You are on page 1of 8

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc


--------------------
Thành phố Hồ Chí Minh, ngày 10 tháng 3 năm 2019

HỢP ĐỒNG MUA BÁN HÀNG HÓA


(Số: 10/2023/HĐMB)
– Căn cứ Luật Thương mại số 36/2005/QH11 ban hành ngày 14 tháng 06 năm 2005;
– Căn cứ Bộ luật Dân sự số 91/2915/QH13 ban hành ngày 14 tháng 11 năm 2015;
Và các văn bản dưới luật điều chỉnh có liên quan.
– Căn cứ nhu cầu và khả năng của hai bên.
Hôm nay, ngày 10 tháng 3 năm 2019 tại địa chỉ số 1B Trần Văn Khéo, phường Cái Khế, quận Ninh Kiều,
thành phố Cần Thơ, chúng tôi gồm:
1. BÊN BÁN (BÊN A): CÔNG TY CỔ PHẦN ÁNH DƯƠNG
- Địa chỉ trụ sở: Số 1B Trần Văn Khéo, phường Cái Khế, quận Ninh Kiều, thành phố Cần Thơ.
- Mã số doanh nghiệp: 3812345679
- Điện thoại: 027.123.4567 email: anhduong13@gmail.com
- Tài khoản số: 987456321000 - Tại ngân hàng TMCP Việt Nam – Chi nhánh A.
- Đại diện: Ông DƯƠNG VĂN D Chức vụ: Tổng Giám đốc
Căn cứ đại diện: Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp được cấp ngày 12/05/2013.
2. BÊN MUA (BÊN B): CÔNG TY TNHH AN TUẤN
- Địa chỉ trụ sở: Số 3D Nguyễn Văn Trỗi, huyện An Lão, thành phố Hải Phòng.
- Mã số doanh nghiệp: 0303987456
- Điện thoại: 029.567.8910 email: antuan09@gmail.com
- Tài khoản số: 0001112223 - Tại ngân hàng Sài Gòn – Chi nhánh G.
- Đại diện: Ông NGUYỄN AN TUẤN Chức vụ: Giám đốc
Căn cứ đại diện: Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp được cấp ngày 30/8/2009.
Các bên cùng thống nhất ký kết Hợp đồng mua bán hàng hóa số 10/2023/HĐMB để ghi nhận việc Bên A sẽ
bán 100 tấn gạo ST25 cho Bên B trong thời gian từ ngày 10/3/2019 đến hết ngày 20/12/2019 với nội dung cụ
thể như sau:
ĐIỀU 1. SẢN PHẨM, SỐ LƯỢNG, CHẤT LƯỢNG VÀ GIÁ CẢ HÀNG HÓA
1.1 Tên hàng, số lượng, đơn giá, trị giá:
Bên A cung cấp cho Bên B hàng hóa với số lượng chủng loại như sau:
Đơn Giá Số lượng
STT Sản phẩm Thành tiền (VNĐ)
(VNĐ) (Tấn)

1
Gạo ST25
- Độ ẩm: tối đa 14%
- Tạp chất: tối đa 0,05%
- Hạt vỡ: tối đa 25%
- Hạt nguyên: ít nhất 40%
1 3.000.000 100 300.000.000
- Hạt bị hư: tối đa 2%
- Hạt bạc bụng: tối đa 8%
- Hạt đỏ: tối đa 4%
- Hạt non: tối đa 1%
- Mức độ xác: theo mức độ thông thường.

