You are on page 1of 85

NGUYÊN TẮC GIAO DỊCH

TẠI SỞ GIAO DỊCH

Ths: Nguyễn Văn Quý

1
CÁC VĂN BẢN PHÁP LUẬT LIÊN QUAN
1. Luật Chứng khoán số 70/2006/QH 11 ngày 29/06/2006;
2. Quyết định 124/QĐ-SGDHCM ngày 09/10/2007 ban hành Quy chế giao dịch
chứng khoán tại SGDCK TP.HCM
3. Quyết định 40/QĐ-SGDHCM ngày 24/11/2008 sửa đổi, bổ sung Quy chế giao
dịch chứng khoán tại SGDCK TP.HCM ban hành kèm theo QĐ 124/QĐ-
SGDHCM
4. Quyết định 41/QĐ-SGDHCM ngày 24/11/2008 ban hành Quy định giao dịch
trực tuyền tại SGDCK TP.HCM
5. Quyết định 353/QĐ-TTGDHN ngày 26/11/2007 ban hành Quy chế giao dịch
chứng khoán tại TTGDCK HN.
6. Quyết định 229/QĐ-TTGDHN ngày 30/06/2008 ban hành Quy định của TTGDCK
HN về giao dịch từ xa.
7. Quyết định số 108/2008/QĐ-BTC ngày 20/11/2008 ban hành Quy chế tổ chức
và quản lý giao dịch chứng khoán công ty đại chúng chưa niêm yết tại
TTGDCK HN.
8. Quyết định 159/QĐ-TTGDHN ngày 27/04/2009 ban hành Quy chế quản lý thị
trường đăng ký giao dịch tại TTGDCK HN.
9. Quyết định 46/2008/QĐ-BTC ngày 01/07/2008 về Quy chế quản lý giao dịch trái
phiếu Chính Phủ tại Trung tâm GDCK Hà Nội
10. Thông tư 50/2009/TT-BTC ngày 16/03/2009 Hướng dẫn giao dịch điện tử trên
thị trường chứng khoán
2
QUI CHẾ GIAO DỊCH CHỨNG
KHOÁN TẠI SGDCK HCM

I. Qui định chung


II. Tổ chức và quản lý giao
dịch
III. Qui định về kiểm soát,
tạm ngừng, hủy niêm yết
đối với các chứng khoán
niêm yết

3
I. CÁC MỐC PHÁT TRIỂN SỞ GIAO DỊCH CHỨNG KHOÁN
 06/11/1993 Quyết định 207/QĐ-TCCB của Thống đốc ngân hàng nhà
nước – Thành lập ban nghiên cứu xây dựng và phát triển thị trường vốn

 28/11/1996: Nghị định 75/CP thành lập Ủy Ban Chứng Khoán Nhà Nước
 28/7/1998 Nghị định 48: Luật đầu tiên về thị trường chứng khoán
 Quyết định 127: Thành lập TTGDCK Tp.HCM
 20/7/2000 Khai trương TTGDCK Tp.HCM
 28/7/2000 Phiên giao dịch chứng khoán đầu tiên
 28/11/2003 Nghị định 144 thay thế NĐ 48
 8/3/2005 Trung tâm giao dịch chứng khoán Hà Nội khai trương đi vào
giao dịch.
 1/5/2006 Thành lập Trung tâm Lưu ký Chứng khoán
 23/6/2006 Quốc hội khóa XI thông qua Luật Chứng khoán
 1/1/2007 Luật CK có hiệu lực thi hành
 8/8/2007 TTGDCK Tp.HCM chuyển thành SGDCK
 12/1/2009 Áp dụng giao dịch trực tuyến
4
CẤU TRÚC THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN VIỆT NAM
2. MỘT VÀI KHÁI NIỆM LIÊN QUAN

2.1 Thành viên giao dịch


Là Công ty chứng khoán được Sở giao
dịch chấp thuận trở thành thành viên giao
dịch.
2.2 Đại diện giao dịch
Là nhân viên do Thành viên cử và được
Sở giao dịch chứng khoán cấp thẻ đại diện
giao dịch để thực hiện các lệnh của Thành
viên vào hệ thống nhập lệnh tại sàn.
6
MỘT VÀI KHÁI NIỆM LIÊN QUAN

2.3 Hệ thống nhập lệnh tại sàn


Là hệ thống máy tính tại sàn giao dịch của
Sở giao dịch dùng để nhập lệnh của nhà
đầu tư vào hệ thống giao dịch.
2.4 Giao dịch trực tuyến
Là việc thành viên sử dụng hệ thống giao
dịch của mình kết nối trực tiếp với hệ thống
giao dịch của Sở giao dịch để thực hiện
giao dịch chứng khoán theo các quy định.
7
TIÊU CHUẨN CHỨNG KHOÁN NIÊM YẾT
Tiêu chuẩn niêm yết tại HOSE và HASTC
HOSE HASTC
VĐL đã góp tối 80 tỷ đồng VN 10 tỷ đồng VN
thiểu tại thời (+/- 30% tuỳ tình hình phát triển
điểm đăng ký thị trường)
Số năm liền 2 1
trước năm
đăng ký phải có
lãi
Nợ Không có các khoản nợ quá hạn Không có các khoản nợ quá hạn
chưa dự phòng theo quy định của hơn 1 năm và phải thực hiện đầy
pháp luật. Công khai mọi khoản lợi đủ nghĩa vụ về tài chính đối với
của Cty đối với cổ đông lớn và Nhà nước
những người có liên quan
Cổ đông Tối thiểu 20% CP có quyền biểu Công ty có CP được ít nhất 100
quyết của Cty do ít nhất 100 cổ NĐT sở hữu, không kể NĐT CK
đông nắm giữ chuyên nghiệp
Thời gian cam 100% số CP trong thời gian 6 100% số CP trong thời gian 6
kết nắm giũ CP tháng kể từ ngày niêm yết và 50% tháng kể từ ngày đăng ký và 50%
của Ban giám số CP này trong thời gian 6 tháng số CP này trong thời gian 6 tháng
đốc tiếp theo, không tính số CP thuộc tiếp theo, không tính số CP thuộc
sở hữu NN do cá nhân trên đại diện sở hữu NN do cá nhân trên đại diện
nắm giũ nắm giũ
Hồ sơ Hồ sơ đầy đủ và hợp lệ Hồ sơ đầy đủ và hợp lệ
8 (Tham khảo tại điều 8. Nghị định 14/2007/NĐ-CP)
ĐIỀU KIỆN THÀNH VIÊN
- Là CTCK được UBCKNN cấp giấy phép thành
lập và hoạt động nghiệp vụ môi giới
- Được TTLK chấp thuận là thành viên
- Có đủ cơ sở vật chất bao gồm: Hệ thống công
nghệ tin học, phần mềm hoạt động giao dịch,
có thiết bị cung cấp thông tin nhà đầu tư, có
phương tiện công bố thông tin, có hệ thống dự
phòng
- Lãnh đạo và đội ngũ nhân viên có năng lực.
(Tham khảo thêm tại Quyết định số 98/2010)
9
3. Quy tắc chung
3.1. SGDCK TP.HCM tổ chức giao
dịch đối với các loại CK sau đây:
 Cổ phiếu;
 Chứng chỉ quỹ đầu tư chứng khoán;
 Trái phiếu;
 Các loại chứng khoán khác sau khi
có sự chấp thuận của UBCKNN.
10
3. Quy tắc chung

