Professional Documents
Culture Documents
Chương 3 Tri Giá HQ
Chương 3 Tri Giá HQ
1
10/14/2021
NỘI DUNG
LO1
2
10/14/2021
• 5%
Ad valorem
• $5 per kg
Specific
• 10% + $2 per kg
Compound
1. Trị giá hải quan được sử dụng làm cơ sở cho việc tính thuế
xuất khẩu, thuế nhập khẩu và thống kê hàng hóa xuất khẩu,
nhập khẩu.
2. Trị giá hải quan đối với hàng hóa xuất khẩu là giá bán của
hàng hóa tính đến cửa khẩu xuất, không bao gồm phí bảo hiểm
và phí vận tải quốc tế.
3. Trị giá hải quan đối với hàng hóa nhập khẩu là giá thực tế
phải trả tính đến cửa khẩu nhập đầu tiên, phù hợp với pháp luật
Việt Nam và điều ước quốc tế mà Cộng hòa xã hội chủ nghĩa
Việt Nam là thành viên.
(LUẬT HQ 2014/ Điều 86)
3
10/14/2021
A. Why rules?
Ví dụ
$1.000 $150
WTO Agreements
GATT 1994
Understandings Marrakesh Protocol
Multilateral Agreements
on:
Agriculture Antidumping
4
10/14/2021
Uruguay Round
5
10/14/2021
2. CÔNG
BẰNG
VÀ
TRUNG
1. ĐỒNG LẬP 3. ĐƠN
NHẤT VÀ GIẢN VÀ
ỔN ĐỊNH PHÙ HỢP
VỚI THỰC
TẾ TM
NGUYÊN TẮC
1
2
6
10/14/2021
LO2
CƠ SỞ PHÁP LÝ
3 • NĐ 08/2015/NĐ-CP
4 • NĐ 59/2018/NĐ-CP
5 • TT 38/2015/TT-BTC
• TT 39/2015/TT-BTC à TT60/2019/TT-
6 BTC
LO3
7
10/14/2021
Ø Tự kê khai, tự xác định trị giá hải quan theo các nguyên tắc
và phương pháp xác định trị giá hải quan theo quy định
Ø Chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác, tính
trung thực
Ø Nộp, xuất trình các chứng từ, tài liệu theo yêu cầu của cơ
quan hải quan
Ø Tham vấn để trao đổi, làm rõ nghi vấn của cơ quan hải quan
Ø Yêu cầu cơ quan hải quan thông báo bằng văn bản về trị giá
hải quan, cơ sở, phương pháp được sử dụng
Cơ quan HQ xác định trị giá khi:
ü Người khai hải quan không xác định được trị giá hải quan theo các phương pháp quy định
ü Đủ cơ sở, căn cứ bác bỏ trị giá hải quan do người khai hải quan tự kê khai, tự xác định;
ü Có căn cứ xác định trị giá hải quan do người khai hải quan tự kê khai, tự xác định không phù
hợp
Chương 3- Trị giá HQ 15
NGUYÊN TẮC
Trị giá hải quan là giá bán của hàng hóa tính đến cửa khẩu xuất
không bao gồm: I, F
à Áp dụng tuần tự các (4) phương pháp à Dừng ngay tại
phương pháp xác định được trị giá hải quan à căn cứ vào
chứng từ, tài liệu, số liệu khách quan, định lượng được (mỗi
chứng từ 01 bản chụp)
à Nguyên tắc phân bổ:
- Theo giá bán của từng loại hàng hóa;
- Theo trọng lượng hoặc thể tích hoặc số lượng của từng
loại hàng hóa
8
10/14/2021
Phương pháp 1: giá bán của hàng hóa tính đến cửa khẩu
xuất
à Giá bán của hàng hóa tính đến cửa khẩu xuất là giá
bán ghi trên hợp đồng mua bán hàng hóa hoặc hóa đơn
thương mại và các khoản chi phí liên quan đến hàng hóa
xuất khẩu, tính đến cửa khẩu xuất phù hợp với các chứng
từ có liên quan nếu các khoản chi phí này chưa bao gồm
trong giá bán của hàng hóa;
à giao tại cửa khẩu xuất Giá HDMB/ Commercial Inv.
à không được giao tại cửa khẩu xuất:
Ø ở ngoài lãnh thổ Việt Nam Giá HDMB/Inv. -I-F
Ø ở trong nội địa Việt Nam Giá HDMB/Inv.+v/c+bốc xếp+…
Chương 3- Trị giá HQ 17
Cửa khẩu nơi xếp hàng lên phương tiện vận tải hay cửa khẩu
nơi hàng hóa được làm thủ tục xuất khẩu hàng hóa ra khỏi lãnh
thổ Việt nam ?
Ø Đối với phương thức vận tải đường biển, đường hàng không, cửa
khẩu xuất là cảng xếp hàng, nơi hàng hóa được xếp lên phương tiện
vận tải ghi trên tờ khai hải quan.