Tổng giá sau thuế GTGT 300.000.000


Số tiền bằng chữ: Ba trăm triệu Việt Nam đồng.
Giá trên đã bao gồm các loại thuế, phí theo quy định hiện hành của Nhà nước và chi phí vận chuyển, bốc dỡ,
giao hàng tại địa chỉ của Bên B.
1.2 Chất lượng hàng hoá
Bên A sẽ thực hiện toàn bộ việc thu hoạch và sàng lọc gạo trước khi giao hàng hoá cho bên B.
Chất lượng và số lượng gạo giao dịch theo quy định tại Điều 1 Hợp đồng này.
Toàn bộ hàng hoá Bên A cung cấp phải kèm theo các giấy tờ chứng minh nguồn gốc xuất xứ và các tài liệu
đảm bảo chất lượng hàng hoá.
1.3 Quy cách bảo quản
Gạo được đóng trong các bao bì, mỗi bao có khối lượng 50kg (kilogram), tổng cộng là 2.000 bao.
Miệng bao gạo được đóng gói bằng máy đóng gói bao bì cho sản phẩm chuyên dụng, đảm bảo độ thông
thoáng, chắc chắn, chống thẩm thấu khí và ẩm mốc, tránh gây hư hỏng, thất thoát hàng hoá.
1.4 Bao bì
Bao bì làm bằng chất liệu: PP với 2 lớp nilon bên trong theo tiêu chuẩn xuất khẩu.
Phía bên ngoài mỗi bao bì phải ghi đầy đủ các thông tin sau:
– Khu vực gieo trồng: Thành phố Cần Thơ, Việt Nam
– Tên nhà sản xuất, địa chỉ: Công ty Cổ phần Ánh Dương
– Tên giống lúa, gạo: ST25
– Đặc tính: Gạo cho cơm mềm, dẻo dai, cơm giữ nguyên hạt, mùi thơm tự nhiên, để nguội cơm vẫn ngon.
– Trọng lượng: 50kg/túi
– Chứng nhận: ISO 22000:2007, HACCP

2
– Cách bảo quản: Để nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ẩm thấp và ánh nắng trực tiếp. Nên đậy kỹ bao bì sau
mỗi lần sử dụng để tránh côn trùng xâm nhập.
1.5 Vận chuyển
Phương tiện vận chuyển cho giao dịch sẽ do Bên A tự chuẩn bị và chịu trách nhiệm đảm bảo giao hàng
đúng thời gian, địa điểm đã thoả thuận.
Chi phí cho việc vận chuyển này đã được tính vào giá trị hợp đồng.
ĐIỀU 2. GIÁ TRỊ HỢP ĐỒNG
Bên A chấp nhận bán hàng hóa đã xác định tại Điều 1 Hợp đồng này cho Bên B với tổng giá trị Hợp đồng
là 300.000.000 VNĐ (Bằng chữ: Ba trăm triệu Việt Nam đồng).
Giá của hàng hoá do Bên A cung cấp có thể thay đổi trong thời gian thực hiện hợp đồng do có sự thay đổi
về giá thị trường. Khi có sự thay đổi, hai bên thoả thuận và chấp nhận mức giá thay đổi trong phạm vi 20%
giá trị hợp đồng ban đầu. Trường hợp có sự thay đổi về giá thị trường trong quá trình thực hiện hợp đồng dẫn
tới phát sinh các chi phí khác thì khoản tiền phát sinh này sẽ do Bên A chi trả.
ĐIỀU 3: THỜI HẠN VÀ PHƯƠNG THỨC THANH TOÁN
3.1 Thời hạn thanh toán
Bên B có trách nhiệm thanh toán cho Bên A 100% giá trị Hợp đồng theo Điều 2 của hợp đồng này cho Bên
A trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày Bên A giao và Bên B nhận hàng đầy đủ được xác nhận bằng Biên bản
kiểm tra hàng hóa và có chữ ký của hai bên.
3.2 Phương thức thanh toán
Việc thanh toán số tiền tại Mục 3.1 phải được thực hiện theo phương thức thanh toán chuyển khoản qua
Ngân hàng của Bên A theo thông tin như sau:
– Tài khoản số: 987456321000
– Tại ngân hàng TMCP Việt Nam – Chi nhánh A.
– Chủ tài khoản: Công ty Cổ phần Ánh Dương
ĐIỀU 4: KIỂM ĐỊNH TRƯỚC KHI GIAO HÀNG
4.1 Bên A có nghĩa vụ kiểm định hàng hóa trước khi giao hàng. Toàn bộ chi phí cho việc kiểm định do Bên
A chi trả.
Bên A có trách nhiệm tạo điều kiện cho Bên B kiểm tra hàng trong quá trình sản xuất và giao hàng. Thông
báo tiến trình sản xuất cho Bên B trước khi giao hàng trong thời gian 05 (năm) ngày để Bên B chỉ định bên
thứ ba (Công ty giám định) xuống xưởng/kho Bên A lấy mẫu ngẫu nhiên để kiểm định chất lượng lô hàng.
4.2 Bên B có quyền kiểm định hàng hóa trước khi Bên A giao hàng.
4.3 Sự khác biệt giữa kết quả kiểm định và kết quả kiểm tra được quy định tại Điều 6 thì kết quả kiểm tra
có tính quyết định. Trong trường hợp có sự khác biệt về số lượng hoặc chất lượng, Bên B có quyền yêu cầu
Bên A:

