You are on page 1of 8

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

HỢP ĐỒNG NGUYÊN TẮC


UỶ THÁC XUẤT KHẨU CÁC SẢN PHẨM THUỐC LÁ
ĐIẾU
Số ………...

Hôm nay ngày … tháng 02 năm 2017 tại Tổng Công ty công nghiệp thực phẩm Đồng
Nai, chúng tôi gồm có:
BÊN ỦY THÁC : TỔNG CÔNG TY CÔNG NGHIỆP THỰC PHẨM ĐỒNG NAI -
MỘT THÀNH VIÊN CÔNG TY TNHH.
GCN ĐKDN (MST) : 3600253505
Trụ sở chính : Số 833A, Xa lộ Hà Nội, khu phố 1, phường Long Bình Tân,
thành phố Biên Hòa, tỉnh Đồng Nai
Điện thoại : 061-3836.110 Fax: 061-3992.747
Email giao dịch : thaihoa@dofico.com.vn
Tài khoản số : 0121000000187 (VND), 0121370006799 (USD)
tại Vietcombank Đồng Nai.
Người đại diện : Ông Nguyễn Hữu Hiểu Chức vụ: Giám Đốc
(Dưới đây gọi tắt là Bên A)

BÊN NHẬN ỦY THÁC: CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN NINH QUẢNG
GCN ĐKDN (MST) : 5701782516
Địa chỉ : Số 228, đường Nguyễn Văn Cừ, phường Ninh Dương,
thành phố Móng Cái, tỉnh Quảng Ninh
Điện thoại : 033-3789.639 Fax: 033-3789.659
Email giao dịch : ninhquang005@gmail.com
Tài khoản số : 0551.000.276.341 (VND), 0551.370.276.342 (USD)
tại Vietcombank Móng Cái.
Người đại diện : Ông Nguyễn Hữu Hùng Chức vụ: Giám Đốc
(Dưới đây gọi tắt là Bên B)
Sau khi bàn bạc, thảo luận, hai bên đồng ý ký kết hợp đồng ủy thác xuất khẩu theo đó
bên A đồng ý ủy thác cho bên B xuất khẩu các mặt hàng thuốc lá điếu do bên A sản xuất cho
các khách hàng nước ngoài với những nội dung và điều khoản như sau:

Điều 1: Tên hàng, Quy cách đóng gói, Đơn giá xuất khẩu, Số lượng, Tổng trị giá hợp
đồng
1. Tên hàng, Quy cách đóng gói, Đơn giá xuất khẩu
Đơn giá xuất
Tên hàng Quy cách đóng gói khẩu
(USD/thùng)
Thuốc lá điếu hiệu 24 điếu/bao, 10 bao/tút, 50
85.00
Gentle999 tút/thùng
Thuốc lá điếu hiệu 20 điếu/bao, 10 bao/tút, 50
83.00
Face loại Apple tút/thùng
Thuốc lá điếu hiệu 20 điếu/bao, 10 bao/tút, 50
75.00
Zhong Yuan Long tút/thùng
Thuốc lá điếu hiệu 20 điếu/bao, 10 bao/tút, 50
74.00
Koala loại Lights tút/thùng
Thuốc lá điếu hiệu 20 điếu/bao, 10 bao/tút, 50
74.00
Koala loại Menthol tút/thùng
Thuốc lá điếu hiệu 20 điếu/bao, 10 bao/tút, 50
83.00
Black Owl loại Silver tút/thùng
Xác định sau
Thuốc lá điếu hiệu 20 điếu/bao, 10 bao/tút, 50 trong
Koala loại Change tút/thùng Phụ lục Hợp
đồng

Đơn giá xuất khẩu trên là đơn giá xuất khẩu cho khách hàng nước ngoài theo điều kiện DAP
cửa khẩu Việt Nam, Incoterms 2010.
2. Số lượng:
Theo Hợp đồng ủy thác xuất khẩu từng lần ký giữa Bên A và Bên B dựa trên các điều khoản
của Hợp đồng nguyên tắc này. Mỗi Hợp đồng ủy thác xuất khẩu từng lần tương ứng với một
Hợp đồng ngoại thương mà bên B ký với khách hàng nước ngoài.
3. Tổng giá trị hợp đồng: Không giới hạn