3.3. Chứng khoán niêm yết tại SGDCK TP.HCM


được giao dịch thông qua hệ thống giao dịch
của SGDCK TP.HCM, ngoại trừ các trường hợp
sau:
 Giao dịch lô lẻ;
 Chào mua công khai;
 Đấu giá bán phần vốn nhà nước tại tổ chức niêm
yết;
 Cho, biếu, tặng, thừa kế;
 Sửa lỗi sau giao dịch;
 Tổ chức niêm yết thực hiện giao dịch mua lại cổ
11 phiếu ưu đãi của cán bộ, công nhân viên;
Minh họa cơ chế giao dịch

Bảng điện tử

Máy
chủ
Công
Công ty
Nhà ty chứng Nhà
đầu chứng khoán đầu
khoán Đại diện Đại diện
tư tư
sàn sàn

Trung tâm lưu ký và


thanh toán bù trừ
12
13
4. Thời gian giao dịch
4.1. SGDCK TP.HCM tổ chức giao dịch chứng
khoán từ thứ Hai đến thứ Sáu hàng tuần, trừ
các ngày nghỉ theo quy định trong Bộ luật Lao
động.
4.2. Thời gian giao dịch cụ thể do SGDCK TP.HCM
quyết định sau khi có sự chấp thuận của
UBCKNN.
4.3. SGDCK TP.HCM có thể thay đổi thời gian giao
dịch trong trường hợp cần thiết

14
Điều 4. Thời gian giao dịch

15
5. Tạm ngừng giao dịch chứng khoán
5.1. SGDCK TP.HCM tạm ngừng hoạt động giao
dịch CK trong trường hợp:
 Hệ thống giao dịch của SGDCK TP.HCM gặp sự
cố;
 Khi xảy ra những sự kiện làm ảnh hưởng đến
hoạt động giao dịch bình thường của thị trường
như thiên tai, hỏa hoạn v.v…;
 UBCKNN yêu cầu ngừng giao dịch để bảo vệ thị
trường;
 Các trường hợp SGDCK TP.HCM thấy cần thiết
để bảo vệ lợi
16  ích nhà đầu tư.
6. Phương thức giao dịch
Phương thức khớp lệnh:
a. Khớp lệnh định kỳ: Là phương thức giao dịch
được hệ thống giao dịch của SGDCK TP.
HCM thực hiện trên cơ sở so khớp các lệnh
mua và lệnh bán chứng khoán tại một thời
điểm xác định.
b. Khớp lệnh liên tục: Là phương thức giao dịch
được hệ thống giao dịch thực hiện trên cơ
sở so khớp với các lệnh mua và lệnh bán
chứng khoán ngay khi lệnh được nhập vào
17 hệ thống giao dịch.
6. Phương thức giao dịch

6.1.2. Phương thức thoả thuận:


Là phương thức giao dịch trong
đó các nhà đầu tư thoả thuận về
các điều kiện giao dịch và được
Thành viên nhập thông tin vào hệ
thống giao dịch để ghi nhận kết
quả giao dịch.

18
7. Nguyên tắc khớp lệnh giao dịch
Hệ thống giao dịch thực hiện so khớp các lệnh mua
và lệnh bán chứng khoán theo nguyên tắc ưu tiên về
giá và thời gian như sau:
7.1. Ưu tiên về giá:
 Lệnh mua có mức giá cao hơn được ưu tiên thực
hiện trước;
 Lệnh bán có mức giá thấp hơn được ưu tiên thực
hiện trước;
7.2. Ưu tiên về thời gian: Trường hợp các lệnh mua hoặc
lệnh bán có cùng mức giá thì lệnh nhập vào hệ thống
giao dịch trước sẽ được ưu tiên thực hiện trước.

19
8. Đơn vị giao dịch và đơn vị yết giá
8.1. Đơn vị giao dịch được quy định như sau:
SGDCK TP.HCM quy định đơn vị giao dịch lô chẵn, khối lượng giao
dịch lô lớn sau khi có sự chấp thuận của UBCKNN.
+ Cổ phiếu và chứng chỉ quĩ đầu tư: 10
+ Trái phiếu: không qui định đơn vị giao dịch
+ Giao dịch thỏa thuận đối với CP, CCQ: tối thiểu 100.000
8.2. Đơn vị yết giá được quy định như sau:
8.2.1 Giao dịch theo phương thức khớp lệnh:
Mức giá (đồng) Đơn vị yết giá
≤ 49.900 100 đồng
50.000 - 99.500 500 đồng
≥ 100.000 1.000 đồng
8.2.2 Không quy định đơn vị yết giá đối với phương thức giao dịch thoả thuận.

