Professional Documents
Culture Documents
Bảo Hiểm Bệnh Lý Nghiêm Trọng 360: Quy tắc và điều khoản
Bảo Hiểm Bệnh Lý Nghiêm Trọng 360: Quy tắc và điều khoản
Được phê chuẩn theo công văn số …………. ngày tháng năm …của Bộ Tài chính
1
Quy Định Chung
Sản Phẩm Bảo Hiểm Bệnh Lý Nghiêm Trọng 360 của Công ty TNHH Manulife (Việt
Nam) (“Manulife”) được phê chuẩn theo công văn số ………/BTC-QLBH ngày /……….
của Bộ Tài chính. Khi tham gia Sản phẩm bảo hiểm này, khách hàng vui lòng đọc và
lưu ý một số điểm sau:
1 Đọc kỹ Quy tắc, Điều khoản trước khi tham gia Sản phẩm bảo hiểm và lưu
ý một số nội dung quan trọng sau:
i. Nghĩa của những từ/cụm từ viết hoa được diễn giải tại Phụ Lục 1 đính
kèm Quy tắc, Điều khoản sản phẩm.
ii. Bên Mua Bảo Hiểm có thể hủy hợp đồng trong vòng 21 ngày kể từ ngày
nhận Hợp Đồng và nhận lại phí bảo hiểm đã đóng theo quy định tại
Điều 9 của Hợp Đồng.
iii. Bên Mua Bảo Hiểm cần phải đóng phí bảo hiểm như được quy định tại
Điều 12 của Hợp Đồng.
iv. Các trường hợp loại trừ mà Manulife sẽ không trả tiền bảo hiểm quy
định tại Điều 5 của Hợp Đồng.
2 Khi tham gia bảo hiểm, Bên Mua Bảo Hiểm cần lưu giữ các chứng từ liên
quan đến hợp đồng bảo hiểm.
3
Thực hiện kê khai thông tin trung thực và thông báo khi có thay đổi các
thông tin liên quan đến Hợp Đồng theo quy định tại Điều 10, Điều 15 và
Điều 16 của Hợp Đồng. Việc kê khai thông tin không trung thực về sức khỏe
và tiền sử bệnh sẽ dẫn đến rủi ro khách hàng không được Manulife chi trả
quyền lợi bảo hiểm của Hợp Đồng.
3
Chương I
Quyền lợi
bảo hiểm
Điều 1.
Quyền lợi bảo hiểm tử vong
Trong thời gian Hợp Đồng có hiệu lực, nếu
Người Được Bảo Hiểm tử vong, Manulife sẽ
chi trả Quyền lợi bảo hiểm tử vong bằng
100% Số Tiền Bảo Hiểm.
Điều 2.
Quyền lợi bảo hiểm Bệnh Lý
Nghiêm Trọng
Trong thời gian Hợp Đồng có hiệu lực,
Manulife sẽ xem xét chi trả:
2.2.1 Quyền lợi bảo hiểm Bệnh Lý Nghiêm Trọng 2.2.2 Quyền lợi bảo hiểm Bệnh Lý Nghiêm Trọng
Giai Đoạn Cuối Chi Phí Lớn
a. Nếu Người Được Bảo Hiểm được chẩn đoán là a. Ngoài quyền lợi bảo hiểm Bệnh Lý Nghiêm Trọng
mắc bất kỳ Bệnh Lý Nghiêm Trọng Giai Đoạn Giai Đoạn Cuối theo như quy định tại Điều 2.2.1,
Cuối được quy định tại Phụ Lục 2 của Hợp Đồng Manulife sẽ thanh toán thêm Quyền lợi bảo
này, Manulife sẽ thanh toán: hiểm Bệnh Lý Nghiêm Trọng Chi Phí Lớn tương
i. 100% Số Tiền Bảo Hiểm được xác định tại đương 50% tổng quyền lợi chi trả tại mục 2.2.1
thời điểm Người Được Bảo Hiểm được chẩn nếu Người Được Bảo Hiểm được chẩn đoán là
đoán mắc Bệnh Lý Nghiêm Trọng Giai Đoạn mắc bệnh Bệnh Lý Nghiêm Trọng Giai Đoạn Cuối
Cuối; và thuộc danh sách Bệnh Lý Nghiêm Trọng Chi Phí
Lớn được quy định tại Phụ Lục 2 của Hợp Đồng.
ii. Quyền lợi bảo hiểm hỗ trợ trượt giá được xác
định theo tỷ lệ phần trăm Số Tiền Bảo Hiểm b. Quyền lợi bảo hiểm này sẽ chấm dứt ngay khi
tại Năm Hợp Đồng mà Người Được Bảo Hiểm Manulife chấp nhận chi trả hoặc khi Quyền lợi
được chẩn đoán mắc Bệnh Lý Nghiêm Trọng bảo hiểm Bệnh Lý Nghiêm Trọng Giai Đoạn Cuối
Giai Đoạn Cuối với bảng tỷ lệ như sau: đã được chi trả.
