You are on page 1of 71

10/14/2021

Trường Đại học Tôn Đức Thắng


Khoa: Quản Trị Kinh Doanh
Bộ Môn: QTKD QT

Môn: Nghiệp vụ Hải quan


Mã môn học: 706023
Giảng viên: Hà Ngọc Minh

TRỊ GIÁ HẢI QUAN

Chương 3- Trị giá HQ 2

1
10/14/2021

NỘI DUNG

LO1: KHÁI NIỆM


LO2: VĂN BẢN PHÁP LÝ
LO3: CÁC PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH TRỊ GIÁ HẢI
QUAN CHO HÀNG HÓA
LO4: THAM VẤN TRỊ GIÁ HẢI QUAN

Chương 3- Trị giá HQ 3

LO1

TẠI SAO CẦN TRỊ GIÁ HẢI QUAN


Các nước thành viên WTO bảo vệ nền nội thương
bằng cách:
1/ Thuế quan NK à Tariffs à biện pháp chính
2/ Biện pháp phi thuế quan à non-tariff measures
(NTMs)
a/ Hạn chế chung à hạn ngạch (quota)/giấy phép
NK (import license)…
b/ Các quy định bảo hộ à Sanitary and
Phytosanitary Measures (SPS), Technical Barriers to
Trade (TBT), trade remidies…

Chương 3- Trị giá HQ 4

2
10/14/2021

CÁC PHƯƠNG PHÁP TÍNH THUẾ

Type of duty Example

• 5%
Ad valorem

• $5 per kg
Specific

• 10% + $2 per kg
Compound

• 10% or $2 per kg, whichever is higher


Mixed

Chương 3- Trị giá HQ 5

TRỊ GIÁ HẢI QUAN

1. Trị giá hải quan được sử dụng làm cơ sở cho việc tính thuế
xuất khẩu, thuế nhập khẩu và thống kê hàng hóa xuất khẩu,
nhập khẩu.
2. Trị giá hải quan đối với hàng hóa xuất khẩu là giá bán của
hàng hóa tính đến cửa khẩu xuất, không bao gồm phí bảo hiểm
và phí vận tải quốc tế.
3. Trị giá hải quan đối với hàng hóa nhập khẩu là giá thực tế
phải trả tính đến cửa khẩu nhập đầu tiên, phù hợp với pháp luật
Việt Nam và điều ước quốc tế mà Cộng hòa xã hội chủ nghĩa
Việt Nam là thành viên.
(LUẬT HQ 2014/ Điều 86)

Chương 3- Trị giá HQ 6

3
10/14/2021

A. Why rules?
Ví dụ

Mức thuế x Trị giá = Số thuế


tính thuế

15% x $2.000 = $300

$1.000 $150

Chương 3- Trị giá HQ

WTO Agreements

GATT 1994
Understandings Marrakesh Protocol

Multilateral Agreements
on:
Agriculture Antidumping

Sanitary and Customs Valuation


Phytosanitary measures Preshipment inspection
Annex
1A
Safeguards Rules of origin
Multilat.
Trade Technical Barriers to Trade
Agrs. on
Import Licensing Procedures
Goods Trade-related investment
measures Subsidies and countervailing
measures 8

Chương 3- Trị giá HQ

4
10/14/2021

TẠI VIỆT NAM Cao hơn giá tối thiểu


GIÁ HỢP ĐỒNG

Thấp hơn giá tối thiểu


Không có giá

XÂY DỰNG GIÁ

GIÁ TỐI THIỂU GIÁ TÍNH THUẾ

TRƯỚC 2002 à CƠ CHẾ GIÁ TỐI THIỂU 9

Chương 3- Trị giá HQ

TIẾN TRIỂN CỦA HỆ THỐNG TRỊ GIÁ HQ


The path to a fair and neutral international
system
1950 1953

Convention on the Entry into force of the


1947 valuation of goods Convention on the valuation of
for Customs goods for Customs purposes
Article VII of the purposes
GATT 1973 - 1979 1981 1986 - 1993
199
GATT valuation Entry into force of 4
Agreement on the
Code the GATT valuation implementation of
(Tokyo Round) Code Article VII of the
GATT 1994

Uruguay Round

Chương 3- Trị giá HQ 10


1

5
10/14/2021

VÒNG ĐÀM PHÁN URUGUAY 1994

HIỆP ĐỊNH VỀ THỰC HIỆN ĐIỀU VII


CỦA GATT 1994
HAY
HIỆP ĐỊNH TRỊ GIÁ HẢI QUAN
GATT/WTO 1994

Chương 3- Trị giá HQ 11

NGUYÊN TẮC CÙA HIỆP ĐỊNH

2. CÔNG
BẰNG

TRUNG
1. ĐỒNG LẬP 3. ĐƠN
NHẤT VÀ GIẢN VÀ
ỔN ĐỊNH PHÙ HỢP
VỚI THỰC
TẾ TM

NGUYÊN TẮC

1
2

Chương 3- Trị giá HQ 12

6
10/14/2021

LO2
CƠ SỞ PHÁP LÝ

1 • HIỆP ĐỊNH TRỊ GIÁ GATT 1994

2 • LUẬT HẢI QUAN 2014

3 • NĐ 08/2015/NĐ-CP

4 • NĐ 59/2018/NĐ-CP

5 • TT 38/2015/TT-BTC
• TT 39/2015/TT-BTC à TT60/2019/TT-
6 BTC

Chương 3- Trị giá HQ 13

LO3

XÁC ĐỊNH TRỊ GIÁ HẢI QUAN


ĐỐI VỚI HÀNG XUẤT KHẨU

Chương 3- Trị giá HQ 14

7
10/14/2021

QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ NGƯỜI KHAI

Ø Tự kê khai, tự xác định trị giá hải quan theo các nguyên tắc
và phương pháp xác định trị giá hải quan theo quy định
Ø Chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác, tính
trung thực
Ø Nộp, xuất trình các chứng từ, tài liệu theo yêu cầu của cơ
quan hải quan
Ø Tham vấn để trao đổi, làm rõ nghi vấn của cơ quan hải quan
Ø Yêu cầu cơ quan hải quan thông báo bằng văn bản về trị giá
hải quan, cơ sở, phương pháp được sử dụng
Cơ quan HQ xác định trị giá khi:
ü Người khai hải quan không xác định được trị giá hải quan theo các phương pháp quy định
ü Đủ cơ sở, căn cứ bác bỏ trị giá hải quan do người khai hải quan tự kê khai, tự xác định;
ü Có căn cứ xác định trị giá hải quan do người khai hải quan tự kê khai, tự xác định không phù
hợp
Chương 3- Trị giá HQ 15

NGUYÊN TẮC

Trị giá hải quan là giá bán của hàng hóa tính đến cửa khẩu xuất
không bao gồm: I, F
à Áp dụng tuần tự các (4) phương pháp à Dừng ngay tại
phương pháp xác định được trị giá hải quan à căn cứ vào
chứng từ, tài liệu, số liệu khách quan, định lượng được (mỗi
chứng từ 01 bản chụp)
à Nguyên tắc phân bổ:
- Theo giá bán của từng loại hàng hóa;
- Theo trọng lượng hoặc thể tích hoặc số lượng của từng
loại hàng hóa

Chương 3- Trị giá HQ 16

8
10/14/2021

PP XÁC ĐỊNH TRỊ GIÁ HÀNG XK

Phương pháp 1: giá bán của hàng hóa tính đến cửa khẩu
xuất
à Giá bán của hàng hóa tính đến cửa khẩu xuất là giá
bán ghi trên hợp đồng mua bán hàng hóa hoặc hóa đơn
thương mại và các khoản chi phí liên quan đến hàng hóa
xuất khẩu, tính đến cửa khẩu xuất phù hợp với các chứng
từ có liên quan nếu các khoản chi phí này chưa bao gồm
trong giá bán của hàng hóa;
à giao tại cửa khẩu xuất Giá HDMB/ Commercial Inv.
à không được giao tại cửa khẩu xuất:
Ø ở ngoài lãnh thổ Việt Nam Giá HDMB/Inv. -I-F
Ø ở trong nội địa Việt Nam Giá HDMB/Inv.+v/c+bốc xếp+…
Chương 3- Trị giá HQ 17

CỬA KHẨU XUẤT

Cửa khẩu nơi xếp hàng lên phương tiện vận tải hay cửa khẩu
nơi hàng hóa được làm thủ tục xuất khẩu hàng hóa ra khỏi lãnh
thổ Việt nam ?

Ø Đối với phương thức vận tải đường biển, đường hàng không, cửa
khẩu xuất là cảng xếp hàng, nơi hàng hóa được xếp lên phương tiện
vận tải ghi trên tờ khai hải quan.
Ø Đối với phương thức vận tải đường sắt, cửa khẩu xuất là địa điểm xếp
hàng tại cửa khẩu đường sắt liên vận quốc tế ghi trên tờ khai hải quan.
Ø Đối với phương thức vận tải đường bộ, đường thủy nội địa, cửa khẩu
xuất là cửa khẩu biên giới nơi xuất khẩu hàng hóa ra khỏi lãnh thổ
Việt Nam ghi trên hợp đồng mua bán hàng hóa hoặc các chứng từ
khác có liên quan.

