You are on page 1of 46

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC QUỐC

TẾ SÀI GÒN
---O0O---

TIỂU LUẬN
MARKETING DỊCH VỤ LOGISTICS

Đề tài: Xây dựng kế hoạch marketing dịch vụ chuyển


phát nhanh của công ty FedEx

Giảng viên: Hà Minh Hiếu


Sinh viên: Nguyễn Thuỵ Chơn Tâm 97512102201
Cao Ngọc Vân Anh 97512102175
Đặng Trần Minh Uyên 97512102216
Lê Thị Tường Vi 97512102217

Thành phố Hồ Chí Minh , ngày 13 tháng 4 năm 2024


LỜI MỞ ĐẦU
Đối với các doanh nghiệp kinh doanh ở bất cứ lĩnh vực nào, ở bất cứ đâu trên thế giới, trong
điều kiện toàn cầu hoá đang diễn ra mạnh mẽ trên khắp thế giới, việc thực hiện quốc tế hoá
không còn là một lựa chọn tất yếu. Việc tiến hành kinh doanh ra thị trường quốc tế mang lại
nhiều lợi ích to lớn cho chính doanh nghiệp và đồng thời xuất hiện nhiều khó khăn về quy
mô, địa lý, đặc biệt là văn hoá, xã hội, chính trị.

Hiện nay, nền kinh tế toàn thế giới đang không ngừng phát triển, trong đó, hệ thống chuỗi
cung ứng được chú trọng và quan tâm mở rộng hơn thông qua sự kết hợp ngành công nghệ
thông tin đã làm cho ngành logistics có sức ảnh hưởng to lớn cho nhiều quốc gia.

Ngành Logistics được xem là một chuỗi các hoạt động liên tục, có các quan hệ mật thiết với
nhau và có tác động qua lại bao gồm yếu tố tạo nên chất lượng đầu vào đến bước tiêu thụ sản
phẩm cuối. Mà ở đó, các nguồn nguyên liệu đầu vào không chỉ gồm vốn, vật tư, nhân lực mà
còn có cả các dịch vụ thông tin, bí quyết và công nghệ.

Dịch vụ logistics chính là một phần không thể thiếu trong thế giới kinh doanh hiện đại, nơi
việc vận chuyển, lưu trữ và quản lý hàng hoá diễn ra nhanh chóng và hiệu quả. Trong bối
cảnh cạnh tranh khốc liệt đó, marketing cho dịch vụ logistics không chỉ đòi hỏi sự hiểu biết
sâu sắc về thị trường mà còn cần áp dụng các chiến lược sáng tạo để nổi bật và thu hút khách
hàng. Các công ty giao nhận và vận chuyển hàng hoá quốc tế ra đời do nhu cầu của thời đại,
trong đó, tập đoàn FedEx - một trong những tập đoàn lớn nhất thế giới trong lĩnh vực giao
nhận và vận chuyển với tổng doanh thu là 37 tỷ USD (2008). Ước tính hàng ngày có tới 7,5
triệu đơn vị hàng hoá với tổng khối lượng hơn 20.000 tấn được FedEx vận chuyển đến 220
quốc gia và vùng lãnh thổ.

Nhưng ở Việt Nam, FedEx vẫn chưa thực sự được biết đến nhiều, vì vậy chúng em mới quyết
định chọn đề tài: “Xây dựng kế hoạch marketing dịch vụ chuyển phát nhanh của công ty
FedEx”. Để nghiên cứu lí do thành công và thất bại của một công ty đa quốc gia về chiến
lược kinh doanh để có thành công trong thị trường quốc tế.
Bài tiểu luận gồm 3 phần chính:
Chương 1: Tổng quan về marketing dịch vụ logistics
Chương 2: Xây dựng kế hoạch marketing của FedEx
Chương 3: Phát triển kế hoạch marketing dịch vụ logistics của FedEx vận chuyển hàng hoá
trong nội địa Việt Nam

2
MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU......................................................................................................2
MỤC LỤC...........................................................................................................3
CHƯƠNG I: TỔNG QUAN VỀ..........................................................................5
MARKETING DỊCH VỤ....................................................................................5
1.1 Khái niệm và vai trò của Marketing dịch vụ.........................................5
1.2 Khái niệm và vai trò dịch vụ logistics...................................................5
1.3 Khái niệm và vai trò của Marketing dịch vụ Logistics ........................6
CHƯƠNG II: XÂY DỰNG KẾ HOẠCH MARKETING DỊCH VỤ CỦA
FEDEX................................................................................................................7
2.1 Tổng quan về công ty FedEx.................................................................7
2.1.1 Sứ mệnh và tầm nhìn của thương hiệu FedEx:...........................9
2.1.2 Những giá trị cốt lõi của thương hiệu FedEx:............................9
2.1.3 Lịch sử:.......................................................................................9
2.1.4 Xây dựng bộ nhận diện thương hiệu:.........................................9
2.1.5 Thách thức trong thời đại mới..................................................10
2.1.6 Các sản phẩm và dịch vụ:.........................................................10
2.1.7 Các loại hình FedEx cung cấp..................................................11
2.1.7 Bảng giá....................................................................................12
2.2 Xây dựng kế hoạch marketing dịch vụ chuyển phát nhanh của công ty
FedEx ........................................................................................................12
2.2.1 Phân tích thị trường..................................................................13
1. Quy mô và thị phần:..............................................................13
2. Thành phần của FedEx:.........................................................16
3.Địa điểm:................................................................................16
4.Khách hàng mục tiêu:.............................................................16
5. Khả năng chỉ tiêu...................................................................17
2.2.2 Ma trận định vị..........................................................................21
2.2.3 Phân tích nội bộ doanh nghiệp và dịch vụ ...............................25
A) Đối thủ cạnh tranh:...............................................................25
B) Lợi thế:..................................................................................27
C) Chi phí..................................................................................29
D) Chi phí vận chuyển (FedEx, DHL, UPS).............................30
2.3 Triển khai kế hoạch Marketing............................................................31
2.3.1 Mô hình kinh doanh và mô hình doanh thu: ............................31
2.3.2 Mục tiêu hướng đến:.................................................................32
2.3.3 Thu hút tệp khách hàng:...........................................................32
2.3.4 Từ đặt hàng đến giao hàng:......................................................34
CHƯƠNG III: PHÁT TRIỂN KẾ HOẠCH MARKETING DỊCH VỤ
LOGISTICS CỦA FEDEX VẬN CHUYỂN HÀNG HOÁ TRONG NỘI ĐỊA
VIỆT NAM........................................................................................................35
3.1 Các vấn đề mà công ty FedEx đang gặp phải ở thị trường Việt Nam. 35
3.2 Những giải pháp đề ra:........................................................................36
3.2.1 Phân khúc..................................................................................36
3.2.2 Giải pháp...................................................................................36

3
3.3 Cách triển khai lập kế hoạch marketing:.............................................37
1. Phân tích thị trường và khách hàng mục tiêu:...............................37
2. Xây dựng chiến lược marketing:..................................................37
3. Triển khai các hoạt động marketing:.............................................38
4. Xây dựng mối quan hệ khách hàng:..............................................38
5. Đánh giá và tối ưu hoá:..................................................................38
6.Đo lường kết quả:...........................................................................38
3.4 Mục tiêu hướng đến khi triển khai.......................................................39
KẾT LUẬN.......................................................................................................41
Tài liệu Tham khảo............................................................................................42

4
CHƯƠNG I: TỔNG QUAN VỀ
MARKETING DỊCH VỤ
1.1 Khái niệm và vai trò của Marketing dịch vụ.
- Khái niệm: Marketing dịch vụ là tập hợp những tư tưởng marketing, cấu trúc
cơ chế, quy trình và những hoạt động nhằm tạo ra, truyền thông phân phối
những giá trị và lợi ích cho người tiêu dùng, khách hàng, đối tác và xã hội nói
chung(James A.Fitzsimmons, 2011).

- Vai trò:

+ Có vai trò quan trọng trong việc xây dựng và duy trì mối quan hệ giữa
doanh nghiệp và khách hàng.
+ Marketing dịch vụ giúp xác định và hiểu rõ nhu cầu, mong muốn của
khách hàng đối với các dịch vụ cung cấp. Điều này cho phép doanh
nghiệp tối ưu hoá chiến lược quảng cáo để đáp ứng mục tiêu của khách
hàng một cách hiệu quả.
+ Marketing dịch vụ giúp tạo ra các chiến lược tương tác và giao tiếp để
xây dựng và duy trì mối quan hệ lâu dài giữa doanh nghiệp và khách
hàng.
+ Tạo ra lợi thế cạnh tranh bằng cách tập trung vào giá trị và chất lượng
của dịch vụ. Thông qua dịch vụ có thể làm cho doanh nghiệp nổi bật
trong thị trường.
+ Bằng cách xây dựng một hình ảnh thương hiệu và chuyên nghiệp, doanh
nghiệp có thể thu hút và giữ chân khách hàng.

1.2 Khái niệm và vai trò dịch vụ logistics


Khái niệm: “Dịch vụ Logistics là thương mại, theo đó thương nhân tổ chức
thực hiện nhiều công việc bao gồm nhận hàng, vận chuyển, lưu kho, lưu bãi,
làm thủ tục hải quan, các thủ tục giấy tờ khác, tư vấn khách hàng, đóng gói
bao bì, ghi ký mã hiệu, giao hàng hoặc các dịch vụ khác có liên quan đến

5
hàng hoá theo thoả thuận với khách hàng để hưởng thù lao.”(Bộ luật Thương
mại năm 2005, điều 233 ).

Vai trò: Dịch vụ logistics đã tối ưu hoá chu trình lưu chuyển của sản xuất
hàng hoá từ khâu đầu vào của nguyên vật liệu cho tới khâu phân phối sản
phẩm cuối cùng đến tay khách hàng sử dụng, khắc phục được những ảnh
hưởng của các yếu tố không gian, thời gian và chi phí sản xuất. Ngoài ra nó
còn đảm bảo rằng sản phẩm và dịch vụ luôn có sẵn và đúng thời gian cho
khách hàng, nhằm đáp ứng nhu cầu khách hàng một cách nhanh chóng và
hiệu quả từ đó xây dựng lòng trung thành của khách hàng . Đồng thời, nó
góp phần giảm thiểu chi phí liên quan đến vận chuyển và lưu thông hàng hóa
thông qua các phần mềm logistics hiện đại. Từ đó làm tăng tính cạnh tranh
và cải thiện lợi nhuận của các doanh nghiệp.

1.3 Khái niệm và vai trò của Marketing dịch vụ


Logistics
Khái niệm: Marketing dịch vụ Logistics là một chiến lược quảng bá và quản lý
tất cả các hoạt động liên quan đến việc cung cấp dịch vụ logistics từ doanh
nghiệp đến khách hàng. Trong bối cảnh ngành logistics ngày càng phát triển,
việc sử dụng các chiến lược marketing đặc biệt cho dịch vụ logistics giúp xây
dựng và duy trì mối quan hệ với khách hàng, tạo ra sự nhận thức vững chắc về
thương hiệu và tối ưu hoá các quy trình vận chuyển.

