You are on page 1of 48

CHUYÊN ĐỀ 3

KỸ NĂNG SOẠN THẢO, ĐÀM PHÁN


HỢP ĐỒNG MUA BÁN HÀNG HÓA QUỐC TẾ

ThS Nguyễn Cương, Khoa KT&KDQT, Đại học Ngoại Thương, 0989 148 784
TỔNG QUAN VỀ
HỢP ĐỒNG MUA BÁN HÀNG HÓA QUỐC TẾ

ThS Nguyễn Cương, Khoa KT&KDQT, Đại học Ngoại Thương, 0989 148 784
KHÁI NIỆM HỢP ĐỒNG
MUA BÁN HÀNG HÓA QUỐC TẾ

Là sự thoả thuận giữa những đương sự có trụ sở


thương mại ở các quốc gia khác nhau theo đó một
bên gọi là Bên bán (Bên xuất khẩu) có nghĩa vụ
chuyển vào quyền sở hữu của một bên khác gọi là
Bên mua (Bên nhập khẩu) một tài sản nhất định,
gọi là hàng hoá ; Bên Mua có nghĩa vụ thanh toán
cho bên bán, nhận hàng và quyền sở hữu hàng hoá
theo thoả thuận.
ĐẶC ĐIỂM

Chủ thể của hợp đồng: Có trụ sở thương mại ở


các nước khác nhau hoặc các khu vực hải quan
riêng.
Đối tượng: Có thể di chuyển qua biên giới
Đồng tiền: Có thể là ngoại tệ với 1 hoặc 2 bên
Nguồn luật điều chỉnh: Đa dạng, phức tạp
+ Điều ước thương mại quốc tế
+ Tập quán thương mại quốc tế
+ Luật quốc gia
+ Án lệ, tiền lệ xét xử
ĐIỀU KIỆN HIỆU LỰC

Chủ thể: Hợp pháp


Thương nhân Việt Nam và nước ngoài
Đối tượng: Hợp pháp
NĐ187 CP/2013; nđ 69/2018
Hình thức Hợp đồng: Hợp pháp
Đ27 LTM 2005: Hình thức HĐMBHHQT bằng văn bản, các hình
thức có giá trị tương đương văn bản: telex, fax, điện báo…
CISG 1980: Đa dạng hình thức
Nội dung: Hợp pháp
Luật Việt Nam
LTM 1997: 6 đk bắt buộc: tên hàng, số lượng, phẩm chất, giá
cả, thanh toán, giao hàng
LTM 2005: Không quy định
NỘI DUNG TỔNG QUÁT

1. Các điều khoản trình bày


 Thông tin về chủ thể
 Số hiệu và ngày tháng
 Cơ sở pháp lý
 Dẫn chiếu, giải thích, định nghĩa một số thuật ngữ
sử dụng trong HĐ.
2. Các điều khoản và điều kiện
+ Điều khoản đối tượng
+ Điều khoản tài chính
+ Điều khoản vận tải, giao nhận, bảo hiểm
+ Điều khoản pháp lý
NHỮNG ĐIỀU KHOẢN CHÍNH TRONG
HỢP ĐỒNG MUA BÁN HÀNG HÓA QUỐC TẾ
1. ĐIỀU KHOẢN TÊN HÀNG