Chương 3- Trị giá HQ 18

9
10/14/2021

PP XÁC ĐỊNH TRỊ GIÁ HÀNG XK

PP 2: Phương pháp giá bán của hàng hóa xuất khẩu giống hệt
hoặc tương tự tại cơ sở dữ liệu trị giá hải quan
PP3: Phương pháp giá bán của hàng hóa giống hệt hoặc tương
tự tại thị trường Việt Nam
PP 4: Phương pháp giá bán của hàng hóa XK do cơ quan hải
quan thu thập, tổng hợp, phân loại
PP5: Xác định trị giá hải quan đối với hàng hóa xuất khẩu
trong trường hợp đặc biệt
(Tự học-Xem Điều 4 TT 60/2019/TT-BTC)

Chương 3- Trị giá HQ 19

XÁC ĐỊNH TRỊ GIÁ


HÀNG NHẬP KHẨU THƯƠNG MẠI

Chương 3- Trị giá HQ

10
10/14/2021

NGUYÊN TẮC

Là giá thực tế phải trả tính đến cửa khẩu nhập khẩu đầu tiên
theo hợp đồng; được áp dụng tuần tự 6 phương pháp xác định
trị giá tính thuế hàng NK và dừng ngay ở phương pháp nào xác
định được trị giá
(Điều 5 Thông tư số 39/2015/TT-BTC)

Chương 3- Trị giá HQ 21

CỬA KHẨU NHẬP ĐẦU TIÊN

a) Đối với phương thức vận tải đường biển, đường hàng không,
cửa khẩu nhập đầu tiên là cảng dỡ hàng ghi trên vận đơn;
b) Đối với phương thức vận tải đường sắt, cửa khẩu nhập đầu
tiên là ga đường sắt liên vận quốc tế ghi trên tờ khai hải quan;
c) Đối với phương thức vận tải đường bộ, đường thủy nội địa,
cửa khẩu nhập đầu tiên là cửa khẩu biên giới nơi hàng hóa nhập
khẩu đi vào lãnh thổ Việt Nam ghi trên tờ khai hải quan

(Điều 20, NĐ 08/2015/NĐ-CP)

Chương 3- Trị giá HQ 22

11
10/14/2021

PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH

Ø Phương pháp trị giá giao dịch;


Ø Phương pháp trị giá giao dịch của hàng hoá
NK giống hệt;
Ø Phương pháp trị giá giao dịch của hàng hoá
NK tương tự;
Ø Phương pháp trị giá khấu trừ; CÓ THỂ
Ø Phương pháp trị giá tính toán; HOÁN
ĐỔI
Ø Phương pháp suy luận.
người khai hải
quan đề nghị
(Từ Điều 6 đến Điều 16 Thông tư số 39/2015/TT-BTC) bằng văn bản
TT 60/2019//TT-BTC
Chương 3- Trị giá HQ 23

• Transaction value
1
Sequence MUST be followed

2 • TV of identical goods

3 • TV of similar goods

4 • Deductive value
Normally
5 importer’s
• Computed value option
6
• Fall-back

Chương 3- Trị giá HQ 24

12
10/14/2021

PHƯƠNG PHÁP TRỊ GIÁ GIAO DỊCH


(TRANSACTION VALUE METHOD)

Chương 3- Trị giá HQ

Khái niệm
Giá mua trên HĐTM
• Các khoản đã thanh toán hay sẽ phải
+ thanh toán, trực tiếp hoặc gián tiếp cho
người bán

- • Các khoản điều chỉnh trừ Điều15


(nếu chưa bao gồm)
• Các khoản điều chỉnh cộng Điều13/14
+ (nếu chưa bao gồm)

= Trị giá giao dịch


Trị giá giao dịch là giá thực tế đã thanh toán hay sẽ phải thanh toán cho hàng
hóa nhập khẩu sau khi đã được điều chỉnh theo quy định tại Điều 13,14 và
Điều 15 Thông tư 39/2015/TT-BTC (TT60/2019/TT-BTC

Chương 3- Trị giá HQ

13
10/14/2021

Lưu ý

Ø Thanh toán trực tiếp là người mua thanh toán bằng tiền mặt
hoặc bằng hình thức thanh toán không dùng tiền mặt trực
tiếp cho người bán mà không thông qua bên thứ ba.
Ø Thanh toán gián tiếp là người mua thanh toán bằng tiền mặt
hoặc bằng hình thức thanh toán không dùng tiền mặt cho
người bán thông qua bên thứ ba theo yêu cầu của người bán
hoặc người mua yêu cầu bên thứ ba thay mặt người mua
thanh toán cho người bán hoặc thực hiện bằng hình thức bù
trừ công nợ giữa hai bên.
Ø Tổ chức tín dụng thực hiện dịch vụ thanh toán giữa người
mua và người bán không coi là bên thứ ba

Chương 3- Trị giá HQ

TRÌNH TỰ XÁC ĐỊNH

1/ KIỂM TRA HOẠT ĐỘNG GIAO DỊCH MUA BÁN

2/ KIỂM TRA ĐIỀU KIỆN ÁP DỤNG PHƯƠNG PHÁP

3/ XÁC ĐỊNH GIÁ THỰC TẾ ĐÃ HOẶC SẼ PHẢI THANH TOÁN

4/ XÁC ĐỊNH CÁC KHOẢN PHẢI ĐIỀU CHỈNH

Chương 3- Trị giá HQ 28

14
10/14/2021

BƯỚC 1

Hợp đồng mua bán hàng hóa à văn bản


hoặc các hình thức có giá trị tương đương 1/ KIỂM TRA HOẠT ĐỘNG GIAO
văn bản. DỊCH MUA BÁN

Trong đó, người bán có nghĩa vụ


- giao hàng,
- chuyển quyền sở hữu hàng hóa cho
người mua và nhận thanh toán;
người mua có nghĩa vụ PHẢI CÓ HOẠT ĐỘNG MUA BÁN
- thanh toán cho người bán,
- nhận hàng và quyền sở hữu hàng hóa
theo thỏa thuận;
à hàng hóa được chuyển từ người bán
sang người mua, qua cửa khẩu, biên giới
HỢP ĐỒNG MUA BÁN HÀNG
Việt Nam hoặc từ khu phi thuế quan vào HÓA QT
thị trường nội địa hoặc từ thị trường nội
địa vào khu phi thuế quan. Chương 3- Trị giá HQ 29

• Giá B bán cho C à cơ sở xác định TGHQ

Chương 3- Trị giá HQ 30

15
10/14/2021

• Giá A bán cho B à cơ sở xác định TGHQ

Chương 3- Trị giá HQ 31

• Giá A bán cho B à cơ sở xác định TGHQ


Chương 3- Trị giá HQ 32

16
10/14/2021

• Giá A bán cho B à cơ sở xác định TGHQ

Chương 3- Trị giá HQ 33

GIAO DỊCH KHÔNG THANH TOÁN

• HÀNG PHI MẬU DỊCH (F.O.C, SAMPLE, GIFT…)


• HÀNG KÝ GỬI (CONSIGMENT SALE)
• HÀNG GỬI CHO CHI NHÁNH
• HÀNG NHƯ KHOẢN CHO VAY
• HÀNG ĐỔI HÀNG (BARTER TRADE)

không áp dụng pp1

Chương 3- Trị giá HQ 34

17
10/14/2021

BƯỚC 2

2/ KIỂM TRA ĐIỀU KIỆN ÁP DỤNG PHƯƠNG PHÁP

ĐK1: Người mua không bị hạn chế quyền định đoạt hoặc sử dụng hàng
hóa sau khi nhập khẩu

ĐK2:Giá cả hoặc việc bán hàng không phụ thuộc vào những điều kiện
hay các khoản thanh toán

ĐK3: Người mua không phải trả thêm bất kỳ khoản tiền nào từ số tiền
thu được do việc định đoạt hàng hóa nhập khẩu mang lại

ĐK4:Người mua và người bán không có mối quan hệ đặc biệt

Chương 3- Trị giá HQ 35

ĐIỀU KIỆN 1

Người mua không bị hạn chế quyền định đoạt hoặc sử


dụng hàng hóa sau khi nhập khẩu, trừ các hạn chế dưới
đây:

Hạn chế do pháp luật Việt Nam quy định:


nhãn tiếng Việt, NK có điều kiện, ktra chuyên
ngành,…

Hạn chế về nơi tiêu thụ hàng hóa

Hạn chế khác không ảnh hưởng đến trị giá


của hàng hóa

Chương 3- Trị giá HQ 36

18
10/14/2021

Ví dụ

Chương 3- Trị giá HQ 37

VÍ DỤ

Công ty may ABC của VN được công ty Sumimoto, Nhật Bản


bán cho một lô hàng là một dây chuyền 120 máy may công
nghiệp hiệu JUKI-1200 với giá Usd40.00/ máy CIF Saigon port
Incoterms 2010, với điều kiện là công ty ABC chỉ được sử dụng
để trang bị cho xưởng đào tạo công nhân mới

à Áp dụng ?

Chương 3- Trị giá HQ 38

19
10/14/2021

VÍ DỤ

Công ty dược phẩm XYZ nhập khẩu 10,000 liều morphine


(thuốc giảm đau + chất gây nghiện) của Sanofi, Pháp với giá
Usd 0.05/ống CIP Tan Son Nhat Airport Incoterms 2010. Theo
quy định của nhà nước về quản lý chất gây nghiện, công ty
XYZ chỉ được bán vào bệnh viện để bác sỹ kê toa không được
bán rộng rãi trên thị trường

à Áp dụng ?

Chương 3- Trị giá HQ 39

Ví dụ

Người bán ô tô yêu cầu


người mua ô tô không
được bán hoặc trưng
bày ô tô nhập khẩu
trước thời điểm giới
thiệu mẫu ô tô này ra
thị trường

Chương 3- Trị giá HQ 40

20
10/14/2021

ĐIỀU KIỆN 2

Giá cả hoặc việc bán hàng không phụ thuộc vào những điều
kiện hay các khoản thanh toán mà vì chúng không xác định
được trị giá

Trường hợp việc mua bán hàng hóa hay giá cả


của hàng hóa phụ thuộc vào một hay một số điều
kiện, nhưng người mua có tài liệu khách quan để
xác định mức độ ảnh hưởng bằng tiền của sự phụ
thuộc đó thì vẫn được xem là đã đáp ứng điều
kiện này; khi xác định trị giá hải quan phải cộng
khoản tiền được giảm do ảnh hưởng của sự phụ
thuộc đó vào trị giá giao dịch.

