You are on page 1of 52

TRUÔNG ĐẠI HỌC QUÓC TẾ HÒNG BÀNG

VIỆN KINH DOANH VÀ QUẢN LÝ


NGÀNH QUẢN TRỊ KINH DOANH
-—80 GS-—

H HONGBANG
INTERNATIONAL
UNIVERSITY

BÁO CÁO THỤC TẬP TỐT NGHIỆP


TÊN ĐÈ TÀI:

TÌM HIÉU QUY TRÌNH GIAO NHẬN HÀNG HÓA NHẬP


KHẨU TẠI CÔNG TY TNHH MTV TÓNG CÔNG TY
TÂN CẢNG SÀI GÒN

GVHD: ThS. Trần Thị Nhinh


SVTH: Cao Văn Bình
MSSV: 151401437
LỚP: QT15ĐH - QT2
KHÓA: 2015-2019

TP HCM, THÁNG NĂM 2019


LÒI CẢM ƠN
Em xin chân thành cảm on Ban giảm hiệu và các thầy cô Trường Đại Học
Quốc Te Hồng Bàng đã tận tình truyền đạt cho em những kiến thức cơ bản về Kinh
Doanh Xuất Nhập Khâu. Đồng thời em cũng xin trân trọng gửi lời cảm ơn đến cô
Tran Thị Nhinh là người đã trực tiếp hướng dẫn em hoàn thành bài báo cáo.

Qua đây em chân thành càm ơn ban lành đạo, các Anh/Chị phòng giao nhận
của công ty TNHH MTV Tông Công Ty Tâng Cảng Sài Gòn đã nhiệt tình giúp đờ
em trong quá trình thực tập.

Sự giúp đờ tận tình cùa Quý Thầy cô ở trường cùng Ban giảm đốc, các
Anh/Chị trong công ty không những giúp em hiểu sâu rộng về kiến thức chuyên
môn trong công việc mà còn là niềm động viên to lớn, thúc đấy em luôn phan đấu
nhiều hơn nữa đê vững vàng tự tin hơn trong công việc chuyên môn cua mỉnh trước
khi rời ghế nhà trường.

Thời gian thực tập tại công ty đã cho em được sống và làm việc trong một tô
chức rất năng động và đoàn kết. Với sự tin tưởng cùng nhũng chí dẫn nhiệt tình của
các anh chị em cũng như Ban lãnh đạo công ty.

Thời gian thực tập ba tháng là chưa đu nhiều để em học hói đươc hoàn toàn
công việc. Tuy nhiên, với vốn lý thuyết đà học cùng với thực tiền mà em thu được
hiện nay sè giúp em phan nào đó thêm mạnh dạn và vững tin hơn cho công việc mà
mình lira chọn trong tương lai.

Chuyên đề báo cáo được hoàn thành trong thời gian ngan nên không tránh
khỏi những thiếu sót. Em kính mong được sự đóng góp ý kiến cùa quý Thầy/ Cô,
Ban lành đạo, của công ty.

Em xin chân thành cám ơn.


NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẦN

1P. Hồ Chí Minh, ngày tháng năm 2019


GVHD
(ký và ghi rô họ tên)
NHẬN XÉT CỦA ĐON VỊ THỤC TẬP

Điêm đánh giá (thang điêm 10):

TP. Hồ Chí Minh, ngày tháng năm 2019


Giám Đốc
(Ký, họ tên, đóng dấu)
MỤC LỤC

LỜI CẢM ƠN..................................................................................................................... i

NHẶN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DÂN.............................................................ii

NHẶN XÉT CỦA ĐƠN VỊ THỤC TẬP........................................................................iii

DANH MỤC Tư VIẾT TÁT........................................................................................... vi

DANH MỤC BẢNG, BIÉU VÀ sơ ĐÒ..........................................................................vii

LỜI MỞ ĐÀU................................................................................................................... 1

CHƯƠNG 1. GIÓI THIỆU KHÁI QUÁT VÈ CÔNG TY TNHH MTV TỒNG


CÔNG TY TÂN CẢNG SÀI GÒN..................................................................................2

1.1. Quá trình lù nil thành và phát triển........................................................................2

1.2. Chức năng, nhiệm vụ của công ty............................................................................ 3

1.3. Bộ máy tố chức của công ty...................................................................................... 4

1.4. Tinh hình hoạt động kinh doanh của Tống Công ty Tân Cảng Sài Gòn giai
đoạn 2016-2018.................................................................................................................. 7

1.5. Tinh liình nhân sự cùa công ty................................................................................ 9

1.6. Vai trò của hoạt động giao nhận hàng hóa nhập khấu bằng đuòng biến đối
vói sự phát triền của Tổng Công ty Tân Cảng Sài Gòn...............................................12

CHUÔNG 2. THỤC TRẠNG QUY TRÌNH GIAO NHẬN HÀNG HÓÁ BẢNG
QUA ĐƯƠNG BIẼN CỦA TỒNG CÔNG TY TÂN CẢNG SÀI GÒN.....................14

2.1. Mô tả công việc của phòng ban..............................................................................14

2.2. Thực trạng quy trình giao nhận hàng hóa...........................................................15

2.3. Nhận xét về quy trình giao 1111 ận của công ty..................................................23

2.4. Mô tả công việc thực hiện trong công ty...............................................................25

CHƯƠNG 3. MỘT SÒ GIẢI PHÁP NHÀM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC Tỏ


CHƯC THỤC HIỆN HOẠT ĐỌNG GIAO NHẶN HÀNG HÓA NHẬP KHẢU
TẠI TỒNG CÔNG TY TÂN CẢNG SÀI GÒN............................................................27
3.1. Triển vọng hoàn thiện tổ chức thực hiện giao nhận hàng hóa nhập khẩu
bằng đưòng biến của Tống Công ty Tân Cảng Sài Gòn..............................................27

3.2. Định hưóng phát triển hoạt động giao nhận hàng hóa nhập khẩu bằng
đưòĩig biển của Tổng Công ty Tân Cảng Sài Gòn........................................................28

3.3. Một số giải pháp hoàn thi ện tố chức thực hiện nghiệp vụ giao nhận hàng
hóa nhập khấu bằng đưòng biển của Tổng Công ty Tân Cảng Sài Gòn...................29

KÉT LUẬN...................................................................................................................... 33

DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO.......................................................................34

PHỤ LỤC Bộ CHỬNG TỪ............................................................................................ 35


x
á
DANH MỤC TÙ VIÉT TẮT

TÙ’ viết tắt Tiếng Anh Tiếng Viet

CP Co phan

EIR Equipment Interchange Receipt Phiếu giao nhận container

GNVT Giao nhận vận tải


••
L/C Letter of Credit Thư tín dụng

MTV Một thành viên



Oracle Transportation
OTM Hệ thống quàn lý giao thông vận tai
Management

SNP Saigon Newport Corporation Tống Công ty Tân càng Sài Gòn

SNPL Saigon Newport Logistics Trung tâm dịch vụ ĩần Càng Sài Gòn

T/T Telegraphic Transfer Thanh toán bang chuyển tiền

TC ’lần Càng

TNHH Trách nhiệm hữu hạn


••

TP.HCM Thành phố Hồ Chí Minh

Trans - Pacific Partnership Hiệp định đối tác kinh tế xuyên Thái
TPP
Agreement Bình Dương

Việt Nam Đồng


VNĐ Đơn vị tiền tệ Việt Nam
•••

WTO World Trade Organization Tô chức Thương mại Thế giới


vi
I
DANH MỤC BẢNG, BIẾU VÀ so ĐÒ

STT Tên bảng, biểu Trang


Sơ đồ 1.1. Cơ cấu tô chức hành chính của Tông Công ty lần Cảng
1 5
Sài Gòn

Bàng 1.1. Cơ cấu nhân sự của Tống Công ty lần Càng Sài Gòn giai
2 8
đoạn 2014-2016

Bàng 1.2. Kết quà hoạt động kinh doanh cùa Tông Công ty Tân
3 Càng Sài Gòn giai đoạn 2014 -2016 9

Bàng 1.3. Ket quà doanh thu từ hoạt động giao nhận hàng hóa nhập

4 khẩu bằng đường biến của vai cua Tống Công ty Tân Cảng Sài Gòn 11
giai đoạn 2014 - 2016

Sơ đồ 2.1. Các bước giao nhận hàng hỏa nhập khấu bằng đường
5 12
biên tại Tông Công ty Tân Cảng Sài Gòn
LỜI MỒ ĐẦU
Trong điều kiện hiện nay, khi hội nhập và toàn cầu hóa nền kinh tế thế giới
đang phát triển mạnh, kinh doanh quốc tế trở thành một tất yếu khách quan đối với
mọi quốc gia. Cùng với sự phát triên đó nước ta không ngừng học hỏi và củng cố về
mọi mặt (kinh tế, chính trị, xã hội) cũng như lình vực (thương mại, giáo dục, y tế)
đế phù họp với nền kinh tế toàn cầu. Hoạt động vận tải nội địa và vặn tài quốc tế,
hoạt động giao nhận hàng hóa xuất nhập khẩu đã trờ thành khâu quan trọng trong
dây chuyền vận tài hàng hóa, không chi tạo điều kiện thúc đây, mờ rộng mua bán
mà còn góp phần vào hoạt động kinh doanh xuất nhập khấu.
Trước những nhu cầu ngày càng phát triển của nền kinh tế, hoạt động giao
nhặn hàng hóa không ngửng đôi mới, nâng cao trình độ kỹ nãng nghiệp vụ. Đây là
vắn đề đặt ra cho các doanh nghiệp, đặc biệt là các doanh nghiệp hoạt động trong
lình vực thương mại - dịch vụ ngày càng cạnh tranh gay gắt. Đề đáp ứng nhu cầu
ngày càng cao cùa hoạt động giao nhận, đòi hỏi các doanh nghiệp VIỆT NAM phải
hiểu rõ và nam vững các quy trình xuất nhập khấu, vận dụng tốt các qui định cùa
pháp luật, thông hiểu các tập quán quốc tế. Điều này giúp cho doanh nghiệp không
những tăng thêm uy tín với khách hàng, mà còn có ỷ nghĩa quan trọng anh hưởng
đến chất lượng, hiệu qua của công việc và sự phát triển cùa doanh nghiệp trên
thương trường.
Đê có thê hiểu rõ hon giừa lý thuyết và thực tế thì em đã chọn đề tài: Tìm
hiểu quy trình giao nhận hàng hóa nhập khau tại công ty Tân Cảng Sài Gòn"
Qua báo cáo này, em đà trinh bày nhũng vấn đề cơ bàn về hoạt động giao nhận cùa
công ty, hình thức phục vụ, công tác chuẩn bị và quá trình giao nhặn hàng hóa tại
công ty. Nhưng không tránh khỏi thiếu sót trong bài báo cáo, em kính mong sự
đóng góp ý kiến từ phía các thầy cô và tập thể công ty.
2

CHUÔNG 1. GIÓI THIỆU KHÁI QUÁT VÈ CÔNG TY TNHH


MTV TÓNG CÔNG TY TÂN CẢNG SÀI GÒN

1.1. Quá trình hình thành và phát triển


Tân Càng Sài Gòn được thành lập ngày 15/03/1989 theo quyết định
41/QĐ-BQP cùa Bộ trưởng Bộ Quốc phòng. Từ tháng 12/2006, Công ty chuyến đối
sang hoạt động theo mô hình Công ty mẹ - Công ty con. Ngày 09/02/2010, Bộ
trường Bộ Quốc phòng đã ký Quyết định số 418/QĐ-BQP chuyên Công ty Tân
Càng Sài Gòn thành Tông Công ty Tân Cảng Sài Gòn.
• Tên doanh nghiệp: CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN TONG CÔNG
TY TÂN CÀNG SÀI GÒN
• Tên đối ngoại: Saigon Newport One Member Limited Liability Corporation
• Tên viết tắt: Saigon Newport Corporation
• Trụ sở chính: 722 Điện Biên Phủ, Phường 22, Quận Bình Thạnh, TP.HCM,
Việt Nam
*

• Điện thoại: +84.8.3742.2578 Fax: +84.8.3742.5350


• Email: maketing.snp@saigonnewport.com.vn
• logistics @saigonnewport.com.vn
• Website: http://www.s ai go nne wpo rt .co m. vn
• Mã số thuế: 03005 14849
• Vốn điều lệ: 2.558.416.802.710 đồng
• Logo công ty:
Hình 1.1. Logo Tổng Công ty lan Cảng Sài Gòn

Nguôn: Tài liệu doanh nghiệp nám 2016


1.2. Chức năng, nhiệm vụ của công ty
1.2.1. Chức năng
Hiện nay, Tống Công ty Tân Cảng Sài Gòn là đơn vị đầu cầu tập kết lực
lượng, phương tiện cho các tàu quân sự xếp dờ, vận chuyên hàng hóa chi viện biên,
đào và xây dụng, thi công các công trình quân sự, quốc phòng (QS, QP) tại Việt
Nam. Đồng thời, SNP còn là doanh nghiệp quốc phòng - an ninh (QP - AN), hoạt
động trong các lĩnh vực: khai thác càng biên, kho bãi, ICD, dịch vụ logistics, hàng
hai, dịch vụ hoa tiêu, đại lý giao nhặn, vận tai đường bộ, đường thủy, xây dựng sừa
chữa công trình, sàn xuất vật liệu xây dựng, kinh doanh xăng dầu,...
❖ Lĩnh vực kinh doanh:

