You are on page 1of 45

CÁC QUY ĐỊNH PHÁP LUẬT

VỀ THỊ TRƯỜNG GIAO DỊCH


CHỨNG KHOÁN

Giảng viên: ThS. Đỗ Văn Vang


Đơn vị: Trung tâm NCKH&ĐTCK
10/07/22 1
NỘI DUNG

1. Tổng quan thị trường GDCK


2. Các đối tượng tham gia thị trường GDCK
3. Niêm yết và hủy bỏ niêm yết
4. Giao dịch tại SGDCK
5. Quy định đối với NĐT nước ngoài
6. Một số hình thức giao dịch đặc biệt
Khái niệm thị trường GDCK

Thị trường giao dịch chứng khoán


là thị trường giao dịch với hàng
hóa là cổ phiếu và trái phiếu của
các doanh nghiệp, trái phiếu chính
phủ và chính quyền địa phương,
các công cụ phái sinh từ chứng
khoán và hàng hóa khác.
Hình thức tổ chức TT GDCK

• Thị trường tập trung: Việc mua/bán chứng khoán được


thực hiện tại một địa điểm nhất định (còn gọi là sàn
giao dịch)
• Thị trường phi tập trung (OTC): Việc mua/bán chứng
khoán không diễn ra tại một địa điểm tập trung mà
thông qua hệ thống mạng máy tính giữa các thành viên
giao dịch.
• Thị trường xám: Giao dịch không thông qua thành viên
giao dịch hoặc SGDCK
Sở giao dịch chứng khoán

• Thành lập và hoạt động theo mô hình công ty TNHH hoặc công ty cổ phần.
• Trực thuộc Bộ Tài chính, chịu sự giám sát của UBCKNN.
• Bộ máy quản lý, điều hành bao gồm: Hội đồng quản trị, Giám đốc, Phó
Giám đốc và Ban kiểm soát.
• Quyền, nhiệm vụ của bộ máy quản lý, điều hành được quy định tại Điều lệ
SGDCK.
• Được phép thu phí giao dịch, phí thành viên, phí niêm yết và các loại phí
các
Trung tâm Lưu ký chứng khoán
(TCT LK&BTCK Việt Nam)
• Pháp nhân thành lập và hoạt động thành lập và hoạt động theo mô hình
công ty TNHH hoặc cổ phần
• Tổ chức và giám sát hoạt động đăng ký, lưu ký, bù trừ và thanh toán CK
• Trực thuộc Bộ Tài chính, chịu sự giám sát của UBCKNN
• Bộ phận quản lý, điều hành gồm: HĐQT, GĐ, Phó GĐ và Ban kiểm soát
• Quyền, nhiệm vụ của bộ máy quản lý, điều hành được quy định tại Điều lệ
TTLKCK.
• Được phép thu phí theo quy định của Bộ Tài chính
Ngân hàng chỉ định thanh toán

• Là NHTM được UBCKNN chỉ định thực hiện mở TK thanh toán bằng
tiền cho SGDCK, TVLK
• Thanh toán đúng hạn và đầy đủ các giao dịch CK đã được thực hiện
tại SGDCK
• Hỗ trợ SGDCK để đảm bảo thanh toán bằng tiền các giao dịch CK
trong trường hợp cần thiết
• Đảm bảo cơ sở vật chất, nhân lực cần thiết phục vụ việc thanh toán
cho các giao dịch CK
Công ty chứng khoán

Các nghiệp vụ được phép thực hiện:


- Môi giới chứng khoán (vốn: 25 tỷ đồng)
- Tự doanh chứng khoán (vốn: 50 tỷ đồng)
- Bảo lãnh phát hành chứng khoán (vốn: 165 tỷ đồng)
- Tư vấn đầu tư chứng khoán (vốn: 10 tỷ đồng)
- Các nghiệp vụ khác: Tư vấn tài chính, dịch vụ tài chính khác

