You are on page 1of 26

Quy tắc và điều khoản

Bảo Hiểm Bệnh Lý


Nghiêm Trọng 360

Được phê chuẩn theo công văn số …………. ngày tháng năm …của Bộ Tài chính

1
Quy Định Chung

Sản Phẩm Bảo Hiểm Bệnh Lý Nghiêm Trọng 360 của Công ty TNHH Manulife (Việt
Nam) (“Manulife”) được phê chuẩn theo công văn số ………/BTC-QLBH ngày /……….
của Bộ Tài chính. Khi tham gia Sản phẩm bảo hiểm này, khách hàng vui lòng đọc và
lưu ý một số điểm sau:

1 Đọc kỹ Quy tắc, Điều khoản trước khi tham gia Sản phẩm bảo hiểm và lưu
ý một số nội dung quan trọng sau:
i. Nghĩa của những từ/cụm từ viết hoa được diễn giải tại Phụ Lục 1 đính
kèm Quy tắc, Điều khoản sản phẩm.
ii. Bên Mua Bảo Hiểm có thể hủy hợp đồng trong vòng 21 ngày kể từ ngày
nhận Hợp Đồng và nhận lại phí bảo hiểm đã đóng theo quy định tại
Điều 9 của Hợp Đồng.
iii. Bên Mua Bảo Hiểm cần phải đóng phí bảo hiểm như được quy định tại
Điều 12 của Hợp Đồng.
iv. Các trường hợp loại trừ mà Manulife sẽ không trả tiền bảo hiểm quy
định tại Điều 5 của Hợp Đồng.

2 Khi tham gia bảo hiểm, Bên Mua Bảo Hiểm cần lưu giữ các chứng từ liên
quan đến hợp đồng bảo hiểm.

3
Thực hiện kê khai thông tin trung thực và thông báo khi có thay đổi các
thông tin liên quan đến Hợp Đồng theo quy định tại Điều 10, Điều 15 và
Điều 16 của Hợp Đồng. Việc kê khai thông tin không trung thực về sức khỏe
và tiền sử bệnh sẽ dẫn đến rủi ro khách hàng không được Manulife chi trả
quyền lợi bảo hiểm của Hợp Đồng.

2 Điều khoản sản phẩm Bệnh Lý Nghiêm Trọng 360


Mục lục

A. Phần nội dung

Chương 1: Quyền lợi bảo hiểm 3


Điều 1: Quyền lợi bảo hiểm tử vong 3
Điều 2: Quyền lợi bảo hiểm Bệnh Lý Nghiêm Trọng 3
Điều 3: Quyền lợi bảo hiểm trợ cấp Nằm Viện 4
Điều 4: Bảo hiểm tạm thời 4
Điều 5: Giới hạn phạm vi bảo hiểm 5
Điều 6: Thời gian chờ và thời gian còn sống 7
Chương 2: Giải quyết quyền lợi bảo hiểm 8
Điều 7: Thủ tục giải quyết quyền lợi bảo hiểm 8
Điều 8: Người nhận quyền lợi bảo hiểm 9
Chương 3: Các quyền của Bên Mua Bảo Hiểm 10
Điều 9: Thời gian cân nhắc 10
Điều 10: Các thay đổi liên quan đến Hợp Đồng 10
Điều 11: Chấm dứt Hợp Đồng trước thời hạn 11
Chương 4: Phí Bảo Hiểm 12
Điều 12: Phí Bảo Hiểm và gia hạn đóng Phí Bảo Hiểm 12
Điều 13: Khôi phục hiệu lực Hợp Đồng 12
Chương 5: Quy định chung 13
Điều 14: Nghĩa vụ cung cấp và bảo mật thông tin của Manulife 13
Điều 15: Nghĩa vụ kê khai trung thực của Bên Mua Bảo Hiểm 13
và Người Được Bảo Hiểm
Điều 16: Trường hợp kê khai sai tuổi và/hoặc giới tính 14
Điều 17: Miễn truy xét 14
Điều 18: Chấm dứt Hợp Đồng 15
Điều 19: Giải quyết mâu thuẫn và tranh chấp 15

B. Phần phụ lục

Phụ Lục 1 - Định nghĩa 16


Phụ lục 2 - Danh sách Bệnh Lý Nghiêm Trọng 20
A. Bệnh Lý Nghiêm Trọng Giai Đoạn Sớm 20
B. Bệnh Lý Nghiêm Trọng Giai Đoạn Cuối 21
C. Lý Nghiêm Trọng Chi Phí Lớn

3
Chương I
Quyền lợi
bảo hiểm

Điều 1.
Quyền lợi bảo hiểm tử vong
Trong thời gian Hợp Đồng có hiệu lực, nếu
Người Được Bảo Hiểm tử vong, Manulife sẽ
chi trả Quyền lợi bảo hiểm tử vong bằng
100% Số Tiền Bảo Hiểm.

Điều 2.
Quyền lợi bảo hiểm Bệnh Lý
Nghiêm Trọng
Trong thời gian Hợp Đồng có hiệu lực,
Manulife sẽ xem xét chi trả:

2.1. Quyền lợi bảo hiểm Bệnh Lý Nghiêm


Trọng Giai Đoạn Sớm
a. Nếu Người Được Bảo Hiểm được chẩn
đoán là mắc bệnh Bệnh Lý Nghiêm
Trọng Giai Đoạn Sớm được quy định tại
Phụ Lục 2 của Hợp Đồng này, Manulife
sẽ thanh toán 20% Số Tiền Bảo Hiểm.
b. Nếu có từ 02 Bệnh Lý Nghiêm Trọng
Giai Đoạn Sớm được chẩn đoán trong
cùng 01 ngày hoặc 01 Lần Thăm Khám,
Manulife chỉ chi trả 01 Bệnh Lý Nghiêm
Trọng Giai Đoạn Sớm; và
c. Quyền lợi bảo hiểm này sẽ chấm dứt
ngay khi Manulife chấp nhận chi trả
hoặc khi Quyền lợi bảo hiểm Bệnh Lý
Nghiêm Trọng Giai Đoạn Cuối đã được
chi trả.

4 Điều khoản sản phẩm Bệnh Lý Nghiêm Trọng 360


2.2. Các Quyền lợi bảo hiểm khi mắc Bệnh Lý Ng-
hiêm Trọng Giai Đoạn Cuối

2.2.1 Quyền lợi bảo hiểm Bệnh Lý Nghiêm Trọng 2.2.2 Quyền lợi bảo hiểm Bệnh Lý Nghiêm Trọng
Giai Đoạn Cuối Chi Phí Lớn

a. Nếu Người Được Bảo Hiểm được chẩn đoán là a. Ngoài quyền lợi bảo hiểm Bệnh Lý Nghiêm Trọng
mắc bất kỳ Bệnh Lý Nghiêm Trọng Giai Đoạn Giai Đoạn Cuối theo như quy định tại Điều 2.2.1,
Cuối được quy định tại Phụ Lục 2 của Hợp Đồng Manulife sẽ thanh toán thêm Quyền lợi bảo
này, Manulife sẽ thanh toán: hiểm Bệnh Lý Nghiêm Trọng Chi Phí Lớn tương
i. 100% Số Tiền Bảo Hiểm được xác định tại đương 50% tổng quyền lợi chi trả tại mục 2.2.1
thời điểm Người Được Bảo Hiểm được chẩn nếu Người Được Bảo Hiểm được chẩn đoán là
đoán mắc Bệnh Lý Nghiêm Trọng Giai Đoạn mắc bệnh Bệnh Lý Nghiêm Trọng Giai Đoạn Cuối
Cuối; và thuộc danh sách Bệnh Lý Nghiêm Trọng Chi Phí
Lớn được quy định tại Phụ Lục 2 của Hợp Đồng.
ii. Quyền lợi bảo hiểm hỗ trợ trượt giá được xác
định theo tỷ lệ phần trăm Số Tiền Bảo Hiểm b. Quyền lợi bảo hiểm này sẽ chấm dứt ngay khi
tại Năm Hợp Đồng mà Người Được Bảo Hiểm Manulife chấp nhận chi trả hoặc khi Quyền lợi
được chẩn đoán mắc Bệnh Lý Nghiêm Trọng bảo hiểm Bệnh Lý Nghiêm Trọng Giai Đoạn Cuối
Giai Đoạn Cuối với bảng tỷ lệ như sau: đã được chi trả.

Tỷ lệ chi trả
Năm Hợp Đồng 2.2.3 Quyền lợi bảo hiểm trợ cấp thu nhập
(% Số Tiền Bảo Hiểm)
1 5% a. Vào mỗi Ngày Kỷ Niệm Hàng Tháng kể từ sau
thời điểm Manulife đồng ý chi trả Quyền lợi bảo
2 10% hiểm Bệnh Lý Nghiêm Trọng Giai Đoạn Cuối quy
định tại Điều 2.2.1, với điều kiện Người Được Bảo
3 15%
Hiểm còn sống, Manulife sẽ chi trả Quyền lợi bảo
4 20% hiểm trợ cấp thu nhập hàng tháng bằng 1,5% Số
Tiền Bảo Hiểm.
5 25%
Quyền lợi bảo hiểm này sẽ kết thúc khi một trong
6 30% các sự kiện sau xảy ra, tùy sự kiện nào xảy ra
trước:
7 35%
i. Manulife đã chi trả Quyền lợi bảo hiểm trợ
8 40% cấp thu nhập lần thứ 60; hoặc
ii. Người Được Bảo Hiểm tử vong.
9 45%
Nếu Thời Hạn Hợp Đồng kết thúc mà 60 tháng
10 50%
trợ cấp thu nhập vẫn chưa được trả hết, Man-
11 55% ulife vẫn tiếp tục chi trả cho những tháng tiếp
theo cho đến khi kết thúc quyền lợi như quy định
12-25 60% trên đây.

b. Trong trường hợp Người Được Bảo Hiểm tử vong


b. Nếu có từ 02 bệnh Bệnh Lý Nghiêm Trọng Giai mà sự kiện tử vong này chưa được thông báo cho
Đoạn Cuối được chẩn đoán trong cùng 01 ngày Manulife, dẫn đến việc Manulife chi trả Quyền lợi
hoặc 01 Lần Thăm Khám, Manulife chỉ thanh bảo hiểm Trợ Cấp Thu Nhập vượt quá thời điểm
toán 01 bệnh Bệnh Lý Nghiêm Trọng Giai Đoạn Người Được Bảo Hiểm tử vong, số tiền chi trả
Cuối. dư này sẽ được cấn trừ khi Manulife thanh toán
c. Quyền lợi bảo hiểm này sẽ chấm dứt ngay khi Quyền lợi bảo hiểm tử vong quy định tại Điều 1.
Manulife chấp nhận chi trả.