- Dịch vụ kho bài, cảng biên, cảng mở, cảng trung chuyên
- Dịch vụ logistics và khai thuê hài quan
- Dịch vụ vận tài hàng hóa đường bộ, đường sông, vận tài đa phương thức
quốc tế
- Dịch vụ hoa tiêu, lai dắt tàu biền
- Dịch vụ cung ứng, vệ sinh, sửa chừa container và tàu biên
- Dịch vụ hàng hài, môi giới hàng hài, đại lý tàu biên, đại lý vận tải tàu
biền
- Các hoạt động giáo dục, đào tạo, phát triên nguồn nhân lực, xúc tiến việc
làm, tư vấn về lình vực cang biền, hảng hái và logistics
- Dịch vụ nạo vét cứu hộ trên biên, trên sông
- Dịch vụ kỹ thuật cơ khi
- Cung cấp các giải pháp, ứng dụng, trang thiết bị, nguồn lao động, tư van,
huấn luyện đào tạo về công nghệ thông tin
- Xây dựng sửa chữa công trinh thủy, công nghiệp, dân dụng.
- Ki nil doanh bất động san
- Trung tâm thương mại, hội chợ triên làm
- Sản xuất vật liệu xây dựng
- Vặn tài và đại lý ki nil doanh xăng dầu
Với 28 năm xây dựng và trưởng thành, Tông Công ty Tân càng Sài Gòn
(SNP) có định hướng chiến lược phát triến kinh doanh bền vừng trên ba trụ cột:
4

khai thác Cảng, dịch vụ logistics và vận tải biển, và dịch vụ hàng hải. Hiện nay,
SNP đà trở thành nhà khai thác cang container chuyên nghiệp, hiện đại và lớn nhất
Việt Nam với các dịch vụ khai thác càng biển như: Dịch vụ xếp dờ hàng hóa, dịch
vụ Logistics, dịch vụ hàng hài, xây dựng công trình dân sự, quân sự ... và vận tài đa
phương thức. Công ty luôn hoạt động với châm ngôn: “Chất lượng dịch vụ hàng
đâu, hưởng tới khách hàng; Quản trị tiên tiên, nhân lục chuyên nghiệp, chát lượng
cao; Kỳ luật quản dội, vàn hỏa doanh nghiệp, trách nhiêm với cộng đồng". SNP là
nhà khai thác cang container hàng đau Việt Nam với thị phan Container xuất nhập
khâu chiếm trên 85% khu vực phía Nam và gần 50% thị phan cà nước, và được xem
là nhà cung cấp các dịch vụ càng, logistics tốt nhất, tiện lợi nhất cho khách hàng.
1.2.2. Nhiệm vụ
Công ty cam kết tố chức hoạt động kinh doanh theo đúng ngành nghề đã
đăng ký, thực hiện đay đủ các nghía vụ đối với Nhà nước và các cơ quan chức năng
ban ngành như: Chi cục Time, Chi cục Hai Quan, V.V.... sẵn sàng chịu trách nhiệm
đối với khách hàng và pháp luật về những sàn phẩm dịch vụ mà công ty cung ứng.
Công ty có những chiến lược và chính sách phát triền công ty phù họp với
chức năng và đặc diêm riêng cua mình. Mồi công ty con, phòng chức năng và mồi
nhân viên đều hoàn thành tốt nhùng chi tiêu và công việc được giao đế dam bảo
mục tiêu mồi năm công ty đề ra.
Ngoài ra, Ban lành đạo công ty cũng chú trọng đến nguồn nhân lực trong
công ty bằng việc đào tạo, rèn luyện kỹ năng chuyên môn, nâng cao năng lực nghề
nghiệp của nhân viên cùng như quan tâm chăm sóc, tô chức các hoạt động ngoài giờ
đê tái tạo sức lao động của nhân viên nhằm gan kết các bộ phận nhân viên với nhau
và với công ty nhằm mang đến hiệu quà làm việc cao nhất.
1.3. Bộ máy tổ chức của công ty
Cơ cấu tố chức hành chính cùa Tống Công ty Tân Càng Sài Gòn được thê
hiện qua sơ đồ 1.1 dưới đây:
5

So’ đô 1.1. Co* câu tô chức hanh chính của Tông Công ty Tân Cảng Sài Gòn

V Ỷ_______
Phòng chức năng Công ty trực thuộc

Phòng Kế hoạch KD Cty CP Càng Cát Lái

Phòng Chính trị Cty CP Tân Câng 189

Cty CP Tân Cảng 128


Phòng lai chính

Phòng Marketing 1
Tân càng - Miên Trung

1 Hội đồng thành viên

—> Ban kiểm soát 1


Ban Tông Giám đốc

Tân Càng Cái Mép


Càng vụ

'lần càng Long Bình


Phòng Kỹ thuật

Phòng Quàn lý

Phòng CNTT

Phòng Hậu cần

Phòng Ke hoạch

(Nguôn: Tài liệu doanh nghiệp năm 2018)


Tông Công ty Tân Cảng Sài Gòn là công ty trách nhiệm hừu hạn một thành
viên với 100% vốn Nhà nước, đứng đầu là Hội đồng thành viên có chức năng điều
hành, quản lý toàn bộ công ty, chịu trách nhiệm trước pháp luật và chù sở hữu công
ty về việc thực hiện các quyền và nhiệm vụ được giao theo quy định pháp luật.
Dưới Hội đồng thành viên là Ban Tông Giám đốc, điều hành những hoạt
động kinh doanh của công ty, điều hành quàn lý các công ty con và các phòng chức
năng bên dưới, chịu trách nhiệm trước Hội đồng thành viên. Ngoài ra, công ty còn
6

có Ban Kiềm soát chịu sự quản lý trực tiếp cùa Hội đồng thành viên, Ban kiểm soát
có nhiệm vụ kiểm tra hoạt động tài chính cua công ty, giám sát việc tuân thủ chắp
hành chế độ hạch toán, kế toán, quy trình, quy chế nội bộ của công ty, thấm định
Báo cáo tài chính hảng năm, Báo cáo Đại hội đồng cô đông về tính chính xác, trung
thực, hợp pháp của Báo cáo tài chính cùa công ty.

Tông Công ty Tân Cảng Sài Gòn quản lý một hệ thống các cơ sở từ Bắc đến
Nam với hàng chục công ty con hoạt động trong các các màng như vận tải biên,
giao nhận hàng hóa quốc tế, sân bài,... đóng vai trò lớn trong nền kinh tế thị trường
của Việt Nam. Công ty còn có 17 phòng chức năng hồ trợ trực tiếp trong các hoạt
động cua công ty. Mồi bộ phận chức năng có một vai trò riêng biệt, rõ ràng. Tuy
nhiên, các bộ phận chức năng cũng có mối quan hệ chặt chẽ, tương hỗ cho nhau. Và
tại mồi phòng chức nàng trên, giám đốc sẽ là người điều hành, quản lý, giám sát các
hoạt động cũng như chịu trách nhiệm với kết quà hoạt động kinh doanh trong phòng
ban minh đảm nhặn.
Giói thiệu một số phòng chức năng tiêu biếu:
> Trung tâm Dịch vụ Logistics
Trung tâm dịch vụ Logistics lần Cảng Sài Gòn (SNPL) là đơn vị nòng cốt
và chu lực của Tống Công ty Tân Càng Sài Gòn, có chức năng kết nối, điều phối
toàn bộ hoạt động logistics cùa tất cã các cơ sờ logistics và các công ty thành viên
thực hiện dịch vụ logistics trong hệ thống Tồng Công ty Tân Càng Sài Gòn. SNPL
thực hiện những hoạt động: dịch vụ giao nhận hàng hóa xuất - nhập khâu; dịch vụ
khai thuê hài quan; dịch vụ vận tải hàng hóa đường bộ, đường sông, vận tải đa
phương thức quốc tế, dịch vụ hàng hải, môi giới hàng hải, đại lý tàu biên và đại lý
vận tài tàu biên; dịch vụ cho thuê kho bãi.
> Trung tâm điều độ
Cùng với Trung tâm dịch vụ Logistics, Trung tâm điều độ là một trong hai
trung tâm nòng cốt của Tông Công ty lần Càng Sài Gòn. Trung tâm điều độ là đon
vị chù trì và trực tiếp quản lý, điều hành công tác vận chuyên vòng ngoài cua Tông
Công ty lần Cảng Sài Gòn, nam vững tinh hình hàng hóa, phương tiện vận chuyển
và các yêu càu về thời gian làm hàng đế xây dựng kế hoạch vận chuyển vòng ngoài
(thủy và bộ) trên tắt ca các tuyến. Trung tâm còn đàm nhiệm việc lặp ke hoạch, bố
trí cầu bến và giám sát công tác làm hàng cho tất cà các sà lan vận chuyển container
tại cang Tần Cảng - Cát Lái. Các thu tục hài quan hàng chuyển cang tại cang Tan
Cang - Cát Lái đi các cơ sờ của Tống Công ty cũng sè được thực hiện thông qua
Trung tâm. Trung tâm điều độ là đầu mối thông tin duy nhất về kế hoạch vận tải và
tình hình vận tải thực tế cùa Container và hàng hóa, mang lại nhiều tiện ích cho
khách hàng khi, tránh được việc khách hàng phải liên hệ nhiều đau mối.
> Phòng Kế hoạch kinh doanh
Phòng Ke hoạch kinh doanh đảm nhận nhiệm vụ lập kế hoạch, kiểm tra,
giám sát và báo cáo tình hình kinh doanh của Tông Công ty Tân Càng Sài Gòn hàng
tháng, quý, năm hoặc tại một thời diêm đột xuất theo yêu cầu của Ban Tông giám
đốc công ty. Ngoài ra còn hồ trợ Ban Tông giám đốc trong việc tông họp kế hoạch,
nghiên cứu phân tích xu hướng thị trường và khách hàng đe phát triền hoạt động
kinh doanh của công ty trong từng thời kỳ.
> Phòng Tài chính - Ke toán
Thực hiện các hoạt động quàn lý thu chi tài chính, các quỹ tiền cùng cơ sờ
vật chất cua công ty đúng theo quy định pháp luật hiện hành; thực hiện các báo cáo
tài chính, thống kê, hạch toán kế toán, quyết toán chi phí, thanh toán, báo cáo kết
quà kinh doanh và công tác tài chính cho các ban ngành cấp trên của công ty theo
định kỳ hàng tháng, quý, năm.
1.4. Tình hình hoạt động kinh doanh của Tổng Công ty Tân Cảng Sài Gòn giai
đoạn 2016-2018
Giai đoạn 2016 - 2018 là giai đoạn nền kinh tế thế giới có nhiều biến động.
Tuy nhiên, công ty vần duy trì tốc độ tăng trường của mình, gặt hái khá nhiều thành
công, giữ vừng vị thế trên thị trường. Tống doanh thu và lợi nhuận của công ty tăng
liên tục qua các năm, thê hiện công ty đang ngày cảng lớn mạnh, đặc biệt vào năm
2018, Việt Nam đã chính thức ký hiệp định TPP, mờ ra con đường mới hơn cho
xuất nhập khâu cũng như các hoạt động liên quan, mang lại cho cơ hội phát triền.
Ket quả hoạt động kinh doanh cua công ty được thê hiện qua báng 1.2 dưới đây:
8

Bảng 1.1. Kết quả hoạt động kinh doanh của Tống Công ty Tân Cảng Sài Gòn
giai đoạn 2016 - 2018
Đon vị tính: tỷ kTVĐ
2017/2016 2018/2017
Chi tiêu 2016 2017 2018
Giá tri % Giá trị %
• •
Doanh thu 12.631 14.930 17.260 2.299 18,2 2.330 15,6
Chi phí 10.864 13.105 15.307 2241 20,6 2.202 16,8
Lọi nhuận 1.767 1.825 1.953 60 3,3 128 7,0
•• ---------------------' -------------------------------------------------------—■ -------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

(Nguân: Báo cáo thường niên cùa Tỏng Công ty Tản Cảng Sài Gòn

Đơn vị tính: tỳ VNĐ

Từ bâng 1.1 nhìn chung giai đoạn 2016 - 2018, các chi tiêu về Doanh thu, Chi
phí, Lợi nhuận đều tăng ồn định. Cụ thể là:
về doanh thu: từ năm 2016 - 2017 doanh thu tăng 2.299 tỷ đồng, tương
đương 18,2%, doanh thu tăng do nhiều hiệp định, quy định về xuất nhập khâu được
nới lỏng, tạo điều kiện cho hoạt động xuất và nhập hàng hóa qua biên giới hài quan
trờ nên dề dàng hơn. Từ đó kéo theo hoạt động logistics và vặn tài biên cũng như
khai thác cang cúa công ty cũng thuận lợi dẫn đến doanh thu tăng. Từ năm 2017 -
9

2018, doanh thu tăng 2.330 tỳ đồng, tương đương 15,6%, do Việt Nam tăng cường
hoạt động buôn bán hàng hóa quốc tế với nước ngoài.

về chi phí: Năm 2016, chi phí cho hoạt động kinh doanh của công ty là
10.864 tý đồng, đến năm 2017, con số này tăng lên 20,6% đạt 13.105 tỷ đồng. Chi
phí tăng là do công ty nâng cap cơ sờ hạ tầng kho bãi, bến cáng, thuê thêm nhân
công phục vụ cho mục đích mở rộng hoạt động kinh doanh. Từ năm 2017 - 2018
chi phí tiếp tục tăng, nhưng ờ tỳ lệ thấp hon đạt 16,8% do cơ sờ hạ tầng đà được
đầu tư trước đó, chi phí chủ yếu chì tập trung vào hoạt động thuê thêm nhân công.
về lọi nhuận: Lợi nhuận liên tục tàng theo từng năm do doanh thu và chi phi
đều tăng qua từng năm. Trong đó, doanh thu tăng nhiều hơn chi phí dẫn đến lợi
nhuận luôn dương. Cụ thê, lợi nhuận của các năm 2016, 2017 và 2018 lan lượt là
1.767, 1.825 và 1.953 tỳ đồng.
1.5. Tinh hình nhân sự của công ty
Tinh đến hết năm 2018, Tống Công ty Tân Cang Sài Gòn có khoảng hơn 5000
nhân viên với cơ cấu về giới tinh, độ tuồi và trinh độ nhân sự cùa Công ty giai đoạn
2016-2018 dư ợc thê hiện qua bàng 1.1:
Bảng 1.2. Cơ cấu nhân sự của Tống Công ty Tân Cảng Sài Gòn giai đoạn
2016-2018

2016 2017 2018


Tỷ lệ % Tỷ lệ % Tỷ lệ %
Nam 50,4 59,2 57,8
Giói tính
Nữ 49,6 40,8 42,2

22- 30 tuối 32,4 33,7 34,5

Độ tuổi 30 - 45 tuổi 47,3 49,7 51,2

Trên 45 tuổi 20,3 16,6 14,3


Trung cấp 10,7 9,8 8,2

Cao đắng 35,6 34,8 34,9


Trình độ
Đại học 43,6 44,5 45,8
••
Sau đại học 10,1 10,9 11,1
••
(Nguôn: Ban Huân luyện và đảo tạo Tông Cong ty Tân Câng Sùi Gòn)
10

- về giới tính: năm 2016, tỷ lệ nhân viên nam và nữ cùa công ty gần như
đồng đều với nhau, chênh lệch không lớn (50,4% và 49,6%), tuy nhiên, tính đến hết
năm 2018, tý lệ nhân viên nam lại tăng lên tương đối so với nhân viên nữ. Tý lệ
nhân viên nam chiếm 57,8% tông số nhân viên của công ty. Vì công ty hoạt động
trong các máng chính là giao nhận, vận tải biên, kho bãi, V.V.... đây là nhừng hoạt
động chủ yếu phải đi lại nhiều, tính chịu cực cần có trong công việc cao. Nhân viên
nữ thường làm việc trong vãn phòng, hoạt động hái quan và liên hệ với các bên đối
tác trong việc đối chiếu, kiềm tra hàng hóa, v.v...

