You are on page 1of 9

TRƯỜNG ĐẠI HỌC VĂN LANG CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

KHOA LUẬT Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

MÔN HỌC: KỸ NĂNG ĐÀM PHÁN, SOẠN THẢO, TƯ VẤN


HỢP ĐỒNG KINH DOANH

LỚP 03 Bài tập soản thảo số 1 Nhóm thự hiện: 02

DANH SÁCH NHÓM

STT Họ và tên MSSV Đánh giá


1 Phan Thị Bảo Ngọc 197LK08991 100%
2 Trịnh Khánh Duy 197LK08771 100%
3 Vũ Mai Anh 197LK33767 100%
4 Nguyễn Gia Nguyên 197LK21605 100%

TÌNH HUỐNG PHÁP LÝ SOẠN THẢO SỐ 01


Ngày 10/3/2019 Công ty cổ phần Ánh Dương có trụ sở tại phường Cái Khế, quận
Ninh Kiều, thành phố Cần Thơ (Bên bán) và Công ty TNHH An Tuấn có trụ sở huyện An
Lão, thành phố Hải Phòng đàm phán ký kết một hợp đồng mua bán 100 tấn gạo ST25. Giá
3tr/01 tấn, tổn giá trị hợp đồng là 300tr.Bên mua phải ký quỹ bảo đảm thực hiện hợp đồng
tương ứng 30 % giá trị hợp đồng. Thời hạn giao hàng là ngày 20/12/2019 tại địa điểm kho
của bên mua, Bên mua cổ nghĩa vụ thanh toán đủ tiền hàng trong thời hạn 10 ngày kể từ
ngày giao nhận đủ hàng
Yêu cầu
1. Nhóm tư vấn xác định các nội dung dự thảo về các vấn đề:
- Tên gọi cho hợp đồng và luật áp dụng cho hợp đồng
- Các điều khoản cơ bản của hợp đồng
- Nhóm tư vấn cần lưu ý về điều kiện gì để hợp đồng không bị vô hiệu, cũng như
những điều khoản tùy nghỉ nào cần đưa vào trong hợp đồng để có tính ràng buộc chặt chẽ
việc thực hiện nghĩa vụ theo hợp đồng của hai bên
1.1 Tên gọi và luật áp dụng
- Tên gọi: Hợp đồng mua bán hàng hoá.
- Luật áp dụng: Luật Thương mại 2005 (Luật áp dụng chính); Bộ luật Dân sự 2015
1.2 Các điều khoản cơ bản
Các điều khoản cơ bản được sử dụng trong hợp đồng này có thể kể đến như:
- Đối tượng của hợp đồng
- Chất lượng hàng hoá
- Quy cách, số lượng hàng hoá
- Giá cả
- Phương thức thanh toán và thời hạn thanh toán
- Phương thức vận chuyển
- Thời gian giao nhận hàng, địa điểm giao hàng
- Sự kiện bất khả kháng
1.3 Lưu ý về điều kiện để hợp đồng không bị vô hiệu, các điều khoản tuỳ nghi
Một số lưu ý về điều kiện để hợp đồng không bị vô hiệu:
- Chủ thể giao kết hợp đồng phải là người có thẩm quyền giao kết (người đại diện
theo pháp luật).
- Tuân thủ quy định của pháp luật về hình thức của hợp đồng mua bán
- Nội dung giao kết không trái với đạo đức xã hội và các quy định của pháp luật
Điều khoản tuỳ nghi: biện pháp bảo đảm, phạt vi phạm và bồi thường thiệt hại, chấm
dứt hợp đồng,
2. Soạn thảo Hợp đồng cho Bên bán
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

HỢP ĐỒNG MUA BÁN HÀNG HÓA


Số: 1909/AD-HDMB

- Căn cứ Luật Thương mại 2005 số 36/2005/QH11;