Tỷ lệ chi trả
Năm Hợp Đồng 2.2.3 Quyền lợi bảo hiểm trợ cấp thu nhập
(% Số Tiền Bảo Hiểm)
1 5% a. Vào mỗi Ngày Kỷ Niệm Hàng Tháng kể từ sau
thời điểm Manulife đồng ý chi trả Quyền lợi bảo
2 10% hiểm Bệnh Lý Nghiêm Trọng Giai Đoạn Cuối quy
định tại Điều 2.2.1, với điều kiện Người Được Bảo
3 15%
Hiểm còn sống, Manulife sẽ chi trả Quyền lợi bảo
4 20% hiểm trợ cấp thu nhập hàng tháng bằng 1,5% Số
Tiền Bảo Hiểm.
5 25%
Quyền lợi bảo hiểm này sẽ kết thúc khi một trong
6 30% các sự kiện sau xảy ra, tùy sự kiện nào xảy ra
trước:
7 35%
i. Manulife đã chi trả Quyền lợi bảo hiểm trợ
8 40% cấp thu nhập lần thứ 60; hoặc
ii. Người Được Bảo Hiểm tử vong.
9 45%
Nếu Thời Hạn Hợp Đồng kết thúc mà 60 tháng
10 50%
trợ cấp thu nhập vẫn chưa được trả hết, Man-
11 55% ulife vẫn tiếp tục chi trả cho những tháng tiếp
theo cho đến khi kết thúc quyền lợi như quy định
12-25 60% trên đây.
5
Điều 3.
Quyền lợi bảo hiểm trợ cấp Nằm Viện
Manulife sẽ chi trả quyền lợi bảo hiểm trợ cấp nằm
viện theo các quy định sau:
• Người Được Bảo Hiểm Nằm Viện trong thời gian
Hợp Đồng có hiệu lực và trong 12 Năm Hợp Đồng
đầu tiên; và
• Người Được Bảo Hiểm phải Nằm Viện liên tục từ
5 ngày trở lên; và
• Số tiền chi trả là 0,1% Số Tiền Bảo Hiểm (tối đa
500.000 đồng) cho mỗi Ngày Nằm Viện từ ngày
Nằm Viện thứ năm trở đi; và
• Tổng số Ngày Nằm Viện tối đa mà Manulife chi
trả không vượt quá 10 ngày cho mỗi Năm Hợp
Đồng, và không vượt quá 100 ngày cho toàn Thời
Hạn Hợp Đồng.
Điều 4.
Bảo hiểm tạm thời
4.1. Thời hạn bảo hiểm tạm thời
Thời hạn bảo hiểm tạm thời bắt đầu từ ngày Manu-
life xác nhận đã nhận đủ Hồ Sơ Yêu Cầu Bảo Hiểm
và phí bảo hiểm tạm tính. Thời hạn bảo hiểm tạm
thời sẽ chấm dứt vào các thời điểm sau tùy ngày nào
đến trước:
a. Ngày Cấp Hợp Đồng; hoặc
b. Ngày Manulife ban hành văn bản từ chối bảo
hiểm; hoặc
c. Ngày Bên Mua Bảo Hiểm có văn bản yêu cầu hủy
cấp Hợp Đồng.
Trong thời hạn bảo hiểm tạm thời, nếu Người Được
Bảo Hiểm của sản phẩm bảo hiểm chính tử vong do
Tai Nạn, Manulife chi trả số tiền nhỏ hơn giữa:
a. Tổng Số Tiền Bảo Hiểm của (các) sản phẩm bảo
hiểm chính ghi trên tất cả Hồ Sơ Yêu Cầu Bảo
Hiểm đang được xem xét của cùng một Người
Được Bảo Hiểm đó; và
b. 200 triệu đồng.
Nếu tổng phí bảo hiểm đã đóng của tất cả các
Hồ Sơ Yêu Cầu Bảo Hiểm đang chờ cấp lớn hơn
200 triệu đồng, Manulife chỉ trả tổng phí bảo
hiểm đã đóng, không có lãi.
7
e. Điều trị tổn thương do tham gia vào các hoạt
động thể thao chuyên nghiệp, thể thao mạo
hiểm như: nhảy dù, leo núi, săn bắn, đua xe, đua
ngựa, lặn có bình khí nén và/hoặc các môn thể
thao đối kháng có tính chất rủi ro tổn thương cao
(ví dụ đấm bốc, quyền anh, đấu vật);
f. Điều trị do việc cố ý tự gây thương tích, tự tử
(dù đang trong tình trạng tỉnh táo hay không),
sử dụng thuốc không theo chỉ định của Bác Sĩ,
hoặc lạm dụng rượu, thuốc theo chuẩn đoán của
Bác Sĩ;
g. Hội chứng suy giảm miễn dịch mắc phải AIDS,
các bệnh có liên quan đến AIDS hay do vi rút
gây bệnh AIDS, ngoại trừ trường hợp nhiễm HIV
trong khi đang thực hiện nhiệm vụ tại nơi làm
việc như là một nhân viên y tế hoặc công an,
cảnh sát;
h. Tất cả các điều trị về nha khoa trừ khi bắt buộc
phải có điều trị do Tai Nạn gây ra;
i. Điều trị Dị Tật Bẩm Sinh, Bệnh Bẩm Sinh, Bệnh
Di Truyền;
j. Kiểm tra và/hoặc điều trị liên quan trực tiếp hoặc
gián tiếp đến biện pháp tránh thai, triệt sản, vô
sinh, bất lực, rối loạn chức năng tình dục, dậy thì
