You are on page 1of 10

5/6/21

PHẦN I

1 2

1.1. KHÁI NIỆM GDCK 1.2. ĐẶC ĐIỂM GDCK

Theo nghĩa rộng: Là hành vi Về chủ thể


pháp lý làm phát sinh, thay đổi
hoặc chấm dứt các quyền và
nghĩa vụ phát sinh từ việc nắm
giữ chứng khóan. Về hình thức giao dịch

Về đối tượng giao dịch


Theo nghĩa hẹp: Là họat động
mua bán chứng khoán trên thị Về thời điểm chuyển giao quyền
trường.
sở hữu

3 4

1.3. PHÂN LOẠI GDCK 1.4. CÁC NGUYÊN TẮC GIAO DỊCH
CHỨNG KHÓAN
q Căn cứ vào thị trường
q Giao dịch trên thị trường OTC q Nguyên tắc công khai và minh bạch
q Giao dịch tại SGDCK. q Nguyên tắc giao dịch qua trung gian
q Căn cứ vào đối tượng q Nguyên tắc tự nguyện, bình đẳng và đối xử công
q Giao dịch cổ phiếu
q Giao dịch trái phiếu bằng
q Giao dịch chứng chỉ quỹ đầu tư q Nguyên tắc bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của
q Giao dịch chứng khoán phái sinh. nhà đầu tư
q Căn cứ vào phương thức
q Giao dịch theo phương thức khớp lệnh tập trung
q Giao dịch theo phương thức thỏa thuận.

5 6

1
5/6/21

1.5. Giao dịch chứng khoán


Hệ thống giao
dịch của SGDCK
Niêm yết, đăng
ký tại UPCOM
Giao dịch không
mang tính chất
mua bán; hoặc
PHẦN II
Ngoài hệ thống
giao dịch
Không thực hiện
PHƯƠNG THỨC GIAO DỊCH
Công ty đại
chúng
được qua hệ
thống giao dịch CHỨNG KHOÁN THÔNG QUA
Đã đăng ký tại Thực hiện tại
SỞ GIAO DỊCH CHỨNG
Chưa niêm yết
VSD VSD
KHOÁN
Chưa đăng ký tại Giao dịch thỏa
VSD thuận
Công ty chưa đại Theo quy định
chúng của Luật Doanh
nghiệp

7 8

Căn cứ pháp lý hiện hành 2.1. Phương thức giao dịch


◦ Nghị định 155/2020/NĐ-CP Phương thức khớp lệnh tập trung
◦ Thông tư 120/2020/TT-BTC • Thông qua hệ thống giao dịch
◦ Quy chế giao dịch tại HOSE, HNX • Dựa trên so khớp các lệnh mua và lệnh bán chứng khoán.
• Khớp lệnh định kỳ - Khớp lệnh liên tục

Phương thức thỏa thuận


• thông qua thành viên giao dịch tự thỏa thuận về các điều
kiện giao dịch trên hệ thống giao dịch; hoặc
• tự thỏa thuận, thực hiện giao dịch, sau đó thông qua thành
viên giao dịch ghi nhận kết quả giao dịch vào hệ thống giao
dịch.

9 10

2.1. Phương thức giao dịch 2.2. Một số khái niệm chung

Khớp lệnh định kỳ 2.2.1. Lệnh giao dịch


• So khớp lệnh mua và lệnh bán tại một chứng khoán
thời điểm nhất định
Khớp lệnh liên tục • Là yêu cầu mua hoặc bán một
• So khớp lệnh mua và lệnh bán ngay khi
lọai chứng khoán nhất định với
lệnh được nhập vào hệ thống giao dịch một số lượng nhất định và mức
giá nhất định.