- Căn cứ Bộ Luật dân sự 2015 số 91/2015/QH13;
- Căn cứ Nghị định 21/2021/NĐ-CP hướng dẫn Bộ Luật dân sự về các biện pháp bảo
đảm thực hiện nghĩa vụ;
- Căn cứ vào các văn bản quy phạm pháp luật khác có liên quan;
- Căn cứ vào khả năng, điều kiện và sự thoả thuận của các bên.
Hôm nay, ngày 10 tháng 3 năm 2019, tại địa chỉ Số 04-06 đường A, phường Cái Khế,
quận Ninh Kiều, thành phố Cần Thơ, chúng tôi gồm:
BÊN BÁN: CÔNG TY CỔ PHẦN ÁNH DƯƠNG
Địa chỉ trụ sở: Số 04-06 đường A, phường Cái Khế, quận Ninh Kiều, thành phố Cần
Thơ
Điện thoại: 08-38277178 Fax: 08-39526410
Email: anhduong@gmail.com
Mã số doanh nghiệp: 0302035520
Đại diện theo pháp luật: Vũ Mai Anh Chức vụ: Chủ tịch Hội đồng quản trị
BÊN MUA: CÔNG TY TNHH AN TUẤN
Địa chỉ trụ sở: Số 19 đường B, huyện An Lão, thành phố Hải Phòng
Điện thoại: 0799333789 Fax: 08-12478868
Email: antuan@gmail.com
Mã số doanh nghiệp: 0189642880
Đại diện theo pháp luật: Trịnh Khánh Duy Chức vụ: Tổng giám đốc
Sau đây gọi là “Các bên”
Với sự hiểu biết và tin tưởng lẫn nhau, Các bên thống nhất ký Hợp đồng mua bán
hàng hoá với những điều khoản và điều kiện sau đây:
Điều 1. Giải thích từ ngữ
1.1. “Hợp Đồng” là bản Hợp đồng mua bán hàng hoá này và các tài liệu đính kèm.
1.2. “Hàng Hóa” là mặt hàng theo mô tả chi tiết tại Điều 2 của Hợp Đồng này.
1.3. “Ngày Làm Việc” là một ngày làm việc của các Ngân hàng thương mại ở Việt
Nam nhằm cung cấp các dịch vụ ngân hàng thông thường (trừ các ngày thứ bảy, chủ nhật
và ngày lễ).
1.4. “Sự Kiện Bất Khả Kháng” là sự kiện không thể lường trước hoặc không thể
tránh khỏi, vượt tầm kiểm soát của các bên, dẫn đến khó khăn hoặc không thực hiện được
hợp đồng, chẳng hạn như: dịch bệnh lây lan, cách ly do kiểm dịch, chiến tranh, bạo loạn,
đình công, khởi nghĩa đe doạ vũ lực hoặc sử dụng vũ lực bởi quốc gia khác, nổi loạn, nội
chiến, công nhân phá hoại hoả hoạn, thiên tai như lũ lụt, bão động đất sóng thần núi lửa
phun trào, các thảm hoạ do tự nhiên mà sức phá hoại không thể lường trước được.
Điều 2. Đối tượng của hợp đồng
Tên khoa học: ST25
Tên thương mại: GẠO ST 25
Tên hàng + nước xuất xứ: GẠO ST 25, Xuất xứ Việt Nam
Tên hàng + Tên nhà sản xuất: GẠO ST 25, Hồ Quang Cua
Tên hàng + Nhãn hiệu: GẠO ST 25, Nhãn hiệu Gạo ST25
Mã số trong danh mục hàng hóa: 10063099
Điều 3. Chất lượng hàng hoá
3.1 Phương pháp xác định chất lượng

Tấm không quá 5,0%

Độ ẩm không quá 14,5%.

Tạp chất không quá 0,1%.

Hạt hỏng không quá 0,5%.

Hạt vàng không quá 0,5%.

Hạt bạc bụng không quá 1,0%.

Hạt đỏ và sọc đỏ không quá 0,5%.

Chiều dài trung bình ít nhất 7,4mm.

Thóc lẫn không quá 04 hạt/50kg.

Mức xay xát Xay xát tốt, đánh bóng hai lần, tách màu.
3.2 Tiêu chuẩn chất lượng gạo
Gạo hữu cơ ST25 đạt chuẩn USDA Mỹ
Gạo hữu cơ ST25 đạt chuẩn ISO 22000:2018 về an toàn vệ sinh thực phẩm
Điều 4. Đóng gói và ghi mã hiệu
4.1 Bao bì gạo được thực hiện theo tiêu chuẩn sản xuất đóng gói ISO 22000:2018 &
HACCP
4.2 Ký hiệu
Ghi những ký mã hiệu sau đây bằng mực không phai nước:
- Tên sản phẩm: Gạo ST25
- Nơi sản xuất: Việt Nam
- Trọng lượng tịnh: 5kg
- Trọng lượng tính cả bì: 5,5 kg
- Logo thương hiệu: Gạo Ông Cua
- Logo ICI: The World's Best Rice 2019
- Tem chống hàng giả: Kiểm chứng bởi icheck.vn
4.3 Trách nhiệm
Trong trường hợp hàng hóa bị hư hỏng, hao mòn do bao bì hàng hoá, bên bán hoàn
toàn chịu trách nhiệm.
Điều 5. Số lượng hàng hoá và giá cả
5.1 Số lượng hàng hoá và giá cả