20
9. Biên độ dao động giá
9.1. SGDCK TP.HCM quy định biên độ dao động giá đối với CP, CCQ sau khi có sự
chấp thuận của UBCKNN.
9.2. Không áp dụng biên độ dao động giá đối với giao dịch trái phiếu.
9.3. Biên độ dao động giá đối với CP, CCQ được xác định như sau:
Giá trần = Giá tham chiếu + (Giá tham chiếu x Biên độ dao động giá)

Giá sàn = Giá tham chiếu – (Giá tham chiếu xBiên độ dao động giá)

Trong trường hợp giá tối đa hoặc giá tối thiểu sau khi điều chỉnh theo biên độ vẫn không
thay đổi thì điều chỉnh như sau:

Giá trần = Giá tham chiếu + Một đơn vị yết giá

Giá sàn = Giá tham chiếu – Một đơn vị yết giá

Trường hợp giá sàn bằng 0, quy định như sau:

Giá trần = Giá tham chiếu + Một đơ vị yết giá

Giá sàn = Giá tham chiếu


21
9. Biên độ dao động giá
9.4. Biên độ dao động giá không
áp dụng trong một số trường
hợp sau:
 Ngày giao dịch đầu tiên của CP,
CCQ đầu tư mới niêm yết;
thoả thuận cp và ccq trong ngày giao
dịch đầu tiên
 CP, CCQ đầu tư được giao dịch trở
22 lại sau khi bị tạm ngừng giao dịch.
10. Giá tham chiếu
10.1. Giá tham chiếu của CP và CCQ đầu tư đang giao dịch là giá
đóng cửa của ngày giao dịch gần nhất trước đó.
10.3. Trường hợp CK bị tạm ngừng giao dịch, khi được giao dịch trở
lại giá tham chiếu được xác định theo Quyết định của SGDCK
TP.HCM.
10.4. Trường hợp giao dịch CK không được hưởng cổ tức và các
quyền kèm theo: giá tham chiếu tại ngày không hưởng quyền
được xác định theo nguyên tắc lấy giá đóng cửa của ngày giao
dịch gần nhất điều chỉnh theo giá trị cổ tức được nhận hoặc giá
trị các quyền kèm theo.
10.5. Trường hợp tách hoặc gộp cổ phiếu: giá tham chiếu tại ngày
giao dịch trở lại được xác định theo nguyên tắc lấy giá đóng
cửa của ngày giao dịch trước ngày tách, gộp điều chỉnh theo tỷ
lệ tách, gộp cổ phiếu.
10.6. Trong một số trường hợp cần thiết, SGDCK TP.HCM có thể áp
dụng phương thức xác định giá tham chiếu khác sau khi có sự
chấp thuận của UBCKNN.

23
11. Xác định giá cổ phiếu, chứng chỉ quỹ
và trái phiếu mới niêm yết
11.1. Việc xác định giá của CP, CCQ mới niêm yết trong ngày giao dịch
đầu tiên được quy định như sau:
 Tổ chức niêm yết và tổ chức tư vấn niêm yết phải đưa ra mức giá giao
dịch dự kiến để làm giá tham chiếu trong ngày giao dịch đầu tiên.
 Biên độ dao động giá trong ngày giao dịch đầu tiên tối thiểu là +/-20% so
với giá giao dịch dự kiến. SGDCK TP.HCM quyết định biên độ thực tế áp
dụng đối với từng trường hợp cụ thể cho phù hợp với điều kiện thị
trường.”
 Giá đóng cửa trong ngày giao dịch đầu tiên sẽ là giá tham chiếu cho ngày
giao dịch kế tiếp.
 Nếu trong 3 ngày giao dịch đầu tiên, cổ phiếu, chứng chỉ quỹ mới niêm
yết vẫn chưa có giá đóng cửa, tổ chức niêm yết sẽ phải xác định lại giá
giao dịch dự kiến.
11.2. Không cho phép giao dịch thỏa thuận cổ phiếu, chứng chỉ quỹ
trong ngày giao dịch đầu tiên.
11.3. Không quy định mức giá giao dịch dự kiến, biên độ dao động giá
đối với trái phiếu mới niêm yết trong ngày giao dịch đầu tiên.

24
KHỚP LỆNH ĐỊNH KỲ

Nguyên tắc xác định giá khớp lệnh:


Đạt được khối lượng giao dịch lớn nhất
Nếu có nhiều mức giá thỏa mãn có khối
lượng giao dịch lớn thì lấy giá gần với giá
thực hiện của lần khớp lệnh gần nhất
Nếu cũng có nhiều mức giá thỏa mãn hai
điều kiện trên thì mức giá cao hơn sẽ
được chọn
KHỚP LỆNH ĐỊNH KỲ
MUA GIA BÁN
NĐT KL Ngàn KL NĐT
đồng
A 1.000 20,8 1.000 N
B 500 20,7 700 M
C 700 20,6 900 L
D 1.000 20,5 1.100 K
E 3.000 20,4 700 I
G 2.000 20,3 1.500 H
KHỚP LỆNH LIÊN TỤC

Giao dịch được thực hiện liên tục


ngay khi có các lệnh đối ứng được
nhập vào hệ thống.
Trình tự:
– Các lệnh mua bán sau khi đăng ký
sẽ được so với nhau.
– Nếu thấy khớp về giá sẽ cho thực
hiện ngay
KHỚP LỆNH LIÊN TỤC
BÊN MUA BÊN BÁN

Giờ Khách hàng Khối lượng Giá Khối lượng Khách hàng Giờ

56.000 1.500 G 9:14


55.200 4.000 F 9:40
55.000 1.700 E 9:35
9:15 A 1.300 53.000
9:02 B 2.300 52.800
9:20 C 500 52.800
9:10 D 3.000 51.700

1. Lệnh bán 3.000 cổ phiếu giá 52.900?


2. Lệnh bán 3.000 cổ phiếu giá 52.000? 4.000 cổ phiếu giá 52.000 đồng
VII. CÁC LOẠI LỆNH GIAO DỊCH
7.1 Lệnh cơ bản:
Lệnh thị trường - Market Order/ Market Price –
MP.
Lệnh giới hạn - Limit Order - LO
Lệnh dừng - Stop Order:
LỆNH THỊ TRƯỜNG
 Là lệnh mua chứng khoán tại mức giá bán
thấp nhất và lệnh bán chứng khoán tại mức
giá mua cao nhất hiện có trên thị trường.
 Nếu khối lượng chưa khớp hết thì mức giá tiếp
theo sẽ được lựa chọn.
 Nếu khối lượng vẫn còn và không thể khớp
được nữa thì lệnh MP chuyển thành lệnh LO
mua với mức giá cao hơn một bước giá và
bán với mức giá thấp hơn một bước giá.
 Áp dụng cho khớp lệnh liên tục.
LỆNH THỊ TRƯỜNG

Ví dụ sổ lệnh cổ phiếu REE như sau:

KL mua Giá mua Giá bán KL bán

5.000 MP 98 1.000

99 2.000
LỆNH GIỚI HẠN
 Ñaây laø leänh cuûa khaùch haøng ñaët moät möùc giaù giôùi
haïn (cao nhaát coù theå mua hoaëc thaáp nhaát coù theå
baùn) cho nhaø moâi giôùi vaø nhaø moâi giôùi khoâng
ñöôïc pheùp mua hoaëc baùn vöôït möùc giaù ñoù.
 Moät leänh giôùi haïn mua chæ thöïc hieän ôû möùc giaù aán
ñònh hoaëc giaù thaáp hôn vaø moät leänh baùn giôùi haïn
chæ thöïc hieän ôû giaù giôùi haïn hoaëc giaù cao hôn.
 Lệnh coù hiệu lực kể từ khi nhập vaøo hệ thống cho
hết ngaøy giao dịch hoặc cho đñến khi huỷ bỏ.
LỆNH GIỚI HẠN

Ví dụ vể sổ lệnh như sau:

KL mua Giá mua Giá bán KL bán

5.000 100 98 1.000

100 1.000
LỆNH DỪNG
 Là loại lệnh đặc biệt để bảo đảm cho các nhà đầu tư
có thể thu lợi nhuận tại một mức độ nhất định và
phòng chống rủi ro trong trường hợp giá chứng khoán
chuyển động theo chiều hướng ngược lại. Sau khi đặt
lệnh, nếu giá thị trường đạt tới hoặc vượt quá mức giá
dừng thì khi đó lệnh dừng thực tế sẽ trở thành lệnh thị
trường.
 Có 2 loại lệnh dừng:
* Lệnh dừng để bán luôn đặt giá thấp hơn thị giá.
* Lệnh dừng để mua luôn đặt giá cao hơn thị giá.
 Phòng ngừa sự thua lỗ quá lớn trong trường hợp mua
ngay
 Phòng ngừa sự thua lỗ quá lớn trong trường hợp bán
trước mua sau.
LỆNH ATO – AT THE OPENING
Là lệnh giao dịch tại mức giá
khớp lệnh xác định giá mở cửa.
Được ưu tiên trước lệnh giới hạn
Có hiệu lực trong thời gian xác
định giá mở cửa và lệnh sẽ hủy
bỏ sau thời điểm xác định giá mở
cửa.
LỆNH ATC – AT THE CLOSING

 Là lệnh đặt mua, bán chứng khoán


tại mức giá đóng cửa.
 Được ưu tiên trước lệnh giới hạn.
 Được nhập vào hệ thống trong đợt
khớp lệnh định kỳ xác định giá
đóng cửa.
 Nếu không thực hiện hết thì tự
động huỷ bỏ.
CHO SỔ LỆNH

KL mua Giá mua Giá bán KL bán


1.500 100(C) ATO 1.000(B)
99 2.000(A)
KL mua Giá mua Giá bán KL bán

1.500 100(C) ATO 2.000(B)

99 2.000(A)
X. TRƯỜNG HỢP ĐẶC BIỆT

10.1 CỔ PHIẾU MỚI NIÊM YẾT


Sở giao dịch chứng khoán HCM: Giá tham chiếu
với biên độ giao động giá là 20%
Sở giao dịch chứng khoán Hà Nội: Giá xác định
dựa trên cung cầu thực tế.
10.2 TÁCH, GỘP CỔ PHIẾU
Là phương pháp làm tăng hoặc giảm số lượng
cổ phiếu đang lưu hành đồng thời làm giảm
hoặc tăng mệnh giá.
X. TRƯỜNG HỢP ĐẶC BIỆT

10.4 GIAO DỊCH LÔ LẼ


Được thực hiện giữa nhà đầu tư với công ty
chứng khoán thành viên theo phương thức thỏa
thuận về giá.
10.5 GIAO DỊCH KHÔNG HƯỞNG CỔ TỨC VÀ
QUYỀN
10.6 GIAO DỊCH KÝ QUỸ
Mua bảo chứng
Bán khống
XI. CÁC KÝ HIỆU GIAO DỊCH
KÝ HIỆU TRẠNG THÁI CHỨNG KHOÁN
KÝ HIỆU Ý NGHĨA

P Chứng khoán giao dịch bình thường

H Chứng khoán bị tạm ngừng giao dịch không quá 1


phiên giao dịch

SP Chứng khoán bị ngừng giao dịch từ 2 phiên giao dịch


trở lên

C Chứng khoán thuộc diện bị kiểm soát

X Chứng khoán bị hủy niêm yết


XI. CÁC KÝ HIỆU GIAO DỊCH
KÝ HIỆU TRẠNG THÁI CHỨNG KHOÁN
KÝ HIỆU Ý NGHĨA

XD Giao dịch không hưởng cổ tức

XR Giao dịch không hưởng quyền kèm theo

XA Giao dịch không hưởng cổ tức và quyền kèm theo

XI Giao dịch không hưởng lãi trái phiếu

SP Ngừng giao dịch


XII. CÁCH TÍNH CHỈ SỐ
13. Nội dung của lệnh giao dịch
13.1. Lệnh giới hạn nhập vào hệ thống giao dịch bao gồm các nội
dung sau:
– Lệnh mua, lệnh bán;
– Mã chứng khoán;
– Số lượng;
– Giá;
– Số hiệu tài khoản của nhà đầu tư;
– Ký hiệu lệnh giao dịch.
13.2. Lệnh giao dịch tại mức giá khớp lệnh xác định giá mở cửa
của chứng khoán nhập vào hệ thống giao dịch có nội dung như lệnh
giới hạn, nhưng không ghi mức giá mà ghi là ATO.
13.3. Lệnh giao dịch tại mức giá khớp lệnh xác định giá đóng cửa
của chứng khoán nhập vào hệ thống giao dịch có nội dung như lệnh
giới hạn, nhưng không ghi mức giá mà ghi là ATC.
13.4. Lệnh thị trường nhập vào hệ thống giao dịch có nội dung như
lệnh giới hạn nhưng không ghi mức giá mà ghi là MP.
43
14. Ký hiệu lệnh giao dịch
Các ký hiệu lệnh giao dịch đối với lệnh nhập vào hệ thống giao
dịch bao gồm:

Loại khách hàng Ký hiệu lệnh


-Thành viên giao dịch tự doanh P
-Nhà đầu tư trong nước lưu ký tại thành viên giao dịch C
-Nhà đầu tư nước ngoài lưu ký tại thành viên giao
dịch, tổ chức lưu ký trong nước hoặc tổ chức lưu ký
nước ngoài; Tổ chức lưu ký nước ngoài tự doanh F
-Nhà đầu tư trong nước lưu ký tại tổ chức lưu ký trong
nước hoặc tại tổ chức lưu ký nước ngoài; Tổ chức lưu
ký trong nước tự doanh M

