Professional Documents
Culture Documents
1
CÁC VĂN BẢN PHÁP LUẬT LIÊN QUAN
1. Luật Chứng khoán số 70/2006/QH 11 ngày 29/06/2006;
2. Quyết định 124/QĐ-SGDHCM ngày 09/10/2007 ban hành Quy chế giao dịch
chứng khoán tại SGDCK TP.HCM
3. Quyết định 40/QĐ-SGDHCM ngày 24/11/2008 sửa đổi, bổ sung Quy chế giao
dịch chứng khoán tại SGDCK TP.HCM ban hành kèm theo QĐ 124/QĐ-
SGDHCM
4. Quyết định 41/QĐ-SGDHCM ngày 24/11/2008 ban hành Quy định giao dịch
trực tuyền tại SGDCK TP.HCM
5. Quyết định 353/QĐ-TTGDHN ngày 26/11/2007 ban hành Quy chế giao dịch
chứng khoán tại TTGDCK HN.
6. Quyết định 229/QĐ-TTGDHN ngày 30/06/2008 ban hành Quy định của TTGDCK
HN về giao dịch từ xa.
7. Quyết định số 108/2008/QĐ-BTC ngày 20/11/2008 ban hành Quy chế tổ chức
và quản lý giao dịch chứng khoán công ty đại chúng chưa niêm yết tại
TTGDCK HN.
8. Quyết định 159/QĐ-TTGDHN ngày 27/04/2009 ban hành Quy chế quản lý thị
trường đăng ký giao dịch tại TTGDCK HN.
9. Quyết định 46/2008/QĐ-BTC ngày 01/07/2008 về Quy chế quản lý giao dịch trái
phiếu Chính Phủ tại Trung tâm GDCK Hà Nội
10. Thông tư 50/2009/TT-BTC ngày 16/03/2009 Hướng dẫn giao dịch điện tử trên
thị trường chứng khoán
2
QUI CHẾ GIAO DỊCH CHỨNG
KHOÁN TẠI SGDCK HCM
3
I. CÁC MỐC PHÁT TRIỂN SỞ GIAO DỊCH CHỨNG KHOÁN
06/11/1993 Quyết định 207/QĐ-TCCB của Thống đốc ngân hàng nhà
nước – Thành lập ban nghiên cứu xây dựng và phát triển thị trường vốn
28/11/1996: Nghị định 75/CP thành lập Ủy Ban Chứng Khoán Nhà Nước
28/7/1998 Nghị định 48: Luật đầu tiên về thị trường chứng khoán
Quyết định 127: Thành lập TTGDCK Tp.HCM
20/7/2000 Khai trương TTGDCK Tp.HCM
28/7/2000 Phiên giao dịch chứng khoán đầu tiên
28/11/2003 Nghị định 144 thay thế NĐ 48
8/3/2005 Trung tâm giao dịch chứng khoán Hà Nội khai trương đi vào
giao dịch.
1/5/2006 Thành lập Trung tâm Lưu ký Chứng khoán
23/6/2006 Quốc hội khóa XI thông qua Luật Chứng khoán
1/1/2007 Luật CK có hiệu lực thi hành
8/8/2007 TTGDCK Tp.HCM chuyển thành SGDCK
12/1/2009 Áp dụng giao dịch trực tuyến
4
CẤU TRÚC THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN VIỆT NAM
2. MỘT VÀI KHÁI NIỆM LIÊN QUAN
Bảng điện tử
Máy
chủ
Công
Công ty
Nhà ty chứng Nhà
đầu chứng khoán đầu
khoán Đại diện Đại diện
tư tư
sàn sàn
14
Điều 4. Thời gian giao dịch
15
5. Tạm ngừng giao dịch chứng khoán
5.1. SGDCK TP.HCM tạm ngừng hoạt động giao
dịch CK trong trường hợp:
Hệ thống giao dịch của SGDCK TP.HCM gặp sự
cố;
Khi xảy ra những sự kiện làm ảnh hưởng đến
hoạt động giao dịch bình thường của thị trường
như thiên tai, hỏa hoạn v.v…;
UBCKNN yêu cầu ngừng giao dịch để bảo vệ thị
trường;
Các trường hợp SGDCK TP.HCM thấy cần thiết
để bảo vệ lợi
16 ích nhà đầu tư.