sớm, mang thai, sinh đẻ, sẩy thai, nạo, phá thai,
điều trị trước và sau khi sinh đẻ hay bất kỳ bệnh
tật ốm đau nào hoặc tổn thương nào liên quan
đến các sự kiện này;
k. Điều dưỡng, tĩnh dưỡng, điều trị bệnh động kinh,
rối loạn giấc ngủ, bệnh tâm thần rối loạn tâm lý,
rối loạn chức năng của não, não úng thủy;
l. Việc khám sức khỏe định kỳ, kiểm tra sức khỏe,
nghiên cứu hoặc tầm soát không liên quan đến
việc điều trị bệnh hoặc thương tật của Người
Được Bảo Hiểm hoặc các điều trị không đáp ứng
định nghĩa Cần Thiết Về Mặt Y Khoa;
m. Phẫu thuật thẩm mỹ hoặc phẫu thuật tạo hình
(trừ khi phẫu thuật đó là cần thiết để sửa chữa
tổn thương do Tai Nạn gây ra), bất kỳ phẫu thuật
tự chọn, bao gồm thay đổi giới tính;
n. Điều trị hoặc phẫu thuật chỉnh hình liên quan
đến tật khúc xạ của mắt;
o. Điều trị do phơi nhiễm năng lượng hạt nhân,
phóng xạ ion hóa hay nhiễm phóng xạ thuộc
bất kỳ loại nào, trừ trường hợp Người Được Bảo
Hiểm bị phơi nhiễm phóng xạ do nguyên nhân sử
dụng phương pháp xạ trị trong điều trị ưng thư;
Lưu ý
Nếu Người Được Bảo Hiểm tử vong thuộc các trường
hợp nêu tại Điều 5.1, Manulife sẽ chỉ hoàn lại số Phí
Bảo Hiểm mà Bên Mua Bảo Hiểm đã thực đóng,
không có lãi sau khi đã khấu trừ: (i) các khoản quyền
lợi bảo hiểm đã được thanh toán và Nợ (nếu có) và
(ii) chi phí kiểm tra y tế (nếu có).
Nếu Người Được Bảo Hiểm được chẩn đoán là mắc
một (hoặc nhiều) Bệnh Lý Nghiêm Trọng thuộc các
trường hợp nêu tại Điều 5.2, Hợp Đồng được tiếp tục
duy trì hiệu lực nếu Phí Bảo Hiểm đến hạn vẫn được
đóng đầy đủ như quy định của Hợp Đồng, trừ trường
hợp Hợp Đồng bị chấm dứt do kê khai không trung
thực như quy định tại Điều 15.
9
Chương II
Giải quyết
quyền lợi bảo hiểm
Điều 7.
Thủ tục giải quyết quyền lợi bảo hiểm
7.1. Thời hạn nộp yêu cầu giải quyết quyền lợi bảo hiểm
Thời hạn nộp đơn yêu cầu giải quyết quyền lợi bảo hiểm
tới Manulife tối đa là 01 năm kể từ ngày xảy ra sự kiện
bảo hiểm. Thời gian 01 năm này không bao gồm thời gian
trì hoãn do các trở ngại khách quan và sự kiện bất khả
kháng.
7.2. Chứng từ yêu cầu giải quyết quyền lợi bảo hiểm
Trước khi chi trả quyền lợi bảo hiểm, Manulife phải nhận
được đầy đủ các loại chứng từ hợp lệ được quy định tại
từng quyền lợi tương ứng như sau:
7.2.1. Đối với yêu cầu giải quyết quyền lợi bảo hiểm
Bệnh Lý Nghiêm Trọng:
a. Đơn yêu cầu giải quyết quyền lợi bảo hiểm và Giấy ủy
quyền được lập theo mẫu của Manulife; và
a. Các tài liệu nêu tại Điều 7.2.1 (a), (b), (d); và • Trong trường hợp tất cả Người Thụ Hưởng
còn sống: quyền lợi bảo hiểm tử vong sẽ được
b. Giấy chứng tử (Bản sao có chứng thực sao y bản chia đều cho các Người Thụ Hưởng.
chính của các cơ quan có thẩm quyền).
• Trong trường hợp có bất kỳ Người Thụ Hưởng
7.2.3. Đối với yêu cầu giải quyết quyền lợi bảo hiểm nào đã tử vong/chấm dứt hoạt động đồng
trợ cấp Nằm Viện: thời hoặc trước khi Người Được Bảo Hiểm tử
vong, phần quyền lợi bảo hiểm của Người Thụ
Các tài liệu nêu tại Điều 7.2.1 (a), (b) Hưởng đó sẽ được chia đều cho những Người
Thụ Hưởng còn lại.
7.3. Thời gian giải quyết quyền lợi bảo hiểm
a. Manulife chi trả quyền lợi bảo hiểm chậm nhất là 8.2. Đối với các quyền lợi khi Người Được Bảo Hiểm
30 ngày kể từ ngày nhận được đầy đủ các chứng còn sống
từ theo yêu cầu. Trong trường hợp từ chối chi trả,
Ngoại trừ trường hợp có thỏa thuận khác giữa
Manulife sẽ có văn bản nêu rõ lý do từ chối.