-Yêu cầu: Cụ thể để ràng buộc


-Tên thương mại thông thường
-Nên tham khảo mô tả hàng hóa trong danh mục HS
-Ví dụ: Tên TM + đặc điểm chính + vật liệu + mục
đích sử dụng + tình trạng + nhãn hiệu + xuất xứ…..
oBu lông bằng thép : 7314/ Bu lông bằng đồng: 7415
oLưỡi cưa vòng có dạng cuộn: 82022010/ Lưỡi cưa
thẳng: 82029100
1. ĐIỀU KHOẢN TÊN HÀNG
o Điện thoại di động: Tên hàng, Nhãn hiệu; Kiểu máy (thanh
hay gập); Model.
o Rượu: Tên hàng; Loại rượu (vang trắng hay đỏ, Vodka;
Whisky …) tuổi rượu (nếu có); Loại bao bì; Dung tích; Độ
cồn; Nhãn hiệu.
o Bia: Tên hàng; Loại bao bì; Dung tích; Độ cồn (Acl); Nhãn
hiệu.
o Sắt thép: Tên hàng; chủng loại (không hợp kim, không rỉ,
hợp kim khác); Công dụng; Thép thanh que, tấm, tròn hay
thép dây, thép hình; Quy cách.
o Tủ lạnh: Tên hàng; Nhãn hiệu; Dung tích; Số cánh cửa tủ;
Làm đá tự động hay không; Có vòi nước lạnh hay không;
Model.
1. ĐIỀU KHOẢN TÊN HÀNG

oXe ôtô dưới 9 chỗ ngồi: Chi tiết tên hàng; Nhãn hiệu,
kiểu xe (SEDAN, HATCH BACK, SUV, MPV, Pikup …);
Dung tích xi lanh; Số chỗ ngồi; Số cửa; Số cầu; Kiểu số
(số sàn hay tự động); Sử dụng xăng hay dầu; Mới hay
đã qua sử dụng; Model; Các ký mã hiệu model khác
nếu có (như Limited, Primium, XLE, LE,…); Năm sản
xuất; Số km đã chạy (nếu là xe đã qua sử dụng).
oĐiều hòa nhiệt độ: Tên hàng; Nhãn hiệu; Kiểu máy
(treo tường, trần, kiểu tủ, trung tâm …); Số cục (Cục
nóng, Cục lạnh); Một chiều hay 2 chiều (nóng, lạnh);
Công suất (BTU); Model.
2. ĐIỀU KHOẢN SỐ LƯỢNG/ KHỐI LƯỢNG

2.1. Đơn vị tính


• Đơn vị tính: cái, chiếc , hòm, kiện.
• Đơn vị theo hệ đo lường mét hệ ( metric system):
MT…
• Đơn vị theo hệ đo lường Anh- Mỹ: LT, ST...
• Đơn vị tính tập thể: Tá, gross...
2.2. Phương pháp quy định số lượng
1) Quy định chính xác, cụ thể số lượng hàng hóa
VD: 100 chiếc ô tô; 50 chiếc tủ lạnh
2. ĐIỀU KHOẢN SỐ LƯỢNG/ KHỐI LƯỢNG

2. Quy định kèm dung sai


a. Phương pháp quy định
Quy định một số lượng cụ thể cùng với một khoảng dung
sai cho phép hơn kém.
Dung sai
 Thường biểu hiện theo tỷ lệ %: more…less, +/-,
from…to…
 Phạm vi dung sai quy định trong HĐ hoặc theo tập
quán buôn bán: ngũ cốc 5%, cà phê: 3%...
 Bên lựa chọn dung sai
 Giá dung sai.
2. ĐIỀU KHOẢN SỐ LƯỢNG/ KHỐI LƯỢNG

Ví dụ:
- 100MT, dung sai 15% do người bán chọn, giá dung
sai tính theo đơn giá hợp đồng. Miễn trừ có trừ 0,5%.
- 10MT, dung sai 3% do người mua chọn, giá dung
sai tính theo giá hàng hóa giao ngay tại Sở giao dịch
hàng hóa Việt Nam vào ngày giao hàng.
3. ĐIỀU KHOẢN CHẤT LƯỢNG

3.1. Các cách quy định chất lượng hàng hóa


 Dựa vào mẫu hàng
 Dựa vào phẩm cấp hoặc tiêu chuẩn
 Dựa vào tài liệu kỹ thuật
 Dựa vào hàm lượng thành phần chủ yếu
 Dựa vào nhãn hiệu hàng hóa
 Dựa vào mô tả hàng hóa
 ……………….
3. ĐIỀU KHOẢN CHẤT LƯỢNG