Trường hợp tổ chức đề nghị cấp giấy phép cho nhiều nghiệp vụ kinh doanh,
vốn pháp định là tổng số vốn pháp định tương ứng với từng nghiệp vụ xin
cấp phép.
Thành viên giao dịch
• Là công ty CK được SGDCK chấp thuận là thành viên giao dịch
• Đóng vai trò là trung gian trong GD (Môi giới) hoặc NĐT (Tự doanh)
• Được phép sử dụng hệ thống giao dịch và các dịch vụ khác do SGDCK cung cấp
• Chịu sự giám sát của SGDCK
• Quản lý tách biệt CK của từng NĐT, tách biệt tài sản của NĐT với tài sản của công ty chứng
khoán
• Tiếp nhận và ưu tiên thực hiện lệnh của khách hàng trước lệnh của công ty
• Mua bảo hiểm trách nhiệm nghề nghiệp hoặc trích lập quỹ bảo vệ NĐT
• Lưu giữ đầy đủ các chứng từ phản ánh chi tiết, chính xác toàn bộ các giao dịch
• Các quyền và nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật
Thành viên lưu ký

• Là công ty CK, NHTM tại Việt Nam được UBCKNN cấp Giấy chứng
nhận hoạt động lưu ký và TTLKCK chấp thuận là TVLK
• Cung cấp các dịch vụ lưu ký và thanh toán các giao dịch CK tại trụ sở
chính và chi nhánh đã đăng ký
• Quản lý tách biệt tài sản của khách hàng
• Thu phí theo quy định của Bộ Tài chính
• Đóng góp quỹ hỗ trợ thanh toán theo quy định của TTLKCK
• Có các quyền và nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật
Công ty quản lý quỹ

• Thành lập và hoạt động theo mô hình công ty TNHH hoặc cổ phần
(vốn pháp định là 25 tỷ đồng)
• Giấy phép thành lập do UBCKNN cấp, Giấy phép này đồng thời là
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh
• Được phép thực hiện các nghiệp vụ:
- Quản lý quỹ đầu tư chứng khoán
- Quản lý danh mục đầu tư chứng khoán
Tổ chức niêm yết

• Điều kiện niêm yết cổ phiếu


- CTCP có VĐL đến thời điểm NY từ 30 tỷ đồng trở lên (theo sổ kế toán)
- Đã được ĐHĐCĐ thông qua; Giao dịch trên hệ thống Upcom ít nhất 02 năm
- Năm liền trước có ROE ≥ 5%, hoạt động 02 năm liền trước có lãi, không có khoản nợ quá
hạn trên 1 năm và hiện không có lỗ lũy kế
- Tối thiểu 15% cổ phiếu có quyền biểu quyết do ít nhất 100 cổ đông không phải là cổ đông
lớn nắm giữ; Trường hợp vốn điều lệ ≥ 1.000 tỉ đồng thì tỉ lệ tối thiểu là 10% số cổ phiếu
có quyền biểu quyết
- Cổ đông là thành viên HĐQT, Ban kiểm soát, GĐ/TGĐ, Phó GĐ/Phó TGĐ, Kế toán trưởng
cam kết nắm giữ 100% CP do mình sở hữu trong 06 tháng đầu và 50% CP do mình sở hữu
trong 06 tháng tiếp theo
Tổ chức niêm yết

- Người đại diện không bị xử lý vi phạm trong thời hạn 02 năm tính đến thời điểm niêm yết
- Có công ty chứng khoán tư vấn hồ sơ đăng ký niêm yết, trừ trường hợp tổ chức niêm yết
là công ty chứng khoán.
- Có hồ sơ đầy đủ, hợp lệ
Tổ chức niêm yết

• Niêm yết trái phiếu, CCQ: Theo quy định tại Nghị định 155/NĐ-
CP
Thay đổi đăng ký niêm yết

Các trường hợp phải thay đổi đăng ký niêm yết:


• Tách/gộp CP
• Phát hành thêm CP để trả cổ tức hoặc thưởng CP hoặc chào bán
quyền mua cổ phần cho cổ đông hiện hữu
• Tổ chức niêm yết bị tách hoặc nhận sáp nhập
• Thay đổi số lượng chứng khoán niêm yết
Hủy bỏ niêm yết

