You are on page 1of 31

CHUYÊN ĐỀ:

THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN PHI TẬP TRUNG (OTC)

Người trình bày: Thạc sỹ. Nguyễn Văn Chung

TP. HCM tháng 11/2017


1. Các vấn đề chung về thị trường OTC
2. Động lực và mục tiêu phát triển
3. Xu hướng phát triển hiện nay
4. Thị trường OTC các nước trên thế giới
5. Thị trường OTC Việt Nam

2018/6/27 2
THỊ TRƯỜNG
CHỨNG KHOÁN

Hoạt động trên Hoạt động trên


thị trường thị trường
sơ cấp thứ cấp

Chào bán Sở giao dịch Thị trường phi


chứng khoán chứng khoán tập trung

Chào bán ra Niêm yết và Báo giá và


công chúng khớp lệnh thoả thuận

Phát hành
riêng lẻ

2018/6/27 3
3
OTC SGDCK
1. Thị trường OTC 1. Sở giao dịch chứng khoán
2. Thị trường phi tập trung 2. Thị trường chính thức
3. Thị trường qua quầy 3. Thị trường tập trung
4. Thị trường không có tổ chức 4. Thị trường có tổ chức
5. Thị trường chợ đen 5. Thị tr
trường
ường tổ chức tập trung
6. Thị trường xám (grey (centrally--organized)
(centrally
market) 6. Bảng chchíính (main board)
7. Bảng hai (second board)
Thị trường tự do
Thị trường không có quản lý

2018/6/27
4
 Thôngthường: Được hiểu là thị trường dành
cho giao dịch của các chứng khoán không
niêm yết trên SGDCK hoặc các chứng khoán
không đủ điều kiện giao dịch trên các SGDCK

2018/6/27
5
 Ngoài ra:
- Thị trường thứ ba: CK có niêm yết trên SGDCK
nhưng GD ngoài SGDCK
- Thị trường thứ tư/nội bộ: CK có thể niêm yết
hoặc không niêm yết trên SGDCK nhưng được
giao dịch thoả thuận giữa các tổ chức đầu tư
lớn

2018/6/27 6
 Dưới góc độ tổ chức và quản lý:
- Thị trường OTC do công chúng quản lý:
NASDAQ (Mỹ), JASDAQ (Nhật Bản)
- Thị trường OTC do tư nhân quản lý: Pinksheets
(Mỹ), OFEX (UK)
- Thị trường OTC không có quản lý: Tự do ngoài
sàn (Grey market)

2018/6/27 7
 Dưới góc độ giao dịch:
- Gặp mặt trực tiếp (Over the Counter): Thương lượng song
phương giữa các bên mua/bán
- Tự doanh truyền thống: Bước đầu có tính chất đa phương;
Thương lượng giá và giao dịch thông qua sử dụng điện thoại
giữa các nhà tự doanh; bắt đầu vai trò tạo lập thị trường
(making a market)
- Sàn môi giới điện tử (Electronic Brokering Platform): Hệ thống
giao dịch điện tử; đa phương như SGD
- Sàn tự doanh điện tử: Kết hợp tính chất 2 loại thị trường trên;
đa phương một chiều (chỉ có báo giá của nhà tự doanh); vai trò
tạo lập thị trường đầy đủ

2018/6/27 8
Hình thức tổ chức thị trường: Không tập
trung
Phương thức giao dịch: Thoả thuận song
phương
Hàng hoá: Đa dạng, rủi ro cao hơn
Vai trò chủ chốt: Các nhà tạo lập thị
trường
Quản lý: Tự quản
Cơ chế thanh toán: Đa dạng
2018/6/27 9
OTC SGDCK

Tổ chức phi tập trung Tổ chức tập trung

Giao dịch chủ yếu thoả thuận Giao dịch chủ yếu khớp lệnh

Vai trò tích cực của các nhà tạo lập thị Vai trò tích cực của các công ty môi giới
trường (market makers) (brokers)