Vai trò:

 Xác định được vị thế trên thị trường bằng cách nắm vững thông tin về
khách hàng, đối thủ cạnh tranh và xu hướng ngành, doanh nghiệp có thể
xác định được điểm mạnh và điểm yếu của mình. Điều này giúp họ tạo ra
chiến lược phù hợp để nâng cao sự tôn vinh của thương hiệu và tăng cường
sự tín nhiệm từ phía khách hàng.
 Tăng độ phủ về nhận diện thương hiệu là một phần quan trọng trong việc
xây dựng và duy trì nhận thức của khách hàng về thương hiệu. Bằng cách

6
sử dụng các chiến lược truyền thông, quảng cáo và Marketing online,
doanh nghiệp có thể tạo ra một hình ảnh thương hiệu mạnh mẽ và độc đáo
trên thị trường.
 Tạo giá trị và tối ưu hoá trải nghiệm khách hàng khi hiểu rõ nhu cầu và
mong muốn của khách hàng, công ty có thể tạo ra các giải pháp vận chuyển
và dịch vụ thông qua tối ưu hoá quy trình vận chuyển, hạn chế chi phí và
thời gian phát sinh. Từ đó mang lại giá trị cao hơn cho khách hàng, tạo ra
sự hài lòng và sự trung thành.
Tóm lại, Marketing dịch vụ Logistics đóng vai trò quan trọng trong việc tạo ra
sự cạnh tranh, tăng cường sự nhận biết về thương hiệu và tạo ra giá trị cho
khách hàng.

CHƯƠNG II: XÂY DỰNG KẾ HOẠCH


MARKETING DỊCH VỤ CỦA FEDEX
2.1 Tổng quan về công ty FedEx
Công ty FedEx là công ty vận tải và hậu cần toàn cầu, được biết đến với các
dịch vụ giao hàng đáng tin cậy và hiệu quả.

Thương hiệu Công ty FedEx được thành lập vào năm 1971 và kể từ đó đã phát
triển thành một trong những công ty vận chuyển lớn nhất thế giới, với sự hiện
diện tại hơn 220 quốc gia.

7
CÔNG TY TNHH ĐẦU TƯ FEDEX VIỆT NAM

Tên quốc FEDEX VIET NAM INVESTMENT COMPANY LIMITED


tế

Tên viết FEDEX CO.,LTD


tắt

Mã số thuế 0105225480

Địa chỉ Số nhà C16 ngõ 61/16 Lạc Trung, Phường Vĩnh Tuy, Quận Hai
Bà Trưng, Thành phố Hà Nội, Việt Nam

Người đại LÊ HỒNG SỸ ( sinh năm 1988 - Nam Định) Ẩn thông tin
diện

Điện thoại 02436320708

Ngày hoạt 2011-03-29


động

Quản lý Chi cục Thuế Quận Hai Bà Trưng


bởi

Loại hình Công ty trách nhiệm hữu hạn 2 thành viên trở lên ngoài NN
DN

Tình trạng Đang hoạt động (đã được cấp GCN ĐKT)

2.1.1 Sứ mệnh và tầm nhìn của thương hiệu FedEx:

8
Sứ mệnh của công ty FedEx là “kết nối mọi người và các khả năng trên toàn
thế giới”.

Sứ mệnh này dựa trên niềm tin rằng vận chuyển và hậu cần là những thành
phần quan trọng của cuộc sống hiện đại và FedEx có trách nhiệm giúp các
doanh nghiệp và cá nhân kết nối với nhau, bất kể họ ở đâu.

2.1.2 Những giá trị cốt lõi của thương hiệu FedEx:
Các giá trị cốt lõi của công ty FedEx bao gồm an toàn, con người, dịch vụ, đổi
mới, liêm chính và trách nhiệm. Những giá trị này hướng dẫn các hoạt động và
quá trình ra quyết định của công ty, giúp đảm bảo rằng FedEx cung cấp dịch vụ
ở mức cao nhất cho khách hàng của mình đồng thời đóng vai trò là một công ty
có trách nhiệm.

2.1.3 Lịch sử:


FedEx được thành lập vào năm 1971 bởi Fred Smith, người đã đưa ra ý tưởng
cho công ty khi còn là sinh viên tại Đại học Yale. Smith nhận ra rằng cần có
một dịch vụ giao hàng qua đêm có thể vận chuyển các gói hàng một cách
nhanh chóng và đáng tin cậy trên toàn quốc.

Ông đã thành lập Federal Express (nay là thương hiệu FedEx) để lấp đầy
khoảng trống này trên thị trường. Công ty FedEx đã có sự phát triển đáng kể
trong những năm 1980 và 1990, mở rộng các dịch vụ của mình bao gồm cả vận
chuyển quốc tế và hậu cần.

2.1.4 Xây dựng bộ nhận diện thương hiệu:


Một trong những điểm nhấn quan trọng trong bộ nhận diện thương hiệu của
FedEx chính là mẫu thiết kế logo của hãng. Logo “FedEx” mang tính biểu
tượng có tông màu đậm, tím và cam và một mũi tên ẩn trong khoảng trống giữa
chữ “E” và chữ “X”.

9
Thiết kế này vừa đơn giản vừa dễ nhớ, và nó đã giúp làm cho thương hiệu
FedEx có thể nhận ra ngay lập tức trên toàn thế giới. FedEx cũng đã làm việc
chăm chỉ để xây dựng danh tiếng về độ tin cậy và hiệu quả, sử dụng công nghệ
và đổi mới để hợp lý hoá hoạt động của mình và giao các gói hàng nhanh nhất
có thể.

2.1.5 Thách thức trong thời đại mới


Hiện nay, theo giới phân tích, thị trường chuyển phát nhanh trên thế giới chỉ
còn lại cuộc đua cả ba ông lớn là FedEx, DHL và UPS – điều này đồng nghĩa
với việc khó có thêm đối thủ nào có thể xứng tầm cạnh tranh với ba doanh
nghiệp trên.
Tuy nhiên, ở thời đại công nghệ mới, ngành vận chuyển nhanh đang phải đối
mặt với nhiều thách thức mới. Sự bùng nổ của công nghệ thông tin là đòn bẩy
cho việc nâng cao chất lượng dịch vụ của FedEx, điển hình như ứng dụng
Internet cho phép người dùng theo dõi lịch trình của kiện hàng.
Ngoài ra, sự phát triển của các dịch vụ nhắn tin miễn phí trên mạng cũng đang
đe doạ đến sự phát triển của ngành vận chuyển trong khi đó, FedEx và các đối
thủ vẫn chưa tìm ra được hướng giải quyết. Thêm nữa, DHL hay UPS lại đang
tìm cách chen chân vào thị trường mới mẻ này.

2.1.6 Các sản phẩm và dịch vụ:


- FedEx Express: Công ty vận tải, lĩnh vực khởi đầu của FedEx. Cung cấp dịch
vụ vận tải hàng không trong nước Mĩ và quốc tế vào thời gian định sẵn. FedEx
Express vận hành đội bay dân sự lớn thứ nhì trên thế giới, và vận tải hàng hoá
lớn nhất thế giới. Đóng góp 50%tổng doanh thu của cả tập đoàn.
- FedEx Ground: Cung cấp dịch vụ giao hàng các kiện hàng vừa và nhỏ theo
ngày định trước trong lãnh thổ Canada và Hoa Kỳ ở mức tiết kiệm hơn so với
FedEx Express. Sử dụng đội xe tải lớn sỡ hữu bởi các công ty độc lập và các tài
xế là những người ký hợp đồng độc lập kiểm soát các tuyến đường và khu vực
giao hàng riêng. Đóng góp 37% tổng doanh thu của cả tập đoàn.

10
- FedEx Freight: Cung cấp dịch cụ vận chuyển các kiện hàng khối lượng lớn,
cồng kềnh,với chất lượng hàng đầu Bắc Mỹ, đảm bảo tốc độ đáp ứng được nhu
cầu trong chuỗi cung ứng của khách hàng. Đóng góp 9% tổng doanh thu của cả
tập đoàn.- FedEx Logistics: Cung cấp các giải pháp quản lý chuỗi cung ứng
tích hợp vận tải đặc biệt, xử lý các thủ tục hải quan, các thủ tục về giao nhận
đường biển và đường hàng không.
- FedEx Office: Cung cấp chứng từ, cấp quyền kinh doanh nhỏ lẻ các dịch vụ
riêng trong dịch vụ vận chuyển trọn gói của tập đoàn. - FedEx Service: FedEx
Services cung cấp các dịch vụ bán hàng, tiếp thị, công nghệ thông tin, truyền
thông, dịch vụ khách hàng, hỗ trợ kỹ thuật, lập hoá đơn và thu tiền cũng như
một số chức năng văn phòng hỗ trợ dịch vụ vận tải của tập đoàn.

2.1.7 Các loại hình FedEx cung cấp


FedEx cung cấp nhiều loại hình dịch vụ chuyển phát hàng hoá, tuỳ theo từng
nhu cầu về thời gian vận chuyển và trọng lượng hàng hoá của khách hàng. Phổ
biến có thể kể đến:
a) Đố với kiện hàng có trọng lượng <68 kg
- Thời gian vận chuyển nhanh:
FedEx International First : Dịch vụ giao hàng sáng sớm phục vụ các thị
trường chính trên toàn cầu – hoàn tất thủ tục hải quan, từ kho gửi hàng
đến kho nhận hàng.
FedEx International Priority : Dịch vụ giao hàng vào ngày làm việc tiếp
theo phục vụ khu vực châu Á và Hoa Kỳ. Giao hàng tới châu Âu và các
địa điểm khác thường mất 2 ngày làm việc trở lên từ kho gửi hàng đến
kho nhận hàng.

- Giá tốt nhất:


FedEx International Economy : Tiết kiệm khi giao hàng nặng hơn và ít
gấp hơn, trong khi vẫn được hưởng dịch vụ giao hàng từ kho gửi hàng đến
kho nhận hàng và thông quan đáng tin cậy.
b) Đố với kiện hàng có trọng lượng >68 kg

11
Hàng hoá FedEx International Priority : Dịch vụ vận chuyển hàng không
cao cấp cung cấp các lô hàng nặng hơn của bạn trên toàn thế giới trong vòng 1-
3 ngày làm việc.
Hàng hoá FedEx International Economy : Gửi các lô hàng nặng một cách
đơn giản với giá phải chăng, không giới hạn trọng lượng.