Chương 3- Trị giá HQ 41

VÍ DỤ

NƯỚC XK NƯỚC NK
E I

Unit price: 0.99 Usd/ lb FOB


long Beach port, Incoterms
2020

Unit price: 50 Usd/ pc FOB


long Beach port, Incoterms
2020
Chương 3- Trị giá HQ 42

21
10/14/2021

ĐIỀU KIỆN 3

Sau khi bán lại, chuyển nhượng hoặc sử dụng hàng hóa nhập
khẩu người mua không phải trả thêm bất kỳ khoản tiền nào từ
số tiền thu được do việc định đoạt hàng hóa nhập khẩu mang
lại

trừ khoản phải cộng quy định

Chương 3- Trị giá HQ 43

VÍ DỤ

Theo thỏa thuận, sau khi NK hàng hóa người mua sẽ mang chế
biến cùng với một số nguyên liệu trong nước rồi đem bán ra thị
trường nội địa. Sau đó, NM phải trích 10% doanh thu bán hàng
thành phẩm để chuyển trả cho người cung cấp ở nước ngoài.

à Áp dụng ?

Chương 3- Trị giá HQ 44

22
10/14/2021

ĐIỀU KIỆN 4

Người mua và người bán không có mối quan hệ đặc biệt hoặc
nếu có thì mối quan hệ đặc biệt đó không ảnh hưởng đến trị giá
giao dịch theo quy định

9 mối quan hệ đặc biệt / Điều 7 TT 39/2015/TT-


BTC

Chương 3- Trị giá HQ 45

Mối QH đặc biệt

Cùng là nhân viên hoặc một người


là nhân viên, người kia là giám đốc
trong doanh nghiệp khác

Cùng là những thành viên hợp danh


góp vốn trong kinh doanh được
pháp luật công nhận

Là chủ và người làm thuê

Người bán có quyền kiểm soát


người mua hoặc ngược lại

Chương 3- Trị giá HQ 46

23
10/14/2021

Mối QH đặc biệt

Cùng bị một bên thứ ba kiểm soát

Cùng kiểm soát một bên thứ ba;

Một người thứ ba sở hữu, kiểm soát


hoặc nắm giữ từ 5% trở lên số cổ phiếu
có quyền biểu quyết của cả hai bên

Các bên liên kết với nhau trong kinh


doanh

Chương 3- Trị giá HQ 47

Mối QH đặc biệt

Có một trong các mối quan hệ gia


đình

Cô chú bác và cháu


Vợ chồng
ruột
Bố mẹ và con cái Anh chị em ruột
Ông bà và cháu có Anh chị em dâu, rể;
quan hệ huyết thống
với nhau

Chương 3- Trị giá HQ 48

24
10/14/2021

LƯU Ý

Mối quan hệ đặc biệt à không ảnh


hưởng đến trị giá giao dịch nếu thỏa
mãn một trong hai điều kiện sau

Giao dịch mua bán


giữa NM và NB Trị giá hàng hóa NK
được tiến hành xấp xỉ hàng hóa
như giao dịch mua tương tự, giống hệt
bán với những NM
không có mối
quan hệ đặc biệt
với NB cùng nhập
khẩu hàng hóa đó
về Việt Nam

Chương 3- Trị giá HQ 49

Ví dụ

• NM A ở nước Y nhập khẩu 5,000 bộ TV từ NB B ở nước X


với giá 200 Usd / each. Qua kiểm tra, cơ quan Hải quan nhận
thấy một nhà NK khác đã nhập khẩu với số lượng tương tự
mặt hàng này với giá 350 Usd/ each.
• Lý do: NM A nắm giữ 10% cổ phần của NB B

Chương 3- Trị giá HQ 50

25
10/14/2021

BƯỚC 3

TRỊ GIÁ
THỰC CÁC
GIÁ TRÊN KHOẢN
TẾ ĐÃ HĐTM ĐIỀU
HOẶC CHỈNH
SẼ PHẢI
THANH CÁC KHOẢN TIỀN
NGƯỜI MUA PHẢI
TOÁN TRẢ NHƯNG CHƯA
TÍNH VÀO GIÁ
MUA GHI TRÊN
HĐTM

Chương 3- Trị giá HQ 51

CÁC KHOẢN TIỀN


NGƯỜI MUA PHẢI
TRẢ NHƯNG CHƯA
TÍNH VÀO GIÁ MUA
GHI TRÊN HĐTM

• Tiền trả trước, tiền ứng trước, tiền


đặt cọc

• Các khoản thanh toán gián tiếp cho


người bán

Chương 3- Trị giá HQ 52

26
10/14/2021

VÍ DỤ

NGƯỜI MUA NGƯỜI BÁN


CÔNG TY A CÔNG TY B
HỢP ĐỒNG

Giữ lại Phải trả


350 2,200
Chuyển trả
1,850
Khoản tiền người bán
nợ người mua

Trị giá tính thuế = 2,200


Chương 3- Trị giá HQ 53

VÍ DỤ

• A mua hàng của B với tổng giá trị thanh toán là 10,000 Usd,
theo thỏa thuận thì A chỉ phải thanh toán cho B 9,000 Usd và
thanh toán cho C tại Việt Nam là 1,000 Usd (trả nợ thay)

à trả nợ thay + cấn trừ nợ à thanh toán gián tiếp

Chương 3- Trị giá HQ 54

27
10/14/2021

CÁC
KHOẢN
ĐIỀU
CHỈNH

KHOẢN ĐIỀU CHỈNH CỘNG


1 Điều 13

KHOẢN ĐIỀU CHỈNH TRỪ


2 Điều 15

Chương 3- Trị giá HQ 55

CÁC KHOẢN ĐIỀU CHỈNH CỘNG


ĐIỀU KIỆN ĐIỀU CHỈNH

Do người mua thanh toán và chưa được tính


trong trị giá thực tế đã thanh toán hay sẽ phải
thanh toán

Phải liên quan đến hàng hóa nhập khẩu

Có số liệu khách quan, định lượng được, phù


hợp với các chứng từ có liên quan.

Chương 3- Trị giá HQ 56

28
10/14/2021

CÁC KHOẢN ĐIỀU CHỈNH CỘNG

1 • TIỀN HOA HỒNG, CHI PHÍ MÔI GIỚI

2 • CHI PHÍ BAO BÌ

3 • CHI PHÍ ĐÓNG GÓI

4 • KHOẢN TRỢ GIÚP

5 • TIỀN THU ĐƯỢC SAU KHI BÁN

6 • TIỀN BẢN QUYỀN, CHI PHÍ GIẤY PHÉP

7 • CƯỚC V/C, BẢO HIỂM ĐẾN CK NHẬP ĐẦU TIÊN

Chương 3- Trị giá HQ 57

Tiền hoa hồng

Ø Hoa hồng mua hàng là khoản tiền mà người mua trả


cho đại lý đại diện của mình để mua hàng hóa nhập
khẩu với mức giá hợp lý nhất.
Ø Hoa hồng bán hàng là khoản tiền được trả cho đại lý
đại diện cho người bán để bán hàng hóa xuất khẩu
cho người mua.
Ø Phí môi giới là khoản tiền người mua hoặc người
bán hoặc cả người mua và người bán phải trả cho
người môi giới để đảm nhận vai trò trung gian trong
giao dịch mua bán hàng hóa nhập khẩu
à Chí phí hoa hồng bán hàng, phí môi giới (liên quan
người bán trả)
Chương 3- Trị giá HQ 58

29
10/14/2021

Chương 3- Trị giá HQ 59

2 CHI PHÍ BAO BÌ

ü Bao bì có 2 loại:
ØSử dụng nhiều lần à công cụ vận tải à không cộng vào
trị giá
ØKhông sử dụng lại à bao bì gắn với hàng hóa à dung
bảo quản hàng hóa, dung cho bán lẻ à công vào trị giá +
vận chuyển bao bì đến địa điểm đóng gói, bảo quản hàng
hóa

Chương 3- Trị giá HQ 60

30
10/14/2021

3 CHI PHÍ ĐÓNG GÓI

Ø Chi phí về vật liệu đóng gói


Ø Chi phí về nhân công đóng gói

Chương 3- Trị giá HQ 61

4 KHOẢN TRỢ GIÚP

Trị giá của hàng hóa, dịch vụ do người mua cung cấp miễn phí
hoặc giảm giá, được chuyển trực tiếp hoặc gián tiếp cho người
sản xuất hoặc người bán hàng, để sản xuất và bán hàng hóa xuất
khẩu đến Việt Nam.

Cộng vào nếu

Cung cấp trực


Người mua cung Dùng trong quá
Chưa cộng vào tiếp hoặc gián
cấp miễn phí trình sản xuất
giá giao dịch tiếp bởi người
hoặc giảm giá hàng xuất khẩu
mua

Chương 3- Trị giá HQ 62

31
10/14/2021

4 KHOẢN TRỢ GIÚP

a. Nguyên liệu, bộ phận cấu thành, phụ tùng và các sản phẩm
tương tự hợp thành, được đưa vào hàng hóa nhập khẩu;
b. Nguyên liệu, vật liệu, nhiên liệu tiêu hao trong quá trình sản
xuất hàng hóa nhập khẩu;
c. Công cụ, dụng cụ, khuôn rập, khuôn đúc, khuôn mẫu và các
sản phẩm tương tự được sử dụng để sản xuất hàng hóa nhập
khẩu;
d. Bản vẽ thiết kế, bản vẽ kỹ thuật, thiết kế mỹ thuật, kế hoạch
triển khai, thiết kế thi công, thiết kế mẫu, sơ đồ, phác thảo
và các sản phẩm dịch vụ tương tự được làm ra ở nước ngoài
và cần thiết cho quá trình sản xuất hàng hóa nhập khẩu.