3
– Gửi ngay lập tức hàng hóa với chất lượng như đã cam kết trong hợp đồng này trong vòng 02 tháng làm
việc sau khi nhận được khiếu nại.
– Thay thế những phần gạo không đảm bảo bằng những phần gạo mới, đảm bảo chất lượng theo đúng quy
định trong hợp đồng. Các chi phí liên quan do Bên A chịu.
– Bên A phải giải quyết khiếu nại của bên mua trong vòng 10 ngày kể từ khi nhận được khiếu nại.
ĐIỀU 5. THỜI GIAN VÀ ĐỊA ĐIỂM GIAO DỊCH
5.1 Bên A giao hàng cho Bên B trong khoảng thời gian từ 08 giờ đến 11 giờ sáng ngày 20/12/2019 tại kho
của Bên B, có địa chỉ: Số 3D Nguyễn Văn Trỗi, huyện An Lão, thành phố Hải Phòng.
5.2 Thời gian, địa điểm giao hoặc nhận hàng có thể thay đổi nhưng phải được báo trước cho bên còn lại
bằng văn bản và kèm theo lý do cho việc chậm trễ giao dịch trong thời hạn 15 ngày trước thời gian giao hàng
được quy định trong Hợp đồng (tức trước 15 ngày kể từ ngày 20/12/2019).
5.3 Các giấy tờ, chứng từ kèm theo khi giao hàng:
– Hoá đơn GTGT: là hóa đơn điện tử được gửi trực tiếp qua email mà Bên B đã đăng ký trên Đơn đặt hàng
sau khi Bên B đã thanh toán đủ toàn bộ giá trị đơn hàng và nhận hàng thành công (hóa đơn VAT do Bên A
xuất);
– Biên bản giao nhận hàng hóa (có xác nhận của đại diện hai Bên).
ĐIỀU 6: PHƯƠNG THỨC GIAO VÀ KIỂM TRA HÀNG HÓA
6.1 Bên B phải chuẩn bị kho nhận hàng trước thời gian Bên A giao hàng tối thiểu là 01 ngày. Việc giao
hàng trên phải được Bên A giao cho: Ông HUỲNH P – Chức vụ: Nhân viên công ty Bên B.
Trường hợp ông P không thể trực tiếp nhận hàng thì người trực tiếp nhận hàng thay phải có Văn bản ủy
quyền hoặc nếu có sự thay đổi đột xuất thì Bên B phải ngay lập tức thông báo về việc thay đổi người nhận
hàng qua hình thức thông báo qua số điện thoại hoặc thông báo qua địa chỉ email của Bên A.
6.2 Ngay khi hàng hóa được giao tới kho của Bên B, hai bên tiến hành công khai kiểm tra chất lượng hàng
hoá và lập Biên bản kiểm tra, có chữ ký xác nhận của cả hai bên. Bên A sẽ không chịu trách nhiệm về số
lượng và chất lượng toàn bộ hàng hoá kể từ thời điểm hai bên đã ký xác nhận Biên bản kiểm tra hàng hóa.
6.3 Trong quá trình kiểm tra, nếu phát hiện hàng hoá hư hỏng, thất thoát, Bên B có quyền yêu cầu Bên A
thay thế, bổ sung hàng hoá đạt tiêu chuẩn đã thoả thuận. Việc lấy mẫu kiểm tra phải được thực hiện đúng quy
trình; đối với hàng hoá có dấu hiệu không đạt tiêu chuẩn phải được lấy mẫu gửi tới cơ quan có thẩm quyền
chuyên môn để xác định lỗi thuộc về bên nào.
6.4 Trường hợp chậm trễ giao nhận hàng do lỗi của bên nào thì bên đó chịu mọi chi phí phát sinh do việc
chậm trễ gây ra.
ĐIỀU 7. KÝ QUỸ
Để đảm bảo việc thực hiện Hợp đồng một cách nghiêm túc và có lợi cho các bên. Theo thoả thuận, Bên B
sẽ thực hiện ký quỹ để đảm bảo thực hiện hợp đồng như sau:
7.1 Trong thời gian 07 (bảy) ngày kể từ ngày hợp đồng được ký kết và có hiệu lực, Bên B có trách nhiệm
phải giao cho Bên A số tiền là 90.000.000 VNĐ (Bằng chữ: Chín mươi triệu đồng), tương ứng 30% giá trị hợp