STT Tên hàng Đơn Số lượng Đơn giá Thành tiền


hoá vị (VNĐ) (VNĐ)

1 GẠO ST25 Tấn 100 3.000.000 300.000.000

2 Tổng tiền 300.000.000 VNĐ (Bẳng chữ: Ba trăm triệu đồng)


thanh toán

Những giá trên đã bao gồm chi phí bao bì và chi phí bốc hàng tại kho của người bán,
chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng
5.2 Tỷ lệ dung sai: 500 MT+ - 10%, người bán lựa chọn dung sai (Giá dung sai là giá
xác định tại thời điểm giao hàng.)
- Khối lượng được xác định tại địa điểm giao hàng hoá, do bên bán tiến hành. Chi phí
do bên bán chịu.
- Giấy chứng nhận khối lượng có giá trị cuối cùng.
Điều 6. Phương thức vận chuyển và địa điểm giao hàng
6.1 Phương thức vận chuyển: Hàng hóa phải được đóng trong công-ten-nơ và giao
một lần đến kho của người mua. Phương tiện vận chuyển, chi phí vận chuyển do bên mua
chịu và chi phí bốc xếp do bên bán chịu.
6.2 Các thông tin cụ thể về địa điểm giao hàng như sau:
- Kho người bán: Số 04-06 đường A, phường Cái Khế, quận Ninh Kiều, thành phố
Cần Thơ
- Giao tại kho người mua: Số 19 đường B, huyện An Lão, thành phố Hải Phòng
Điều 7. Thời hạn giao nhận hàng
7.1 Thời hạn giao hàng: Từ ngày 05 tháng 12 năm 2019 đến 20 tháng 12 năm 2019,
trừ trường hợp xảy ra trở ngại khách quan hoặc sự kiện bất khả kháng được quy định tại
Mục 1.4 Điều 1 Hợp đồng này.
7.2 Trường hợp bên bán không giao hàng trong khoảng thời gian tại Mục 6.1 do sự
kiện bất khả kháng thì phải thông báo bằng văn bản cho bên mua chậm nhất 03 ngày làm
việc kể từ ngày xảy ra vụ việc.
7.3 Trường hợp bên mua không nhận hàng thì bên mua sẽ chịu các chế tài được quy
định tại Điều 12 của Hợp đồng này.
Điều 8. Phương thức, thời hạn thanh toán
8.1 Đồng tiền thanh toán: VNĐ (Việt Nam đồng).
8.2 Phương thức thanh toán: Chuyển khoản một lần vào tài khoản ngân hàng của
bên bán, cụ thể như sau:
- Chi nhánh Ngân hàng Thương mại Cổ phần Ngoại Thương Việt Nam tại quận
Ninh Kiều (Vietcombank)
- Số tài khoản: 0721000661045
- Tên người thụ hưởng: CONG TY CO PHAN ANH DUONG.
8.3 Thời hạn thanh toán: Bên mua có nghĩa vụ thanh toán toàn bộ giá trị hợp đồng
trong thời hạn 10 ngày kể từ thời điểm bên bán giao hàng hoá tới kho của người mua theo
hợp đồng.
8.4. Nếu Bên mua không thanh toán đúng thời điểm đã thỏa thuận, Bên bán sẽ gia
hạn thêm thời gian 15 ngày để Bên mua thực hiện nghĩa vụ thanh toán. Nếu Bên mua không
thanh toán trong thời gian gia hạn, Bên bán được thanh toán, bồi thường thiệt hại do Bên
ký quỹ (bên mua) gây ra trong phạm vi tài sản ký quỹ, sau khi trừ chi phí dịch vụ.
8.5 Nếu Bên mua không thanh toán đúng thời điểm thỏa thuận, trong bất kỳ trường
hợp nào Bên Bán có quyền, không hạn chế bất kỳ quyền nào khác của Bên bán, tính lãi
trên số tiền chưa trả (cả trước và sau bất kỳ quyết định xử lý tranh chấp nào) với lãi suất
20% một năm.
Điều 9. Bảo đảm thực hiện nghĩa vụ
9.1 Nghĩa vụ của bên mua theo Hợp đồng này được bảo đảm bằng biện pháp bảo đảm
tại Hợp đồng ký quỹ số 19A/HĐ-GDKQ/HSC ngày 10 tháng 3 năm 2019 với một số nội
