Professional Documents
Culture Documents
PHẦN I
1 2
3 4
1.3. PHÂN LOẠI GDCK 1.4. CÁC NGUYÊN TẮC GIAO DỊCH
CHỨNG KHÓAN
q Căn cứ vào thị trường
q Giao dịch trên thị trường OTC q Nguyên tắc công khai và minh bạch
q Giao dịch tại SGDCK. q Nguyên tắc giao dịch qua trung gian
q Căn cứ vào đối tượng q Nguyên tắc tự nguyện, bình đẳng và đối xử công
q Giao dịch cổ phiếu
q Giao dịch trái phiếu bằng
q Giao dịch chứng chỉ quỹ đầu tư q Nguyên tắc bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của
q Giao dịch chứng khoán phái sinh. nhà đầu tư
q Căn cứ vào phương thức
q Giao dịch theo phương thức khớp lệnh tập trung
q Giao dịch theo phương thức thỏa thuận.
5 6
1
5/6/21
7 8
9 10
2.1. Phương thức giao dịch 2.2. Một số khái niệm chung
11 12
2
5/6/21
13 14
15 16
17 18
3
5/6/21
• Tổ chức niêm yết và tổ chức tư vấn niêm yết (nếu có) đưa ra Đối với cổ phiếu, chứng chỉ quỹ đầu tư
mức giá dự kiến
• Hose: (+/-) 7%; ngày giao dịch đầu tiên: (+/-)
Đối với ngày giao dịch không hưởng quyền: 20%
• HNX: (+/-)10%; ngày giao dịch đầu tiên: (+/-)
• Giá đóng cửa của ngày giao dịch gần nhất điều chỉnh theo giá 30%
trị cổ tức được nhận hoặc giá trị các quyền kèm theo.
19 20
2.2.4. Giá trần – Giá sàn 2.2.5. Đơn vi yết giá (bước giá)
Giá trần/sàn là mức giá cao nhất/thấp nhất nằm Đơn vị yết giá (quotation unit) là các mức giá tối
trong biên độ dao động giá cho phép trong ngày của thiểu trong đặt giá chứng khoán (tick size).
một loại CK.
Tác động tới tính thanh khoản của thị trường cũng
như hiệu quả của nhà đầu tư.
Đối với cổ phiếu, chứng chỉ quỹ: • Đơn vị yết giá nhỏ
• tạo ra nhiều mức giá lựa chọn cho NĐT khi đặt lệnh
• Giá trần = Giá tham chiếu + (Giá tham chiếu x Biên độ dao • các mức giá sẽ dàn trải, không tập trung
động giá). • Đơn vị yết giá lớn
• Giá sàn = Giá tham chiếu - (Giá tham chiếu x Biên độ dao • tập trung được các mức giá,
động giá). • nhưng sẽ làm hạn chế mức giá lựa chọn của nhà đầu tư
21 22
23 24
4
5/6/21
2.3. Quy trình giao dịch 2.4. Xác định giá thực hiện
25 26
2.4.1. Nguyên tắc xác định giá 2.4.2. Xác định giá theo phương
thực hiện thức khớp lệnh
• Là mức giá thực hiện đạt được khối lượng
giao dịch lớn nhất (1)
Ưu tiền về giá: Khớp • Nếu nhiều mức giá thỏa mãn (1):
• Lệnh mua: Ưu tiên lệnh có mức giá cao hơn lệnh • Chọn mức giá trùng hoặc gần với giá thực
định kỳ: hiện của lần khớp lệnh gần nhất.
• Lệnh bán: Ưu tiên lệnh có mức giá thấp hơn
Ưu tiên về thời gian: Khớp • Là mức giá của lệnh đối ứng đang chờ trên
sổ lệnh.
• Lệnh mua hoặc bán cùng mức giá => ưu tiên lệnh
lệnh nhập vào hệ thống trước. liên tục:
27 28
Tại các mức khối lượng tích luỹ, cộng thêm khối lượng 11h30 – 13h00 Nghỉ
đặt của lệnh ATO, ATC của bên mua hoặc bên bán; 13h00 – 14h30 Khớp lệnh liên tục
So sánh khối lượng đặt lệnh của hai bên để xác định 14h30 – 14h45 Khớp lệnh định kỳ - đóng cửa
khối lượng thực hiện lớn nhất có thể có;
9h00 – 11h30; 13h00 – 14h45 Giao dịch thỏa thuận
29 30
5
5/6/21
31 32
33 34
35 36
6
5/6/21
4.1 MỘT SỐ GIAO DỊCH ĐẶC BIỆT 4.2. Giao dịch ký quỹ
◦ Căn cứ pháp lý:
◦ Thông tư 120/2015/TT-BTC
◦ Quyết định số 87/QĐ-UBCK
ngày 25 tháng 01 năm 2017 về việc ban hành quy
Giao dịch Chào mua Giao dịch chế hướng dẫn giao dịch ký quỹ chứng khoán (được
ký quỹ công khai mua lại cổ sửa đổi bởi Quyết định số 1205/QĐ-UBCK).