Chương 3- Trị giá HQ 63

Ví dụ

F.O.C

Chương 3- Trị giá HQ

32
10/14/2021

Ví dụ

Chương 3- Trị giá HQ

Ví dụ

Chương 3- Trị giá HQ

33
10/14/2021

PP phân bổ khoản trợ giúp

• Phân bổ cho số hàng hóa nhập khẩu trong chuyến hàng nhập khẩu đầu tiên; 1,000 u
• Phân bổ theo số lượng đơn vị hàng hóa đã được sản xuất tính đến thời điểm nhập khẩu
chuyến hàng đầu tiên; 4,000 u
• Phân bổ cho toàn bộ sản phẩm dự kiến được sản xuất ra theo thỏa thuận mua bán giữa
người mua và người bán (hoặc người sản xuất); 10,000 u

Chương 3- Trị giá HQ

5
TIỀN THU ĐƯỢC SAU KHI BÁN
Các khoản tiền mà người nhập khẩu phải trả từ số tiền thu được sau khi
bán lại, định đoạt, sử dụng hàng hóa nhập khẩu được chuyển trực tiếp hay
gián tiếp cho người bán dưới mọi hình thức

Chương 3- Trị giá HQ

34
10/14/2021

PHÍ BẢN QUYỀN


i) Patents 6
ii) Trademarks
iii) Copyrights
à Điều 14

Cộng vào nếu

Như một điều kiện cho


Chưa cộng vào giá Liên quan đến hàng
giao dịch mua bán
giao dịch nhập khẩu
hàng hóa

Chương 3- Trị giá HQ

Ví dụ

không thỏa mãn điều kiện “như một điều kiện cho giao dịch mua bán hàng hóa nhập khẩu”

Chương 3- Trị giá HQ

35
10/14/2021

Ví dụ

thỏa mãn điều kiện “như một điều kiện cho giao dịch mua bán hàng hóa nhập khẩu”

Chương 3- Trị giá HQ

7 CƯỚC VẬN CHUYỂN/ BẢO HIỂM

Ø Chi phí vận tải và chi phí có liên quan đến việc vận chuyển
hàng hóa nhập khẩu đến cửa khẩu nhập đầu tiên, không bao
gồm chi phí bốc, dỡ, xếp hàng từ phương tiện vận tải xuống
cửa khẩu nhập đầu tiên.
Ø Trường hợp người nhập khẩu không mua bảo hiểm cho hàng
hóa thì không phải cộng thêm chi phí này vào trị giá hải quan

Chương 3- Trị giá HQ 72

36
10/14/2021

Ví dụ

Ø Lô hàng NK theo điều kiện TMQT FOB Shanghai port,


Incoterms 2010. Lô hàng được dỡ tại cảng Cát Lái Tp.HCM
và được giao về ICD Sóng Thần bình Dương. Tính TGHQ,
biết:
Ø Trị giá Hóa đơn: USD 12,000
Ø Cước v/c SHA-HCMC: USD 500.00
Ø Chi phí v/c HCMC-BD: USD 170.00

Chương 3- Trị giá HQ 73

CÁC KHOẢN ĐIỀU CHỈNH TRỪ

Có số liệu khách quan, định lượng được phù


hợp với các chứng từ hợp pháp liên quan và có
sẵn tại thời điểm xác định trị giá
ĐIỀU KIỆN ĐIỀU CHỈNH

Đã được tính trong giá thực tế đã thanh toán


hay sẽ phải thanh toán

Phù hợp với quy định của pháp luật về kế toán


Việt Nam

Chương 3- Trị giá HQ 74

37
10/14/2021

CÁC KHOẢN ĐIỀU CHỈNH TRỪ

• CHI PHÍ CHO NHỮNG HOẠT ĐỘNG PHÁT SINH SAU KHI NHẬP KHẨU
1 HÀNG HÓA

• CHI PHÍ VẬN TẢI, BẢO HIỂM PHÁT SINH SAU KHI HÀNG HÓA ĐÃ ĐƯỢC
2 VẬN CHUYỂN ĐẾN CỬA KHẨU NHẬP ĐẦU TIÊN

• CÁC KHOẢN THUẾ, PHÍ, LỆ PHÍ PHẢI NỘP Ở VIỆT NAM ĐÃ NẰM TRONG
3 GIÁ MUA HÀNG NHẬP KHẨU

• KHOẢN GIẢM GIÁ


4

• CÁC CHI PHÍ DO NGƯỜI MUA CHỊU LIÊN QUAN ĐẾN TIẾP THỊ HÀNG HÓA
5 NHẬP KHẨU

• CHI PHÍ KIỂM TRA SỐ LƯỢNG, CHẤT LƯỢNG HÀNG TRƯỚC KHI NHẬP
6 KHẨU

• KHOẢN TIỀN LÃI TƯƠNG ỨNG VỚI MỨC LÃI SUẤT THEO THỎA THUẬN
7 TÀI CHÍNH

Chương 3- Trị giá HQ

Ví dụ 2

Ø Lô hàng NK từ Shanghai theo điều kiện TMQT DAT Binh


Duong WH, Incoterms 2010. Lô hàng được dỡ tại cảng Cát
Lái Tp.HCM và được giao về kho ở Sóng Thần bình Dương.
Tính TGHQ, biết:
Ø Trị giá Hóa đơn: USD 12,000
Ø Cước v/c SHA-HCMC: USD 500.00
Ø Chi phí v/c HCMC-BD: USD 170.00

Chương 3- Trị giá HQ 76

38
10/14/2021

Ví dụ

Công ty cổ phần ABC nhập khẩu 500 chiếc tủ lạnh của một
công ty tại Malaysia, theo thỏa thuận giá mua trên hóa đơn chưa
bao gồm chi phí vận chuyển và bảo hiểm quốc tế là 125
USD/chiếc. Công ty đã thuê vận chuyển từ Malaysia về cảng
Hải Phòng với chi phí là 10,500 USD cho cả lô hàng và mua
phí bảo hiểm quốc tế cho cả lô hàng là 5,000 USD. Lô hàng đủ
điều kiện để xác định giá tính thuế theo phương pháp trị giá
giao dịch.
Hãy xác định giá tính thuế theo phương pháp trị giá giao dịch
biết rằng: Chi phí vận chuyển từ cảng về kho là: 25.000.000

Chương 3- Trị giá HQ 77

Ví dụ

Công ty A nhập khẩu một dây chuyền sản xuất :


• Giá mua trên hoá đơn: 199,000USD, số tiền này phải thanh toán cho
bên XK làm 3 lần chưa kể số tiền đăt cọc 20,000USD ngay khi ký hợp
đồng, lần thứ nhất là 75,000USD, lần thứ hai là 75,000USD, lần thứ ba
29,000USD, mỗi lần nhau 4 tháng, số tiền trên bao gồm tiền lãi mua trả
chậm là 5,500$.
• Các khoản chi phí khác ngoài giá mua trên hoá đơn:
Ø Chi phí vận chuyển, bảo hiểm hàng đến cửa khẩu nhập:
15,000$.
Ø Chi phí vận chuyển từ cửa khẩu nhập về kho: 25 triệu đồng.
Ø Chi phí lắp đặt, chạy thử là 55 triệu đồng.
Xác định trị giá tính thuế NK của lô hàng theo phương pháp trị giá
giao dịch ?

Chương 3- Trị giá HQ 78

39
10/14/2021

BÀI TẬP 1

• Một nhà NK A ở VN mua hàng Máy công nghiệp từ nhà XK B ở Mỹ.


Ngày 20/1 A ký HĐMB với B có một số nội dung như sau:
ü The contract price of the industrial machine is US$ 30,000 (CIF),
which has to be paid within 30 days after the shipment.
ü If an advance payment of 10% of the contract price or more is made
before the end of March, the price of the machine is discounted by 10%
of the amount of such advance payment.
ü The industrial machine is to be shipped to A before the end of June.
ü In addition to the payment of the contract price, A will pay B the
amount equivalent to 2% of the contract price, if the industrial machine
is shipped to A before the end of April.

Chương 3- Trị giá HQ 79

Ví dụ

Lô hàng được giao vào ngày 25/4, trên Hóa đơn TM thể hiện:
➢ Industrial machine CIF US$ 30,000
➢ Advance payment US$ 5,000
➢ Discount US$ 500
➢ Early shipment bonus US$ 600
➢ TOTAL US$ 25,100
• Hãy xác định trị giá Hải quan cho lô hàng này?

Chương 3- Trị giá HQ 80

40
10/14/2021

PHƯƠNG PHÁP TRỊ GIÁ GIAO


DỊCH CỦA HÀNG HÓA NHẬP
KHẨU GIỐNG HỆT
(Transaction value of identical
goods)
Giống pp3 à “hàng hóa nhập khẩu tương tự” được thay thế bằng
cụm từ “hàng hóa nhập khẩu giống hệt”.

Chương 3- Trị giá HQ

KHÁI NIỆM

Hàng hóa nhập khẩu giống hệt là những hàng hóa giống
nhau về mọi phương diện:
Ø Đặc điểm vật chất gồm bề mặt sản phẩm , vật liệu
cấu thành , phương pháp chế tạo, chức năng, mục
đích sử dụng, tính chất cơ, lý, hóa, có cùng mã số
hàng hóa theo Danh mục hàng hóa xuất khẩu, nhập
khẩu Việt Nam
Ø Chất lượng sản phẩm;
Ø Nhãn hiệu sản phẩm;
Ø Được sản xuất ở cùng một nước, bởi cùng một nhà
sản xuất hoặc nhà sản xuất được ủy quyền, nhượng
quyền.
Chương 3- Trị giá HQ 82

41
10/14/2021

Ví dụ

Công ty Đại Thành khai báo nhập khẩu một lô hàng là sản
phẩm cơ khí đặt sản xuất tại công ty A ở Trung Quốc. Do
không đủ điều kiện để xác định trị giá theo phương pháp 1, lô
hàng được chuyển sang xét ở phương pháp 2. Theo dữ liệu của
cơ quan Hải Quan, Công ty Đại Thành đã từng nhập khẩu một
lô hàng sản phẩm cơ khí giống hệt của Công ty B ở Malaysia,
Công ty B cũng đặt hàng của Công ty A ở Trung Quốc.
à Đủ điều kiện để áp dụng phương pháp trị giá giao dịch của
hàng hóa nhập khẩu giống hệt.

