You are on page 1of 53

SỞ GIAO DỊCH CHỨNG KHOÁN

1.Tổ chức sở GDCK


 1-Khái niệm:
 SGDCK là một thị trường trong đó việc giao

dịch mua bán chứng khoán được thực hiện


tại một địa điểm tập trung gọi là sàn giao
dịch (trading floor) hoặc thông qua hệ thống
máy tính.
1.Tổ chức sở GDCK
 Hình thức sở hữu

Theo nguyên tắc thành viên

Công ty cổ phần
Do chính phủ sở hữu
Sơ đồ quy trình hoạt động của TTCK
Việt Nam
Cơ quan tư vấn Ủy ban chứng khoán nhà nước

Sở giao dịch chứng khoán Trung tâm lưu ký thanh


toán bù trừ

Cty chứng khoán Cty chứng khoán

Nhà đầu tư
Thị trường
chứng khoán Tổ chức phát hành

Nhà đầu tư
1.Tổ chức SGDCK TPHCM
2.Chức năng của SGDCK
Tổ chức quản lý điều hành việc mua bán chứng khoán (chức
năng cơ bản nhất)

Quản lý điều hành hệ thống giao dịch chứng khoán

Cung ứng các dịch vụ có liên quan đến mua bán chứng khoán

Cung cấp các thông tin và kiểm tra, giám sát các hoạt động giao
dịch chứng khoán
3.Thành viên
 Điều kiện chấp thuận thành viên
 1. Là CTCK được UBCKNN cấp Giấy phép thành lập và hoạt động nghiệp vụ
 môi giới chứng khoán.
 2. Được Trung tâm Lưu ký Chứng khoán Việt Nam chấp thuận là thành viên
 lưu ký.
 3. Có đủ điều kiện cơ sở vật chất kỹ thuật phục vụ hoạt động bao gồm:
 a. Có hệ thống công nghệ tin học đáp ứng được yêu cầu của SGDCK Tp.
 HCM;
 b. Có phần mềm phục vụ hoạt động giao dịch và thanh toán đáp ứng các yêu
 cầu kỹ thuật và nghiệp vụ theo quy định của SGDCK Tp.HCM;
 c. Tham gia đường truyền dữ liệu theo yêu cầu của SGDCK Tp.HCM;
 d. Có thiết bị cung cấp thông tin giao dịch của SGDCK Tp.HCM phục vụ
 nhà đầu tư;
 e. Có phương tiện công bố thông tin đảm bảo việc cung cấp thông tin giao
 dịch chứng khoán cho nhà đầu tư và công bố thông tin của CTCK;
 f. Có hệ thống dự phòng trường hợp xảy ra sự cố máy chủ, đường truyền,
 điện lưới;
3.Thành viên
 4. Có ban lãnh đạo và đội ngũ nhân viên có năng lực và kinh nghiệm hoạt
động
 trong lĩnh vực tài chính, chứng khoán; có cán bộ công nghệ thông tin đáp
ứng được
 các điều kiện theo quy định:
 a. (Tổng) Giám đốc phải đáp ứng được các điều kiện quy định của pháp luật
 đối với người làm (Tổng) Giám đốc CTCK;
 b. Có nhân viên đủ điều kiện được cử làm đại diện giao dịch theo quy định
 tại Điều 12 Quy chế này;
 c. Lãnh đạo công nghệ thông tin phải có bằng tốt nghiệp đại học chuyên
 ngành trở lên và có ít nhất 01 năm kinh nghiệm trong lĩnh vực công nghệ
 thông tin;
 d. Có ít nhất 02 cán bộ chuyên môn về công nghệ thông tin có bằng đại học
 chuyên ngành công nghệ thông tin trở lên, trong đó ít nhất 01 cán bộ có
 chứng chỉ chuyên môn như hệ thống mạng, bảo mật, phần mềm;
 e. Tất cả nhân viên công ty phải tuân thủ quy tắc đạo đức nghề nghiệp.
4.Nguyên tắc hoạt động
Nguyên tắc trung gian
TT hoạt động do những người môi giới trung
gian thực hiện
Đảm bảo lợi ích cho NDT