5
Điều 3.
Quyền lợi bảo hiểm trợ cấp Nằm Viện
Manulife sẽ chi trả quyền lợi bảo hiểm trợ cấp nằm
viện theo các quy định sau:
• Người Được Bảo Hiểm Nằm Viện trong thời gian
Hợp Đồng có hiệu lực và trong 12 Năm Hợp Đồng
đầu tiên; và
• Người Được Bảo Hiểm phải Nằm Viện liên tục từ
5 ngày trở lên; và
• Số tiền chi trả là 0,1% Số Tiền Bảo Hiểm (tối đa
500.000 đồng) cho mỗi Ngày Nằm Viện từ ngày
Nằm Viện thứ năm trở đi; và
• Tổng số Ngày Nằm Viện tối đa mà Manulife chi
trả không vượt quá 10 ngày cho mỗi Năm Hợp
Đồng, và không vượt quá 100 ngày cho toàn Thời
Hạn Hợp Đồng.

Điều 4.
Bảo hiểm tạm thời
4.1. Thời hạn bảo hiểm tạm thời

Thời hạn bảo hiểm tạm thời bắt đầu từ ngày Manu-
life xác nhận đã nhận đủ Hồ Sơ Yêu Cầu Bảo Hiểm
và phí bảo hiểm tạm tính. Thời hạn bảo hiểm tạm
thời sẽ chấm dứt vào các thời điểm sau tùy ngày nào
đến trước:
a. Ngày Cấp Hợp Đồng; hoặc
b. Ngày Manulife ban hành văn bản từ chối bảo
hiểm; hoặc
c. Ngày Bên Mua Bảo Hiểm có văn bản yêu cầu hủy
cấp Hợp Đồng.

4.2. Quyền lợi và phương thức chi trả

Trong thời hạn bảo hiểm tạm thời, nếu Người Được
Bảo Hiểm của sản phẩm bảo hiểm chính tử vong do
Tai Nạn, Manulife chi trả số tiền nhỏ hơn giữa:
a. Tổng Số Tiền Bảo Hiểm của (các) sản phẩm bảo
hiểm chính ghi trên tất cả Hồ Sơ Yêu Cầu Bảo
Hiểm đang được xem xét của cùng một Người
Được Bảo Hiểm đó; và
b. 200 triệu đồng.
Nếu tổng phí bảo hiểm đã đóng của tất cả các
Hồ Sơ Yêu Cầu Bảo Hiểm đang chờ cấp lớn hơn
200 triệu đồng, Manulife chỉ trả tổng phí bảo
hiểm đã đóng, không có lãi.

6 Điều khoản sản phẩm Bệnh Lý Nghiêm Trọng 360


Manulife chi trả quyền lợi bảo hiểm tạm thời cho 5.2. Đối với Quyền lợi bảo hiểm Bệnh Lý Nghiêm
những Người Thụ Hưởng có tên trong các Hồ Sơ Trọng Giai Đoạn Sớm và Bệnh Lý Nghiêm Trọng
Yêu Cầu Bảo Hiểm như sau: Giai Đoạn Cuối
• Nếu Quyền lợi bảo hiểm tạm thời là giá trị Manulife sẽ không chi trả các Quyền lợi bảo hiểm
nêu tại điểm (a): Manulife chi trả từng Số Bệnh Lý Nghiêm Trọng Giai Đoạn Sớm và/hoặc
Tiền Bảo Hiểm tương ứng với từng Hồ Sơ Yêu Quyền lợi bảo hiểm liên quan tới Bệnh Lý Nghiêm
Cầu Bảo Hiểm. Trọng Giai Đoạn Cuối quy định tại Điều 2 nếu sự kiện
• Nếu Quyền lợi bảo hiểm tạm thời là giá trị bảo hiểm có liên quan trực tiếp đến một trong các
khác điểm (a): số tiền này được chi trả theo nguyên nhân sau:
tỷ lệ phí bảo hiểm đã đóng tương ứng giữa
a. Bệnh Có Sẵn, ngoại trừ những trường hợp đã
các Hồ Sơ Yêu Cầu Bảo Hiểm.
được kê khai và được sự chấp thuận của Manu-
life; hoặc
4.3. Giới hạn phạm vi bảo hiểm tạm thời
b. Nổ hoặc phóng xạ từ vũ khí hạt nhân, vũ khí hóa
Manulife sẽ không chi trả quyền lợi nêu tại Điều 4.2 học và nguyên tử, nhiễm độc phóng xạ từ việc cài
và trả lại phí bảo hiểm đã đóng, không tính lãi, sau đặt hạt nhân và nguyên tử; hoặc
khi đã trừ các khoản chi phí y tế nếu Người Được Bảo
Hiểm tử vong do bất kỳ nguyên nhân trực tiếp nào c. Tự tử hoặc có hành vi tự tử hoặc bất kỳ trường
sau đây gây ra: hợp tự ý gây ra tổn thương, cho dù Người Được
Bảo Hiểm có bị mất trí hay không; hoặc
a. Tự tử, dù trong trạng thái tỉnh táo hay mất trí;
hoặc d. Các Hành Vi Phạm Tội, ngoại trừ hành vi vô ý, của
Người Được Bảo Hiểm, Bên Mua Bảo Hiểm hoặc
b. Sử dụng ma tuý, tiền chất ma túy, chất kích thích, của Người Thụ Hưởng.
chất gây nghiện, hoặc trong máu có nồng độ cồn
vi phạm pháp luật hiện hành; hoặc 5.3. Đối với Quyền lợi bảo hiểm trợ cấp Nằm Viện
c. Các Hành Vi Phạm Tội của Người Được Bảo Hiểm,
Manulife sẽ không chi trả bất kỳ quyền lợi bảo hiểm
Bên Mua Bảo Hiểm hoặc của Người Thụ Hưởng.
nào được quy định tại Điều 3 nếu bất kỳ sự kiện bảo
d. Sự kiện dẫn đến tử vong của Người Được Bảo hiểm nêu tại điều này có liên quan đến một trong các
Hiểm xảy ra trước khi Thời hạn bảo hiểm tạm trường hợp sau đây:
thời bắt đầu.
a. Bệnh Có Sẵn, ngoại trừ những trường hợp đã
được kê khai và được Manulife chấp thuận;
b. Các Hành Vi Phạm Tội, ngoại trừ hành vi vô ý, của
Điều 5. Người Được Bảo Hiểm, Bên Mua Bảo Hiểm hoặc
của Người Thụ Hưởng;
Giới hạn phạm vi bảo hiểm
c. Bất kỳ tổn thương nào của Người Được Bảo Hiểm
5.1. Đối với Quyền lợi bảo hiểm tử vong khi vi phạm pháp luật hoặc cố tình cản trở hoặc
Manulife sẽ không chi trả Quyền lợi bảo hiểm tử vong chống lại việc truy bắt của người thi hành pháp
theo quy định tại Điều 1 nếu sự kiện gây ra tử vong luật hoặc do hậu quả trực tiếp hoặc gián tiếp của
cho Người Được Bảo Hiểm có liên quan trực tiếp đến các hành vi chạy xe quá tốc độ hoặc trong máu
một trong các nguyên nhân sau: có nồng độ cồn vượt quá mức quy định khi tham
gia giao thông theo luật giao thông hiện hành;
a. Tự tử hoặc có hành vi tự tử cho dù có bị mất trí
hay không trong thời gian 02 năm kể từ Ngày d. Chiến tranh (dù là được tuyên bố hay không);
Hiệu Lực Hợp Đồng hoặc ngày khôi phục hiệu lực bạo loạn, ẩu đả, khởi nghĩa, bạo động dân sự,
Hợp Đồng gần nhất, tùy ngày nào đến sau; hoặc biểu tình, đình công hay khủng bố; hay Người
Được Bảo Hiểm tham gia lực lượng vũ trang như
b. Các Hành Vi Phạm Tội của Người Được Bảo Hiểm, là một người lính, cảnh sát, các tình nguyện viên,
Bên Mua Bảo Hiểm hoặc của Người Thụ Hưởng. lực lượng dân phòng trong chiến đấu hoặc trấn
áp tội phạm;

7
e. Điều trị tổn thương do tham gia vào các hoạt
động thể thao chuyên nghiệp, thể thao mạo
hiểm như: nhảy dù, leo núi, săn bắn, đua xe, đua
ngựa, lặn có bình khí nén và/hoặc các môn thể
thao đối kháng có tính chất rủi ro tổn thương cao
(ví dụ đấm bốc, quyền anh, đấu vật);
f. Điều trị do việc cố ý tự gây thương tích, tự tử
(dù đang trong tình trạng tỉnh táo hay không),
sử dụng thuốc không theo chỉ định của Bác Sĩ,
hoặc lạm dụng rượu, thuốc theo chuẩn đoán của
Bác Sĩ;
g. Hội chứng suy giảm miễn dịch mắc phải AIDS,
các bệnh có liên quan đến AIDS hay do vi rút
gây bệnh AIDS, ngoại trừ trường hợp nhiễm HIV
trong khi đang thực hiện nhiệm vụ tại nơi làm
việc như là một nhân viên y tế hoặc công an,
cảnh sát;
h. Tất cả các điều trị về nha khoa trừ khi bắt buộc
phải có điều trị do Tai Nạn gây ra;
i. Điều trị Dị Tật Bẩm Sinh, Bệnh Bẩm Sinh, Bệnh
Di Truyền;
j. Kiểm tra và/hoặc điều trị liên quan trực tiếp hoặc
gián tiếp đến biện pháp tránh thai, triệt sản, vô
sinh, bất lực, rối loạn chức năng tình dục, dậy thì
sớm, mang thai, sinh đẻ, sẩy thai, nạo, phá thai,
điều trị trước và sau khi sinh đẻ hay bất kỳ bệnh
tật ốm đau nào hoặc tổn thương nào liên quan
đến các sự kiện này;
k. Điều dưỡng, tĩnh dưỡng, điều trị bệnh động kinh,
rối loạn giấc ngủ, bệnh tâm thần rối loạn tâm lý,
rối loạn chức năng của não, não úng thủy;
l. Việc khám sức khỏe định kỳ, kiểm tra sức khỏe,
nghiên cứu hoặc tầm soát không liên quan đến
việc điều trị bệnh hoặc thương tật của Người
Được Bảo Hiểm hoặc các điều trị không đáp ứng
định nghĩa Cần Thiết Về Mặt Y Khoa;
m. Phẫu thuật thẩm mỹ hoặc phẫu thuật tạo hình
(trừ khi phẫu thuật đó là cần thiết để sửa chữa
tổn thương do Tai Nạn gây ra), bất kỳ phẫu thuật
tự chọn, bao gồm thay đổi giới tính;
n. Điều trị hoặc phẫu thuật chỉnh hình liên quan
đến tật khúc xạ của mắt;
o. Điều trị do phơi nhiễm năng lượng hạt nhân,
phóng xạ ion hóa hay nhiễm phóng xạ thuộc
bất kỳ loại nào, trừ trường hợp Người Được Bảo
Hiểm bị phơi nhiễm phóng xạ do nguyên nhân sử
dụng phương pháp xạ trị trong điều trị ưng thư;