Ø Đối với phương thức vận tải đường sắt, cửa khẩu xuất là địa điểm xếp
hàng tại cửa khẩu đường sắt liên vận quốc tế ghi trên tờ khai hải quan.
Ø Đối với phương thức vận tải đường bộ, đường thủy nội địa, cửa khẩu
xuất là cửa khẩu biên giới nơi xuất khẩu hàng hóa ra khỏi lãnh thổ
Việt Nam ghi trên hợp đồng mua bán hàng hóa hoặc các chứng từ
khác có liên quan.
9
10/14/2021
PP 2: Phương pháp giá bán của hàng hóa xuất khẩu giống hệt
hoặc tương tự tại cơ sở dữ liệu trị giá hải quan
PP3: Phương pháp giá bán của hàng hóa giống hệt hoặc tương
tự tại thị trường Việt Nam
PP 4: Phương pháp giá bán của hàng hóa XK do cơ quan hải
quan thu thập, tổng hợp, phân loại
PP5: Xác định trị giá hải quan đối với hàng hóa xuất khẩu
trong trường hợp đặc biệt
(Tự học-Xem Điều 4 TT 60/2019/TT-BTC)
10
10/14/2021
NGUYÊN TẮC
Là giá thực tế phải trả tính đến cửa khẩu nhập khẩu đầu tiên
theo hợp đồng; được áp dụng tuần tự 6 phương pháp xác định
trị giá tính thuế hàng NK và dừng ngay ở phương pháp nào xác
định được trị giá
(Điều 5 Thông tư số 39/2015/TT-BTC)
a) Đối với phương thức vận tải đường biển, đường hàng không,
cửa khẩu nhập đầu tiên là cảng dỡ hàng ghi trên vận đơn;
b) Đối với phương thức vận tải đường sắt, cửa khẩu nhập đầu
tiên là ga đường sắt liên vận quốc tế ghi trên tờ khai hải quan;
c) Đối với phương thức vận tải đường bộ, đường thủy nội địa,
cửa khẩu nhập đầu tiên là cửa khẩu biên giới nơi hàng hóa nhập
khẩu đi vào lãnh thổ Việt Nam ghi trên tờ khai hải quan
11
10/14/2021
• Transaction value
1
Sequence MUST be followed
2 • TV of identical goods
3 • TV of similar goods
4 • Deductive value
Normally
5 importer’s
• Computed value option
6
• Fall-back
12
10/14/2021
Khái niệm
Giá mua trên HĐTM
• Các khoản đã thanh toán hay sẽ phải
+ thanh toán, trực tiếp hoặc gián tiếp cho
người bán
13
10/14/2021
Lưu ý
Ø Thanh toán trực tiếp là người mua thanh toán bằng tiền mặt
hoặc bằng hình thức thanh toán không dùng tiền mặt trực
tiếp cho người bán mà không thông qua bên thứ ba.
Ø Thanh toán gián tiếp là người mua thanh toán bằng tiền mặt
hoặc bằng hình thức thanh toán không dùng tiền mặt cho
người bán thông qua bên thứ ba theo yêu cầu của người bán
hoặc người mua yêu cầu bên thứ ba thay mặt người mua
thanh toán cho người bán hoặc thực hiện bằng hình thức bù
trừ công nợ giữa hai bên.
Ø Tổ chức tín dụng thực hiện dịch vụ thanh toán giữa người
mua và người bán không coi là bên thứ ba
14
10/14/2021
BƯỚC 1
15
10/14/2021
16
10/14/2021
17
10/14/2021
BƯỚC 2
ĐK1: Người mua không bị hạn chế quyền định đoạt hoặc sử dụng hàng
hóa sau khi nhập khẩu
ĐK2:Giá cả hoặc việc bán hàng không phụ thuộc vào những điều kiện
hay các khoản thanh toán
ĐK3: Người mua không phải trả thêm bất kỳ khoản tiền nào từ số tiền
thu được do việc định đoạt hàng hóa nhập khẩu mang lại
ĐIỀU KIỆN 1
18
10/14/2021
Ví dụ
VÍ DỤ
à Áp dụng ?
19
10/14/2021
VÍ DỤ
à Áp dụng ?
Ví dụ
20
10/14/2021
ĐIỀU KIỆN 2
Giá cả hoặc việc bán hàng không phụ thuộc vào những điều
kiện hay các khoản thanh toán mà vì chúng không xác định
được trị giá
VÍ DỤ
NƯỚC XK NƯỚC NK
E I
21
10/14/2021
ĐIỀU KIỆN 3
Sau khi bán lại, chuyển nhượng hoặc sử dụng hàng hóa nhập
khẩu người mua không phải trả thêm bất kỳ khoản tiền nào từ
số tiền thu được do việc định đoạt hàng hóa nhập khẩu mang
lại
VÍ DỤ
Theo thỏa thuận, sau khi NK hàng hóa người mua sẽ mang chế
biến cùng với một số nguyên liệu trong nước rồi đem bán ra thị
trường nội địa. Sau đó, NM phải trích 10% doanh thu bán hàng
thành phẩm để chuyển trả cho người cung cấp ở nước ngoài.