Giới Tính

■ Nam ■ Nữ

- về độ tuổi: nhìn chung, nhân viên từ 30 - 45 tuối của công ty tương đối
tăng trong 3 năm gần đây. Từ năm 2016 đến 2018, nhân viên cỏ độ tuôi từ 30 - 45
tuồi tăng 3,9%. Đây là độ tuổi trung niên, nhân viên có số năm kinh nghiệm hoạt
động tương đối, phù hợp với tính chất công việc đòi hỏi kinh nghiệm, tính chính
xác cao. Tý lệ nhân viên trên 45 tuồi tương đối thấp và đang giàm dần. Năm 2016,
2017 và 2018 của tỳ lệ độ tuôi này lần lượt là 20,3; 16,6 và 14,3%. Nhân viên trong
độ tuối này thường nam giừ những vai trò trọng yếu của công ty, gán bó với công ty
từ những ngày đầu như người đúng đau các phòng ban, ban cố vấn, ban đào tạo,
v.v... Trong khi tỳ lệ nhân viên từ 22 - 30 tuổi tăng nhẹ (34,5% năm 2018), công ty
cũng muốn mở rộng các hoạt động kinh doanh của mình, và thế, nhu cầu tuyến dụng
cũng tăng theo.
11

Độ Tuổi

■ 22-30 tuổi ■ 30-45 tuồi ■ trên 45 tuồi

- về trinh độ: năm 2018, tý lệ nhân viên tốt nghiệp Đại học rất cao (45,8%),
tăng 2,2% so với năm 2016. Điều này thề hiện công ty ngày càng muốn nâng cao
trinh độ chuyên môn của nhân viên, nhân viên có trinh độ cao sẽ dề tiếp thu và xử
lý công việc. Tý lệ nhân viên có trinh độ trung cấp và sau đại học chiếm tỷ lệ không
cao. Nhân viên cỏ trình độ trung cấp chi đàm nhận những công việc không đòi hỏi
trình độ cao như tài xế, bảo vệ, V.V.... Tỷ lệ nhàn viên có trình độ này cũng giảm
tương đối khi trong 3 năm 2016 - 2018, giảm 2,5%. về trình độ sau đại học, tỳ lệ
đang dần tăng lên, năm 2016 là 10,1%; năm 2017 là 10,9% và năm 2018 là 11,1%.
Công ty muốn mờ rộng và tiếp cận nhiều xu hướng mới cùa thị trường, can nhiều
nhân viên có trinh độ cao đê tiếp cận nhừng thay đôi và áp dụng vào công ty. Tý lệ
nhân viên có trì nil độ cao đăng thì không có biến động gì nhiều.
12

Trình Độ
100
90
80
70
60
50
40
30
20
10
0

2016 2017 2018

1.6. ■ Trungcấp BCaođẳng BDaihoc BSauđạihọc

Vai trò của hoạt động giao nhận hàng hóa nhập khẩu bằng đưòng biển đối
vói sự phất triển của Tống Công ty Tân Cảng Sài Gòn
Mặc dù công ty hoạt động trong nhiều lình vực khác nhau, nhưng dịch vụ
logistics và vận tải biển vẫn đóng một vai trò rắt quan trọng trong quá trình hoạt
động và phát triển cùa công ty khi vừa mang lại doanh thu, vừa đảnh dấu uy tín của
Tông Công ty lần Càng Sài Gòn trong hoạt động logistics và vận tái biên.
Doanh thu của hoạt động giao nhận hàng hóa nhập khâu chiếm một tỳ trọng
không nhỏ trong các hoạt động cùa Tông Công ty Tân Cảng Sài Gòn. Doanh thu
tăng ốn định theo từng năm. Đen năm 2018, doanh thu hoạt động giao nhận hàng
hóa nhập khẩu đã chạm mốc 3.559 tý đồng. Hoạt động giao nhận đà trơ thành một
trong nhừng hoạt động tạo nên thương hiệu của Tông Công ty Tân Càng Sài Gòn.
Doanh thu cùa hoạt động giao nhận hàng hóa nhập khâu bằng đường biêu cũng góp
phần vào việc trích một phan lợi nhuận đau tư cho cơ sờ vật chất và phương tiện
vặn tài của công ty mồi năm. Nội dung chi tiết thế hiện ờ báng 1.3 dưới đây:

Bảng 1.3. Kết quả doanh thu từ hoạt động giao nhận hàng hóa nhập khấu bằng
đường biển của vải của Tống Công ty Tân Cảng Sài Gòn giai đoạn 2016 - 2018
13

Đon vị tính: tỷ VNĐ


2017/2016 2018/2017
2016 2017 2018
Giá trị % Giá trị %

Doanh thu tù’
hoạt động giao
2.091 2.768 3.559 677 32,3 791 28,6
nhận hàng hóa
nhập khẩu
Tổng doanh thu 12.631 14.930 17.260 2.999 15,6 2.330 16,8
Tỷ trọng (%) 16,56 18,53 20,6
(Nguồn: Báo cảo thường niên của Tỏng Công ty Tân Cáng Sài Gòn)
Đon vị tính: tỳ VNĐ

Doanh thu từ hoạt động giao


nhậnhànghóa nhậpkhấu

■ Tống doanh thu

Tỷ trọng (%)

2016 2017 2018


14

CHƯƠNG 2. THỤC TRẠNG QUY TRÌNH GIAO NHẬN


HÀNG HÓA BẢNG QUA ĐƯỜNG BIEN CỦA TÒNG CÔNG
TY TÂN CẢNG SÀI GÒN
2.1. Mô tả công việc của phòng ban
Trong thời gian thực tặp tại Công ty TNHH MTV Tông Công Ty Tân Cang Sài
Gòn, em được công ty phân vào vị trí thực tập trong phòng nhân sự. Tại phòng nhàn
sự có cơ cấu tô chức và chức năng cụ thê như:
❖ Co’ cấu tố chức

Chúc năng nhiệm vụ các thành viên


Truông phòng nhân sự
Trường phòng nhân sự có nhiệm vụ chính là quan trị nguồn nhân lực trong công
ty như là: Lặp kế hoạch và tuyển dụng, đào tạo và phát triền, duy trì và quàn lý,
truyền thông tin của Giám đốc đến các nhân viên trong phòng.
Hồ trợ cho cấp trên (Giảm đốc/ ban giám đốc) giài quyết nhũng vấn đề thuộc
lình vực nhân sự trong công ty.
Điều hành các hoạt động trong phòng của mình.
Tương tác, hồ trợ các phòng, ban khác khi họ có yêu cầu hay khó khăn trong van đề
nhân sự.
hực hiện các công tác hành chính quản trị nhằm đảm bào các hoạt động điều
hành, quản lý cùa Công ty
15

Phòng kế toán:

Quan lý tô chức thực hiện các công tác liên quan đến tài chính.
Lập kế hoạch nguồn vốn, kế hoạch chi phí, kế hoạch phân phối lợi nhuận, chi
phí lợi nhuận
Làm báo cáo quyết toán, thực hiện kê khai và nộp các khoản thuế Nhà nước

Quản lỷ thu chi trong công ty và thanh toán lương cho nhân viên theo định ki.

Phòng kinh doanh9, có thê nói đây là bộ phận trực tiếp giao dịch với khách

hàng:

Thực hiện công tác nghiên cứu tiếp cận mở rộng thị trường.
Tố chức tỉm kiếm nguồn hàng.
Soạn thảo và tố chức thực hiện họp đồng nham mang lại hiệu quà tốt nhất
cho công ty.

Phòng chứng từ và giao nhận xuất nhập khăn:

Chịu trách nhiệm về toàn bộ chúng từ và việc vận tài hàng hóa xuất nhập
khấu.
Có nhiệm vụ giao chứng từ cho khách hàng.
Liên hệ với người vận chuyên, đại lý và giải quyết mọi khó khăn cho khách
hàng.
Nhập dừ liệu, làm các chứng ừr cho những lô hàng xuất khâu hoặc nhập
khấu.
Liên lạc với khách hàng và xuống càng làm thủ tục Hai quan.
Nhận hàng hoặc xuất hàng theo yêu cầu của khách, giao hàng đúng hẹn
2.2. Thực trạng quy trình giao nhận hàng hóa
2.2.1. So’ đồ quy trình giao nhận hàng hóa tại Tống Công ty Tân Cảng Sài Gòn
Trong quá trình thực tập và tìm hiểu, tác già đã tông hợp được quy trình giao nhận
hàng hóa nhập khấu bằng đưòng biền của Công ty theo Sơ đồ 2.1 dưới đây:
16

So’ đồ 2.1: Các bưóc giao nhận hàng hóa nhập khẩu bằng đường biển
tại Tổng Công ty Tân Cảng Sài Gòn
Nguồn: Người viết tông họp
Nhìn vào sơ đồ, ta thấy được được sau khi phía công ty nhận được thông
tin từ lô hàng cùng chúng từ, bước thực hiện làin thù tục hải quan và bước lấy lệnh
giao hàng, phiếu EIR được thực hiện song song với nhau. Đây là điềm khác biệt
tương đối trong thực tế ờ nghiệp vụ giao nhận cùa Tông Công ty Tân Càng Sài Gòn
đối với lý thuyết hay nhiều công ty giao nhận khác.
2.2.2. Mô tả chi tiết các bưóc trong quy trì nil
a. Nhận thông tin về lô hàng và kiểm tra chứng tù’
Bộ phận chứng từ các yêu cầu từ khách hàng, liên hệ với khách hàng, trước
khi tàu cập càng, để nhận những thông tin về lô hàng cần thiết cho việc nhận hàng:
thông tin về tàu, bãn lược khai hàng hóa cũng như vận đơn vả bộ chứng từ hàng
hóa. Bộ phận chứng từ cùng sè nhặn thông báo hàng đến về lô hàng từ đại lý hãng
tàu và nhận pre-alert từ đại lý giao nhận ờ càng xếp hàng (nếu là surrendered B/L)
đế có thế lên hàng tàu lay lệnh giao hàng D/O.

về việc nhận được bộ chủng từ, nhân viên phải kiểm tra lô hàng có nam
trong danh mục hàng hóa cấm nhập khâu hay nhập khâu có giấy phép hay không,
kiêm tra tính phù hợp cùa họp đồng, hóa đon và vận đơn.
Đối với lô hàng được phân tích, hàng hóa nhập khẩu là hạt đậu nành có xuất
xứ tử Mỹ, hàng thuộc danh mục được phép nhập khâu vào Việt Nam phù họp với
quy định của pháp luật.

về vận đon đường biên (B/L)


- Số B/L: Z1MUORF0695370
- Tên tàu: APL LE HARVE
- Càng bốc hàng: Vancouver, Canada
- Càng dờ hàng: Càng ờ TP.HCM
- Số lượng container: 12
- Ngày xếp hảng lên tàu: 29/04/2017

về hóa đon thưong mại (Commercial Invoice)


- Số hóa đơn: 13052P-01
- Bao bỉ, đóng gói: hàng được đóng trong kiện
- Tông khối lượng: 315.708 MT
b. Lấy lệnh giao hàng (D/O)
Thông báo hàng đến sè được gừi đến trước 1 - 2 ngày so với ngày dự kiến
tàu đến. Nhân viên giao nhận (đà nhận được sự ủy thác từ khách hàng) đem thông
báo hàng đến, B/L và giấy giới thiệu của công ty và đóng những chi phí cần thiết đê
lấy lệnh giao hàng D/O cùa hàng tàu, giấy trà container rồng, lệnh cược container
về kho (tùy theo hãng tàu, tùy theo loại hàng). Nhân xiên nhận lệnh giao hàng có
dấu hiệu đà thu phi đay đu, có đu chừ ký cùa hãng tàu, tiến hành kiểm tra lệnh giao
hàng ngay tại đó, nếu có sai sót thi liên hệ với nhân viên hãng tàu để kịp thời điều
chinh. Cụ thê, can xem xét thông tin trên lệnh giao hàng có trùng khóp với vận đơn
hay không, nếu không, thi đề nghị hãng tàu điều chỉnh cho phù họp.
Đối với lô hàng này, ngày dự kiến hàng đến là ngày 6/6/2017. Nhân xiên
giao nhặn kiêm tra nhũng nội dung chủ yếu sau trên D/O:
18