11 12

2
5/6/21

2.2.1.1. Lệnh giới hạn (Limit Order)


2.2. Một số khái niệm chung
Khái niệm
• Là lệnh mua hoặc lệnh bán chứng khoán tại một mức giá
2.2.1. Lệnh giao dịch chứng khoán xác định hoặc tốt hơn.
Lệnh có ghi giá cụ thể.
Lệnh giao Lệnh giao • Ví dụ: Mua VNM 1.000cp – 155.000đ; Bán FLC 500cp –
dịch tại dịch tại 9500đ
Lệnh giới Lệnh thị mức giá mức giá
hạn (LO) trường khớp lệnh khớp lệnh Hiệu lực của lệnh
(MP) xác định xác định
giá mở giá đóng • kể từ khi lệnh được nhập vào hệ thống giao dịch cho đến
cửa (ATO) cửa (ATC) lúc kết thúc ngày giao dịch hoặc cho đến khi lệnh bị hủy
bỏ.
• trong phiên khớp lệnh định kỳ và khớp lệnh liên tục

13 14

2.2.1.2. Lệnh thị trường 2.2.1.3. Lệnh ATO


(Market Price Order) (At-The-Opening Order)
Khái niệm Khái niệm
• Là lệnh đặt mua/bán tại mức giá mở cửa
• Lệnh mua tại mức giá bán thấp nhất hoặc
• Lệnh bán tại mức giá mua cao nhất hiện có trên thị Lệnh không ghi giá - ghi ATO
trường.
Hiệu lực của lệnh
Lệnh không ghi giá (ghi MP - giá thị trường) • Trong phiên khớp lệnh định kỳ xác định giá mở
cửa.
Không nhập được khi không có lệnh đối ứng • Lệnh ATO không được thực hiện sau khi khớp
lệnh sẽ tự động hủy bỏ.
Hiệu lực của lệnh: khớp lệnh liên tục • Lệnh ATO ưu tiên trước lệnh giới hạn khi so
khớp lệnh.

15 16

2.2.1.4. Lệnh ATC


(At-The-Closing Order)
2.2.2. Giá tham chiếu
Khái niệm
• Là lệnh đặt mua/bán tại mức giá đóng cửa
Lệnh không ghi giá - ghi ATO
Hiệu lực của lệnh Làm cơ sở để xác định
• Trong phiên khớp lệnh định kỳ xác định giá đóng SGDCK xác định dựa giá cao nhất (giá trần),
cửa. trên quy chế của SGD giá thấp nhất (giá sàn)
trong ngày giao dịch.
• Lệnh ATC không được thực hiện sau khi khớp
lệnh sẽ tự động hủy bỏ.
• Lệnh ATC ưu tiên trước lệnh giới hạn khi so khớp
lệnh.

17 18

3
5/6/21

2.2.2. Giá tham chiếu 2.2.3. Biên độ giao động giá


Giá đóng cửa của ngày giao dịch gần nhất trước Khái niệm
đó
• giới hạn dao động giá chứng khoán quy định
trong ngày giao dịch được tính theo tỷ lệ phần
Đối với ngày giao dịch đầu tiên: trăm (%) so với giá tham chiếu.

• Tổ chức niêm yết và tổ chức tư vấn niêm yết (nếu có) đưa ra Đối với cổ phiếu, chứng chỉ quỹ đầu tư
mức giá dự kiến
• Hose: (+/-) 7%; ngày giao dịch đầu tiên: (+/-)
Đối với ngày giao dịch không hưởng quyền: 20%
• HNX: (+/-)10%; ngày giao dịch đầu tiên: (+/-)
• Giá đóng cửa của ngày giao dịch gần nhất điều chỉnh theo giá 30%
trị cổ tức được nhận hoặc giá trị các quyền kèm theo.

