You are on page 1of 17

HỢP ĐỒNG MUA HÀNG

Số: ……TVC/2023…………/HĐMB-23/01…….
Ngày 24 tháng 11 năm 2023
Căn cứ Bộ luật Dân sự số 91/2015/QH13 ngày 24/11/2015;
Căn cứ Luật Thương mại số 36/2005/QH11 ngày 14/06/2005 và các văn bản pháp
luật liên quan; Căn cứ vào nhu cầu và khả năng của các bên;
Căn cứ Luật Điều ước Quốc tế 108/2016/QH13 ngày 09/04/2016

BÊN BÁN (Bên A)


Tên doanh nghiệp :
Địa chỉ :
Điện thoại số :
Số Fax :
Mã số thuế :
Đại diện : Chức vụ :
BÊN MUA (Bên B)
Tên doanh nghiệp: TVC Investment và Trading JSC (Công ty Cổ phần Đầu tư và
Thương mại TVC)
Địa chỉ: Khu Đất VB 27b-28-29, Đường 19, KCX Tân Thuận, Quận 7, TP HCM
Điện thoại số: 024-38390151 / 38390772
Số Fax: 024-38495537
Mã số thuế: 0031385540
Đại diện: Lê Hoàng Duy Chức vụ: Tổng Giám Đốc

Hai bên thống nhất thỏa thuận nội dung hợp đồng như sau:

Điều 1: Hàng hóa & điều kiện giao hàng


Bên A bán cho Bên B các hàng hóa với chủng loại, số lượng và giá trị được thể
hiện ở từng đơn đặt hàng
Chiều dài – Giá thành Số lượng – cuộn Trọng lượng vải
Khổ - meter Loại vải
meter
price Quantity – roll Fabric weight
Gauge - meter fabric type
Length – meters

Lụa satin tơ 180.000VNĐ/m 8.000 3kg


tằm màu
7.45USD
0.9 vàng đồng 50

Copper gold
silk satin

1
Lụa satin tơ 7.45USD/m 3.000 6kg
tằm trơn màu

0.9 xanh biển ghi 100

Navy blue
silk satin

Lụa satin tơ 13.23USD/m 3.000 6kg


tằm hoa ban
màu tím
0.9 100
hồng

Rose purple
silk satin

Chất lượng yêu cầu:


● Nguồn gốc vải từ Tân Cương, Trung Quốc
● Chúng là loại vải tạo từ sợi tơ tằm với kỹ thuật dệt vân đoạn. Do đó có sự gắn kết chặt chẽ, tạo độ bền
chặt cao.
● Đặc điểm của loại vải satin tơ tằm chính là có độ bóng, óng ánh, mềm và rủ cao.
● Vải mặc thoáng mát, bền và rất nhẹ.
● Khả năng thấm hút mồ hôi tốt
● Chỉ số momme 16mm (1mm = 4,3gr/m2)
Required quality:
 Fabric origin is from Xinjiang, China
 They are fabrics made from silk fibers with segmented weaving technique. Therefore, there is a tight
bond, creating high durability.
 The characteristics of silk satin fabric are that it is glossy, iridescent, soft and highly drapey.
 The fabric is cool, durable and very light.
 Good sweat absorption ability
 Momme index 16mm (1mm = 4.3gr/m2)

: FOB – theo Incoterm 2020

2
Nhà xuất khẩu giao hàng lên
tàu, làm thủ tục, giấy tờ thông
quan xuất khẩu cho tất cả hàng
hóa.
- Điều kiện giao hàng
: FOB – according to Incoterm
- Delivery conditions
2020
The exporter delivers goods
onto the ship, completes export
customs clearance procedures
and documents for all goods.
: Điều khoản cần rõ ràng,
chính xác, cục thể, không được
dùng các câu, từ mơ hồ, đa
nghĩa hoặc vô nghĩa. Cần trích
dẫn hoặc chiếu cụ thể qui định
của bên B áp dụng cho điều
khoản chất lượng hàng hóa.
- Chất lượng hàng hóa
:Terms must be clear, precise,
- Quality goods specific, and must not use
ambiguous, ambiguous or
meaningless sentences or
words. It is necessary to cite or
specifically refer to Party B's
regulations applicable to goods
quality terms.

: Phù hợp với tên gọi quốc tế,


tránh sủ dụng tên địa phương
của hàng hóa; có thêm những
miêu tả chính xác, phù hợp với
hàng hóa để tăng tính rõ ràng;
tránh gây nhầm lẫn với loại
- Tên của hàng hóa hàng hóa khác.

- Name of the goods : Consistent with international


names, avoid using local
names of goods; add accurate,
appropriate descriptions to the
goods to increase clarity;
Avoid causing confusion with
other types of goods.
- Đơn vị đo lường : tổng số lượng hàng hóa, phần
trăm dung sai.

3
- Measure : total quantity of goods,
tolerance percentage.
: Theo tiêu chuẩn của nhà sản
xuất và quy định pháp luật Việt
- Bao bì Nam.

-packaging : According to the


manufacturer's standards and
Vietnamese legal regulations.
: Bên A tự đóng gói và chịu
trách nhiệm với đóng gói để
đảm bảo chất lượng hàng hóa,
tiêu chuẩn đóng gói theo quy
định pháp luật Việt Nam khi
giao hàng đến Bên B.
- Đóng gói
: Party A does its own
-pack
packaging and is responsible
for the packaging to ensure the
quality of goods and packaging
standards according to
Vietnamese law when
delivering to Party B.
: Trừ khi các bên có thỏa thuận
khác, giá của hàng hóa phải
bao gồm tất cả các chi phí bao
gồm: [đóng gói], [phương tiện
và chi phí vận chuyển], [bảo
hiểm], [chi phí bốc xếp (mỗi
bên chịu 1 đầu)] để hoàn tất
việc giao hàng hóa đến địa
điểm đã thỏa thuận trước của
- Tài liệu đính kèm (nếu có) Bên B.