- Tên tàu: APL LE HARVE


-Số vận đơn: ZIMUORF0695370
- Tên và địa chì cùa người nhận hàng: Công ty TNHH MTV Hợp Nông (Địa
chỉ: 6B Nguyền Thành Ý, phường Đa Kao, quận 1,TP.HCM, Việt Nam)
- Tên hàng: (được nêu trên các chứng từ kèm theo)
Vói lô hàng này, trên B/L đã thê hiện “Freight Prepaid”, có nghĩa là các chi
phí đã được Shipper thanh toán trước tại càng Vancouver, Canada, vì vậy nhân viên
được nhận lệnh giao hàng binh thường, không cần làm thủ tục đóng chi phí gỉ thêm.
c. Cưọc (muon) container
Nhân viên giao nhận phụ trách lô hàng phải làm giấy mượn container với các
thông tin có được trên D/O. Sau đó, sè thanh toán số tiền mượn Container với hàng
tùa tùy theo mặt hàng và loại container can mượn. Giấy mượn container có 4 bàn: 1
bân hàng tàu giừ, phòng thương vụ câng giừ 1 bàn, 2 bàn còn lại nhân viên công ty
sẽ giừ (đế lay lại tiền cọc và trà container rồng). Đối với việc tra container rồng sau
khi hoàn thành việc giao hàng, Container được đua về đủng địa diêm được chi định
ghi trên giấy mượn container hoặc ghi trên phiếu hạ rỗng.
d. Lấy phiếu giao nhận container
Nhân viên giao nhặn lay 01 bàn gốc D/O (có xác nhận nợ tại phòng thương
vụ) đẽ lấy phiếu giao nhặn container (EIR) hàng nhập. Sau đó, phiếu EIR này sè
được đem đi lảm thủ tục thanh lý hải quan (trên phiếu có mộc cùa hai quan). Nhân
viên phái kiêm tra những thông tin trên phiếu E1R như số Container, so seal xem có
trùng khớp với vận đơn không. Phiếu E1R thê hiện tình trạng, vị trí container.
e. Chuan bị chứng từ mỏ’ tò’ khai hải quan
Bộ chứng từ tờ khai cần chuân bị bao gồm:
- Tờ khai hài quan: 2 bàn chính (1 bàn chính cho người nhập khâu, 1 bàn
dành cho hải quan lưu)
- Họp đồng mua bán hàng hóa: 1 bàn chính
- Hóa đơn thương mại: 1 bán chính
- Phiếu đóng gói: 1 bản chính
- Giấy giới thiệu cùa cồng ty nhập khẩu: 1 ban
- Vặn đơn: 1 ban sao (2 mặt), có đóng dấu cua hãng tàu
19

- Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa (nếu có): bàn gốc
g. Mỏ’ tò'khai hải quan
Nhàn viên phòng Đại lý hài quan cùa công ty tiến hành lập tờ khai, khai báo
hải quan qua mạng với hệ thống ECUS 5 đê lay số tiếp nhận, số tờ khai và phân
luồng hàng hóa. Việc phân luồng sè phụ thuộc vào 108 tiêu chí, trong đó có 3 yếu tố
quan trọng nhất là: mức thuế của loại hàng hóa, con người (người đi làm thu tục hài
quan) và doanh nghiệp (thời gian hoạt động, ngành nghề hoạt động, sự nghiêm
chinh chấp hành pháp luật...). Ket quà phân luồng được hệ thống đưa ra rơi vào
một trong 3 luồng xanh, vàng, đò tương ứng với mã loại hình kiêm tra 1,2 ,3:
- Luồng xanh (1): Hàng hóa được chấp nhận thông quan trên cơ sở các thông
tin được khai báo trên hệ thống máy tính. Hàng hóa được phân vào luồng xanh là
hàng hóa không chịu thuế, hoặc nếu có thi được miền theo quy định cùa pháp luật.
Với kết quá phân luồng xanh, hàng hóa được miền kiểm tra chứng từ và kiểm tra
thực te hàng hóa.
- Luồng vàng (2): Hàng luồng vàng là hàng có thuế nhập khẩu phải nộp,
được kiêm tra bằng máy soi, nếu phát hiện có dấu hiệu vi phạm pháp luật thì
chuyên sang kiêm tra thủ công. Doanh nghiệp phải nộp bộ chứng từ cho cơ quan hài
quan kiểm tra, nếu không có sai sót, sè được thông quan. Neu trong quá trình kiếm
tra có sai sót, hàng hóa sè bị phân vào luồng đó và bị kiểm tra thực tế hàng hóa.
- Luồng đỏ (3): Hảng hóa được phân luồng đỏ sè phái chịu kiềm tra chứng từ
và kiêm tra thực tế hàng hóa với mức độ 5%, 10% hoặc 100% lô hàng. Neu không
có gì sai sót trong khai báo, Hải quan kiêm hóa sè đóng dấu lên tờ khai vào ô xác
nhận thông quan. Trong trường hợp phát hiện sai sót hoặc lồi trong quá trình kiểm
hóa, hàng sẽ bị tạm giữ để điều tra và doanh nghiệp sè bị xử lý phạt tiền hoặc trách
nhiệm hình sự tùy theo mức độ sai phạm.
Lô hàng nhập khấu với hợp đồng so 13052P, nhập khẩu vào Càng Cát Lái
được khai báo hài quan vào ngày 07/06/2017, số tờ khai 101444122251, mã loại
hình Al 1, mã phân loại kiêm tra 2. Vì hàng hóa bị phân luồng vàng nên nhân viên
giao nhận được sự ủy quyền cùa khách hàng, nộp bộ chứng từ lên cơ quan hài quan
đế được kiềm tra. Kết quà kiềm tra chứng tử dối với lô hàng trên không có gì sai sót
nên được thông quan.
20

h. Kiểm hóa
Kiếm hóa sè được thực hiện khi hàng hóa bị rơi vào luồng đó. Nhân viên
giao nhận sè xem ban phân công kiềm hóa đề liên lạc với Hai quan kiêm hóa. Nhân
viên giao nhận sè dựa vào lệnh giao hàng đê xác định vị trí container, đăng ký
chuyên bãi kiêm hóa và mua seal cho container. Sau đó, nhân viên giao nhận xuống
bài làm “giấy cat seal”, kêu công nhân cat seal đến cat seal đồng thời liên lạc với
Hai quan kiếm hỏa đề xuống bãi xem cắt seal và kiểm tra hàng hóa theo mức độ mà
Hai quan yêu cầu. Sau khi kiêm hóa xong, cà nhân viên giao nhận và nhân viên hài
quan sẽ ký tên vào tờ khai rồi khóa cừa container. Nhân viên giao nhận bam seal lại.
Trường hợp với lô hàng đang phân tích, lô hàng được phân vào luồng vàng
nên chi cần kiêm tra bộ chúng từ và không phải tiến hành bước kiêm hóa.
i. Tră tò'khai hải quan
Sau khi hàng hóa đà được thông quan, nhân viên giao nhận sè đến bộ phận
trã tờ khai mua tem (lệ phí hai quan) dán vào tờ khai, nộp thuế nếu yêu cầu trã thuế
ngay và nhận lại tờ khai hai quan tại đó sau khi ký nhận. Hai quan sè trà lại bộ
chứng từ bao gồm: Tờ khai hải quan (đà thông quan), phiếu ghi kết quả kiêm tra
chứng từ (nếu hàng hóa rơi vảo luồng vàng hoặc đò) và phiếu ghi kết quả kiêm tra
hàng hóa (nếu hàng hóa rơi vào luồng đỏ).
k. Thanh lý cổng và giao hàng
Với hàng nguyên container, nhân viên giao nhận sẽ mang tờ khai đà thông
quan (hoặc đã kiêm hóa hàng hóa thành công) cùng với phiếu giao nhận containter
(EIR) xuất trình cho hải quan công. Cán bộ hài quan công xác nhận, ký tên đóng
dấu và giừ lại phiếu E1R màu xanh: và đóng dấu, ký tên xác nhận, trả các phiếu E1R
còn lại và tờ khai cho nhân viên giao nhận. Phiếu EIR được đưa cho tài xế để xuất
trình khi chờ hàng ra khói công đúng thù tục.
Với hàng lé container, nhân viên giao nhận xuất trình phiếu xuất kho và tờ
khai cho hái quan công. Cán bộ hải quan công ký tên đóng dấu vào phiếu xuất kho
và tra lại 01 liên cho nhân viên giao nhận, sau đó nhân viên sè đưa phiếu này cho tài
xế vận tải đê đem hàng ra khỏi công đúng thù tục.
Hàng sau khi ra khói công thủ tục sè được đưa trực tiếp về kho của khách
hàng đã được quy dị nil trước theo yêu cầu khách hàng. Nhân viên giao nhặn phải
21

luôn theo sát quá trình vận chuyên hàng và thông báo chính xác thời gian hảng đến
kho cho khách hàng đế khách hàng sắp xếp việc nhận hàng, tránh tình trạng neo xe
do hàng không thể vào kho. Nhân viên giao nhận sè ký biên bàn bàn giao đề hoàn
tất việc giao hàng.
Cụ thê với lô hàng được phân tích, hàng hóa sau khi được thông quan và
thanh lý công, hàng được giao về kho của công ty TNHH MTV Họp Nông tại Khu
Cồng nghiệp Sóng Thần, Dì An, Binh Dương vào ngày 7/6/2017.
Rút hàng tại kho cùa khách hàng xong, nhân viên giao nhận sè cho tài xế
chờ container rồng về hạ tại bãi được quy định trên phiếu hạ rồng, đóng phí và vệ
sinh (nếu có), đóng tạm thu sừa chữa nếu phát sinh hư hòng. Sau khi hoàn thành thủ
tục đóng tiền, hạ rồng theo quy định và rời khỏi bãi hạ rồng, nhân viên giao nhận sè
nhận phiếu hạ rỗng tại bài quy định và phiếu thu cược (nếu có) và giao về công ty.
1. Quyết toán và lưu hồ SO’
Sau khi hoàn tat giao hàng, nhân viên giao nhận sẽ sap xếp chứng từ thành
một bộ hoàn chinh giao cho khách hàng và một bộ được lưu lại lại công ty. Nhân
viên giao nhận cùng đồng thời làm giấy báo nợ, trong đó gồm các chi phí dịch vụ
vận chuyền hàng hóa, các khoán phí công ty đã nộp cho khách hàng, các chi phí
phát sinh (nếu có),... và được cắp trên ký, đóng dấu. Nhân viên giao nhặn đem toàn
bộ chứng từ và giấy báo nợ quyết toán với khách hàng và báo cáo cho công ty đê
hoàn thành thủ tục lưu hồ sơ.
Với lô hàng hạt đậu nành nhập khấu từ Mỳ với hợp đồng so 13052P, nhân
viên giao nhận sè đem chứng từ và giấy báo nợ đến trụ sở chính cua Công ty TNHH
MTV Hợp Nông tại 6B Nguyền Thành Ý, phường Đa Kao, quận 1, Thành phố Hồ
Chí Minh.
2.2.3. Thực trạng quy trình giao nhận cúa công ty thực tế trong thòi gian gần
đây.
• Kết quả hoạt động kinh doanh của công ty Tản Cáng trong năm 2018 và 2019
22

❖ Bảng ỉ : Kêt quà hoạt động kinh doanh :

ĐVT: Triệu VNĐ

NĂM 2018 NĂM 2019


Chi Tiêu
Thực Hiện SỐ Tuyệt Đối Tý trọng SỐ Tuyệt Đối Tý trọng

Doanh thu từ
464.2 67% 526.64 68.15%
hoạt động giao nhận
Doanh thu từ
227.8 33% 246.1 31.85%
hoạt động khác

Tông doanh thu 692 100% 772.74 100%


Lợi nhuận trước thuế 347 50% 422.74 54.71%
••
Lợi nhuận sau thuế 97.16 14% 118.37 15.32%
••
❖ Nhận xét:

Nhìn vào bâng báo cáo kết quà hoạt động kinh doanh ta thấy lợi nhuận cua
công ty đều tăng mạnh qua tùng năm. Như vậy, công ty hiện nay không chi dần
khăng định vị trí của mình trên thị trường giao nhận mà còn hoạt động rất hiệu quà,
cụ thê năm 2018 lợi nhuận sau thuế thu được là 97,16 triệu và năm 2019 là 118,37
triệu.
Doanh thu từ các hoạt động khác cùa công ty chiếm tỳ trọng rất nhò vì công ty
chi tập trung chủ yếu vào hoạt động giao nhặn sau đó mở rộng sang nhừng lình vực
khác.
*. Tinh hình kinh doanh giao nhận tại công ty Tân Cảng

❖ Bảng 2'. Tinh hình kinh doanh giao nhận

ĐVT: Triệu VND

ĩhị Trường NĂM 2018 NĂM 2019


Dịch Vụ Giao Nhận
SỐ Tuyệt Đối Tỳ trọng SỐ Tuyệt Đối Tỳ trọng

Trong nước 357.05 76.92% 374.15 71.04%

Tp Hồ Chí Minh 230.82 49.72% 295.43 56.10%


23

Bỉnh Dương 25.96 5.59% 26.73 5.08%

Cần Thơ 41.73 8.99% 42.14 8.00%

Vũng Tàu 88.54 19.07% 89.85 17.06%

Nước Ngoài 107.15 23.08% 152.49 28.96%

Tổng 464.2 100% 526.64 100%

❖ Nhân xét:

Nhìn vào bâng số liệu ta thay thị trường dịch vụ giao nhặn chủ yếu công ty là
thị trường trong nước mà chiếm tý trọng nhiều nhất là khu vực Tp. Hồ Chí Minh
(49,72% năm 2018 và 56,10% năm 2019). Do trụ sở công ty đặt tại Tp. Hồ Chí
Minh và trong giai đoạn khởi đầu nên chiến lược cua công ty là tập trung khai thác
nhừng khách hàng trong khu vực để thuận tiện trong công tác giao nhặn. Vì Tp. Hồ
Chí Minh là đầu mối giao thông có rất nhiều câng hàng hóa nhập về thường
xuyên.Các thị trường khác như Binh Dương, cần Thơ, Vùng Tàu hiện nay đang
chiếm ti lệ rất nhỏ.
Thị trường nước ngoài của công ty chiếm tỳ trọng cũng khá lớn .Điều này thê
hiện mối quan hệ khá tốt của công ty với các đối tác nước ngoài.
2.3. Nhận xét về quy trình giao nhận của công ty
Là một công ty hoạt động lâu năm trong lình vực giao nhặn vận tài hàng hóa
quốc tế, Tông Công ty Tân Cảng Sài Gòn đà có rất nhiều kinh nghiệm trong lĩnh
vực này, vì thế, nhìn chung hoạt động giao nhận cùa công ty được thực hiện một
cách hiệu quà và chuyên nghiệp.
2.3.1. Điềm mạnh
Dựa vào kinh nghiệm 28 năm, Tông Công ty Tân Cảnh Sài Gòn đà có nhiều
điếm mạnh như sau:
Thứ nhất, Tồng Công ty lần Cang Sài Gòn được thành lập lâu năm, quy
trình giao nhận hàng hóa nhập khâu cua công ty đà được thực hiện một cách chuyên
nghiệp, chính xác và hiệu quả, đáp ứng yêu cầu của khách hàng về mặt thời gian,
địa diêm, đảm bảo hàng hóa được an toàn từ các khâu liên hệ vói các bên khách
hàng, làm chúng từ, vận tài cùng như làm hàng, thanh toán. Do đó, uy tín của công
24

ty được đàm bào và tạo được mối quan hệ tốt với nhiều khách hàng lớn như
Samsung, Tex hong, Tainan, v.v...