19 20

2.2.4. Giá trần – Giá sàn 2.2.5. Đơn vi yết giá (bước giá)

Giá trần/sàn là mức giá cao nhất/thấp nhất nằm Đơn vị yết giá (quotation unit) là các mức giá tối
trong biên độ dao động giá cho phép trong ngày của thiểu trong đặt giá chứng khoán (tick size).
một loại CK.
Tác động tới tính thanh khoản của thị trường cũng
như hiệu quả của nhà đầu tư.
Đối với cổ phiếu, chứng chỉ quỹ: • Đơn vị yết giá nhỏ
• tạo ra nhiều mức giá lựa chọn cho NĐT khi đặt lệnh
• Giá trần = Giá tham chiếu + (Giá tham chiếu x Biên độ dao • các mức giá sẽ dàn trải, không tập trung
động giá). • Đơn vị yết giá lớn
• Giá sàn = Giá tham chiếu - (Giá tham chiếu x Biên độ dao • tập trung được các mức giá,
động giá). • nhưng sẽ làm hạn chế mức giá lựa chọn của nhà đầu tư

21 22

2.2.5. Đơn vị yết giá


2.2.6. Đơn vị giao dịch
◦ Cổ phiếu, chứng chỉ quỹ - phương thức
Giao dịch lô chẵn: khối lượng của lệnh là bội số của khối lượng
khớp lệnh: chứng khoán tối thiểu và không vượt quá khối lượng tối đa
◦ HNX: • HOSE: CP, CCQ đóng, chứng quyền:
• 100 đơn vị
◦ Cổ phiếu: 100 đồng
• Không vượt quá 500.000 đơn vị
◦ Chứng chỉ quỹ ETF: 1 đồng
Giao dịch lô lớn (phương thức thỏa thuận):
◦ HOSE:
◦ Cổ phiếu, chứng chỉ quỹ đóng: • HOSE: từ 20.000 đơn vị CP, CCQ, CW trở lên
• HNX: 5000 đơn vị CP, CCQ
Mức giá Đơn vị yết giá
Nhỏ hơn 10.000 10 đồng Giao dịch lô lẻ
10.000 – 49.950 50 đồng • Ví dụ: HOSE: từ 1 đến 9 cổ phiếu – HNX: 1 đến 99 cổ phiếu
Từ 50.000 100 đồng • Thông qua công ty chứng khoán hoặc thông qua hệ thống (HNX)

23 24

4
5/6/21

2.3. Quy trình giao dịch 2.4. Xác định giá thực hiện

Bước 1: Mở Bước 2: Ký Bước 3:


tài khỏan quỹ Đặt lệnh.
Giá thực hiện được xác định:
Bước 4: Bước 5: Bước 6:
Nhận lệnh Chuyển
lệnh
Khớp lệnh. Từ kết quả khớp lệnh;
Bước 7: Bước 8: Bù trừ, thanh
Hình thành từ giao dịch thỏa
Xác nhận
giao dịch.
toán và chuyển quyền sở
hữu.
thuận.

25 26

2.4.1. Nguyên tắc xác định giá 2.4.2. Xác định giá theo phương
thực hiện thức khớp lệnh
• Là mức giá thực hiện đạt được khối lượng
giao dịch lớn nhất (1)
Ưu tiền về giá: Khớp • Nếu nhiều mức giá thỏa mãn (1):
• Lệnh mua: Ưu tiên lệnh có mức giá cao hơn lệnh • Chọn mức giá trùng hoặc gần với giá thực
định kỳ: hiện của lần khớp lệnh gần nhất.
• Lệnh bán: Ưu tiên lệnh có mức giá thấp hơn
Ưu tiên về thời gian: Khớp • Là mức giá của lệnh đối ứng đang chờ trên
sổ lệnh.
• Lệnh mua hoặc bán cùng mức giá => ưu tiên lệnh
lệnh nhập vào hệ thống trước. liên tục:

27 28

TRÌNH TỰ XÁC ĐỊNH GIÁ KHỚP LỆNH TRONG PHIÊN KHỚP


LỆNH ĐỊNH KỲ 2.5. THỜI GIAN GIAO DỊCH
2.5.1. HOSE
Cộng tích luỹ khối lượng đặt mua của LO từ mức giá
cao đến mức giá thấp; Thời gian Giao dịch
9h – 9h15 Khớp lệnh định kỳ - mở cửa
Cộng tích luỹ khối lượng chào bán của LO từ mức giá
thấp đến mức giá cao; 9h15 – 11h30 Khớp lệnh liên tục