• Không đáp ứng được các điều kiện niêm yết về vốn và tỷ lệ nắm giữ trong thời
hạn 01 năm
• Ngừng hoặc bị ngừng hoạt động SXKD chính từ 01 năm trở lên
• Bị thu hồi giấy chứng nhận ĐKKD hoặc giấy phép hoạt động trong lĩnh vực
chuyên ngành
• Cổ phiếu không có giao dịch tại SGDCK trong vòng 12 tháng
• Lỗ trong 03 năm liên tục hoặc tổng số lỗ lũy kế vượt quá VCSH tính đến BCTC
năm gần nhất
• Chấm dứt tồn tại do sáp nhập, hợp nhất, phá sản… quỹ đầu tư chấm dứt hoạt
động
Hủy bỏ niêm yết

• Trái phiếu được tổ chức phát hành mua lại toàn bộ hoặc đến thời
gian đáo hạn
• Kiểm toán có ý kiến không chấp nhận kiểm toán hoặc không chấp
nhận/từ chối cho ý kiến với BCTC năm gần nhất
• Không tiến hành các thủ tục niêm yết khi sau khi đã được SGDCK
chấp thuận trong vòng 03 tháng
• Vi phạm chậm nộp BCTC năm trong 03 năm liên tiếp
• Giả mạo hồ sơ hoặc sai sót thông tin nghiêm trọng
• Tổ chức niêm yết đề nghị hủy bỏ niêm yết
Nhà đầu tư chứng khoán
• Là tổ chức hoặc cá nhân trong nước và nước
ngoài
• Đáp ứng các yêu cầu về ký quỹ giao dịch
• Trách nhiệm thanh toán tiền/chứng khoán khi
khớp lệnh
• Chịu phí giao dịch và các loại phí khác
• Không được thao túng giá chứng khoán
• Tự chịu trách nhiệm về kết quả kinh tế đối với
lệnh giao dịch
Một số giao dịch bị cấm

• Giao dịch nội bộ

Sử dụng thông tin nội bộ để thực hiện mua/bán; tiết lộ thông tin nội bộ hoặc
tư vấn đầu tư trên cở sở thông tin nội bộ

• Giao dịch thao túng:

Sử dụng một hoặc nhiều tài khoản liên tục mua bán chứng khoán để tạo
cung/cầu giả tạo hoặc liên tục mua/bán chứng khoán với khối lượng chi phối
tại thời điểm đóng/mở cửa; cấu kết, lôi kéo người khác mua/bán chứng
khoán nhằm tạo ảnh hưởng lớn đến cung cầu…
Một số giao dịch bị cấm

• Một số giao dịch bị cấm khác:


- Gian lận, lừa đảo, tạo dựng thông tin sai sự thật

- Công ty chứng khoán thay đổi thứ tự lệnh

- Chủ sở hữu chứng khoán thực hiện giao dịch nhằm che dấu quyền sở hữu đển tránh
công bố thông tin

- Công ty quản lý quỹ thông đồng với công ty chứng khoán thực hiện giao dịch quá mức
đối với chứng khoán trong danh mục đầu tư của một quỹ do công ty quản lý quỹ đó
quản lý

- Giao dịch có liên quan đến cá nhân/tổ chức thuộc danh sách hoạt động tội phạm của Bộ
Công an
Cấp tài khoản GD cho NĐT

• Nguyên tắc chung: Tài khoản GD bao gồm 10 ký tự là chữ cái in hoa và/hoặc ký tự
số
1. NĐT lưu ký CK tại TVGD:

STT Ký tự thứ 4 Loại tài khoản Ký hiệu trên


Hệ thống giao dịch
1 xxxPyyyyyy Tự doanh của CTCK thành viên trong nước P

2 xxxCyyyyyy Môi giới cho NĐT trong nước C

3 xxxEyyyyyy Tự doanh của CTCK thành viên nước ngoài F

4 xxxFyyyyyy Môi giới cho NĐT nước ngoài F


xxx: Mã số của CTCK
yyyyyy: Do CTCK cấp (nếu là 1 và 2) hoặc theo mã số do TTLKCK cấp (nếu là 3 và 4)
Cấp tài khoản GD cho NĐT

2. NĐT lưu ký CK tại TVLK không phải CTCK:


STT Ký tự thứ 4 Loại tài khoản Ký hiệu trên
Hệ thống giao dịch
1 xxxAyyyyyy Tự doanh của TVLK trong nước M

2 xxxByyyyyy Môi giới cho NĐT trong nước M

3 xxxEyyyyyy Tự doanh của TVLK nước ngoài F

4 xxxFyyyyyy Môi giới cho NĐT nước ngoài F

xxx: Tên viết tắt của TVLK do TTLKCK cấp


yyyyyy: Do CTCK cấp sau khi thống nhất với TVLK (nếu là 1 và 2) hoặc
theo mã số do TTLKCK cấp (nếu là 3 và 4)
Giao dịch CK tại SGDCK
Phương thức giao dịch:
-Giao dịch khớp lệnh (với CP và CCQ niêm yết).
-Giao dịch thỏa thuận (với CP, CCQ và Trái phiếu).