8 Điều khoản sản phẩm Bệnh Lý Nghiêm Trọng 360


p. Điều trị bằng thuốc đông y/y học cổ truyền hoặc Điều 6.
các biện pháp y học dân tộc hoặc biện pháp vật Thời gian chờ và thời gian còn sống
lý trị liệu, phục hồi chức năng, châm cứu;
Thời gian chờ là khoảng thời gian mà trong đó các sự
q. Việc điều trị các bệnh lý thông thường, bao gồm:
kiện bảo hiểm nếu có xảy ra sẽ không được Manulife
• Đau lưng, đau khớp, viêm khớp, viêm cơ, chi trả quyền lợi.
thoái hóa cột sống; viêm kết mạc, mộng thịt
không phẫu thuật; hoặc 6.1. Manulife sẽ không chi trả Quyền lợi bảo hiểm
• Viêm xoang, viêm đa xoang, viêm Amygdal Bệnh Lý Nghiêm Trọng Giai Đoạn Sớm và/hoặc
không phẫu thuật; viêm/nhiễm trùng đường Quyền lợi bảo hiểm Bệnh Lý Nghiêm Trọng Giai Đoạn
hô hấp trên, viêm phế quản; viêm tai ngoài Cuối quy định tại Điều 2 nếu:
và nhiễm siêu vi (áp dụng đối với Người Được a. Người Được Bảo Hiểm được chẩn đoán hoặc
Bảo Hiểm từ 16 tuổi trở lên); hoặc điều trị hoặc có bất kỳ dấu hiệu hoặc triệu chứng
• Rối loạn tiền đình, rối loạn tuần hoàn não, nào của Bệnh Lý Nghiêm Trọng, theo như mô tả
thiểu năng tuần hoàn não; hoặc trong chứng từ y tế, trong vòng 90 ngày kể từ
• Rối loạn tiêu hóa; hoặc (i) Ngày Cấp Hợp Đồng hoặc (ii) ngày khôi phục
hiệu lực Hợp Đồng gần nhất, tùy thuộc vào ngày
• Viêm dạ dày, viêm tá tràng, hội chứng dạ dày
nào đến sau; hoặc
tá tràng; hoặc
• Trĩ không có phẫu thuật; hoặc b. Người Được Bảo Hiểm tử vong trong vòng 14
ngày kể từ ngày Người Được Bảo Hiểm được
• Viêm phần phụ, nhiễm trùng tiểu ở phụ nữ;
chẩn đoán mắc Bệnh Lý Nghiêm Trọng.
hoặc
• Suy nhược cơ thể, suy nhược thần kinh; hoặc 6.2. Thời gian chờ đối với Quyền lợi bảo hiểm trợ cấp
• Những thương tật không nghiêm trọng như Nằm Viện quy định tại Điều 3 là 30 ngày kể từ (i)
rách da hoặc chấn thương phần mềm, gãy Ngày Cấp Hợp Đồng hoặc (ii) ngày khôi phục hiệu lực
kín hay trật khớp ngón tay, ngón chân không Hợp Đồng gần nhất, tùy thuộc vào ngày nào đến sau.
phẫu thuật.
Quy định thời gian chờ không áp dụng trong trường
r. Các bệnh truyền nhiễm được công bố là dịch hợp Người Được Bảo Hiểm bị Tai Nạn dẫn đến sự
bệnh ở Việt Nam bởi Chính Phủ Việt Nam. kiện bảo hiểm.

Lưu ý
Nếu Người Được Bảo Hiểm tử vong thuộc các trường
hợp nêu tại Điều 5.1, Manulife sẽ chỉ hoàn lại số Phí
Bảo Hiểm mà Bên Mua Bảo Hiểm đã thực đóng,
không có lãi sau khi đã khấu trừ: (i) các khoản quyền
lợi bảo hiểm đã được thanh toán và Nợ (nếu có) và
(ii) chi phí kiểm tra y tế (nếu có).
Nếu Người Được Bảo Hiểm được chẩn đoán là mắc
một (hoặc nhiều) Bệnh Lý Nghiêm Trọng thuộc các
trường hợp nêu tại Điều 5.2, Hợp Đồng được tiếp tục
duy trì hiệu lực nếu Phí Bảo Hiểm đến hạn vẫn được
đóng đầy đủ như quy định của Hợp Đồng, trừ trường
hợp Hợp Đồng bị chấm dứt do kê khai không trung
thực như quy định tại Điều 15.

9
Chương II
Giải quyết
quyền lợi bảo hiểm

Điều 7.
Thủ tục giải quyết quyền lợi bảo hiểm
7.1. Thời hạn nộp yêu cầu giải quyết quyền lợi bảo hiểm

Bên Mua Bảo Hiểm hoặc Người Thụ Hưởng có nghĩa vụ


thông báo cho Manulife về sự kiện bảo hiểm trong thời
gian sớm nhất kể từ khi Bên Mua Bảo Hiểm hoặc Người
Thụ Hưởng biết được sự kiện bảo hiểm và cung cấp các
chứng từ theo quy định để giải quyết quyền lợi bảo hiểm.

Thời hạn nộp đơn yêu cầu giải quyết quyền lợi bảo hiểm
tới Manulife tối đa là 01 năm kể từ ngày xảy ra sự kiện
bảo hiểm. Thời gian 01 năm này không bao gồm thời gian
trì hoãn do các trở ngại khách quan và sự kiện bất khả
kháng.

7.2. Chứng từ yêu cầu giải quyết quyền lợi bảo hiểm

Trước khi chi trả quyền lợi bảo hiểm, Manulife phải nhận
được đầy đủ các loại chứng từ hợp lệ được quy định tại
từng quyền lợi tương ứng như sau:

7.2.1. Đối với yêu cầu giải quyết quyền lợi bảo hiểm
Bệnh Lý Nghiêm Trọng:

a. Đơn yêu cầu giải quyết quyền lợi bảo hiểm và Giấy ủy
quyền được lập theo mẫu của Manulife; và

b. Hồ sơ y tế, bản sao bệnh án có xác nhận của cơ sở y tế


điều trị, giấy ra viện, kết quả xét nghiệm, kết quả chẩn
đoán hình ảnh, giấy chứng nhận thương tích, kết quả
giám định y khoa, bảng kê chi tiết viện phí, hóa đơn,
đơn thuốc (nếu có); và

c. Bản sao kết quả giải phẫu bệnh lý; và

d. Giấy tờ chứng minh quyền nhận quyền lợi bảo hiểm


như văn bản ủy quyền, văn bản phân chia di sản thừa
kế, di chúc hoặc các giấy tờ xác nhận hợp pháp khác;
và chứng minh nhân dân/giấy tờ nhân thân của người
có quyền nhận quyền lợi bảo hiểm.

10 Điều khoản sản phẩm Bệnh Lý Nghiêm Trọng 360


7.2.2. Đối với yêu cầu giải quyết quyền lợi bảo hiểm Manulife tiếp nhận, Quyền lợi bảo hiểm tử vong
Tử Vong: được chi trả như sau:

a. Các tài liệu nêu tại Điều 7.2.1 (a), (b), (d); và • Trong trường hợp tất cả Người Thụ Hưởng
còn sống: quyền lợi bảo hiểm tử vong sẽ được
b. Giấy chứng tử (Bản sao có chứng thực sao y bản chia đều cho các Người Thụ Hưởng.
chính của các cơ quan có thẩm quyền).
• Trong trường hợp có bất kỳ Người Thụ Hưởng
7.2.3. Đối với yêu cầu giải quyết quyền lợi bảo hiểm nào đã tử vong/chấm dứt hoạt động đồng
trợ cấp Nằm Viện: thời hoặc trước khi Người Được Bảo Hiểm tử
vong, phần quyền lợi bảo hiểm của Người Thụ
Các tài liệu nêu tại Điều 7.2.1 (a), (b) Hưởng đó sẽ được chia đều cho những Người
Thụ Hưởng còn lại.
7.3. Thời gian giải quyết quyền lợi bảo hiểm
a. Manulife chi trả quyền lợi bảo hiểm chậm nhất là 8.2. Đối với các quyền lợi khi Người Được Bảo Hiểm
30 ngày kể từ ngày nhận được đầy đủ các chứng còn sống
từ theo yêu cầu. Trong trường hợp từ chối chi trả,
Ngoại trừ trường hợp có thỏa thuận khác giữa
Manulife sẽ có văn bản nêu rõ lý do từ chối.
Manulife và Bên Mua Bảo Hiểm, các quyền lợi này
b. Trong trường hợp quyền lợi bảo hiểm được chấp được chi trả như sau:
thuận nhưng không được chi trả trong thời gian
a. Trong trường hợp Bên Mua Bảo Hiểm là cá nhân:
quy định thì Manulife sẽ trả lãi cho thời gian trả
Manulife chi trả cho Bên Mua Bảo Hiểm (người
chậm trên cơ sở lãi suất bằng với lãi suất tạm
thừa kế hợp pháp của Bên Mua Bảo Hiểm trong
ứng từ hợp đồng bảo hiểm được công bố trên
trường hợp Bên Mua Bảo Hiểm đã tử vong).
website của Manulife.
b. Trong trường hợp Bên Mua Bảo Hiểm là tổ chức:
Manulife chi trả cho Bên Mua Bảo Hiểm các
Điều 8.
quyền lợi liên quan đến chấm dứt Hợp Đồng trước
Người nhận quyền lợi bảo hiểm thời hạn. Tất cả các quyền lợi bảo hiểm còn lại
khác được quy định tại Hợp Đồng này sẽ được chi
8.1. Đối với quyền lợi khi Người Được Bảo Hiểm tử
trả cho Người Được Bảo Hiểm.
vong