Tại các mức khối lượng tích luỹ, cộng thêm khối lượng 11h30 – 13h00 Nghỉ
đặt của lệnh ATO, ATC của bên mua hoặc bên bán; 13h00 – 14h30 Khớp lệnh liên tục
So sánh khối lượng đặt lệnh của hai bên để xác định 14h30 – 14h45 Khớp lệnh định kỳ - đóng cửa
khối lượng thực hiện lớn nhất có thể có;
9h00 – 11h30; 13h00 – 14h45 Giao dịch thỏa thuận

29 30

5
5/6/21

2.6. Thanh toán, bù trừ, chuyển quyền sở hữu


2.5.2. HNX
Thời gian Giao dịch
Thông qua hệ thống thanh toán, bù
9h00 – 11h30 Khớp lệnh liên tục
trừ của VSD
11h30 – 13h00 Nghỉ
13h00 – 14h30 Khớp lệnh liên tục
Thời hạn thanh toán, bù trừ, chuyển
14h30 – 14h45 Khớp lệnh định kỳ - đóng cửa
quyền sở hữu
14h45 – 15h00 Giao dịch sau giờ
• Đối với CP và CCQ theo phương thức khớp lệnh
9h00 – 11h30; Giao dịch thỏa thuận và thỏa thuận: Ngày thanh toán T+2.
13h00 – 15h00 • Đối với trái phiếu: Ngày thanh toán T+1

31 32

3.1. Giao dịch chứng khoán tại


UPCOM
◦ Sinh viên tự nghiên cứu dựa vào:
Phần III ◦ Quyết định số: 634/QĐ-SGDHN ngày 24/09/2019
về việc ban hành quy chế tổ chức và quản lý giao
Phương thức giao dịch chứng dịch chứng khoán của công ty đại chúng chưa niêm
khoán tại UPCOM và chứng yết tại SGDCK Hà Nội;
khoán chưa niêm yết, chưa đăng ◦ Quyết định số: 635/QĐ-SGDHN ngày 24/09/2019
ký giao dịch về biên độ giao động giá đăng ký giao dịch
◦ Quyết định 636/QĐ-SGDHN ngày 24/09/2019 về
thời gian giao dịch chứng khoán đăng ký giao dịch

33 34

3.2. Giao dịch chứng khoán không, chưa niêm


yết, đăng ký giao dịch tại SGDCK

◦ B1: Làm thủ tục chuyển quyền tại TVLK


◦ B2: TVLK nhập thông tin vào hệ thống VSD và gửi
hồ sơ trực tiếp cho VSD Phần IV
◦ B3: VSD tiếp nhận, xử lý Giao dịch đặc biệt
◦ B4: Gửi thông báo kết quả về TVLK
◦ Xem thêm: Quyết định số 56/QĐ-UBCK ngày
31/01/2013 của UBCKNN về việc ban hành Quy chế
chuyển QSH chứng khoán của các CTĐC đã đăng ký
tại VSD nhưng chưa, không niêm yết, đăng ký giao
dịch trên SGDCK

35 36

6
5/6/21

4.1 MỘT SỐ GIAO DỊCH ĐẶC BIỆT 4.2. Giao dịch ký quỹ
◦ Căn cứ pháp lý:
◦ Thông tư 120/2015/TT-BTC
◦ Quyết định số 87/QĐ-UBCK
ngày 25 tháng 01 năm 2017 về việc ban hành quy
Giao dịch Chào mua Giao dịch chế hướng dẫn giao dịch ký quỹ chứng khoán (được
ký quỹ công khai mua lại cổ sửa đổi bởi Quyết định số 1205/QĐ-UBCK).
phiếu và
bán cổ
phiếu quỹ