Phương thức đặt lệnh của NĐT:


-Đặt lệnh tại sàn (bằng phiếu lệnh).
-Đặt lệnh bằng điện thoại.
-Đặt lệnh qua Internet (giao dịch trực tuyến).
(Mọi lệnh GD đều phải chuyển qua trụ sở chính hoặc chi nhánh của CTCK)

Duyệt lệnh và chuyển lệnh:


­CTCK chỉ nhận những lệnh có đầy đủ và chính xác các thông tin
­CTCK có trách nhiệm kiểm tra tỉ lệ nắm giữ của NĐT trước khi chuyển lệnh vào Hệ thống giao dịch
Quy định về giao dịch

• Thời gian giao dịch khớp lệnh


• Thời gian giao dịch thỏa thuận
• Giá tham chiếu và biên độ giao dịch
• Đơn vị yết giá
• Đơn vị giao dịch
• Các loại lệnh giao dịch
(Những quy định về giao dịch do Giám đốc/Tổng Giám đốc
SGDCK quyết định sau khi được UBCKNN chấp thuận)
Quy định về giao dịch
Tiêu chí HSX HNX
Phương thức giao dịch - KL định kỳ - KL định kỳ
- KL liên tục - KL liên tục
- GD thỏa thuận - GD thỏa thuận

Lệnh giao dịch ATO, ATC, LO, MP LO, ATC, MTL, MOK, MAK
Quảng cáo, GD thỏa thuận Quảng cáo, GD Thỏa thuận
PLO
Giá tham chiếu Giá đóng cửa ngày GD gần nhất Giá đóng cửa ngày GD gần nhất

Thời gian GD - Sáng: 09h00-11h30 - Sáng: 09h00-11h30


- Chiều: 13h00-14h45 - Chiều: 13h00-14h45
- 14h45-15h00: Chỉ GDTT - 14h45-15h00: Chỉ GDTT
Biên độ ±7% ±10%
Quy định về giao dịch

Tiêu chí HSX HNX


Biên độ ngày GD đầu tiên ±20% ±30%
Đơn vị giao dịch 100cp 100cp
Đơn vị yết giá <10.000đ: 10đ 100đ
10.000đ – 49.950đ: 50đ
≥50.000đ: 100đ
KLGD tối đa GD KL 500.000cp Không quy định
KL tối thiểu GD thỏa thuận 20.000cp 5.000cp
Chu kỳ thanh toán, bù trừ Cổ phiếu/CCQ: T+2 Cổ phiếu/CCQ: T+2
Trái phiếu: T+1 Trái phiếu: T+1
Các loại lệnh giao dịch

Giao dịch khớp lệnh:


- Lệnh giới hạn (LO)
- Lệnh giao dịch tại mức giá mở cửa (ATO)
- Lệnh giao dịch tại mức giá đóng cửa (ATC)
- Lệnh thị trường (MP, MTL, MOK, MAK)

Giao dịch thỏa thuận:


- Lệnh quảng cáo giao dịch
- Lệnh giao dịch thỏa thuận
Nội dung của lệnh giao dịch

• Lệnh giao dịch khớp lệnh:


­ Lệnh mua/bán
­ Mã chứng khoán
­ Số lượng chứng khoán
­ Loại lệnh (lệnh thị trường) hoặc Giá (lệnh giới hạn)
­ Số hiệu tài khoản của NĐT
Nội dung của lệnh giao dịch

• Lệnh quảng cáo giao dịch thỏa thuận:


­ Lệnh chào mua/chào bán
­ Mã chứng khoán
­ Số lượng chứng khoán
­ Giá quảng cáo
­ Điện thoại liên hệ để thỏa thuận
Hủy/sửa lệnh giao dịch