6. Phương thức giao dịch
Phương thức khớp lệnh:
a. Khớp lệnh định kỳ: Là phương thức giao dịch
được hệ thống giao dịch của SGDCK TP.
HCM thực hiện trên cơ sở so khớp các lệnh
mua và lệnh bán chứng khoán tại một thời
điểm xác định.
b. Khớp lệnh liên tục: Là phương thức giao dịch
được hệ thống giao dịch thực hiện trên cơ
sở so khớp với các lệnh mua và lệnh bán
chứng khoán ngay khi lệnh được nhập vào
17 hệ thống giao dịch.
6. Phương thức giao dịch
18
7. Nguyên tắc khớp lệnh giao dịch
Hệ thống giao dịch thực hiện so khớp các lệnh mua
và lệnh bán chứng khoán theo nguyên tắc ưu tiên về
giá và thời gian như sau:
7.1. Ưu tiên về giá:
Lệnh mua có mức giá cao hơn được ưu tiên thực
hiện trước;
Lệnh bán có mức giá thấp hơn được ưu tiên thực
hiện trước;
7.2. Ưu tiên về thời gian: Trường hợp các lệnh mua hoặc
lệnh bán có cùng mức giá thì lệnh nhập vào hệ thống
giao dịch trước sẽ được ưu tiên thực hiện trước.
19
8. Đơn vị giao dịch và đơn vị yết giá
8.1. Đơn vị giao dịch được quy định như sau:
SGDCK TP.HCM quy định đơn vị giao dịch lô chẵn, khối lượng giao
dịch lô lớn sau khi có sự chấp thuận của UBCKNN.
+ Cổ phiếu và chứng chỉ quĩ đầu tư: 10
+ Trái phiếu: không qui định đơn vị giao dịch
+ Giao dịch thỏa thuận đối với CP, CCQ: tối thiểu 100.000
8.2. Đơn vị yết giá được quy định như sau:
8.2.1 Giao dịch theo phương thức khớp lệnh:
Mức giá (đồng) Đơn vị yết giá
≤ 49.900 100 đồng
50.000 - 99.500 500 đồng
≥ 100.000 1.000 đồng
8.2.2 Không quy định đơn vị yết giá đối với phương thức giao dịch thoả thuận.
20
9. Biên độ dao động giá
9.1. SGDCK TP.HCM quy định biên độ dao động giá đối với CP, CCQ sau khi có sự
chấp thuận của UBCKNN.
9.2. Không áp dụng biên độ dao động giá đối với giao dịch trái phiếu.
9.3. Biên độ dao động giá đối với CP, CCQ được xác định như sau:
Giá trần = Giá tham chiếu + (Giá tham chiếu x Biên độ dao động giá)
Giá sàn = Giá tham chiếu – (Giá tham chiếu xBiên độ dao động giá)
Trong trường hợp giá tối đa hoặc giá tối thiểu sau khi điều chỉnh theo biên độ vẫn không
thay đổi thì điều chỉnh như sau:
23
11. Xác định giá cổ phiếu, chứng chỉ quỹ
và trái phiếu mới niêm yết
11.1. Việc xác định giá của CP, CCQ mới niêm yết trong ngày giao dịch
đầu tiên được quy định như sau:
Tổ chức niêm yết và tổ chức tư vấn niêm yết phải đưa ra mức giá giao
dịch dự kiến để làm giá tham chiếu trong ngày giao dịch đầu tiên.
Biên độ dao động giá trong ngày giao dịch đầu tiên tối thiểu là +/-20% so
với giá giao dịch dự kiến. SGDCK TP.HCM quyết định biên độ thực tế áp
dụng đối với từng trường hợp cụ thể cho phù hợp với điều kiện thị
trường.”