- Attached documents (if : Unless otherwise agreed by


any) the parties, the price of the
goods must include all costs
including: [packaging],
[vehicle and transportation
costs], [insurance], [handling
costs (each party bears 1
head)] to complete the delivery
of goods to Party B's pre-
agreed location.

4
Điều 2: Phương thức giao nhận
Article 2: Delivery method
1. Áp dụng Incoterm 2020 của Phòng Thương mại Quốc tế (ICC)
1. Apply Incoterm 2020 of the International Chamber of Commerce (ICC)
2. Thời gian giao hàng: Thể hiện trên đơn đặt hàng
Giao hàng trong vòng 20 ngày sau khi kí hợp đồng mua hàng.
2. Delivery time: Shown on the order
Delivery within 20 days after signing the purchase contract.
3. Địa điểm giao hàng: Người bán có nghĩa vụ giao hàng đúng thỏa thuận. Cảng được
chọn là cảng Cát Lái – bên mua
3. Delivery location: The seller is obliged to deliver the goods according to the
agreement. The selected port is Cat Lai port - the buyer
4. Thời hạn giao hàng:
- Phải giao hàng đúng thời gian được thỏa thuận trong hợp đồng
- Trường hợp chỉ thỏa thuận thời hạn giao hàng mà không xác định thời gian giao
hàng cụ thể thì bên A có quyền giao hàng bất kì thời điểm nào trong thời hạn đó và
phải thông báo trước cho bên B
- Trong trường hợp không thỏa thuận thời hạn giao hàng thì bên A phải giao hàng
trong thời hạn hợp lý sau khi giao kết hợp đồng.
4. Delivery term:
- Must deliver goods on time as agreed in the contract
- In case only a delivery term is agreed upon without specifying a specific delivery
time, Party A has the right to deliver the goods at any time within that period and must
notify Party B in advance.
- In case no delivery deadline is agreed, Party A must deliver the goods within a
reasonable time after signing the contract.
5. Với hàng hóa cồng kềnh, Bên B sẽ hỗ trợ Bên A việc dỡ hàng xuống. Bên B thực
hiện việc chuyển hàng hóa đến địa điểm giao hàng, trừ khi có thỏa thuận khác
5. For bulky goods, Party B will assist Party A in unloading the goods. Party B delivers
the goods to the delivery location, unless otherwise agreed
6. Bên A phải thông báo trước cho Bên B việc giao hàng ít nhất 1 ngày trước ngày
giao hàng, ngoại trừ khi có yêu cầu giao hàng gấp của Bên B
6. Party A must notify Party B of the delivery at least 1 day before the delivery date,
unless Party B requests urgent delivery.
7. Khi nhận hàng, Bên B có trách nhiệm kiểm nhận phẩm chất, quy cách hàng hóa tại
chỗ. Nếu phát hiện hàng thiếu hoặc không đúng tiêu chuẩn chất lượng v.v… thì lập
biên bản tại chỗ, yêu cầu Bên A xác nhận.
7. When receiving goods, Party B is responsible for checking the quality and
specifications of the goods on site. If it is discovered that the goods are missing or
do not meet quality standards, etc., make a record on the spot and request Party A
to confirm.
8. Trường hợp giao nhận hàng theo nguyên đai, nguyên kiện, hoặc vì lý do đặc biệt
hàng hóa không đạt chất lượng hoặc thiếu hụt số lượng được phát hiện sau ngày
giao hàng, hai bên sẽ giải quyết trên tinh thần hợp tác.

5
8. In case of delivery and receipt of goods in their original packaging, or for special
reasons, if the goods are of poor quality or quantity shortage is discovered after the
delivery date, the two parties will resolve the matter in the spirit of cooperation.
9. Chứng từ giao hàng:
- Hóa đơn thương mại
- Chứng từ vận tải kèm theo
- Chứng từ bảo hiểm
- Chứng từ hải quan
- Giấy chứng nhận xuất xứ (C/O): do nhà sản xuất cấp để xác nhận nơi sản xuất
- Giấy chứng nhận kiểm định (C/Q): do nhà sản xuất hoặc cơ quan kiểm nghiệm
hàng xuất nhập khẩu cấp, tùy theo thỏa thuận 2 bên A và bên B
- Phiếu đóng gói ( ghi rõ số và ngày lập hóa đơn; tên địa chỉ bên B và bên A; cảng
xếp, dỡ; tên tàu, số chuyến; thông tin hàng hóa: mô tả, số lượng, trọng lượng, số
kiện, thể tích)

(bên A cũng phải chuẩn bị cho bên B các chứng từ quy định trong INCOTERM của
ICC theo điều kiện giao hàng mà các bên đã chọn trong Hợp đồng. Bên A và bên B
cần đồng ý về các điều khảon này để đảm bảo rằng tục hải quan và thanh toán có
thể được thực hiện một cách suôn sẻ)
9. Delivery documents:
- Commercial invoice
- Attached transport documents
- Insurance documents
- Customs documents
- Certificate of origin (C/O): issued by the manufacturer to confirm the place of
production
- Certificate of inspection (C/Q): issued by the manufacturer or import-export
testing agency, depending on the agreement between parties A and party B
- Packing slip (clearly state invoice number and date; name and address of party B
and party A; loading and unloading port; ship name, trip number; goods
information: description, quantity, weight, number of packages , volume)