37 38

4.2.1. Khái niệm 4.2.2. Bản chất

Giao dịch ký quỹ (Margin Trading) là Một loại giao dịch có tính đòn bẩy tài
giao dịch mua chứng khoán có sử dụng
tiền vay của công ty chứng khoán, trong chính
đó chứng khoán vừa mua được sử dụng
làm tài sản ký quỹ cho khoản vay nêu Tồn tại song song hai quan hệ pháp
trên.
luật:
• Quan hệ vay có thế chấp tài sản
• Quan hệ mua bán chứng khoán

39 40

4.2.3. Chứng khoán được giao


4.2.4. Tỷ lệ giao dịch ký quỹ
dịch ký quỹ
Tỷ lệ ký quỹ
UBCKNN quy định tiêu chuẩn/điều kiện • là tỷ lệ giữa giá trị tài sản thực có so với tổng tài sản trên tài
khoản giao dịch ký quỹ.

• Điều 3 Quyết định 87/QĐ-UBCK Tỷ lệ ký quỹ ban đầu


• giá trị tài sản thực có/giá trị chứng khoán dự kiến mua được
SGDCK công bố danh sách chứng khoán không bằng lệnh giao dịch ký quỹ.
được giao dịch • không được thấp hơn 50%.
Tỷ lệ ký quỹ duy trì
Công ty chứng khoán lựa chọn và công bố danh
sách các chứng khoán mà công ty cung cấp dịch • tỷ lệ tối thiểu giữa tài sản thực có so với giá trị tổng tài sản
trên tài khoản giao dịch ký quỹ.
vụ giao dịch ký quỹ
• không được thấp hơn 30%.

41 42

7
5/6/21

4.2.5. Lệnh gọi yêu cầu ký quỹ bổ sung 4.2.6. Xử lý tài sản thế chấp
Khi khá ch hà ng khô ng bo/ sung hoặ c bo/ sung khô ng đa5 y đủ tà i sả n the: cha: p
trong thờ i hạ n theo lệ nh gọ i ký quỹ bo/ sung
Khi nào? -> Khi tỷ lệ ký quỹ trên tài khoản giao dịch ký quỹ
của khách hàng giảm xuống thấp hơn tỷ lệ ký quỹ duy trì
Bán chứng khoán thế chấp trên tài khoản giao dịch ký quỹ
Bổ sung tiền
• Bá n toà n bộ
• Bá n mộ t pha5 n

Hệ quả sau khi xử lý tài sản thế chấp


Bổ sung chứng khoán • So: tie5 n bá n chứng khoá n trê n tà i khoả n giao dịch ký quỹ > dư nợ ký
quỹ
• So: tie5 n bá n chứng khoá n trê n tà i khoả n giao dịch ký quỹ < dự nợ ký
quỹ.

43 44

4.2.7. Một số lưu ý pháp lý 4.3. Chào mua công khai

Hạn mức cho Các hạn chế ◦ Căn cứ pháp lý


trong giao dịch Lãi và lãi suất
vay ký quỹ ◦ Luật Chứng khoán
ký quỹ
◦ Nghị định 155/2020/NĐ-CP
Tổng mức dự nợ
đối với 1 khách Cổ phiếu và
chứng chỉ quỹ
Thời hạn vay: 3
tháng, gia hạn
◦ Thông tư 118/2020/TT-BTC
hàng, với 1 loại
bị hạn chế mỗi lần 3 tháng.
chứng khoán

Tổng mức dư nợ Đối tượng Lãi suất: theo


so với vốn chủ khách hàng quy định BLDS.
sở hữu và

45 46

4.3.1 Khái niệm chào mua công khai 4.3.2. Đặc tính của chào mua công khai

◦ Việc một tổ chức hoặc cá nhân (“Bên chào Bên chào mua công khai phải:
mua”) thông báo công khai ý định mua một số
• Áp dụng các điều kiện CMCK với tất cả cổ đông của công ty
lượng nhất định CPPT của một CTĐC (“Công bị chào mua
ty bị chào mua”): • mua cổ phiếu từ bất kỳ cổ đông nào theo điều kiện đã công
◦ theo điều kiện nhất định, bố
• Không thay đổi các điều kiện chào mua
◦ trong một thời gian nhất định
◦ Bên chào mua không rút lại ý định mua hay thay
Sự công khai
đổi điều kiện trong suốt thời gian này.
Tính công bằng