Giá đóng cửa trong ngày giao dịch đầu tiên sẽ là giá tham chiếu cho ngày
giao dịch kế tiếp.
Nếu trong 3 ngày giao dịch đầu tiên, cổ phiếu, chứng chỉ quỹ mới niêm
yết vẫn chưa có giá đóng cửa, tổ chức niêm yết sẽ phải xác định lại giá
giao dịch dự kiến.
11.2. Không cho phép giao dịch thỏa thuận cổ phiếu, chứng chỉ quỹ
trong ngày giao dịch đầu tiên.
11.3. Không quy định mức giá giao dịch dự kiến, biên độ dao động giá
đối với trái phiếu mới niêm yết trong ngày giao dịch đầu tiên.
24
KHỚP LỆNH ĐỊNH KỲ
Giờ Khách hàng Khối lượng Giá Khối lượng Khách hàng Giờ
5.000 MP 98 1.000
99 2.000
LỆNH GIỚI HẠN
Ñaây laø leänh cuûa khaùch haøng ñaët moät möùc giaù giôùi
haïn (cao nhaát coù theå mua hoaëc thaáp nhaát coù theå
baùn) cho nhaø moâi giôùi vaø nhaø moâi giôùi khoâng
ñöôïc pheùp mua hoaëc baùn vöôït möùc giaù ñoù.
Moät leänh giôùi haïn mua chæ thöïc hieän ôû möùc giaù aán
ñònh hoaëc giaù thaáp hôn vaø moät leänh baùn giôùi haïn
chæ thöïc hieän ôû giaù giôùi haïn hoaëc giaù cao hôn.
Lệnh coù hiệu lực kể từ khi nhập vaøo hệ thống cho
hết ngaøy giao dịch hoặc cho đñến khi huỷ bỏ.
LỆNH GIỚI HẠN
100 1.000
LỆNH DỪNG
Là loại lệnh đặc biệt để bảo đảm cho các nhà đầu tư
có thể thu lợi nhuận tại một mức độ nhất định và
phòng chống rủi ro trong trường hợp giá chứng khoán
chuyển động theo chiều hướng ngược lại. Sau khi đặt
lệnh, nếu giá thị trường đạt tới hoặc vượt quá mức giá
dừng thì khi đó lệnh dừng thực tế sẽ trở thành lệnh thị
trường.
Có 2 loại lệnh dừng:
* Lệnh dừng để bán luôn đặt giá thấp hơn thị giá.
* Lệnh dừng để mua luôn đặt giá cao hơn thị giá.
Phòng ngừa sự thua lỗ quá lớn trong trường hợp mua
ngay
Phòng ngừa sự thua lỗ quá lớn trong trường hợp bán
trước mua sau.
LỆNH ATO – AT THE OPENING
Là lệnh giao dịch tại mức giá
khớp lệnh xác định giá mở cửa.
Được ưu tiên trước lệnh giới hạn
Có hiệu lực trong thời gian xác
định giá mở cửa và lệnh sẽ hủy
bỏ sau thời điểm xác định giá mở
cửa.
LỆNH ATC – AT THE CLOSING
99 2.000(A)
X. TRƯỜNG HỢP ĐẶC BIỆT
44
15. Sửa hủy lệnh đối với giao dịch khớp lệnh
15.1. Trong thời gian khớp lệnh định kỳ:
Nghiêm cấm việc huỷ lệnh giao dịch được đặt trong cùng đợt
khớp lệnh định kỳ. Chỉ được phép huỷ các lệnh gốc hoặc phần
còn lại của lệnh gốc chưa được thực hiện trong lần khớp lện
định kỳ hoặc liên tục trước đó.