à Áp dụng ?
22
10/14/2021
ĐIỀU KIỆN 4
Người mua và người bán không có mối quan hệ đặc biệt hoặc
nếu có thì mối quan hệ đặc biệt đó không ảnh hưởng đến trị giá
giao dịch theo quy định
23
10/14/2021
24
10/14/2021
LƯU Ý
Ví dụ
25
10/14/2021
BƯỚC 3
TRỊ GIÁ
THỰC CÁC
GIÁ TRÊN KHOẢN
TẾ ĐÃ HĐTM ĐIỀU
HOẶC CHỈNH
SẼ PHẢI
THANH CÁC KHOẢN TIỀN
NGƯỜI MUA PHẢI
TOÁN TRẢ NHƯNG CHƯA
TÍNH VÀO GIÁ
MUA GHI TRÊN
HĐTM
26
10/14/2021
VÍ DỤ
VÍ DỤ
• A mua hàng của B với tổng giá trị thanh toán là 10,000 Usd,
theo thỏa thuận thì A chỉ phải thanh toán cho B 9,000 Usd và
thanh toán cho C tại Việt Nam là 1,000 Usd (trả nợ thay)
27
10/14/2021
CÁC
KHOẢN
ĐIỀU
CHỈNH
28
10/14/2021
29
10/14/2021
ü Bao bì có 2 loại:
ØSử dụng nhiều lần à công cụ vận tải à không cộng vào
trị giá
ØKhông sử dụng lại à bao bì gắn với hàng hóa à dung
bảo quản hàng hóa, dung cho bán lẻ à công vào trị giá +
vận chuyển bao bì đến địa điểm đóng gói, bảo quản hàng
hóa
30
10/14/2021
Trị giá của hàng hóa, dịch vụ do người mua cung cấp miễn phí
hoặc giảm giá, được chuyển trực tiếp hoặc gián tiếp cho người
sản xuất hoặc người bán hàng, để sản xuất và bán hàng hóa xuất
khẩu đến Việt Nam.
31
10/14/2021
a. Nguyên liệu, bộ phận cấu thành, phụ tùng và các sản phẩm
tương tự hợp thành, được đưa vào hàng hóa nhập khẩu;
b. Nguyên liệu, vật liệu, nhiên liệu tiêu hao trong quá trình sản
xuất hàng hóa nhập khẩu;
c. Công cụ, dụng cụ, khuôn rập, khuôn đúc, khuôn mẫu và các
sản phẩm tương tự được sử dụng để sản xuất hàng hóa nhập
khẩu;
d. Bản vẽ thiết kế, bản vẽ kỹ thuật, thiết kế mỹ thuật, kế hoạch
triển khai, thiết kế thi công, thiết kế mẫu, sơ đồ, phác thảo
và các sản phẩm dịch vụ tương tự được làm ra ở nước ngoài
và cần thiết cho quá trình sản xuất hàng hóa nhập khẩu.
Ví dụ
F.O.C
32
10/14/2021
Ví dụ
Ví dụ
33
10/14/2021
• Phân bổ cho số hàng hóa nhập khẩu trong chuyến hàng nhập khẩu đầu tiên; 1,000 u
• Phân bổ theo số lượng đơn vị hàng hóa đã được sản xuất tính đến thời điểm nhập khẩu
chuyến hàng đầu tiên; 4,000 u
• Phân bổ cho toàn bộ sản phẩm dự kiến được sản xuất ra theo thỏa thuận mua bán giữa
người mua và người bán (hoặc người sản xuất); 10,000 u
5
TIỀN THU ĐƯỢC SAU KHI BÁN
Các khoản tiền mà người nhập khẩu phải trả từ số tiền thu được sau khi
bán lại, định đoạt, sử dụng hàng hóa nhập khẩu được chuyển trực tiếp hay
gián tiếp cho người bán dưới mọi hình thức
34
10/14/2021
Ví dụ
không thỏa mãn điều kiện “như một điều kiện cho giao dịch mua bán hàng hóa nhập khẩu”
35
10/14/2021
Ví dụ
thỏa mãn điều kiện “như một điều kiện cho giao dịch mua bán hàng hóa nhập khẩu”
Ø Chi phí vận tải và chi phí có liên quan đến việc vận chuyển
hàng hóa nhập khẩu đến cửa khẩu nhập đầu tiên, không bao
gồm chi phí bốc, dỡ, xếp hàng từ phương tiện vận tải xuống
cửa khẩu nhập đầu tiên.