(Party A must also prepare for Party B the documents specified in ICC's
INCOTERM according to the delivery conditions that the parties have chosen in
the Contract. Party A and Party B need to agree on these terms to ensure that
Customs clearance and payment can be done smoothly)
10. Bên A thực hiện theo các chỉ dẫn giao hàng của Bên B
10. Party A follows Party B's delivery instructions

Điều 3: Trách nhiệm đối với hàng hóa không phù hợp với hợp đồng
Article 3: Responsibility for goods not in accordance with the contract
1. Bên A không chịu trách nhiệm về bất kỳ khiếm khuyết nào của hàng hoá nếu vào
thời điểm giao kết hợp đồng Bên A đã thông báo cho Bên B và đã được Bên B xác
nhận.
1. Party A is not responsible for any defects in the goods if at the time of entering into
the contract, Party A has notified Party B and has been confirmed by Party B.

6
2. Trừ trường hợp quy định tại khoản 1 Điều này, trong thời hạn khiếu nại theo quy
định của Luật thương mại 2005, Bên A phải chịu trách nhiệm về bất kỳ khiếm
khuyết nào của hàng hoá đã có trước thời điểm chuyển rủi ro cho Bên B, kể cả
trường hợp khiếm khuyết đó được phát hiện sau thời điểm chuyển rủi ro.
2. Except for the case specified in Clause 1 of this Article, within the complaint period
according to the provisions of the 2005 Commercial Law, Party A must be
responsible for any defects in the goods that existed before the time of transfer of
risk. to Party B, even if the defect is discovered after the time of transfer of risk.
3. Bên A phải chịu trách nhiệm về khiếm khuyết của hàng hóa phát sinh sau thời điểm
chuyển rủi ro nếu khiếm khuyết đó do Bên A vi phạm hợp đồng. Bên A chịu trách
nhiệm đền bù các tổn thất và thiệt hại (nếu có) do việc vi phạm của mình cho Bên
B trong thời gian là 15 ngày kể từ ngày nhận được yêu cầu bồi thường của Bên A.
3. Party A must be responsible for defects in the goods that arise after the time of
transfer of risk if such defects are due to Party A's breach of the contract. Party A is
responsible for compensating for losses and damages (if any) due to its violation to
Party B within 15 days from the date of receiving Party A's compensation request.
4. Việc Bên A cung cấp hàng hóa là hàng nhái được xem là vi phạm nghiêm trọng
hợp đồng.
4. Party A's supply of counterfeit goods is considered a serious breach of the contract.
5. Trừ trường hợp có thỏa thuận khác, nếu hợp đồng chỉ quy định thời hạn giao hàng
và không xác định thời điểm giao hàng cụ thể mà bên bán giao hàng trước khi hết
thời hạn giao hàng và giao thiếu hàng hoặc giao hàng không phù hợp với hợp đồng
thì bên bán vẫn có thể giao phần hàng còn thiếu hoặc thay thế hàng hoá cho phù
hợp với hợp đồng hoặc khắc phục sự không phù hợp của hàng hoá trong thời hạn
còn lại.
5. Unless otherwise agreed, if the contract only stipulates the delivery time limit and
does not specify a specific delivery time, the seller delivers the goods before the
delivery time limit expires and delivers insufficient goods or fails to deliver the
goods at all. In accordance with the contract, the seller can still deliver the missing
goods or replace the goods to conform to the contract or remedy the non-
conformity of the goods within the remaining period.
6. Khi bên bán thực hiện việc khắc phục quy định tại khoản 1 Điều này mà gây bất lợi
hoặc làm phát sinh chi phí bất hợp lý cho bên mua thì bên mua có quyền yêu cầu
bên bán khắc phục bất lợi hoặc chịu chi phí đó.
6. When the seller performs the remedial work prescribed in Clause 1 of this Article
that causes disadvantages or incurs unreasonable costs for the buyer, the buyer has
the right to request the seller to remedy the disadvantage or bear the costs. there.

Điều 4: Nghĩa vụ đảm bảo quyền sở hữu đối với hàng hóa
Article 4: Obligation to ensure ownership of goods
Bên A phải bảo đảm:
Party A must ensure:
1. Quyền sở hữu của Bên B đối với hàng hóa đã bán không bị tranh chấp bởi bên thứ
ba.
1. Party B's ownership of the sold goods is not disputed by a third party.
2. Hàng hóa đó phải hợp pháp.

7
2. The goods must be legal.
3. Việc chuyển giao hàng hoá là hợp pháp.
3. The transfer of goods is legal.