Manulife và Bên Mua Bảo Hiểm, các quyền lợi này
b. Trong trường hợp quyền lợi bảo hiểm được chấp được chi trả như sau:
thuận nhưng không được chi trả trong thời gian
a. Trong trường hợp Bên Mua Bảo Hiểm là cá nhân:
quy định thì Manulife sẽ trả lãi cho thời gian trả
Manulife chi trả cho Bên Mua Bảo Hiểm (người
chậm trên cơ sở lãi suất bằng với lãi suất tạm
thừa kế hợp pháp của Bên Mua Bảo Hiểm trong
ứng từ hợp đồng bảo hiểm được công bố trên
trường hợp Bên Mua Bảo Hiểm đã tử vong).
website của Manulife.
b. Trong trường hợp Bên Mua Bảo Hiểm là tổ chức:
Manulife chi trả cho Bên Mua Bảo Hiểm các
Điều 8.
quyền lợi liên quan đến chấm dứt Hợp Đồng trước
Người nhận quyền lợi bảo hiểm thời hạn. Tất cả các quyền lợi bảo hiểm còn lại
khác được quy định tại Hợp Đồng này sẽ được chi
8.1. Đối với quyền lợi khi Người Được Bảo Hiểm tử
trả cho Người Được Bảo Hiểm.
vong
11
Chương III
Các quyền của
Bên Mua
Bảo Hiểm
Điều 9.
Thời gian cân nhắc
Trong vòng 21 ngày kể từ ngày nhận Hợp Đồng, nếu
Manulife chưa nhận được yêu cầu giải quyết quyền lợi
bảo hiểm, Bên Mua Bảo Hiểm có quyền từ chối tham
gia bảo hiểm bằng cách gửi văn bản thông báo đến
Manulife, kèm theo các hóa đơn thu Phí Bảo Hiểm
(nếu có) và bộ Hợp Đồng. Sau khi nhận được đầy đủ
các tài liệu, Manulife sẽ hoàn trả lại Phí Bảo Hiểm
đã đóng, không có lãi, sau khi trừ đi chi phí khám,
xét nghiệm y khoa (nếu có) và các chi phí phát sinh
hợp lý trong việc đánh giá rủi ro bảo hiểm của Người
Được Bảo Hiểm.
Điều 10.
Các thay đổi liên quan đến Hợp Đồng
Trong thời gian Hợp Đồng còn hiệu lực, Bên Mua Bảo
Hiểm có thể thông báo bằng văn bản đến Manulife để
yêu cầu các thay đổi liên quan đến Hợp Đồng được
nêu dưới đây. Các thay đổi này sẽ chỉ có hiệu lực sau
khi được Manulife chấp thuận bằng văn bản hoặc ban
hành (các) Xác Nhận Thay Đổi Hợp Đồng.
13
Điều 11.
Chấm dứt Hợp Đồng trước thời hạn
Trong thời gian Hợp Đồng còn hiệu lực, nếu không phát sinh bất kỳ yêu cầu chi trả nào liên quan đến quyền lợi
bảo hiểm tử vong hoặc quyền lợi bảo hiểm Bênh Lý Nghiêm Trọng giai đoạn cuối được Manulife chấp thuận chi
trả, Bên Mua Bảo Hiểm có thể yêu cầu chấm dứt Hợp Đồng trước thời hạn bằng cách gửi yêu cầu bằng văn bản
theo quy định của Manulife. Manulife sẽ chi trả Giá Trị Hoàn Lại (nếu có) tính tại thời điểm yêu cầu chấm dứt
Hợp Đồng trước thời hạn cho Bên Mua Bảo Hiểm.
Giá Trị Hoàn Lại bằng Giá Trị Tiền Mặt trừ đi các khoản nợ (nếu có). Trong đó, Giá Trị Tiền Mặt được tính bằng
phần trăm phí bảo hiểm đã đóng đến thời điểm yêu cầu chấm dứt Hợp đồng như sau:
Điều 12.
Thời gian cân nhắc
12.1. Hợp Đồng này có Thời Hạn Đóng Phí là 12 năm. Bên
Mua Bảo Hiểm cần phải thanh toán Phí Bảo Hiểm đến
hạn theo đúng kỳ hạn được nêu cụ thể tại Trang Hợp Đồng
hoặc (các) Xác Nhận Thay Đổi Hợp Đồng (nếu có).
12.2. Định kỳ đóng phí có thể là hàng năm, nửa năm, quý,
hoặc tháng tùy theo quy định của Manulife.
12.3. Thời gian gia hạn đóng Phí Bảo Hiểm là 60 ngày sẽ
được bắt đầu kể từ Ngày Đến Hạn Đóng Phí. Trong thời
gian gia hạn đóng Phí Bảo Hiểm, Hợp Đồng vẫn có hiệu
lực.
12.4. Vào ngày kết thúc thời gian gia hạn đóng Phí Bảo
Hiểm, nếu Manulife vẫn chưa nhận được bất kỳ khoản Phí
Bảo Hiểm nào được đóng cho Hợp Đồng, Hợp Đồng sẽ
mất hiệu lực.
12.5. Tuy nhiên, Bên Mua Bảo Hiểm có trách nhiệm thanh
toán Phí Bảo Hiểm vào hoặc trước Ngày Đến Hạn Đóng
Phí, cho dù có nhận được thông báo nhắc nhở nộp phí hay
không.
Điều 13.