Điều 2: Quy cách phẩm chất hàng hoá


1. Bên A đảm bảo quy cách chất lượng, mẫu mã, bao bì đóng gói và ký mã hiệu của từng
mặt hàng theo đúng mẫu đã được khách hàng nước ngoài đồng ý thông qua Bên B và theo
đúng Hợp đồng ủy thác xuất khẩu từng lần đã được hai bên ký xác nhận.
2. Hàng mới 100%, nguyên đai nguyên kiện, không ướt nước, không ẩm mốc, không rách
nát cũ xước.
3. Hàng được sản xuất không quá 30 ngày trước ngày giao hàng.

Điều 3: Thời gian và địa điểm giao hàng


1. Thời gian giao hàng:
- Trong vòng 20 ngày kể từ ngày Bên A và Bên B ký Hợp đồng ủy thác xuất khẩu từng lần có
số lượng từ 1.000 thùng trở xuống.
- Theo thỏa thuận của hai bên nhưng không quá 30 ngày kể từ ngày Bên A và Bên B ký Hợp
đồng ủy thác xuất khẩu từng lần có số lượng từ 1.000 thùng trở lên.
- Sau khi sản xuất xong hàng, Bên A sẽ thông báo thời gian giao hàng cho Bên B bằng Fax
hoặc Email để Bên B sắp xếp nhận hàng. Bên A chỉ giao hàng khi đã nhận được tiền cho
toàn bộ giá trị Hợp đồng ủy thác xuất khẩu từng lần.
- Số lượng tối thiểu mỗi lần giao hàng từ lần thứ 2 trở đi: 300 thùng/lần
2. Địa điểm giao hàng:
- Trên phương tiện vận tải của bên A tại kho bên B ở Móng Cái, Quảng Ninh hoặc tại điểm
tập kết hàng của bên B ở các cửa khẩu thuộc các tỉnh sau: Hải Phòng, Lạng Sơn, Cao Bằng,
Hà Giang, Lào Cai, Lai Châu, Điện Biên, Sơn La.
- Bên A chịu trách nhiệm về rủi ro đối với hàng hóa khi hàng đang vận chuyển đến địa điểm
giao hàng và hàng đang trên phương tiện vận tải của Bên A.
- Bên B có trách nhiệm nhận hàng tại thời điểm phương tiện vận tải của Bên A đến địa điểm
giao hàng chậm nhất là 36 giờ kể từ thời điểm phương tiện vận tải đến điểm giao hàng.
Nếu Bên B vi phạm, mọi rủi ro về hàng hóa và chi phí phát sinh thuộc trách nhiệm của Bên
B.
- Bên B chịu trách nhiệm về mọi chi phí bốc dỡ hàng hóa tại Địa điểm giao hàng.
3. Bên A sử dụng Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ kèm theo Lệnh điều động nội bộ để
vận chuyển hàng hóa từ kho của bên A đến địa điểm giao hàng cho Bên B.
Điều 4: Thanh toán
1. Thời gian thanh toán: Bên A thanh toán cho Bên B làm 02 đợt:

- Đợt 1: trong vòng 05 ngày làm việc kể từ ngày hai bên ký Hợp đồng ủy thác xuất khẩu từng
lần, bên B thanh toán cho Bên A 40% giá trị Hợp đồng ủy thác xuất khẩu từng lần, làm cơ
sở để Bên A tiến hành sản xuất.
- Đợt 2: trong vòng 03 ngày làm việc trước khi Bên A giao hàng, Bên B thanh toán cho Bên A
60% giá trị Hợp đồng ủy thác xuất khẩu từng lần.
2. Trị giá thanh toán: trị giá USD của Đơn đặt hàng được xác nhận.
3. Đồng tiền thanh toán: Việt Nam Đồng hoặc Đô La Mỹ.
Trong trường hợp thanh toán bằng Việt Nam Đồng, tỷ giá trên Hóa đơn bên A xuất cho bên
B và tỷ giá xác định trị giá thanh toán là tỷ giá trên Tờ khai hải quan.
4. Phương thức thanh toán: Chuyển khoản
5. Phí chuyển tiền: Bên B chịu.
6. Bên A có quyền ngưng việc giao hàng và chấm dứt Hợp đồng nếu Bên B vi phạm nghĩa vụ
thanh toán.