3.2. Kiểm tra chất lượng: Inspection


1) Địa điểm kiểm tra
2) Người kiểm tra
 Nhà sản xuất
 Đại diện các bên trong HĐ
 Tổ chức trung gian
3) Chi phí kiểm tra
4) Giấy chứng nhận chất lượng
3. ĐIỀU KHOẢN CHẤT LƯỢNG

Cà phê Robusta:
 Kích cỡ đều, nâu bóng, thơm tự nhiên, không có mùi
lạ.
 Độ ẩm không quá 12,5%
 Hạt đen: 0%
 Hạt vỡ không quá 0,3%
 Tạp chất không quá 0,1 %
 Hạt trên sàng tối thiểu 90% cỡ sàng 16
Chứng nhận chất lượng do SGS Việt Nam cấp tại nơi đi có
giá trị cuối cùng. Người nhập khẩu cần thông báo cho
người xuất khẩu nếu tiến hành kiểm tra lại tại nơi đến.
Chi phí kiểm tra nơi đi do bên bán trả, chi phí kiểm tra lại
do bên mua trả.
3. ĐIỀU KHOẢN CHẤT LƯỢNG
4. ĐIỀU KHOẢN GIAO HÀNG

4.1. Thời hạn giao hàng


 Quy định cụ thể, chính xác
 Quy định deadline
 Quy định khoảng thời gian
 Quy định kèm điều kiện
 Quy định chung chung
4.2. Địa điểm giao hàng
Một nơi đi, một nơi đến
Một nơi đi, nhiều nơi đến
Nhiểu nơi đi, một nơi đến
Không xác định cụ thể nơi đi hoặc nơi đến
4. ĐIỀU KHOẢN GIAO HÀNG

4.3. Thông báo giao hàng


Thời điểm thông báo, phương thức và nội dung thông báo
 Nghĩa vụ và trách nhiệm của các bên liên quan đến việc
thông báo giao hàng
4.4. Những quy định khác về giao hàng
- Giao hàng từng phần
- Chuyển tải
4.5. Quy định chi tiết quá trình giao hàng (tàu chuyến)
4. ĐIỀU KHOẢN GIAO HÀNG

VÍ DỤ 1. SHIPMENT:
Port of loading: HoChiMinh Main port
Time of shipment: July/August 2021. Buyer to give seller at
least 5 days preadvice of vessel arrival at loading port
Loading condition: Seller guarantee to load at the rate of
minimum 1000 MT per weather working day (1000
MT/4gangs/ 4 derrick/day) of 24 consecutive hours,
Saturday,Sunday and official holidays excluded unless used
then time to count
Demurrage/dispatch: USD 3000 / USD 1500 per day
Loading term: when NOR tender before noon, laytime shall
be commenced from 13.00 hour on the same day, when
NOR tender afternoon, laytime shall be commenced from
8.00 hour on the next day.
4. ĐIỀU KHOẢN GIAO HÀNG

VÍ DỤ 2 SHIPMENT:
Time of shipment: not later than NOV 15.2021
Port of loading: Indonexia main port
Destination: Saigon port
Notice of shipment: within 2 days after the sailing Date of
carrying vessel to SR. Vietnam, the seller shall notify by the
cable to the buyer the following informations: L/C number,
B/L number/ date, port of loading, date of shipment,
expected date of arrival at discharging port.
Discharging term: when NOR tender before noon, laytime
shall be commenced from 13.00 hour on the same day,
when NOR tender afternoon, laytime shall be commenced
from 8.00 hour on the next day.
Demurrage/dispatch: USD 3000 / USD 1500 per day
Discharging condition: 1000MT/day WWDSHEX EIU
5. ĐIỀU KHOẢN GIÁ

5.1. Đồng tiền tính giá


 Đồng tiền nước xuất khẩu, nhập khẩu hoặc nước
thứ ba
 Theo tập quán buôn bán một số mặt hàng: Dầu
mỏ-USD, kim loại màu-GBP…
 Vị thế của các bên trong giao dịch.
5.2. Mức giá
 Giá QT
 Giá khu vực
 Giá quốc gia
5. ĐIỀU KHOẢN GIÁ