Khôi phục hiệu lực Hợp Đồng
Bên Mua Bảo Hiểm có thể yêu cầu khôi phục hiệu lực Hợp
Đồng trong vòng 02 năm kể từ ngày Hợp Đồng bị mất hiệu
lực (nhưng không trễ hơn ngày cuối cùng của Thời Hạn
Hợp Đồng) nếu đáp ứng các điều kiện sau:
a. Bên Mua Bảo Hiểm phải gửi yêu cầu khôi phục hiệu lực
Hợp Đồng bằng văn bản theo quy định của Manulife;
và
Nếu được Manulife chấp thuận, ngày khôi phục hiệu lực
hợp đồng sẽ được thể hiện tại Xác Nhận Thay Đổi Hợp
Đồng do Manulife phát hành.
15
Chương V
Quy định chung
Điều 14.
Nghĩa vụ cung cấp và bảo mật
thông tin của Manulife
14.1. Manulife có trách nhiệm cung cấp đầy đủ
thông tin liên quan đến Hợp Đồng, giải thích
đầy đủ các điều kiện, điều khoản bảo hiểm cho
Bên Mua Bảo Hiểm. Trong trường hợp Manulife
cung cấp thông tin sai sự thật nhằm giao kết
Hợp Đồng thì Bên Mua Bảo Hiểm có quyền đơn
phương chấm dứt Hợp Đồng và yêu cầu Manulife
bồi thường thiệt hại thực tế phát sinh (nếu có).
Trong trường hợp các chi phí nêu tại mục 15.3 b) lớn
hơn Phí Bảo Hiểm đã đóng để khôi phục Hợp đồng,
17
Điều 17. • Người Được Bảo Hiểm liên quan không còn đáp
ứng các điều kiện để trở thành Người Được Bảo
Miễn truy xét Hiểm theo quy định tại Điều 7, Phụ Lục 1; hoặc
Ngoại trừ trường hợp kê khai sai về Tuổi và/hoặc giới
• Bên Mua Bảo Hiểm và/hoặc Người Được Bảo
tính như quy định tại Điều 16 hoặc cố ý cung cấp
Hiểm vi phạm quy định của Hợp Đồng dẫn đến
thông tin không trung thực hoặc không đầy đủ như
việc chấm dứt Hợp Đồng theo quy định tại Điều
được quy định tại Điều 15, trong khi Hợp Đồng vẫn
10, Điều 15 và Điều 16; hoặc
còn hiệu lực, việc Bên Mua Bảo Hiểm và/hoặc Người
Được Bảo Hiểm kê khai không chính xác hoặc bỏ sót • Kết thúc Thời Hạn Hợp Đồng; hoặc
các thông tin trong Hồ Sơ Yêu Cầu Bảo Hiểm hoặc
các mẫu đơn, bản kê khai liên quan đến việc thẩm • Các trường hợp khác theo quy định pháp luật.
định và chấp thuận bảo hiểm của Manulife sẽ không
làm cho Hợp Đồng bị hủy bỏ nếu Hợp Đồng đã có
hiệu lực ít nhất 24 tháng kể từ Ngày Cấp Hợp Đồng. Điều 19.
Điều khoản này sẽ không áp dụng trong trường hợp Giải quyết mâu thuẫn và tranh chấp
Bên Mua Bảo Hiểm và/hoặc Người Được Bảo Hiểm cố
Hợp Đồng được điều chỉnh và giải thích theo pháp
ý không kê khai hoặc không cung cấp đầy đủ và trung
luật của nước Cộng Hòa Xã Hội Chủ Nghĩa Việt Nam.
thực những thông tin mà nếu biết được các thông tin
đó, Manulife sẽ tạm hoãn hoặc từ chối bảo hiểm.
Nếu có bất kỳ tranh chấp nào không thể giải quyết
thông qua thương lượng thì tranh chấp đó sẽ được
đưa ra tòa án có thẩm quyền nơi Bên Mua Bảo Hiểm
Điều 18. cư trú hợp pháp hoặc nơi Manulife có trụ sở chính để
Chấm dứt Hợp Đồng phân xử.
Hợp Đồng sẽ chấm dứt ngay khi có bất kỳ sự kiện nào Thời hiệu khởi kiện đối với các tranh chấp phát sinh
dưới đây xảy ra: liên quan đến Hợp Đồng này là 03 năm, kể từ thời
điểm phát sinh tranh chấp hoặc một thời hạn khác
• Người Được Bảo Hiểm tử vong; hoặc tùy thuộc vào quy định của pháp luật hiện hành .
• Hợp Đồng mất hiệu lực và không được khôi phục
trong vòng 02 năm kể từ ngày mất hiệu lực theo
quy định tại Điều 13; hoặc
• Bên Mua Bảo Hiểm yêu cầu chấm dứt Hợp Đồng
trước thời hạn theo quy định tại Điều 11; hoặc
19
nhân từ đủ mười tám (18) Tuổi trở lên, đang sinh suốt Thời Hạn Hợp Đồng. Nếu năm không có
sống tại Việt Nam và có năng lực hành vi dân sự ngày này thì ngày cuối cùng của tháng đó sẽ là
đầy đủ; là người kê khai, ký tên trên Hồ Sơ Yêu Ngày Kỷ Niệm Hợp Đồng.