2.1.7 Bảng giá

2.2 Xây dựng kế hoạch marketing dịch vụ chuyển


phát nhanh của công ty FedEx
Xây dựng kế hoạch marketing cho dịch vụ chuyển phát nhanh của công ty
FedEx là một bước quan trọng để tối ưu hoá hiệu suất kinh doanh và thu hút
khách hàng. Dưới đây là một số bước cơ bản để bạn xây dựng kế hoạch
marketing hiệu quả:

12
A) Nắm rõ thông tin về doanh nghiệp:

- Tìm hiểu về lịch sử, giá trị cốt lõi, và mục tiêu kinh doanh của FedEx.
- Đánh giá thị trường và đối thủ để hiểu vị trí của công ty trong ngành.
B) Xác định đối tượng khách hàng:
- Phân tích và xác định những đối tượng khách hàng mà FedEx muốn
hướng đến.
- Hiểu rõ nhu cầu và mong muốn của khách hàng trong việc sử dụng dịch
vụ chuyển phát nhanh.
C) Xác định thông điệp và giá trị:
- Xây dựng thông điệp marketing dựa trên giá trị mà FedEx mang lại cho
khách hàng.
- Tập trung vào những lợi ích và tiện ích mà dịch vụ chuyển phát nhanh
của FedEx có thể cung cấp.
D) Xác định UPS (Unique Selling Proposition):
- Điểm mạnh độc đáo của FedEx so với các đối thủ khác là gì?
- Tạo ra USP để tạo sự phân biệt và thu hút khách hàng.
E) Chọn công cụ và kênh marketing phù hợp:
- Xác định các kênh truyền thông (ví dụ: quảng cáo trực tuyến, mạng xã
hội) để tiếp cận đối tượng khách hàng.
- Sử dụng công cụ phân tích để đo lường hiệu suất của từng kênh.
F) Xác định ngân sách:

- Đặt ra ngân sách cho chiến dịch marketing.


- Phân bổ ngân sách cho các hoạt động cụ thể.

G) Lập kế hoạch triển khai chi tiết:


- Xác định thời gian, lịch trình, và các bước cụ thể để triển khai kế hoạch.
- Theo dõi và đánh giá hiệu suất để điều chỉnh khi cần thiết.

2.2.1 Phân tích thị trường


1. Quy mô và thị phần:

- Quy mô và thị phần:

13
 Thị trường chuyển phát nhanh toàn cầu được ước tính đạt hơn 6,7 nghìn
tỷ USD vào năm 2025.
 FedEx Express là một trong ba ông lớn trong cuộc đua thị trường
chuyển phát nhanh, cùng với DHL và UPS.
 Doanh thu hàng năm (2022): 93,5 tỷ USD .
 Số lượng nhân viên (tháng 5 năm 2023): 529.000 .
 Tổng tài sản (2023): 87,14 tỷ USD 1.
 Tổng vốn chủ sở hữu (2023): 26,09 tỷ USD .
 Số lượng văn phòng FedEx (2020): 1.950

- Tính liên kết giữa thị trường trong nước và quốc tế:
 Thị trường chuyển phát nhanh trong nước tăng trưởng nhanh hơn thị
trường quốc tế ở hầu hết các khu vực.
 Tuy nhiên, khoảng cách giữa thị trường trong nước và quốc tế đang thu
hẹp đáng kể ở một số khu vực.
 Châu Âu có khoảng cách nhỏ hơn giữa thị trường trong nước và quốc tế
do tính liên kết của thị trường và các rào cản thương mại quốc tế thấp
hơn.

14
→ Biểu đồ có thể thấy, thị trường vận chuyển hàng hoá trên thế giới chia
thành 5 khu vực hoạt động: Bắc Mỹ, Tây Âu, Châu Á - Thái Bình Dương,
Châu Úc, Đông Âu, Châu Phi, Nam Mỹ. Từ đầu, các công ty chỉ tập trung
vào thị trường Bắc Mỹ nên khi quyết định tiếp cận ra thị trường quốc tế thì
gặp phải những khó khăn. FedEx dần dần xâm nhập thành công vào thị
trường quốc tế. Hiện nay, thị phần tại các thị trường đã có sự thay đổi nhiều
so với quá khứ, tuy nhiên DHL vẫn là nhà vận chuyển hàng đầu thế giới về
kinh doanh vận chuyển hàng hoá quốc tế.
- Thương mại điện tử và thị trường chuyển phát nhanh:
 Sự tăng trưởng của thị trường chuyển phát nhanh toàn cầu được thúc
đẩy bởi doanh số thương mại điện tử trong nước mạnh mẽ.
 Thương mại điện tử xuyên biên giới đặc biệt thúc đẩy thị trường
chuyển phát nhanh quốc tế, đặc biệt ở các khu vực có khối lượng
thương mại điện tử xuyên biên giới cao như Châu Á Thái Bình Dương
và Châu Âu.
- Các dịch vụ gia tăng của FedEx Express:
 FedEx đã thay đổi mô hình kinh doanh để cung cấp nhiều loại dịch vụ
giá trị gia tăng trong các giao dịch nội địa, xuyên biên giới và liên khu
vực.
 Các dịch vụ này bao gồm phân loại và phân loại sản phẩm, đóng gói,
lấy hàng, xử lý đơn hàng thông qua lưu trữ, hệ thống thông tin quản lý
(MIS), dịch vụ phân tích trong các ứng dụng theo dõi di động, chuỗi

15
cung ứng hậu cần, theo dõi bưu kiện trực tuyến và cảnh báo qua email
và SMS.

2. Thành phần của FedEx:

 FedEx Express: Dịch vụ vận chuyển nhanh chóng qua không gian hàng
không.
FedEx Ground: Dịch vụ giao hàng đất liền cho gói nhỏ.
 FedEx Freight: Dịch vụ vận chuyển hàng hóa qua đường bộ.
 FedEx Logistics: Dịch vụ logistics .
 FedEx Office: Dịch vụ in ấn và văn phòng .
 FedEx Services: Cung cấp các dịch vụ doanh nghiệp, hỗ trợ kỹ thuật và
thu thập hóa đơn .
Danh mục đầu tư đa dạng của công ty bao gồm vận tải, thương mại điện tử và
dịch vụ kinh doanh, định vị công ty là một công ty đa lĩnh vực trong ngành hậu
cần.
=> Cung cấp bộ giải pháp hậu cần toàn diện cho các doanh nghiệp và người
tiêu dùng trên toàn cầu.

3.Địa điểm:

FedEx hoạt động tại 220 quốc gia trên khắp thế giới, với 2.150 văn phòng, 370
điểm dịch vụ, 13 trung tâm hàng không Express, 39 trung tâm đất liền, và
1.950 trạm vận chuyển phạm vi phủ sóng rộng khắp ở Bắc Mỹ, Châu Âu, Châu
Á-Thái Bình Dương và hơn thế nữa.

4.Khách hàng mục tiêu:

Doanh nghiệp cần gửi hoặc nhận tài liệu hoặc gói hàng quan trọng một cách
nhanh chóng:

 Đây là một trong những phân đoạn quan trọng của thị trường mục tiêu của
FedEx. Các doanh nghiệp, bất kể kích thước, cần gửi hoặc nhận tài liệu
quan trọng hoặc gói hàng một cách nhanh chóng. Điều này có thể bao gồm
việc gửi sản phẩm cho khách hàng, nhận hàng tồn kho từ nhà cung ứng

16
hoặc gửi tài liệu quan trọng cho khách hàng hoặc đối tác. FedEx đảm bảo
giao hàng đúng hẹn và cung cấp nhiều tuỳ chọn vận chuyển để đáp ứng các
nhu cầu khác nhau của doanh nghiệp. Dịch vụ theo dõi của FedEx cũng
giúp doanh nghiệp kiểm soát lô hàng và đảm bảo chúng đến đích an toàn.
Cá nhân hoặc doanh nghiệp cần gửi hoặc nhận các mặt hàng cần đảm bảo thời
gian:
 Cá nhân và doanh nghiệp thường cần gửi hoặc nhận các mặt hàng cần đảm
bảo thời gian, chẳng hạn như tài liệu, hợp đồng và gói hàng. Họ có thể gửi
một cái gì đó cho khách hàng hoặc đối tác, hoặc có thể nhận một mặt hàng
cần đảm bảo thời gian. Trong cả hai trường hợp, họ cần một dịch vụ giao
hàng có thể đảm bảo giao hàng nhanh chóng và đáng tin cậy.
Doanh nghiệp cần dịch vụ logistics toàn diện:
 FedEx Logistics cung cấp các dịch vụ logistics toàn diện cho các doanh
nghiệp. Điều này bao gồm quản lý chuỗi cung ứng, vận chuyển hàng hóa
qua đường bộ và hàng không, và các dịch vụ liên quan khác. Các doanh
nghiệp cần sự hỗ trợ trong việc quản lý và vận hành hiệu quả chuỗi cung
ứng của họ có thể là khách hàng mục tiêu của FedEx Logistics.
Người sống ở vùng nông thôn không có quyền truy cập vào dịch vụ giao thư
truyền thống:
 FedEx cung cấp dịch vụ giao hàng đến các vùng nông thôn và xa xôi, nơi
không có quyền truy cập vào dịch vụ giao thư truyền thống. Những người
sống ở những nơi như vậy có thể là khách hàng mục tiêu của FedEx.
Các doanh nghiệp thương mại điện tử cần giao hàng nhanh chóng và hiệu quả:
 Các doanh nghiệp thương mại điện tử cần giao hàng đơn hàng nhanh chóng
và hiệu quả. FedEx cung cấp các dịch vụ vận chuyển phù hợp với nhu cầu
này.
Người cần vận chuyển các mặt hàng lớn hoặc nặng:
 FedEx cung cấp dịch vụ vận chuyển hàng lớn hoặc nặng

5. Khả năng chỉ tiêu

17
FedEx Express Logistics là một phần của tập đoàn FedEx Corporation, chuyên
về vận chuyển, thương mại điện tử và dịch vụ doanh nghiệp. Dưới đây là một
số khả năng chỉ tiêu của thị trường mà FedEx Express Logistics đang hoạt
động:
A) Chuỗi cung ứng bền vững:

FedEx Express Logistics đang tập trung vào việc phát triển chuỗi cung ứng bền
vững. Điều này bao gồm việc sử dụng dữ liệu để cải thiện quy trình quản lý
chuỗi cung ứng, tạo ra cơ hội mới và thúc đẩy sự tăng trưởng cho các doanh
nghiệp nhỏ và vừa .
Các công nghệ như Blockchain giúp duy trì tính toàn vẹn của thông tin về lô
hàng, giảm rủi ro mất mát hoặc chậm trễ.
Hệ thống quản lý hàng tồn kho đa cấp độ giúp cải thiện tính bền vững của
chuỗi cung ứng .
B) Mạng lưới toàn cầu và chuỗi cung ứng rộng lớn:
FedEx Express Logistics hoạt động tại 220 quốc gia, với 2.150 văn phòng, 370
điểm dịch vụ, 13 trung tâm hàng không Express, 39 trung tâm đất liền, và
1.950 trạm vận chuyển .
Khả năng kết nối với mọi góc cạnh của thế giới giúp FedEx Express Logistics
đáp ứng nhu cầu vận chuyển của khách hàng .
C) Cạnh tranh với giá cả hợp lý:
FedEx sử dụng quy mô kinh tế để cung cấp dịch vụ chất lượng với giá cả cạnh
tranh.
D) Giao hàng đúng hẹn và nhanh chóng:
FedEx Express Logistics cam kết giao hàng đúng hẹn và theo dõi lô hàng trong
thời gian thực.