Trường hợp Thành viên sử dụng hệ thống nhập lệnh tại Sàn, Đại
diện giao dịch được phép sửa lệnh giao dịch khi nhập sai lệnh
giao dịch của khách hàng nhưng phải xuất trình bản sao lệnh
gốc và được SGDCK TP.HCM chấp thuận. Việc sửa lệnh giao
dịch chỉ có hiệu lực khi lệnh gốc chưa được thực hiện hoặc phần
còn lại của lệnh gốc chưa được thực hiện. Việc sửa lệnh trong
thời gian giao dịch của thành viên phải tuân thủ Quy trình sửa
lệnh giao dịch do SGDCK TP.HCM ban hành. Trường hợp
Thành viên thực hiện giao dịch trực tuyến, nghiêm cấm Thành
viên thực hiện sửa lệnh trong cùng đợt khớp lệnh định kỳ.”
45
15. Sửa hủy lệnh đối với giao dịch khớp lệnh
15.2. Trong thời gian khớp lệnh liên tục, khi khách hàng
yêu cầu hoặc khi thành viên nhập sai thông tin của lệnh
gốc, đại diện giao dịch được phép sửa, hủy lệnh nếu
lệnh hoặc phần còn lại của lệnh chưa được thực hiện,
kể cả các lệnh hoặc phần còn lại của lệnh chưa được
thực hiện ở lần khớp lệnh định kỳ trước đó.
15.3. Trường hợp sửa số hiệu tài khoản của nhà đầu
tư, thứ tự ưu tiên của lệnh vẫn được giữ nguyên so với
lệnh gốc.
Trường hợp sửa các thông tin khác của lệnh giao
dịch, thứ tự ưu tiên về thời gian của lệnh sau khi sửa
được tính kể từ khi lệnh đúng nhập vào hệ thống giao
dịch.
46
16. Quảng cáo giao dịch thỏa thuận
16.1. Trong thời gian giao dịch thỏa thuận, Thành
viên được nhập lệnh quảng cáo mua bán CK
theo phương thức giao dịch thỏa thuận trên hệ
thống giao dịch.
16.2. Nội dung quảng cáo giao dịch thỏa thuận trên
hệ thống giao dịch bao gồm:
– Mã chứng khoán;
– Giá quảng cáo;
– Khối lượng;
– Lệnh chào mua hoặc bán;
– Số điện thoại liên hệ.“
47
17. Thực hiện giao dịch thỏa thuận
48
18. Sửa, hủy giao dịch thỏa thuận
18.1. Giao dịch thỏa thuận trên hệ thống giao dịch
không được phép hủy bỏ.
18.2. Trong trường hợp nhập sai giao dịch thỏa
thuận, Thành viên được phép sửa giao dịch thỏa
thuận nhưng phải xuất trình bản sao lệnh gốc
của khách hàng, phải được bên đối tác chấp
thuận sửa và được SGDCK TP.HCM chấp thuận
việc sửa giao dịch thỏa thuận. Việc sửa giao dịch
thỏa thuận của Thành viên phải tuân thủ Quy
trình sửa lệnh giao dịch do SGDCK TP.HCM ban
hành."
49
20. Xác lập và huỷ bỏ giao dịch
20.1. Giao dịch CK được xác lập khi hệ thống giao dịch
thực hiện khớp lệnh mua và lệnh bán theo phương thức
khớp lệnh hoặc ghi nhận giao dịch theo phương thức
thỏa thuận.
20.2. Trong trường hợp giao dịch đã được thiết lập ảnh
hưởng nghiêm trọng đến quyền lợi của các nhà đầu tư
hoặc toàn bộ giao dịch trên thị trường, SGDCK TP.HCM
có thể quyết định sửa hoặc hủy bỏ giao dịch trên.
20.3. Trong trường hợp hệ thống giao dịch gặp sự cố dẫn
đến tạm ngừng giao dịch, SGDCK TP.HCM căn cứ tình
hình khắc phục sự cố để quyết định công nhận hoặc
không công nhận kết quả giao dịch.
50
21. Kiểm soát giao dịch chứng khoán của
người đầu tư nước ngoài
21.1. Hệ thống giao dịch kiểm soát và công bố khối
lượng CP, CCQ đầu tư của NĐTNN còn được phép
mua theo nguyên tắc:
21.1.1. Trong thời gian giao dịch khớp lệnh:
– Khối lượng CP, CCQ mua của NĐTNN được trừ vào
khối lượng còn được phép mua ngay sau khi lệnh
mua được thực hiện; khối lượng bán của NĐTNN
được cộng vào khối lượng còn được phép mua ngay
sau khi kết thúc việc thanh toán giao dịch.