Cầu Bảo Hiểm, thực hiện các quyền và nghĩa vụ
11.4. Ngày Kỷ Niệm Hàng Tháng: là ngày tương
quy định trong Hợp Đồng và được ghi nhận là
ứng hàng tháng của Ngày Hiệu Lực Hợp Đồng.
Bên Mua Bảo Hiểm trong Trang Hợp Đồng, hoặc
Trường hợp tháng không có ngày tương ứng thì
Xác Nhận Thay Đổi Hợp Đồng (nếu có).
ngày liền trước đó sẽ được áp dụng
7. Người Được Bảo Hiểm: là người mà tính mạng
11.5. Năm Hợp Đồng: là khoảng thời gian 01
và/hoặc sức khỏe của người đó là đối tượng được
năm dương lịch kể từ Ngày Hiệu Lực Hợp Đồng
bảo hiểm theo quy định của Hợp Đồng này.
hoặc Ngày Kỷ Niệm Hợp Đồng.
Tùy thuộc vào yêu cầu của Bên Mua Bảo Hiểm
và sự chấp thuận của Manulife, Người Được Bảo 11.6. Ngày Đến Hạn Đóng Phí: là ngày mà Phí
Hiểm phải đáp ứng toàn bộ các điều kiện sau vào Bảo Hiểm cần phải được đóng đầy đủ theo các
thời điểm yêu cầu bảo hiểm: điều khoản và điều kiện của Hợp Đồng này.
• Còn sống và có quyền lợi có thể được bảo 12. Thời Hạn Hợp Đồng: là 03 năm tính từ Ngày
hiểm với Bên Mua Bảo Hiểm; và Hiệu Lực Hợp Đồng.
• Đang hiện diện tại Việt Nam; và
13. Thời Hạn Đóng Phí: là khoảng thời gian 03 năm
• Trong độ Tuổi từ 18 Tuổi đến 50 Tuổi. tính từ Ngày Hiệu Lực Hợp Đồng mà trong khoảng
thời gian đó Phí Bảo Hiểm phải được đóng theo
8. Người Thụ Hưởng: là (các) cá nhân hoặc tổ chức các điều khoản và điều kiện của Hợp Đồng.
được Bên Mua Bảo Hiểm chỉ định để nhận quyền
lợi bảo hiểm. Người Thụ Hưởng được ghi tên 14. Phí Bảo Hiểm: là khoản phí mà Bên Mua Bảo
trong Hồ Sơ Yêu Cầu Bảo Hiểm hoặc Xác Nhận Hiểm phải đóng cho Manulife để duy trì hiệu lực
Thay Đổi Hợp Đồng (nếu có). Hợp Đồng theo định kỳ đóng phí và phương thức
đóng phí được các bên thỏa thuận. Phí Bảo Hiểm
9. Số Tiền Bảo Hiểm: là số tiền được Manulife chấp được thể hiện trong Trang Hợp Đồng hay Xác
nhận bảo hiểm theo quy định tại Hợp Đồng và Nhận Thay Đổi Hợp Đồng (nếu có).
được ghi trên Trang Hợp Đồng hoặc Xác Nhận
Thay Đổi Hợp Đồng (nếu có). 15. Nợ: là bất kỳ khoản Phí Bảo Hiểm hoặc khoản
tiền nào mà Bên Mua Bảo Hiểm cần phải đóng
10. Tuổi: là tuổi của Người Được Bảo Hiểm tính theo để duy trì hiệu lực Hợp Đồng hoặc phải thanh
ngày sinh nhật vừa qua trước (i) Ngày Hiệu Lực toán cho Manulife theo các điều khoản và điều
Hợp Đồng, đối với Năm Hợp Đồng đầu tiên hoặc kiện của Hợp Đồng. Tất cả các khoản tiền này sẽ
(ii) Ngày Kỷ Niệm Hợp Đồng vừa qua, trong các được coi là còn nợ và sẽ được Manulife khấu trừ
Năm Hợp Đồng tiếp theo. trước khi thanh toán bất kỳ quyền lợi bảo hiểm
nào theo Hợp Đồng này.
11. Ngày
16. Bệnh Có Sẵn: nghĩa là tình trạng bệnh tật hoặc
11.1. Ngày Cấp Hợp Đồng: là ngày Hợp Đồng
tổn thương của Người Được Bảo Hiểm đã được
được Manulife chấp thuận và phát hành theo Hồ
Bác Sĩ kiểm tra, chẩn đoán hay điều trị trước
Sơ Yêu Cầu Bảo Hiểm hợp lệ của Bên Mua Bảo
(ii) Ngày Hiệu Lực Hợp Đồng hoặc (iii) ngày khôi
Hiểm. Ngày Cấp Hợp Đồng được ghi nhận trong
phục hiệu lực Hợp Đồng gần nhất, lấy ngày nào
Trang Hợp Đồng hoặc Xác Nhận Thay Đổi Hợp
đến sau. Hồ sơ y tế, tình trạng tiền sử bệnh được
Đồng (nếu có).
lưu giữ tại các cơ sở y tế được thành lập hợp pháp
11.2. Ngày Hiệu Lực Hợp Đồng: là ngày Hợp hoặc các thông tin do Người Được Bảo Hiểm tự
Đồng bắt đầu có hiệu lực và được ghi nhận tại kê khai được xem là bằng chứng đầy đủ và hợp
Trang Hợp Đồng hoặc Xác Nhận Thay Đổi Hợp pháp về Bệnh Có Sẵn.