Ø Trường hợp người nhập khẩu không mua bảo hiểm cho hàng
hóa thì không phải cộng thêm chi phí này vào trị giá hải quan
36
10/14/2021
Ví dụ
37
10/14/2021
• CHI PHÍ CHO NHỮNG HOẠT ĐỘNG PHÁT SINH SAU KHI NHẬP KHẨU
1 HÀNG HÓA
• CHI PHÍ VẬN TẢI, BẢO HIỂM PHÁT SINH SAU KHI HÀNG HÓA ĐÃ ĐƯỢC
2 VẬN CHUYỂN ĐẾN CỬA KHẨU NHẬP ĐẦU TIÊN
• CÁC KHOẢN THUẾ, PHÍ, LỆ PHÍ PHẢI NỘP Ở VIỆT NAM ĐÃ NẰM TRONG
3 GIÁ MUA HÀNG NHẬP KHẨU
• CÁC CHI PHÍ DO NGƯỜI MUA CHỊU LIÊN QUAN ĐẾN TIẾP THỊ HÀNG HÓA
5 NHẬP KHẨU
• CHI PHÍ KIỂM TRA SỐ LƯỢNG, CHẤT LƯỢNG HÀNG TRƯỚC KHI NHẬP
6 KHẨU
• KHOẢN TIỀN LÃI TƯƠNG ỨNG VỚI MỨC LÃI SUẤT THEO THỎA THUẬN
7 TÀI CHÍNH
Ví dụ 2
38
10/14/2021
Ví dụ
Công ty cổ phần ABC nhập khẩu 500 chiếc tủ lạnh của một
công ty tại Malaysia, theo thỏa thuận giá mua trên hóa đơn chưa
bao gồm chi phí vận chuyển và bảo hiểm quốc tế là 125
USD/chiếc. Công ty đã thuê vận chuyển từ Malaysia về cảng
Hải Phòng với chi phí là 10,500 USD cho cả lô hàng và mua
phí bảo hiểm quốc tế cho cả lô hàng là 5,000 USD. Lô hàng đủ
điều kiện để xác định giá tính thuế theo phương pháp trị giá
giao dịch.
Hãy xác định giá tính thuế theo phương pháp trị giá giao dịch
biết rằng: Chi phí vận chuyển từ cảng về kho là: 25.000.000
Ví dụ
39
10/14/2021
BÀI TẬP 1
Ví dụ
Lô hàng được giao vào ngày 25/4, trên Hóa đơn TM thể hiện:
➢ Industrial machine CIF US$ 30,000
➢ Advance payment US$ 5,000
➢ Discount US$ 500
➢ Early shipment bonus US$ 600
➢ TOTAL US$ 25,100
• Hãy xác định trị giá Hải quan cho lô hàng này?
40
10/14/2021
KHÁI NIỆM
Hàng hóa nhập khẩu giống hệt là những hàng hóa giống
nhau về mọi phương diện:
Ø Đặc điểm vật chất gồm bề mặt sản phẩm , vật liệu
cấu thành , phương pháp chế tạo, chức năng, mục
đích sử dụng, tính chất cơ, lý, hóa, có cùng mã số
hàng hóa theo Danh mục hàng hóa xuất khẩu, nhập
khẩu Việt Nam
Ø Chất lượng sản phẩm;
Ø Nhãn hiệu sản phẩm;
Ø Được sản xuất ở cùng một nước, bởi cùng một nhà
sản xuất hoặc nhà sản xuất được ủy quyền, nhượng
quyền.
Chương 3- Trị giá HQ 82
41
10/14/2021
Ví dụ
Công ty Đại Thành khai báo nhập khẩu một lô hàng là sản
phẩm cơ khí đặt sản xuất tại công ty A ở Trung Quốc. Do
không đủ điều kiện để xác định trị giá theo phương pháp 1, lô
hàng được chuyển sang xét ở phương pháp 2. Theo dữ liệu của
cơ quan Hải Quan, Công ty Đại Thành đã từng nhập khẩu một
lô hàng sản phẩm cơ khí giống hệt của Công ty B ở Malaysia,
Công ty B cũng đặt hàng của Công ty A ở Trung Quốc.
à Đủ điều kiện để áp dụng phương pháp trị giá giao dịch của
hàng hóa nhập khẩu giống hệt.
42
10/14/2021
KHÁI NIỆM
Ví dụ
43
10/14/2021
Ví dụ
44
10/14/2021
3. Nếu không tìm được hàng hóa nhập khẩu tương tự được
sản xuất bởi cùng một người sản xuất hoặc người sản xuất
khác được ủy quyền à xét đến hàng hóa được sản xuất bởi
người sản xuất khác và phải có cùng xuất xứ.
4. Có hai trị giá giao dịch của hàng hóa nhập khẩu tương tự
trở lên à sau khi đã điều chỉnh về cùng điều kiện mua bán
với lô hàng đang xác định trị giá hải quan, trị giá hải quan là
trị giá giao dịch thấp nhất.