Thứ hai, nhờ mối quan hệ tốt đẹp với Hải quan mà các quá trình liên quan
đến thủ tục hải quan được giải quyết nhanh gọn. Ngoài ra, nhân viên giao nhận còn
được hồ trợ nhiệt tình từ phía Hải quan. Điều này tạo thuận lợi không nhỏ cho công
tác giao nhận được thực hiện tại công ty.
Thứ ha, đội ngũ nhân viên của Tông Công ty Tân Càng Sài Gòn nói chung
và Trung tâm Dịch vụ Logistics nói riêng hầu hết có trinh độ Đại học với trình độ
chuyên môn cao cùng kinh nghiệm trong lĩnh vực giao nhận. Ban lãnh đạo quàn lý
điều hành tốt, nhạy bén trong giải quyết các vấn đề phát sinh, thân thiện với nhân
viên, tạo môi trường làm việc tốt, đạt hiệu quà cao. Đội ngũ nhân viên luôn nỗ lực,
hết mình hoàn thành công việc với hiệu quà tốt nhất với sự chính xác cao. Với thời
gian làm việc lâu năm với nhau, các nhân viên có tinh thần gán kết với nhau và với
công ty rắt chặt chè, tạo nên sự hoạt động nhịp nhàng trong công việc.
Thứ tư, trang thiết bị vặt chất cùa công ty ngày cảng được trang bị tiên tiến,
các ứng dụng khoa học, công nghệ Internet như các phan mềm OTM, TopX, TopA
hay hệ thống giám sát điều hành vận tai qua GPS được áp dụng cho hoạt động giao
nhặn hàng hóa quốc tế. Quy mô, chất lượng phương tiện vận tài và dịch vụ cũng
thường xuyên được cai tiến để tối thiếu hóa thời gian giao nhặn cho khách hàng.
Thứ năm, việc thực hiện song song bước làm thủ tục hai quan và lay lệnh
giao hàng, phiếu E1R của công ty, làm nít ngan được thời gian giao nhận, điều này
làm tăng hiệu quả trong hoạt động giao nhận, tạo ưu thế cho công ty so với các đối
thu cạnh tranh khác.
2.3.2. Điểm yếu
Bên cạnh những ưu diêm kê trên, Tông Công ty Tân Càng vẫn còn một vài
hạn chế trong hoạt động giao nhận hàng hóa nhập khấu.
Thứ nhất, tuy ứng dụng được khoa học công nghệ trong nhiều thủ tục giao
nhận, cụ thê là tờ khai hải quan điện từ, nhưng nghiệp vụ này vẫn còn tương đối
đơn giàn, đôi khi gặp phài nhiều sai sót về mà số thuế, số liệu tờ khai,... đối với
nhân viên kinh nghiêm làm việc lâu năm. Đối với nhừng lô hàng lớn, cũng yêu cầu
thủ tục kê khai tương đối dài và phức tạp, điều này cũng dề gây nên sai sót trong
25

quá trình nhập tờ khai. Hay đối với hệ thống quản lý vận tái OTM được Tống Công
ty Tan Càng Sài Gòn vận hành năm 2016, công ty là đơn vị đầu tiên vận hành hệ
thống này, và thời gian vận hành hệ thống cũng chi mới hơn một năm, nên việc sử
dụng đôi khi cũng gặp một vài khó khăn và bất cập.
Thứ hai, công tác kiêm tra, chuẩn bị bộ chứng từ đôi khi còn gặp đôi chút
khó khăn vì bộ chứng từ có rất nhiều lơại giấy tờ, đặc biệt là đối với những đơn
hàng lớn: hợp đồng, hóa đơn thương mại, tờ khai thông quan, phiếu đóng gói,
chứng nhận xuất xứ,... hoặc chứng từ bị sai lệch, không hợp lệ, mâu thuẫn với hàng
hỏa,... nên đôi khi dẫn đến trình trạng trì trệ trong hoàn thành thủ tục kiêm tra
chứng từ đê tiến hành các hoạt động sau đó.
77zớ ha, tuy đội ngũ nhân viên tốt nghiệp Đại học chiếm tý lệ cao, nhưng
nhân viên có chuyên môn ban đau về xuất nhập khâu hay giao nhận chiếm tỷ lệ
không cao, nên phải tốn thời gian và công sức để đào tạo chuyên môn.
Thứ tư, tuy công ty đã trang bị phương tiện vặn tài và số lượng phương tiện
cũng tương đối, nhưng vẫn chưa đủ với những nhu cầu dịch vụ tăng cao. Chính điều
này làm kéo dài thời gian thực hiện nghiệp vụ, việc chờ đợi phương tiện vận tài làm
trì trệ các hoạt động diễn ra sau đó.
2.4. Mô tả công việc thực hiện trong công ty
Trong thời gian xin thực tặp tại công ty, tôi được được phân bò thực tập tại
Trung tâm Dịch vụ Logistics, được tìm hiều các thông tin cơ ban, quy mô, tam nhìn
và định hướng cùa công ty. Tôi đã tiếp xúc với các hoạt động liên hệ bên khách
hàng giao nhận, tiếp xúc, xem xét và kiêm tra các bộ chứng từ phục vụ cho hoạt
động giao nhận, tham khảo quy trình thực hiện hoạt động giao nhận, thủ tục hài
quan (vận đon, lệnh giao hàng, phiếu EIR, v.v...) và chúng từ liên quan đến quyết
toán sau khi hoàn thành hoạt động giao nhặn. Ngoài ra, tôi còn được làm tờ khai hài
quan dưới sự kiềm tra, giám sát cùa nhân viên phòng Đại lý hài quan. Bàn thân tôi
còn được học các phần mềm điều hành, giám sát vận tài, Container và hệ thống quàn
lý vận tải cùa công ty như OTM, TopX, TopA, V.V.... và được thực hành trực tiếp
với một vài thao tác như nhập so container, so seal, soạn thào bàn kế hoạch cho các
đơn vị khách hàng cũng như kế hoạch chi tiết giao nhận container.
26

Tôi còn có cơ hội tham quan kho vặn, tiếp xúc với quá trình kiểm tra, chăm
sóc, làm sạch container. Tôi còn được hướng dẫn xử lý một vài rủi ro thường gặp
trong lúc giao nhặn hàng và đi xin duyệt lệnh để lay seal bên Công ty Hyundai.
27

CHƯƠNG 3. MỘT SỔ GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN


CÔNG TÁC TÓ CHỨC THỤC HIỆN HOẠT ĐỘNG GIAO
NHẬN HÀNG HÓA NHẬP KHẤU TẠI TồNG CÔNG TY
TÂN CẢNG SÀI GÒN
3.1. Triến vọng hoàn thiện tố chức thực hiện giao nhận hàng hóa nhập khẩu
bang đưòiĩg biển của Tổng Công ty Tân Cảng Sài Gòn
3.1.1. Co' hội
Thứ nhất, Việt Nam đã là thành viên cua WTO vả đang ngày càng hội nhập
với nền kinh tế toàn cầu. Thương mại quốc te cũng vì thế mà phát triển. Từ những
hiệp định Thương mại song phương, đa phương hay những hiệp định tạo thuận lợi
thương mại, xóa bò những rào cán trong hoạt động giao vận, xuất nhập hàng hóa
quốc, việc tiếp cận và phát triền ngoại thương tử đó cũng tăng theo bới những quy
cách, thú tục hay chi phí, thue suat dan dần đờ giảm và bó. Do vậy, hoạt động giao
nhận của Tống Công ty Tân Càng Sài Gòn cũng được ngày càng thuận lợi hơn, có
tiền đề phát triền nhanh và mạnh hon nừa.
Thứ hai, vi muốn phát triển nền kinh tế thị trường và phát triên ngoại thương,
Nhà nước cũng đưa ra nhiều chính sách ưu đài về thuế và các hoạt động vay vốn,
mở rộng thị trường, điều này làm cho lợi nhuận cùa công ty cũng dan tăng lên. Đặc
biệt, các chính sách về khai báo hài quan cũng trở nên thông thoáng hơn, doanh
nghiệp có thề ựr khai báo hải quan thông qua các phàm mềm hải quan điện từ để tiết
kiệm thời gian và chi phí cho cá cơ quan hải quan và doanh nghiệp so với việc thu
tục phức tạp như trước kia.
Thứ ba, khoa học công nghệ ngày càng phát triển, việc liên hệ giừa các bên
đối tác giao nhận, xuất nhập khấu trờ nên dề dàng hơn; việc lảm thủ tục hãi quan
cũng ứng dụng khoa học công nghệ đê đạt được nhiều hiệu quả tích cực như đà nêu
ớ trên.
Thứ tư, hệ thống cơ sờ vật chất được Nhà nước đầu tư hon vì đây là công ty
100% vốn Nhà nước. Các hệ thống giao thông phục vụ cho việc vận chuyên hàng
hóa cùng được nâng cấp.
28

Thứ năm, vị trí địa lý của Việt Nam thuận lợi trong quá trinh giao thương
bằng đường biến quốc tế, thúc đấy hoạt động trao đôi hàng hóa quốc tế trong và
ngoài nước, mờ ra cơ hội lớn cho sự phát triển và tiến bộ của ngành ngoại thương ,
đặc biệt là hoạt động khai thác và sừdụng cảng biên.
3.1.2. Thách thức
Thứ nhất, tuy hệ thống giao thông được nâng cấp nhưng ơ thời điềm hiện tại,
cơ sờ hạ tầng giao thông ờ Việt Nam vẫn chưa phát triển. Tinh trạng kẹt xe hay
đường hỏng xây ra thường xuyên, đặc biệt là trên đường đến các kho bãi hay địa
điềm giao nhận, dẫn đến việc chậm trề trong các khâu giao hàng, nhận hàng.
Thứ hai, kèm theo việc nhiều chính sách có lợi cho ngoại thương, thương
mại quốc tế ngày càng dề dàng, thi các đối thủ cạnh tranh cùa Tông Công ty Tân
Cảng cũng xuất hiện nhiều hơn, đặc biệt là hoạt động giao nhận hàng hóa xuất nhập
khấu, với sự tham gia của nhiều công ty nước ngoài.
Thứ ha, yêu cầu của mồi hàng tàu mồi nước khác nhau dẫn đến tình trạng
thói quen sừ dụng các bộ chứng từ hay thủ tục cũng khác nhau và ngày càng có
nhiều sự biến động từ thị trường hàng hài thế giới nên tạo ra khó khăn trong việc
tặp hợp chúng từ, quyết toán với khách hàng và nhà nước cũng như bất ồn trong
công tác giao nhặn ờ những thời điềm biến động hàng hài mạnh.
Thứ tư, nhũng biến động thời tiết cùng gây khó khăn cho hoạt động giao
nhận hàng hóa. Nhùng tác động từ thời tiết như mưa hay triều cường lên cao, trong
khi hệ thống cấp thoát nước chun đáp ứng đủ, dằn đến tình trạng kẹt xe, tắt máy của
nhân viên giao nhận hay phương tiện chuyên chờ và làm chậm trề thời gian thực
hiện hoạt động giao nhận. Hơn thế nữa, nhũng ảnh hưởng thất thường của thời tiết
có thể gây khó khăn trong việc bảo quản hàng hóa tạm thời trong quá trình giao
nhặn, dẫn đến nhũng tranh chấp giừa công ty và khách hàng.
3.2. Định hướng phát triển hoạt động giao nhận hàng hóa nhập khấu bằng
đưòĩig biển của Tổng Công ty Tân Cảng Sài Gòn
Trong thời gian tới, Tông Công ty Tân Càng Sài Gòn sè tiếp tục mở rộng
hoạt động giao nhận hàng hóa của mình nên công ty sẽ mờ rộng thêm họp tác với
các bên đại lý trung gian tại nước ngoài để thuận tiện cho việc giao nhặn. Đầu tư
thêm phương tiện vặn tai, tập trung phát triển nguồn nhân lực, nàng cao trinh độ
29

chuyên môn cùa nhân viên đê đám bào tính chuyên nghiệp, chính xác. Tuyên dụng
thêm đội ngũ nhân viên trinh độ cao đế đáp ứng nhu cầu mơ rộng hoạt động.
Ngoài ra, công ty sẽ tiếp tục hoạt động trong lình vực logistics và vận tài
biên với mục tiêu luôn hướng đến khách hàng, phát triền con người và trách nhiệm
với cộng đồng. Tông Công ty Tân Cảng Sài Gòn cũng đây mạnh dịch vụ logistics
đê đưa dịch vụ logistics trở thành trụ cột chính của Tống công ty với doanh thu
đứng đau công ty, vượt qua cà hoạt động khai thác càng biến. Và hoạt động giao
nhận hàng hóa xuất nhập khầu cũng vi thế ngày càng được chú trọng phát triển đê
góp phần nâng cao hiệu qua của dịch vụ logistics.
3.3. Một số giải pháp hoàn thiện tố chức thục hiện nghiệp vụ giao nhận hàng
hóa nhập khẩu bằng đường biển của Tổng Công ty Tân Cảng Sài Gòn
Trong giai đoạn hội nhập hiện nay, ngày càng nhiều đối thủ cạnh tranh, công
ty cần nâng cao chất lượng dịch vụ của minh hon nừa và từng bước khắc phục
những hạn chế để phát triên. Do đó, tác giã xin đề xuất một số giai pháp để khắc
phục những hạn chế trong nghiệp vụ giao nhặn từ các điềm yếu và thách thức đã
nêu trên:
3.3.1. Nâng cao trình độ năng lực nhân viên
Cơ sở giải pháp: Điềm yếu nhân viên có chuyên môn ban đau về xuất nhập
khấu hay giao nhận chiếm tỳ lệ không cao, tốn thời gian và công sức đế đào tạo
chuyên môn và thách thức các chính sách ngoại thương ngày cảng thay đối, yêu cầu
của các hãng tàu và khách hàng khác nhau.
Nội dung giải pháp: gồm 3 nội dung chính.