Điều 5: Nghĩa vụ đảm bảo quyền sở hữu trí tuệ đối với hàng hóa
Article 5: Obligation to ensure intellectual property rights for goods
1. Bên A không được bán hàng hóa vi phạm quyền sở hữu trí tuệ. Bên A phải chịu
trách nhiệm hoàn toàn trong trường hợp có tranh chấp liên quan đến quyền sở hữu
trí tuệ đối với hàng hóa đã bán.
1. Party A is not allowed to sell goods that violate intellectual property rights. Party A
must take full responsibility in case of any dispute related to intellectual property
rights over sold goods.
2. Trường hợp Bên B yêu cầu Bên A phải tuân theo bản vẽ kỹ thuật, thiết kế, công
thức hoặc những số liệu chi tiết do Bên B cung cấp thì Bên B phải chịu trách nhiệm
về các khiếu nại liên quan đến những vi phạm quyền sở hữu trí tuệ phát sinh từ việc
Bên A đã tuân thủ những yêu cầu của Bên B.
2. In case Party B requires Party A to follow the technical drawings, designs, formulas
or detailed data provided by Party B, Party B must be responsible for complaints
related to such violations. violation of intellectual property rights arising from Party
A's compliance with Party B's requirements.
3. Bên A chịu trách nhiệm bảo quản, lưu trữ và đảm bảo các thông tin (bản vẽ kỹ thuật,
thiết kế, công thức, logo, nhãn hiệu, thương hiệu, sản phẩm, hình ảnh sản phẩm hoặc
những số liệu chi tiết) do Bên B cung cấp không được tiết lộ cho bất kỳ bên thứ 3
khác, hoặc/và sử dụng các thông tin kể trên với mục đích quảng cáo, quảng bá, thông
tin rộng rãi trên bất kỳ hình thức nào mà không được phép của Bên B. Bên A phải
chịu trách nhiệm bồi thường mọi thiệt hại cho Bên B nếu vi phạm việc này.
3. Party A is responsible for preserving, storing and ensuring information (technical
drawings, designs, formulas, logos, trademarks, brands, products, product images
or detailed data). details) provided by Party B shall not be disclosed to any other
third party, or/and use the above information for the purpose of advertising,
promotion, or public information in any form without with Party B's permission.
Party A must be responsible for compensating for all damages to Party B if this is
violated.

Điều 6: Bảo hành, trách nhiệm hàng hóa và hướng dẫn sử dụng
Article 6: Warranty, product liability and instructions for use
1.Party A must ensure that it will warranty the order for Party B over time.... years
from the date of receipt according to the deadline set by the manufacturer.
Bên A phải đảm bảo rằng sẽ bảo hành đơn hàng cho bên B theo thời gian …. năm
kể từ ngày nhận hàng theo như thời hạn của nhà sản suất đã đề ra.
· Additional: In unexpected cases (damaged goods) and the goods must be sent back
but the warranty period has expired, the period must be extended by 1 week from
the date of warranty expiration, excluding shipping time. Move from side B to side
A.

8
· Bổ sung : Trong trường hợp ngoài ý muốn ( hàng hoá hư hỏng ) và phải gửi hàng
lại mà đã đến hạn của thời gian bảo hành thì phải mở rộng thời gian thêm 1 tuần kể
từ ngày hết bảo hành không tính thời gian vận chuyển từ bên B sang bên A.
1.Party A must ensure that it will warranty the order for Party B over time.... years
from the date of receipt according to the deadline set by the manufacturer.
Party A must ensure that it will warranty the order for Party B over time.... years
from the date of receipt according to the deadline set by the manufacturer.
· Additional: In unexpected cases (damaged goods) and the goods must be sent
back but the warranty period has expired, the period must be extended by 1 week
from the date of warranty expiration, excluding shipping time. Move from side B to
side A.
· Additional: In unexpected cases (damaged goods) and the goods have to be sent
back but the warranty period has expired, the period must be extended by 1 week
from the date of warranty expiration, excluding shipping time. Move from side B to
side A.
2. Any manufacturer defects must be accepted under warranty. As well as
additional problems that arise during transportation.
Mọi lỗi do nhà sản xuất đều phải được chấp nhận bảo hành. Cũng như những vấn
đề trong lúc vận chuyển phát sinh thêm.
2. Any manufacturer defects must be accepted under warranty. As well as
additional problems that arise during transportation.
Any manufacturer defects must be accepted under warranty. As well as additional
problems that arise during transportation.
3. When any goods in the order are defective, Party A must support Party B in
exchanging goods within 1 week. As well as costs incurred when returning.
- Khi bất kì hàng hoá nào trong đơn hàng bị lỗi thì Bên A phải hỗ trợ đổi hàng cho
Bên B trong vòng 1 tuần. Cũng như các chi phí phát sinh khi đổi trả.
3. When any goods in the order are defective, Party A must support Party B in
exchanging goods within 1 week. As well as costs incurred when returning.
- When any goods in the order are defective, Party A must support Party B in
exchanging goods within 1 week. As well as costs incurred when returning.
4.Nếu Sản Phẩm bị phát hiện có bất kỳ khiếm khuyết nào mà khiếm khuyết đó là
do lỗi được quy cho Bên Bán, trong vòng một (1) năm kể từ khi Bên Mua bán Sản
Phẩm cho khách hàng của Bên Mua hoặc cho các công ty liên kết của Bên Mua,
Bên Bán phải, bằng chi phí của mình, thay thế các Sản Phẩm đó trong khoảng thời
gian Bên Mua chỉ định, hoặc sửa các Sản Phẩm đó theo cách được chấp thuận bởi
Bên Mua. Kể cả quá thời hạn bảo hành nói trên, các nghĩa vụ nêu trên của Bên Bán
vẫn sẽ được áp dụng nếu Sản Phẩm bị phát hiện có bất kỳ một khiếm khuyết lớn
nào mà khiếm khuyết đó là do lỗi được quy cho Bên Bán. Nếu Sản Phẩm bị phát
hiện có khiếm khuyết nhưng khiếm khuyết đó không được quy cho bất kỳ Bên Bán
hay Bên Mua, Bên Bán và Bên mua thì khiếm khuyết đó không được quy cho bất

9
kỳ Bên Bán hay Bên Mua, Bên Bán và Bên Mua sẽ thay thế, sửa chữa hoặc áp
dụng các biện pháp tương tự đã được hai bên chấp thuận sau khi tham vấn lẫn
nhau.
4.If the Product is found to have any defect which is due to a fault attributable to
the Seller, within one (1) year from the date the Buyer sells the Product to the
Buyer's customer or to the Buyer. Affiliates of Buyer, Seller shall, at its expense,
replace such Products within the time period specified by Buyer, or repair such
Products in a manner acceptable to Buyer. Even beyond the above warranty
period, the above obligations of the Seller will still apply if the Product is found
to have any major defect which is due to a fault attributed to the Seller. If the
Product is found to be defective but such defect is not attributable to any Seller or
Purchaser, Seller and Purchaser, then such defect is not attributable to any Seller
or Purchaser, Seller and Purchaser. Purchaser will replace, repair or apply similar
measures approved by both parties after mutual consultation.