Nguyên tắc đấu giá


Đảm bảo tính thống nhất và công
khai trong việc hình thành giá CK
Nguyên tắc công khai
Các thông tin đều phải được công bố đại chúng
Đảm bảo quyền lợi cho các nhà đầu tư
5.Niêm yết
 5.1.Khái niệm:
 Là việc cho phép các chứng khoán có đủ tiêu

chuẩn được giao dịch tại thị trường chứng


khoán tập trung
5.Niêm yết
 5.2.Các hình thức niêm yết
Niêm
Niêm yết
yết lần
lần đầu
đầu

Niêm
Niêm yết
yết bổ
bổ sung
sung

Thay
Thay đổi
đổi niêm
niêm yết
yết

Niêm
Niêm yết
yết lại
lại

Hủy
Hủy bỏ
bỏ niêm
niêm yết
yết

Mua
Mua bán
bán lại
lại cổ
cổ phiếu
phiếu đã
đã niêm
niêm yết
yết
5.Tiêu chuẩn niêm yết tại HOSE và HNX
  HOSE HASTC
VĐL đã góp tối 80 tỷ đồng VN
thiểu tại thời (+/- 30% tuỳ tình hình phát 10 tỷ đồng VN
điểm đăng ký triển thị trường)
Số năm liền
trước năm
đăng ký phải
2 1
có lãi
Không có các khoản nợ quá
hạn chưa dự phòng theo quy Không có các khoản nợ quá
định của pháp luật công khai hạn hơn 1 năm và phải thực
Nợ
mọi khoản nợ của Cty đối với hiện đầy đủ nghĩa vụ về tài
cổ đông lớn và những người có chính đối với Nhà nước
liên quan
Tối thiểu 20% CP có quyền biểu Công ty có CP được ít nhất 100
Cổ đông quyết của Cty do ít nhất 100 cổ NĐT sở hữu, không kể NĐT CK
đông nắm giữ chuyên nghiệp
6. Quy trình giao dịch trên TTCK tập
trung
 1. Mở tài khoản giao dịch
 2. Đặt lệnh giao dịch
 3. Chuyển phiếu lệnh đến phòng GD CTCK
 4. Chuyển lệnh đến người môi giới tại
SGDCK
 5. Chuyển lệnh đến bộ phận khớp lệnh
 6. Khớp lệnh và thông báo kết quả giao dịch
 7. Báo cáo kết quả về CTCK
 8. Xác nhận giao dịch và làm thủ tục thanh
toán
 9. Thanh toán và hoàn tất giao dịch
Khách Hợp đồng Ủy Công ty
hàng thác Mua/Bán chứng khoán

Phiếu lệnh Phòng


tiếp thị

Phiếu lệnh Kiểm tra Thông báo


phiếu lệnh
Kiểm tra
P.Thanh
PGD toán
TK khách
hàng

Lệnh
Đại diện GD
tại SGD

Nhập lệnh

Hệ thống máy điện


tử của SGD
Khách Công ty
hàng chứng khoán

Phòng
tiếp thị

Phiếu lệnh
được ghi
Ghi vào Phiếu lệnh: P.Thanh
Đã Mua / Bán PGD Thông báo toán

Thông báo Báo cáo


thanh toán
Ngân hàng Đại diện GD và bù trừ
thanh toán tại SGD về CK và
tiền vốn
Thông báo
Phòng Lưu
Hệ thống máy điện ký, thanh
tử của SGD toán bù trừ
7.Cách đọc bảng điện
* Các nội dung trên bảng điện từ trái qua phải:
 - Mã CK: tên của công ty niêm yết được viết tắt hoặc lấy

ngắn gọn bởi các chữ cái đầu (đã được đăng kí với sở giao
dịch chứng khoán)
 - Trần: giá trần của mã chứng khoán đó (nhà đầu tư chỉ

được phép đặt lệnh với giá tối đa bằng hoặc nhỏ hơn giá này)
 - Sàn: giá sàn của mã chứng khoán đó (nhà đầu tư chỉ được

phép đặt lệnh với giá tối thiểu bằng hoặc lớn hơn giá này)
 - TC: giá tham chiếu của mã chứng khoán đó (đối với HOSE