Nhiều loại chứng khoán có tiêu chuẩn Chứng khoán có tiêu chuẩn
khác nhau cao hơn

Thanh toán đa dạng Thanh toán thống nhất theo


quy định
Rủi ro thanh toán cao Rủi ro thanh toán thấp

2018/6/27 10
 Tạo ra môi trường huy động vốn hiệu quả cho
doanh nghiệp
 Duy trì môi trường đầu tư cho công chúng
 Hỗ trợ cho thị trường chứng khoán tập trung
 Thu hẹp thị trường tự do

2018/6/27 11
 Nhân tố công nghệ - kỹ thuật
 Nhu cầu chia sẻ rủi ro và huy động vốn
 Nhu cầu quản lý thị trường
 Tác động của hội nhập kinh tế quốc tế

2018/6/27 12
1. Tạo khả năng tiếp cận tối đa với giao dịch
2. Thông tin thị trường tối thiểu
3. Hoàn thiện và phát triển hài hoà tất cả các
phân mảng thị trường

2018/6/27 13
 Tăng cường tính tập trung:
- Sử dụng mạng điện tử diện rộng
- Có một đơn vị quản lý thống nhất
 Đa dạng hoá phương thức giao dịch (quote -driven):
- Khớp giá liên tục
- Thoả thuận gián tiếp (điện tử)
- Thoả thuận trực tiếp
 Tiêu chuẩn hàng hoá phân định cụ thể hơn
 Sáp nhập và liên kết
 Tăng cường vai trò của các nhà tạo lập thị trường

2018/6/27 14
 NASDAQ: ECN 1971
- Nhằm tổ chức giao dịch cho các chứng khoán không đủ tiêu
chuẩn giao dịch trên các SGD NYSE và AMEX
- Phương thức tạo lập thị trường thông qua điện thoại và
mạng điện tử diện rộng (quote-driven); ngoài ra, NASDAQ
còn áp dụng hệ thống khớp lệnh tự động dành cho các giao
dịch nhỏ; cho phép yết giá song song
a) NASDAQ Global Select Market: Tổng lợi nhuận trước thuế ba
năm liền trước khi niêm yết đạt tối thiểu 11 triệu đôla, Có ít
nhất 3 nhà tạo lập thị trường và phải đạt chất lượng quản trị
công ty. (Ngoài ra có 2 nhóm tiêu chuẩn khác; Doanh nghiệp
chỉ cần thoả mãn một trong ba nhóm tiêu chuẩn)

2018/6/27 15
b) NASDAQ Global Market: Lợi nhuận hoạt động trước thuế trong
năm tài chính gần nhất hoặc hai trong số ba năm tài chính gần
nhất phải đạt tối thiểu 1 triệu đôla; Tổng số cổ phiếu nắm giữ của
cổ đông bên ngoài doanh nghiệp phải đạt ít nhất 1,1 triệu cổ
phiếu; Có ít nhất 3 nhà tạo lập thị trường và đạt chất lượng quản
trị công ty. (Ngoài ra có 2 nhóm tiêu chuẩn khác và doanh nghiệp
chỉ cần thoả mãn ít nhất một nhóm đk)
c) NASDAQ Capital Market: Giá trị thị trường cổ phiếu do cổ đông
ngoài doanh nghiệp nắm giữ đạt 15 triệu đôla; Có quá trình thành
lập và hoạt động ít nhất 2 năm; Có tối thiểu 3 nhà tạo lập thị
trường và đạt chất lượng quản trị công ty. (Hai nhóm tiêu chuẩn
khác tương tự)

2018/6/27 16
 OTC-BB: NASD 1990, chính thức 1997
- Giao dịch chứng khoán không được niêm yết trên
các SGD quốc gia và NASDAQ
- Hiển thị: Các yết giá tức thời; các mức giá vừa giao
dịch; khối lượng giao dịch;
- Cơ chế giao dịch: Thoả thuận của các nhà tạo lập thị
trường qua mạng báo giá trung tâm
- Non-reporting: 12/1998; Báo cáo định kỳ cho SEC
& cơ quan chuyên ngành: 1/1999
- Số lượng CK yết giá: trên 3.000