Điểm mạnh: Theo điều tra của chúng tôi, FedEx tự hào có một số điểm mạnh
giúp công ty có lợi thế hơn so với các đối thủ cạnh tranh trực tiếp:
- Mạng lưới mở rộng và tích hợp:

18
 Phạm vi tiếp cận toàn cầu: Hoạt động tại hơn 220 quốc gia và vùng
lãnh thổ, mang lại khả năng tiếp cận thị trường toàn diện hơn nhiều
đối thủ.
 Mạng lưới đa phương thức: Kết hợp khả năng vận chuyển đường
hàng không, đường bộ và đường biển để tạo ra các giải pháp giao
hàng linh hoạt và hiệu quả.
 Quan hệ đối tác chiến lược: Hợp tác với các nhà cung cấp dịch vụ
khác, mở rộng phạm vi tiếp cận và cung cấp dịch vụ ngoài mạng kưới
của mình.

- Danh mục dịch vụ đa dạng:


 Phục vụ cho nhiều nhu cầu khác nhau: Cung cấp nhiều loại dịch vụ,
từ chuyển phát nhanh theo thời gian xác định đến vận chuyển đường
bộ tiết kiệm chi phí và các giải pháp chuỗi cung ứng chuyên biệt.
 Tuỳ chọn tuỳ chỉnh: Cung cấp các giải pháp phù hợp với nhu cầu của
từng khách hàng và yêu cầu của ngành.
 Cửa hàng một cửa: Khách hàng có thể truy cập nhiều dịch vụ thông
qua một nhà cung cấp duy nhất, đơn giản hoá việc quản lí hậu cần.

- Tập trung vào công nghệ và đổi mới:


 Hệ thống theo dõi nâng cao: Cung cấp các công cụ theo dõi và hiển
thị lô hàng theo thời gian thực để nâng cao trải nghiệm của khách
hàng.
 Tự động hoá và robot: Đầu tư vào công nghệ tự động hoá để nâng cao
hiệu quả, độ chính xác và tiết kiệm chi phí.
 Giải pháp thương mại điện tử: Cung cấp giải pháp vận chuyển thương
mại điện tử thích hợp cho các doanh nghiệp thuộc mọi quy mô.

- Danh tiếng thương hiệu mạnh và tập trung vào khách hàng:
 Độ tin cậy và tin cậy: Được công nhận về hiệu quả hoạt động nhất
quán và cam kết về chất lượng dịch vụ.

19
 Cách tiếp cận lấy khách hàng làm trung tâm: Ưu tiên sự hài lòng của
khách hàng thông qua các giải pháp được cá nhân hoá và hỗ trợ đáp
ứng.
 Đầu tư cao vào đào tạo nhân viên: Duy trì lực lượng lao động lành
nghề và tận tâm, dẫn đến dịch vụ khách hàng tốt hơn.

- Tập trung vào tính bền vững:


 Sáng kiến môi trường: Thực hiện các hoạt động xanh để giảm lượng
khí thải carbon và thúc đẩy tính bền vững.
 Phương tiện sử dụng nhiên liệu thay thế: Đầu tư vào ô tô điện và ô tô
hybrid để có giải pháp vận chuyển sạch hơn.
 Bao bì bền vững: Phát triển các giải pháp đóng gói sáng tạo để giảm
thiểu chất thải và tác động đến môi trường.

Trong khi các đối thủ cạnh tranh như UPS và DHL cung cấp các dịch vụ tương
tự, điểm mạnh của FedEx nằm ở mạng lưới rộng hơn, dịch vụ đa dạng, tiến bộ
công nghệ, tập trung vào khách hàng và cam kết phát triển bền vững.
Những yếu tố này cho phép họ phục vụ nhiều đối tượng khách hàng hơn, tạo sự
khác biệt trên thị trường và thích ứng với các xu hướng đang phát triển của
ngành.

Điểm yếu: Bên cạnh những điểm mạnh, FedEx cũng có một số điểm yếu so
với các đối thủ:
 Quá phụ thuộc vào thị trường Mỹ: Phần lớn doanh thu của FedEx đến từ
thị trường Mỹ, khiến công ty dễ bị tổn thương trước những biến động kinh
tế ở đó. Việc mở rộng quốc tế của nó tuy đáng kể nhưng có thể không rộng
bằng một số đối thủ cạnh tranh như DHL.
 Chi phí vận hành cao: Ngành logistics đòi hỏi chi phí cố định và biến đổi
cao về nhiên liệu, lao động và cơ sở hạ tầng. Điều này có thể gây áp lực lên
lợi nhuận, đặc biệt nếu đối thủ cạnh tranh có thể quản lý chi phí hiệu quả
hơn.

20
 Đa dạng hoá có giới hạn: Mặc dù cung cấp nhiều loại dịch vụ, FedEx có
thể không đa dạng như một số đối thủ cạnh tranh tham gia vào các lĩnh vực
như dịch vụ tài chính hoặc hậu cần chăm sóc sức khoẻ. Điều này có thể hạn
chế tiềm năng tăng trưởng ở các thị trường hoặc ngành công nghiệp mới
nổi.
 Các vấn đề về trình điều khiển phân phối tiềm năng: Một số khách hàng
báo cáo các trường hợp tài xế xử lý gói hàng không đúng cách, hành vi thô
lỗ hoặc thời gian giao hàng không đáng tin cậy, ảnh hưởng đến nhận thức
về thương hiệu.
 Hiệu quả của quy trình yêu cầu bồi thường: Một số khách hàng bày tỏ sự
không hài lòng với tốc độ và sự dễ dàng giải quyết khiếu nại đối với các
gói hàng bị hư hỏng hoặc thất lạc.
 Những thách thức về hội nhập công nghệ: Việc tích hợp nhiều hệ thống
bên trong và bên ngoài khác nhau trên một mạng lưới rộng lớn có thể phức
tạp và dẫn đến thiếu hiệu quả.
 Cạnh tranh từ những gã khổng lồ thương mại điện tử: Các công ty như
Amazon đang xây dựng cơ sở hạ tầng hậu cần của riêng mình, có khả năng
gây ra mối đe doạ cho các nhà cung cấp dịch vụ hậu cần bên thứ ba truyền
thống như FedEx.

Trong khi những điểm yếu này tồn tại, FedEx vẫn tích cực nỗ lực giải quyết
chúng. Họ đang đầu tư vào việc mở rộng quốc tế, các sáng kiến giảm chi phí,
nâng cấp công nghệ và các chương trình đào tạo lái xe.
Tuy nhiên, để dẫn đầu trong cuộc cạnh tranh đòi hỏi phải thường xuyên cảnh
giác và thích ứng chiến lược.

2.2.2 Ma trận định vị

PHÂN TÍCH SWOT CỦA FEDEX

ĐIỂM MẠNH ĐIỂM YẾU


- Hệ thống vận chuyển toàn
cầu: Chi phí cao: Dịch vụ vận chuyển

21
+Phạm vi toàn cầu: Hoạt động
nhanh chóng thường đi kèm với chi
tại hơn 220 quốc gia và vùng
phí cao hơn. Điều này sẽ có khả
lãnh thổ, mang lại khả năng tiếp
năng ảnh hưởng đến tỷ suất lợi
cận thị trường rộng rãi hơn so
nhuận, đặc biệt nếu các đối thủ cạnh
với các đối thủ khác.
tranh có quyền kiểm soát chi phí tốt
+Mạng lưới đa phương thức: Kết
hơn.
hợp vận tải hàng không, đường
Phụ thuộc vào hàng không: FedEx
bộ và đường biển có tiềm năng
chủ yếu hoạt động qua đường hàng
mang đến các giải pháp giao
không, vì vậy họ phụ thuộc vào tình
hàng hiệu quả và linh hoạt.
hình hàng không và các quy định
+ Quan hệ đối tác chiến lược:
liên quan.
Hợp tác với các nhà cung cấp
Trình điều khiển phân phối liên
dịch vụ khác, tăng phạm vi tiếp
quan đến tiềm năng: Một số khách
cận của công ty và cung cấp các
hàng đã báo cáo các trường hợp tài
dịch vụ ngoài phạm vi mạng lưới
xế xử lý sai gói hàng, hành vi thô lỗ
của công ty.
hoặc thời gian giao hàng không
- Thương hiệu mạnh:
đáng tin cậy, những điều này có thể
+Độ tin cậy: Được đánh giá cao
ảnh hưởng xấu đến nhận thức về
về chất lượng cao và dịch vụ tận
thương hiệu.
tâm.
Hiệu quả của quá trình giải quyết
+Cách tiếp cận lấy khách hàng
khiếu nại: Một số khách hàng chỉ
làm trung tâm: Điều quan trọng
trích tốc độ và sự dễ dàng trong
là tập trung vào sự hài lòng của
việc giải quyết các yêu cầu về gói
khách hàng thông qua các giải
hàng bị hư hỏng hoặc bị thất lạc.
pháp cá nhân hóa và hỗ trợ hiệu
quả.
+Đầu tư lớn vào phát triển nhân
viên: Duy trì lực lượng lao động
tận tâm và lành nghề, điều này sẽ
mang lại trải nghiệm tốt hơn cho
khách hàng.

22
- Công nghệ tiên tiến:
+Hệ thống theo dõi nâng cao: Nó
cung cấp phương tiện theo dõi và
khả năng hiển thị theo thời gian
thực để cải thiện trải nghiệm của
khách hàng.
+Tự động hóa và robot: Đầu tư
robot và công nghệ tự động hóa
khác để tăng hiệu quả, độ chính
xác và tiết kiệm.
+Giải pháp thương mại điện tử:
Cung cấp dịch vụ vận chuyển
thương mại điện tử toàn diện cho
các doanh nghiệp thuộc mọi quy
mô.