44
15. Sửa hủy lệnh đối với giao dịch khớp lệnh
15.1. Trong thời gian khớp lệnh định kỳ:
 Nghiêm cấm việc huỷ lệnh giao dịch được đặt trong cùng đợt
khớp lệnh định kỳ. Chỉ được phép huỷ các lệnh gốc hoặc phần
còn lại của lệnh gốc chưa được thực hiện trong lần khớp lện
định kỳ hoặc liên tục trước đó.
 Trường hợp Thành viên sử dụng hệ thống nhập lệnh tại Sàn, Đại
diện giao dịch được phép sửa lệnh giao dịch khi nhập sai lệnh
giao dịch của khách hàng nhưng phải xuất trình bản sao lệnh
gốc và được SGDCK TP.HCM chấp thuận. Việc sửa lệnh giao
dịch chỉ có hiệu lực khi lệnh gốc chưa được thực hiện hoặc phần
còn lại của lệnh gốc chưa được thực hiện. Việc sửa lệnh trong
thời gian giao dịch của thành viên phải tuân thủ Quy trình sửa
lệnh giao dịch do SGDCK TP.HCM ban hành. Trường hợp
Thành viên thực hiện giao dịch trực tuyến, nghiêm cấm Thành
viên thực hiện sửa lệnh trong cùng đợt khớp lệnh định kỳ.”

45
15. Sửa hủy lệnh đối với giao dịch khớp lệnh

15.2. Trong thời gian khớp lệnh liên tục, khi khách hàng
yêu cầu hoặc khi thành viên nhập sai thông tin của lệnh
gốc, đại diện giao dịch được phép sửa, hủy lệnh nếu
lệnh hoặc phần còn lại của lệnh chưa được thực hiện,
kể cả các lệnh hoặc phần còn lại của lệnh chưa được
thực hiện ở lần khớp lệnh định kỳ trước đó.
15.3. Trường hợp sửa số hiệu tài khoản của nhà đầu
tư, thứ tự ưu tiên của lệnh vẫn được giữ nguyên so với
lệnh gốc.
Trường hợp sửa các thông tin khác của lệnh giao
dịch, thứ tự ưu tiên về thời gian của lệnh sau khi sửa
được tính kể từ khi lệnh đúng nhập vào hệ thống giao
dịch.

46
16. Quảng cáo giao dịch thỏa thuận
16.1. Trong thời gian giao dịch thỏa thuận, Thành
viên được nhập lệnh quảng cáo mua bán CK
theo phương thức giao dịch thỏa thuận trên hệ
thống giao dịch.
16.2. Nội dung quảng cáo giao dịch thỏa thuận trên
hệ thống giao dịch bao gồm:
– Mã chứng khoán;
– Giá quảng cáo;
– Khối lượng;
– Lệnh chào mua hoặc bán;
– Số điện thoại liên hệ.“
47
17. Thực hiện giao dịch thỏa thuận

17.1. Trong thời gian giao dịch thoả thuận, CP,


CCQ đầu tư được thực hiện giao dịch theo lô
lớn.
17.2. Giao dịch thỏa thuận CP, CCQ phải tuân theo
quy định về biên độ dao động giá trong ngày.
17.3. Giao dịch thoả thuận do thành viên bên mua
và bên bán nhập vào hệ thống giao dịch theo
Quy trình giao dịch thoả thuận do SGDCK
TP.HCM ban hành.

48
18. Sửa, hủy giao dịch thỏa thuận
18.1. Giao dịch thỏa thuận trên hệ thống giao dịch
không được phép hủy bỏ.
18.2. Trong trường hợp nhập sai giao dịch thỏa
thuận, Thành viên được phép sửa giao dịch thỏa
thuận nhưng phải xuất trình bản sao lệnh gốc
của khách hàng, phải được bên đối tác chấp
thuận sửa và được SGDCK TP.HCM chấp thuận
việc sửa giao dịch thỏa thuận. Việc sửa giao dịch
thỏa thuận của Thành viên phải tuân thủ Quy
trình sửa lệnh giao dịch do SGDCK TP.HCM ban
hành."
49
20. Xác lập và huỷ bỏ giao dịch
20.1. Giao dịch CK được xác lập khi hệ thống giao dịch
thực hiện khớp lệnh mua và lệnh bán theo phương thức
khớp lệnh hoặc ghi nhận giao dịch theo phương thức
thỏa thuận.
20.2. Trong trường hợp giao dịch đã được thiết lập ảnh
hưởng nghiêm trọng đến quyền lợi của các nhà đầu tư
hoặc toàn bộ giao dịch trên thị trường, SGDCK TP.HCM
có thể quyết định sửa hoặc hủy bỏ giao dịch trên.
20.3. Trong trường hợp hệ thống giao dịch gặp sự cố dẫn
đến tạm ngừng giao dịch, SGDCK TP.HCM căn cứ tình
hình khắc phục sự cố để quyết định công nhận hoặc
không công nhận kết quả giao dịch.
50
21. Kiểm soát giao dịch chứng khoán của
người đầu tư nước ngoài
21.1. Hệ thống giao dịch kiểm soát và công bố khối
lượng CP, CCQ đầu tư của NĐTNN còn được phép
mua theo nguyên tắc:
21.1.1. Trong thời gian giao dịch khớp lệnh:
– Khối lượng CP, CCQ mua của NĐTNN được trừ vào
khối lượng còn được phép mua ngay sau khi lệnh
mua được thực hiện; khối lượng bán của NĐTNN
được cộng vào khối lượng còn được phép mua ngay
sau khi kết thúc việc thanh toán giao dịch.
– Lệnh mua hoặc một phần lệnh mua CP, CCQ của
NĐTNN chưa được thực hiện sẽ tự động bị hủy nếu
khối lượng CP, CCQ còn được phép mua đã hết và
lệnh mua được nhập tiếp vào hệ thống giao dịch sẽ
51 không được chấp nhận.
21. Kiểm soát giao dịch chứng khoán của
người đầu tư nước ngoài