là giá đóng cửa ngày giao dịch trước đó, đối với HNX là trung
bình giá khớp lệnh của ngày giao dịch trước đó)
 Giá trần = Giá tham chiếu * (1 + biên độ giao dịch)
 Biên độ của 1 ngày giao dịch ở HOSE là 5% và ở HNX là 7%
7.Cách đọc bảng điện
 VD: Giá đóng cửa ngày giao dịch 26/4/2010 của mã
TCM là 17.800đ nên giá trần, giá sàn của ngày giao
dịch 27/4/2010 của TCM được xác định như sau:
 Giá trần = 17.800 * (1 + 5%) = 18.690 (nhưng vì
18.690 không phù hợp với bước giá nên lấy giá trần
là giá phù hợp thấp hơn gần nhất là 18.600)
 Giá sàn = 17.800 * (1 – 5%) = 16.910 (nhưng ví
16.910 không phù hợp với bước giá nên lấy giá sàn
là giá phù hợp cao hơn gần nhất là 17.000)
 - Dư mua: những lệnh còn chờ mua chưa được

khớp
7.Cách đọc bảng điện
 + Giá 3, KL 3; Giá 2, KL 2; Giá 1, KL 1: KL là khối lượng, Giá 1 là
giá đang có lệnh chờ mua cao nhất (tốt nhất) tương ứng với
khối lượng ngay bên cạnh, rồi đến Giá 2 là giá chờ mua cao tiếp
theo và cuối cùng là Giá 3
 - Giá khớp: mức giá gần nhất vừa khớp lệnh

 - KL khớp: khối lượng gần nhất vừa khớp lệnh tương ứng với

Giá khớp bên trái


 - +/-: giá khớp thay đổi so với cột TC. Được tính bằng cách

lấy cột Giá khớp trừ đi cột TC.


 - Dư bán: những lệnh còn chờ bán chưa được khớp

 + Giá 3, KL 3; Giá 2, KL 2; Giá 1, KL 1: KL vẫn là khối lượng, ở


bên cột dư bán này thì Giá 1 là giá đang có lệnh chờ bán thấp
nhất (tốt nhất) tương ứng với khối lượng ngay bên cạnh, rồi đến
Giá 2 là giá chờ bán thấp tiếp theo và cuối cùng là Giá 3
7.Cách đọc bảng điện
 - Tổng KL: Tổng khối lượng đã được khớp từ đầu phiên đến
thời điểm hiện tại
 - Mở cửa: mức giá đã khớp sau khi kết thúc phiên khớp lệnh
định kỳ xác định giá mở cửa
 - Cao nhất: mức giá đã được khớp cao nhất từ đầu phiên đến
thời điểm hiện tại
 - Thấp nhất: mức giá đã được khớp thấp nhất từ đầu phiên
đến thời điểm hiện tại
 - NN mua: nước ngoài mua, hiển thị tổng cộng khối lượng mà
nhà đầu tư nước ngoài đã mua trong phiên.
 * Lưu ý:
 - Có cột Mở cửa nhưng không có cột Đóng cửa, giá đóng cửa
sẽ là giá hiển thị ở cột giá khớp sau 10h30’ (thời điểm kết thúc
phiên khớp lệnh định kỳ xác định giá đóng cửa)
7.Cách đọc bảng điện
 - Màu sắc:
 + Giá hiển thị màu tím tương đương với giá
trần
 + Giá hiển thị màu xanh nhạt tương đương với
giá sàn
 + Giá hiển thị màu vàng tương đương với giá
tham chiếu
 + Giá hiển thị màu xanh lá cây tương đương
với việc giá tăng so với giá tham chiếu
 + Giá hiển thị màu đỏ tương đương với việc giá
giảm so với giá tham chiếu
THỜI GIAN GIAO DỊCH HOSE
8G30 – 11G

Theo Luật lao động


Thời gian giao dịch trong ngày:

8g30 9g 9g30 10g 10g30 11g

Khớp lệnh định kỳ

Khớp lệnh liên tục

Khớp lệnh định kỳ

Giao dịch thỏa thuận

TRÁI PHIẾU Giao dịch thỏa thuận

Khớp lệnh định kỳ

Khớp lệnh liên tục

Giao dịch thỏa thuận


THỜI GIAN GIAO DỊCH HOSE
8G30 – 11G
Được sự chấp thuận của UBCKNN công văn số 2214/UBCK-PTTT
ngày 19/07/2010 về việc thay đổi thời gian giao dịch trong ngày,
kể từ ngày 13/09/2010
8g30 9g 9g30 10g 10g30 11g