THÁCH THỨC
CƠ HỘI
Cạnh tranh gay gắt:
Tăng cường dịch vụ e-commerce nâng
+Có rất nhiều đối thủ trong
cao:
ngành vận tải hàng hóa, trong đó
+ Đây tiếp tục là động lực đáng kể,
có các công ty lớn khác như DHL
với việc mua sắm trực tuyến gia
và UPS.
tăng dẫn đến việc giao bưu kiện
Biến đổi khí hậu và thay đổi chính
tăng lên.Điều này tạo cơ hội cho
trị:
các công ty như FedEx mở rộng các
dịch vụ cụ thể về thương mại điện +Biến đổi khí hậu và chính trị có
tử của họ và đáp ứng các nhu cầu thể ảnh hưởng đến hoạt động vận
khác nhau. chuyển của họ.
Mở rộng sang các thị trường mới: Các mối đe dọa an ninh mạng:
+Các nền kinh tế đang phát triển + Sự phụ thuộc ngày càng tăng
nhanh chóng ở Châu Á, Châu Phi vào công nghệ khiến các công ty
và Châu Mỹ Latinh mang lại tiềm chuyển phát gặp phải các cuộc

23
năng mở rộng to lớn. Các công ty tấn công mạng có thể làm gián
như FedEx có thể khai thác nhu cầu đoạn hoạt động, đánh cắp dữ liệu
ngày càng tăng về dịch vụ giao và gây tổn hại đến danh tiếng của
hàng ở những khu vực này. họ. Các biện pháp an ninh mạng
Giao hàng chặng cuối: nghiêm ngặt là cần thiết.
+Tối ưu hóa việc giao hàng cuối Thay đổi quy định:
cùng đến tận nhà khách hàng vẫn là +Thay đổi quy định liên quan
một thách thức. Các giải pháp đổi đến quyền riêng tư dữ liệu, luật
mới như trung tâm xử lý vi mô, tủ lao động và tiêu chuẩn môi
khóa thông minh và giao hàng bằng trường có thể làm tăng chi phí
nguồn lực cộng đồng có thể lấp đầy tuân thủ và độ phức tạp trong
khoảng trống này. hoạt động. Khả năng thích ứng
Cá nhân hóa: và sự tham gia chủ động với các
+Khách hàng ngày càng mong đợi cơ quan quản lý là rất cần thiết.
những trải nghiệm giao hàng được Thiếu lao động:
cá nhân hóa. Cung cấp các tùy chọn +Việc tìm kiếm và giữ chân lao
phân phối linh hoạt, theo dõi thời động có trình độ, đặc biệt là tài
gian thực và liên lạc được cá nhân xế, có thể gặp khó khăn ở một số
hóa mang lại cơ hội sinh lời. khu vực.

MA TRẬN TOWS CỦA FEDEX

Phân tích S-O Phân tích W-O

 Mở rộng các dịch vụ thương mại điện  Giảm chi phí vận chuyển và
tử của công ty bằng cách tận dụng hệ cạnh tranh hiệu quả hơn trên thị
thống vận chuyển toàn cầu và thương trường thương mại điện tử.

24
 Tìm kiếm sự hợp tác với
hiệu mạnh của công ty.
các hãng hàng không khác để
 Đầu tư vào công nghệ để cải thiện hiệu
giảm sự phụ thuộc vào vận tải
suất và giảm chi phí.
hàng không.

Phân tích S-T Phân tích W-T

 Tận dụng hệ thống vận chuyển toàn  Điều chỉnh các chiến lược
cầu của công ty để đón đầu sự cạnh và chính sách để giải quyết vấn
tranh gay gắt. đề biến đổi khí hậu.
 Tận dụng các thương hiệu mạnh để  Tìm kiếm giải pháp thay thế
duy trì và tăng thị phần. cho sự phụ thuộc vào hàng
không.
 Đầu tư phát triển lực lượng
lao động và đưa ra mức lương
cạnh tranh.

2.2.3 Phân tích nội bộ doanh nghiệp và dịch vụ


A) Đối thủ cạnh tranh:

 DHL (Dalsey, Hillblom và Lynn): Được xem là nhà vận chuyển hàng đầu
thế giới về lĩnh vực kinh doanh vận chuyển hàng hoá quốc tế và quản lý
chuỗi cung ứng. Còn ở FedEx chỉ tập trung vào thị trường trong nước.
DHL từng bước phát triển những nhánh nhỏ trên thị trường thế giới. Đến
năm 1980, sở hữu một mạng lưới gồm những khách hàng quốc tế tại Viễn
Đông, Châu Âu, Úc, Trung Quốc và Latin America. Năm 1983, DHL lấn
sân sang thị trường Trung Quốc bằng cách liên minh với những công ty
hàng không và vận chuyển hàng hoá quốc tế. Năm 1999, DHL đặt ra thử
thách đầu tư vào phát triển hạm đội máy bay vận chuyển hàng hoá, liên tục

25
đầu tư vào mở rộng hoạt động kinh doanh tại những thị trường đang phát
triển. Bằng việc mua lại Airborne Express vào năm 2003, DHL hiện nay
đang thách thức một cách có chiến lược với những đối thủ tại thị trường
vận chuyển Mỹ ( Kể từ 2002, DHL đã bị mua lại hoàn toàn bởi Deutsche
Post World Net).
 UPS (United Parcel Service): UPS là đối thủ cạnh tranh lớn nhất với FedEx
tại thị trường trong nước Mỹ. UPS thay đổi khá nhanh chóng thích ứng với
những thách thách mới trong ngành công nghiệp này. Sự cạnh tranh tại thị
trường quốc tế trở nên khốc liệt nhất vào năm 1985 khi UPS tung ra dịch
vụ hàng không giữa Mỹ và những nước Châu Âu. Vào năm 1990. Dịch vụ
vận chuyển cấp tốc toàn thế giới đã mở rộng việc chuyển giao hàng hoá và
tài liệu tới hơn 175 nước.
 TNT: cũng được xem là đối thủ lớn trên thị trường vận chuyển thế giới,
cung ứng những giải pháp vận chuyển tương tự. TNT không phải một đối
thủ mạnh trên quy mô toàn cầu, bởi chỉ chủ yếu tập trung vào thị trường
mục tiêu là Mỹ. Tuy nhiên, 25/5/2016 - Tổng công ty FedEx (FedEx)
(NYSE: FDX), FedEx mua lại BV (bên chào) và TNT Express NV (TNT
Express) cùng thông báo rằng FedEx đã mua TNT Express. Việc mua lại
4,4 tỷ € kết hợp những thế mạnh của công ty - mạng tốc khí lớn nhất thế
giới và một mạng lưới đường vô song châu Âu, mà sẽ mở rộng danh mục
đầu tư của FedEx hiện và định hình lại việc vận chuyển và hậu cần ngành
công nghiệp toàn cầu. FedEx và TNT Express tiếp tục làm cho một sự khác
biệt trong cuộc sống của mọi người trên toàn thế giới, tiếp tục hỗ trợ các
cộng đồng trong đó các thành viên đội sống và làm việc, kết nối thậm chí
nhiều người hơn.

26
Tại Việt Nam, FedEx vào khá sớm và đón đầu cơ hội của họ. Năm 1994, ngay
sau khi Việt Nam và Hoa Kỳ bình thường hoá quan hệ, FedEx Express đã có
mặt tại Việt Nam thông qua 2 hợp đồng đại lý với 2 đơn vị thành viên của
VNPT là Bưu điện Thành phố Hà Nội và Bưu điện TPHCM. Hiện tại, công ty
này đang đứng thứ 2 ở Việt Nam về cung cấp dịch vụ chuyển phát nhanh quốc
tế, với thị phần khoảng 35%.
FedEx là công ty chuyển phát nhanh quốc tế đầu tiên có các chuyến bay riêng
vận chuyển hàng đến và đi từ Việt Nam .Và từ đó đến nay, công ty này đã góp
phần vào nỗ lực của Việt Nam trở thành một thị trường xuất khẩu trọng điểm.

B) Lợi thế:

1. Con người:
- FedEx có đội ngũ nhân viên chuyên nghiệp, được đào tạo bài bản và có
kinh nghiệm lâu năm trong lĩnh vực vận chuyển và logistics.
- Nhân viên được trang bị kỹ năng giao tiếp, xử lý tình huống và chăm
sóc khách hàng tốt.
- Công ty có đội ngũ quản lý giàu kinh nghiệm, có tầm nhìn chiến lược và
khả năng điều hành hiệu quả.
2. Năng lực:
- FedEx có mạng lưới vận chuyển toàn cầu với hơn 220 quốc gia và vùng
lãnh thổ.

27
- Công ty sở hữu hệ thống công nghệ thông tin và hạ tầng logistics hiện
đại, giúp vận hành hiệu quả.
- Năng lực quản lý chuỗi cung ứng và xử lý các yêu cầu vận chuyển phức
tạp.
3. Vốn:
- FedEx là công ty vận tải hàng không lớn nhất thế giới, có nguồn tài
chính mạnh mẽ.
- Công ty có khả năng đầu tư và phát triển các dịch vụ, công nghệ mới.
4. Danh tiếng:
- FedEx là thương hiệu vận chuyển uy tín và được công nhận trên toàn
cầu.
- Công ty có uy tín về chất lượng dịch vụ, độ tin cậy và khả năng đáp
ứng nhu cầu khách hàng.
5. Các hạn chế:
- Cạnh tranh gay gắt từ các đối thủ lớn như UPS, DHL trong lĩnh vực vận
chuyển nhanh toàn cầu.
- Phụ thuộc nhiều vào giá nhiên liệu, ảnh hưởng đến chi phí hoạt động.
- Khó khăn trong việc mở rộng mạng lưới vận chuyển tại một số thị
trường mới nổi.
6. Các mục tiêu chuyên nghiệp:
- Duy trì và tăng cường vị thế dẫn đầu trong lĩnh vực vận chuyển nhanh
toàn cầu.
- Mở rộng mạng lưới và dịch vụ tại các thị trường mới nổi.
- Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ số và tự động hoá để nâng cao hiệu quả
hoạt động.
- Tăng cường cam kết về phát triển bền vững và trách nhiệm xã hội.
7. Các giá trị cốt lõi:
- Cam kết cung cấp dịch vụ chất lượng cao, đáng tin cậy và đổi mới.
- Tôn trọng và phát triển nguồn nhân lực.
- Trách nhiệm với cộng đồng và môi trường.
C) Chi phí

28
29
D) Chi phí vận chuyển (FedEx, DHL, UPS)

- FedEx so với DHL:


 FedEx có mạng lưới rộng khắp, cho phép bạn gửi hàng đi nhiều quốc
gia và khu vực khác nhau nhưng còn hạn chế về thời gian vận chuyển
chưa thực sự nhanh. Ngoài ra, FedEx được biết là có hiệu quả chi phí
hơn đối với các lô hàng nội địa tại Hoa Kỳ, trong khi DHL có xu hướng
rẻ hơn đối với các lô hàng quốc tế. Vì DHL hướng đến tệp khách hàng
cần giao nhận hàng gấp nên cước phí vận chuyển rất cao, không phổ
biến tại Hoa Kỳ và đôi khi khách hàng phải chịu những khoản phụ phí
bổ sung.
 Chọn FedEx khách hàng phải trả phí cho các lô hàng cùng một lần.
- FedEx so với UPS:
 Các dịch vụ giao hàng của FedEx thường rẻ hơn so với các dịch vụ do
UPS cung cấp nhưng thời gian gửi hàng chưa thực sự nhanh.
 Dịch vụ gửi hàng FedEx cũng có sự hiện diện quốc tế lớn hơn và cung
cấp nhiều tuỳ chọn vận chuyển toàn cầu hơn nhưng không có nhiều
tuyến, và để tối ưu hoá chi phí cho khách hàng, FedEx phải gom đủ
chuyến nên thời gian giao nhận hàng chậm hơn so với UPS.