Điều 5: Phí uỷ thác


1. Phí ủy thác bên A phải trả cho bên B là: 30.000 VNĐ/thùng (Bằng chữ: Ba mươi nghìn đồng
một thùng). Sau khi bên B nhận hàng từ bên A, tất cả chi phí phát sinh liên quan đến vận
chuyển hàng hóa; chi phí làm thủ tục xuất khẩu hàng ủy thác; chi phí bốc xếp, chi phí kiểm
dịch, chi phí bến bãi, lệ phí tờ khai hải quan điện tử,… để xuất khẩu hàng ủy thác; chi phí
bồi thường đối với hàng hóa không phải do lỗi của Bên A đều thuộc trách nhiệm của bên B.
2. Cuối mỗi tháng, bên B lập Hóa đơn GTGT phí ủy thác cho số lượng hàng đã thực xuất khẩu
trong tháng. Bên A có trách nhiệm thanh toán phí uỷ thác cho bên B trong vòng 10 ngày làm
việc kể từ ngày nhận được hóa đơn GTGT và bộ hồ sơ chứng từ đầy đủ như quy định tại
Điều 6 của Hợp đồng.
3. Phương thức thanh toán phí ủy thác: chuyển khoản.

Điều 6: Hồ sơ, chứng từ


Chậm nhất là 15 ngày kể từ ngày bên B thực hiện xong việc xuất khẩu hàng hóa của mỗi
Hợp đồng ủy thác xuất khẩu từng lần:
1. Bên B có trách nhiệm cung cấp cho bên A bộ hồ sơ, chứng từ bao gồm:
- Hợp đồng ngoại thương giữa bên B và khách hàng nước ngoài có đủ các thông tin về tên
hàng, số lượng, đơn giá của hàng hóa; hình thức thanh toán; số tiền thanh toán; thời gian
giao hàng; nhà sản xuất thuốc lá (01 bản gốc bằng Tiếng Anh).
- Chứng từ thanh toán qua Ngân hàng của khách hàng nước ngoài (có tên trong Hợp đồng
ngoại thương) cho bên B (01 bản gốc bằng Tiếng Việt do ngân hàng phát hành)
- Hóa đơn thương mại (Commercial Invoice) cho khách hàng nước ngoài của các lô hàng xuất
khẩu thuộc Hợp đồng ủy thác xuất khẩu từng lần (01 bản gốc bằng Tiếng Anh do Bên B
phát hành).
- Tờ khai hải quan của các lô hàng xuất khẩu thuộc Hợp đồng ủy thác xuất khẩu từng lần (01
bản in ra từ phần mềm khai hải quan của Bên B).
- Công văn của Chi cục hải quan tương ứng xác nhận các tờ khai đã hoàn tất thủ tục hải quan
(01 bản chính hoặc bản sao có công chứng).
- Biên bản thanh lý Hợp đồng ủy thác xuất khẩu từng lần có đủ các thông tin về tên hàng, số
lượng, đơn giá của hàng hóa đã thực tế xuất khẩu; hình thức thanh toán; số tiền, số và ngày
chứng từ thanh toán tiền hàng hóa xuất khẩu qua ngân hàng của khách hàng nước ngoài cho
bên B; số tiền, số và ngày chứng từ thanh toán tiền hàng hóa ủy thác xuất khẩu qua ngân
hàng của bên B cho bên A; số và ngày của hợp đồng ngoại thương giữa khách hàng nước
ngoài và bên B.
2. Bên A có trách nhiệm cung cấp cho bên B bộ hồ sơ, chứng từ bao gồm:
- Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ kèm Lệnh điều động nội bộ do bên A phát hành.
- Hóa đơn GTGT thuế suất 0% do bên A phát hành cho bên B.