Sau khi được Manulife chấp thuận, quyền lợi này


được chi trả cho Người Thụ Hưởng

a. Nếu không có Người Thụ Hưởng nào được chỉ


định hoặc tất cả Người Thụ Hưởng đều đã tử
vong/chấm dứt hoạt động đồng thời hoặc trước
khi Người Được Bảo Hiểm tử vong, Manulife chi
trả như sau:
• Trong trường hợp Bên Mua Bảo Hiểm là cá
nhân: Manulife chi trả cho Bên Mua Bảo
Hiểm (người thừa kế hợp pháp của Bên Mua
Bảo Hiểm trong trường hợp Bên Mua Bảo
Hiểm đã tử vong).
• Trong trường hợp Bên Mua Bảo Hiểm là tổ
chức: Manulife chi trả cho Người thừa kế hợp
pháp của Người Được Bảo Hiểm.
b. Nếu có từ 02 Người Thụ Hưởng trở lên, ngoại trừ
có quy định khác trong Hợp Đồng hoặc trong văn
bản chỉ định Người Thụ Hưởng hợp lệ đã được

11
Chương III
Các quyền của
Bên Mua
Bảo Hiểm

Điều 9.
Thời gian cân nhắc
Trong vòng 21 ngày kể từ ngày nhận Hợp Đồng, nếu
Manulife chưa nhận được yêu cầu giải quyết quyền lợi
bảo hiểm, Bên Mua Bảo Hiểm có quyền từ chối tham
gia bảo hiểm bằng cách gửi văn bản thông báo đến
Manulife, kèm theo các hóa đơn thu Phí Bảo Hiểm
(nếu có) và bộ Hợp Đồng. Sau khi nhận được đầy đủ
các tài liệu, Manulife sẽ hoàn trả lại Phí Bảo Hiểm
đã đóng, không có lãi, sau khi trừ đi chi phí khám,
xét nghiệm y khoa (nếu có) và các chi phí phát sinh
hợp lý trong việc đánh giá rủi ro bảo hiểm của Người
Được Bảo Hiểm.

Điều 10.
Các thay đổi liên quan đến Hợp Đồng
Trong thời gian Hợp Đồng còn hiệu lực, Bên Mua Bảo
Hiểm có thể thông báo bằng văn bản đến Manulife để
yêu cầu các thay đổi liên quan đến Hợp Đồng được
nêu dưới đây. Các thay đổi này sẽ chỉ có hiệu lực sau
khi được Manulife chấp thuận bằng văn bản hoặc ban
hành (các) Xác Nhận Thay Đổi Hợp Đồng.

12 Điều khoản sản phẩm Bệnh Lý Nghiêm Trọng 360


10.1. Thay đổi thông tin của Người Được Bảo Hiểm 10.3. Thay đổi Bên Mua Bảo Hiểm
và Bên Mua Bảo Hiểm
a. Chuyển nhượng Hợp Đồng:
a. Thay đổi nơi cư trú, thông tin liên hệ (địa chỉ, số
điện thoại, thư điện tử), họ tên hoặc thông tin về • Bên Mua Bảo Hiểm có thể chuyển nhượng
giấy tờ tùy thân đã đăng ký với Manulife của Bên Hợp Đồng trong khi Hợp Đồng vẫn đang có
Mua Bảo Hiểm và/hoặc Người Được Bảo Hiểm; hiệu lực nếu có văn bản yêu cầu và được Công
Ty chấp thuận bằng văn bản thông qua việc
b. Thay đổi nghề nghiệp/tính chất công việc hoặc phát hành Xác Nhận Thay Đổi Hợp Đồng. Đối
di chuyển ra nước ngoài từ 90 ngày trở lên của tượng nhận chuyển nhượng Hợp Đồng phải
Người Được Bảo Hiểm. Trong trường hợp này (cho hội đủ điều kiện để trở thành Bên Mua Bảo
dù Bên Mua Bảo Hiểm có thông báo hay không), Hiểm như quy định tại Điều 6, Phụ lục 1 của
Hợp Đồng có thể: bản Quy tắc, Điều Khoản này. Sau khi chuyển
nhượng, người được chuyển nhượng sẽ tiếp
• Tiếp tục duy trì quyền lợi bảo hiểm cho Người
nhận các quyền và nghĩa vụ của Bên Mua Bảo
Được Bảo Hiểm với các điều kiện không thay
Hiểm theo quy định của Hợp Đồng.
đổi nếu như các thông tin thay đổi không làm
tăng rủi ro bảo hiểm. • Manulife chỉ xác nhận việc chuyển nhượng và
chịu trách nhiệm liên quan đến Hợp Đồng mà
• Thay đổi Phí Bảo Hiểm và/hoặc Số Tiền Bảo
không chịu trách nhiệm về tính hợp pháp của
Hiểm, và/hoặc loại trừ một số quyền lợi bảo
việc chuyển nhượng.
hiểm, hoặc chấm dứt Hợp Đồng nếu như các
thông tin thay đổi làm tăng rủi ro bảo hiểm.
b. Thỏa thuận chỉ định Bên Mua Bảo Hiểm mới của
Hiệu lực của thay đổi nêu trên bắt đầu từ thời điểm Hợp Đồng trong trường hợp Bên Mua Bảo Hiểm
Người Được Bảo Hiểm thay đổi nghề nghiệp/tính hiện tại tử vong/chấm dứt hoạt động:
chất công việc hoặc di chuyển ra nước ngoài.
Nếu Bên Mua Bảo Hiểm bị tử vong (trường hợp
Trong trường hợp chấm dứt Hợp Đồng, Manulife Bên Mua Bảo Hiểm là cá nhân) hoặc chấm dứt
chi trả cho Bên Mua Bảo Hiểm Giá Trị Hoàn Lại. hoạt động (trường hợp Bên Mua Bảo Hiểm là tổ
chức), Hợp đồng sẽ được chuyển giao cho Bên
Mua Bảo Hiểm mới theo thứ tự ưu tiên sau:
10.2. Thay đổi về Người Thụ Hưởng
• Người Được Bảo Hiểm, nếu Người Được Bảo
Bên Mua Bảo Hiểm có quyền chỉ định Người Thụ Hiểm đủ các điều kiện trở thành Bên Mua
Hưởng mới hoặc thay đổi thông tin của Người Thụ Bảo Hiểm, hoặc
Hưởng như họ tên, ngày tháng năm sinh, thông tin về
• Người giám hộ hợp pháp của Người Được Bảo
giấy tờ tùy thân, tỷ lệ nhận quyền lợi thụ hưởng.
Hiểm, nếu Người Được Bảo Hiểm không đủ
Trong trường hợp Bên Mua Bảo Hiểm là tổ chức, việc điều kiện trở thành Bên Mua Bảo Hiểm, hoặc
thay đổi Người Thụ Hưởng phải được Người Được • Các đối tượng khác theo quy định của pháp
Bảo Hiểm (người giám hộ hợp pháp trong trường hợp luật.
Người Được Bảo Hiểm dưới 18 tuổi) đồng ý.
Sau khi được sự chấp thuận của Manulife,
Lưu ý: Manulife sẽ không chịu trách nhiệm về tính Bên Mua Bảo Hiểm mới sẽ tiếp nhận tất cả
hợp pháp cũng như tranh chấp (nếu có) của Bên Mua các quyền và nghĩa vụ phát sinh từ Hợp Đồng.
Bảo Hiểm hoặc những người liên quan đến việc chỉ
định thay đổi Người Thụ Hưởng.

13
Điều 11.
Chấm dứt Hợp Đồng trước thời hạn
Trong thời gian Hợp Đồng còn hiệu lực, nếu không phát sinh bất kỳ yêu cầu chi trả nào liên quan đến quyền lợi
bảo hiểm tử vong hoặc quyền lợi bảo hiểm Bênh Lý Nghiêm Trọng giai đoạn cuối được Manulife chấp thuận chi
trả, Bên Mua Bảo Hiểm có thể yêu cầu chấm dứt Hợp Đồng trước thời hạn bằng cách gửi yêu cầu bằng văn bản
theo quy định của Manulife. Manulife sẽ chi trả Giá Trị Hoàn Lại (nếu có) tính tại thời điểm yêu cầu chấm dứt
Hợp Đồng trước thời hạn cho Bên Mua Bảo Hiểm.

Giá Trị Hoàn Lại bằng Giá Trị Tiền Mặt trừ đi các khoản nợ (nếu có). Trong đó, Giá Trị Tiền Mặt được tính bằng
phần trăm phí bảo hiểm đã đóng đến thời điểm yêu cầu chấm dứt Hợp đồng như sau:

Năm Hợp Đồng 01 02 03 04 05 06 07 08 09 10


Giá Trị Tiền Mặt 0% 0% 5% 10% 15% 20% 25% 30% 35% 40%

Năm Hợp Đồng 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20


Giá Trị Tiền Mặt 45% 50% 45% 40% 35% 30% 25% 20% 17% 14%

Năm Hợp Đồng 21 22 23 24 25


Giá Trị Tiền Mặt 11% 8% 5% 2% 0%

14 Điều khoản sản phẩm Bệnh Lý Nghiêm Trọng 360


Chương IV
Phí Bảo Hiểm

Điều 12.
Thời gian cân nhắc
12.1. Hợp Đồng này có Thời Hạn Đóng Phí là 12 năm. Bên
Mua Bảo Hiểm cần phải thanh toán Phí Bảo Hiểm đến
hạn theo đúng kỳ hạn được nêu cụ thể tại Trang Hợp Đồng
hoặc (các) Xác Nhận Thay Đổi Hợp Đồng (nếu có).

12.2. Định kỳ đóng phí có thể là hàng năm, nửa năm, quý,
hoặc tháng tùy theo quy định của Manulife.

12.3. Thời gian gia hạn đóng Phí Bảo Hiểm là 60 ngày sẽ
được bắt đầu kể từ Ngày Đến Hạn Đóng Phí. Trong thời
gian gia hạn đóng Phí Bảo Hiểm, Hợp Đồng vẫn có hiệu
lực.

12.4. Vào ngày kết thúc thời gian gia hạn đóng Phí Bảo
Hiểm, nếu Manulife vẫn chưa nhận được bất kỳ khoản Phí
Bảo Hiểm nào được đóng cho Hợp Đồng, Hợp Đồng sẽ
mất hiệu lực.

12.5. Tuy nhiên, Bên Mua Bảo Hiểm có trách nhiệm thanh
toán Phí Bảo Hiểm vào hoặc trước Ngày Đến Hạn Đóng
Phí, cho dù có nhận được thông báo nhắc nhở nộp phí hay
không.