Khớp lệnh định kỳ

Khớp lệnh liên tục

Khớp lệnh định kỳ

Giao dịch thỏa thuận

TRÁI PHIẾU Giao dịch thỏa thuận

Khớp lệnh định kỳ

Khớp lệnh liên tục

Giao dịch thỏa thuận


8.Lệnh và định chuẩn lệnh
 Thứ tự ưu tiên của lệnh:
 Ưu tiên 1: Giá cả - Ưu tiên cho những lệnh đặt mua
với giá cao nhất và lệnh đặt bán với giá thấp nhất.
 Ưu tiên 2: Thời gian – Hai lệnh có cùng một mức giá
thì ưu tiên cho những lệnh đặt trước.
 Ưu tiên 3: Khối lượng – Hai lệnh có cùng một mức giá,
đặt cùng lúc thì ưu tiên cho lệnh nào có khối lượng đặt
mua (bán) lớn hơn.
8.Lệnh và định chuẩn lệnh
Lệnh cơ bản:
 Lệnh thị trường (Market Order)
 Lệnh giới hạn (Limit Order)
 Lệnh ATO, ATC
8.1.Lệnh thị trường - MP
 Là lệnh mua chứng khoán tại mức giá bán
thấp nhất và lệnh bán chứng khoán tại mức
giá mua cao nhất hiện có trên thị trường.
 Không được nhập lệnh MP vào hệ thống khi
chưa có lệnh đối ứng.
 Nếu khối lượng chưa khớp hết thì mức giá
tiếp theo sẽ được lựa chọn.
 Nếu khối lượng vẫn còn và không thể khớp
được nữa thì lệnh MP chuyển thành lệnh LO
mua với mức giá cao hơn một bước giá và
bán với mức giá thấp hơn một bước giá.
 Áp dụng cho khớp lệnh liên tục.
8.1.Lệnh thị trường (MP)
 Lệnh không ghi giá (ghi MP - giá thị trường)
Ví dụ: Mua REE 1.000cp @MP
Bán SAM 500cp @MP
 Trình tự khớp:
◦ Lệnh đối ứng? Không có  Lệnh bị từ chối
◦ Có  Xét Giá tốt nhất: Khớp hết?  Chấm dứt
◦ Không khớp hết  Giá tốt kế tiếp. Khớp hết?  Chấm
dứt
◦ Không khớp hết  Giá tốt kế tiếp, chuyển thành LO
◦ Khối lượng lệnh LO hết?  Chấm dứt
◦ Giá tốt kế tiếp: Chờ trên sổ lệnh tại mức giá thực hiện
cuối cùng +1 đơn vị yết giá nếu là lệnh MP mua (-1
đơn vị yết giá nếu là lệnh MP bán)
8.1.Ví dụ về lệnh MP
 Sổ lệnh cổ phiếu BBB như sau:
KL Mua Giá mua Giá bán KL Bán
(C) 5000 MP 120 (A) 1000
121 (B) 2000
8.1.Ví dụ về lệnh MP
 Sổ lệnh cổ phiếu XYZ như sau:
KL Mua Giá mua Giá bán KL Bán
(A) 1000 135 137 1000 (C)
(B) 2000 134 MP 2600 (D)
8.2.Lệnh giới hạn - LO
 Là lệnh mua/bán chứng khoán tại mức giá
xác định hoặc tốt hơn.
 Lệnh có hiệu lực kể từ khi nhập vào hệ thống

cho hết ngày giao dịch hoặc cho đến khi huỷ
bỏ (trừ lệnh mua của nhà đầu tư nước
ngoài).
8.2.Ví dụ về lệnh LO (định kỳ)
Cổ phiếu AAA
Giá tham chiếu: 99
Sổ lệnh như sau:
KL Mua Giá Mua Giá bán KL Bán
(1) 5000 100 98 (2) 1000
100 (3) 1000
8.2.Ví dụ về lệnh LO (liên tục)
Cổ phiếu AAA
Giá tham chiếu: 99
Sổ lệnh như sau:
KL Mua Giá Mua Giá bán KL Bán
(C) 5000 100 98 1000 (A)
100 1000 (B)
8.3.Lệnh dừng (Stop Order)
 Là loại lệnh đặc biệt để bảo đảm cho các nhà đầu
tư có thể thu lợi nhuận tại một mức độ nhất định
và phòng chống rủi ro trong trường hợp giá chứng
khoán chuyển động theo chiều hướng ngược lại.
 Sau khi đặt lệnh, nếu giá thị trường đạt tới hoặc
vượt quá mức giá dừng thì khi đó lệnh dừng thực
tế sẽ trở thành lệnh thị trường.
 Có 2 loại lệnh dừng:
* Lệnh dừng để bán: luôn đặt giá < thị giá.
* Lệnh dừng để mua: luôn đặt giá > thị giá.
 Lệnh dừng bán: bảo vệ tiền lời trong một thương
vụ đã thực hiện
 Lệnh dừng mua: bảo vệ tiền lời của người bán
trong một thương vụ bán khống (bán trước mua
sau).
8.4.Lệnh ATO
 Là lệnh đặt mua/bán tại mức giá mở cửa
 Lệnh không ghi giá (ghi ATO)
Ví dụ: Mua REE 1.000cp @ATO
Bán SAM 500cp @ATO
 Lệnh ATO ưu tiên trước lệnh giới hạn khi so
khớp lệnh.