– Lệnh mua hoặc một phần lệnh mua CP, CCQ của
NĐTNN chưa được thực hiện sẽ tự động bị hủy nếu
khối lượng CP, CCQ còn được phép mua đã hết và
lệnh mua được nhập tiếp vào hệ thống giao dịch sẽ
51 không được chấp nhận.
21. Kiểm soát giao dịch chứng khoán của
người đầu tư nước ngoài
53
22. Giao dịch chứng khoán của nhà đầu tư
22.1. NĐT chỉ được có một tài khoản giao dịch chứng
khoán và chỉ được mở tại một CTCK. Thành viên có
trách nhiệm lưu giữ chứng từ giao dịch, thông tin giao
dịch CK của số tài khoản đã cấp, thông tin về chủ tài
khoản, ngày mở và đóng tài khoản.
22.2. NĐT không được phép đồng thời đặt lệnh mua và bán
đối với một loại CP, CCQ trong cùng một ngày giao dịch.
22.3. Khi đặt lệnh bán CK hoặc quảng cáo bán CK (khi đặt
lệnh mua CK hoặc quảng cáo mua CK), số dư CK (số dư
tiền) trên tài khoản của khách hàng mở tại thành viên
phải đáp ứng các điều kiện về tỷ lệ ký quỹ CK (tiền).
54
23. Giao dịch chứng khoán của cổ đông
sáng lập trong thời hạn còn bị hạn chế
chuyển nhượng
23.1. Giao dịch CP của các cổ đông sáng lập được
thực hiện theo phương thức thoả thuận trực tiếp
tại Trung tâm lưu ký chứng khoán, nhưng phải
báo cáo và công bố thông tin trên hệ thống của
SGDCK TP.HCM ít nhất 01 ngày trước ngày
thực hiện giao dịch. Trong vòng 03 ngày sau khi
hoàn tất giao dịch, cổ đông sáng lập phải báo
cáo tỷ lệ sở hữu hiện tại của mình với SGDCK
TP.HCM.
23.2. Giá giao dịch nằm trong biên độ giao động
giá của ngày giao dịch.
55
24. Giao dịch cổ phiếu quỹ
24.1 Trong mỗi ngày giao dịch, TCNY giao dịch CPQ chỉ được phép đặt
lệnh mua lại CP hoặc bán CPQ với khối lượng tối thiểu bằng 3% và
khối lượng tối đa bằng 5% khối lượng xin phép trong đơn đăng ký
gửi SGDCK TP.HCM.
TCNY muốn giao dịch với khối lượng vượt quá 5% khối lượng xin
phép trong đơn hoặc thực hiện giao dịch lô lớn theo phương thức
giao dịch thỏa thuận phải được sự chấp thuận của SGDCK TP.HCM
và SGDCK phải báo cáo UBCKNN ít nhất một ngày trước ngày
TCNY thực hiện giao dịch.
Trường hợp TCNY mua lại CPQ, khối lượng mua lại không được
vượt quá 10% khối lượng giao dịch của CP đó trong ngày giao dịch
liền trước ngày dự kiến thực hiện giao dịch CPQ.
24.2 Giá đặt mua lại CP của TCNY trong ngày giao dịch không lớn hơn
giá tham chiếu cộng ba đơn vị yết giá. Giá đặt bán CPQ trong ngày
giao dịch không được nhỏ hơn giá tham chiếu trừ ba đơn vị yết giá.
24.3 Trong những trường hợp đặc biệt, SGDCK TP.HCM sẽ xem xét và
quyết định việc giao dịch CPQ trên cơ sở đề nghị của TCNY.