Điều 13.
Khôi phục hiệu lực Hợp Đồng
Bên Mua Bảo Hiểm có thể yêu cầu khôi phục hiệu lực Hợp
Đồng trong vòng 02 năm kể từ ngày Hợp Đồng bị mất hiệu
lực (nhưng không trễ hơn ngày cuối cùng của Thời Hạn
Hợp Đồng) nếu đáp ứng các điều kiện sau:

a. Bên Mua Bảo Hiểm phải gửi yêu cầu khôi phục hiệu lực
Hợp Đồng bằng văn bản theo quy định của Manulife;

b. Bằng chứng về khả năng có thể được bảo hiểm của


Người Được Bảo Hiểm được Manulife chấp nhận; và

c. Bên Mua Bảo Hiểm phải thanh toán toàn bộ các


khoản phí bảo hiểm quá hạn tính đến ngày Manulife
chấp thuận việc khôi phục Hợp Đồng.

Nếu được Manulife chấp thuận, ngày khôi phục hiệu lực
hợp đồng sẽ được thể hiện tại Xác Nhận Thay Đổi Hợp
Đồng do Manulife phát hành.

15
Chương V
Quy định chung

Điều 14.
Nghĩa vụ cung cấp và bảo mật
thông tin của Manulife
14.1. Manulife có trách nhiệm cung cấp đầy đủ
thông tin liên quan đến Hợp Đồng, giải thích
đầy đủ các điều kiện, điều khoản bảo hiểm cho
Bên Mua Bảo Hiểm. Trong trường hợp Manulife
cung cấp thông tin sai sự thật nhằm giao kết
Hợp Đồng thì Bên Mua Bảo Hiểm có quyền đơn
phương chấm dứt Hợp Đồng và yêu cầu Manulife
bồi thường thiệt hại thực tế phát sinh (nếu có).

14.2. Manulife không được chuyển giao thông tin


cá nhân do Bên Mua Bảo Hiểm/Người Được Bảo
Hiểm cung cấp cho bất kỳ bên thứ ba nào khác,
trừ các trường hợp sau đây:

a. Thu thập, sử dụng, chuyển giao theo yêu cầu


của cơ quan nhà nước có thẩm quyền hoặc
cho mục đích thẩm định, tính toán phí bảo
hiểm, phát hành hợp đồng bảo hiểm, thu phí
bảo hiểm, tái bảo hiểm, trích lập dự phòng
nghiệp vụ, giải quyết chi trả quyền lợi bảo
hiểm, nghiên cứu thiết kế sản phẩm, phòng
chống trục lợi bảo hiểm, nghiên cứu, đánh
giá tình hình tài chính, khả năng thanh toán,
mức độ đầy đủ vốn, yêu cầu vốn.

b. Các trường hợp khác được Bên Mua Bảo


Hiểm/Người Được Bảo Hiểm đồng ý bằng
văn bản, với điều kiện:
• Bên Mua Bảo Hiểm/Người Được Bảo
Hiểm phải được thông báo về mục đích
chuyển giao thông tin và được quyền lựa
chọn giữa đồng ý hoặc không đồng ý với
việc chuyển giao đó; và
• Việc Bên Mua Bảo Hiểm/Người Được
Bảo Hiểm từ chối cho phép chuyển giao
thông tin cho bên thứ ba ngoài điểm (a)
nêu trên không được sử dụng làm lý do
để từ chối giao kết Hợp Đồng.

16 Điều khoản sản phẩm Bệnh Lý Nghiêm Trọng 360


Điều 15. Manulife có quyền yêu cầu Bên Mua Bảo Hiểm hoàn
trả phần chênh lệch.
Nghĩa vụ kê khai trung thực của
Bên Mua Bảo Hiểm và Người Được 15.4. Trong trường hợp Bên Mua Bảo Hiểm và/hoặc
Bảo Hiểm Người Được Bảo Hiểm vi phạm nghĩa vụ kê khai thông
tin tại Điều 15.1 nhưng việc vi phạm này không làm
15.1. Bên Mua Bảo Hiểm và/hoặc Người Được Bảo ảnh hưởng tới quyết định chấp thuận bảo hiểm hoặc
Hiểm có nghĩa vụ phải kê khai trung thực và cung quyết định khôi phục hiệu lực Hợp Đồng theo quy
cấp đầy đủ các thông tin theo yêu cầu của Manulife định của Manulife tại từng thời điểm, Manulife vẫn sẽ
để Manulife đánh giá khả năng chấp nhận bảo hiểm chi trả quyền lợi bảo hiểm nếu có sự kiện bảo hiểm
hoặc chi trả quyền lợi bảo hiểm theo Hợp Đồng hoặc xảy ra theo Quy tắc, Điều khoản của Hợp Đồng. Trong
các sản phẩm bảo hiểm bổ trợ (nếu có). Việc Manulife trường hợp này, Manulife có quyền thu thêm khoản
có hoặc không có yêu cầu kiểm tra y tế sẽ không thay phí bảo hiểm tương ứng với mức rủi ro (nếu có) theo
thế cho nghĩa vụ kê khai trung thực của Bên Mua Bảo quy định về thẩm định bảo hiểm.
Hiểm và/hoặc Người Được Bảo Hiểm.

15.2. Trường hợp Bên Mua Bảo Hiểm và/hoặc Người


Điều 16.
Được Bảo Hiểm cố ý cung cấp không đầy đủ thông
tin hoặc cung cấp thông tin sai sự thật nhằm giao kết Trường hợp kê khai sai tuổi và/hoặc
Hợp Đồng để được bồi thường, trả tiền bảo hiểm thì giới tính
Manulife có quyền hủy bỏ Hợp Đồng.
16.1. Trong trường hợp kê khai sai tuổi và/hoặc giới
Trong trường hợp này, Manulife sẽ: tính của Người Được Bảo Hiểm mà Tuổi đúng vẫn
nằm trong nhóm tuổi được bảo hiểm, Số Tiền Bảo
a. Không giải quyết bất kỳ quyền lợi bảo hiểm nào
Hiểm hoặc Phí Bảo Hiểm sẽ được điều chỉnh lại theo
theo Hợp Đồng; và
tuổi và/hoặc giới tính đúng, cụ thể như sau:
b. Hoàn trả lại cho Bên Mua Bảo Hiểm số Phí Bảo
a. Nếu Phí Bảo Hiểm đã đóng thấp hơn Phí Bảo
Hiểm đã đóng, không có lãi sau khi trừ đi các
Hiểm tính theo Tuổi và/hoặc giới tính đúng,
chi phí bao gồm: (i) các quyền lợi bảo hiểm đã
Manulife sẽ điều chỉnh giảm Số Tiền Bảo Hiểm
thanh toán và Nợ (nếu có); và (ii) các khoản chi
phù hợp với khoản Phí Bảo Hiểm đã đóng. Bên
phí khám, xét nghiệm y khoa và các chi phí phát
Mua Bảo Hiểm tiếp tục đóng Phí Bảo Hiểm theo
sinh hợp lý trong việc đánh giá rủi ro bảo hiểm
mức Phí Bảo Hiểm cũ; hoặc
của Người Được Bảo Hiểm.
b. Nếu Phí Bảo Hiểm đã đóng cao hơn Phí Bảo Hiểm
Trong trường hợp các chi phí nêu tại mục 15.2 b) lớn
tính theo Tuổi và/hoặc giới tính đúng, Manulife
hơn Phí Bảo Hiểm đã đóng, Manulife có quyền yêu
sẽ hoàn lại phần Phí Bảo Hiểm đóng thừa, không
cầu Bên Mua Bảo Hiểm hoàn trả phần chênh lệch.
có lãi.
15.3. Trường hợp Bên Mua Bảo Hiểm và/hoặc Người
16.2. Nếu Tuổi thực của Người Được Bảo Hiểm không
Được Bảo Hiểm cố ý cung cấp không đầy đủ thông
nằm trong nhóm tuổi có thể được bảo hiểm theo quy
tin hoặc cung cấp thông tin sai sự thật nhằm khôi
định của Hợp Đồng, Manulife có quyền hủy bỏ Hợp
phục hiệu lực Hợp Đồng thì Manulife có quyền hủy bỏ
Đồng này hoặc (các) sản phẩm bảo hiểm bổ trợ (nếu
quyết định chấp nhận khôi phục hiệu lực Hợp Đồng.
có). Trong trường hợp hủy bỏ Hợp Đồng, Manulife sẽ
Trong trường hợp này, Manulife sẽ: hoàn trả lại cho Bên Mua Bảo Hiểm số Phí Bảo Hiểm
đã thực đóng, không có lãi sau khi trừ: (i) các khoản
a. Không giải quyết bất kỳ quyền lợi bảo hiểm nào quyền lợi bảo hiểm đã được thanh toán và Nợ (nếu
theo Hợp Đồng phát sinh sau thời điểm Hợp Đồng có), (ii) các khoản chi phí khám, xét nghiệm y khoa
được khôi phục hiệu lực; và và các chi phí phát sinh hợp lý trong việc đánh giá
rủi ro bảo hiểm của Người Được Bảo Hiểm. Manulife
b. Hoàn trả lại cho Bên Mua Bảo Hiểm số Phí Bảo sẽ không yêu cầu Bên Mua Bảo Hiểm hoàn trả bất kỳ
Hiểm đã đóng để khôi phục Hợp Đồng, không có khoản thanh toán nào nếu các khoản Phí Bảo Hiểm
lãi sau khi trừ đi các chi phí bao gồm: (i) các đã đóng nhỏ hơn các khoản khấu trừ nêu trên.
quyền lợi bảo hiểm đã thanh toán kể từ thời điểm
khôi phục Hợp đồng và Nợ (nếu có); và (ii) các
khoản chi phí khám, xét nghiệm y khoa và các chi
phí phát sinh hợp lý trong việc đánh giá rủi ro bảo
hiểm của Người Được Bảo Hiểm.