VÍ DỤ
45
10/14/2021
VÍ DỤ
VÍ DỤ
46
10/14/2021
NGUYÊN TẮC
Trị giá tính thuế = Giá bán của hàng hóa trên thị trường
Việt Nam – Chi phí hợp lý, lợi nhuận sau khi nhập khẩu.
47
10/14/2021
VÍ DỤ
Ø Công ty A đặt hàng nhà máy của Trung Quốc sản xuất một
loại vỏ bao bì. Sản phẩm này chưa được sản xuất từ trước
đến nay. Do không đủ điều kiện áp dụng phương pháp 1,
2, 3 để xác định trị giá tính thuế à xét ở phương pháp 4.
Ø Các thông tin có được: Bao bì này được bán theo phương
thức: 40% bán lẻ giá 100.000 USD/đơn vị, 60 % bán buôn
giá 90.000 USD/đơn vị. Chi phí quản lý và bán hàng bằng
15% giá bán. Lợi nhuận thu được bằng 7,5% giá bán.
Lưu ý
48
10/14/2021
NGUYÊN TẮC
a. Giá bán thực tế của hàng hóa đó tại thị trường Việt Nam
à giá bán thực tế của hàng hóa nhập khẩu giống hệt hay
hàng hóa nhập khẩu tương tự còn nguyên trạng như khi
nhập khẩu
b. Người nhập khẩu và người mua hàng trong nước không có
mối quan hệ đặc biệt
c. Mức giá bán tính trên số lượng bán ra lớn nhất và đủ để
hình thành đơn giá
d. Hàng hóa được bán ra (bán buôn hoặc bán lẻ) vào ngày
sớm nhất ngay sau khi nhập khẩu, nhưng không chậm quá
90 ngày (ngày theo lịch) à tối thiểu = 10%
a) Đơn giá bán trên thị trường Việt Nam phải là đơn giá bán
của hàng hóa nhập khẩu đang được xác định trị giá hải
quan, hàng hóa nhập khẩu giống hệt hoặc hàng hóa nhập
khẩu tương tự, được bán nguyên trạng như khi nhập khẩu;
b) Đơn giá bán được lựa chọn là đơn giá tương ứng với lượng
hàng hóa được bán ra với số lượng lũy kế lớn nhất ở mức
đủ để hình thành đơn giá; hàng hóa được bán ra ngay sau
khi nhập khẩu, nhưng không quá 90 ngày sau ngày nhập
khẩu của hàng hóa đang được xác định trị giá hải quan;
người mua hàng trong nước và người bán không có mối
quan hệ đặc biệt.
49
10/14/2021
VÍ DỤ
Lô hàng A gồm nhiều mặt hàng trong đó mặt hàng B phải xác
định trị giá hải quan theo phương pháp khấu trừ. Lô hàng A được
nhập khẩu vào ngày 1/1/2014. Một lô hàng trong đó có mặt hàng
giống hệt với mặt hàng B nhập khẩu trước đó và được bán cho
nhiều người mua trong nước theo các mức giá và thời điểm khác
nhau như sau:
Đơn giá Số lượng/lần bán Thời gian bán Số lũy kế
50 chiếc 28/3/2014
900 đồng/chiếc 30 chiếc 15/1/2014 100 chiếc
20 chiếc 3/3/2014
200 chiếc 20/1/2014
800 đồng/chiếc 450 chiếc
250 chiếc 12/2/2014
Tổng cộng: 550 chiếc
VÍ DỤ
50
10/14/2021
VÍ DỤ
• Sản phẩm X được tiêu thụ như bảng sau, hãy xác định giá
khấu trừ ?
a. Chi phí vận tải, phí bảo hiểm và chi phí cho các hoạt động
khác liên quan đến việc vận tải hàng hóa sau khi nhập
khẩu
b. Các khoản thuế, phí và lệ phí phải nộp tại Việt Nam khi
nhập khẩu và bán hàng hóa nhập khẩu trên thị trường nội
địa Việt Nam
c. Hoa hồng hoặc chi phí chung và lợi nhuận liên quan đến
các hoạt động bán hàng hóa nhập khẩu tại Việt Nam
d. Các chi phí gia công, chế biến làm tăng thêm trị giá của
hàng hóa.
51
10/14/2021
NGUYÊN TẮC
• Xác định trị giá tính toán phải dựa trên số liệu của nhà sản
xuất cung cấp phù hợp với nguyên tắc kế toán của nước sản
xuất hàng hóa trừ khi các số liệu này không phù hợp với số
liệu thu thập được tại Việt Nam.
• Không được tiến hành việc kiểm tra hoặc yêu cầu xuất trình
để kiểm tra sổ sách kế toán hay bất kỳ hồ sơ nào khác của
các đối tượng không cư trú trên lãnh thổ Việt Nam, nhằm
mục đích xác định trị giá tính toán
52
10/14/2021
NGUYÊN TẮC
• Trị giá tính toán là tổng chi phí cấu thành giá bán của hàng
hóa xuất khẩu bao gồm:
Ø Giá thành hoặc trị giá nguyên vật liệu, chi phí của quá
trình sản xuất hàng nhập khẩu,
Ø Chi phí, lợi nhuận để bán hàng nhập khẩu,
Ø Các chi phí điều chỉnh cộng (trừ các chi phí đã tính vào
giá thành như chi phí vận tải, bốc dỡ, chuyển hàng đến
cửa khẩu nhập, chi phí bảo hiểm đê vận chuyển đến cửa
khẩu nhập).