5.3. Phương pháp quy định giá


1) Giá cố định
Dễ tính toán, rõ ràng chi phí, doanh thu
Rủi ro biến động giá
2) Giá linh hoạt
- Xác định mức giá cơ sở
- Quy định: điều kiện, phương thức, thời điểm xác
định lại giá
6. ĐIỀU KHOẢN GIÁ

5.4. Cách quy định trong Hợp đồng


 Đơn giá: Unit price
Đồng tiền tính giá/ Mức giá/ Đơn vị tính/ Incoterms
 Tổng giá: Total Price (bằng số, bằng chữ)
Các chi phí liên quan
Ví dụ:
Đơn giá: 1000 USD/MT, FOB Cảng Hải Phòng, VN,
Incoterms 2020
Tổng giá: 500.000 USD (Bằng chữ: Năm trăm nghìn đô la Mỹ
chẵn)
Những giá trên đã bao gồm chi phí bao bì và chi phí bốc
hàng tại cảng đi.
6. ĐIỀU KHOẢN THANH TOÁN

6.1.Đồng tiền thanh toán


 Vị thế các bên trong giao dịch
 Tập quán thương mại
 Hiệp định thương mại
 Thỏa thuận các bên trong Hợp đồng
6.2. Thời hạn thanh toán
 Trả trước : Ứng trước, CWO, CBD…
 Trả ngay: CAD, COD, TT, Nhờ thu, L/C…
 Trả sau: Ghi sổ, Nhờ thu, L/C…
6. ĐIỀU KHOẢN THANH TOÁN

NỘI DUNG ĐIỀU KHOẢN THANH TOÁN:


• Phương thức thanh toán
• Các thời hạn (thời hạn thanh toán, thời hạn thực
hiện thủ tục thanh toán, thời hạn hiệu lực thanh
toán)
• Đồng tiền, trị giá
• Các bên liên quan
• Bộ chứng từ thanh toán
6. ĐIỀU KHOẢN THANH TOÁN
CHUYỂN TIỀN TT
VÍ DỤ ĐIỀU KHOẢN THANH TOÁN TT

Việc thanh toán được tiến hành bằng hình thức chuyển tiền bằng điện (T/T) cho người bán

hưởng lợi 100% trị giá hóa đơn thương mại bằng đồng đô la Mỹ trong vòng 3 ngày kể từ khi

người mua nhận được bộ chứng từ giao hàng do người bán gửi tới qua DHL.

Thông tin tài khoản ngươi hưởng lợi: Chủ tài khoản/ số tài khoản: ABC/xxxxyyyyyzzzz

Ngân hàng: Vietcombank chi nhánh Thành Công, Hà Nội, Việt Nam.

Bộ chứng từ giao hàng:

- Hối phiếu ký phát đòi tiền người NK

- Bộ gốc đầy đủ (3/3) vận đơn đường biển hoàn hảo, ghi rõ “ hàng đã bốc”

- 03 bản gốc, 3 bản sao hóa đơn thương mại đã ký

- 03 bản gốc, 3 bản sao Chứng nhận chất lượng và số lượng do Vinacontrol cấp

- 03 bản gốc, 3 bản sao Chứng nhận xuất xứ do cơ quan có thẩm quyền ở nước XK cấp.
6. ĐIỀU KHOẢN THANH TOÁN
NHỜ THU KÈM CHỨNG TỪ
VÍ DỤ ĐIỀU KHOẢN THANH TOÁN
NHỜ THU KÈM CHỨNG TỪ
Việc thanh toán đước thực hiện bằng hình thức Nhờ thu thanh toán đổi chứng từ (D/P) cho

người bán hưởng lợi 100% trị giá hóa đơn thương mại bằng đồng đô la Mỹ.

Ngân hàng của bên bán (ngân hàng nhờ thu) là VCB chi nhánh Thành Công, Hà Nội, Việt

Nam. Ngân hàng của bên mua (ngân hàng thu hộ) là Mizuho Corporate Bank, Manila,

Philippin.