Trong trường hợp các chi phí nêu tại mục 15.3 b) lớn
hơn Phí Bảo Hiểm đã đóng để khôi phục Hợp đồng,

17
Điều 17. • Người Được Bảo Hiểm liên quan không còn đáp
ứng các điều kiện để trở thành Người Được Bảo
Miễn truy xét Hiểm theo quy định tại Điều 7, Phụ Lục 1; hoặc
Ngoại trừ trường hợp kê khai sai về Tuổi và/hoặc giới
• Bên Mua Bảo Hiểm và/hoặc Người Được Bảo
tính như quy định tại Điều 16 hoặc cố ý cung cấp
Hiểm vi phạm quy định của Hợp Đồng dẫn đến
thông tin không trung thực hoặc không đầy đủ như
việc chấm dứt Hợp Đồng theo quy định tại Điều
được quy định tại Điều 15, trong khi Hợp Đồng vẫn
10, Điều 15 và Điều 16; hoặc
còn hiệu lực, việc Bên Mua Bảo Hiểm và/hoặc Người
Được Bảo Hiểm kê khai không chính xác hoặc bỏ sót • Kết thúc Thời Hạn Hợp Đồng; hoặc
các thông tin trong Hồ Sơ Yêu Cầu Bảo Hiểm hoặc
các mẫu đơn, bản kê khai liên quan đến việc thẩm • Các trường hợp khác theo quy định pháp luật.
định và chấp thuận bảo hiểm của Manulife sẽ không
làm cho Hợp Đồng bị hủy bỏ nếu Hợp Đồng đã có
hiệu lực ít nhất 24 tháng kể từ Ngày Cấp Hợp Đồng. Điều 19.
Điều khoản này sẽ không áp dụng trong trường hợp Giải quyết mâu thuẫn và tranh chấp
Bên Mua Bảo Hiểm và/hoặc Người Được Bảo Hiểm cố
Hợp Đồng được điều chỉnh và giải thích theo pháp
ý không kê khai hoặc không cung cấp đầy đủ và trung
luật của nước Cộng Hòa Xã Hội Chủ Nghĩa Việt Nam.
thực những thông tin mà nếu biết được các thông tin
đó, Manulife sẽ tạm hoãn hoặc từ chối bảo hiểm.
Nếu có bất kỳ tranh chấp nào không thể giải quyết
thông qua thương lượng thì tranh chấp đó sẽ được
đưa ra tòa án có thẩm quyền nơi Bên Mua Bảo Hiểm
Điều 18. cư trú hợp pháp hoặc nơi Manulife có trụ sở chính để
Chấm dứt Hợp Đồng phân xử.

Hợp Đồng sẽ chấm dứt ngay khi có bất kỳ sự kiện nào Thời hiệu khởi kiện đối với các tranh chấp phát sinh
dưới đây xảy ra: liên quan đến Hợp Đồng này là 03 năm, kể từ thời
điểm phát sinh tranh chấp hoặc một thời hạn khác
• Người Được Bảo Hiểm tử vong; hoặc tùy thuộc vào quy định của pháp luật hiện hành .
• Hợp Đồng mất hiệu lực và không được khôi phục
trong vòng 02 năm kể từ ngày mất hiệu lực theo
quy định tại Điều 13; hoặc

• Bên Mua Bảo Hiểm yêu cầu chấm dứt Hợp Đồng
trước thời hạn theo quy định tại Điều 11; hoặc

18 Điều khoản sản phẩm Bệnh Lý Nghiêm Trọng 360


Phụ lục 1
Định nghĩa

1. Manulife: là Công ty TNHH Manulife (Việt Nam),


công ty bảo hiểm nhân thọ được thành lập và
hoạt động theo pháp luật Việt Nam.

2. Hợp Đồng Bảo Hiểm (“Hợp Đồng”): là thỏa thuận


bằng văn bản giữa Bên Mua Bảo Hiểm và Man-
ulife, trong đó ghi nhận quyền và nghĩa vụ của
các bên trong quá trình thực hiện hợp đồng bảo
hiểm. Hợp Đồng bao gồm các tài liệu sau:
i. Hồ Sơ Yêu Cầu Bảo Hiểm;
ii. Trang Hợp Đồng;
iii. Điều khoản sản phẩm bảo hiểm đã được Bộ
Tài Chính phê chuẩn;
iv. (Các) Xác Nhận Thay Đổi Hợp Đồng (nếu có);
v. (Các) Văn bản sửa đổi, bổ sung Hợp Đồng
(nếu có).

3. Hồ Sơ Yêu Cầu Bảo Hiểm: là văn bản yêu cầu bảo


hiểm theo mẫu của Manulife, trong đó ghi các
nội dung đề nghị tham gia bảo hiểm và thông tin
do người đề nghị tham gia bảo hiểm cung cấp để
Manulife đánh giá rủi ro, làm căn cứ chấp nhận
bảo hiểm hoặc từ chối bảo hiểm. Hồ Sơ Yêu Cầu
Bảo Hiểm do Bên Mua Bảo Hiểm, Người Được
Bảo Hiểm và các bên liên quan đến việc yêu cầu
bảo hiểm của Bên Mua Bảo Hiểm kê khai, ký tên
và cung cấp cho Manulife.

4. Trang Hợp Đồng (Giấy Chứng Nhận Bảo Hiểm):


là văn bản do Manulife cấp cho Bên Mua Bảo
Hiểm, trong đó thể hiện một số thông tin cơ bản
của Hợp Đồng và là một phần không tách rời của
Hợp Đồng.

5. Xác Nhận Thay Đổi Hợp Đồng: là văn bản do


Manulife phát hành nhằm mục đích xác nhận các
thay đổi có liên quan đến Hợp Đồng.

6. Bên Mua Bảo Hiểm: là (i) tổ chức được thành lập


và hoạt động hợp pháp tại Việt Nam hoặc (ii) cá

19
nhân từ đủ mười tám (18) Tuổi trở lên, đang sinh suốt Thời Hạn Hợp Đồng. Nếu năm không có
sống tại Việt Nam và có năng lực hành vi dân sự ngày này thì ngày cuối cùng của tháng đó sẽ là
đầy đủ; là người kê khai, ký tên trên Hồ Sơ Yêu Ngày Kỷ Niệm Hợp Đồng.
Cầu Bảo Hiểm, thực hiện các quyền và nghĩa vụ
11.4. Ngày Kỷ Niệm Hàng Tháng: là ngày tương
quy định trong Hợp Đồng và được ghi nhận là
ứng hàng tháng của Ngày Hiệu Lực Hợp Đồng.
Bên Mua Bảo Hiểm trong Trang Hợp Đồng, hoặc
Trường hợp tháng không có ngày tương ứng thì
Xác Nhận Thay Đổi Hợp Đồng (nếu có).
ngày liền trước đó sẽ được áp dụng
7. Người Được Bảo Hiểm: là người mà tính mạng
11.5. Năm Hợp Đồng: là khoảng thời gian 01
và/hoặc sức khỏe của người đó là đối tượng được
năm dương lịch kể từ Ngày Hiệu Lực Hợp Đồng
bảo hiểm theo quy định của Hợp Đồng này.
hoặc Ngày Kỷ Niệm Hợp Đồng.
Tùy thuộc vào yêu cầu của Bên Mua Bảo Hiểm
và sự chấp thuận của Manulife, Người Được Bảo 11.6. Ngày Đến Hạn Đóng Phí: là ngày mà Phí
Hiểm phải đáp ứng toàn bộ các điều kiện sau vào Bảo Hiểm cần phải được đóng đầy đủ theo các
thời điểm yêu cầu bảo hiểm: điều khoản và điều kiện của Hợp Đồng này.
• Còn sống và có quyền lợi có thể được bảo 12. Thời Hạn Hợp Đồng: là 03 năm tính từ Ngày
hiểm với Bên Mua Bảo Hiểm; và Hiệu Lực Hợp Đồng.
• Đang hiện diện tại Việt Nam; và
13. Thời Hạn Đóng Phí: là khoảng thời gian 03 năm
• Trong độ Tuổi từ 18 Tuổi đến 50 Tuổi. tính từ Ngày Hiệu Lực Hợp Đồng mà trong khoảng
thời gian đó Phí Bảo Hiểm phải được đóng theo
8. Người Thụ Hưởng: là (các) cá nhân hoặc tổ chức các điều khoản và điều kiện của Hợp Đồng.
được Bên Mua Bảo Hiểm chỉ định để nhận quyền
lợi bảo hiểm. Người Thụ Hưởng được ghi tên 14. Phí Bảo Hiểm: là khoản phí mà Bên Mua Bảo
trong Hồ Sơ Yêu Cầu Bảo Hiểm hoặc Xác Nhận Hiểm phải đóng cho Manulife để duy trì hiệu lực
Thay Đổi Hợp Đồng (nếu có). Hợp Đồng theo định kỳ đóng phí và phương thức
đóng phí được các bên thỏa thuận. Phí Bảo Hiểm
9. Số Tiền Bảo Hiểm: là số tiền được Manulife chấp được thể hiện trong Trang Hợp Đồng hay Xác
nhận bảo hiểm theo quy định tại Hợp Đồng và Nhận Thay Đổi Hợp Đồng (nếu có).
được ghi trên Trang Hợp Đồng hoặc Xác Nhận
Thay Đổi Hợp Đồng (nếu có). 15. Nợ: là bất kỳ khoản Phí Bảo Hiểm hoặc khoản
tiền nào mà Bên Mua Bảo Hiểm cần phải đóng
10. Tuổi: là tuổi của Người Được Bảo Hiểm tính theo để duy trì hiệu lực Hợp Đồng hoặc phải thanh
ngày sinh nhật vừa qua trước (i) Ngày Hiệu Lực toán cho Manulife theo các điều khoản và điều
Hợp Đồng, đối với Năm Hợp Đồng đầu tiên hoặc kiện của Hợp Đồng. Tất cả các khoản tiền này sẽ
(ii) Ngày Kỷ Niệm Hợp Đồng vừa qua, trong các được coi là còn nợ và sẽ được Manulife khấu trừ
Năm Hợp Đồng tiếp theo. trước khi thanh toán bất kỳ quyền lợi bảo hiểm
nào theo Hợp Đồng này.
11. Ngày
16. Bệnh Có Sẵn: nghĩa là tình trạng bệnh tật hoặc
11.1. Ngày Cấp Hợp Đồng: là ngày Hợp Đồng
tổn thương của Người Được Bảo Hiểm đã được
được Manulife chấp thuận và phát hành theo Hồ
Bác Sĩ kiểm tra, chẩn đoán hay điều trị trước
Sơ Yêu Cầu Bảo Hiểm hợp lệ của Bên Mua Bảo
(ii) Ngày Hiệu Lực Hợp Đồng hoặc (iii) ngày khôi
Hiểm. Ngày Cấp Hợp Đồng được ghi nhận trong
phục hiệu lực Hợp Đồng gần nhất, lấy ngày nào
Trang Hợp Đồng hoặc Xác Nhận Thay Đổi Hợp
đến sau. Hồ sơ y tế, tình trạng tiền sử bệnh được
Đồng (nếu có).
lưu giữ tại các cơ sở y tế được thành lập hợp pháp
11.2. Ngày Hiệu Lực Hợp Đồng: là ngày Hợp hoặc các thông tin do Người Được Bảo Hiểm tự
Đồng bắt đầu có hiệu lực và được ghi nhận tại kê khai được xem là bằng chứng đầy đủ và hợp
Trang Hợp Đồng hoặc Xác Nhận Thay Đổi Hợp pháp về Bệnh Có Sẵn.
Đồng (nếu có).
17. Nằm Viện: là việc Người Được Bảo Hiểm phải
11.3. Ngày Kỷ Niệm Hợp Đồng: là ngày lặp lại nhập viện để điều trị y tế đối với bệnh hoặc
hàng năm của Ngày Hiệu Lực Hợp Đồng trong thương tật tại một Cơ Sở Y Tế như là một bệnh