• Xác định trị giá tính toán phải dựa trên số liệu của nhà sản
xuất cung cấp phù hợp với nguyên tắc kế toán của nước sản
xuất hàng hóa trừ khi các số liệu này không phù hợp với số
liệu thu thập được tại Việt Nam.
Chương 3- Trị giá HQ 105
PP 5
= TRỊ GIÁ HQ
53
10/14/2021
NGUYÊN TẮC
Phương pháp suy luận áp dụng tuần tự, linh hoạt các phương
pháp trên và dừng ngay khi xác định được giá tính thuế với
điều kiện phải dựa vào các số liệu, tài liệu khách quan sẵn có
tại thời điểm xác định trị giá tính thuế.
54
10/14/2021
Ví dụ
Ông A mua một chiếc xe ô tô ở nước ngoài và sử dụng trong thời gian
làm việc ở nước ngoài. Sau thời hạn công tác, ông A mang theo ô tô về
nước. Khi nhập khẩu, ông A xuất trình cho cơ quan hải quan hóa đơn khi
mua xe. Tính đến thời điểm nhập khẩu thì chiếc ô tô đã qua sử dụng và
trị giá còn lại không còn tương ứng với giá ghi trên hóa đơn. Xác định
trị giá tính thuế?
• Không có giao dịch mua bán nên không áp dụng được phương pháp 1.
• Không có hàng tương tự hay hàng giống hệt với hàng đã qua sử dụng nên không áp
dụng được phương pháp 2 và 3.
• Không có giá bán tại thị trường nội địa nên không áp dụng được
phương pháp 4.
• Không có thông tin về chi phí sản xuất nên không áp dụng được
phương pháp 5.
• Ở đây áp dụng phương pháp 6: Chấp nhận giá mua theo chứng từ trừ đi một tỷ lệ nhất
định tính trên giá mua do xe đã được sử dụng trong một khoảng thời gian nhất định.
a) Giá bán trên thị trường nội địa của mặt hàng cùng loại được
sản xuất tại Việt Nam;
b) Giá bán hàng hóa ở thị trường nội địa nước xuất khẩu;
c) Giá bán hàng hóa để xuất khẩu đến nước khác;
d) Chi phí sản xuất hàng hóa, trừ các chi phí sản xuất hàng hóa
được sử dụng trong phương pháp tính toán;
đ) Trị giá tính thuế tối thiểu;
e) Trị giá do cơ quan hải quan xác định không tuân theo nguyên
tắc và các phương pháp xác định trị giá hải quan hoặc trị giá do
người khai hải quan khai báo khi chưa có hoạt động mua bán
hàng hóa để nhập khẩu hàng hóa vào Việt Nam;
g) Sử dụng trị giá cao hơn trong hai trị giá thay thế để làm trị giá
hải quan.
Chương 3- Trị giá HQ 110
55
10/14/2021
à Khai giá chính thức trên tờ khai sửa đổi, bổ sung sau thông
quan và nộp thuế chênh lệch (nếu có) trong thời hạn 05 ngày
làm việc kể từ thời điểm có giá chính thức.
56
10/14/2021
57
10/14/2021
CÓ 2 MẪU:
• Mẫu tờ khai HQ/2015-TG1 à để khai báo trị giá hải quan
theo phương pháp trị giá giao dịch
• Mẫu tờ khai HQ/2015-TG2 à các pp khác
1. Hàng hóa thuộc đối tượng không chịu thuế, miễn thuế, xét
miễn thuế theo quy định tại Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập
khẩu;
2. Hàng hóa nhập khẩu theo loại hình nhập nguyên liệu để sản
xuất hàng xuất khẩu;
3. Hàng hóa đủ điều kiện áp dụng phương pháp trị giá giao
dịch, đồng thời đã khai đủ thông tin trị giá hải quan trên tờ khai
hàng hóa nhập khẩu của Hệ thống thông quan điện tử
VNACCS và Hệ thống này tự động tính trị giá hải quan;
4. Hàng hóa nhập khẩu không có hợp đồng mua bán hoặc
không có hóa đơn thương mại.