5.Nếu Bên Bán không thể thay thế hoặc sửa chữa các khiếm khuyết của Sản Phẩm
theo quy định tại Mục 9.1 trong khoảng thời gian do Bên Mua chỉ định, Bên Bán
phải ngay lập tức hoàn trả tiền đã thanh toán cho các Sản Phẩm đó cho Bên Mua.
Ngoài việc thay thế và sửa chữa theo quy định tại Mục 9.1, Bên Bán cũng phải bồi
hoàn Bên Mua cho bất kỳ chi phí cũng như tổn thất nào mà Bên Mua gánh chịu do
nguyên nhân được quy cho khiếm khuyết của sản phẩm
5.If the Seller is unable to replace or repair the defects in the Products as specified
in Section 9.1 within the time period specified by the Buyer, the Seller shall
immediately refund the money paid for the Products. that to the Buyer. In
addition to replacement and repair as specified in Section 9.1, the Seller must also
reimburse the Buyer for any costs and losses incurred by the Buyer due to causes
attributable to product defects.

6.Trách nghiệm liên quan đến sản phẩm


6. Product-related experience
6.1.Bên Bán phải bồi hoàn, bảo vệ và giữ cho Bên Mua, các giám đốc, nhân viên,
người lao động, đại lý và/hoặc các bên liên kết của Bên Mua (sau đây gọi chung là
“Bên Được Bồi Hoàn”) miễn trách nhiệm từ và khỏi mọi cáo buộc, kiện tụng, vụ
kiện, trách nhiệm, mất mát, thiệt hại và các chi phí mà Bên Được Bồi Hoàn có thể
gánh chịu, bị thiệt hại hoặc bị yêu cầu phải thanh toán (bao gồm các khoản bồi
thường mà Bên Được Bồi Hoàn trả cho những thiệt hại bị gánh chịu bởi bên thứ
ba) phát sinh từ bất kỳ khiếm khuyết nào trong nguyên liệu thiết kế hay khiếm
khuyết phát sinh từ công đoạn sản xuất của Sản Phẩm được giao bởi Bên Bán.
6.1.The Seller shall indemnify, defend and hold harmless the Buyer, its directors,
officers, employees, agents and/or affiliates (hereinafter collectively referred to
as the “Indemnified Party”). ”) releases from and against all allegations, suits,
suits, liabilities, losses, damages and expenses that the Indemnified Party may
incur, suffer damages or be required to pay. (including damages payable by the
Indemnified Party for damages suffered by third parties) arising from any defect
in the design materials or defects arising from the production of the Product. The
Products are delivered by the Seller.

10
6.2.Nếu Bên Bán là Bên Sản Xuất, Bên Bán phải giữ và duy trì các báo cáo về thiết
kế, sản xuất, quy trình sản xuất và các báo cáo an toàn sản phẩm của các Sản Phẩm
và các báo cáo khác để giảm thiểu trách nhiệm đối với Sản Phẩm trong vòng mười
(10) năm hoặc lâu hơn theo thỏa thuận và chấp thuận của các bê.
6.2.If the Seller is the Manufacturer, the Seller must keep and maintain reports
on the design, manufacturing, manufacturing process and product safety reports
of the Products and other reports to reduce liability for the Products for ten (10)
years or longer as agreed and approved by the parties.

7. Party A must clearly specify the conditions that Party B must comply with to
enjoy warranty benefits (proper storage method and purpose of use).
- Bên A phải chỉ định rõ về các điều kiện mà bên B phải tuân thủ để được hưởng
quyền lợi bảo hành ( cách bảo quản đúng và mục đích sử dụng )
8. Require Party B to provide detailed usage instructions for fabric items, including
information on how to properly wash, preserve and use the goods.
Yêu cầu Bên B cung cấp hướng dẫn sử dụng chi tiết cho mặt hàng vải, bao gồm các
thông tin về cách giặt, bảo quản và sử dụng hàng hóa đúng cách.

Điều 7: Bảo mật hàng hóa và thông tin cá nhân


Article 7: Security of goods and personal information
1. Đảm bảo việc bảo mật thông tin của các bên có liên quan cũng như các thông tin liên
quan đến hàng hóa giao dịch.

Ensure the confidentiality of information of relevant parties as well as information related


to traded goods.

2. Các bên đều phải có trách nhiệm trong việc giữ bí mật doanh nghiệp của hợp đồng
thương mại.

Both parties must be responsible for keeping the business secret of the commercial
contract.

3. Thời gian thực hiện trách nhiệm bảo mật bắt đầu kể từ khi ký nhận hợp tác giữ các bên và
không dừng việc bảo mật thông tin về sau này.

The time for implementing confidentiality responsibilities begins from the date of signing
the cooperation agreement between the parties and does not stop information security
later on.

4. Khi sai phạm bên vi phạm phải thực hiện chịu phạt theo thỏa thuận: phải chịu phạt 50%
giá trị hợp đồng và bồi thường 100% thiệt hại do vi phạm thỏa thuận bảo mật.