• Thực hiện trong khoảng thời gian giao dịch


• Lệnh chưa khớp hoặc khớp một phần
• GD thỏa thuận không được hủy (sửa lệnh GD thỏa thuận phải được
sự chấp thuận của đối tác và SGDCK)
• Tuân thủ các quy định về giao dịch tại SGDCK (đơn vị yết giá, biên
độ…)
Xác lập, hủy bỏ giao dịch

• Giao dịch chứng khoán được xác lập khi hệ thống giao dịch thực hiện khớp
lệnh mua và lệnh bán theo phương thức khớp lệnh hoặc ghi nhận giao dịch
theo phương thức thỏa thuận.

• Bên mua và bên bán có trách nhiệm đảm bảo nghĩa vụ thanh toán đối với
giao dịch chứng khoán đã được xác lập.

• Trong trường hợp giao dịch đã được thiết lập ảnh hưởng nghiêm trọng đến
quyền lợi của các nhà đầu tư hoặc toàn bộ giao dịch trên thị trường, SGDCK
có thể quyết định sửa hoặc hủy bỏ giao dịch trên.
Tạm ngừng/ngừng giao dịch

• Hệ thống giao dịch hoặc hệ thống chuyển lệnh của SGDCK gặp
sự cố
• Khi xảy ra những sự kiện làm ảnh hưởng đến hoạt động giao
dịch bình thường của thị trường như thiên tai, chiến tranh,
hỏa hoạn…
• UBCKNN yêu cầu ngừng giao dịch để ổn định thị trường
• Các trường hợp SGDCK thấy cần thiết để bảo vệ lợi ích NĐT
sau khi được UBCKNN chấp thuận
Sửa lỗi sau giao dịch

• Nguyên nhân: Lỗi sai sót của CTCK trong quá trình tiếp nhận,
chuyển và nhập lệnh vào Hệ thống giao dịch
• CTCK báo cáo SGDCK về việc sai sót và chịu trách nhiệm giải
quyết với KH
• Được phép mượn CK từ TK Tự doanh hoặc từ TK NĐT trong
công ty hoặc mượn CK từ công ty khác để sửa lỗi (nếu cần
thiết)
NĐT nước ngoài
- Có thể bị hạn chế về số lượng nắm giữ.
- Chỉ được đặt mua khối lượng không vượt quá khối
lượng còn được phép mua.
- Khối lượng chứng khoán mua của nhà đầu tư nước
ngoài được trừ vào khối lượng được phép mua ngay
sau khi lệnh mua được thực hiện.
- Khối lượng chứng khoán bán của nhà đầu tư nước
ngoài được cộng vào khối lượng cổ phiếu, chứng chỉ
quỹ đầu tư được phép mua ngay sau khi kết thúc
việc thanh toán giao dịch.
NĐT nước ngoài
- Khối lượng chứng khoán được phép mua của nhà đầu tư nước
ngoài sẽ không thay đổi nếu giao dịch thỏa thuận được thực
hiện giữa hai nhà đầu tư nước ngoài với nhau.
- Lệnh mua hoặc một phần lệnh mua cổ phiếu, chứng chỉ quỹ đầu
tư của nhà đầu tư nước ngoài chưa được thực hiện sẽ tự động bị
hủy nếu khối lượng chứng khoán được phép mua đã hết.
Bù trừ, thanh toán

• Thực hiện tại TTLKCK


• Phương thức: Song phương, đa phương
• Chu kỳ thanh toán CP/CCQ: T+2
• Chu kỳ thanh toán trái phiếu: T+1
• Nguyên tắc: Thanh toán tiền và giao chứng
khoán
• Căn cứ thực hiện: Theo kết quả giao dịch và
các chứng từ thanh toán
Hủy thanh toán, bù trừ

Đối với chứng khoán niêm yết:


– CTCK thiếu chứng khoán để thanh toán do không có khả năng huy động đủ
chứng khoán sau khi đã sử dụng các biện pháp hỗ trợ.
– CTCK thiếu chứng khoán để thanh toán do nộp hồ sơ sửa lỗi chậm hơn thời
gian quy định và không được VSD chấp thuận sửa lỗi.
– CTCK/NĐT thực hiện bán khống chứng khoán khi chưa có hướng dẫn của Bộ
Tài chính.
– Thông tin về tài khoản giao dịch của NĐT có liên quan không được cập nhật
theo quy định của VSD tại ngày thanh toán giao dịch chứng khoán.
Hủy thanh toán, bù trừ