Chương 3- Trị giá HQ 83

PHƯƠNG PHÁP TRỊ GIÁ GIAO


DỊCH CỦA HÀNG HÓA NHẬP
KHẨU TƯƠNG TỰ
(Transaction value of similar goods)

Chương 3- Trị giá HQ

42
10/14/2021

KHÁI NIỆM

Hàng hóa mặc dù không giống nhau về mọi phương diện


nhưng có các đặc trưng cơ bản giống nhau, bao gồm:
a) Được làm từ các nguyên liệu, vật liệu tương đương, có cùng
phương pháp chế tạo;
b) Có cùng chức năng, mục đích sử dụng;
c) Chất lượng sản phẩm tương đương nhau;
d) Có thể hoán đổi cho nhau trong giao dịch thương mại, tức là
người mua chấp nhận thay thế hàng hóa này cho hàng hóa kia;
đ) Được sản xuất ở cùng một nước, bởi cùng một nhà sản xuất
hoặc nhà sản xuất khác được ủy quyền, nhượng quyền, được
nhập khẩu vào Việt Nam

Chương 3- Trị giá HQ 85

Ví dụ

Similar? à khác tiếng tăm nhãn hiệu à khác giá

Chương 3- Trị giá HQ 86

43
10/14/2021

Ví dụ

• Công ty A nhập khẩu lô hàng là săm ô tô của Thái Lan, do


không đủ điều kiện để xác định theo trị giá giao dịch
(phương pháp 1) và đây là sản phẩm lần đầu được nhập
khẩu vào Việt Nam của Công ty A (không áp dụng được
phương pháp 2).
• Chuyển sang xét ở phương pháp 3. Theo dữ liệu của công
ty Hải Quan sản phẩm này có tiêu chuẩn tương đương 1 sản
phẩm cùng loại khác ở Thái Lan đã được nhập vào Việt
Nam, theo khảo sát 2 sản phẩm này đều được các nhà sản
xuất ô tô ở Thái Lan sử dụng; mức giá của 2 sản phẩm này
tương đương ở trên thị trường Thái Lan.
à Đủ điều kiện áp dụng phương pháp 3
Chương 3- Trị giá HQ 87

Điều kiện lựa chọn lô hàng nhập khẩu


tương tự
1. Điều kiện về thời gian xuất khẩu
Lô hàng nhập khẩu tương tự phải được xuất khẩu đến Việt Nam
vào cùng ngày hoặc trong khoảng thời gian 60 ngày trước hoặc
60 ngày sau ngày xuất khẩu với hàng hóa nhập khẩu đang được
xác định trị giá hải quan

2. Điều kiện mua bán


a/Điều kiện về cấp độ thương mại và số lượng
b/Điều kiện về quãng đường và phương thức vận tải, bảo hiểm
à Dùng pp điều chỉnh nếu không tìm được lô hàng cùng cấp
độ, điều kiện

Chương 3- Trị giá HQ 88

44
10/14/2021

Điều kiện lựa chọn lô hàng nhập khẩu


tương tự

3. Nếu không tìm được hàng hóa nhập khẩu tương tự được
sản xuất bởi cùng một người sản xuất hoặc người sản xuất
khác được ủy quyền à xét đến hàng hóa được sản xuất bởi
người sản xuất khác và phải có cùng xuất xứ.
4. Có hai trị giá giao dịch của hàng hóa nhập khẩu tương tự
trở lên à sau khi đã điều chỉnh về cùng điều kiện mua bán
với lô hàng đang xác định trị giá hải quan, trị giá hải quan là
trị giá giao dịch thấp nhất.

Chương 3- Trị giá HQ 89

VÍ DỤ

Công ty A nhập 1 chiệc xe Roll Royce Phantom 5.0 từ


Anh về VN giá CIF cảng Sài Gòn là 125,000 USD (trong
đó F=5,000 USD), nhưng vì người mua không được toàn
quyền định đoạt hàng hóa. Cùng thời điểm đó, công ty B
cũng nhập từ Anh về 1 chiếc Roll Royce Phantom 5.0
bằng đường hàng không với trị giá Hải quan được xác
định là 138,000 USD (F=11,000 USD). Hãy xác định trị
giá cho xe của công ty A ?

Chương 3- Trị giá HQ 90

45
10/14/2021

VÍ DỤ

Công ty A nhập 1 lô hàng ở cấp độ TM bán buôn có chính sách


giảm giá 10%. Lô hàng NK giống hệt ở cấp độ TM phân phối
có giá 85 USD/chiếc (đã được hưởng chế độ giảm giá 15%).
Xác định trị giá cho lô hàng của công ty A?

Chương 3- Trị giá HQ 91

VÍ DỤ

Công ty A NK từ nhà cung cấp B lô hàng 2,800 sản phẩm ở


cấp độ TM bán buôn với giá 1.50 USD/chiếc. Do không đủ
điều kiện xác định trị giá theo pp1, 2, Hải quan sử dụng trị giá
của lô hàng tương tự NK từ nhà cung cấp C cùng số lượng là
2,800 sản phẩm, có giá bán lẻ là 2.50 USD/chiếc (chiết khấu
15%), nhà cung cấp C này cũng có chính sách chiết khấu cho
cấp độ bán buôn là 20%. Xác định trị giá cho lô hàng NK của
công ty A ?

Chương 3- Trị giá HQ 92

46
10/14/2021

PHƯƠNG PHÁP KHẤU TRỪ


(Deductive value method)

Chương 3- Trị giá HQ

NGUYÊN TẮC

• Nếu không xác định được TGHQ theo các phương


pháp 1,2,3
• Căn cứ vào đơn giá bán hàng hóa nhập khẩu, hàng hóa
nhập khẩu giống hệt hoặc hàng hóa nhập khẩu tương tự
trên thị trường nội địa Việt Nam và trừ (-) các chi phí
hợp lý, lợi nhuận thu được sau khi bán hàng hóa nhập
khẩu

Trị giá tính thuế = Giá bán của hàng hóa trên thị trường
Việt Nam – Chi phí hợp lý, lợi nhuận sau khi nhập khẩu.

Chương 3- Trị giá HQ 94

47
10/14/2021

VÍ DỤ

Ø Công ty A đặt hàng nhà máy của Trung Quốc sản xuất một
loại vỏ bao bì. Sản phẩm này chưa được sản xuất từ trước
đến nay. Do không đủ điều kiện áp dụng phương pháp 1,
2, 3 để xác định trị giá tính thuế à xét ở phương pháp 4.
Ø Các thông tin có được: Bao bì này được bán theo phương
thức: 40% bán lẻ giá 100.000 USD/đơn vị, 60 % bán buôn
giá 90.000 USD/đơn vị. Chi phí quản lý và bán hàng bằng
15% giá bán. Lợi nhuận thu được bằng 7,5% giá bán.

Chương 3- Trị giá HQ 95

Lưu ý

Không áp dụng phương pháp 4 à hàng hóa được lựa chọn


để xác định đơn giá bán:
a) Chưa được bán trên thị trường nội địa Việt Nam hoặc việc
bán hàng hóa chưa được hạch toán trên chứng từ, sổ sách kế
toán theo quy định của pháp luật về kế toán Việt Nam;
b) Có liên quan đến khoản trợ giúp do bất kỳ người nào cung
cấp.

Chương 3- Trị giá HQ 96

48
10/14/2021

NGUYÊN TẮC

a. Giá bán thực tế của hàng hóa đó tại thị trường Việt Nam
à giá bán thực tế của hàng hóa nhập khẩu giống hệt hay
hàng hóa nhập khẩu tương tự còn nguyên trạng như khi
nhập khẩu
b. Người nhập khẩu và người mua hàng trong nước không có
mối quan hệ đặc biệt
c. Mức giá bán tính trên số lượng bán ra lớn nhất và đủ để
hình thành đơn giá
d. Hàng hóa được bán ra (bán buôn hoặc bán lẻ) vào ngày
sớm nhất ngay sau khi nhập khẩu, nhưng không chậm quá
90 ngày (ngày theo lịch) à tối thiểu = 10%

Chương 3- Trị giá HQ 97

ĐIỀU KIỆN LỰA CHỌN ĐƠN GIÁ

a) Đơn giá bán trên thị trường Việt Nam phải là đơn giá bán
của hàng hóa nhập khẩu đang được xác định trị giá hải
quan, hàng hóa nhập khẩu giống hệt hoặc hàng hóa nhập
khẩu tương tự, được bán nguyên trạng như khi nhập khẩu;
b) Đơn giá bán được lựa chọn là đơn giá tương ứng với lượng
hàng hóa được bán ra với số lượng lũy kế lớn nhất ở mức
đủ để hình thành đơn giá; hàng hóa được bán ra ngay sau
khi nhập khẩu, nhưng không quá 90 ngày sau ngày nhập
khẩu của hàng hóa đang được xác định trị giá hải quan;
người mua hàng trong nước và người bán không có mối
quan hệ đặc biệt.

Chương 3- Trị giá HQ 98

49
10/14/2021

VÍ DỤ

Lô hàng A gồm nhiều mặt hàng trong đó mặt hàng B phải xác
định trị giá hải quan theo phương pháp khấu trừ. Lô hàng A được
nhập khẩu vào ngày 1/1/2014. Một lô hàng trong đó có mặt hàng
giống hệt với mặt hàng B nhập khẩu trước đó và được bán cho
nhiều người mua trong nước theo các mức giá và thời điểm khác
nhau như sau:
Đơn giá Số lượng/lần bán Thời gian bán Số lũy kế
50 chiếc 28/3/2014
900 đồng/chiếc 30 chiếc 15/1/2014 100 chiếc
20 chiếc 3/3/2014
200 chiếc 20/1/2014
800 đồng/chiếc 450 chiếc
250 chiếc 12/2/2014
Tổng cộng: 550 chiếc

CHỌN ĐƠN GIÁ NÀO?