 Giá thực hiện (nếu lệnh được thực hiện) là


giá khớp lệnh xác định giá mở cửa
 Hiệu lực của lệnh: Trong phiên khớp lệnh
định kỳ xác định giá mở cửa.
8.4.Ví dụ về lệnh ATO
 Ví dụ 1: sổ lệnh CP CCC với giá tham chiếu 80
KL Mua Giá mua Giá bán KL Bán

1500 84 (C) ATO 1000 (B)


1000 83 (D) 76 2000 (A)
8.4.Ví dụ về lệnh ATO
 Ví dụ 2: Cổ phiếu CCC giá tham chiếu 100
KL Mua Giá mua Giá bán KL Bán
1500 (C) 105 104 1000 (D)
2000 (B) ATO 102 2000 (A)
8.4.Lệnh ATC
 Là lệnh đặt mua/bán tại mức giá đóng cửa
 Lệnh không ghi giá (ghi ATC)
Ví dụ: Mua REE 1.000cp @ATC
Bán SAM 500cp @ATC
 Lệnh ATC ưu tiên trước lệnh giới hạn khi
so khớp lệnh.

 Giá thực hiện (nếu lệnh được thực hiện) là


giá khớp lệnh xác định giá đóng cửa
 Hiệu lực của lệnh: Trong phiên khớp lệnh
định kỳ xác định giá đóng cửa
8.5.Định chuẩn lệnh
Định chuẩn lệnh:
Các quy định kèm theo Lệnh cơ bản
◦ Lệnh dừng - giới hạn
◦ Lệnh MP
◦ Lệnh có giá trị trong ngày
◦ Lệnh có giá trị cho đến khi bị hủy bỏ
◦ Lệnh thực hiện tại mức giá mở cửa (ATO)
◦ Lệnh thực hiện tại mức giá đóng cửa (ATC)
◦ Lệnh thực hiện ngay hoặc hủy bỏ
◦ Lệnh thực hiện toàn bộ hoặc không
◦ Lệnh không quy trách nhiệm

39
9. Nguyên tắc khớp lệnh

 9.1 Khớp lệnh định kỳ


 Các lệnh mua và bán được chuyển vào hệ thống giao dịch

trong một khoảng thời gian nhất định. Trong thời gian này,
mặc dù các lệnh được đưa vào liên tục nhưng không có giao
dịch được thực hiện. Vào đúng thời điểm khớp lệnh, tất cả
các lệnh sẽ được so khớp để chọn ra mức giá có khối lượng
giao dịch lớn nhất.
 Mức khớp lệnh là mức mà tại đó khối lượng giao dịch được thực hiện là lớn
nhất.
 Nếu có nhiều mức giá cùng thỏa mãn điều kiện trên thì chọn mức giá nào
gần giá tham chiếu nhất.
 Nếu có 2 mức giá cùng thỏa mãn 2 điều kiện trên thì chọn mức giá cao
hơn.
 Giả sử ngày 28/04/2010 có các lệnh giao dịch sau đây với cổ
phiếu XYZ:
9. Nguyên tắc khớp lệnh
Mua Giá Bán
500(L)  
ATO
1000(H) 20.9 500(A)
500(K) 20.8 300(B) 
200(G) 20.7 300(C)
600(I) 20.6 500(D)
900(M)  20.5 1300(E)
300(N) 20.4 300(O)
20.3 300(Y) 
 
ATO
9. Nguyên tắc khớp lệnh
Mua Giá Bán
500(L)  
ATO
1000(H) 71 500(A)
500(K) 70
200(G) 69 300(C)
73 500(D)
900(M)  72.5
300(N) 71.5 600(O)
69.5 800(Y) 
  200(Z)
ATO
Giá tham chiếu: 20.5
Ta có bảng khớp lệnh sau:

Mua Bán
Giá
Khối lượng Tích lũy Tích lũy Khối lượng

500(L) 500 ATO


3500 500(A)
1000(H) 1500 20.9
3000 300(B)
500(K) 2000 20.8
2700 300(C)
200(G) 2200 20.7
2400 500(D)
600(I) 2800 20.6
1900 1300(E)
900(M) 3700 20.5
600 300(O)
300(N) 4000 20.4
300 300(Y)
4000 20.3

ATO
9. Nguyên tắc khớp lệnh
 Theo bảng khớp lệnh trên, ta xác định được giá mở cửa là 20.6, khối lượng
giao dịch là 2400:
 L mua được 500cp
 H mua được 1000cp
 K mua được 500cp
 G mua được 200cp
 I mua được 200cp (chỉ khớp được 200cp trong tổng số 600cp đặt mua)
 Y bán được 300cp
 O bán được 300cp
 E bán được 1300cp
 D bán được 500cp
 * Lưu ý: Nếu trong 1 đợt khớp lệnh mà chỉ có lệnh ATO/ATC thì hệ thống sẽ
khớp với mức giá tham chiếu.
9. Nguyên tắc khớp lệnh
 nguyên tắc ưu tiên sau:
- Ưu tiên về mức giá:
+ Lệnh MUA có mức giá CAO hơn sẽ được ưu tiên
thực hiện trước.
+ Lệnh BÁN có mức giá THẤP hơn sẽ được ưu tiên
thực hiện trước.
- Ưu tiên về thời gian:
Trường hợp các lệnh mua bán có cùng mức giá thì
lệnh nào nhập trước vào hệ thống giao dịch được ưu tiên
thực hiện trước.
- Ưu tiên về khối lượng:
Nếu cả mức giá và thời gian đều như nhau thì lệnh
nào có khối lượng lớn hơn sẽ được ưu tiên thực hiện trước.
9. Nguyên tắc khớp lệnh
 9.2. Khớp lệnh liên tục
 Giao dịch được thực hiện liên tục thông qua

việc so khớp các lệnh có giá trị phù hợp (giá


mua >= giá bán) ngay khi có lệnh mới được
đưa vào sổ lệnh.
 Lệnh nào vào trước sẽ được ưu tiên khớp với

mức giá trước.


 Giả sử cổ phiếu ABC được giao dịch theo

phương pháp khớp lệnh liên tục:


9. Nguyên tắc khớp lệnh
Mua Bán
Giá
Khối lượng Thời gian Thời gian Khối lượng
200 (A) 9h35’ 10.0

100 (B) 9h30’ 10.1

200 (C) 9h40’ 10.2

400 (D) 9h55’ 10.3

500 (E) 9h05’ 10.4


9h15’ 400 (H)
500 (G) 10h15’ 10.5
9h30’ 300 (I)
10.5
9h45’ 500 (K)
10.7
9h55’ 400 (L)
10.7
9. Nguyên tắc khớp lệnh
 Nhìn vào bảng khớp lệnh, ta xác định được
giá khớp lệnh là 10.5, khối lượng khớp lệnh
là 500cp:
 G mua được 500cp
 H bán được 400cp
 I bán được 100cp (trong tổng số 300cp đặt

bán do lệnh đưa vào sau lệnh của H, 200cp


này sẽ được tiếp tục chờ khớp)
 * Trường hợp có các lệnh sau:
9. Nguyên tắc khớp lệnh

Mua Bán

Khối Giá Khối


Thời gian Thời gian
lượng lượng
300 (K) 9h00’ 10.8

200(L) 9h10’ 10.7


9h05’ 500 (M)
10.6
Mua Bán
(1) 70000 kl: 1000 (3) 72000 kl: 500
(2) 71000 kl: 800 (4) MP kl: 2000
(5) MP kl: 1000 (6) 69000 kl: 400
9. Nguyên tắc khớp lệnh
 K mua được 300 CP từ M với mức giá 10.8
 L mua được 200 CP từ M với mức giá 10.6
 M bán được 300cp cho K với mức giá 10.8 và

200cp cho L với mức giá 10.7

  
10.Các giao dịch đặc biệt
Giao dịch khối

Giao dịch lô lẻ

Tách gộp cổ phiếu

Giao dịch không được hưởng cổ tức

Giao dịch cổ phiếu quỹ

Giao dịch thâu tóm công ty

You might also like