Thông tin tài khoản ngươi hưởng lợi: Chủ tài khoản/ số tài khoản: ABC/xxxxyyyyyzzzz

Ngân hàng: Vietcombank chi nhánh Thành Công, Hà Nội, Việt Nam.

Bộ chứng từ giao hàng gồm:

- Hối phiếu ký phát đòi tiền người NK

- Bộ gốc đầy đủ (3/3) vận đơn đường biển hoàn hảo, ghi rõ “ hàng đã bốc”

- 03 bản gốc, 3 bản sao hóa đơn thương mại đã ký

- 03 bản gốc, 3 bản sao Chứng nhận chất lượng và số lượng do Vinacontrol cấp

- 03 bản gốc, 3 bản sao Chứng nhận xuất xứ do cơ quan có thẩm quyền ở nước XK cấp.
6. ĐIỀU KHOẢN THANH TOÁN LC
1. Giao hàng
Bên bán Bên mua

2. Lập và 5. Chứng từ
xuất trình giao hàng
4. Tiến hành
BCT thanh
thủ tục thanh
toán
toán
NH Bên bán NH Bên mua
(ngân hàng (ngân hàng
thông báo) 3.Chuyển bộ CT
phát hành)
Thanh toán
VÍ DỤ ĐIỀU KHOẢN THANH TOÁN TÍN DỤNG CHỨNG TỪ
Thanh toán bằng L/C:

Việc thanh toán được thực hiện bằng thư tín dụng không hủy ngang trả tiền ngay, bằng đồng

đô la Mỹ với trị giá thư tín dụng bằng 100% tổng trị giá hợp đồng cho bên bán

hưởng lợi. Thư tín dụng được mở tại Ngân hàng có uy tín của Philippin, thông báo qua Ngân

hàng Ngoại thương Việt Nam chi nhánh Thành Công. Thư tín dụng được mở ít nhất 45 ngày

trước khi giao hàng và có hiệu lực trong vòng 45 ngày kể từ ngày giao hàng.

Thông tin tài khoản ngươi hưởng lợi: Chủ tài khoản/ số tài khoản: ABC/xxxxyyyyyzzzz

Ngân hàng: Vietcombank chi nhánh Thành Công, Hà Nội, Việt Nam.

Thư tín dụng được thanh toán ngay khi người hưởng lợi xuất trình bộ chứng từ sau:

- Hối phiếu ký phát đòi tiền ngân hàng phát hành

- Bộ gốc đầy đủ (3/3) vận đơn đường biển hoàn hảo, ghi rõ “ hàng đã bốc”, theo lệnh

ngân hàng phát hành, thông báo cho người mua

- 03 bản gốc, 3 bản sao hóa đơn thương mại đã ký

- 03 bản gốc, 3 bản sao Chứng nhận chất lượng và số lượng do Vinacontrol cấp

- 03 bản gốc, 3 bản sao Chứng nhận xuất xứ do cơ quan có thẩm quyền ở nước XK cấp.
7. ĐIỀU KHOẢN VẬN TẢI

Nghĩa vụ vận tải theo Incoterms Điều khoản vận tải trong
HĐMBHHQT

- Thường không thỏa thuận


- Phương thức vận tải, phương tiện
vận tải, thời gian đến địa điểm
- Hợp đồng thông thường, nhận hàng, yêu cầu khác…
- Tuyến đường và cách thức vận tải - VD: Người mua đảm nhận việc
thông thường, thuê tàu chuyên chở container
- Thù hợp tính chất hàng hóa theo những điều kiện sau:
• Trọng tải tối đa 5000 TEU
• Người mua hỗ trợ người bán lấy
Booking Confirmation
• Tàu cập cảng bốc muộn nhất ngày
08/11/2021
8. ĐIỀU KHOẢN BẢO HIỂM