11
When making a mistake, the violating party must pay a penalty according to the
agreement: must pay a fine of 50% of the contract value and compensate 100% of the
damage due to violating the confidentiality agreement.

5. Những điều kiện miễn, tránh trách nhiệm khi xảy ra vi phạm: khi bên vi phạm trước là
bên hợp tác, khi có các điều khoản sai lệch trong hợp đồng hợp tác, khi thông tin bị rò rĩ
có một bên thứ ba chịu trách nhiệm.

Conditions for exemption and avoidance of liability when a violation occurs: when the
previous violating party is the cooperating party, when there are incorrect terms in the
cooperation contract, when information is leaked to a third party in charge of.

6. Bên Bán không được sử dụng thông tin cá nhân, bao gồm cả thông tin về các khách hàng
của Bên Mua được tiết lộ cho Bên Bán trong quá trình thực hiện Thỏa Thuận và các Hợp
Đồng Cụ Thể (“Thông Tin Cá Nhân”) nhằm phục vụ cho bất kì mục đích nào khác ngoài
mục đích thực hiện Thỏa Thuận và các Hợp Đồng Cụ Thể này.

6. The Seller may not use personal information, including information about the Buyer's
customers, disclosed to the Seller during the performance of the Agreement and Specific
Contracts (“Personal Information”). ”) for any purpose other than the performance of this
Agreement and Specific Contracts.

7. Bên Bán phải áp dụng những biện pháp phù hợp để ngăn chặn việc sử dụng Thông Tin
Cá Nhân không phục vụ cho mục đích nêu trên hoặc việc tiết lộ Thông Tin Cá Nhân đang
nắm giữ. Nếu Bên Mua yêu cầu Bên Bán gửi báo cáo về việc quản lí Thông Tin Cá Nhân
hoặc yêu cầu được đến văn phòng của Bên Bán nhằm kiểm tra tình trạng quản lý của Bên
Bán, Bên Bán phải tuân thủ các yêu cầu đó.

7. The Seller must apply appropriate measures to prevent the use of Personal Information
not serving the above purposes or the disclosure of Personal Information held. If the
Buyer requests the Seller to send a report on the management of Personal Information or
requests to visit the Seller's office to check the Seller's management status, the Seller
must comply with such requests.

Điều 8: Phương thức thanh toán


Article 8: Payment method
Party A shall make payment to Party B within 30 days since the Party A fully
receives a set of the VAT invoice, Delivery Sheet, Customs declaration, …
Bên B sẽ làm thanh toán cho Bên A trong vòng 30 ngày kể từ ngày Bên B nhận đầy
đủ chứng từ từ Bên B như hóa đơn VAT, Phiếu giao nhận, Tờ khai hải quan,…
Beneficiary:
Người thụ hưởng:

12
Account No: -------------------------
Tài khoản ngân hàng: ---------------------
Bank name: -----------------
Tên ngân hàng: ----------------------
Bank Addess: -----------------------------
Địa chỉ ngân hàng: ---------------------
Payment term: T.T.R
Phương thức thanh toán: chuyển khoản
Payment currency: USD
Đơn vị tiền tệ: USD
Transfer of money duty is paid by party A.
Thuế phí chuyển khoản do Bên A chịu.

Điều 9: Ngừng thanh toán tiền mua hàng


Article 9: Stop paying for purchases
Việc ngừng thanh toán tiền mua hàng được quy định như sau.
Cessation of payment for purchases is regulated as follows.
1. Bên B có bằng chứng về việc Bên A lừa dối thì có quyền tạm ngừng việc thanh
toán.
1. Party B has evidence of Party A's deception and has the right to suspend
payment.
2. Bên B có bằng chứng về việc hàng hóa đang là đối tượng bị tranh chấp thì có
quyền tạm ngừng thanh toán cho đến khi việc tranh chấp đã được giải quyết.
2. Party B has evidence that the goods are subject to dispute and has the right to
suspend payment until the dispute has been resolved.
3. Bên B có bằng chứng về việc Bên A đã giao hàng không phù hợp với hợp đồng thì
có quyền tạm ngừng thanh toán cho đến khi Bên A đã khắc phục sự không phù hợp
đó.
3. Party B has evidence that Party A has delivered goods that are not in accordance
with the contract, then has the right to suspend payment until Party A has rectified
that non-conformity.
4. Trường hợp tạm ngừng thanh toán theo quy định tại khoản 2 và khoản 3 điều này
mà bằng chứng do Bên B đưa ra không xác thực, gây thiệt hại cho Bên A thì Bên B
phải bồi thường cho Bên A. Trong trường hợp đó, Bên A phải chứng minh thiệt hại

13
và Bên B chỉ bồi thường trong phạm vi tối đa bằng với giá trị phần nghĩa vụ bị vi
phạm.
4. In case of temporary suspension of payment according to the provisions of
Clauses 2 and 3 of this Article and the evidence provided by Party B is not
authentic, causing damage to Party A, Party B must compensate Party A. In case
Accordingly, Party A must prove the damage and Party B will only compensate to
a maximum extent equal to the value of the violated obligation.