21.1.2. Trong thời gian giao dịch thỏa thuận:


– Khối lượng CK còn được phép mua của NĐTNN sẽ
được giảm xuống ngay sau khi giao dịch thỏa thuận
được thực hiện nếu giao dịch đó là giữa một NĐTNN
mua với một NĐT trong nước bán.
– Khối lượng CK còn được phép mua của NĐTNN sẽ
được tăng lên ngay sau khi kết thúc việc thanh toán
giao dịch nếu giao dịch đó là giữa một NĐTNN bán
với một NĐT trong nước mua.
– Khối lượng CK còn được phép mua của NĐTNN sẽ
không thay đổi nếu giao dịch thỏa thuận được thực
hiện giữa hai NĐTNN với nhau.
52
21. Kiểm soát giao dịch chứng khoán của
người đầu tư nước ngoài
2.1.2. Hệ thống giao dịch hiển thị thông tin chào mua
của NĐTNN đối với CP, CCQ ĐT theo nguyên tắc như
sau:
– Lệnh mua của NĐTNN được cộng vào khối lượng mua của toàn
thị trường tại từng mức giá, từ mức giá có thứ tự ưu tiên cao
nhất đến mức giá có thứ tự ưu tiên thấp nhất, cho đến khi bằng
khối lượng còn được phép mua của NĐTNN.
– Các lệnh mua còn lại của NĐTNN không được hiển thị vẫn nằm
chờ trên sổ lệnh và sẽ tự động bị hủy khi khối lượng còn được
phép mua của NĐTNN đã hết.
– Hệ thống giao dịch cập nhật thông tin chào mua của NĐTNN và
điều chỉnh việc hiển thị mỗi khi lệnh mua của NĐTNN được nhập
vào hệ thống hoặc bị hủy bỏ.

53
22. Giao dịch chứng khoán của nhà đầu tư
22.1. NĐT chỉ được có một tài khoản giao dịch chứng
khoán và chỉ được mở tại một CTCK. Thành viên có
trách nhiệm lưu giữ chứng từ giao dịch, thông tin giao
dịch CK của số tài khoản đã cấp, thông tin về chủ tài
khoản, ngày mở và đóng tài khoản.
22.2. NĐT không được phép đồng thời đặt lệnh mua và bán
đối với một loại CP, CCQ trong cùng một ngày giao dịch.
22.3. Khi đặt lệnh bán CK hoặc quảng cáo bán CK (khi đặt
lệnh mua CK hoặc quảng cáo mua CK), số dư CK (số dư
tiền) trên tài khoản của khách hàng mở tại thành viên
phải đáp ứng các điều kiện về tỷ lệ ký quỹ CK (tiền).

54
23. Giao dịch chứng khoán của cổ đông
sáng lập trong thời hạn còn bị hạn chế
chuyển nhượng
23.1. Giao dịch CP của các cổ đông sáng lập được
thực hiện theo phương thức thoả thuận trực tiếp
tại Trung tâm lưu ký chứng khoán, nhưng phải
báo cáo và công bố thông tin trên hệ thống của
SGDCK TP.HCM ít nhất 01 ngày trước ngày
thực hiện giao dịch. Trong vòng 03 ngày sau khi
hoàn tất giao dịch, cổ đông sáng lập phải báo
cáo tỷ lệ sở hữu hiện tại của mình với SGDCK
TP.HCM.
23.2. Giá giao dịch nằm trong biên độ giao động
giá của ngày giao dịch.
55
24. Giao dịch cổ phiếu quỹ
24.1 Trong mỗi ngày giao dịch, TCNY giao dịch CPQ chỉ được phép đặt
lệnh mua lại CP hoặc bán CPQ với khối lượng tối thiểu bằng 3% và
khối lượng tối đa bằng 5% khối lượng xin phép trong đơn đăng ký
gửi SGDCK TP.HCM.
TCNY muốn giao dịch với khối lượng vượt quá 5% khối lượng xin
phép trong đơn hoặc thực hiện giao dịch lô lớn theo phương thức
giao dịch thỏa thuận phải được sự chấp thuận của SGDCK TP.HCM
và SGDCK phải báo cáo UBCKNN ít nhất một ngày trước ngày
TCNY thực hiện giao dịch.
Trường hợp TCNY mua lại CPQ, khối lượng mua lại không được
vượt quá 10% khối lượng giao dịch của CP đó trong ngày giao dịch
liền trước ngày dự kiến thực hiện giao dịch CPQ.
24.2 Giá đặt mua lại CP của TCNY trong ngày giao dịch không lớn hơn
giá tham chiếu cộng ba đơn vị yết giá. Giá đặt bán CPQ trong ngày
giao dịch không được nhỏ hơn giá tham chiếu trừ ba đơn vị yết giá.
24.3 Trong những trường hợp đặc biệt, SGDCK TP.HCM sẽ xem xét và
quyết định việc giao dịch CPQ trên cơ sở đề nghị của TCNY.

56
25. Các ký hiệu giao dịch không hưởng quyền

Vào các ngày giao dịch không hưởng quyền, SGDCK


TP.HCM sẽ công bố các ký hiệu giao dịch sau đây trên
hệ thống giao dịch đối với các loại chứng khoán:
 “XR”: Giao dịch không hưởng quyền đặt mua CP, CCQ
phát hành thêm cho cổ đông hiện hữu;
 “XD”: Giao dịch không hưởng cổ tức của CP, CCQ;
 “XA”: Giao dịch không hưởng cổ tức, quyền mua CP,
CCQ phát hành thêm cho cổ đông hiện hữu trong cùng
một ngày.
 “XI”: Giao dịch không hưởng lãi trái phiếu.

57
III QUY ĐỊNH VỀ KIỂM SOÁT, TẠM NGỪNG, HỦY
NIÊM YẾT ĐỐI VỚI CÁC CHỨNG KHOÁN NIÊM YẾT

26. Kiểm soát giao dịch đối với chứng khoán niêm yết
 Khi CK thuộc diện bị kiểm soát theo quy định, SGDCK TP.HCM lên ký
hiệu kiểm soát “C” đối với loại CK đó trên hệ thống giao dịch.
27. Tạm ngừng giao dịch của chứng khoán niêm yết
 SGDCK TP.HCM có thể quyết định tạm ngừng giao dịch đối với một
loại CK theo quy định.
 Trường hợp việc tạm ngừng giao dịch không quá một (01) phiên giao
dịch, ký hiệu tạm ngừng giao dịch trên hệ thống giao dịch là “H”.
 Trường hợp việc tạm ngừng giao dịch từ hai (02) phiên giao dịch trở
lên, ký hiệu tạm ngừng giao dịch trên hệ thống giao dịch là “SP”.
 CK tạm ngừng giao dịch sẽ được cho phép giao dịch trở lại sau khi
đáp ứng quy định tại Quy chế Niêm yết chứng khoán và/hoặc Quy chế
Giám sát chứng khoán tại SGDCK TP.HCM.