58
10/14/2021
LO4
Ø Việc kiểm tra, xác định trị giá hải quan căn cứ trên hồ sơ hải
quan, các chứng từ tài liệu có liên quan, thực tế hàng hóa
(Điều 21/ NĐ 08/2015/NĐ-CP ngày 21/01/2015)
Ø Cơ quan hải quan thực hiện kiểm tra trị giá hải quan do
người khai hải quan khai trên tờ khai hải quan à 2
TRƯỜNG HỢP :
ü ĐỦ CƠ SỞ BÁC BỎ TRỊ GIÁ KHAI BÁO
ü NGHI VẤN, CHƯA ĐỦ CƠ SỞ BÁC BỎ
(ĐIỀU 25/ TT 38/2015/TT-BTC)
59
10/14/2021
XỬ LÝ
NGHI VẤN
60
10/14/2021
THAM VẤN
XỬ LÝ
61
10/14/2021
Hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu cần xác định trước trị giá hải
quan là hàng hóa lần đầu xuất khẩu, nhập khẩu hoặc có thay đổi
lớn, bất thường so với trị giá hải quan mà người khai hải quan
đang thực hiện hoặc là hàng hóa có tính chất đơn chiếc hoặc
không có tính phổ biến hoặc không có hàng hóa giống hệt,
tương tự trên thị trường để so sánh
62
10/14/2021
HỒ SƠ XÁC ĐỊNH PP
63
10/14/2021
BÀI TẬP
BÀI TẬP
Công ty A (Việt Nam) nhập khẩu lô hàng rượu vang từ nhà xuất khẩu B
(Pháp). Rượu vang được đóng trong thùng chức kim loại (loại 100
lít/thùng) với giá nhập khẩu là 5 USD/lít (CIF HCM Incoterms 2000), giá
này chưa bao gồm thùng kim loại. Sau khi nhập khẩu, rượu vang phải do
nhà nhập khẩu đóng chai và được bán với nhãn mác thương mại của nhà
xuất khẩu B. Vì vậy, công ty A phải mua cả vỏ chai, nhãn mác chai. Một
hóa đơn tổng thể được người bán lập như sau:
• - Rượu vang: 5 USD/ lít (CIF HCM Incoterms 2010)
- Thùng kim loại chứa rượu: 37USD/thùng
- Chai 1 lít (rỗng): 380USD/1.000chai
- Nhãn mác: 70USD/1.000bộ
- Nắp chai 70 USD/1.000 cái
• Biết rằng tỷ giá tính thuế vào thời điểm đăng ký tờ khai là 1 USD =
21.036 VNĐ.Trị giá hải quan của lô hàng nhập khẩu 1000 lít rượu
vang là?
Chương 3- Trị giá HQ 128
64
10/14/2021
BÀI TẬP
Công ty A (VN) đã ký kết hợp đồng nhập khẩu với nhà cung cấp B (Trung
Quốc) với điều khoản như sau:
BÀI TẬP
• Ngày 13/04/2016 Công Ty A (VN) đã ký kết hợp đồng mua bán với công ty B (Hàn Quốc) để nhập khẩu lô
hàng với những điều khoản dưới đây:
Tên hang hoá Đơn vị Số lượng Đơn giá Tổng số tiền
tính (CIF HCM) (USD)
65
10/14/2021
BÀI TẬP
BÀI TẬP
• Công ty FUJI tại Nhật Bản kí hợp đồng bán thiết bị y tế cho
công ty dược phẩm Hà Tây tại Việt Nam với đơn giá là
8,56USD/chiếc. Công ty FUJI kí thỏa thuận với nhà sản xuất
SUKO tại Nhật để sản xuất mặt hàng này. Nhà sản xuất
SUKO đại diện cho công ty FUJI vận chuyển hàng cho công
ty dược phẩm Hà Tây. Giá bán của SUKO cho FUJI là 8
USD/chiếc.
• Có hoạt động bán hàng để xuất khẩu diễn ra hay không? Xác
định trị giá Hải quan cho mặt hàng nhập khẩu này.
66
10/14/2021
BÀI TẬP
Giảm giá theo cấp độ thương mại Giảm giá theo số lượng
Bán buôn 20% 1-50
Phân phối 25% 51-100 10%
Bán lẻ 15% 101-500 20%
501-1000 25%
Trên 1000 30%
Lô hàng khung tranh được mua theo số lượng và bảng đơn giá XK như sau:
•Loại A: 50 chiếc – 5 USD CIF
•Loại B: 75 chiếc – 4 USD CIF
•Loại C: 300 chiếc – 7 USD CIF
•Loại D: 95 chiếc – 8 USD CIF
•Loại E: 1000 chiếc – 6 USD CIF
Chúng được một nhà phân phối ở nước bạn nhập với giá giảm 25% cho cấp
độ thương mại, 2% do thanh toán bằng tiền mặt kỳ hạn 10 ngày
Xác định trị giá Hải quan từng loại khung?
Chương 3- Trị giá HQ 133
BÀI TẬP
Công ty thương mại thực phẩm Việt Nam nhập khẩu 8000 tấn
gạo với giá 100 USD/ tấn từ 1 công ty Thái Lan thông qua 1
công ty môi giới. Tiền môi giới phải trả là 0,5% giá hóa đơn.