Nghĩa vụ bảo hiểm theo Incoterms Điều khoản bảo hiểm trong
HĐMBHHQT

- Chỉ quy định trong CIP và CIF - Thường không quy định
- Công ty uy tín - Cụ thể công ty BH, giá trị bảo hiểm,
- 110% giá trị hàng mức bảo hiểm, đồng tiền, không gian
- Đồng tiền của HĐMB bảo hiểm, địa điểm khiếu nại bồi
- Bảo hiểm loại A hoặc C (tương thường, bảo hiểm bổ sung.
đương)
- Bảo hiểm toàn bộ hành trình
- Cung cấp chứng từ bảo hiểm cho
người mua.
9. ĐIỀU KHOẢN KHIẾU NẠI

Khái niệm
Khiếu nại là việc một bên trong giao dịch yêu cầu bên
kia phải giải quyết những tổn thất hoặc thiệt hại mà
bên kia gây ra hoặc đã vi phạm cam kết trong hợp
đồng.
Ví dụ:
Khi một bên vi phạm nghĩa vụ HĐ, bên có quyền lợi bị ảnh
hưởng có quyền khiếu nại đòi bồi thường.
Bộ hồ sơ khiếu nại cần đầy đủ, hợp lệ và được gửi tới bên bị
khiếu nại trong thời hạn khiếu nại do Luật áp dụng cho HĐ
này quy định. Bên bị khiếu nại có nghĩa vụ giải quyết khiếu
nại trên tinh thần hợp tác, thiện chí.
10. ĐIỀU KHOẢN TRỌNG TÀI

10.1. Khái niệm trọng tài thương mại quốc tế


 Trọng tài là tự nhiên nhân hoặc pháp nhân được
các bên thỏa thuận sẽ đảm nhận việc giải quyết tranh
chấp phát sinh từ hợp đồng.
 Trọng tài thương mại: Là trọng tài giải quyết các
tranh chấp về thương mại
 Trọng tài thương mại quốc tế: Là trọng tài có thẩm
quyền giải quyết tranh chất phát sinh trong kinh
doanh quốc tế. Hoạt động của TTTMQT dựa trên
những cơ sở pháp lý nhất định.
10. ĐIỀU KHOẢN TRỌNG TÀI

10.2. Đặc điểm


Hiệu lực, tính chung thẩm của quyết định trọng tài
Thẩm quyền dựa trên thỏa thuận của các bên
Tính bí mật
Tính liên tục
Tính linh hoạt
Tiết kiệm thời gian
Duy trì được quan hệ đối tác
Trọng tài cho phép các bên sử dụng kinh nghiệm của các
chuyên gia.
10. ĐIỀU KHOẢN TRỌNG TÀI

10.3. Phân loại


 Trọng tài quy chế
 Trọng tài vụ việc
10.4. Ví dụ
Mọi tranh chấp xảy ra phát sinh có liên quan tới Hợp đồng này ưu
tiên giải quyết bằng thương lượng, hòa giải. Nếu không đạt được
thỏa thuận thì sẽ đưa ra xét xử tại Trung tâm trọng tài quốc tế
Việt nam (VIAC) bên cạnh Phòng Thương mại và công nghiệp Việt
Nam theo những thủ tục, quy chế của trọng tài này. Phán quyết
của trọng tài có giá trị chung thẩm, ràng buộc hai bên. Chi phí
trọng tài sẽ do bên thua kiện chịu.
11. ĐIỀU KHOẢN BẤT KHẢ KHÁNG