Chương 3- Trị giá HQ 99

VÍ DỤ

• Ngày 1/3/20xx, lô hang NK không đủ điều kiện áp dụng các


pp 1,2,3. Công chức HQ sẽ áp dụng pp 4. Hãy xác định mức
giá chọn để làm cơ sở khấu trừ ?

HÓA NGÀY BÁN GIÁ BÁN SỐ MỐI QH


ĐƠN (USD) LUO85N
G
1 15/5 230 1,000 BT
2 20/5 225 1,000 BT
3 30/5 230 3,000 BT
4 5/1 215 5,000 BT
5 2/4 200 7,000 ĐB

Chương 3- Trị giá HQ 100

50
10/14/2021

VÍ DỤ

• Sản phẩm X được tiêu thụ như bảng sau, hãy xác định giá
khấu trừ ?

Chương 3- Trị giá HQ 101

Các khoản trừ khỏi đơn giá bán

a. Chi phí vận tải, phí bảo hiểm và chi phí cho các hoạt động
khác liên quan đến việc vận tải hàng hóa sau khi nhập
khẩu
b. Các khoản thuế, phí và lệ phí phải nộp tại Việt Nam khi
nhập khẩu và bán hàng hóa nhập khẩu trên thị trường nội
địa Việt Nam
c. Hoa hồng hoặc chi phí chung và lợi nhuận liên quan đến
các hoạt động bán hàng hóa nhập khẩu tại Việt Nam
d. Các chi phí gia công, chế biến làm tăng thêm trị giá của
hàng hóa.

Chương 3- Trị giá HQ 102

51
10/14/2021

PHƯƠNG PHÁP TRỊ GIÁ TÍNH TOÁN


(Computed Value Method)

Chương 3- Trị giá HQ

NGUYÊN TẮC

• Xác định trị giá tính toán phải dựa trên số liệu của nhà sản
xuất cung cấp phù hợp với nguyên tắc kế toán của nước sản
xuất hàng hóa trừ khi các số liệu này không phù hợp với số
liệu thu thập được tại Việt Nam.
• Không được tiến hành việc kiểm tra hoặc yêu cầu xuất trình
để kiểm tra sổ sách kế toán hay bất kỳ hồ sơ nào khác của
các đối tượng không cư trú trên lãnh thổ Việt Nam, nhằm
mục đích xác định trị giá tính toán

Chương 3- Trị giá HQ 104

52
10/14/2021

NGUYÊN TẮC

• Trị giá tính toán là tổng chi phí cấu thành giá bán của hàng
hóa xuất khẩu bao gồm:
Ø Giá thành hoặc trị giá nguyên vật liệu, chi phí của quá
trình sản xuất hàng nhập khẩu,
Ø Chi phí, lợi nhuận để bán hàng nhập khẩu,
Ø Các chi phí điều chỉnh cộng (trừ các chi phí đã tính vào
giá thành như chi phí vận tải, bốc dỡ, chuyển hàng đến
cửa khẩu nhập, chi phí bảo hiểm đê vận chuyển đến cửa
khẩu nhập).
• Xác định trị giá tính toán phải dựa trên số liệu của nhà sản
xuất cung cấp phù hợp với nguyên tắc kế toán của nước sản
xuất hàng hóa trừ khi các số liệu này không phù hợp với số
liệu thu thập được tại Việt Nam.
Chương 3- Trị giá HQ 105

PP 5

CHI PHÍ TRỰC TIẾP SX

+ CHI PHÍ CHUNG VÀ LỢI


NHUẬN
+ CHI PHÍ VẬN TẢI/ BH LIÊN
QUAN HÀNG NK

= TRỊ GIÁ HQ

Chương 3- Trị giá HQ

53
10/14/2021

PHƯƠNG PHÁP SUY LUẬN


(Fallback Method)

Chương 3- Trị giá HQ

NGUYÊN TẮC

Phương pháp suy luận áp dụng tuần tự, linh hoạt các phương
pháp trên và dừng ngay khi xác định được giá tính thuế với
điều kiện phải dựa vào các số liệu, tài liệu khách quan sẵn có
tại thời điểm xác định trị giá tính thuế.

Chương 3- Trị giá HQ 108

54
10/14/2021

Ví dụ

Ông A mua một chiếc xe ô tô ở nước ngoài và sử dụng trong thời gian
làm việc ở nước ngoài. Sau thời hạn công tác, ông A mang theo ô tô về
nước. Khi nhập khẩu, ông A xuất trình cho cơ quan hải quan hóa đơn khi
mua xe. Tính đến thời điểm nhập khẩu thì chiếc ô tô đã qua sử dụng và
trị giá còn lại không còn tương ứng với giá ghi trên hóa đơn. Xác định
trị giá tính thuế?
• Không có giao dịch mua bán nên không áp dụng được phương pháp 1.
• Không có hàng tương tự hay hàng giống hệt với hàng đã qua sử dụng nên không áp
dụng được phương pháp 2 và 3.
• Không có giá bán tại thị trường nội địa nên không áp dụng được
phương pháp 4.
• Không có thông tin về chi phí sản xuất nên không áp dụng được
phương pháp 5.
• Ở đây áp dụng phương pháp 6: Chấp nhận giá mua theo chứng từ trừ đi một tỷ lệ nhất
định tính trên giá mua do xe đã được sử dụng trong một khoảng thời gian nhất định.

Chương 3- Trị giá HQ 109

Không được sử dụng các trị giá dưới đây

a) Giá bán trên thị trường nội địa của mặt hàng cùng loại được
sản xuất tại Việt Nam;
b) Giá bán hàng hóa ở thị trường nội địa nước xuất khẩu;
c) Giá bán hàng hóa để xuất khẩu đến nước khác;
d) Chi phí sản xuất hàng hóa, trừ các chi phí sản xuất hàng hóa
được sử dụng trong phương pháp tính toán;
đ) Trị giá tính thuế tối thiểu;
e) Trị giá do cơ quan hải quan xác định không tuân theo nguyên
tắc và các phương pháp xác định trị giá hải quan hoặc trị giá do
người khai hải quan khai báo khi chưa có hoạt động mua bán
hàng hóa để nhập khẩu hàng hóa vào Việt Nam;
g) Sử dụng trị giá cao hơn trong hai trị giá thay thế để làm trị giá
hải quan.
Chương 3- Trị giá HQ 110

55
10/14/2021

TRỊ GIÁ HQ CHO CÁC


TRƯỜNG HỢP ĐẶC BIỆT
1. Hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu chưa có giá chính thức tại
thời điểm đăng ký tờ khai hải quan, trị giá hải quan là giá tạm
tính do người khai hải quan khai báo trên cơ sở các chứng
từ, tài liệu liên quan và có sẵn tại thời điểm xác định trị giá .
Khi có giá chính thức , trị giá hải quan được xác định theo
phương pháp xác định trị giá

à Khai giá chính thức trên tờ khai sửa đổi, bổ sung sau thông
quan và nộp thuế chênh lệch (nếu có) trong thời hạn 05 ngày
làm việc kể từ thời điểm có giá chính thức.

Chương 3- Trị giá HQ 111

TRỊ GIÁ HQ CHO CÁC


TRƯỜNG HỢP ĐẶC BIỆT
2. Hàng hóa nhập khẩu đã sử dụng tại Việt Nam, có thay đổi mục đích sử
dụng so với mục đích đã được xác định thuộc đối tượng không chịu thuế,
miễn thuế, xét miễn thuế. Ví dụ, Hàng hóa nhập khẩu là ô tô, mô tô:

Chương 3- Trị giá HQ 112

56
10/14/2021

TRỊ GIÁ HQ CHO CÁC


TRƯỜNG HỢP ĐẶC BIỆT
3. Hàng hóa nhập khẩu vào Việt Nam sau khi thuê phía nước
ngoài gia công là tiền thuê gia công và trị giá của nguyên vật
liệu sử dụng trong quá trình gia công do phía nước ngoài cung
cấp
4. Hàng hóa đưa ra nước ngoài sửa chữa, khi nhập khẩu về Việt
Nam thuộc đối tượng chịu thuế thì trị giá hải quan là chi phí
thực trả để sửa chữa hàng hóa nhập khẩu
5. Hàng hóa nhập khẩu không có HĐMB/HĐTM, hàng hóa
nhập khẩu được vận chuyển đến Việt Nam bằng dịch vụ bưu
chính, chuyển phát nhanh, không có hợp đồng mua bán và hóa
đơn thương mại, trị giá hải quan là trị giá khai báo.
6. Hàng hóa nhập khẩu thừa so với HĐMB à giống hàng hóa
trên HĐ à pp2,3 à khác: pp 4,5,6
Chương 3- Trị giá HQ 113

TRỊ GIÁ HQ CHO CÁC


TRƯỜNG HỢP ĐẶC BIỆT
7. Hàng hóa nhập khẩu không phù hợp với HĐMB à về quy
cách không ảnh hưởng giáà pp1 à khác à các pp khác
8. Hàng hóa nhập khẩu thực tế có sự chênh lệch về số lượng so
với HĐTM do tính chất của hàng hóa, phù hợp với điều kiện
giao hàng và điều kiện thanh toán trong HĐMB à Xác định trị
giá hải quan phải căn cứ vào hóa đơn thương mại và hợp đồng
mua bán (điều kiện giao hàng, tỷ lệ dung sai, đặc tính tự nhiên
của hàng hóa và điều kiện thanh toán)à không được thấp hơn
trị giá thực thanh toán ghi trên hóa đơn thương mại và các
chứng từ có liên quan.
9. Đối với hàng hóa nhập khẩu là hàng đi thuê/mượn à trị giá
khai báo được xác định trên cơ sở giá thực tế đã thanh toán hay
sẽ phải thanh toán để thuê hàng hóa và các khoản chi phí khác
mà người đi thuê phải trả để đưa hàng hóa đến cửa khẩu nhập 114
Chương 3- Trị giá HQ
đầu tiên

57
10/14/2021

TỜ KHAI TRỊ GIÁ

CÓ 2 MẪU:
• Mẫu tờ khai HQ/2015-TG1 à để khai báo trị giá hải quan
theo phương pháp trị giá giao dịch
• Mẫu tờ khai HQ/2015-TG2 à các pp khác

Chương 3- Trị giá HQ 115

KHÔNG KHAI TK TRỊ GÍA

1. Hàng hóa thuộc đối tượng không chịu thuế, miễn thuế, xét
miễn thuế theo quy định tại Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập
khẩu;
2. Hàng hóa nhập khẩu theo loại hình nhập nguyên liệu để sản
xuất hàng xuất khẩu;
3. Hàng hóa đủ điều kiện áp dụng phương pháp trị giá giao
dịch, đồng thời đã khai đủ thông tin trị giá hải quan trên tờ khai
hàng hóa nhập khẩu của Hệ thống thông quan điện tử
VNACCS và Hệ thống này tự động tính trị giá hải quan;
4. Hàng hóa nhập khẩu không có hợp đồng mua bán hoặc
không có hóa đơn thương mại.