Đồng (nếu có).
17. Nằm Viện: là việc Người Được Bảo Hiểm phải
11.3. Ngày Kỷ Niệm Hợp Đồng: là ngày lặp lại nhập viện để điều trị y tế đối với bệnh hoặc
hàng năm của Ngày Hiệu Lực Hợp Đồng trong thương tật tại một Cơ Sở Y Tế như là một bệnh
d. Không nhằm mục đích thử nghiệm, chẩn đoán, 25. Bác Sĩ: là người có bằng cấp chuyên môn y khoa
nghiên cứu, phòng ngừa hoặc tầm soát, và được cơ quan có thẩm quyền cấp phép hoặc thừa
nhận được hành nghề y hợp pháp trong phạm
e. Có số Ngày Nằm Viện là hợp lý và phù hợp với
vi giấy phép theo pháp luật quốc gia nơi Người
thông lệ điều trị cho bệnh hoặc chấn thương liên
Được Bảo Hiểm tiến hành việc khám và điều trị.
quan.
Bác Sĩ điều trị hoặc Bác Sĩ ký tên trên hồ sơ y
Tùy thuộc vào phê duyệt của Bộ Tài Chính, Manulife tế không được đồng thời là Bên Mua Bảo Hiểm,
có toàn quyền áp dụng và điều chỉnh các định mức Người Được Bảo Hiểm, thành viên trực hệ hoặc
về số Ngày Nằm Viện được xem là Cần Thiết Về Mặt Y có quan hệ hôn nhân trong gia đình của Người
Khoa vào từng thời điểm. Được Bảo Hiểm hay Bên Mua Bảo Hiểm, hoặc đại
lý bảo hiểm của Hợp Đồng, trừ trường hợp có sự
20. Khoa Chăm Sóc Đặc Biệt: là một khoa hoặc một phân công/văn bản của cấp có thẩm quyền.
bộ phận của Cơ Sở Y Tế, mà không phải là khoa,
phòng hậu phẫu hay khoa, phòng hồi sức, hồi sức 26. Cơ Sở Y Tế: là (i) cơ sở khám chữa bệnh có chữ
cấp cứu và: “bệnh viện” trong tên gọi và trên con dấu chính
thức hoặc trung tâm y tế cấp quận/huyện trở lên,
a. được Cơ Sở Y Tế thành lập nhằm chăm sóc và
(ii) được thành lập và được cấp giấy phép hoạt
điều trị tích cực 24/24 giờ; và
động hợp pháp và (iii) thực hiện điều trị theo
b. chỉ dành riêng cho các bệnh nhân mắc bệnh phương pháp tây y để chăm sóc và điều trị cho
nặng mà các chức năng quan trọng của cơ thể những người bị bệnh hoặc bị thương tật, và có đủ
đang bị đe dọa đòi hỏi sự theo dõi, quan sát liên các thiết bị chuyên môn để tiến hành việc chẩn
tục do Bác Sĩ chỉ định; và đoán, có y tá chăm sóc 24/24 và có Bác Sĩ trực
c. cung cấp tất cả các trang thiết bị, thuốc men và thường xuyên.
các phương tiện cấp cứu cần thiết ngay bên cạnh Các cơ sở sau đây không được xem là Cơ Sở Y Tế:
để có thể can thiệp ngay.
a. Nhà an dưỡng, nhà dưỡng lão; và
21. Hành Vi Phạm Tội: là các hành vi của Bên Mua b. Nơi chữa trị dành cho những người nghiện
Bảo Hiểm, Người Được Bảo Hiểm hoặc Người Thụ rượu, nghiện ma túy hoặc người bị bệnh tâm
Hưởng gây nguy hiểm cho chính mình hoặc cho thần; và
xã hội theo quy định tại Bộ luật hình sự của nước
Cộng Hòa Xã Hội Chủ Nghĩa Việt Nam và đã có c. Nơi điều trị bệnh phong; và
phán quyết của tòa án có thẩm quyền về việc d. Phòng khám, bao gồm cả phòng khám trực
hành vi đó đã vi phạm pháp luật hình sự. thuộc bệnh viện và/hoặc trực thuộc trung
tâm y tế các cấp.
21
27. Bệnh Bẩm Sinh/Dị Tật Bẩm Sinh/Bệnh Di
Truyền: Là những bất thường về hình thái, cấu
trúc, chức năng của cơ thể phát sinh trong quá
trình thụ tinh hình thành phôi, mang thai. Bệnh
Bẩm Sinh/Dị Tật Bẩm Sinh có thể biểu hiện và
được chẩn đoán trước khi sinh, ngay sau khi sinh,
hoặc ở các giai đoạn sống về sau của con người.
A. Bệnh Lý Nghiêm Trọng Giai Đoạn Sớm 1.4. Ung thư máu dòng lympho mạn tính giai đoạn
sớm:
1. Ung thư Ung thư máu dòng lympho mạn tính (CLL) Giai đoạn 1
1.1. Ung thư biểu mô tại chỗ: hoặc 2 theo phân loại RAI. Loại trừ CLL giai đoạn 0 hoặc
sớm hơn theo RAI.