2018/6/27 17
 Pinksheets: 1904
- Lịch sử: phát hành trên giấy hồng, giấy vàng; Hiện nay: hệ
thống yết giá trên mạng Internet (www.pinksheets.com, 2000).
- Yết giá tức thời trên nền tảng mạng Internet đối với giá cả cổ
phiếu và trái phiếu
- Không có điều kiện (ngoại trừ việc đăng ký với chính
quyền địa phương)
- Số lượng CK yết giá: trên 5.000 (Số lượng CK yết giá song song
trên cả Pink Sheets và OTCBB: trên 3.000)
- Có tính thanh khoản thấp, hầu hết không đáp ứng tiêu chuẩn
niêm yết

2018/6/27 18
 JASDAQ:
- 1963, sử dụng hệ thống giao dịch hỗn hợp cả khớp lệnh
và yết giá;
- Chủ yếu cổ phiếu của doanh nghiệp SME (khác Nasdaq
Japan)
- 12/2004: Jasdaq Securities Exchange Inc.
- 12/2007: 979 ck niêm yết;

2018/6/27 19
 Green Sheet: JSDA, Dành cho các doanh nghiệp vốn nhỏ và
rất nhỏ khÔng có đủ điều kiện niêm yết trên các SGD hoặc
trên JASDAQ (tương tự thị trường Pinksheets ở Mỹ nhưng
các DN phải thực hiện công bố thông tin định kỳ theo quy
định).
 Thị trường nội bộ: các chứng khoán không niêm yết trên
SGD và Jasdaq được giao dịch trực tiếp giữa các công ty
chứng khoán với các nhà đầu tư trên cơ sở thoả thuận song
phương. Sau khi tiến hành xong, công ty chứng khoán phải
báo cáo cho JSDA

2018/6/27 20
 Thị trường yết giá tự động SEAQ (Stock Exchange Automated
Quotations): sử dụng hệ thống yết giá của các nhà tạo lập thị
trường với yêu cầu tối thiểu có 2 nhà tạo lập thị trường cho một
loại cổ phiếu
 Thị trường tuỳ chọn SEAT PLUS (Stock Exchange Alternative
Trading Service): sử dụng một hệ thống giao dịch hỗn hợp VỚI cả
2 phương thức là khớp lệnh và tạo lập thị trường, dành cho các cổ
phiếu được coi là có tính thanh khoản thấp
 Thị trường OFEX: sử dụng phương thức tạo lập thị trường dành
cho các chứng khoán có tính thanh khoản thấp. Tuy nhiên, thị
trường này có một nhà tạo lập thị trường duy nhất cho tất cả các
loại cổ phiếu được giao dịch (single dealer)

2018/6/27 21
 GTSM, 1994 Gretai Securities Market
- Là thị trường dành cho cổ phiếu của các doanh nghiệp
mới nổi hoặc doanh nghiệp SME; phi lợi nhuận, Gretai
Index
- Thị trường này có hai bảng song song:
a)Bảng tổng hợp: dành cho các cổ phiếu thị trường OTC
(OTC-listed) và sử dụng hệ thống khớp lệnh;
b)Bảng cổ phiếu tiềm năng (emerging market): dành cho cổ
phiếu của các công ty mới nổi và sử dụng phương thức tạo
lập thị trường

2018/6/27 22
 KOSDAQ: thành lập 1996 cho doanh nghiệp vừa và
nhỏ, sáp nhập vào KRX 2005. Hàng hoá phân thành 4
loại: (i) DN thông thường; (ii) DN kinh doanh mạo
hiểm; (iii) DN nước ngoài; (iv) Quỹ đóng.
 Free Board: KSDA, thành lập 3/2000 theo mô hình
OTCBB; dành cho DN không đủ điều kiện niêm yết
trên KRX và KOSDAQ hoặc bị huỷ niêm yết; biên độ
giao động +-30%, T+3; không có tiêu chuẩn đầu vào;
chủ yếu DN ngành công nghệ hoặc mới lập; Tổ chức
giao dịch cho cả trái phiếu

2018/6/27 23
 Nhận thức chung: Thị trường chưa niêm yết tại HOSE
và HNX
 Vai trò quan trọng và sự ảnh hưởng liên thông với
chứng khoán niêm yết
 Xu hướng chuẩn hóa và tập trung trong tương lai
 Cấu trúc thị trường