58
28. Hủy niêm yết chứng khoán

Trường hợp CK thuộc diện hủy niêm yết tự


nguyện hoặc CK thuộc diện hủy niêm yết bắt
buộc theo quy định tại Quy chế Niêm yết chứng
khoán, SGDCK TP.HCM thực hiện hủy niêm yết
đối với loại CK đó trên hệ thống giao dịch.

59
QUI CHẾ GIAO DỊCH TẠI SGDCK
HN

1. Qui định chung


2. Tổ chức và quản lý giao dịch
chứng khoán
3. Giao dịch cổ phiếu niêm yết
4. Giao dịch trái phiếu niêm yết
5. Các giao dịch đặc biệt
6. Kiểm soát, tạm ngừng, đình chỉ
giao dịch đối với chứng khoán
niêm yết

60
Một số điểm khác biệt chính trong qui chế
giao dịch trên SGDCKHN & SGDCK HCM

MỤC SGDCK HCM SGDCK HN


Đơn vị yết giá -Khớp lệnh: đối với CP & CCQ -Khớp lệnh:
Mức giá Đơn vị yết giá +Cổ phiếu: 100 VNĐ
≤ 49.900 100 đồng +Trái phiếu: không qui định
50.000 - 99.500 500 đồng
≥ 100.000 1.000 đồng
-Thỏa thuận: không qui định -Thỏa thuận: không qui định

Biên độ -Cổ phiếu, CCQ: + 5% -Cổ phiếu: + 7%


-Biên độ dao động giá trong ngày giao -Ngày giao dịch đầu tiên hoặc giao
dịch đầu tiên tối thiểu là +/-20% so với dịch lại sau 25 phiên ngừng giao dịch:
giá giao dịch dự kiến. không áp dụng biên độ.
-Ngày giao dịch lại của CK bị ngừng giao
dịch quá 30 ngày: không áp dụng +5%

61
Một số điểm khác biệt chính trong qui chế
giao dịch trên SGDCKHN & SGDCK HCM

MỤC SGDCK HCM SGDCK HN


Cách xác định giá -Giá đóng cửa của ngày giao dịch -Bình quân gia quyền của giá giao dịch
tham chiếu gần nhất trước đó. thực hiện theo phương thức khớp lệnh
-Ngày giao dịch đầu tiên: có giá tham của ngày trước đó.
chiếu -Ngày giao dịch đầu tiên: không có giá
-Trường hợp chứng khoán bị tạm tham chiếu.
ngừng giao dịch, khi được giao dịch - Ngày giao dịch lại sau 25 phiên ngừng
trở lại giá tham chiếu được xác định giao dịch: không có giá tham chiếu
theo Quyết định của SGDCK
TP.HCM.
Lệnh giao dịch -Lệnh giới hạn -Lênh giới hạn
-Lệnh thị trường
-Lệnh ATO, ATC
Giao dịch cổ Giá đặt mua lại cổ phiếu của tổ chức Giá đặt mua lại cổ phiếu của tổ chức
phiếu quĩ niêm yết trong ngày giao dịch không niêm yết trong ngày giao dịch không lớn
lớn hơn giá tham chiếu cộng ba đơn hơn giá tham chiếu cộng 5% của giá
vị yết giá. Giá đặt bán cổ phiếu quỹ tham chiếu. Giá đặt bán cổ phiếu quỹ
trong ngày giao dịch không được nhỏ trong ngày giao dịch không được nhỏ hơn
hơn giá tham chiếu trừ ba đơn vị yết giá tham chiếu trừ 5% của giá tham
62 giá. chiếu.
QUI CHẾ GIAO DỊCH ĐỐI VỚI CHỨNG
KHOÁN CTĐC CHƯA NIÊM YẾT
(UPCoM) TẠI SGDCK HN

1. Tổng quan thị trường


2. Qui định chung
3. Sơ đồ qui trình giao dịch
4. So sánh với thị trường
giao dịch chứng khoán
niêm yết

63
UPCoM – Tổng quan thị trường

 Hàng hóa
- Cổ phiếu CTĐC chưa niêm yết hoặc hủy niêm yết tại TTGDCK hoặc
SGDCK;
- Trái phiếu chuyển đổi của CTĐC chưa niêm yết hoặc hủy niêm yết;

 Điều kiện đăng ký giao dịch chứng khoán:


- Đã đăng ký lưu ký tại TTLKCK;
- Được 01 CTCK là thành viên hệ thống ĐKGD của TTGDCKHN cam kết
hỗ trợ;

 Hệ thống giao dịch


Sử dụng công nghệ giao dịch từ xa

64
UPCoM – Quy định chung
 Biên độ dao động giá cổ phiếu: +/-10%
 Thời gian GD:
- 10h-15h các ngày làm việc trong tuần
- Nghỉ giữa phiên 11h30-13h30
 Phương thức giao dịch: giao dịch thỏa thuận,
với 2 hình thức: thoả thuận thông thường
(TTTT) và thoả thuận điện tử (TTĐT)

65
UPCoM – Quy định chung về giao dịch

 Giá tham chiếu là bình quân gia quyền các giá giao dịch theo
phương thức TTĐT trong ngày GD gần nhất
 Đơn vị GD: không quy định
 Khối lượng GD tối thiểu: 10 CP/TP
 Đơn vị yết giá:
- Cổ phiếu: 100 đồng
- Trái phiếu: không quy định
 Phương thức thanh toán:
- Cổ phiếu:
• Khối lượng GD ≥ 100.000 CP: thanh toán trực tiếp T+1
• Khối lượng < 100.000: bù trừ đa phương T+3
- Trái phiếu: Bù trừ đa phương T+1

66
UPCoM - Sơ đồ giao dịch

Nhà đầu tư

CTCK

Báo Thực hiện Nhập lệnh


cáo giao dịch
KQGD

HỆ THỐNG GIAO DỊCH

Thỏa thuận Thỏa thuận


thông thường điện tử

KQGD KQGD

THANH TOÁN BÙ TRỪ


67
So sánh về quy định giao dịch giữa
TTCK đăng ký giao dịch và TTCK đăng ký niêm yết

Thị trường CK đăng ký giao dịch Thị trường CK đăng ký niêm yết
- Đơn vị giao dịch: không qui - Đơn vị giao dịch: có qui định
định - Biên độ dao động giá: +10%.
- Biên độ dao động giá: +10% Hiện tại là 7%
- Giá tham chiếu: bình quân gia - Giá tham chiếu: bình quân gia
quyền giá giao dịch của ngày quyền giá giao dịch của ngày
giao dịch gần nhất giao dịch gần nhất