47 48

8
5/6/21

4.4.3. Nguyên tắc của chào mua 4.3.4. Chào mua công khai bắt
công khai buộc
Điều kiện CMCK được áp dụng công bằng đối q Khi nào thì phải chào mua công
với tất cả cổ đông hoặc nhà đầu tư.
khai?
Các bên tham gia CMCK được cung cấp đầy üĐiều 35 Luật chứng khoán 2019.
đủ thông tin. üĐiều 83 Nghị định 155/2020/NĐ-CP
q Chú ý những trường hợp loại trừ
Tôn trọng quyền tự định đoạt của các cổ đông nghĩa vụ chào mua công khai
hoặc nhà đầu tư

Bên CMCK chào mua công khai phải chỉ định


một công ty chứng khoán làm đại lý chào mua.

49 50

4.3.5. Chào mua công khai lựa chọn


4.3.6. Các bước thực hiện chào
mua công khai
Tổ chức và cá nhân có ý định thực
hiện chào mua công khai đối với
cổ phiếu của công ty đại chúng Chỉ định
Đăng ký Công bố CTCK Giao dịch
• Chủ động tiến hành chào mua thông tin làm đại lý CMCK
• Không bắt buộc chào mua
• Vẫn phải tuân theo đúng thủ tục chào mua
công khai

51 52

4.4. CÁC GIAO DỊCH BỊ CẤM 4.4. CÁC GIAO DỊCH BỊ CẤM
ØGiao dịch nội bộ:
oSử dụng thông tin nội bộ để mua bán chứng
khoán cho chính mình hoặc cho người khác; Giao dịch thao túng thị trường chứng
khoán:
oVô tình hay cố ý tiết lộ, cung cấp thông tin nội • Sử dụng nhiều tài khoản liên tục mua, bán chứng
bộ hoặc tư vấn cho người khác mua, bán khoán nhằm tạo ra cung, cầu giả tạo.
chứng khoán trên cơ sở thông tin nội bộ.
• Thông đồng tạo cung cầu giả tạo;
• Liên tục mua hoặc bán chứng khoán với khối lượng
chi phối vào thời điểm mở cửa hoặc đóng cửa thị
trường;

53 54

9
5/6/21

4.4. CÁC GIAO DỊCH BỊ CẤM 4.4. CÁC GIAO DỊCH BỊ CẤM
ØCác giao dịch bị cấm khác:
ü Gian lận, lừa đảo, tạo dựng thông tin sai sự thật hoặc
Giao dịch thao túng thị trường ü bỏ sót không công bố các thông tin cần thiết về một
chứng khoán: chứng khoán,
ü gây hiểu nhầm nghiêm trọng sau đó mua hoặc bán chứng
• Cấu kết, lôi kéo người khác liên tục đặt lệnh khoán đó để kiếm lợi;
mua, bán chứng khoán ü Các hành vi mang tính xung đột lợi ích giữa công ty
chứng khoán và khách hàng;
• Đưa ra ý kiến một cách trực tiếp hoặc gián tiếp
ü thực hiện một hoặc một số giao dịch nhằm che dấu quyền
thông qua phương tiện thông tin đại chúng về sở hữu thực sự đối với một chứng khoán để trốn tránh
một loại chứng khoán, về tổ chức phát hành nghĩa vụ công bố thông tin
chứng khoán sau khi đã thực hiện giao dịch và üCác hành vi khác
nắm giữ vị thế đối với loại chứng khoán đó;
55 56

10

You might also like