Chương 3- Trị giá HQ 116

58
10/14/2021

LO4

KIỂM TRA, THAM VẤN TRỊ GIÁ


HÀNG HÓA XUẤT KHẨU,
HÀNG HÓA NHẬP KHẨU

Chương 3- Trị giá HQ 117

KIỂM TRA TRỊ GIÁ

Ø Việc kiểm tra, xác định trị giá hải quan căn cứ trên hồ sơ hải
quan, các chứng từ tài liệu có liên quan, thực tế hàng hóa
(Điều 21/ NĐ 08/2015/NĐ-CP ngày 21/01/2015)
Ø Cơ quan hải quan thực hiện kiểm tra trị giá hải quan do
người khai hải quan khai trên tờ khai hải quan à 2
TRƯỜNG HỢP :
ü ĐỦ CƠ SỞ BÁC BỎ TRỊ GIÁ KHAI BÁO
ü NGHI VẤN, CHƯA ĐỦ CƠ SỞ BÁC BỎ
(ĐIỀU 25/ TT 38/2015/TT-BTC)

Chương 3- Trị giá HQ 118

59
10/14/2021

XỬ LÝ

Chương 3- Trị giá HQ 119

NGHI VẤN

CHƯA ĐỦ • Trị giá khai báo thấp hơn thông tin


CƠ SỞ rủi ro về trị giá tại cơ sở dữ liệu giá
BÁC BỎ theo quy định của Tổng cục Hải quan.

Chương 3- Trị giá HQ 120

60
10/14/2021

THAM VẤN

Chương 3- Trị giá HQ 121

XỬ LÝ

Chương 3- Trị giá HQ 122

61
10/14/2021

XÁC ĐỊNH TRƯỚC TRỊ GIÁ HQ


1. Trong trường hợp người khai hải quan đề nghị cơ quan hải quan xác định trước mã số, xuất xứ, trị giá hải
quan đối với hàng hóa dự kiến xuất khẩu, nhập khẩu, người khai hải quan cung cấp thông tin, chứng từ liên
quan, mẫu hàng hóa dự kiến xuất khẩu, nhập khẩu cho cơ quan hải quan để cơ quan hải quan xác định trước mã
số, xuất xứ, trị giá hải quan.
2. Cơ quan hải quan căn cứ quy định của pháp luật về phân loại hàng hóa, xuất xứ, trị giá hải quan và các thông
tin, chứng từ liên quan do người khai hải quan cung cấp để xác định trước mã số, xuất xứ, trị giá hải quan và có
văn bản thông báo cho người khai hải quan biết kết quả xác định trước. Trường hợp không đủ cơ sở hoặc thông
tin để xác định theo yêu cầu của người khai hải quan, cơ quan hải quan thông báo cho người khai hải quan hoặc
đề nghị bổ sung thông tin, chứng từ liên quan.
3. Trong thời hạn 60 ngày kể từ ngày có văn bản thông báo kết quả xác định trước, nếu người khai hải quan
không đồng ý với kết quả xác định trước thì có quyền yêu cầu cơ quan hải quan xem xét lại kết quả xác định
trước. Cơ quan hải quan có trách nhiệm xem xét và trả lời kết quả cho người khai hải quan trong thời hạn quy
định.
4. Văn bản thông báo kết quả xác định trước có giá trị pháp lý để cơ quan hải quan làm thủ tục hải quan khi
hàng hóa thực xuất khẩu, nhập khẩu phù hợp với thông tin, chứng từ liên quan, mẫu hàng hóa mà người khai
hải quan đã cung cấp.
5. Chính phủ quy định chi tiết điều kiện, thủ tục, thời hạn xác định trước mã số, xuất xứ, trị giá hải quan; thời
hạn giải quyết yêu cầu xem xét lại kết quả xác định trước; thời hạn hiệu lực của văn bản xác định trước quy
định tại Điều này.
(Điều 28 / Luật HQ 2014)
Chương 3- Trị giá HQ 123

ĐIỀU KIỆN XÁC ĐỊNH TRƯỚC

Hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu cần xác định trước trị giá hải
quan là hàng hóa lần đầu xuất khẩu, nhập khẩu hoặc có thay đổi
lớn, bất thường so với trị giá hải quan mà người khai hải quan
đang thực hiện hoặc là hàng hóa có tính chất đơn chiếc hoặc
không có tính phổ biến hoặc không có hàng hóa giống hệt,
tương tự trên thị trường để so sánh

(Điều 24/ NĐ 08/2015/NĐ-CP)

Chương 3- Trị giá HQ 124

62
10/14/2021

HỒ SƠ XÁC ĐỊNH PP

a) Đơn đề nghị : 01 bản chính;


b) Hợp đồng mua bán hàng hóa do tổ chức, cá nhân trực tiếp
thực hiện giao dịch (nếu có): 01 bản chụp;
c) Tài liệu kỹ thuật, hình ảnh hoặc catalogue hàng hóa: 01 bản
chụp;
d) Các chứng từ, tài liệu có liên quan đến giao dịch dự kiến đề
nghị xác định trước (nếu có): 01 bản chụp;
đ) Các chứng từ có liên quan trong trường hợp phải quy đổi từ
trị giá hóa đơn về giá bán thực tế tại cửa khẩu xuất đối với hàng
hóa xuất khẩu: 01 bản chụp.
(Điều 7/ TT 38/2015/TT-BTC)

Chương 3- Trị giá HQ 125

HỒ SƠ XÁC ĐỊNH MỨC GIÁ

a) Đơn đề nghị : 01 bản chính;


b) Hợp đồng mua bán hàng hóa hoặc chứng từ có giá trị tương
đương hợp đồng do tổ chức, cá nhân trực tiếp thực hiện giao
dịch: 01 bản chụp;
c) Chứng từ thanh toán qua ngân hàng: 01 bản chụp;
d) Vận tải đơn hoặc các chứng từ vận tải khác có giá trị tương
đương theo quy định của pháp luật (trừ hàng hóa nhập khẩu qua
cửa khẩu biên giới đường bộ, hàng hóa mua bán giữa khu phi
thuế quan và nội địa): 01 bản chụp;
đ) Tài liệu kỹ thuật, hình ảnh hoặc catalogue hàng hóa: 01 bản
chụp;
e) Chứng từ, tài liệu có liên quan đến giao dịch đề nghị xác
định mức giá (nếu có): 01 bản chụp.
(Điều 7/ TT 38/2015/TT-BTC) 126
Chương 3- Trị giá HQ

63
10/14/2021

BÀI TẬP

• Doanh nghiệp A nhập khẩu 01 lô hàng máy điều hòa


nhiệt độ, giá FOB quy ra tiền Việt Nam là 600.000.000
đồng; chi phí vận chuyển (F) từ cảng xuất khẩu về đến
Việt Nam là 100.000.000 đồng, doanh nghiệp không mua
bảo hiểm (I), trị giá hải quan để tính thuế nhập khẩu là:

Chương 3- Trị giá HQ 127

BÀI TẬP

Công ty A (Việt Nam) nhập khẩu lô hàng rượu vang từ nhà xuất khẩu B
(Pháp). Rượu vang được đóng trong thùng chức kim loại (loại 100
lít/thùng) với giá nhập khẩu là 5 USD/lít (CIF HCM Incoterms 2000), giá
này chưa bao gồm thùng kim loại. Sau khi nhập khẩu, rượu vang phải do
nhà nhập khẩu đóng chai và được bán với nhãn mác thương mại của nhà
xuất khẩu B. Vì vậy, công ty A phải mua cả vỏ chai, nhãn mác chai. Một
hóa đơn tổng thể được người bán lập như sau:
• - Rượu vang: 5 USD/ lít (CIF HCM Incoterms 2010)
- Thùng kim loại chứa rượu: 37USD/thùng
- Chai 1 lít (rỗng): 380USD/1.000chai
- Nhãn mác: 70USD/1.000bộ
- Nắp chai 70 USD/1.000 cái
• Biết rằng tỷ giá tính thuế vào thời điểm đăng ký tờ khai là 1 USD =
21.036 VNĐ.Trị giá hải quan của lô hàng nhập khẩu 1000 lít rượu
vang là?
Chương 3- Trị giá HQ 128

64
10/14/2021

BÀI TẬP

Công ty A (VN) đã ký kết hợp đồng nhập khẩu với nhà cung cấp B (Trung
Quốc) với điều khoản như sau:

- Chất lượng: hàng mới 100%.