4
đồng để bảo đảm cho việc Bên B thực hiện đầy đủ quyền và nghĩa vụ theo đúng nội dung đã thỏa thuận trong
Hợp đồng.
7.2 Trong thời gian thực hiện hợp đồng, nếu Bên B đơn phương chấm dứt hợp đồng mà không thực hiện
nghĩa vụ báo trước với Bên A thì Bên A không phải hoàn trả lại cho Bên B số tiền tại Mục 7.1.
Nếu Bên A đơn phương chấm dứt hợp đồng mà không thực hiện nghĩa vụ báo trước với Bên B thì Bên A sẽ
phải hoàn trả lại Bên B số tiền ký quỹ và phải bồi thường thêm một khoản tiền tương đương số tiền ký quỹ tại
Mục 7.1.
7.3 Tiền ký quỹ của Bên B sẽ không được dùng để thanh toán giá trị của Hợp đồng. Nếu Bên B vi phạm
hợp đồng làm phát sinh thiệt hại cho Bên A thì Bên A có quyền khấu trừ tiền ký quỹ để bù đắp các chi phí
khắc phục thiệt hại phát sinh. Mức chi phí bù đắp thiệt hại sẽ được các bên thống nhất bằng văn bản sau đó.
7.4 Vào thời điểm kết thúc hiệu lực của hợp đồng hoặc kể từ ngày thanh lý hợp đồng, Bên A sẽ hoàn lại
cho Bên B số tiền ký quỹ sau khi đã khấu trừ các khoản chi phí để khắc phục thiệt hại (nếu có).
7.5 Trong trường hợp việc không thực hiện được hợp đồng này do lỗi của cả hai bên, số tiền ký quỹ sẽ
được giải quyết như sau: Hoàn lại cho nhau những gì đã nhận và mỗi bên tự chịu trách nhiệm về phần thiệt
hại do mình gây ra.
ĐIỀU 8. QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA BÊN A
– Được yêu cầu Bên B ký quỹ một khoản tiền được quy định tại Điều 7 để đảm bảo việc thực hiện Hợp
đồng;
– Được thanh toán đầy đủ và đúng hạn theo thoả thuận tại Hợp đồng này;
– Có trách nhiệm giao số lượng gạo đầy đủ quy định tại Điều 1 Hợp đồng này cho Bên B trong 01 (một)
lần;
– Cung cấp đầy đủ các loại giấy tờ chứng minh chất lượng đảm bảo của hàng hoá giao dịch;
– Thông báo cho Bên B biết tình trạng và tiến độ hàng hóa được giao kể từ thời điểm đặt hàng đến khi giao
hàng cho Bên B;
– Thực hiện đúng và đầy đủ, bảo đảm thời gian thực hiện các công việc của mình được quy định trong Hợp
đồng này;
– Trong quá trình thực hiện công việc, Bên A có nghĩa vụ đảm bảo các điều kiện về vệ sinh an toàn thực
phẩm, vệ sinh môi trường tại khu vực;
– Cam kết tính trung thực, chính xác của những thông tin mà bên A đã đưa ra và đảm bảo sẽ chịu trách
nhiệm hoàn toàn đối với những sự việc phát sinh từ tính trung thực, chính xác của những thông tin này;
– Các quyền và nghĩa vụ khác theo thoả thuận trong Hợp đồng này và theo quy định pháp luật.
ĐIỀU 9: QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA BÊN B
– Được kiểm tra và nhận đầy đủ số lượng hàng hoá quy định tại Điều 1 của Hợp đồng;
– Được hoàn trả, nhận bổ sung hàng hoá từ phía Bên A nếu như phát hiện hàng hoá không đạt yêu cầu đã
thoả thuận;
– Được bên A cung cấp đầy đủ các loại giấy tờ chứng minh chất lượng đảm bảo của hàng hoá giao dịch;
5
– Đảm bảo kho chứa hàng sẵn sàng cho việc nhận hàng;
– Tạo điều kiện thuận lợi cho Bên A bàn giao hàng hóa đúng tiến độ của Hợp đồng;
– Đảm bảo thực hiện đầy đủ nghĩa vụ thanh toán như quy định tại Hợp đồng này;
– Kiểm tra chất lượng hàng hóa và ký xác nhận vào Biên bản giao nhận hàng hóa do Bên A giao. Bên B