Đối với chứng khoán công ty đăng ký giao dịch trên sàn Upcom:
– CTCK có lỗi sau giao dịch.
– CTCK thiếu tiền để thanh toán (trừ trường hợp CTCK đủ điều kiện nhận Hỗ
trợ thanh toán).
– CTCK/NĐT thực hiện bán khống chứng khoán khi chưa có hướng dẫn của
Bộ Tài chính.
– Thông tin về tài khoản giao dịch của NĐT không được cập nhật theo quy
định của VSD tại ngày thanh toán giao dịch chứng khoán.
Giao dịch cổ phiếu quỹ

• Công bố thông tin trước ít nhất 07 ngày:


- Mục đích mua/bán CP quỹ
- Số lượng cần mua/bán
- Nguồn vốn mua lại (nếu là mua)
- Phương thức giao dịch
- Thời gian thực hiện giao dịch
- CTCK được chỉ định thực hiện giao dịch
• Sau khi hoàn tất việc giao dịch, tổ chức niêm yết
báo cáo UBCKNN và SGDCK trong vòng 03 ngày
Giao dịch cổ phiếu quỹ

• Bắt đầu thực hiện trong vòng 15 ngày sau khi được chấp thuận
• Thời gian giao dịch từ 10 đến 30 ngày (trừ trường hợp giao dịch
thỏa thuận)
• Trong mỗi ngày GD, khối lượng GD chỉ từ 3%-10% khối lượng CP
đăng ký GD
• Giá đặt mua ≤ Giá tham chiếu + Giá tham chiếu*50% biên độ
• Giá đặt bán ≥ Giá tham chiếu - Giá tham chiếu*50% biên độ
• Các trường hợp đặc biệt sẽ do UBCKNN quyết định
Giao dịch cổ đông lớn

• Giao dịch của cổ đông lớn:


– Tổ chức/cá nhân nắm giữ từ 5% số CP có quyền biểu quyết
của tổ chức niêm yết
– Giao dịch làm tăng/giảm từ 1% số CP đang nắm giữ
• Báo cáo SGDCK và tổ chức niêm yết trong vòng 07 ngày
kể từ khi GD đạt, vượt quá hoặc thấp hơn mức sở hữu 5%
Giao dịch thâu tóm

• Có ý định nắm giữ tới 25% hoặc đang nắm


giữ từ 25% số CP của một tổ chức niêm yết,
mỗi khi có ý định giao dịch làm thay đổi tỷ lệ
nắm giữ của mình phải báo cáo bằng văn bản
cho SGDCK trong vòng 03 ngày làm việc trước
ngày thực hiện giao dịch.
• Trong vòng 03 ngày làm việc kể từ khi giao
dịch được hoàn tất, người thâu tóm phải báo
cáo bằng văn bản cho SGDCK.
Giao dịch không qua
Hệ thống giao dịch
• Giao dịch lô lẻ (SGDCK HN cho phép GD qua
Hệ thống GD)
• Chào mua công khai
• Đấu giá bán phần vốn nhà nước tại tổ chức
niêm yết
• Cho, biếu, tặng, thừa kế… tài sản là chứng
khoán
• Sửa lỗi sau giao dịch
• Các trường hợp khác theo quy định của SGDCK
Giao dịch lô lẻ

• Khối lượng GD nhỏ hơn một đơn vị (lô) giao dịch


• Do công ty chứng khoán mua lại trực tiếp từ NĐT theo giá
thỏa thuận hoặc tổ chức giao dịch lô lẻ cho NĐT
• Tổ chức niêm yết được phép mua CP lô lẻ để làm CP quỹ (CP
quỹ này không bị hạn chế thời hạn để bán ra)
• Công ty chứng khoán có trách nhiệm định kỳ báo cáo UBCKNN
về kết quả thực hiện.
TRUNG TÂM NGHIÊN CỨU VÀ ĐÀO TẠO CHỨNG KHOÁN

XIN CẢM ƠN!

You might also like