2.3 Triển khai kế hoạch Marketing


Để triển khai kế hoạch marketing một cách hiệu quả, FedEx áp dụng một quy
trình lập kế hoạch marketing chi tiết: nghiên cứu thị trường, xác định mục tiêu
marketing, xác định đối tượng khách hàng, xác định thông điệp và giá trị, xác
định đối thủ, chọn công cụ và kênh marketing phù hợp, xác định ngân sách và
lên kế hoạch triển khai chi tiết:

2.3.1 Mô hình kinh doanh và mô hình doanh thu:


Thương mại điện tử đã cách mạng hoá cách con người mua sắm, từ các chợ với
dịch vụ mua hàng trực tuyến và trở thành một phần không thể thiếu trong thời
đại hiện nay. Việc đơn giản nhất như muốn mua một món đồ nào đó, không

30
cần đi đến tận nơi mà chỉ đơn giản mở ứng dụng hoặc một trang web đã có thể
đặt được, góp phần thay đổi cục diện bán lẻ. Để làm được điều đó thì sau hậu
trường, ngành vận tải đóng vai trò rất quan trọng trong việc đảm bảo hàng hóa
được giao đến tay khách hàng kịp thời và nhanh chóng.
Ngày nay, FedEx được công nhận là công ty dẫn đầu toàn cầu về hậu cần và
chuyển phát nhanh, với một hành trình đáng kinh ngạc thể hiện sức mạnh của
sự đổi mới và sự kiên trì.

Mô hình kinh doanh và mô hình doanh thu của FedEx là điển hình cho khả
năng của FedEx trong việc cho phép khách hàng vận chuyển hàng hóa đi khắp
thế giới. Mô hình kinh doanh của FedEx dựa trên bốn phân khúc: phân khúc
chuyển phát nhanh, phân khúc mặt đất, phân khúc vận chuyển hàng hóa và
phân khúc dịch vụ.
Phân khúc Tốc hành cung cấp cho khách hàng mạng lưới vận tải tốc hành lớn
nhất thế giới với khả năng tiếp cận hơn 220 quốc gia và khu vực. Nó cũng cung
cấp vận chuyển quốc tế, tiếp cận bán lẻ và các dịch vụ giá trị gia tăng khác.
Phân khúc đường bộ cung cấp cho khách hàng các lựa chọn giao hàng hiệu quả
về mặt chi phí cho các chuyến hàng trong phạm vi Hoa Kỳ. Mô hình kinh
doanh của công ty dựa trên việc cung cấp dịch vụ chuyển phát bưu kiện, vận
chuyển và giải pháp chuỗi cung ứng cho thương mại trên toàn thế giới.

2.3.2 Mục tiêu hướng đến:


“Cách xây dựng chuỗi cung ứng lấy khách hàng làm trung tâm trong một thế
giới không ngừng thay đổi”
- Với 64% nhà bán lẻ gặp thách thức phải điều chỉnh chuỗi cung ứng cho
phù hợp với thương mại điện tử, chính là bằng chứng về những chuyển
dịch lớn mà công ty đã chứng kiến trong hai năm qua về cách thức doanh
nghiệp vận hành và đáp ứng nhu cầu của khách hàng.

 Rút ngắn chuỗi cung ứng với việc tìm nguồn hàng tại địa phương:
Chuỗi cung ứng ngắn hơn và ở tại địa phương giúp tăng sự minh bạch

31
trong suốt quá trình mua và khiến việc chia sẻ dữ liệu với khách hàng
trở nên dễ dàng hơn.
 Hợp tác với các nhà cung cấp dịch vụ kho vận có có cơ sở hạ tầng
hàng không lớn và am hiểu thị trường địa phương: Chuỗi cung ứng hiện
nay là yếu tố chính mang đến sự tin tưởng và hài lòng cho khách hàng,
việc hợp tác với các nhà cung cấp dịch vụ kho vận có đội máy bay lớn
và thông thạo địa phương có thể hỗ trợ bạn dễ dàng đáp ứng nhu cầu
của thị trường địa phương. Nếu họ cung cấp một mạng lưới mang đến
các giải pháp trong nước hoặc dịch vụ gửi hàng trên toàn cầu, bạn sẽ có
lợi thế gấp đôi. Vì khách hàng khác nhau có những sự ưu tiên khác
nhau (Ví dụ như giao hàng vào ngày kế tiếp, giao hàng tiêu chuẩn hoặc
giao hàng vào thời gian cụ thể), chuỗi cung ứng lấy khách hàng làm
trung tâm phải suy xét đến những nhu cầu đó và sẵn sàng đáp ứng
nhanh chóng cũng như linh hoạt.

2.3.3 Thu hút tệp khách hàng:


“Chuyển đổi người xem hàng trực tuyến thành những khách hàng mua hàng
thường xuyên”
- 51% người tiêu dùng sẵn sàng trải nghiệm các thương hiệu mới trên
khắp khu vực Đông Nam Á -> Lý do người dùng huỷ giỏ hàng hoặc
chuyển sang các thương hiệu khác.
- 57% người tiêu dùng tại khu vực Châu Á, Thái Bình Dương sẽ chuyển
sang các thương hiệu khác nếu họ không được hỗ trợ các phương thức
giao hàng như: đặt hàng trực tuyến và đến cửa hàng lấy hàng; vận chuyển
đến nhiều địa chỉ; phí giao hàng cố định; soạn sẵn túi hàng. -> Sự linh
hoạt trong các phương thức vận chuyển.
Người tiêu dùng đòi hỏi đáp ứng nhu cầu chính là giá trị đồng tiền và độ tin
cậy. Dựa vào đó, FedEx đề xuất cách giảm chi phí vận chuyển và cung cấp các
phương thức giao hàng tin cậy và linh hoạt:
- Khai thác các dịch vụ vận chuyển thương mại điện tử ngày định trước:
hợp tác với các nhà cung cấp dịch vụ kho vận và các dịch vụ vận chuyển

32
với tốc độ nhanh hơn và giá trị lớn hơn như FedEx International Connect
Plus.
- Tận dụng các khả năng về thương mại điện tử xuyên biên giới: với tính
năng theo dõi trực tuyến và các quy trình thông quan được số hóa, công ty
và người tiêu dùng có thể theo dõi, kiểm soát một cách dễ dàng và thuận
tiện hơn xuyên suốt toàn bộ quy trình.
Để có thể đạt được các lợi ích cho công ty và khách hàng đồng đều, nên dựa
vào cách thức:
- “ Giá trị lớn hơn = tiết kiệm hơn”
+ Đối với FedEx: Được hưởng khoản tiết kiệm lớn hơn khi hoạt động
vận chuyển được thực hiện theo ngày định trước với mức giá cạnh
tranh.
+ Đối với khách hàng: Giá trị đồng tiền đáp ứng nhu cầu giao hàng
cụ thể.
- “Tính linh hoạt và khả năng kiểm soát cao = thuận tiện hơn”
+ Đối với FedEx: Được linh hoạt nhận kiện hàng từ nhiều phương
thức giao hàng và có thể thay đổi thông tin giao hàng.
+ Đối với khách hàng: Các lựa chọn giao hàng linh hoạt và thuận tiện
bao gồm cả tuỷ chọn đặt lịch giao hàng.
- “Tích hợp liền mạch = trải nghiệm khách hàng liền mạch”
+ Đối với FedEx: Dễ dàng tích hợp các dịch vụ như: tự động ghi
nhãn vận chuyển để xử lý các khối lượng giao dịch nhỏ - lớn nhanh
chóng và hiệu quả.
+ Đối với khách hàng: Tích hợp liền mạch từ phía bạn sẽ chuyển
thành trải nghiệm người dùng liền mạch mang tính tự phục vụ và trực
quan.
- “Theo dõi tốt hơn và minh bạch = yên tâm”
+ Đối với FedEx: Các giải pháp tự động hóa vận chuyển trực tuyến
và ngoại tuyến cho phép tăng tính minh bạch trong quá trình thực
hiện.

33
+ Đối với khách hàng: Mức độ hài lòng cao hơn nhờ có thể dễ dàng
theo dõi kiện hàng trực tuyến và nhận thông báo tự động.

2.3.4 Từ đặt hàng đến giao hàng:


Nhận hàng tồn kho: Lập kế hoạch hàng tồn kho hiệu quả phụ thuộc vào
sự chuẩn bị trước - bằng cách sử dụng công nghệ ước tính nhu cầu và thực
hiện các đợt giao hàng nhỏ thường xuyên.

Quản lý đơn hàng: Đã nhận đơn hàng - bắt đầu quy trình hậu cần, luôn
cập nhật thông tin đơn hàng.

Nhận và đóng gói đơn hàng: Chọn sản phẩm phù hợp và đóng gói một
cách an toàn để vận chuyển an toàn.

Nhận và đóng gói đơn hàng: Bất kể nhu cầu về tốc độ, kích thước, nơi
nhận hàng và ngân sách của bạn là gì, việc hiểu rõ các tuỳ chọn vận
chuyển sẽ giúp bạn đưa ra lựa chọn phù hợp. Đã đến lúc vận chuyển thông
minh hơn, phục vụ tốt hơn và tiết kiệm chi phí.

Xử lý hàng trả lại: Đơn giảm hoá cách mà công ty và khách hàng xử lý
việc trả hàng và hoàn tiền.

Tóm lại, FedEx đã triển khai kế hoạch marketing của mình bằng bốn tiêu chí:

- Xác định mục tiêu marketing: FedEx Express xác định rõ ràng mục tiêu
marketing của công ty, bao gồm việc tăng cường độ nhận diện thương
hiệu, mở rộng phạm vi tiếp cận và tăng doanh số.

- Hiểu rõ khách hàng: Tập trung vào việc hiểu rõ nhu cầu và mong muốn
của khách hàng, từ đó tạo ra các dịch vụ phù hợp và chất lượng.

- Sử dụng công nghệ: Sử dụng công nghệ tiên tiến để theo dõi và quản lý
lô hàng, cung cấp thông tin cập nhật nhanh nhất gần với thời gian thực tế
đến với khách hàng.

- Tối ưu hoá chi phí: FedEx bắt đầu cắt giảm chi phí vào đầu năm 2022 để
tăng tỷ suất lợi nhuận, gồm các chi phí liên quan đến đặc quyền của khách

34
hàng (ít tuỳ chọn theo dõi đơn hàng) và chi phí lao động (tuyển dụng
chậm hơn).