20 Điều khoản sản phẩm Bệnh Lý Nghiêm Trọng 360


nhân nội trú theo yêu cầu của Bác Sĩ theo các 22. Phẫu Thuật: Là một phương pháp y khoa dùng
điều kiện Cần Thiết Về Mặt Y Khoa. để điều trị bệnh hoặc thương tích được thực hiện
bởi Bác Sĩ có chuyên môn phù hợp và được thực
18. Ngày Nằm Viện: để được tính là một Ngày Nằm
hiện trong phòng phẫu thuật của Cơ Sở Y Tế. Tất
Viện cho việc chi trả quyền lợi bảo hiểm theo quy
cả các Phẫu Thuật được thực hiện bằng cách:
định của điều khoản Sản Phẩm Bổ Trợ này, Người
(i) gây tê tại chỗ hoặc (ii) phục vụ cho mục đích
Được Bảo Hiểm phải Nằm Viện đủ hai mươi bốn
chẩn đoán bệnh sẽ không được hiểu là Phẫu
(24) giờ liên tục.
Thuật theo định nghĩa này.
19. Cần Thiết Về Mặt Y Khoa: nghĩa là dịch vụ y tế
23. Lần Thăm Khám: là một lần Người Được Bảo
hoặc điều trị y tế:
Hiểm đến khám tại cơ sở y tế và được Bác Sĩ chỉ
a. Phù hợp với các chẩn đoán và thông lệ về chẩn trị định làm các xét nghiệm, chẩn đoán và kê đơn
y tế đối với bệnh hoặc chấn thương liên quan, và thuốc điều trị liên quan đến bệnh, triệu chứng
bệnh hoặc thương tích.
b. Phù hợp với tiêu chuẩn về hành nghề y dược, và
24. Bệnh Lý Nghiêm Trọng: là các bệnh, tình trạng y
c. Có tính chất bắt buộc và phải thực hiện tại Cơ tế hoặc phẫu thuật được quy định cụ thể tại Phụ
Sở Y Tế, và Lục 2 của Quy tắc, Điều khoản này.

d. Không nhằm mục đích thử nghiệm, chẩn đoán, 25. Bác Sĩ: là người có bằng cấp chuyên môn y khoa
nghiên cứu, phòng ngừa hoặc tầm soát, và được cơ quan có thẩm quyền cấp phép hoặc thừa
nhận được hành nghề y hợp pháp trong phạm
e. Có số Ngày Nằm Viện là hợp lý và phù hợp với
vi giấy phép theo pháp luật quốc gia nơi Người
thông lệ điều trị cho bệnh hoặc chấn thương liên
Được Bảo Hiểm tiến hành việc khám và điều trị.
quan.
Bác Sĩ điều trị hoặc Bác Sĩ ký tên trên hồ sơ y
Tùy thuộc vào phê duyệt của Bộ Tài Chính, Manulife tế không được đồng thời là Bên Mua Bảo Hiểm,
có toàn quyền áp dụng và điều chỉnh các định mức Người Được Bảo Hiểm, thành viên trực hệ hoặc
về số Ngày Nằm Viện được xem là Cần Thiết Về Mặt Y có quan hệ hôn nhân trong gia đình của Người
Khoa vào từng thời điểm. Được Bảo Hiểm hay Bên Mua Bảo Hiểm, hoặc đại
lý bảo hiểm của Hợp Đồng, trừ trường hợp có sự
20. Khoa Chăm Sóc Đặc Biệt: là một khoa hoặc một phân công/văn bản của cấp có thẩm quyền.
bộ phận của Cơ Sở Y Tế, mà không phải là khoa,
phòng hậu phẫu hay khoa, phòng hồi sức, hồi sức 26. Cơ Sở Y Tế: là (i) cơ sở khám chữa bệnh có chữ
cấp cứu và: “bệnh viện” trong tên gọi và trên con dấu chính
thức hoặc trung tâm y tế cấp quận/huyện trở lên,
a. được Cơ Sở Y Tế thành lập nhằm chăm sóc và
(ii) được thành lập và được cấp giấy phép hoạt
điều trị tích cực 24/24 giờ; và
động hợp pháp và (iii) thực hiện điều trị theo
b. chỉ dành riêng cho các bệnh nhân mắc bệnh phương pháp tây y để chăm sóc và điều trị cho
nặng mà các chức năng quan trọng của cơ thể những người bị bệnh hoặc bị thương tật, và có đủ
đang bị đe dọa đòi hỏi sự theo dõi, quan sát liên các thiết bị chuyên môn để tiến hành việc chẩn
tục do Bác Sĩ chỉ định; và đoán, có y tá chăm sóc 24/24 và có Bác Sĩ trực
c. cung cấp tất cả các trang thiết bị, thuốc men và thường xuyên.
các phương tiện cấp cứu cần thiết ngay bên cạnh Các cơ sở sau đây không được xem là Cơ Sở Y Tế:
để có thể can thiệp ngay.
a. Nhà an dưỡng, nhà dưỡng lão; và
21. Hành Vi Phạm Tội: là các hành vi của Bên Mua b. Nơi chữa trị dành cho những người nghiện
Bảo Hiểm, Người Được Bảo Hiểm hoặc Người Thụ rượu, nghiện ma túy hoặc người bị bệnh tâm
Hưởng gây nguy hiểm cho chính mình hoặc cho thần; và
xã hội theo quy định tại Bộ luật hình sự của nước
Cộng Hòa Xã Hội Chủ Nghĩa Việt Nam và đã có c. Nơi điều trị bệnh phong; và
phán quyết của tòa án có thẩm quyền về việc d. Phòng khám, bao gồm cả phòng khám trực
hành vi đó đã vi phạm pháp luật hình sự. thuộc bệnh viện và/hoặc trực thuộc trung
tâm y tế các cấp.

21
27. Bệnh Bẩm Sinh/Dị Tật Bẩm Sinh/Bệnh Di
Truyền: Là những bất thường về hình thái, cấu
trúc, chức năng của cơ thể phát sinh trong quá
trình thụ tinh hình thành phôi, mang thai. Bệnh
Bẩm Sinh/Dị Tật Bẩm Sinh có thể biểu hiện và
được chẩn đoán trước khi sinh, ngay sau khi sinh,
hoặc ở các giai đoạn sống về sau của con người.

28. Tai Nạn: nghĩa là một sự kiện hoặc một chuỗi sự


kiện liên tục, khách quan xảy ra do tác động của
một lực, một vật bất ngờ từ bên ngoài lên cơ thể
của Người Được Bảo Hiểm và gây ra thương tật
hoặc tử vong cho Người Được Bảo Hiểm. Sự kiện
hoặc chuỗi sự kiện nêu trên phải là nguyên nhân
trực tiếp, duy nhất và không liên quan đến bất
kỳ nguyên nhân nào khác gây ra thương tật hoặc
tử vong cho Người Được Bảo Hiểm trong vòng
180 ngày kể từ ngày xảy ra sự kiện hoặc chuỗi
sự kiện đó.

22 Điều khoản sản phẩm Bệnh Lý Nghiêm Trọng 360


Phụ lục 2
Danh sách bệnh lý nghiêm trọng

A. Bệnh Lý Nghiêm Trọng Giai Đoạn Sớm 1.4. Ung thư máu dòng lympho mạn tính giai đoạn
sớm:
1. Ung thư Ung thư máu dòng lympho mạn tính (CLL) Giai đoạn 1
1.1. Ung thư biểu mô tại chỗ: hoặc 2 theo phân loại RAI. Loại trừ CLL giai đoạn 0 hoặc
sớm hơn theo RAI.
Ung thư biểu mô tại chỗ có nghĩa là sự phát triển tự
phát tại chỗ của tế bào ung thư biểu mô giới hạn ở 1.5. Ung thư hắc tố giai đoạn sớm:
những tế bào gốc của nó và không gây nên sự xâm Ung thư hắc tố xâm lấn hoặc dưới 1.5mm bề dày theo
lấn và/hoặc phá hủy các mô xung quanh. “Sự xâm Breslow hoặc dưới mức 3 theo Clark. Loại trừ ung thư
lấn” có nghĩa là sự thâm nhiễm và/hoặc phá hủy tích hắc tố không xâm lấn được mô tả trên mô học là ung thư
cực mô bình thường vượt qua màng đáy. Chẩn đoán tại chỗ.
ung thư biểu mô tại chỗ luôn phải dựa vào kết quả
mô bệnh học. Bên cạnh đó, chẩn đoán ung thư biểu
mô tại chỗ phải dựa trên cơ sở kiểm tra bằng kính 2. Đột quỵ
hiển vi đối với mô cố định, được hỗ trợ bởi kết quả
2.1. Phẫu thuật phình động mạch ở não:
sinh thiết. Chẩn đoán trên lâm sàng không thỏa mãn
tiêu chuẩn này. Là phẫu thuật mở hộp sọ hoặc can thiệp mạch máu để
chỉnh sửa phình động mạch hoặc loại bỏ dị dạng động
Các trường hợp bị loại trừ:
tĩnh mạch ở nội sọ. Yêu cầu phẫu thuật phải được xác
• Loạn sản cổ tử cung, CIN-1, CIN-2 và CIN-3 và định là Cần Thiết Về Mặt Y Khoa bởi Bác Sĩ chuyên khoa
tổn thương biểu mô gai độ thấp và độ cao; thần kinh. Những phẫu thuật can thiệp mạch máu với
• Tân sinh trong biểu mô tiền liệt tuyến (PIN); mục đích khác không được chi trả trong quyền lợi này.