2018/6/27 24
 Thị trường dành cho công ty đại chúng chưa niêm yết (UpCom)
 Mô hình:
- Đăng ký GD chứng khoán của các công ty đại chúng chưa niêm
yết trên SGD chứng khoán
- Đăng ký và lưu ký tập trung tại Trung tâm Lưu ký chứng khoán
Việt Nam
- Giao dịch khớp lệnh liên tục và thoả thuận
 Điều kiện:
- Cổ phiếu của các công ty đại chúng đã thực hiện đăng ký chứng
khoán tại Trung tâm Lưu ký chứng khoán
- Được tối thiểu một công ty chứng khoán cam kết hỗ trợ làm
thủ tục đăng ký giao dịch.

2018/6/27 25
 Thời gian giao dịch
Phiên Phương thức giao Giờ giao dịch
dịch
Khớp lệnh liên tục 9h00 - 11h30

Phiên sáng
Giao dịch thỏa thuận 9h00 - 11h30

Nghỉ giao dịch 11h30 - 13h00

Khớp lệnh liên tục 13h00 - 15h00


Phiên chiều
Giao dịch thỏa thuận 13h00 - 15h00

2018/6/27 26
Giá tham chiếu
SGDCKHN tính toán và công bố giá tham chiếu hàng
ngày của các chứng khoán đăng ký giao dịch.
Giá tham chiếu của cổ phiếu đang giao dịch là bình
quân gia quyền của các giá giao dịch thực hiện theo
phương thức khớp lệnh liên tục của ngày giao dịch
gần nhất trước đó.
Việc xác định giá tham chiếu của cổ phiếu mới đăng
ký giao dịch trong ngày giao dịch đầu tiên do tổ chức
đăng ký giao dịch đề xuất và được SGDCKHN phê
duyệt.
2018/6/27 27
Biên độ dao động giá
Đối với cổ phiếu đang giao dịch, biên độ dao động giá là ± 15%
so với giá tham chiếu.
Đối với cổ phiếu mới đăng ký giao dịch trong ngày giao dịch
đầu tiên và cổ phiếu không có giao dịch trên 25 phiên giao dịch
liên tiếp, trong ngày đầu tiên giao dịch trở lại, biên độ dao động
giá được áp dụng là ± 40% so với giá tham chiếu.

Phương thức giao dịch


Giao dịch khớp lệnh liên tục và giao dịch thỏa thuận

Lệnh giao dịch


Lệnh giao dịch theo phương thức khớp lệnh liên tục là lệnh
giới hạn.
2018/6/27 28
Đơn vị giao dịch
Đơn vị giao dịch khớp lệnh liên tục là 100 cổ phiếu hoặc 100
trái phiếu. Không quy định đơn vị giao dịch đối với giao dịch
thỏa thuận. Áp dụng khối lượng giao dịch tối thiểu đối với giao
dịch thoả thuận là mười (10) cổ phiếu hoặc mười (10) trái
phiếu.

Đơn vị yết giá


Đơn vị yết giá đối với cổ phiếu: 100 đồng
Không quy định đơn vị yết giá đối với trái phiếu và giao dịch
thỏa thuận;
Phương thức và thời gian thanh toán
Đối với giao dịch cổ phiếu: Thanh toán bù trừ đa phương với
thời hạn thanh toán T+3
2018/6/27 29
Sửa, huỷ lệnh giao dịch
Đối với lệnh giao dịch theo phương thức khớp lệnh liên tục:
Việc sửa lệnh, hủy lệnh giao dịch chỉ có hiệu lực đối với lệnh
gốc chưa được thực hiện hoặc phần còn lại của lệnh gốc chưa
được thực hiện.
Nhà đầu tư được phép sửa giá, hủy lệnh trong thời gian giao
dịch. Thứ tự ưu tiên của lệnh sau khi sửa được tính kể từ khi
lệnh sửa được nhập vào hệ thống đăng ký giao dịch.
Thành viên phải tuân thủ quy trình sửa, hủy lệnh do SGDCKHN
ban hành.
Đối với giao dịch thỏa thuận: Giao dịch thoả thuận đã thực hiện
trên hệ thống không được phép huỷ bỏ.

2018/6/27 30
Xin cảm ơn!

2018/6/27 31

You might also like