11.1.Khái niệm
Bất khả kháng (BKK) là những hiện tượng, sự kiện có tính chất khách
quan, không thể lường trước được nằm ngoài tầm kiểm sóat của con
nguời, không thể khắc phục được, xảy ra sau khi ký kết Hợp đồng và cản
trở việc thực hiện các nghĩa vụ của Hợp đồng.
11.2. Quyền và nghĩa vụ các bên
a. Quyền
 Bên gặp BKK: Miễn thi hành nghĩa vụ trong khoảng thời gian xảy ra BKK
cộng thêm thời gian cần thiết để khắc phục hậu quả.
 Trường hợp BKK kéo dài quá thời gian quy định thì một bên (bên bị ảnh
hưởng tới quyền lợi) có quyền xin hủy HĐ mà không phải bồi thường.
b. Nghĩa vụ
 Bên gặp BKK: Thông báo BKK bằng văn bản.
 Xác nhận lại trong thời gian quy định và kèm theo giấy chứng nhận BKK
của cơ quan chức năng.
11. ĐIỀU KHOẢN BẤT KHẢ KHÁNG
Luật TM 2005 - Đ296:
1. Trong trường hợp bất khả kháng các bên có thể thỏa thuận kéo dài thời
hạn thực hiện nghĩa vụ Hợp đồng ; nếu các bên không có thỏa thuận hay
không thỏa thuận được thì thời hạn thực hiện nghĩa vụ Hợp đồng được
tính thêm một thời gian bằng thời gian xảy ra trường hợp BKK cộng
thêm thời gian hợp lý để khắc phục hậu quả nhưng không được kéo dài
qua các thời hạn sau đây:
 5 tháng đối với hàng hóa, dịch vụ mà thời hạn giao hàng, cung ứng dịch
vụ được thỏa thuận không quá 12 tháng kể từ khi giao kết Hợp đồng.
 8 tháng đối với hàng hóa, dịch vụ mà thời hạn giao hàng, cung ứng dịch
vụ được thỏa thuận trên 12 tháng kể từ khi giao kết Hợp đồng.
2. Trường hợp kéo dài quá các thời hạn quy định tại khoản 1, các bên có
quyền từ chối thực hiện hợp đồng và không bên nào có quyền yêu cầu
bên kia bồi thường.
11. ĐIỀU KHOẢN BẤT KHẢ KHÁNG

Cách 1: Hai bên không chịu trách nhiệm về việc không thực hiện nghĩa vụ Hợp đồng trong
trường hợp Bất khả kháng. Ngay khi xuất hiện Bất khả kháng là các sự kiện nằm ngoài tầm
kiểm soát của các bên, sự việc không lường trước và không nhìn thấy được bao gồm nhưng
không hạn chế: Chiến tranh, nội chiến, bạo loạn, đình công, thiên tai, bão lũ, động đất, sóng
thần, nổ cháy, nhà xưởng hỏng hóc, sự can thiệp của Chính phủ,.. bên bị ảnh hưởng sẽ gửi
thông báo bằng Fax cho bên kia trong vòng 3 ngày kể từ khi xảy ra sự cố. Bằng chứng Bất
khả kháng sẽ được Cơ quan có thẩm quyền phát hành và được gửi cho bên kia trong vòng 7
ngày. Quá thời gian trên, Bất khả kháng không được xem xét.
Trong trường hợp bất khả kháng các bên có thể thỏa thuận kéo dài thời hạn thực hiện nghĩa
vụ Hợp đồng ; nếu các bên không có thỏa thuận hay không thỏa thuận được thì thời hạn thực
hiện nghĩa vụ Hợp đồng được tính thêm một khoảng thời gian bằng thời gian xảy ra trường
hợp BKK cộng thêm thời gian hợp lý để khắc phục hậu quả nhưng nếu khoảng thời gian
được kéo dài qua các thời hạn theo quy định của luật áp dụng cho hợp đồng này thì bên bị
ảnh hưởng sẽ được miễn thực hiện nghĩa vụ hợp đồng.
Cách 2: Trường hợp BKK sẽ áp dụng theo ấn bản 421 của ICC. Văn bản được coi là phần
đính kèm theo Hợp đồng.
12. ĐIỀU KHOẢN CHẾ TÀI VI PHẠM HĐ
12. ĐIỀU KHOẢN CHẾ TÀI VI PHẠM HĐ