• Tân sinh trong biểu mô âm hộ (VIN); 2.2. Dẫn lưu não thất:
• Mọi khối u tuyến giáp; Là phẫu thuật đặt ống thông từ các não thất để giảm áp
• Bất kỳ tổn thương hay khối u nào được chẩn lực dịch não tủy. Yêu cầu đặt ống thông phải được xác
đoán mô bệnh học là lành tính, loạn sản, tiền định là Cần Thiết Về Mặt Y Khoa bởi Bác Sĩ chuyên khoa
ung thư, cận ác tính, hoặc nghi ngờ khả năng thần kinh.
ác tính.
• Mọi khối u ở người bị nhiễm HIV. 3. Nhồi máu cơ tim

1.2. Ung thư tiền liệt tuyến giai đoạn sớm: 3.1. Đặt máy điều hòa nhịp tim:

Ung thư tiền liệt tuyến với mô tả mô bệnh học là T1a hoặc Là tình trạng đặt máy điều hòa nhịp tim cho những trường
T1b theo phân loại TNM hoặc mô tả tương tự theo các hợp bị rối loạn nhịp tim nghiêm trọng mà không thể điều
phân loại khác tương đương. trị bằng các phương pháp khác. Việc đặt máy này phải
được xác định là Cần Thiết Về Mặt Y Khoa bởi Bác Sĩ
1.3. Ung thư bàng quang giai đoạn sớm: chuyên khoa tim mạch.

Là ung thư biểu mô (carcinoma) thể nhú của bàng quang.

23
3.2. Cắt màng ngoài tim:
Là tình trạng phẫu thuật cắt màng ngoài tim hoặc bất kỳ
quy trình phẫu thuật tim ‘keyhole’ nào do tình trạng bệnh
lý màng ngoài tim gây ra. Cả 2 quy trình phẫu thuật này
phải được xác định là Cần Thiết Về Mặt Y Khoa bởi Bác Sĩ
chuyên khoa tim mạch.

4. Suy thận

4.1. Phẫu thuật cắt bỏ một thận:


Phẫu thuật cắt bỏ hoàn toàn 1 (một) bên thận là bắt buộc
do bệnh tật hoặc Tai Nạn. Yêu cầu phẫu thuật cắt bỏ thận
phải được Bác Sĩ chuyên khoa thận – tiết niệu chứng
nhận là Cần Thiết Về Mặt Y Khoa.
Loại trừ việc hiến thận.

4.2. Tổn thương thận mạn tính:


Bác Sĩ chuyên khoa thận phải chẩn đoán tổn thương thận
mạn tính với giai đoạn tiến triển của suy thận mạn. Phải
có bằng chứng xét nghiệm cho thấy chức năng thận bị suy
giảm nghiêm trọng với eGFR ít hơn 30ml/phút/1,73m2
diện tích bề mặt cơ thể, kéo dài trong 90 (chín mươi)
ngày trở lên.

B. Bệnh Lý Nghiêm Trọng Giai Đoạn Cuối

1. Ung thư nghiêm trọng


Là khối u ác tính được chẩn đoán xác định trên mô bệnh
học và đặc trưng bởi sự phát triển mất kiểm soát của tế
bào ác tính có xâm lấn và phá hủy mô bình thường.
Thuật ngữ u ác tính bao gồm cả ung thư máu, ung thư
hạch bạch huyết và ung thư mô liên kết.
Theo định nghĩa trên, các trường hợp sau sẽ bị loại trừ:
• Tất cả các khối u được phân loại theo mô bệnh học là:
• Tiền ung thư;
• Không xâm lấn;
• Ung thư biểu mô tại chỗ;
• Cận ác tính;
• Có khả năng ác tính;
• Nghi ngờ ác tính;
• Hoạt động tân sản chưa chắc chắn hoặc chưa rõ
ràng; hoặc
• Loạn sản cổ tử cung CIN-1, CIN-2 và CIN-3;
• Các loại ung thư biểu mô của da không phải ung thư
hắc tố trừ khi có bằng chứng di căn đến hạch bạch
huyết hoặc xa hơn;
• Ung thư hắc tố không gây xâm lấn vượt quá lớp biểu
bì;

24 Điều khoản sản phẩm Bệnh Lý Nghiêm Trọng 360


• Mọi loại ung thư tiền liệt tuyến với mô tả mô bệnh • Men tim CK-MB tăng cao hơn mức bình thường được
học là T1N0M0 (theo phân loại TNM) hoặc sớm hơn; chấp chận. Lượng Troponin T hoặc I >= 0.5ng/ml;
hoặc được mô tả tương tự theo các phân loại khác;
• Bằng chứng hình ảnh về sự mới mất cơ tim còn sống
• Mọi loại ung thư tuyến giáp; hoặc mới rối loạn vận động vùng. Hình ảnh này phải
được xác nhận bởi Bác Sĩ chuyên khoa tim mạch.
• Mọi loại U mô đệm đường tiêu hóa (GIST) được mô tả
trên mô bệnh học là T1N0M0 (theo phân loại TNM) • Loại trừ các trường hợp sau:
hoặc sớm hơn và đếm phân bào ít hơn hoặc bằng
• Cơn đau thắt ngực;
5/50 HPFs;
• Nhồi máu cơ tim không đặc hiệu;
• Ung thư máu dòng lympho mạn tính dưới giai đoạn
3 theo RAI; và • Tăng các men tim hoặc Troponin T hay Troponin I
sau khi thực hiện các thủ thuật xuyên da hay các thủ
• Mọi khối u ở người bị nhiễm HIV.
thuật nội mạch của tim bao gồm nhưng không giới
hạn thủ thuật chụp hình động mạch vành, tạo hình
2. Đột quỵ
động mạch vành.
Tai biến mạch máu não bao gồm nhồi máu nhu mô não,
Chú giải: 0.5ng/ml = 0.5ug/L = 500pg/ml.
xuất huyết não và xuất huyết dưới nhện, huyết khối và
huyết tắc mạch máu não gây ra khiếm khuyết chức năng
4. Suy thận
thần kinh nghiêm trọng và vĩnh viễn với những triệu chứng
lâm sàng kéo dài. Suy thận mạn không hồi phục của cả 02 (hai) thận cần
phải thẩm phân phúc mạc, lọc máu vĩnh viễn hoặc ghép
Chẩn đoán phải được xác nhận dựa vào tất cả các điều
thận.
kiện sau:
• Các khiếm khuyết chức năng thần kinh vĩnh viễn phải
kéo dài ít nhất 6 (sáu) tuần sau khi đột qụy; và
• Phải có các kết quả của chụp cộng hưởng từ (MRI), C. Bệnh Lý Nghiêm Trọng Chi Phí Lớn
chụp điện toán cắt lớp (CT) hoặc các kỹ thuật hình
1. Ung Thư Chi Phí Lớn:
ảnh đáng tin cậy phù hợp với chẩn đoán của bệnh
đột quỵ mới. Ung Thư Chi Phí Lớn bao gồm các trình trạng bệnh lý Ung
Thư Giai Đoạn Cuối sau:
• Loại trừ các trường hợp sau:
• Ung thư não nguyên phát xâm lấn;
• Cơn thiếu máu não thoáng qua;
• Ung thư tụy nguyên phát xâm lấn;
• Tổn thương não do Tai Nạn hoặc do chấn thương,
nhiễm trùng, viêm mạch, bệnh lý viêm nhiễm; • Ung thư máu;
• Bệnh mạch máu ảnh hưởng đến mắt hay thần kinh • Ung thư thực quản nguyên phát xâm lấn;
thị giác; • Ung thư hạch không Hodkin.
• Rối loạn thiếu máu của hệ tiền đình.
Khiếm khuyết chức năng thần kinh vĩnh viễn là sự tồn tại 2. Phẫu thuật do Đột quỵ:
suốt thời gian sống với các dấu hiệu lâm sàng như tê,
liệt, yếu cục bộ, loạn vận ngôn, mất ngôn ngữ, chứng khó Là việc trải qua một trong những quy trình dưới đây có
nuốt, suy giảm thị lực, khó khăn khi đi, thiếu phối hợp, gây mê toàn thân trong vòng 12 tháng kể từ khi Đột quỵ,
run, co giật, sa sút tâm thần, mê sảng, hôn mê, và cần có thỏa mãn định nghĩa đột quỵ giai đoạn cuối và yêu cầu
sự xác nhận của Bác Sĩ chuyên khoa thần kinh. bồi thường đã được thanh toán:
• Phẫu thuật lấy huyết khối;
3. Nhồi máu cơ tim
• Phẫu thuật cắt bỏ nội mạc động mạch cảnh;
Là chết một phần cơ tim do không cung cấp đủ máu nuôi.
Chẩn đoán dựa trên ít nhất 3 (ba) trong số những tiêu • Tạo hình và đặt stent động mạch cảnh;
chuẩn sau: • Điều trị nội mạch;
• Bệnh sử cơn đau ngực điển hình; • Phẫu thuật cắt xương sọ.
• Các thay đổi mới trên điện tâm đồ như đoạn ST chênh Loại trừ các trường hợp khác.
lên hoặc chênh xuống, sóng T âm, sóng Q bệnh lý,
block nhánh trái;

25
3. Phẫu thuật động mạch vành bằng thay hoặc cấy
ghép tim sau Nhồi máu cơ tim
Là phẫu thuật mở vùng ngực hoặc phẫu thuật bắc cầu
nối động mạch vành ít xâm lấn để điều chỉnh tình trạng
hẹp hoặc tắc nghẽn của một hoặc nhiều động mạch vành
bằng các mạch vành bắc cầu. Chẩn đoán phải được xác
nhận bằng hình ảnh chụp tắc nghẽn động mạch vành và
quy trình này phải được Bác Sĩ tim mạch chứng nhận là
Cần Thiết Về Mặt Y Khoa.
Phẫu thuật tạo hình động mạch và tất cả các kỹ thuật nội
động mạch dựa trên kỹ thuật thông ống, kỹ thuật ‘keyhole’
hoặc laser đều bị loại trừ.
Hoặc,
Việc tiếp nhận cấy ghép tim từ người bị suy tim giai đoạn
cuối không thể phục hồi sẽ được bảo hiểm.
Chỉ lần cấy ghép tim đầu tiên được bảo hiểm.
Bất kể quy trình phẫu thuật nào được liệt kê trong danh
sách ở trên phải được thực hiện trong vòng 12 tháng kể từ
khi bị nhồi máu cơ tim, thỏa mãn định nghĩa về nhồi máu
cơ tim giai đoạn cuối được xác định là nghiêm trọng và
yêu cầu bồi thường đã được thanh toán.

4. Cấy ghép thận sau khi bị suy thận


Việc tiếp nhận cấy ghép thận do suy cả hai bên thận
không thể phục hồi, thỏa mãn định nghĩa suy thận giai
đoạn cuối.
Chỉ lần cấy ghép thận đầu tiên được bảo hiểm.

26 Điều khoản sản phẩm Bệnh Lý Nghiêm Trọng 360

You might also like