68
So sánh về quy định giao dịch giữa
TTCK đăng ký giao dịch và TTCK đăng ký niêm yết

Thị trường CK đăng ký giao dịch Thị trường CK đăng ký niêm yết

- Phương thức thực hiện: Thoả - Phương thức thực hiện: Báo
thuận giá và Thoả thuận
-Thời gian thực hiện: NĐT - Thời gian thực hiện: 8h30 -
thoả thuận vào bất kỳ thời gian 11h
nào;
CTCK nhập vào hệ thống là từ
10h – 11h30h và 13h30 – 15h

69
CHỈ SỐ VN 30
I. ĐIỀU KIỆN THAM GIA VÀO CHỈ SỐ
Là cổ phiếu phổ thông đang niêm yết HOSE
và không thuộc các diện sau:
- Thuộc diện bị cảnh báo, bị tạm ngưng giao
dịch trong vòng 03 tháng tính đến thời điểm
xem xét.
- Thời gian niêm yết dưới 06 tháng. Và dưới 03
tháng đối với cổ phiếu có giá trị vốn hoá bình
quân hàng ngày thuộc tốp 05.

70
2.1 CÁCH TÍNH CHỈ SỐ

71
2.1 CÁCH TÍNH CHỈ SỐ
Cách tính tỷ lệ free - float

72
CỔ PHIẾU KHÔNG TỰ DO CHUYỂN NHƯỢNG

Cổ phiếu không tự do chuyển nhượng luôn bị loại


trừ:
Thuộc sở hữu thành viên HĐQT, BKS, KT trưởng,
Giám đốc tài chính, và các tổ chức liên quan cử đại
diện tham gia làm thành viên HĐQT, BKS, BTGĐ,
KTT/GĐ tài chính tại công ty.
Thuộc sở hữu của bố mẹ, vợ chồng, anh chị em ruột
của thành viên HĐQT, BKS, BTGĐ, KTT, GĐ.
Thuộc sở hữu của các tổ chức mà một hay một vài
thành viên trong HĐQT, BKS, BTGĐ, KTT/GĐ tài
chính của công ty là thành viên trong HĐQT, BKS,
73 BTGĐ, KTT/GĐ tài chính của tổ chức đó.
CỔ PHIẾU KHÔNG TỰ DO CHUYỂN NHƯỢNG

Thuộc sở hữu của cổ đông chiến lược


Của cổ đông nhà nước hoặc cổ phiếu hạn chế
chuyển nhượng của doanh nghiệp FDI.
Trường hợp không tự do chuyển nhượng bị loại trừ
có thời hạn.
Cổ đông sáng lập. Hạn chế 03 năm từ ngày thành lập.
Phát hành riêng lẽ cho dưới 100 nhà đầu tư. Hạn chế
01 năm từ thời điểm kết thúc đợt phát hành.
Phát hành cổ phiếu ưu đãi cho cán bộ công ty.

74
CÁC LẤY TỶ LỆ f
Dưới 5%: Loại
Dưới 10%: Làm tròn 10%
Dưới 15%: Làm tròn 15%
Dưới 20%: Làm tròn 20%
Dưới 25%: Làm tròn 25%
Dưới 30%: Làm tròn 30%
Dưới 35%: Làm tròn 35%
Dưới 40%: Làm tròn 40%
Dưới 45%: Làm tròn 45%
75
CÁC LẤY TỶ LỆ f
Dưới 50%: Làm tròn 50%
Dưới 55%: Làm tròn 55%
Dưới 60%: Làm tròn 60%
Dưới 70%: Làm tròn 70%
Dưới 75%: Làm tròn 75%
Dưới 80%: Làm tròn 80%
Dưới 85%: Làm tròn 85%
Dưới 90%: Làm tròn 90%
Dưới 95%: Làm tròn 95%
Dưới 100%: Làm tròn 100%

76
TÍNH GIỚI HẠN TỶ TRỌNG VỐN HOÁ

77
TÍNH GIỚI HẠN TỶ TRỌNG VỐN HOÁ

Cách điều chỉnh z:


Nếu z bé hơn 10%: Chính bằng tỷ trọng vốn hoá
của nó.
Nếu z lớn hơn 10%: Điều chỉnh xuống 10%.
Giá trị c: Nằm trong khoảng 0 – 100%
Những cấu phần không bị giới hạn tỷ trọng:
c =100%
Tần suất tính toán chỉ số: 1 phút/lần.

78
QUÁ TRÌNH XEM XÉT
Bước 1: Sàng lọc theo giá trị vốn hoá
Sắp xếp theo giá trị vốn hoá hàng ngày bình quân trong 06 tháng giảm
dần chưa điều chỉnh free – float. Chọn 50 cổ phiếu từ trên xuống.
Bước 2: Cổ phiếu có f ≤ 5% sẽ bị loại.
Bước 3: Sàn lọc về thanh khoản
Các cổ phiếu từ bước 2 sắp xếp theo thứ tự giảm dần về giá trị giao
dịch hàng ngày bình quân trong 06 tháng.
Cổ phiếu đứng thứ từ 20 trở lên: Chọn
Cổ phiếu đứng thứ 41 trở xuống: Loại
Cổ phiếu từ 21 đến 40: Ưu tiên cổ phiếu cũ. Trường hợp có nhiều hơn
1 cổ phiếu cũ có cùng vị trí, ưu tiên cổ phiếu có giá trị vốn hoá hàng
ngày cao hơn trong kỳ xem xét.
Tốp 40 cổ phiếu có giá trị giao dịch cao nhất theo tứ tự từ trên xuống.
Chọn 30 cổ phiếu và dự phòng 10 cổ phiếu để sử dụng cho trường
hợp có cầu thành bị loại trong giữa kỳ xem xét.
79
CHỈ SỐ VN 30
Ngày giao dịch đầu tiên: 06/02/2012
Chỉ số ngày giao dịch đầu tiên: 499.41 điểm

80
30 CỔ PHIẾU TRONG CN 30

81
10 CỔ PHIẾU DỰ PHÒNG

82
10 CỔ PHIẾU DỰ PHÒNG

83
10 CỔ PHIẾU DỰ PHÒNG

84
THÔNG TIN LIÊN HỆ
Email: vanquy@ssc.gov.vn

85

You might also like