Điều 8: Trách nhiệm vật chất trong việc thực hiện hợp đồng
Article 8: Material responsibility in contract performance
1. Hai bên cam kết thực hiện nghiêm túc các điều khoản đã thỏa thuận trên, không
được đơn phương thay đổi hoặc hủy bỏ hợp đồng.
1. Both parties commit to strictly implement the above agreed terms and are not
allowed to unilaterally change or cancel the contract.
2. Bên nào không thực hiện hoặc đơn phương đình chỉ thực hiện hợp đồng mà không
có lý do chính đáng thì sẽ bị phạt tới 8% giá trị của hợp đồng bị vi phạm.
2. Any party that fails to perform or unilaterally suspends the performance of the
contract without a legitimate reason will be fined up to 8% of the value of the
violated contract.
3. Bên nào vi phạm các điều khoản trên đây sẽ phải chịu trách nhiệm vật chất theo
quy định của các văn bản pháp luật có hiệu lực hiện hành về phạt vi phạm chất
lượng, số lượng, thời gian, địa điểm, thanh toán, bảo hành v.v… mức phạt cụ thể
do hai bên thỏa thuận dựa trên khung phạt nhà nước đã quy định trong các văn bản
pháp luật về loại hợp đồng này.
3. Any party that violates the above terms will be subject to material responsibility
according to the provisions of currently effective legal documents on penalties for
violations of quality, quantity, time, location, and payment. , warranty, etc., the
specific penalty level is agreed upon by both parties based on the state penalty
framework prescribed in legal documents on this type of contract.
4. Bên nào đơn phương đình chỉ thực hiện hợp đồng, hủy bỏ hoặc vi phạm hợp đồng
mà gây thiệt hại cho Bên còn lại trong hợp đồng này thì phải đền bù các thiệt hại,
tổn thất phát sinh (nếu có) theo quy định của pháp luật Việt Nam.
4. Any party that unilaterally suspends the performance of the contract, cancels or
violates the contract, causing damage to the other Party in this contract, must
compensate for any damages and losses arising (if any) according to regulations.
provisions of Vietnamese law.

Điều 10: Bất khả kháng


1.Trong hợp đồng này, "Sự kiện bất khả kháng" có nghĩa là bất kỳ sự kiện, tình
huống hoặc sự kết hợp của các sự kiện, tình huống hoặc tránh, khắc phục bởi bên bị
ảnh hưởng đã thực hiện tất cả các biện pháp phòng ngừa hợp lý và thận trọng của
mình theo hợp đồng này hoặc, đối với đối tác tư nhân, theo bất kỳ thỏa thuận dự án
nào khác. Các nghĩa vụ phải bao gồm việc tuân thủ của Bộ luật Dân sự, Luật
thương mại 2005

14
•(a) nằm ngoài tầm kiểm soát hợp lý của Bên bị ảnh hưởng bởi sự kiện, hoàn cảnh
hoặc sự kết hợp của các sự kiện hoặc hoàn cảnh đó ("Bên bị ảnh hưởng");
•(b) không thể dự đoán trước hoặc, nếu có thể dự đoán trước, không thể ngăn chặn
2. Sự Kiện Bất Khả Kháng bao gồm nhưng không giới hạn ở các trường hợp sau
đây, với điều kiện là các trường hợp đó đáp ứng các tiêu chí quy định tại Khoản (1)
ở trên:
(a) Bệnh dịch hạch, dịch bệnh và thiên tai, chẳng hạn như nhưng không giới hạn ở
bão, lốc xoáy, cuồng phong, lốc xoáy, bão tuyết, động đất, hoạt động núi lửa, sạt lở
đất, sóng thần, lũ lụt, sét và hạn hán
(b) Cháy, nổ hoặc ô nhiễm hạt nhân, sinh học hoặc hóa học (không phải do sơ
suất của đối tác tư nhân, nhà cung cấp hoặc đại lý nào)
(c) Chiến tranh (dù có tuyên bố hay không), xung đột vũ trang (bao gồm nhưng
không giới hạn ở tấn công thù địch, phong tỏa, cấm vận quân sự), chiến sự, xâm
lược, hành động của kẻ thù nước ngoài, hành động khủng bố, phá hoại hoặc cướp
biển, trong từng trường hợp xảy ra bên ngoài Quốc gia;
(d) Nội chiến, bạo loạn, nổi loạn và cách mạng, quân sự hoặc tiếm quyền, khởi
nghĩa, bạo động hoặc rối loạn dân sự, bạo lực đám đông, hành động bất tuân dân
sự, trong từng trường hợp xảy ra bên ngoài Quốc gia
(e) Ô nhiễm phóng xạ hoặc bức xạ ion hóa xảy ra bên ngoài Quốc gia; hoặc
(f) Xung đột lao động chung như tẩy chay, đình công và bế xưởng, đình công,
chiếm đóng nhà máy và cơ sở, ngoại trừ các sự kiện tương tự chỉ xảy ra đối với
Dự án và cụ thể đối với Đối tác tư nhân
3. Nếu xảy ra Sự kiện bất khả kháng, Bên bị ảnh hưởng sẽ được miễn trừ các nghĩa
vụ của mình theo hợp đồng nếu đáp ứng các yêu cầu của khoản (4) bên dưới.
4.Để được cứu trợ theo khoản (3) ở trên, bên bị ảnh hưởng phải:
(a) ngay khi có thể và trong bất kỳ trường hợp nào trong vòng 48 tiếng (2) ngày
làm việc sau khi nhận thức được rằng Sự kiện bất khả kháng đã gây ra hoặc có khả
năng gây ra vi phạm nghĩa vụ theo hợp đồng này, hãy trao cho Bên kia
thông báo về yêu cầu miễn giảm nghĩa vụ của mình theo Hợp đồng bao gồm:
(i) Bằng chứng thỏa đáng về sự tồn tại của Sự kiện bất khả kháng
(ii) Đầy đủ chi tiết về bản chất của Sự Kiện Bất Khả Kháng
(iii) Ngày xảy ra
(iv) Thời hạn có thể xảy ra
(v) Chi tiết về các biện pháp được thực hiện để giảm thiểu ảnh hưởng
của Sự Kiện Bất Khả Kháng
(b) Trong vòng 72h, 3 ngày làm việc kể từ ngày nhận được thông báo nêu tại
khoản (a) ở trên, cung cấp cho Bên kia đầy đủ chi tiết về yêu cầu bồi thường, cũng
như thông tin về tất cả các hành động được thực hiện bởi Bên bị ảnh hưởng Bên
giảm thiểu hậu quả của Sự Kiện Bất Khả Kháng
(c) Chứng minh cho Bên kia rằng khoảng thời gian này cần được xem xét cẩn thận
– thông báo phải kịp thời nhưng cho phép bên bị ảnh hưởng có thời gian hợp lý để
phát triển đầy đủ chiến lược giảm thiểu.