phiếu và
bán cổ
phiếu quỹ
37 38
Giao dịch ký quỹ (Margin Trading) là Một loại giao dịch có tính đòn bẩy tài
giao dịch mua chứng khoán có sử dụng
tiền vay của công ty chứng khoán, trong chính
đó chứng khoán vừa mua được sử dụng
làm tài sản ký quỹ cho khoản vay nêu Tồn tại song song hai quan hệ pháp
trên.
luật:
• Quan hệ vay có thế chấp tài sản
• Quan hệ mua bán chứng khoán
39 40
41 42
7
5/6/21
4.2.5. Lệnh gọi yêu cầu ký quỹ bổ sung 4.2.6. Xử lý tài sản thế chấp
Khi khá ch hà ng khô ng bo/ sung hoặ c bo/ sung khô ng đa5 y đủ tà i sả n the: cha: p
trong thờ i hạ n theo lệ nh gọ i ký quỹ bo/ sung
Khi nào? -> Khi tỷ lệ ký quỹ trên tài khoản giao dịch ký quỹ
của khách hàng giảm xuống thấp hơn tỷ lệ ký quỹ duy trì
Bán chứng khoán thế chấp trên tài khoản giao dịch ký quỹ
Bổ sung tiền
• Bá n toà n bộ
• Bá n mộ t pha5 n
43 44
45 46
4.3.1 Khái niệm chào mua công khai 4.3.2. Đặc tính của chào mua công khai
◦ Việc một tổ chức hoặc cá nhân (“Bên chào Bên chào mua công khai phải:
mua”) thông báo công khai ý định mua một số
• Áp dụng các điều kiện CMCK với tất cả cổ đông của công ty
lượng nhất định CPPT của một CTĐC (“Công bị chào mua
ty bị chào mua”): • mua cổ phiếu từ bất kỳ cổ đông nào theo điều kiện đã công
◦ theo điều kiện nhất định, bố
• Không thay đổi các điều kiện chào mua
◦ trong một thời gian nhất định
◦ Bên chào mua không rút lại ý định mua hay thay
Sự công khai
đổi điều kiện trong suốt thời gian này.
Tính công bằng
47 48
8
5/6/21
4.4.3. Nguyên tắc của chào mua 4.3.4. Chào mua công khai bắt
công khai buộc
Điều kiện CMCK được áp dụng công bằng đối q Khi nào thì phải chào mua công
với tất cả cổ đông hoặc nhà đầu tư.
khai?
Các bên tham gia CMCK được cung cấp đầy üĐiều 35 Luật chứng khoán 2019.
đủ thông tin. üĐiều 83 Nghị định 155/2020/NĐ-CP
q Chú ý những trường hợp loại trừ
Tôn trọng quyền tự định đoạt của các cổ đông nghĩa vụ chào mua công khai
hoặc nhà đầu tư
49 50
51 52
4.4. CÁC GIAO DỊCH BỊ CẤM 4.4. CÁC GIAO DỊCH BỊ CẤM
ØGiao dịch nội bộ:
oSử dụng thông tin nội bộ để mua bán chứng
khoán cho chính mình hoặc cho người khác; Giao dịch thao túng thị trường chứng
khoán:
oVô tình hay cố ý tiết lộ, cung cấp thông tin nội • Sử dụng nhiều tài khoản liên tục mua, bán chứng
bộ hoặc tư vấn cho người khác mua, bán khoán nhằm tạo ra cung, cầu giả tạo.
chứng khoán trên cơ sở thông tin nội bộ.
• Thông đồng tạo cung cầu giả tạo;
• Liên tục mua hoặc bán chứng khoán với khối lượng
chi phối vào thời điểm mở cửa hoặc đóng cửa thị
trường;
53 54
9
5/6/21
4.4. CÁC GIAO DỊCH BỊ CẤM 4.4. CÁC GIAO DỊCH BỊ CẤM
ØCác giao dịch bị cấm khác:
ü Gian lận, lừa đảo, tạo dựng thông tin sai sự thật hoặc
Giao dịch thao túng thị trường ü bỏ sót không công bố các thông tin cần thiết về một
chứng khoán: chứng khoán,
ü gây hiểu nhầm nghiêm trọng sau đó mua hoặc bán chứng
• Cấu kết, lôi kéo người khác liên tục đặt lệnh khoán đó để kiếm lợi;
mua, bán chứng khoán ü Các hành vi mang tính xung đột lợi ích giữa công ty
chứng khoán và khách hàng;
• Đưa ra ý kiến một cách trực tiếp hoặc gián tiếp
ü thực hiện một hoặc một số giao dịch nhằm che dấu quyền
thông qua phương tiện thông tin đại chúng về sở hữu thực sự đối với một chứng khoán để trốn tránh
một loại chứng khoán, về tổ chức phát hành nghĩa vụ công bố thông tin
chứng khoán sau khi đã thực hiện giao dịch và üCác hành vi khác
nắm giữ vị thế đối với loại chứng khoán đó;
55 56
10