- Thứ nhất, mờ các lớp đào tạo, trao đối nghiệp vụ cho nhân viên, chú trọng

việc đào tạo tại chồ với sự cập nhật kiến thức mới về giao nhận hàng hoá và các lĩnh
vực cỏ liên quan cho nhân viên, đặc biệt là các bộ luật, điều luật quốc tế, các hiệp
định vừa được ký kết nâng cao năng lực quản lý rủi ro phát sinh trong quá trình giao
nhận. Kèm theo đó là đưa nhân viên đi học các lớp nghiệp vụ giao nhận ngan hạn
đế tích lũy thêm kiến thức.
- Thứ hai, có chính sách phạt rõ ràng đối với các đợt kiềm tra trinh độ chuyên

môn của nhân viên hay nhân viên làm việc không hiệu quả: chính sách thường, phụ
30

- cấp, đãi ngộ nhân viên giỏi, khuyến khích nhân viên hoàn thành nhiệm vụ được
giao vả nâng cao trinh độ cua mình.
- Thứ ba, tuyền dụng thêm nhân viên, tuyển dụng kỹ lường nhân viên có khà
năng tiếp thu tốt, trình độ chuyên môn và kinh nghiệm cao.

Dự kiến kết quả: Trong thời gian 6 tháng kể từ lúc áp dụng biện pháp trên,
thao tác và độ chính xác cua nhân viên trong công việc cũng cai thiện. Trong vòng 3
năm, cơ cấu nhân sự của công ty sè tương đối thay đôi với đội ngũ nhân viên có
trình độ đại học, có ki nil nghiệm tiếp tục tăng.
T7/7Ă khá thì: Có tính khả thi cao với 3 nội dung của giải pháp này.
+ Nội dung thứ nhất: nhân viên vừa làm việc tại công ty, vừa trao đôi học hoi
thêm nghiệp vụ từ đồng nghiệp qua những buôi trao đôi cũng như được đưa đi đào
tạo sè nhanh chóng tăng nãng lực vi những áp dụng thực tế. Chi phí của hoạt động
này cũng không quá lớn khi áp dụng việc đào tạo thêm sau giờ làm.
+ Nội dung thứ hai: chính sách thưởng phạt có tác động trực tiếp đến thu
nhập cua mồi nhân viên. Chính sự đào thài ảnh hưởng đến vấn đề kinh tế là động
lực lớn nhất cho việc nhân viên cố gang hết sức nâng cao chuyên môn và làm việc.
Chính sách này cùng được áp dụng ờ nhiều công ty, mang lại hiệu quã, Tống Công
ty Tàn Càng Sài Gòn thúc đấy hơn nừa chính sách này là hoàn toàn khả thi.
4- Nội dung thứ ba: tuyên dụng đối với mồi công ty là vấn đề tất yếu. Việc
tuyên dụng thêm nhân viên đã được đề ra từ trước, chi cần chú trọng vào khâu
tuyên dụng kỹ lưỡng hơn sẽ tạo hiệu qua cao trong việc nâng cao trình độ nhân viên
của cồng ty.
3.3.2. Khắc phục sai sót trong việc chuẩn bị và kiểm tra bộ hồ SO’ chủng tù’
Cơ sở giải pháp: xuất phát từ điểm yếu là sai sót trong lúc sử dụng hệ thống
hải quan điện từ, sai lệch chứng từ với hàng hóa cũng như thách thức là yêu cầu
chứng từ của tùng hãng tàu khác nhau, biến động từ thị trường hàng hải nên giải
pháp là phài khắc phục sai sót trong việc chuân bị và kiểm tra bộ hồ sơ chửng từ.
Nội dung giái pháp: Quan tâm đến van đề môi trường, an toàn vệ sinh thực
phẩm, nguồn gốc xuất xứ, thuần phong mỹ tục, hạn ngạch nhập khấu (nếu có) cùa
mặt hàng... đê tránh hàng bị vi phạm quy định nhập khâu của pháp luật. Trau dồi
không ngừng, luôn luôn cập nhặt các văn bàn pháp lý về thuế cùa các bộ ngành liên
31

quan, biến động trên thị trường và đặc điềm hoạt động, yêu cầu cụ thể cùa các hàng
tàu. Nghiên cứu kỹ yêu cầu của khách hàng đế đáp ứng phù hợp. Nâng cao trinh độ
cùa nhân viên đề sừ dụng thành thạo phan mềm khai báo hài quan điện từ và phài
kiêm tra lại phan tính thuế của phần mềm đê tránh sai sót.
Dự kiên kết quả: Việc kiêm tra chúng từ, chuẩn bị chứng từ kỹ lưỡng đê
tránh sai sót phải luôn được thực hiện. Neu cân trọng và cập nhật thường xuyên,
chính xác các yêu cầu cùa hàng tàu cũng như thị trường, nâng cao trinh độ chuyên
môn của nhân viên, trong vòng nửa năm, tý lệ tình trạng sai sót trong khâu chuẩn bị
và kiêm tra chứng từ sẽ giảm tương đối nhiều, từ đó tăng thêm uy tín cùa công ty
với đối tác. Tuy nhiên, sau đó, giải pháp này vẫn phải luôn được áp dụng lâu dài.
Tính khả thi: Việc nâng cao trinh độ nhân viên đã được đề cập ờ trên với tính
khả thi cao. về cặp nhật yêu cầu cùa các hàng tàu, biến động cùa thị trường, nhân
viên khi được đào tạo kết hợp với làm việc sè nhanh chóng có nhừng kinh nghiệm
đế tránh nhũng sai sót, điều này hoàn toàn có thế thực hiện được với chi piư thấp.
3.3.3. lãng cưòììg hệ thống phương tiện chuyên chỏ’ và vận tải
Cơ sở giải pháp: như phần trên đã nêu, hệ thống phương tiện vận tải và
chuyên chở vẫn chưa đáp ứng đù nhu cầu trong mùa dịch vụ tăng cao.
Nội dung giải pháp: Đau tư thêm phương tiện vặn tài, chuyên chờ như xe
container, xà lan. Đấy mạnh hệ thống liên lạc đẽ thuê ngoài thêm xe Container, với
các công ty vận tai bộ ngoài và công ty con của công ty chuyên về vận tải như Công
ty CP Vận tải Bộ Tân Càng, Cty CP Đại lý GNVT xếp dờ Tân Càng. Khai thác
hiệu quả việc sử dụng phan mềm quan lý vận tải và chuyên chở.
Dự kien kết quả: Công ty sè đáp ứng đù nhu cầu các cho các đơn hàng táng
cao vào những mùa cao điểm như tháng 7 mồi năm vào ngay trong năm sau. Hạn
chế được tình trạng hàng uYớt hàng” khi bị thiếu xe Container chuyên chờ.
Tính khá thi: Tổng Công ty Tân Câng Sài Gòn ngày càng mở rộng hoạt động
logistics, nên việc đầu tư cho cơ sở vật chắt là điều tất yếu. Việc đây mạnh hệ thống
liên lạc với công ty con đẽ đáp ứng đu nhu cầu cũng góp phần liên kết hoạt động
cùa công ty con với Tông Công ty Tân Càng Sài Gòn. Ngoài ra, các phần mềm quản
lý cũng chi vừa mới được áp dụng tại công ty cách đây không lâu, nên nhân viên
vẫn chưa sử dụng thành thạo phan mềm, việc tập trung sử dụng tốt phần mềm quàn
32

lý sẽ cập nhặt kịp thời tình trạng xe container, diều phối nhanh chóng, phù hợp để
đáp ứng đủ nhu cầu.
33

KÉT LUẬN
Hòa cùng xu thế phát triển chung nền kinh tế thế giới, khi Việt Nam đã trở
thành thành viên chính thức của Tố chức Thương mại Thế giới (WTO) và hiệp định
Đối tác xuyên Thái Binh Dương (TPP) cũng đã được ký kết cùng sự xuất hiện thêm
nhiều tố chức, hiệp định khác liên quan đến thuận lợi hóa thương mại trong khu vực
và toàn cầu tạo điều kiện không nhỏ cho Việt Nam hòa mình vào dòng chày phát
triển cùa thế giới.
Cùng với dòng chảy phát triến ngoại thương ấy, các hoạt động trung gian
như giao nhận cũng ngày càng được đây mạnh để thúc đấy tạo điều kiện tốt nhất
cho giao thương quốc tế. Với kinh nghiệp hoạt động lâu năm trong lình vực khai
thác cảng biển và dịch vụ logistics, Công ty TNHH MTV Tồng Công ty Tan Cảng
Sài Gòn đà có chồ đứng vô cùng vững chắc trong ngành này tại Việt Nam. . Sự dẫn
dắt đúng hướng của Ban lành đạo công ty cũng như sự nhịp nhàng, liên kết cua các
bộ phận, nhân viên trong công ty chính là chìa khóa then chốt tạo nên thành công
của công ty như ngày hôm nay. Tô chức thực hiện nghiệp vụ giao nhận hàng nhập
khấu hàng hóa bằng đường biền cùa Công ty TNHH MTV Tồng Công ty Tân Cảng
Sài Gòn nói riêng và của toàn ngành nói chung là một trong nhũng mac xích quan
trọng trong toàn bộ chuồi các nghiệp vụ về ngoại thương. Việc thực hiện nghiệp vụ
này can tận dụng tốt được những thuận lợi từ ngay bản thân doanh nghiệp, từ thị
trường cùng như từ các chính sách của nhà nước. Bên cạnh đó, công ty cũng cần
khắc phục được nhùng khó khăn, hạn chế còn mac phải để tiếp tục phát triền lớn
mạnh hơn nừa, trở thành doanh nghiệp hàng đau thế giới.
Khoảng thời gian thực tập tại công ty đã giúp tác già kiêm chứng lại nhũng
kiến thức đã được học ở trường, liên hệ lý thuyết vào thực tế. Tuy gặp phải nhũng
khó khăn do kiến thức và kinh nghiệm còn hạn chế, nên phần lớn những đề xuất mà
tôi đưa ra ờ chương 3 vẫn chưa thật sự sâu sác. Tuy nhiên, với sự hướng dẫn nhiệt
tình, cời mở của Giảm đốc cùng như nhân viên trong công ty, tôi đã tích lũy được
nhiều kiến thức chuyên môn, thực tế đề bô sung cho ban thân, hoàn thành bài báo
cáo của mình. Tôi hy vọng nhũng đóng góp của mình hữu ích và đóng góp một
phan vào quá trình hoàn thiện hơn nghiệp vụ giao nhận hàng nhập khâu nói riêng và
toàn bộ hoạt động kinh doanh của công ty.
34

DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO

1. Bùi Thị Lý, 2010, Giáo trình quan hệ kinh tế quốc tế, Nhà xuất bản Giáo
dục Việt Nam, Hà Nội.
2. Công ty TNHH MTV Tông Công ty Tân Cang Sài Gòn, Báo cáo kết qua
hoạt động kinh doanh năm 2016, Tài liệu nội bộ tại công ty TNHH MTV Tống
Công ty lần Cảng Sài Gòn.
3. Công ty TNHH MTV Tông Công ty Tân Cảng Sài Gòn, Báo cáo kết quả
hoạt động kinh doanh năm 2017, Tài liệu nội bộ tại công ty TNHH MTV Tông
Cồng ty lần Càng Sài Gòn.
4. Công ty TNHH MTV Tông Công ty Tân Càng Sài Gòn, Báo cáo kết quà
hoạt động kinh doanh năm 2018, Tài liệu nội bộ tại công ty 1NHH MTV Tông
Công ty Tan Càng Sài Gòn.
5. Nguyền Hồng Đàm, 2005, Vận tài và giao nhận trong ngoại thưong, NXB
Lý luận chính trị.
6. Trịnh Thị Thu Hương, 2011, Giáo trinh Vận tài và bào hiểm trong ngoại
thương, Nhà xuất bàn Thông tin và Truyền thông, Hà Nội.
7. Vũ Hữu Tửu, 2007, Giáo trình Kỹ thuật nghiệp vụ ngoại thương, Nhà xuất
bản Giáo dục, Hà Nội.
8. Thông tư số 128/2013/TT-BTC của Bộ Tài chính quy định về thú tục hài
quan; kiểm tra giám sát hài quan;thuế xuất khấu,thuế nhập khấu và quàn lý thuế
đối với hàng hóa xuất khấu, nhập khẩu.

9. Thông tư số 20/2014/TT-BKHCN về quy định việc nhập khâu máy


móc,thiết bị,dây chuyền công nghệ đà qua sử dụng.