dung tóm tắt như sau:
- Tài sản ký quỹ: 90.000.000 đồng (Bằng chữ: Chín mươi triệu đồng)
- Tổng giá trị tài sản ký quỹ do ba Bên thỏa thuận là: 90.000.000 đồng (Bằng chữ:
Chín mươi triệu đồng)
- Lãi suất trả cho tài sản ký quỹ là: 13.5%/ năm
- Thời hạn ký quỹ: Đến khi bên bán hoàn tất nghĩa vụ thanh toán toàn bộ giá trị Hợp
đồng theo thời hạn được quy định tại Mục 8.3 Điều 8 Hợp đồng này.
9.2 Tài sản ký quỹ được giao cho Bên tổ chức tín dụng để quản lý tại một tài khoản
ký quỹ, là tài khoản đồng sở hữu giữa Bên ký quỹ và Bên nhận ký quỹ.
9.3 Trong trường hợp bên mua không thực hiện hoặc thực hiện không đúng nghĩa vụ
thì bên bán được tổ chức tín dụng nơi ký quỹ thanh toán, bồi thường thiệt hại do bên có
nghĩa vụ gây ra, sau khi trừ chi phí dịch vụ.
Điều 10. Bất khả kháng
10.1 Sự kiện bất khả kháng bao gồm các trường hợp đã quy định tại Mục 1.4 Điều 1
của Hợp đồng này.
10.2 Một bên bị tác động bởi sự kiện bất khả kháng sẽ không bị coi là vi phạm hợp
đồng này hay phải chịu trách nhiệm với bên kia về sự chậm thực hiện nghĩa vụ. Tuy nhiên,
bên bị ảnh hưởng bởi sự kiện bất khả kháng phải thông báo bằng văn bản trong vòng 10
ngày cho bên kia về tính chất của sự kiện này và ảnh hưởng của nó đối với khả năng thực
hiện nghĩa vụ của bên này.
10.3 Nếu việc thực hiện bất cứ nghĩa vụ nào theo hợp đồng này mà một trong hai bên
bị trì hoãn hoặc cản trở bởi sự kiện bất khả kháng trong một thời gian liên tục vượt quá ba
03 tháng, các Bên phải thương lượng một cách thiện chí và nỗ lực hết sức để đạt được
thống nhất về những sửa đổi đối với hợp đồng này hoặc các thu xếp khác công bằng và
hợp lý với mục tiêu nhằm giảm bớt các tác động của sự kiện bất khả kháng. Nhưng nếu
các bên không đạt được thỏa thuận từ những sửa đổi hay thu xếp như vậy trong vòng 15
ngày tiếp theo thì bên kia có quyền chấm dứt hợp đồng này bằng cách thông báo bằng văn
bản cho Bên bị ảnh hưởng bởi sự kiện bất khả kháng.
Điều 11. Giải quyết tranh chấp
Bất kỳ tranh chấp nào phát sinh từ và/hoặc liên quan đến hợp đồng này, bao gồm cả
việc ký kết, giải thích, thực hiện, vi phạm, chấm dứt hay vô hiệu sẽ được các bên thiện chí
ưu tiên giải quyết bằng đàm phán, thương lượng. Trường hợp không giải quyết được thì
các bên thống nhất tranh chấp sẽ được giải quyết tại Tòa án nhân dân có thẩm quyền.
Điều 12. Phạt vi phạm và bồi thường thiệt hại
12.1 Phạt vi phạm
Hai bên cam kết thực hiện nghiêm chỉnh các điều khoản đã thỏa thuận trong Hợp
đồng, không bên nào tự ý đơn phương hay thay đổi Hợp Đồng này. Trường hợp một Bên
vi phạm bất kỳ điều khoản, cam kết nào của Hợp Đồng mà không khắc phục trong thời hạn
15 (mười lăm) ngày làm việc kể từ ngày nhận được thông báo bằng văn bản của Bên bị vi
phạm, thì Bên bị vi phạm có quyền phạt vi phạm theo mức 8% giá trị phần nghĩa vụ Hợp
đồng bị vi phạm.
12.2 Bồi thường thiệt hại
Bên vi phạm phải bồi thường toàn bộ thiệt hại là giá trị tổn thất thực tế mà Bên bị vi