CHƯƠNG III: PHÁT TRIỂN KẾ HOẠCH


MARKETING DỊCH VỤ LOGISTICS CỦA
FEDEX VẬN CHUYỂN HÀNG HOÁ TRONG
NỘI ĐỊA VIỆT NAM
3.1 Các vấn đề mà công ty FedEx đang gặp phải ở thị
trường Việt Nam
Tuy FedEx đang là một tập đoàn có điểm mạnh về sự uy tín và độ chăm sóc
khách hàng khá là cao nhưng cước phí vận chuyển lại khá cao so với các hãng
vận chuyển khác, làm cho tập đoàn bị giới hạn đối tượng khách hàng tại Việt
Nam, bởi vì tiêu chí của khách hàng Việt Nam là chất lượng, thời gian và tiết
kiệm.
FedEx sẽ phải cạnh tranh với các công ty vận chuyển địa phương đã tồn tại trên
thị trường Việt Nam. Các đối thủ địa phương có thể có lợi thế về mạng lưới và
hiểu biết về thị trường địa phương, làm cho việc cạnh tranh trở nên khó khăn
hơn. Sự cạnh tranh khốc liệt này có thể tạo ra áp lực giảm giá và cải thiện dịch
vụ.
Công nghệ ngày càng phát triển và FedEx cần đầu tư vào công nghệ, tự động
hoá để cải thiện hiệu suất, tối ưu hoá quy trình và giảm chi phí. Tuy nhiên, việc
triển khai các giải pháp công nghệ mới có thể đòi hỏi sự đầu tư lớn và thời gian
để đào tạo nhân viên.
Ngoài ra, FedEx còn có một điểm trừ nữa là chưa đa dạng các tuyến đường vận
chuyển dẫn đến thời gian giao hàng bị chậm hơn so với mặt bằng chung. Vì
cước phí đã cao nên buộc phải tối ưu hoá bằng cách phải đợi đủ chuyến hàng
mới bắt đầu. Thế nên khách hàng của FedEx bị giới hạn, đa số là những khách
hàng không cần vận chuyển gấp.

3.2 Những giải pháp đề ra:

35
3.2.1 Phân khúc
FedEx Express đã và đang phát triển tại thị trường Việt Nam, từng bước xác
định phân khúc thị trường quan trọng:
 Phân khúc theo điểm đến: Phục vụ các lô hàng trong nước và quốc tế.
 Phân khúc theo tốc độ giao hàng: Phục vụ cho các mô hình doanh nghiệp
với doanh nghiệp (B2B), doanh nghiệp với người tiêu dùng (B2C) và người
tiêu dùng với người tiêu dùng (C2C)
 Phân khúc theo trọng lượng lô hàng: Phục vụ các lô hàng trọng lượng nặng,
trọng lượng nhẹ và trọng lượng trung bình
 Phân khúc theo phương thức vận tải: Sử dụng các phương thức vận tải
đường hàng không, đường bộ,...
 Phân khúc theo ngành người dùng cuối: Phục vụ cho nhiều ngành khác
nhau, gồm E- Thương mại, Dịch vu tài chính, Chăm sóc sức khoẻ, sản xuất,
công nghiệp cơ bản, thương mại buôn - bán lẻ,...
Thị trường chuyển phát nhanh, chuyển phát nhanh và bưu kiện của Việt Nam
ước tính đạt được 1,62 tỷ USD vào năm 2024 và dự kiến sẽ đạt 2,53 tỷ USD
vào năm 2030, tăng trưởng với tốc độ CAGR là 7,76% trong giai đoạn dự báo
(2024-2030)

3.2.2 Giải pháp


FedEx triển khai các giải pháp như:
 Giải pháp thương mại điện tử: Có thể hỗ trợ doanh nghiệp từ các cửa hàng
trực tuyến đến cửa nhà của khách hàng, giúp tập trung vào phát triển xây
dựng doanh nghiệp.
 Giải pháp tích hợp phần mềm: FedEx Compatible là các giải pháp phần
mềm tích hợp FedEx cung cấp quyền truy cập vào dịch vụ vận chuyển và
các dịch vụ khác mà doanh nghiệp mong muốn, trực tiếp từ phần mềm
của doanh nghiệp
 Giải pháp rút ngắn thời gian vận chuyển: FedEx Express đã khánh thành
đường bay mới nhằm nâng cấp dịch vụ chuyển phát xuyên lục địa giữa

36
Việt Nam và các thị trường Châu Á, Trung Đông, Châu Phi và Châu Âu
→ giúp rút ngắn thời gian vận chuyển hàng hoá.
Ngoài ra, FedEx ở Việt Nam còn cung cấp dịch vụ hỗ trợ khách hàng: lên lịch
khách hàng, chuyển hướng gói hàng của khách hàng, tìm địa điểm và nhận ưu
đãi giá cước phút chót cho lô hàng.

3.3 Cách triển khai lập kế hoạch marketing:


1. Phân tích thị trường và khách hàng mục tiêu:
 Nghiên cứu thị trường logistics và dịch vụ chuyển phát nhanh tại Việt
Nam, bao gồm quy mô thị trường, tốc độ tăng trưởng, xu hướng, cạnh
tranh.
 Xác định các phân khúc khách hàng chính như doanh nghiệp vừa và nhỏ,
các công ty đa quốc gia, các cá nhân cần dịch vụ chuyển phát nhanh.
 Phân tích nhu cầu, hành vi và mong đợi của từng phân khúc khách hàng.

2. Xây dựng chiến lược marketing:


- Định vị thương hiệu FedEx Express như một nhà cung cấp dịch vụ chuyển
phát nhanh hàng đầu, uy tín, chất lượng cao.
- Xây dựng các gói sản phẩm/dịch vụ phù hợp với từng phân khúc khách
hàng, với các tính năng như thời gian giao hàng nhanh, theo dõi bưu kiện trực
tuyến, bảo hiểm hàng hoá.
- Định giá cạnh tranh nhưng phù hợp với chất lượng dịch vụ cao.
- Lựa chọn các kênh phân phối hiệu quả như mạng lưới văn phòng FedEx, đại
lý uỷ quyền, bán hàng trực tuyến.

3. Triển khai các hoạt động marketing:


- Sử dụng các phương tiện tiếp thị kỹ thuật số và truyền thông để quảng bá
dịch vụ logistics của FedEx, bao gồm website, mạng xã hội, email marketing
và quảng cáo trực tuyến
- Tổ chức các sự kiện giới thiệu dịch vụ, hội thảo, triển lãm ngành logistics.

37
- Tiếp thị trực tiếp thông qua đội ngũ bán hàng, chăm sóc khách hàng.
- Xây dựng và vận hành website, ứng dụng di động, kênh truyền thông xã hội.
- Triển khai các chương trình khuyến mãi, ưu đãi cho khách hàng mới và khách
hàng thân thiết.

4. Xây dựng mối quan hệ khách hàng:


- Tạo ra các chương trình chăm sóc khách hàng để duy trì mối quan hệ tốt
đẹp với các khách hàng, bao gồm dịch vụ hỗ trợ khách hàng 24/7 và thu hồi
phản hồi từ khách hàng.

5. Đánh giá và tối ưu hoá:


Liên tục đánh giá hiệu quả của các hoạt động tiếp thị và dịch vụ để tối ưu hóa
chiến lược marketing và cải thiện trải nghiệm khách hàng.

6.Đo lường kết quả:


Thiết lập các chỉ số hiệu suất quan trọng để đo lường thành công của kế hoạch
marketing, bao gồm doanh số bán hàng, tỷ lệ chuyển đổi khách hàng và hài
lòng khách hàng.

3.4 Mục tiêu hướng đến khi triển khai


Một số mục tiêu có thể đạt được khi triển khai kế hoạch marketing dịch vụ
logistics của FedEx trong nội địa Việt Nam bao gồm:
Tăng cường nhận thức thương hiệu: Xây dựng sự nhận thức mạnh mẽ về
thương hiệu FedEx trong lĩnh vực logistics và vận chuyển hàng hoá tại Việt
Nam.
Mở rộng thị trường: Mở rộng thị trường và tăng cường sự hiện diện của
FedEx trong ngành logistics nội địa Việt Nam, thu hút nhiều khách hàng mới.
Mạng lưới vận chuyển rộng khắp: FedEx có thể xây dựng một mạng lưới vận
chuyển hàng hoá rộng khắp tại Việt Nam, bao gồm các điểm giao nhận và phân
phối hiệu quả.

38
Tăng doanh số bán hàng: Tăng cường doanh số bán hàng thông qua việc thu
hút khách hàng mới và duy trì mối quan hệ với khách hàng hiện tại.
Nâng cao lợi nhuận: Tối ưu hoá chi phí tiếp thị và vận hành để tăng cường lợi
nhuận và hiệu suất hoạt động.
Cải thiện trải nghiệm khách hàng: Tạo ra trải nghiệm khách hàng tốt hơn
thông qua dịch vụ vận chuyển hàng hoá an toàn, đáng tin cậy và chuyên
nghiệp. Dịch vụ vận chuyển hàng hoá chất lượng: Trong việc cung cấp các dịch
vụ vận chuyển hàng hoá chất lượng cao, an toàn và đáng tin cậy, đáp ứng nhu
cầu của khách hàng.
Xây dựng mối quan hệ khách hàng lâu dài: Xây dựng và duy trì mối quan hệ
khách hàng lâu dài bằng cách cung cấp dịch vụ và hỗ trợ khách hàng tốt nhất.
Tăng cường cạnh tranh: Nắm bắt và duy trì vị thế cạnh tranh trong thị trường
logistics nội địa Việt Nam và đối đầu hiệu quả với các đối thủ cạnh tranh.
Đạt được sự hài lòng của khách hàng: Đáp ứng và vượt qua kỳ vọng của
khách hàng để tạo ra sự hài lòng và lòng trung thành từ phía họ.
Giải pháp logistics đa dạng: FedEx có thể cung cấp các giải pháp logistics đa
dạng cho các doanh nghiệp và cá nhân tại Việt Nam, bao gồm dịch vụ vận
chuyển nhanh chóng, kho bãi, và các giải pháp theo yêu cầu.
Tại Việt Nam, FedEx đã đạt được nhiều mục tiêu quan trọng và góp phần tích
cực cho xã hội. Dưới đây là một số điểm nổi bật:
FedEx có thể xây dựng và củng cố vị thế của mình trong thị trường logistics
nội địa Việt Nam và đảm bảo sự thành công và bền vững trong hoạt động kinh
doanh của dưới đây là một số mục tiêu quan trọng và góp phần tích cực cho xã
hội. mà FedEx đạt được tại Việt Nam
 Cung cấp vaccine COVID-19: FedEx đã trở thành một phần quan
trọng của chuỗi cung ứng vaccine toàn cầu, cung cấp vaccine COVID-
19 đến hơn 50 quốc gia và vùng lãnh thổ, trong đó có Việt Nam .
 Tính bền vững và trung hoà carbon: FedEx cam kết mang lại sự kết
nối trên toàn cầu và đồng thời giảm thiểu tác động đến môi trường. Họ
đang nỗ lực để hoạt động ở trạng thái trung hoà carbon vào năm 2040,
sớm hơn 10 năm so với Hiệp định Paris và Chính phủ Việt Nam .