15
(i) Bên bị ảnh hưởng và các đối tác của họ không thể tránh được sự cố hoặc hậu
quả đó bằng các bước mà họ có thể đã thực hiện một cách hợp lý mà không phải
chịu chi phí vật chất
(ii) Sự Kiện Bất Khả Kháng trực tiếp dẫn đến nhu cầu được yêu cầu bồi thường
(iii) Bên bị ảnh hưởng không thể kỳ vọng một cách hợp lý rằng biện pháp cứu trợ
đã tuyên bố sẽ được giảm nhẹ, bao gồm cả việc sử dụng các nguồn dịch vụ, thiết bị
và vật liệu và thiết bị xây dựng thay thế mà không làm phát sinh chi phí vật liệu
(iv) Bên bị ảnh hưởng đang sử dụng mọi nỗ lực hợp lý để thực hiện các nghĩa vụ bị
ảnh hưởng của mình theo Hợp đồng này.
5. Nếu Bên bị ảnh hưởng đã tuân thủ các nghĩa vụ của mình theo khoản (4) ở trên,
thì Bên bị ảnh hưởng sẽ được miễn thực hiện các nghĩa vụ của mình theo Hợp đồng
này trong phạm vi bị ngăn cản, cản trở hoặc trì hoãn việc thực hiện đó vì lý do sự
kiện bất khảkháng.
6. Nếu thông tin được yêu cầu theo khoản (4) ở trên được cung cấp sau ngày được
đề cập trong khoản đó, thì Bên bị ảnh hưởng sẽ không được hưởng bất kỳ biện
pháp cứu trợ nào trong khoảng thời gian thông tin bị trì hoãn.
7. Bên bị ảnh hưởng sẽ thông báo cho Bên kia ngay khi có thể sau khi Sự kiện bất
khả kháng chấm dứt hoặc không còn khiến Bên bị ảnh hưởng không thể tuân thủ
các nghĩa vụ hiện hành theo hợp đồng này. Sau thông báo như vậy, hợp đồng này
sẽ tiếp tục được thực hiện theo các điều khoản tồn tại ngay trước khi xảy ra Sự kiện
bất khả kháng.
8. Nếu Sự kiện bất khả kháng tồn tại trong thời gian liên tục hơn (180-360) ngày,
một trong hai Bên có thể tùy ý chấm dứt hợp đồng này bằng cách đưa ra thông báo
chấm dứt bằng văn bản cho Bên kia. Thông báo này sẽ có hiệu lực 30 ngày sau khi
nhận được. Nếu, vào cuối thời hạn 30 ngày này, Sự kiện bất khả kháng vẫn tiếp
diễn, hợp đồng sẽ bị chấm dứt theo (khoản 2 Điều 296 Luật Thương mại 2005)

Điều 11: Thủ tục giải quyết tranh chấp hợp đồng
1. Hai bên cần chủ động thông báo cho nhau tiến độ thực hiện hợp đồng. Nếu có vấn
đề gì bất lợi phát sinh các bên phải kịp thời thông báo cho nhau biết và tích cực bàn
bạc giải quyết.
2. Trường hợp các bên không tự giải quyết được mới đưa vụ tranh chấp ra giải quyết
bằng trọng tài tại Trung Tâm Trọng Tài Quốc Tế Việt Nam (“VIAC”) tại TP.HCM.
3. Hòa giải có sự hỗ trợ của bên thứ 3. Bên thứ 3 sẽ đóng vai trò làm người trung gian
nhằm mục đích thuyết phục, hỗ trợ hòa giải các tranh chấp hợp đồng.
4. Tòa án.là phương án cuối cùng ngặt. ại diện cho quyền lực tư pháp, mang tính
cưỡng chế thi hành. Giải quyết theo trình tự nên các bên sẽ khó tác động vào.
Điều 12: Điều khoản chung
1. Các vấn đề liên quan đến hợp đồng mà không thể giải quyết bằng các quy định
trong hợp đồng thì sẽ được điều chỉnh bởi Công ước của Liên hợp Quốc về Hợp
đồng Mua bán Hàng hóa Quốc tế( Công ước mua bán Viên 1980 (CISG)).
2. Hợp đồng này được thực hiện trên tinh thần thiện chí và công bằng
3. Các vấn đề không được đề cập trong CISG sẽ được điều chỉnh bởi Các Nguyên tắt
UNIDROIT về Hợp đồng Thương mại Quốc tế và nếu các vấn đề đó không được
đề cập trong Các Nguyên tắc có thể áp dụng:

16
 Luật quốc gia áp dụng là luật nước nơi Bên B
 Luật quốc gia áp dụng là luật nước nơi bên A
 Luật quốc gia áp dụng là luật nước thứ 3

ĐẠI DIỆN BÊN A ĐẠI DIỆN BÊN B

17

You might also like