56
25. Các ký hiệu giao dịch không hưởng quyền
57
III QUY ĐỊNH VỀ KIỂM SOÁT, TẠM NGỪNG, HỦY
NIÊM YẾT ĐỐI VỚI CÁC CHỨNG KHOÁN NIÊM YẾT
26. Kiểm soát giao dịch đối với chứng khoán niêm yết
Khi CK thuộc diện bị kiểm soát theo quy định, SGDCK TP.HCM lên ký
hiệu kiểm soát “C” đối với loại CK đó trên hệ thống giao dịch.
27. Tạm ngừng giao dịch của chứng khoán niêm yết
SGDCK TP.HCM có thể quyết định tạm ngừng giao dịch đối với một
loại CK theo quy định.
Trường hợp việc tạm ngừng giao dịch không quá một (01) phiên giao
dịch, ký hiệu tạm ngừng giao dịch trên hệ thống giao dịch là “H”.
Trường hợp việc tạm ngừng giao dịch từ hai (02) phiên giao dịch trở
lên, ký hiệu tạm ngừng giao dịch trên hệ thống giao dịch là “SP”.
CK tạm ngừng giao dịch sẽ được cho phép giao dịch trở lại sau khi
đáp ứng quy định tại Quy chế Niêm yết chứng khoán và/hoặc Quy chế
Giám sát chứng khoán tại SGDCK TP.HCM.
58
28. Hủy niêm yết chứng khoán
59
QUI CHẾ GIAO DỊCH TẠI SGDCK
HN
60
Một số điểm khác biệt chính trong qui chế
giao dịch trên SGDCKHN & SGDCK HCM
61
Một số điểm khác biệt chính trong qui chế
giao dịch trên SGDCKHN & SGDCK HCM
63
UPCoM – Tổng quan thị trường
Hàng hóa
- Cổ phiếu CTĐC chưa niêm yết hoặc hủy niêm yết tại TTGDCK hoặc
SGDCK;
- Trái phiếu chuyển đổi của CTĐC chưa niêm yết hoặc hủy niêm yết;
64
UPCoM – Quy định chung
Biên độ dao động giá cổ phiếu: +/-10%
Thời gian GD:
- 10h-15h các ngày làm việc trong tuần
- Nghỉ giữa phiên 11h30-13h30
Phương thức giao dịch: giao dịch thỏa thuận,
với 2 hình thức: thoả thuận thông thường
(TTTT) và thoả thuận điện tử (TTĐT)
65
UPCoM – Quy định chung về giao dịch
Giá tham chiếu là bình quân gia quyền các giá giao dịch theo
phương thức TTĐT trong ngày GD gần nhất
Đơn vị GD: không quy định
Khối lượng GD tối thiểu: 10 CP/TP
Đơn vị yết giá:
- Cổ phiếu: 100 đồng
- Trái phiếu: không quy định
Phương thức thanh toán:
- Cổ phiếu:
• Khối lượng GD ≥ 100.000 CP: thanh toán trực tiếp T+1
• Khối lượng < 100.000: bù trừ đa phương T+3
- Trái phiếu: Bù trừ đa phương T+1
66
UPCoM - Sơ đồ giao dịch
Nhà đầu tư
CTCK
KQGD KQGD
Thị trường CK đăng ký giao dịch Thị trường CK đăng ký niêm yết
- Đơn vị giao dịch: không qui - Đơn vị giao dịch: có qui định
định - Biên độ dao động giá: +10%.
- Biên độ dao động giá: +10% Hiện tại là 7%
- Giá tham chiếu: bình quân gia - Giá tham chiếu: bình quân gia
quyền giá giao dịch của ngày quyền giá giao dịch của ngày
giao dịch gần nhất giao dịch gần nhất
68
So sánh về quy định giao dịch giữa
TTCK đăng ký giao dịch và TTCK đăng ký niêm yết
Thị trường CK đăng ký giao dịch Thị trường CK đăng ký niêm yết
- Phương thức thực hiện: Thoả - Phương thức thực hiện: Báo
thuận giá và Thoả thuận
-Thời gian thực hiện: NĐT - Thời gian thực hiện: 8h30 -
thoả thuận vào bất kỳ thời gian 11h
nào;
CTCK nhập vào hệ thống là từ
10h – 11h30h và 13h30 – 15h
69
CHỈ SỐ VN 30
I. ĐIỀU KIỆN THAM GIA VÀO CHỈ SỐ
Là cổ phiếu phổ thông đang niêm yết HOSE
và không thuộc các diện sau:
- Thuộc diện bị cảnh báo, bị tạm ngưng giao
dịch trong vòng 03 tháng tính đến thời điểm
xem xét.