Ung thư biểu mô tại chỗ có nghĩa là sự phát triển tự
phát tại chỗ của tế bào ung thư biểu mô giới hạn ở 1.5. Ung thư hắc tố giai đoạn sớm:
những tế bào gốc của nó và không gây nên sự xâm Ung thư hắc tố xâm lấn hoặc dưới 1.5mm bề dày theo
lấn và/hoặc phá hủy các mô xung quanh. “Sự xâm Breslow hoặc dưới mức 3 theo Clark. Loại trừ ung thư
lấn” có nghĩa là sự thâm nhiễm và/hoặc phá hủy tích hắc tố không xâm lấn được mô tả trên mô học là ung thư
cực mô bình thường vượt qua màng đáy. Chẩn đoán tại chỗ.
ung thư biểu mô tại chỗ luôn phải dựa vào kết quả
mô bệnh học. Bên cạnh đó, chẩn đoán ung thư biểu
mô tại chỗ phải dựa trên cơ sở kiểm tra bằng kính 2. Đột quỵ
hiển vi đối với mô cố định, được hỗ trợ bởi kết quả
2.1. Phẫu thuật phình động mạch ở não:
sinh thiết. Chẩn đoán trên lâm sàng không thỏa mãn
tiêu chuẩn này. Là phẫu thuật mở hộp sọ hoặc can thiệp mạch máu để
chỉnh sửa phình động mạch hoặc loại bỏ dị dạng động
Các trường hợp bị loại trừ:
tĩnh mạch ở nội sọ. Yêu cầu phẫu thuật phải được xác
• Loạn sản cổ tử cung, CIN-1, CIN-2 và CIN-3 và định là Cần Thiết Về Mặt Y Khoa bởi Bác Sĩ chuyên khoa
tổn thương biểu mô gai độ thấp và độ cao; thần kinh. Những phẫu thuật can thiệp mạch máu với
• Tân sinh trong biểu mô tiền liệt tuyến (PIN); mục đích khác không được chi trả trong quyền lợi này.
• Tân sinh trong biểu mô âm hộ (VIN); 2.2. Dẫn lưu não thất:
• Mọi khối u tuyến giáp; Là phẫu thuật đặt ống thông từ các não thất để giảm áp
• Bất kỳ tổn thương hay khối u nào được chẩn lực dịch não tủy. Yêu cầu đặt ống thông phải được xác
đoán mô bệnh học là lành tính, loạn sản, tiền định là Cần Thiết Về Mặt Y Khoa bởi Bác Sĩ chuyên khoa
ung thư, cận ác tính, hoặc nghi ngờ khả năng thần kinh.
ác tính.
• Mọi khối u ở người bị nhiễm HIV. 3. Nhồi máu cơ tim
1.2. Ung thư tiền liệt tuyến giai đoạn sớm: 3.1. Đặt máy điều hòa nhịp tim:
Ung thư tiền liệt tuyến với mô tả mô bệnh học là T1a hoặc Là tình trạng đặt máy điều hòa nhịp tim cho những trường
T1b theo phân loại TNM hoặc mô tả tương tự theo các hợp bị rối loạn nhịp tim nghiêm trọng mà không thể điều
phân loại khác tương đương. trị bằng các phương pháp khác. Việc đặt máy này phải
được xác định là Cần Thiết Về Mặt Y Khoa bởi Bác Sĩ
1.3. Ung thư bàng quang giai đoạn sớm: chuyên khoa tim mạch.
23
3.2. Cắt màng ngoài tim:
Là tình trạng phẫu thuật cắt màng ngoài tim hoặc bất kỳ
quy trình phẫu thuật tim ‘keyhole’ nào do tình trạng bệnh
lý màng ngoài tim gây ra. Cả 2 quy trình phẫu thuật này
phải được xác định là Cần Thiết Về Mặt Y Khoa bởi Bác Sĩ
chuyên khoa tim mạch.
4. Suy thận
25
3. Phẫu thuật động mạch vành bằng thay hoặc cấy
ghép tim sau Nhồi máu cơ tim
Là phẫu thuật mở vùng ngực hoặc phẫu thuật bắc cầu
nối động mạch vành ít xâm lấn để điều chỉnh tình trạng
hẹp hoặc tắc nghẽn của một hoặc nhiều động mạch vành
bằng các mạch vành bắc cầu. Chẩn đoán phải được xác
nhận bằng hình ảnh chụp tắc nghẽn động mạch vành và
quy trình này phải được Bác Sĩ tim mạch chứng nhận là
Cần Thiết Về Mặt Y Khoa.
Phẫu thuật tạo hình động mạch và tất cả các kỹ thuật nội
động mạch dựa trên kỹ thuật thông ống, kỹ thuật ‘keyhole’
hoặc laser đều bị loại trừ.
Hoặc,
Việc tiếp nhận cấy ghép tim từ người bị suy tim giai đoạn
cuối không thể phục hồi sẽ được bảo hiểm.
Chỉ lần cấy ghép tim đầu tiên được bảo hiểm.
Bất kể quy trình phẫu thuật nào được liệt kê trong danh
sách ở trên phải được thực hiện trong vòng 12 tháng kể từ
khi bị nhồi máu cơ tim, thỏa mãn định nghĩa về nhồi máu
cơ tim giai đoạn cuối được xác định là nghiêm trọng và
yêu cầu bồi thường đã được thanh toán.