Điều 300 Luật Thương mại năm 2005: “Phạt vi phạm là


việc bên bị vi phạm yêu cầu bên vi phạm trả một khoản tiền
phạt do vi phạm hợp đồng nếu trong hợp đồng có thoả
thuận”
Khoản 12 Điều 3 Luật Thương mại 2005: “Vi phạ m hợp
đò ng là việc một bên không thực hiện, thực hiện không đầy
đủ hoặc thực hiện không đúng nghĩa vụ theo thoả thuận
giữa các bên hoặc theo quy định của Luật này”
Khoản 13 Điều 3 Luật Thương mại 2005: “Vi phạm cơ bản
là sự vi phạm hợp đồng của một bên gây thiệt hại cho bên
kia đến mức làm cho bên kia không đạt được mục đích của
việc giao kết hợp đồng”.
12. ĐIỀU KHOẢN CHẾ TÀI VI PHẠM HĐ
Điều 302 Luật Thương mại 2005: “Bồi thường thiệt hại là
việc bên vi phạm bồi thường những tổn thất do hành vi vi
phạm hợp đồng gây ra cho bên bị vi phạm”
Điều 303 Luật Thương mại 2005: Căn cứ phát sinh trách
nhiệm bồi thường thiệt hại
1. Có hành vi vi phạm hợp đồng;
2. Có thiệt hại thực tế;
3. Hành vi vi phạm hợp đồng là nguyên nhân trực tiếp gây ra
thiệt hại.
Điều 301 Luật Thương mại 2005: “Mức phạt đối với vi
phạm nghĩa vụ hợp đồng hoặc tổng mức phạt đối với nhiều
vi phạm do các bên thoả thuận trong hợp đồng, nhưng
không quá 8% giá trị phần nghĩa vụ hợp đồng bị vi phạm”
13. ĐIỀU KHOẢN
LUẬT ÁP DỤNG CHO HỢP ĐỒNG
11.1. Cơ sở lựa chọn luật áp dụng:
Luật quốc gia: Thỏa thuận, quyết định của cơ quan giải quyết
tranh chấp, HĐ mẫu quy định
Điều ước, công ước QT: Thỏa thuận, là thành viên
Tập quán thương mại quốc tế: Thỏa thuận, quyết định cơ
quan giải quyết tranh chấp, hợp đồng mẫu
11.2. Ví dụ:
VD1: Luật áp dụng cho HĐ này là Luật Việt Nam
VD2: Các vấn đề phát sinh từ hoặc liên quan đến hợp đồng này
được giải quyết theo Luật nước người mua
VD3: Hợp đồng này và các tranh chấp phát sinh chịu sự điều chỉnh
của pháp luật hiện hành ở CH Pháp vào thời điểm HĐ bắt đầu có
hiệu lực.
14. ĐIỀU KHOẢN
THỜI ĐIỂM HĐ CÓ HIỆU LỰC

Định kỳ:
- Hợp đồng có hiệu lực kể từ ngày ký
- Hợp đồng có hiệu lực sau 90 ngày kể từ ngày ký
- Hợp đồng có hiệu lực từ ngày 1/5/2021
Không định kỳ:
Hợp đồng có hiệu lực kể từ ngày cơ quan có thẩm
quyền ở nước người mua thông qua và được thông
báo lại bằng văn bản cho người bán.
Nên chọn cách quy định nào?
15. ĐIỀU KHOẢN
NGÔN NGỮ CỦA HỢP ĐỘNG
Yêu cầu:
• Thông thạo ngoại ngữ
• Mời chuyên gia ngôn ngữ nếu cần thiết
Ví dụ 1: Hợp đồng ngày được lập thành 4 bản bằng tiếng
Anh, mỗi bên giữ 2 bản
Ví dụ 2: Hợp đồng này được lập thành 4 bản bằng tiếng
Đức (2 bản) và tiếng Pháp (2 bản) có nội dung như
nhau. Mỗi bên giữ 2 bản, mỗi bản một thứ tiếng.
Ví dụ 3: Hợp đồng này được lập thành 2 thứ tiếng: Tiếng
Anh và tiếng Pháp. Nếu có mâu thuẫn giữa nội dung 2
bản, bản tiếng Anh sẽ được dùng làm căn cứ.

You might also like