I o.http://www. vnaccs.com/

II .https://www.vietinbank.vn/web/home/vn/research/12/kho-khan-va-thuan-
loi-trong-hoat-dong-xuat-nhap-khau.html

12.http://danviet.vn/
35

PHỤ LỤC Bộ CHÚNG TỪ

l.Tò khai hải quan hàng hoá nhập khâu

<IMP>
Tờ khai hàng hỏa nhập khấu (thông quan)
SótỡkhM 102445399351 Sỗ tở khâỉ diu tiên - /
Sổ tờ khai tam nhịp tá> xuit tương ứng
MS phin kxx kiếm tra 2 Mỉ loai hình Al 1 Mà SÔ hàng hóa đd> diên cùa tơ Mím 8516
Tên cơ quan Ki quan bép nh&n tđ khm CSCONKVI ................__________ . _ _ - Mỉ bô phân xử »ý tđ khai 01
Ngửy dlngký 17/01/2019 15i59t03 Ngày tháy đổi đăng ký 28/01/2019 17:38:23 Thời hạn tài nhâp/lải xụ3t

0311975263-
Công Ty TNHH Thưong N«1 Dinh Bâng

MãoưucNnh (»84)43
CM chi 40 Duông sò 17A. Phuonq Binh Tri Bỏng D, OuẬn BXnh TẲn. TP.MCM

Sỗ điện thoai 02892402393


Ngướ) ữy that nhập khiu

Tin

Người xult khiu



Tên KANGZMOO ROBAM APPLIWCtS co., LTD.
Mábưuchiíh
CXachỉ NO. 592. LĨNPIHG AV. TUHANG ECONOMIC DCVELOPNEKT
HANCXNOO. ZHEJIANG PROVINCE CHINA
Mi nước CM
Ngư* ữy th* xuít khjụ

5d vỉn đon Đu đ^-n (ưu kho 02C1K01 TONG CTY TAM CANG sc
1 0801ỉ9NXUtGBl 5080094 Oi. đ<ém dd hãng VNCLt CANG CAT LAI (HCN)
2 0<4 điém rêp hár»g Ctttir.R NỈIÍGhO
3 Pnương tiện vẠn chuyến
4 ^39 CSCL MANZANILLO 035N
5 NgAy hing đẽn 13/01/1019
sỏ lượng • 9 CT Kỹ Mu và 'ữi h»êu
Tổng trong lượng hảng (Gross) 2.711,000 KGM
Sỗ lượng container 1

Ngky đưoc phép nhip kho đỉu bẻn //


MI văn băn p(\ầp quy khảc
ri *
5
Sỗ bíp nh|n hỏa đơn đ4n tử
Ngáy phất hãnh 04/01/2019
pvương thức thanh toản TTR
Tfing tri gd hòa đơn A - Csr• USD
10.497
Tổng tn giá tính tNuễ 252.320.035
Tfing hê sỗ phản bổ tn gú 10.197,0000 -
MI két Quá kiém tra nội dung
Gứy pNkp HhSp kháu
1
4
Mà phản loai khm tn gứ 9
Kliai tn gứ tổng hỡp
Các khoăn diều chinh
Phí vận chuyỂn
Phibàohiím D
MI tên Mi phàn Tr| qiS khoản đỄu chinh Tổng hệ sỗ phin bó
ou ti« khai tn giế

Unsâcthuí Tỗng t£n thdỉ Sỗơốnqtống


1 N Thui NK 2.04.296 VND 4 Tống t*i thuê phài nộp 20.149.129 VNO
2 V Thui GTGT 25.500.933 VNO 12 Sỏ bèn báo linh VNO
3 VNO TỶ gtl tính thui USD • 23.155
4 VND •
5 VND •
6 VND Mã KẬC đirh th» han nôo thur 0 Noưởi rứọ thư/ ĩ
K
Mi »ỹ do « nghi 8P ________Phân toại nỗp thuê

Tổng «ỗ trang cùa tờ kNM 1« Tổng só oong Mng cũ.


Oil 'aid 380dxxis iwwaiA ‘133d Kill HOCH
san visraisi ỈQI5HVD 3H1 «H SV 01» 32KVA0V VISYMUKI
ÍHĨU1V3 IVH IKYH NYHN 0*10 WNL AI MD
________ 6IW K su

AT© fiBMttND 3NIN ♦ AVS


.aiVÍĐH 1HM3&L
SOS oowooe :o
SOS 00 OOO'OW • A'N
ooo’rivmi.
00ĨZ6>00ũlll0Aíd
M3ỈXN 1103a)
3ƠG LN SOSOS do SOMa dd
TOUS <3N KI ^ONIXWd
«BH »H 3S0>
1Y3WSH SOlSVDKVd
<BM (BIU3 AY1LS 3S3MM3IA asơra 000» isn OOV11V SV SUVWD
.SỈV1MD (U G1YS. sw 6 •Dd/TH
000 wow
ivas V LS.TQ) oxn KJYd S.KHIIHS.
MZ
K

WHO • IVHNYHS WHO ‘lYHNYHS

MW13IA ’Híũd WIR HD Oi KW131A ‘laod M1M IK) OH

CIOLỈ«9 -QL 01» 32NVẠOV VISWUM


-----------------------------------------------------------------
WHO
‘IWX lYfflhVHSOXH CNUMTWCN'ani, KWICVtt
IVHXY-IS wum /6ĨIWÍW-Itóo ia
OlT OO AJSDV CNMdlHS lYCIiVNJHlMI TVl OLfrttK ________________ VNỈK)
•IXHZTH ’aXM KLKN I I'M «1«
•ỈHDS) iNIHSMB z Biora/i ‘V KIM
____________________________ on '00 a QỜ 3 ncKZTH
UUOW<U^.>OO^WMHW<UW.1.W

meal
diqBUoSdu-uou
IM H
Xd03 •KW13IA 'dVHl a©a 'Q\ dYỊ
•MMU. IMfl "V3UV TVIMLSnONI
ừ©0 KVA ’OS OXSI 1W©I1W
NOUWMKD XOOTd?
OOOdVJS ữờ IKDUSl'M •BWU
698100669V______________W4T/e

9NĨQXH do Tlia
eisejaiui Ộ
ÍỈUỊPBU0 Iiiaz

9
E
37

3. Commercial Invoice

COMMERCIAL INVOICE CASIO.


CASIO COMPUTER co.. LTDN Consumer Information Productt Division
6-2 HON-MACH I. í CHOME.SHIỒUYA • KU - Calculator á PI SòíiiôD Phcr.e: 03-5734-W65
TOKYO 161-65*3, JAPAN - EMI Section Phone: 0Mi34‘4W»
Tlniaptere OMilcn
AHO FAX. 0&SM-47S9 / 459» PMMỉàS4»MW1
•Spwttt Prcdixt* DMsle«>
Phone: O3-5334-

Our Sale No. Ureter No.


invoice No Date
Ồ2Ơ08129Ỗ38Ô 11-Janos
For Account or Maãũã Under
INTIMEX HANOI
17 KHU GA. VAN D1ẼN .THANH MILITARY COMMERCIAL JOINT STOCK
TRI. HANOI. VIETNAM BANK.
ƯC No. 05L0701A83273504-'

Shipped parRONS FENG V.RNFG905W Sailing On or About 14^fon-09


From HONGKONG HAIPHONG, VIETNAM
To

MAfiKSE NOS. CASIO PRODUCTS


SlAC ƯC NO. O5LÔ7Ũ1A832735W AND DATE JAN 7. 2O8Ồ
HCMCFTY
SO38295143
(M 1-246

HAIPHONG
PORT .VIETNAM
245 PCS FOB AMOUNT USD
FREIGHT USD
INSURANCE USD

TOTAL USD 31.744.83

COW MOD11Y: 185 PCS ANO 25 SETS OF CASIO PRODUCTS '


AMOUNT; USD 31.744.83 CIF HAIPHONG PORT. VIETNAM
AND AS PER THE SALES CONTRACT NO.EMI0275 DATED
11 DECEMBER .2008
COUNTRY OF ORIGIN: CHINA
QUALITY: MANUFACTURER’S STANDARD AS FINAL
PACKING: EXPORT STANDARD PACKING
TRADE TERM: GIF HAIPHONG PORT. VIETNAM. INCOTERMS 2000

CASIO COMPUTER CO.jLTD


38

4. Arrival Notice

CỔNG TY TNHH COSCO SHIPPING LINES IYIẸT NAM)


THỎNG BẢO HÀNG ĐẾN
Uft Ta-w Lkl W»N9ự,4-7*r TS*.PD«<»>Q’ TP XV
£'’’>• *tX>uM$COt€£ft cxx* V* ARRIVAL NOTICE
0Ĩ (0* I ?M B2900C4 . F*i M-J U3MM
số COAU7021745900

KlNHQýì SAILUN (VIETNAM) co LTDLOT 37-t 424!


Chung IOi im trin tnrg trâng tao Lâu CSCLSAQPAJLO c*uyẻn CSGS
DựMndncểng CAT LAI Ngay moi/aie

Cồ chờ kJ hầrg của Qul knacft vt> Chi bết như M J


BA.No: COAU7021746930 POL XINGANG u VMM-
Sh-coer CABOT (CHINA) LIMITEỮNO 5M SHUANG3AI ROAD SHANGHAI Ml ice CHINA

Consignee SAILUN(VIETNAM)co,LTDLOT 37-1 42 6-1 PHUOC DONG INDUSTRIAL PARK PHUOC DONG WARD
GO DAU COUNTY TAY NINH PROVINCE VIE TNAM*
Notf'y Pacy 1; SAA.UN (VIETNAM) CO . LTD LOT 37-1 <24-1 PHƯOC DONG INDUSTRIAL PARK P^uOC DONG WARD
GO DAU COUNTY TAY NINH PRO'/INCEVIETNAU*
Notify Pany 2

SO CONTAINER I SO SEAl SÔLƯƠNG


TÊN -ANG HCA TRONG LƯỮSG
Container No ‘ Sea Na OuanMy
W'«gn
CCLU69227151J562TI3
242 PALLETS 11 X40HQST.C 245940 000 KGS
|CCLU73156291J5B7931
.CCLU792OB51 / JS3694B CARBON BLACK
\ cSLU43395031 7945713 REGAL 300
CSNU4S409241 JS2W97 VULCANBHX1
,F CNM232MIJ5*4091 NMOPO BỈOT00B04S
FSCU7242491IJS999B0 HS CODE 2103 00
FSCUB445OT01J542710
FSCU89O4O451JS91972
FSCU9304111/HOOT 734
TGHUCB21119 7 JS4181I
11 X40HQ
DCI BW OOOVNO
THO 1B15US0
CLE 2 B40.CCO VHP

Thớ? hjn MJ container đến hẻ< ngây 2S/01/J019


•• Dế tranh MI tót Mu khai H*. Quan Đ^n Tứ (E MAMFEST) yêu cAj Qjl hhAch hâng đò ơvều h.4m n I* Ch> tịt Hn g 3,

thông tao nay

•• Tbởi han lưu com tmh tư ngây (kề trên) Cho ci Mu com co nang tai cỂng VỀ lưu com rôrg tai Ca r«nj cũa Kracr H4ng

DEMURRAGE AND DETENTION corromeci

Phl cMm thanh toan khí nhân DO tri;


*• vm 300.000 khách bâng nhẬn D>*0 Mu tư 7 đền 14 ngây (Tinh Ut đâu kế tư ngây Ou Up cầng)
•• Vnd 600.000 khách hàng Hhin DX3 Mu tư 15 đển 22 ngay (Tnh OÀI du 4 lư ngay tau do cângi
~ Vrd ĩ.000.000 tnAcn Mng nnjn O/O sau ngay thư 23 trở v4 MU (Tinh til đâu ũ tư rgay tAu cẠp cáng)

-Trơ- han Mu cent. Mu 'ôrg QuA h|n linh cho mỏ. ngay như »*J
• DỔI VỚI corn trưởng
•Tữngtythư 1 kháng Unh ngây Uu CẬO dn ngày Itv 5 m4n phể(5 ngây Um He working ttays)
. Tv ngây thưS. ngây tnư 10 USD 15 720 vâ USD 30 Mơ VỀ USD 30 MT HO

- Tv ngAy thữ 11 trớ đ. USD 25 w VỀ USD 50 /40 rể USD 50 /45’ HO


• 06 VỚI cxrrf đậc Mt (Ban gVĩ Me toa. Container như OT FR TK I

- Tv rgay thư 1 mông imn ngay Lâu c4ữ đên ngây thư 5 m-ổn pni(5 ngay iArn v»4c worvng đaysi

- Tư ngaý thư 6 đế" njay thữ 10 uso 30/20 va USD «0 M0 (ETD V ngay 01/1V201B M brn theo t»H» USD 40 ỈK
vtũsõéoMơ) _____ ________
. Tử rgầy tr»ư 11 tràđi: USD45/20’vâ USD 00/40 (ETD tư ngây 0Ư11/201B sề tinh !hao larff mới USD 50 /20 vS USD
100 Mơ)
39

5. Sales Contract SALES CONTRACT


: 02/4-10/FSD/M9
Date: 24 January, 20 Ì 9

Add: B-4, Ranu Palace, 2* Floor, Commercial Complex. Sector -20B.