39
 Đóng góp cho xã hội: FedEx không chỉ là một công ty vận chuyển
hàng hoá, mà còn đề cao tinh thần chân thật và đóng góp cho xã hội. Họ
thực hiện hơn 70 sáng kiến để giảm thiểu tác động môi trường và thúc
đẩy sự phát triển bền vững .FedEx tin rằng thế giới tốt đẹp hơn chính là
thế giới của kết nối.
 Tác động tích cực đến cộng đồng :Tận dụng mạng lưới logistics rộng
lớn và chuyên môn cao, FedEx cho biết sẽ hỗ trợ và khởi xướng các
chương trình quan hệ hợp tác, góp phần cải thiện cuộc sống của người
Việt. Gồm những hoạt động :
Từ năm 2007, đơn vị đã hợp tác với Junior Achievement (JA)
châu Á- Thái Bình Dương cho ra mắt cuộc thi "Thử thách Thương mại
Quốc tế". Sáng kiến hướng đến mục tiêu nuôi dưỡng tinh thần kinh
doanh, khởi nghiệp và đào tạo kỹ năng kinh doanh cho học sinh trong
khu vực. Hơn 38.000 em đã tham gia. Trong đó có hơn 3.500 học sinh
Việt Nam, tính từ năm 2012.
Hợp tác với Quỹ VinaCapital, FedEx đã triển khai chương trình
FedEx "Mang nhịp đập đến trái tim". Sau 12 năm, chương trình đã hỗ
trợ khám tim miễn phí cho 263.000 trẻ em tại 804 phòng khám, trên 48
tỉnh, thành Việt Nam.

40
KẾT LUẬN
Nền kinh tế không ngừng biến động, FedEx vẫn luôn trụ vững trên con đường
mở rộng phạm vi ảnh hưởng của mình, tìm kiếm những thị trường, những
nguồn lực mới. FedEx có nhiều cơ hội để phát triển và mở rộng hoạt động tại
thị trường Việt Nam trong thời gian tới. Với nền kinh tế đang tăng trưởng
mạnh, cùng với sự gia tăng của thương mại điện tử và nhu cầu vận chuyển
hàng hoá, FedEx có thể tận dụng những lợi thế về kinh nghiệm, công nghệ và
mạng lưới toàn cầu để mang đến các dịch vụ vận chuyển nhanh chóng, tin cậy
cho khách hàng tại Việt Nam. Bên cạnh đó, FedEx cũng cần chú trọng đến việc
xây dựng chiến lược marketing và phát triển mạng lưới phân phối hiệu quả để
gia tăng thị phần và khẳng định vị thế của mình trên thị trường. Ngoài ra ta có
thể thấy rằng các dịch vụ mà FedEx tạo ra luôn được người tiêu dùng đón nhận
và tin dùng , những hậu mãi, sự chuyên nghiệp,… đã đưa họ gần hơn với mục
tiêu là một công ty lớn mạnh bậc nhất thế giới. Không những ấy họ còn truyền
tải những giá trị nhân đạo, vận chuyển vaccine để chống lại đại dịch COVID-
19, tài trợ phương tiện và hỗ trợ vận chuyển vaccine cũng như vật tư y tế từ
Hungary đến Việt Nam, mang đến cơ hội tiếp cận dịch vụ chăm sóc sức khoẻ
thiết yếu cho các cộng đồng kém may mắn tại các vùng nông thôn thông qua
chương trình FedEx Delivers ,Heartbeats hay nuôi dưỡng thế hệ doanh nhân
tương lai. Doanh Nghiệp tin rằng những giá trị vĩnh cửu mà họ đã dâng tặng sẽ
sống mãi trong lòng của khách hàng.Với những nỗ lực và định hướng phát triển
phù hợp, FedEx hoàn toàn có thể trở thành một trong những nhà cung cấp dịch
vụ vận chuyển hàng đầu tại Việt Nam trong tương lai.

Tài liệu Tham khảo

41
247Express. (n.d.). DỊCH VỤ LOGISTICS LÀ GÌ? ĐẶC ĐIỂM, PHÂN LOẠI, QUY TRÌNH.

247express.vn. https://247express.vn/tin-tuc/logistics-44/khai-niem-dich-vu-logistics-

la-gi-dac-diem-phan-loai-quy-trinh/404

Admin. (n.d.). FedEx giành được TNT Express. https://fedexpress.com.vn/tin-tuc/item/915-

fedex-gianh-duoc-tnt-express.html

Annual reports | FedEx. (n.d.). https://investors.fedex.com/financial-information/annual-

reports/default.aspx

dndexpress. (2023, August 23). So Sánh Các Dịch vụ Chuyển Phát Nhanh: DHL, FedEx và

UPS - D&D Express. D&D Express. https://dndexpress.com.vn/dich-vu-chuyen-phat-

nhanh/

Đô K. V. T. T. T. (2021, December 14). Ghi nhận những đóng góp tích cực cho xã hội của

FedEx tại Việt Nam. Báo Tuổi Trẻ Thủ Đô. https://tuoitrethudo.com.vn/ghi-nhan-

nhung-dong-gop-tich-cuc-cho-xa-hoi-cua-fedex-tai-viet-nam-185564.html

Đô M. a. T. T. T. (2023, November 10). FedEx công bố báo cáo tác động kinh tế trong năm

tài chính 2023. Báo Tuổi Trẻ Thủ Đô. https://tuoitrethudo.com.vn/fedex-cong-bo-bao-

cao-tac-dong-kinh-te-trong-nam-tai-chinh-2023-238052.html

FedEx | System down. (n.d.-a). https://www.fedex.com/en-us/about/company-structure.html

FedEx | System down. (n.d.-b). https://www.fedex.com/vi-vn/small-business/connected-

commerce/build-stable-supply-chain.html

FedEx | System down. (n.d.-c). https://www.fedex.com/vi-vn/home.html

FedEx | System down. (n.d.-d). https://www.fedex.com/vi-vn/about/sustainability.html

FedEx Analysis: Tows Matrix Principle | Free essay example. (2022, December 23).

StudyCorgi. https://studycorgi.com/fedex-analysis-tows-matrix-principle/

FedEx Careers. (n.d.). FedEx Careers. https://careers.fedex.com/fedex/

42
Hoatt. (2023, July 10). So sánh DHL và Fedex: Dịch vụ vận chuyển nào hợp với bạn?

Ship4p. https://ship4p.com/so-sanh-dhl-va-fedex/

Mar B., & Mar B. (2023, December 28). Chiến lược Marketing của FedEx | Brade Mar.

Brade Mar. https://brademar.com/chien-luoc-marketing-cua-fedex/

Nghiên cứu kinh nghiệm Kinh doanh quốc tế của một công ty đa quốc gia thuộc lĩnh vực giao

nhận - Tập đoàn FedEx - Luận văn, đồ án, đề tài tốt nghiệp. (n.d.).

https://luanvan.co/luan-van/nghien-cuu-kinh-nghiem-kinh-doanh-quoc-te-cua-mot-

cong-ty-da-quoc-gia-thuoc-linh-vuc-giao-nhan-tap-doan-fedex-12719/

Nguyễn, G. (2023, April 28). Chuyển phát nhanh quốc tế FedEX. Dịch Vụ Vận Tải Quốc Tế

Tân Cả Lợi. https://tclfreight.com.vn/chuyen-phat-nhanh-quoc-te-fedex/

Những người đóng góp vào các dự án Wikimedia. (2023a, May 26). DHL.

https://vi.wikipedia.org/wiki/DHL

Những người đóng góp vào các dự án Wikimedia. (2023b, November 29). UPS.

https://vi.wikipedia.org/wiki/UPS

Phương, L. (2024, March 25). Re-think CSR #28: FedEx Express Việt Nam – “Đề cao tinh

thần chân thật và cống hiến cho xã hội tốt đẹp hơn” | bởi Lam Phương | Brands

Vietnam. Brands Vietnam. https://www.brandsvietnam.com/congdong/topic/339384-

Re-think-CSR-28-FedEx-Express-Viet-Nam-De-cao-tinh-than-chan-that-va-cong-

hien-cho-xa-hoi-tot-dep-hon

Quypham. (2024, January 18). So sánh DHL, UPS và FedEx: quy trình vận chuyển, thời gian,

chi phí và chất lượng dịch vụ. Viet an Express. https://vietanexpress.com/so-sanh-dhl-

ups-fedex.html

Studocu. (n.d.-a). CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN VỀ DỊCH VỤ VÀ Marketing DỊCH VỤ -

CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ DỊCH VỤ, MARKETING DICH - StudoCu.

43
https://www.studocu.com/vn/document/hoc-vien-chinh-sach-va-phat-trien/

marketing/chuong-1-tong-quan-ve-dich-vu-va-marketing-dich-vu/41211389

Studocu. (n.d.-b). ..logistics 221210344801 tieu luận nhóm 7 - TRƯỜNG ĐẠI HỌC QUỐC

TẾ HỒNG BÀNG KHOA KINH TẾ QUẢN TRỊ - Studocu.

https://www.studocu.com/vn/document/truong-dai-hoc-fpt/quan-tri-kinh-doanh/

logistics-221210344801-tieu-luan-nhom-7/48575504?origin=home-recent-

2%20(%20v%E1%BA%A5n%20%C4%91%E1%BB%81%20fedex%20vn)

Studocu. (n.d.-c). TẬP-ĐOÀN- Fedex thuyết trình - TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ THÀNH

PHỐ HỒ CHÍ MINH KHOA THƯƠNG MẠI - DU - Studocu.

https://www.studocu.com/vn/document/dai-hoc-kinh-te-quoc-dan/thuyet-trinh/tap-

doan-fedex-thuyet-trinh/26677644

Team, B. (2024, February 6). FedEx SWOT Analysis 2024, [Fresh SWOT analysis example].

Blog-trends.

https://www.blog-trends.com/fedex-swot-analysis/#The_internal_analysis_of_FedEx

Thị trường Chuyển phát nhanh, Chuyển phát nhanh và Bưu kiện Việt Nam (CEP) Insights.

(n.d.). https://www.mordorintelligence.com/vi/industry-reports/vietnam-courier-

express-and-parcel-cep-market

Văn, L. (2018, October 13). Khái niệm và vai trò marketing trong doanh nghiệp.

https://www.linkedin.com/pulse/khai-niem-va-vai-tro-marketing-trong-doanh-nghiep-

jolee-kyumin

Vhe. (2024, January 8). Bảng giá chuyển phát nhanh quốc tế đi các nước giá rẻ. VHE

Express - Gửi Hàng Đi Nước Ngoài. https://vhe.vn/bang-gia-chuyen-phat-nhanh-

quoc-te.html

44
VnExpress. (2023, July 11). FedEx cam kết hỗ trợ SMEs và cộng đồng phát triển bền vững.

vnexpress.net. https://vnexpress.net/fedex-cam-ket-ho-tro-smes-va-cong-dong-phat-

trien-ben-vung-4624774.html

Wikipedia contributors. (2024, April 14). FedEx. Wikipedia.

https://en.wikipedia.org/wiki/FedEx

METRIC.VN. (2023). BÁO CÁO THỊ TRƯỜNG THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ.

https://metric.vn/insights/wp-content/uploads/2023/04/Metric-Ecom-Report-

Q1.2023.pdf

45
46

You might also like