Điều 7: Cam kết của các bên


1. Cam kết của bên A:
- Đảm bảo bên B là đối tác duy nhất trong việc ủy thác xuất khẩu tất cả các sản phẩm thuốc lá
điếu của bên A sang thị trường Trung Quốc.
- Đảm bảo không xuất khẩu trực tiếp hoặc gián tiếp các sản phẩm thuốc lá điếu của bên A
sang thị trường Trung Quốc qua cửa khẩu biên giới mà Bên B thực hiện việc ủy thác xuất
khẩu như quy định tại Khoản 2 Điều 3 của Hợp đồng này.
- Cam kết sau khi hết thời hạn Hợp đồng nguyên tắc này, nếu Bên B cam kết sản lượng nhận
xuất khẩu ủy thác bình quân tháng tối thiểu một triệu năm trăm nghìn bao (1.500.000 bao),
Bên A sẽ ký Hợp đồng nguyên tắc cho năm tiếp theo để Bên B độc quyền nhận ủy thác xuất
khẩu tất cả các sản phẩm thuốc lá điếu do Bên A sản xuất sang thị trường Trung Quốc như
quy định tại Hợp đồng này.
- Cam kết không hủy ngang hợp đồng, trừ trường hợp Bên B vi phạm các điều khoản của Hợp
đồng này.
- Nếu bên A vi phạm một trong bốn nội dung trên thì bên A phải bồi thường cho bên B số tiền
là 1.000.000.000 VND (Một tỷ đồng) trong vòng 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được
thông báo bằng văn bản của bên B qua đường bưu điện.
- Cam kết không tăng giá sản phẩm trong suốt thời gian hiệu lực của hợp đồng, trừ khi có sự
chấp thuận của bên B và phải được lập thành Phụ lục hợp đồng có xác nhận của cả hai bên.
- Cam kết chuẩn bị đầy đủ hàng hóa và giao hàng đúng số lượng, đúng thời gian, địa điểm
như quy định tại điều 3. Nếu không, bên A có nghĩa vụ bồi thường các thiệt hại phát sinh
cho khách hàng nước ngoài.
- Cam kết giao hàng đúng chất lượng, mẫu mã, bao bì đóng gói như đã quy định và thỏa
thuận. Nếu không, bên A có nghĩa bồi thường các thiệt hại phát sinh cho khách hàng nước
ngoài.
- Cam kết cung cấp hồ sơ hợp lệ để bên B làm thủ tục liên quan đến lô hàng xuất khẩu.
- Cam kết chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính hợp pháp của hàng hóa, trừ tính pháp lý
của nhãn hiệu, thiết kế của sản phẩm Bên A làm theo yêu cầu, mẫu quy định của Bên B.
Bên B chịu toàn bộ trách nhiệm về tính hợp pháp của việc sử dụng Nhãn hiệu và các thiết kế
của sản phẩm trên lãnh thổ Việt Nam và tại nước nhập khẩu/tiêu thụ.
- Cam kết thanh toán phí ủy thác cho bên B đầy đủ, đúng thời hạn.
2. Cam kết của bên B:
- Cam kết chịu trách nhiệm làm thị trường, tìm khách hàng, ký kết hợp đồng ngoại thương với
khách hàng nước ngoài phù hợp với các điều khoản, điều điện của Hợp đồng này.
- Cam kết không hủy ngang hợp đồng, trừ trường hợp Bên A vi phạm các điều khoản của Hợp
đồng này.
- Nếu bên B vi phạm một trong hai cam kết trên thì bên B phải bồi thường cho bên A số tiền
là 1.000.000.000 VND (Một tỷ đồng) trong vòng 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được
thông báo bằng văn bản của bên A qua đường bưu điện.
- Thanh toán Hợp đồng, nhận hàng đúng thời hạn.
- Chịu trách nhiệm về việc đảm bảo các điều kiện để tham gia, ký kết, thực hiện Hợp đồng
này, bao gồm nhưng không giới hạn các điều kiện về tiêu chuẩn của thương nhân được phép
xuất khẩu ủy thác mặt hàng thuốc lá điếu.
- Đối với các nhãn hiệu không thuộc quyền sở hữu của Bên A, Bên B có trách nhiệm thương
lượng, thỏa thuận với bên thứ ba nắm giữ quyền sở hữu nhãn hiệu để Bên A có quyền sử
dụng không phí và trong thời hạn phù hợp với thời hạn hợp đồng nguyên tắc ủy thác xuất
khẩu đã ký giữa Bên A và Bên B.
- Chịu trách nhiệm với mọi vi phạm trong việc tuân thủ pháp luật về nhận ủy thác xuất khẩu
hàng hóa và thực hiện nghĩa vụ đối với khách hàng nước ngoài.
- Cam kết không đưa hàng quay trở lại tiêu thụ tại thị trường Việt Nam. Trường hợp không
xuất khẩu được hàng ủy thác ra nước ngoài thì bên B có trách nhiệm thông báo với bên A và
chịu trách nhiệm bồi thường toàn bộ tổng trị giá hàng ủy thác mà bên A đã sản xuất cho bên
B theo Hợp đồng ủy thác xuất khẩu từng lần đã ký giữa Bên A và Bên B sau khi trừ đi các
khoản thu hồi được. Việc xử lý đối với số hàng ủy thác không xuất khẩu được ra nước ngoài
phải theo sự chỉ định của bên A.
- Cam kết không được tự ý bán một phần hoặc toàn bộ hàng ủy thác tại thị trường Việt Nam.
Trường hợp bên B tự ý bán hàng ủy thác tại thị trường Việt Nam, bên B sẽ chịu trách nhiệm
trước pháp luật và bên A có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng.
- Cam kết không ủy thác lại cho bên thứ ba.
- Chịu trách nhiệm thanh toán tiền hàng cho bên A ngay cả khi không thu được tiền từ khách
hàng nước ngoài.
- Chịu trách nhiệm tổ chức, thực hiện mọi thủ tục, chứng từ xuất khẩu, nhập khẩu (nếu có
thỏa thuận với khách hàng).
- Chịu trách nhiệm bảo quản số lượng hàng ủy thác đã nhận của bên A theo Phiếu xuất kho
kiêm vận chuyển nội bộ.