không được sử dụng thử mà chỉ được kiểm tra tổng quan sản phẩm khi nhận hàng;
– Khi hàng hóa được giao đến địa điểm giao hàng do Bên B chỉ định, Bên B không được từ chối nhận hàng
trong mọi trường hợp, trừ trường hợp hàng hóa bị lỗi do Bên A gây ra (Bên B phải có tài liệu minh chứng).
Trường hợp Bên B từ chối nhận hàng mà không phải do lỗi của Bên A, Bên B sẽ chịu khoản phạt vi phạm
nghĩa vụ Hợp đồng theo Điều 10 của Hợp đồng này và Bên A sẽ không có nghĩa vụ phải hoàn trả số tiền mà
Bên B đã thanh toán. Đồng thời Bên B có trách nhiệm bồi thường thiệt hại phát sinh cho Bên A;
– Các quyền và nghĩa vụ khác theo thoả thuận trong Hợp đồng này và theo quy định pháp luật.
ĐIỀU 10: BỒI THƯỜNG THIỆT HẠI VÀ PHẠT VI PHẠM
Một bên được xem là vi phạm hợp đồng khi vi phạm những nội dung (bao gồm nhưng không giới hạn các
quyền và nghĩa vụ) đã thoả thuận trong hợp đồng này và bên bị vi phạm đã có thông báo nhắc nhở mà bên vi
phạm vẫn không tiến hành khắc phục toàn bộ vi phạm của mình.
10.1 Bồi thường thiệt hại:
Trong trường hợp một bên không thực hiện, thực hiện không đúng hoặc không đầy đủ quyền và nghĩa vụ
của mình, trì hoãn thực hiện hoặc đơn phương chấm dứt hợp đồng trái pháp luật, thì bên vi phạm phải chịu
mức bồi thường thiệt hại trong phạm vi các thiệt hại trực tiếp do mình gây ra nhưng mức bồi thường sẽ không
quá 50% giá trị hợp đồng, trừ trường hợp chấm dứt hợp đồng do lỗi chậm thanh toán của Bên B.
Trường hợp Bên B không thực hiện đúng nghĩa vụ thanh toán thì ngoài việc Bên B phải trả đúng giá trị
hợp đồng được quy định tại Điều 2 Hợp đồng này thì còn phải trả thêm lãi trên số tiền chậm trả đó theo lãi
suất nợ quá hạn trung bình trên thị trường tại thời điểm thanh toán tương ứng với thời gian chậm trả.
10.2 Phạt vi phạm:
Ngoài việc phải bồi thường thiệt hại theo mục 10.1 Điều này, thì bên bị vi phạm còn có nghĩa vụ phải bị
phạt một khoản tiền bằng 8% giá trị phần nghĩa vụ hợp đồng bị vi phạm cho Bên bị thiệt hại.
ĐIỀU 11 BẤT KHẢ KHÁNG
11.1 “Sự kiện bất khả kháng là sự kiện xảy ra một khách khách quan, không thể lường trước được và
không thể khắc phục được mặc dù đã áp dụng mọi biện pháp cần thiết và khả năng cho phép. Hệ quả của sự
kiện này không thể ngăn chặn được hoặc tránh khỏi bởi các bên, bao gồm nhưng không giới hạn, bão, lũ lụt,
hỏa hoạn, động đất và các loại thiên tai khác, bạo động, chiến tranh (dù được tuyên bố hoặc không được tuyên
bố), tình trạng khẩn cấp cấp quốc gia (dù được tuyên bố hoặc không được tuyên bố), đảo chính, gây rối, biến
động chính trị và các hành động quân sự tương tự, bất ổn dân sự và đình công, bãi công và các tranh chấp lao
động khác hoặc các hoạt động, tẩy chay, biện pháp chế tài, lệnh cấm do sự thay đổi của pháp luật, hoặc dịch
bệnh truyền nhiễm nghiêm trọng bùng phát ảnh hưởng đến dân số chung do cơ quan y tế công bố.”
11.2 Việc một bên không hoàn thành nghĩa vụ của mình do sự kiện bất khả kháng sẽ không phải là cơ sở để
bên còn lại chấm dứt hợp đồng. Tuy nhiên, bên bị ảnh hưởng bởi sự kiện bất khả kháng có nghĩa vụ phải:

6
a) Tiến hành các biện pháp ngăn ngừa hợp lý và các biện pháp thay thế cần thiết để hạn chế tối đa ảnh
hưởng do sự kiện bất khả kháng gây ra.
b) Thông báo ngay cho bên kia về sự kiện bất khả kháng xảy ra trong vòng 15 ngày ngay sau khi xảy ra sự
kiện bất khả kháng.
c) Trong trường hợp xảy ra sự kiện bất khả kháng, thời gian thực hiện hợp đồng sẽ được kéo dài bằng thời
gian diễn ra sự kiện bất khả kháng mà bên bị ảnh hưởng không thể thực hiện các nghĩa vụ của mình theo hợp
đồng.
11.3 Trong trường hợp bên bị ảnh dưởng do có sự kiện bất khả kháng không thể khắc phục được mặc dù đã
áp dụng mọi biện pháp cần thiết trong điều kiện và khả năng cho phép thì không bị coi là vi phạm hợp đồng,
không bị phạt và không phải chịu trách nhiệm bồi thường thiệt hại nếu việc chậm thực hiện hoặc không thực
hiện các nghĩa vụ được các bên thỏa thuận trong hợp đồng này.
11.4 Ngoài các sự kiện bất khả kháng được quy định tại mục 11.1 Điều này, trong quá trình vận chuyển
hàng hoá nếu Bên A gặp phải tình huống tai nạn giao thông dẫn đến việc giao hàng chậm trễ hoặc không thể
giao hàng thì tuỳ vào từng tình huống cụ thể và có kết luận của cơ quan chức năng mà hai bên sẽ thoả thuận
đưa ra hướng giải quyết với mong muốn khắc phục hậu quả nhanh chóng và trên tinh thần thiện chí, tạo cơ hội
cho nhau.
ĐIỀU 12. ĐƠN PHƯƠNG CHẤM DỨT HỢP ĐỒNG
12.1 Trong thời gian có hiệu lực của hợp đồng nếu một bên phát hiện bên kia có hành vi vi phạm hợp đồng
và có căn cứ về việc vi phạm đó thì phải thông báo bằng văn bản cho bên có hành vi vi phạm biết và yêu cầu
khắc phục những vi phạm đó. Trong thời hạn 15 (mười lăm) ngày kể từ ngày nhận được thông báo mà bên có
hành vi vi phạm không khắc phục thì bên có quyền lợi bị xâm phạm có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng
trước thời hạn mà không phải bồi thường hay phạt vi phạm cho bên còn lại.
12.2 Nếu Bên B chậm thanh toán tiền ký quỹ cho Bên A quá 07 ngày kể từ ngày hai bên ký kết Hợp đồng
này, Bên A có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng này mà không phải bồi thường hay phạt vi phạm cho
Bên B.
ĐIỀU 13: GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP
Mọi sự khác biệt hay có phát sinh tranh chấp liên quan đến hợp đồng này, các bên đồng ý ưu tiên giải
quyết tranh chấp thông qua trao đổi, thương lượng. Việc trao đổi, thương lượng này phải được thực hiện ít
nhất là 02 lần và phải được lập thành văn bản. Nếu sau 02 lần tổ chức trao đổi, thương lượng mà hai bên
không thỏa thuận giải quyết được tranh chấp, một bên hoặc cả hai bên có quyền đưa tranh chấp ra Trung tâm
Trọng tài Quốc tế Việt Nam (VIAC) để giải quyết theo Quy tắc tố tụng trọng tài. Quyết định của Trọng tài là
quyết định cuối cùng và ràng buộc hai bên phải thực hiện. Bên thua sẽ chịu mọi chi phí liên quan đến việc
phân giải.
Thời gian bắt đầu yêu cầu giải quyết, thương lượng: 15 ngày kể từ khi xảy ra tranh chấp. Trong vòng 15
ngày kể từ khi tiếp nhận yêu giải quyết, bên bị yêu cầu phải có trách nhiệm trả lời bằng văn bản cho bên yêu
cầu.
ĐIỀU 14. HIỆU LỰC HỢP ĐỒNG
14.1 Hợp đồng này có hiệu lực từ ngày 10 tháng 3 năm 2019.

7
14.2 Hợp đồng này hết hiệu lực khi các bên đã hoàn thành các quyền và nghĩa vụ của mình, hoặc có thỏa
thuận chấm dứt và không tiếp tục thực hiện hợp đồng.
14.3 Hai bên sẽ tổ chức họp và lập biên bản thanh lý hợp đồng sau khi hết hiệu lực hợp đồng nhưng không
quá 05 ngày làm việc. Bên A có trách nhiệm tổ chức và chuẩn bị thời gian, địa điểm thanh lý hợp đồng.
14.4 Bất kỳ sửa đổi hoặc bổ sung nào của hợp đồng này sẽ chỉ có hiệu lực khi có sự đồng ý bằng văn bản
được ký bởi đại diện có thẩm quyền của cả hai bên và được làm thành Phụ lục là một phần không thể tách rời

You might also like