phạm phải chịu do Bên vi phạm gây ra và khoản lợi mà Bên bị vi phạm đáng lẽ được hưởng
nếu không có hành vi vi phạm đó xảy ra.
12.3 Giảm nhẹ thiệt hại
Khi hợp đồng bị vi phạm, bên bị vi phạm phải thực hiện các biện pháp hợp lý phù
hợp với hoàn cảnh cụ thể để hạn chế thiệt hại, bao gồm cả thiệt hại về lợi nhuận, do việc
vi phạm hợp đồng gây nên. Nếu bên bị vi phạm không áp dụng được các biện pháp giảm
nhẹ, Bên vi phạm có thể yêu cầu giảm số tiền bồi thường thiệt hại bằng mức thiệt hại lẽ ra
đã hạn chế được.
Điều 13. Chấm dứt hợp đồng
Hợp đồng này sẽ chấm dứt khi có một trong các căn cứ sau:
13.1 Khi các bên thực hiện xong các quyền, nghĩa vụ và kết thúc thời hạn quy định
trong Hợp đồng này;
13.2 Hai bên có thỏa thuận chấm dứt thực hiện hợp đồng;
13.3 Một bên có hành vi vi phạm nghĩa vụ được ghi nhận trong Hợp đồng này và bên
bị vi phạm có yêu cầu chấm dứt thực hiện hợp đồng.
13.4 Hủy hợp đồng và hệ quả
Việc hủy đồng sẽ giải phóng các bên khởi nghĩa vụ thực hiện hợp, trừ việc bồi thường
các thiệt hại, nếu có.
Việc hủy hợp đồng không gồm việc hủy quyền khiếu nại đòi bồi thường thiệt hại phát
sinh từ việc không thực hiện hợp đồng.
Việc hủy hợp đồng không ảnh hưởng bất cứ điều khoản nào trong hợp đồng này về
giải quyết tranh chấp hay bất kỳ điều khoản nào khác của hợp đồng mà được quy định là
sẽ tiếp tục có hiệu lực sau khi hủy hợp đồng.
Điều 13. Điều khoản chung
13.1 Tính toàn bộ của hợp đồng: Hợp đồng này nêu tổng thế toàn bộ thỏa thuận giữa
các bên. Không bên nào ký hợp đồng này dựa trên bất kỳ trình bày, bảo đảm hay cam kết
nào của bên kia mà không được quy định rõ ràng hay được dẫn chiếu đến trong hợp đồng
này. Hợp đồng này thay thế bất kỳ thỏa thuận hay ghi nhớ vào trước đó liên quan đến đối
tượng hợp đồng.
13.2 Thông Báo: Tất cả các thông báo do một bên gửi cho bên kia liên quan đến Hợp
Đồng này phải bằng văn bản và được coi là hợp lệ nếu được gửi bằng thư bảo đảm (bưu
phí do bên gửi thanh toán), được giao trực tiếp cho người nhận hoặc gửi bằng fax (được
xác nhận bằng thư gửi sau đó) đến địa chỉ được nêu ở trên.
13.3 Tính độc lập: Nếu bất kỳ điều khoản, quy định, cam kết hoặc điều kiện nào của
Hợp Đồng này, hoặc việc áp dụng các điều khoản, quy định, cam kết hoặc điều kiện đó đối
với bất kỳ người nào, tại bất kỳ địa điểm hoặc trong bất kỳ hoàn cảnh nào bị vô hiệu hoặc
không khả thi thì những phần khác của Hợp đồng và việc áp dụng những điều khoản, quy
định, cam kết hoặc điều kiện đó đối với những người khác, tại các địa điểm khác và trong
những hoàn cảnh khác vẫn có hiệu lực thi hành.
13.4 Ngày hiệu lực: Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày ký.
13.5 Các tiêu đề: Các tiêu đề được sử dụng trong Hợp đồng này chỉ nhằm mục đích
dẫn chiếu và sẽ không được xem hoặc được hiểu như một phần của Hợp đồng này.
13.6 Hợp đồng này được lập thành 02 (hai) bản chính có giá trị pháp lý như nhau.
Mỗi Bên giữ 01 bản.

Bên Bán Bên Mua


(ký và ghi rõ họ tên) (ký và ghi rõ họ tên)

Vũ Mai Anh Trịnh Khánh Duy

You might also like