Điều 8: Thủ tục giải quyết tranh chấp hợp đồng

1. Hai bên cần chủ động thông báo cho nhau tiến độ thực hiện hợp đồng. Nếu có vấn đề bất lợi
hoặc tranh chấp gì phát sinh, các bên phải kịp thời thông báo cho nhau và tích cực bàn bạc
giải quyết (cần lập biên bản ghi toàn bộ nội dung).

2. Trường hợp các bên không tự giải quyết được thì mới đưa vụ tranh chấp ra Toà án nhân dân
có thẩm quyền theo quy định của pháp luật.

3. Chi phí cho những hoạt động kiểm tra, xác minh và lệ phí toà án do bên thua kiện chịu.

Điều 9: Điều khoản chung


1. Hợp đồng này không được hủy ngang.
2. Mọi thay đổi đối với hợp đồng này phải được lập thành văn bản và có xác nhận của cả hai
bên.
3. Hợp đồng này có hiệu lực từ ngày Bên B được cấp giấy phép bán buôn thuốc lá đến hết
ngày 31/12/2017. Trường hợp bên B đã ký hợp đồng ngoại thương với khách hàng nước
ngoài trước thời điểm hợp đồng này hết hiệu lực thì hợp đồng này sẽ được hai bên thương
lượng, thỏa thuận để gia hạn nhằm tạo điều kiện cho Bên B hoàn tất việc giao hàng cho
khách hàng nước ngoài theo các hợp đồng ngoại thương đã ký.
4. Hai bên sẽ tổ chức họp và lập biên bản thanh lý hợp đồng trong vòng 10 ngày kể từ ngày
hợp đồng hết hiệu lực.
5. Hợp đồng này được làm thành 06 bản, có giá trị pháp lý như nhau, mỗi bên giữ 03 bản.

ĐẠI DIỆN BÊN A ĐẠI DIỆN BÊN B


(Ký tên, đóng dấu) (Ký tên, đóng dấu)

You might also like