Ngoài ra, công ty môi giới còn cho công ty thực phẩm Việt
Nam vay 800.000 USD để thanh toán lô hàng và đòi thanh toán
riêng 6% lãi cho số tiền vay trên. Đồng thời, công ty môi giới
đòi người xuất khẩu Thái Lan thanh toán 0,4% giá hóa đơn.
Công ty Thái Lan thanh toán số tiền này mà không ghi vào hóa
đơn. Tính trị giá HQ của lô hàng nói trên.
67
10/14/2021
BÀI TẬP
• Lô hàng nhập khẩu X đang được xác định trị giá tính thuế, mua bán ở
cấp độ bán lẻ với 300 sản phẩm, được hưởng chiết khấu về mặt số
lượng, đơn giá 50 USD/sản phẩm nhưng không thỏa mãn điều kiện áp
dụng phương pháp trị giá giao dịch
• Lô hàng Y giống hệt mua bán ở cấp độ bán lẻ với 700 sản phẩm. Lô
hàng này được hưởng chiết khấu về mặt số lượng, đơn giá sau khi chiết
khấu là 49 USD/sản phẩm.
• Chế độ chiết khấu của người bán cho người mua như sau:
• 1-200 sản phẩm bằng giá niêm yết
• 201-500 sản phẩm 90% giá niêm yết
• 501-1000 sản phẩm 70% giá niêm yết
• > 1000 sản phẩm 60% giá niêm yết
• Tính trị giá Hải quan của lô hàng X?
BÀI TẬP
Cty A đặt mua 1 đơn hàng từ Cty B (Trị giá EUR 1,000), theo
Incoterm DAT Cat Lai port, Incoterms 2010. Lô hàng này sau đó
được vận chuyển về Bình Dương với chi phí EUR 200. Đơn đặt
hàng cùa A có 1 số yêu cầu sau:
ü A mua 1 số khuôn từ nhà sx Italy (trị giá EUR 500) và giao thẳng
cho B để phục vụ việc sx đơn hàng
ü A thuê cty C gia công lắp ráp sản phẩm hoàn chỉnh trước khi đưa
ra tiêu thụ với chi phí EUR 100 được gửi trực tiếp cho A
ü Chi phí Cty B đóng gói hàng được gửi cho A bằng hóa đơn riêng
trị giá EUR 150
ü Cty A phải thanh toán phí bản quyền cho 1 cty của Mỹ trị giá
EUR 500
ü Hóa đơn cty B gửi cho A có thể hiện khoản chiết khấu 2% vì
thanh toán nhanh Chương 3- Trị giá HQ 136
68
10/14/2021
BÀI TẬP
- Nhà NK A của VN mua 10 MTS Phân bón hóa học (Chemical
fertilizers) từ nhà sx B ở Indonesia.
- HDTM và HĐMB thể hiện giá NK là USD 3,000 EXW thanh
toán L/C
- A và B không có mối quan hệ đặc biệt
- A và B ký HĐMB thông qua một đại lý G với phí 3% trên giá
HĐ. Thay mặt A, G thu xếp hai HĐVC hàng hóa, một từ nhà
máy của người bán ở Indonesia tới cảng (chi phí Usd 110) và
một từ cảng XK đến cảng Bến Nghé VN (Usd 500). G đã trả phí
vận tải chặng 1, còn A trả chặng 2 cho người vc.
- A đã chuyển Usd 200 cho G
- Hãy xác định trị giá Hải quan cho lô hàng Phân bón trên?
BÀI TẬP
- Nhà NK A ở VN mua 2,000 pcs Furniture từ nhà XK B ở
Malaysia đơn giá USD 10 CIF, ½ được NK từ Malaysia, ½ gửi
cho chi nhánh của A ở Lào.
- HĐMB giữa A và B cũng thể hiện rằng A sẽ gửi cho B một số
bao bì nhựa (plastics) trị giá USD 1,000 từ công ty M ở TQ và
bản thiết kế đồ nội thất trị giá VND 500,000 từ nhà thiết kế D tại
VN, phí vận chuyển B chịu.
- A,B,D,M không có mối quan hệ đặc biệt
- Xác định trị giá HQ cho lô hàng cho A và cho chi nhánh của A ở
Lào?
69
10/14/2021
BÀI TẬP
- Một lô hàng từ nhà cung cấp E có giá Usd 4/pc cho số lượng
1,700 pcs cấp độ bán buôn. Vì không áp dụng pp1, nên sử dụng
dữ liệu của sản phẩm giống hệt của F ở cấp độ bán buôn với đơn
giá Usd 4.75/pc cho số lượng 2,300 pcs
- Bảng giá của F như sau:
< 2,000 pcs à đơn giá Usd 5.00
≥2 ,000 pcs à đơn giá Usd 4.75
- Xác định trị giá HQ ?
BÀI TẬP
70
10/14/2021
BÀI TẬP
• Sản phẩm X được tiêu thụ như bảng sau, hãy xác định giá
khấu trừ ?
71