Near /Vjmnda Modh. Faridabad - 121007 (India)
Tel: ♦ 91 -129-2288196/97/98 ______________________
Represented by: Mr.
THE SELLER: EIRE SAFETY DEVICES PVT. LTD Ashlsh Parekh •

chairmisAO Y BẢN CHÍNH


THE BUYER : 4/10 FIRE PROTECTION TRADING
Add: » 52 Huynh Man Dal Si.. Ward 19. Binh Thanh DÍS1.
Ho Chi Minh City, Viet Nam.
Tel: *.84 8 38409799 - 84 8 384W9OI Fax: +84 8 384W 902
Email: info Ợ nccc4-IQ.com
AccountI No.: 10201(1000102786
Banker: Vietnam Bank for Industry And Trade - Branchl, Ho Chi Minh City.
. irDvwwMi
COUNTRY
OF ORIGIN
M"ỎC XUẢT
XI*

ARTICLE I: COMMODITY - QUANTITY - pảỊộ; 4 / 1 O/X’ GIAMQDC


DIÊUI: HÀNG HỎA-SÔ LƯỢNG-GIẨ CÂ '
111 KI-11 •I

PAI.
DFSCRirnON OFCOMMODITY SÔ LVỢNG ƯNT
MỔ TẢ HÀNG UỐA (LTRS) TIlANTI IT t\

FIRE CHEM" AQUEOUS


LH\L V nywLX.’VU I IL-.’IFILM

FORMING
111 FOAM DTE 6% 5,000 7.200.00
Dung dịch/irơrn chùn My AFFF Tire
ChrnTOK
Total i 7,200.00
(Sar: U.S Dtdlitn Seven ĩhotisưitd. Two Hundred Only)
(Hứng thừ Rày Nghìn, Hai Trủm Dò IM Mỳ/
rhe price unit and value specified in this contract shall be understood as CIF Cal Lai Port.
Vietnam* Incoterms2010.
Dơn gtứ tứ già trị hợp dồng duục xút dỉnh trong hụp dồng này đưirc hiều là giả CỈF giao lởi
I ưng (‘Ò1 Lủi. I 'ũì A’tfm • Incoterms 2010.

ARTICLE 2: SPECIFICATION & QUALITY


DIỀU 2: TUÔNG SÔ KỸ THUẬT A CHÁT LƯỢNG
• FIRE SAFETY DEVICES PVT LTD will be responsible for manufacturing for
overall these goods
HRL SAFETY DEVICES PI T LTD sỉ chịu trách nhiêm sàn xuẩt loàn hỏ hàng hỏa.
40

6. Lệnh giao hàng

COSFI
Floor 2,209 Nguyen Van Thu, Oa Kao Ward, Dist 1, Ho Chi Minh. VietNam
Tel: (84-28) 38238171 ext: 661 Fai: (84-28) 38238172
E-mail: cosfi.forwarding^cosfi.com.vn

SỒ CFISIN1902008-002

LENH GIAO HÀNG


(DELIVERY ORDER)

CAT LAI

HAI QUAN CẲNG CAT LAI

CÔNG TY Cô PH AN ĐAI LÝ VẬN TAJ COSFI trân trọng yàu cầu Quý cơ quan g>ao lổ hàng cho

Consignee: SAJLUN (VIETNAM) co..LTD


LOT 37«1...42-6-1 PHUOC DONG INDUSTRIAL PARK. PHUOC DONG WARD.
GO DAU COUNTY. TAY NINH PROVINCE. VIETNAM
Tàu / Chuyền : PROTOSTAR N / 041S Đẻn ngày : Feb 07. 2019
(VesseWoy) (Date of Arrival ĩ

Từ : QINGDAO. CHINA Dén câng : CAT LAI


(From) (Tenn/naõ
V*n đom chinh *6: OOLU2615308430 Vộn đon phụ sổ : OOLU2614579800
fM-at) fH-au

SÔ CONTAINER Lo?l SÔ LƯỢNG TÉN HANG HÔA TRỌNGKHÔI LƯỢNG


Container No. Type Quantity Description Wei gh lUea suremen t

01X20 DC CY/CY 19 PALLETS AS PER BILL 5.760 000 KGS


CPWU218984&OOLFFM4864 8 670 CBM

Remark: This Delivery Order is Issued subject to the terms and conditions of the covering Bill of Lading
RẨt cảm ơn sự hợp tóc vâ úng hộ của Quỳ khách hàng
Tp Hò Chl Minh, ngây 07 tháng 02 nỏm 2019
Kỹ nh$n đù bộ chững tữ
TL Giâm Đức
Ngây
PHỎNG NGHIEP VU

Họvâ tên
sổ điện thoa*'
Mâ sổthuẻ

11 F«. 3019 956 31 AM (MQe UI by NGUYÊN HẤN PHI


41

7. Phytosani tary Certificate

RỌNÕNC. SGIIIIT& HUT IRII \ NÒMÌ THON CỘM; HÒA XÀ HỘI CHt XGH(.\Vi|TNAM
WIN -SĨRY OF AGRICULTURE 4 RURAL DEVELOPMENT SOCIA11ST RrPl.W c OF VII I NAM
*1* >M :
cv***” ! < < * *T ihx l:Ịp - |’ự <|p - Rffth phửc
»1 Mil wtnrr’.GM DI.PAR1VÌ.NI iMMTTMJCsCr r^erD^a X

GIÂY CHỦNG NHẬN KIÊM DỊCH THỤC VẠT


PHYTOSANITARY CERTIFICATE
Girl: cơ qiun Báo vệ Ihực vật nuóc
rơ THE í\ANt PROTECTION ORGAMZAi 'Jfr 'JỈ'A

í)lf s GI \l vr l.ở HÀM. (DESCRIPTION OF CONSIGNMENT)

lia và đ|a chi nguôi xuút kbiu:


5. Xơỉ iân xuií:
p.v.f.o w

6 Phncmg tiện chuyên chờ:


oxiAỈKcuíêư; »2CWAXM.CC-
Nay chrng ahịo ring thực v(t,ỉân phỈM thực * ft h**c Vft thê <ho*( diệnI kiem đích thẹv MĨ< L||>1 nêu Irỉn <1* đượx Mem tra vi
th I»;«hiệm !*>»■»• Ipiy trinh III th I ự|r V4 |J«ỰV col lá kliõngrô đ<ìi ruựng kiềm tíịch th<v vật <» MÚC Rhẻp kb;iw cũ08 nhu pỉià Mp >'H
v»uj ÌM kirm địch (hyc vỊl Ill’ll liAahcu* MỈC nhịp kháu.
IMS ẾC lo cetuly <na! 'Jto p'4'^s, Ịilan’. pcdtr-11 ot <Hhe» 'egJalec aHichs tie.YJ rb-i! h-t*n W7t bwn mpeJrd «KCQ«ir»ff to
uOT'Oft ^ic offer* procídiHeic ém? cưród»r* ír»— from 7. Cưa>MM»ỈS
kháu nhịp: 5 01
S^’-F * hy ”t* 1 AỊp(r5r>g iWfAibrc. pAđy ‘X>
cortoni wiWi tnecu* M lí phytQMtoiUvy f ẹquif*» ní»ott<rfm /nr(irtrẹicnniA-í ng part)' DCC-AACC ncixr cỉ ortnr

KHAI HÁO HÔ SI NG (ADDITIONAL DECLARATION)


TitfATF? WHHIRRAXUATIQN (& MT.ORDANCr TO 7OTG05 )i FOfi FRLSh PAMSu'TAf* fRdn

A. Số kryng và inụi IMP hi:


N.rMètn <rE» t»px,Kf f<w • ► wxxteH
S2C CARTONS
4. l èn khox hực cùa thực vận
>J’A»»CA_HAVL ư ’VNTL
4. KGtnihỉộu: Kefiffg‘fưm teữữătceum L
l>' w WNh VWS

xĩ 1A [DISINFESTATION AND i OR DISINFECTION TREATMENT)


10. \gầy oartr 12, rèn thuốc (hoại i kẰti 14. Tlràí giàn vù ahift đà:
C*CWCAi ;AX’.v.*Q«f«»4 o AVI rtaiwmnne

._ - _ -XXX.
11. Fbinmjt pháp tử lý HMftNVfcini IT. Nồng độ .xn.trwo IS. 1 htaj! Un Ihvtn Aito»ruu»vi* t vznc* '

. , _ ---------------------------------------------- ------------ _________- 47AGI ______________________________XXX____________________


16. DÌnetiaccr quon 17. Noricấpgiốy: 1$, lẻn. chi ky Ci»> can l>9 Kicm djkb fh^v vjf
í r>v* 0» Ok: -4M2A’ <tM aithim qavco
WM: AMC'MVMÍ »aL'tiotcxcoircta
.HOCMỈMỈNN CITY

IN. Ngiv <*p:

Oto
aựv &kXD

I I I . J1 r" T* 11 T ? . .. 71. ' .'"T^<7 " "’ "T '"TT" ' *


u iiojtf C»ZTlMÌjỉeí*iwraĨ4.M.-4A»’bAlbvcv*ĩ«a\i<iMI0kMeạ^«4thiứiejic»0>i ln^<,»>cfiWT Ilin sir.4tr »V* ứy
FAi rnMV.laita.vH/ wti e5.vc.-l ro MR OMtrf*»Te 5tvf filhrh to Rort Prstection OpTtTO-il of Vietvarr V to if f c< <R d’iars Or retotOXirAGcM:
42

8. Văn bản đề nghị đưa hàng hóa về bảo quản

Mầu số 09/BQHH/GSQL

CTY TNÌIH MINH KHÓI CỘNG HÒA XÀ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT
Dộc lập - Tự do - Hạnh phúc

Hái Phòng, ngày 18 thảng 05 năm 2016

VÂN BÁN ĐÈ NGHỊ


Dua hàng hóa về hảo quán

K.ính gửi: Chi cục Hãi quan Càng Hài Phòng Khu vực 3

1. Doanh nghiệp đề nghị mang hàng về bào quán:


- Tên doanh nghiệp: Công ty TNHH Minh Khôi
- Mà số thuể: 123456789
- Trụ sở chính tại: 6869 Tôn Đức Thắng, Lê Chân, Hài Phòng
-sốđiện thọại: 0313.686868 số fax: 0313.696969
- Tở khai số: 1235689656 ngày 19/5/2016, Loại hình: Al 1
2. Đe nghị cơ quan hài quan giài quyết cho doanh nghiệp được mang hàng
về bào quán tại:
- Địa điếm kho, bãi: Công ty TNHH Thương Mại Vận Tái An Binh
-Thuộc phường (xà): Bài Binh Kiều 2, Đông Hái, Hải An, HP
3. Người chịu trách nhiệm chính trước pháp luật về báo quán hàng hóa:
- Họ và tên: Trần Đình Tiệp, năm sinh. 1979
- Sọ CMND: 68686969 , ngày cấp: 14/12/2006, tại CA Hai Phòng
- Số điện thoại liên hệ, cố định: 031.3759621, di động 0936222228
4. Nội dung cam đoan:
Kho (bâi) bão quàn hảng hóa có tông diện tích là: 1.000 m2; có tường rào
cứng ngăn cách với khu vực bên ngoài để báo quán an toàn hàng hỏa; có giầy tờ
hợp pháp sứ đụng kho, bài (hoặc họp đồng thuê kho, bài đến hết ngày
01/01/2021.); chịu trách nhiệm bào quân đầy đù hàng hóa và không tự ý sử
dụng, tiêu thụ hàng hỏa đến khi được cơ quan hái quan thông quan.
Chúng tôi cam kết chịu trách nhiệm trước pháp luật về các nội dung khai
báo và cam đoan trên đây./.

GIÁM ĐỐC DOANH NGIHÉP


43

(ký, ghi rò họ tên, đóng dấu)


44

9. Giấy đăng ký kiềm tra xác nhận chất lưọiìg.

CỘNG HÒA XÂ HỘI CHÌ' NGHĨA MỆT NAM


ĐỘC lập - Tự do - Hạnh phúc

ĐĂNG KÝ KIỀM TRA


NHÀ NƯỚC VẾ CHÁT LƯỢNG HÀNG HÓA NHẶP KHÁU

Kỉnh gửi: Cục Viễn Thông

Người nhập khầu: CÔNG TY TNHH EXTENDMAX VIỆT NAM


Địa chi: Tầng 9 tòa nhù Nam Cường, km9 phổ Tổ Hữu. phường La Khê. quận Hà Đông, Thành
phố Hả Nội, Viột Nam
Diện thoại:
Dâng ký kiếm tra chất lượng hàng hỏa sau:

Xuất xử, Khối


Tên hàng hóa, nhân Cửa khiu Thài gian
SỐTT Dộc tinh kỹ thuật Nhà sàn lưvng/sổ
hiệu, kiểu loại nhập nhập khâu
xuất lượng

Model: Chi CMC HỌ


China/
(Thông tư 04/2018/TT-BTTT/ Chuyên phÁt
HỆ
1 Diện thoại di động Phụ lục 1/I/L2/Thiết bị đâu cuối 02 bộ nhanh tp Hồ 10<2018
trong hộ thông GSM) Chí Minh

Địa chi tập két hàng hóa: Kho DHL


Hồ sơ nhập khẩu gồm:
- Hợp đồng số: F1HBDC20180928002 ngày 27/09/2018
. Hóa đơn số: FIHBDC20180928002 ngủy 27/09/2018
• Vận đơn so: 6763522172 ngày 27/09/2018
- Tờ khai hải quan số: 102249982810 ngày 01/10/2018
-Hình ảnh sàn phàm
Chúng tồi xin cam đoan vồ chịu trách nhiệm về tính hợp lộ, hợp pháp cùa các nội dung đả khai
bảo nêu trên về hồ sơ của lô hửng hỏa nhập khẩu, đông thời cam kết chất lượng lô hảng hỏa
nhập khẩu phủ hợp với quy chuân và tiêu chuẨn kỹ thuật QCVN 86:2015/BTTTT ;ỌCVN
12:2015/BHTĨ do Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành.

Hủ Nội. ngàyỊtytháng |C nám 2018


BỘ THÔNG TIN VÀ TRƯ YÊN THÔNG CÔNG TY TNHH EXTENDMAX VIỆT NAM
CỤC V1ẾN THÔNG
Vao w’diM ký s ó i? o /C-VT-TTI
NgiyPj thánglP.. niin.6?.i.a
TUQ. cục TRƯỞNG
GIẤM ĐÔCTRƯNG TÂM KIÊM ĐỊNH
VÀ CHỨNG NHẬN 1

GIÁMĐỎC

Bùi Ngọc Dũng


1 Tín vi '1p chi H£U<rt nhịn:
xa*rax‘M.Ă'í}Mc«iíỉa Iht co^t JM1
I H Tên tà khói luựttg sán phim:
WMK ùr rạcooót .VXD CMwcnrr nriti AHrr

You might also like