- Thời gian niêm yết dưới 06 tháng. Và dưới 03
tháng đối với cổ phiếu có giá trị vốn hoá bình
quân hàng ngày thuộc tốp 05.
70
2.1 CÁCH TÍNH CHỈ SỐ
71
2.1 CÁCH TÍNH CHỈ SỐ
Cách tính tỷ lệ free - float
72
CỔ PHIẾU KHÔNG TỰ DO CHUYỂN NHƯỢNG
74
CÁC LẤY TỶ LỆ f
Dưới 5%: Loại
Dưới 10%: Làm tròn 10%
Dưới 15%: Làm tròn 15%
Dưới 20%: Làm tròn 20%
Dưới 25%: Làm tròn 25%
Dưới 30%: Làm tròn 30%
Dưới 35%: Làm tròn 35%
Dưới 40%: Làm tròn 40%
Dưới 45%: Làm tròn 45%
75
CÁC LẤY TỶ LỆ f
Dưới 50%: Làm tròn 50%
Dưới 55%: Làm tròn 55%
Dưới 60%: Làm tròn 60%
Dưới 70%: Làm tròn 70%
Dưới 75%: Làm tròn 75%
Dưới 80%: Làm tròn 80%
Dưới 85%: Làm tròn 85%
Dưới 90%: Làm tròn 90%
Dưới 95%: Làm tròn 95%
Dưới 100%: Làm tròn 100%
76
TÍNH GIỚI HẠN TỶ TRỌNG VỐN HOÁ
77
TÍNH GIỚI HẠN TỶ TRỌNG VỐN HOÁ
78
QUÁ TRÌNH XEM XÉT
Bước 1: Sàng lọc theo giá trị vốn hoá
Sắp xếp theo giá trị vốn hoá hàng ngày bình quân trong 06 tháng giảm
dần chưa điều chỉnh free – float. Chọn 50 cổ phiếu từ trên xuống.
Bước 2: Cổ phiếu có f ≤ 5% sẽ bị loại.
Bước 3: Sàn lọc về thanh khoản
Các cổ phiếu từ bước 2 sắp xếp theo thứ tự giảm dần về giá trị giao
dịch hàng ngày bình quân trong 06 tháng.
Cổ phiếu đứng thứ từ 20 trở lên: Chọn
Cổ phiếu đứng thứ 41 trở xuống: Loại
Cổ phiếu từ 21 đến 40: Ưu tiên cổ phiếu cũ. Trường hợp có nhiều hơn
1 cổ phiếu cũ có cùng vị trí, ưu tiên cổ phiếu có giá trị vốn hoá hàng
ngày cao hơn trong kỳ xem xét.
Tốp 40 cổ phiếu có giá trị giao dịch cao nhất theo tứ tự từ trên xuống.
Chọn 30 cổ phiếu và dự phòng 10 cổ phiếu để sử dụng cho trường
hợp có cầu thành bị loại trong giữa kỳ xem xét.
79
CHỈ SỐ VN 30
Ngày giao dịch đầu tiên: 06/02/2012
Chỉ số ngày giao dịch đầu tiên: 499.41 điểm
80
30 CỔ PHIẾU TRONG CN 30
81
10 CỔ PHIẾU DỰ PHÒNG
82
10 CỔ PHIẾU DỰ PHÒNG
83
10 CỔ PHIẾU DỰ PHÒNG
84
THÔNG TIN LIÊN HỆ
Email: vanquy@ssc.gov.vn
85