- Phương thức thanh toán: L/C
Tỷ giá tính thuế vào thời điểm đăng ký tờ khai hải quan là: USD = 21.036
VNĐ. Tính thuế NK? Biết thuế suất của Ly là 10%, của Bình là 15%, thuế
VAT 10%

Chương 3- Trị giá HQ 129

BÀI TẬP

• Ngày 13/04/2016 Công Ty A (VN) đã ký kết hợp đồng mua bán với công ty B (Hàn Quốc) để nhập khẩu lô
hàng với những điều khoản dưới đây:
Tên hang hoá Đơn vị Số lượng Đơn giá Tổng số tiền
tính (CIF HCM) (USD)

Kem chống nắng Cái 1200 3 3600


Mặt nạ giấy nhân sâm Cái 4000 0,5 2000

- Hàng mới 100%,


- Hàng được đóng trong 1 kiện có trọng lượng 120 kg, 5 Cbm.
- Phương thức thanh toán: T/T .
Ngày 04/05/2016 công ty A nhận được bộ chứng từ gồm:
- Hoá đơn thương mại số: AC070423, ghi ngày 23/04/2016
- Vận đơn số HAHS07050770, ngày 03/05/2016. Hàng được vận chuyển trên tàu HEUNG-A DRAGON,
từ cảng Busan đến Vict, Tp.HCM ngày 09/05/2016
- Các chi phí liên quan đến lô hàng:
o Phí D/O: 20 USD/bộ + 10%VAT
o Phí CFS: 20 USD/Cbm + 10% VAT
o Phí THC: 5 USD/Cbm + 5% VAT
o Phí Handling: 20 USD/bộ + 10%VAT
Tỷ giá tính thuế vào thời điểm đăng ký tờ khai hải quan là: 1 USD = 21036 VNĐ
• Xác định trị giá hải quan cho sản phẩm kem chống nắng
Chương 3- Trị giá HQ 130

65
10/14/2021

BÀI TẬP

Công ty A ( Việt Nam) mua 2000 máy tính của công ty B (


Singapore)
Giá hóa đơn: 450USD/chiếc
– Lô hàng trước công ty B giao thiếu hàng nên hóa đơn lần này
đã được trừ 25USD/chiếc
– Lô hàng trước nữa công ty B giao một số máy tính không đạt
chất lượng theo thỏa thuận nên hóa đơn lần này được khấu trừ
thêm 20USD/chiếc
– Để mua được lô hàng với giá này, công ty A đã chuyển
10.000USD cho công ty C. Đó là khoản tiền mà công ty B nợ
công ty C

Chương 3- Trị giá HQ 131

BÀI TẬP

• Công ty FUJI tại Nhật Bản kí hợp đồng bán thiết bị y tế cho
công ty dược phẩm Hà Tây tại Việt Nam với đơn giá là
8,56USD/chiếc. Công ty FUJI kí thỏa thuận với nhà sản xuất
SUKO tại Nhật để sản xuất mặt hàng này. Nhà sản xuất
SUKO đại diện cho công ty FUJI vận chuyển hàng cho công
ty dược phẩm Hà Tây. Giá bán của SUKO cho FUJI là 8
USD/chiếc.
• Có hoạt động bán hàng để xuất khẩu diễn ra hay không? Xác
định trị giá Hải quan cho mặt hàng nhập khẩu này.

Chương 3- Trị giá HQ 132

66
10/14/2021

BÀI TẬP

Giảm giá theo cấp độ thương mại Giảm giá theo số lượng
Bán buôn 20% 1-50
Phân phối 25% 51-100 10%
Bán lẻ 15% 101-500 20%
501-1000 25%
Trên 1000 30%

Lô hàng khung tranh được mua theo số lượng và bảng đơn giá XK như sau:
•Loại A: 50 chiếc – 5 USD CIF
•Loại B: 75 chiếc – 4 USD CIF
•Loại C: 300 chiếc – 7 USD CIF
•Loại D: 95 chiếc – 8 USD CIF
•Loại E: 1000 chiếc – 6 USD CIF
Chúng được một nhà phân phối ở nước bạn nhập với giá giảm 25% cho cấp
độ thương mại, 2% do thanh toán bằng tiền mặt kỳ hạn 10 ngày
Xác định trị giá Hải quan từng loại khung?
Chương 3- Trị giá HQ 133

BÀI TẬP

Công ty thương mại thực phẩm Việt Nam nhập khẩu 8000 tấn
gạo với giá 100 USD/ tấn từ 1 công ty Thái Lan thông qua 1
công ty môi giới. Tiền môi giới phải trả là 0,5% giá hóa đơn.
Ngoài ra, công ty môi giới còn cho công ty thực phẩm Việt
Nam vay 800.000 USD để thanh toán lô hàng và đòi thanh toán
riêng 6% lãi cho số tiền vay trên. Đồng thời, công ty môi giới
đòi người xuất khẩu Thái Lan thanh toán 0,4% giá hóa đơn.
Công ty Thái Lan thanh toán số tiền này mà không ghi vào hóa
đơn. Tính trị giá HQ của lô hàng nói trên.

Chương 3- Trị giá HQ 134

67
10/14/2021

BÀI TẬP

• Lô hàng nhập khẩu X đang được xác định trị giá tính thuế, mua bán ở
cấp độ bán lẻ với 300 sản phẩm, được hưởng chiết khấu về mặt số
lượng, đơn giá 50 USD/sản phẩm nhưng không thỏa mãn điều kiện áp
dụng phương pháp trị giá giao dịch
• Lô hàng Y giống hệt mua bán ở cấp độ bán lẻ với 700 sản phẩm. Lô
hàng này được hưởng chiết khấu về mặt số lượng, đơn giá sau khi chiết
khấu là 49 USD/sản phẩm.
• Chế độ chiết khấu của người bán cho người mua như sau:
• 1-200 sản phẩm bằng giá niêm yết
• 201-500 sản phẩm 90% giá niêm yết
• 501-1000 sản phẩm 70% giá niêm yết
• > 1000 sản phẩm 60% giá niêm yết
• Tính trị giá Hải quan của lô hàng X?

Chương 3- Trị giá HQ 135

BÀI TẬP
Cty A đặt mua 1 đơn hàng từ Cty B (Trị giá EUR 1,000), theo
Incoterm DAT Cat Lai port, Incoterms 2010. Lô hàng này sau đó
được vận chuyển về Bình Dương với chi phí EUR 200. Đơn đặt
hàng cùa A có 1 số yêu cầu sau:
ü A mua 1 số khuôn từ nhà sx Italy (trị giá EUR 500) và giao thẳng
cho B để phục vụ việc sx đơn hàng
ü A thuê cty C gia công lắp ráp sản phẩm hoàn chỉnh trước khi đưa
ra tiêu thụ với chi phí EUR 100 được gửi trực tiếp cho A
ü Chi phí Cty B đóng gói hàng được gửi cho A bằng hóa đơn riêng
trị giá EUR 150
ü Cty A phải thanh toán phí bản quyền cho 1 cty của Mỹ trị giá
EUR 500
ü Hóa đơn cty B gửi cho A có thể hiện khoản chiết khấu 2% vì
thanh toán nhanh Chương 3- Trị giá HQ 136

68
10/14/2021

BÀI TẬP
- Nhà NK A của VN mua 10 MTS Phân bón hóa học (Chemical
fertilizers) từ nhà sx B ở Indonesia.
- HDTM và HĐMB thể hiện giá NK là USD 3,000 EXW thanh
toán L/C
- A và B không có mối quan hệ đặc biệt
- A và B ký HĐMB thông qua một đại lý G với phí 3% trên giá
HĐ. Thay mặt A, G thu xếp hai HĐVC hàng hóa, một từ nhà
máy của người bán ở Indonesia tới cảng (chi phí Usd 110) và
một từ cảng XK đến cảng Bến Nghé VN (Usd 500). G đã trả phí
vận tải chặng 1, còn A trả chặng 2 cho người vc.
- A đã chuyển Usd 200 cho G
- Hãy xác định trị giá Hải quan cho lô hàng Phân bón trên?

Chương 3- Trị giá HQ 137

BÀI TẬP
- Nhà NK A ở VN mua 2,000 pcs Furniture từ nhà XK B ở
Malaysia đơn giá USD 10 CIF, ½ được NK từ Malaysia, ½ gửi
cho chi nhánh của A ở Lào.
- HĐMB giữa A và B cũng thể hiện rằng A sẽ gửi cho B một số
bao bì nhựa (plastics) trị giá USD 1,000 từ công ty M ở TQ và
bản thiết kế đồ nội thất trị giá VND 500,000 từ nhà thiết kế D tại
VN, phí vận chuyển B chịu.
- A,B,D,M không có mối quan hệ đặc biệt
- Xác định trị giá HQ cho lô hàng cho A và cho chi nhánh của A ở
Lào?

Chương 3- Trị giá HQ 138

69
10/14/2021

BÀI TẬP
- Một lô hàng từ nhà cung cấp E có giá Usd 4/pc cho số lượng
1,700 pcs cấp độ bán buôn. Vì không áp dụng pp1, nên sử dụng
dữ liệu của sản phẩm giống hệt của F ở cấp độ bán buôn với đơn
giá Usd 4.75/pc cho số lượng 2,300 pcs
- Bảng giá của F như sau:
< 2,000 pcs à đơn giá Usd 5.00
≥2 ,000 pcs à đơn giá Usd 4.75
- Xác định trị giá HQ ?

Chương 3- Trị giá HQ 139

BÀI TẬP

• Hàng được bán theo bảng giá sau:


Số lượng Đơn giá Số lượng đã bán
1-10 100 10 đơn hàng mỗi đơn 5 sf
5 đơn hàng mỗi đơn 3 sf
11-25 95 5 đơn hàng mỗi đơn 11 sf
Over 25 90 1 đơn hàng mỗi đơn 30 sf
1 đơn hàng mỗi đơn 50 sf
• Xác định đơn giá?

Chương 3- Trị giá HQ 140

70
10/14/2021

BÀI TẬP

• Sản phẩm X được tiêu thụ như bảng sau, hãy xác định giá
khấu trừ ?

Chương 3- Trị giá HQ 141

71

You might also like