You are on page 1of 21

ĐỀ TRẮC NGHIỆM 1

Câu 1: Sự tăng lên của số ngày thu tiền bình quân năm nay so với năm trước cho thấy:
a. Doanh thu tăng lên trong khi nợ phải thu không đổi.
b. Nợ phải thu tăng lên.
c. Doanh nghiệp đang siết chặt chính sách bán chịu.
d. Doanh nghiệp thu hồi tiền kém hơn.

Câu 2: Kiểm toán viên Hùng thường không thành công trong các cuộc phỏng vấn trong quá trình thực
hiện kiểm toán vì người được phỏng vấn thường rất dè dặt khi cung cấp thông tin. Điều nào sau đây có
thể là lý do của tình trạng trên:
a. Việc phỏng vấn không có sự chứng kiến của nhiều người khác nên thiếu các tác nhân kích thích người
được phỏng vấn tiết lộ thông tin.
b. Hùng thường dùng kỹ thuật đặt câu hỏi hướng người sử dụng đến các câu trả lời có sẵn.
c. Thời gian phỏng vấn vào buổi chiều cuối tuần nên người được phỏng vấn bị phân tâm.
d. Hùng đặt quá nhiều câu hỏi mở khiến người được phỏng vấn bối rối.

Câu 3: Kiểm toán viên Ngà đang phân tích biến động của giá thành sản phẩm tháng 9. Ngà đang chú ý
khoản mục chi phí nhân công trực tiếp giảm đi so với định mức là 120 triệu đồng. Theo kết quả tính
toán, nhân tố mức chi phí sử dụng nhân công có tác động tăng giá thành 200 triệu trong khi nhân tố hiệu
quả sử dụng nhân công có tác động giảm giá thành 320 triệu đồng. Kiểm toán viên Ngà sẽ:
a. Cho rằng phân xưởng đã có thành tích cao trong việc sử dụng lao động, vượt qua khó khăn về tình
trạng giá cả nhân công tăng lên.
b. Đề nghị cải tiến công tác tuyển dụng và tiếp tục sắp xếp lao động để khai thác tốt hơn nữa.
c. Lưu ý việc thuê mướn nhân công với chi phí cao.
d. Nhận xét rằng việc sử dụng nhân công giá cao hơn có tác dụng giảm giá thành nhưng cũng cần lưu ý
thêm về ảnh hưởng có thể có đến chất lượng sản phẩm và thời gian hoàn thành hợp đồng.

Câu 4: Kiểm toán viên Tuấn đang quan tâm đến một vấn đề là liệu số lượng học sinh phổ thông bỏ học
có mối quan hệ với thu nhập bình quân hộ gia đình hay không. Theo bạn, Tuấn nên sử dụng kỹ thuật nào
trong các kỹ thuật sau:
a. Phân tích biến động.
b. Phân tích tương quan.
c. Phân phối tần suất.
d. Phân tích xu hướng và tỷ số.

Câu 5: Khi áp dụng phương pháp phân tích biến động đối với giá thành sản phẩm C, kiểm toán viên
Bảo nhận thấy trong kỳ chi phí nguyên vật liệu trực tiếp tăng lên so với định mức là 100 triệu đồng,
trong đó nhân tố giá mua làm tăng chi phí lên 140 triệu đồng và nhân tố số lượng nguyên liệu sử dụng
làm giảm chi phí 40 triệu đồng. Kiểm toán viên Bảo sẽ:
a. Đề nghị cải tiến công tác mua hàng để giảm giá mua đồng thời bộ phận sản xuất cần tiếp tục giảm
mức độ sử dụng nguyên liệu.
b. Nhận xét biến động giá đầu vào của nguyên liệu là nguyên nhân khách quan, còn sử dụng nguyên liệu
tiết kiệm hơn là cố gắng chủ quan. Do đó, nhìn chung là trong bối cảnh giá nguyên liệu tăng thêm bộ
phận sản xuất đã giúp doanh nghiệp hạn chế được các khoản lỗ từ giá đầu vào tăng lên.
c. Nhận xét rằng bộ phận mua hàng có khuyết điểm là mua hàng giá cao còn bộ phận sản xuất có thành
tích trong việc sử dụng tiết kiệm nguyên liệu.
d. Lưu ý rằng có khả năng việc thay các nguyên liệu giá cao hơn mặc dù có làm cho tiết kiệm nguyên
liệu hơn nhưng nhìn chung có tác dụng làm giá thành tăng lên.

Câu 6: Kiểm toán viên cần trao đổi với người quản lý về nguyên nhân của các vấn đề phát hiện được
trong cuộc kiểm toán. Theo bạn, điều này xuất phát từ mục đích nào dưới đây:
a. Thực chất là khai thác thêm thông tin về thực trạng và hậu quả.
b. Theo quy định, cần phải trao đổi để bảo vệ quyền lợi của đối tượng kiểm toán.
c. Việc trao đổi có thể thay đổi nhận thức của kiểm toán viên vì người quản lý thường am hiểu về những
thực trạng đang tồn tại ở đơn vị mình phụ trách.
d. Người quản lý có thể giải thích được các hậu quả của vấn đề một cách rõ ràng hơn.

Câu 7: Việc cắt giảm các chi phí mua sắm hay trả lương nhân viên không được ảnh hưởng đến mục tiêu
của hoạt động; đó là khái niệm:
a. Quan hệ giữa tính kinh tế và tính hữu hiệu.
b. Quan hệ giữa tính hữu hiệu và tính kinh tế.
c. Quan hệ giữa tính hiệu quả và tính hữu hiệu.
d. Quan hệ giữa tính hữu hiệu và tính tuân thủ.

Câu 8: Trong quá trình kiểm toán tình hình thiếu hụt lao động lành nghề tại đồng bằng sông Cửu Long,
kiểm toán viên nhận thấy một thực trạng là 45% trẻ em bỏ học trong thời gian học cấp phổ thông cơ sở.
Tiêu chuẩn nào thích hợp nhất trong trường hợp này:
a. Tình trạng trẻ em bỏ học tại các quốc gia phát triển.
b. Tỷ lệ bỏ học năm trước tại các tỉnh miền núi Tây Nguyên là 52%.
c. Quy định phổ cập giáo dục bắt buộc đến bậc tiểu học.
d. Tỷ lệ bỏ học năm trước tại đồng bằng sông Cửu Long là 32%.

Câu 9: Với một mức ROE là 30% và số vòng quay tài sản là 1,1 vòng/năm, thì công ty phải có doanh
thu là bao nhiêu để lợi nhuận thuần là 240 triệu ? Biết doanh nghiệp có tỷ số nợ là 20%.
a. 2.200 triệu
b. 1.300 triệu
c. 2.800 triệu
d. 1.100 triệu
=> VCSH = 240/30% = 800, Doanh thu thuần/ Tổng TS = 1,1, Nợ/Tổng TS = 20%
=> Tổng TS – 800/ Tổng TS = 20% => Tổng TS = 1000
=> Doanh thu thuần = 1,1*Tổng TS = 1,100

Câu 10: Thời gian trung bình để xử lý hồ sơ xin phép xây dựng ở quận Nam An là 45 ngày, thấp hơn 1
ngày so với quy trình chuẩn của Thành phố. Độ lệch chuẩn được xác định là 9 ngày. Trong khi đó, quận
Bắc An có thời gian bình quân xử lý một hồ sơ là 47 ngày với độ lệch chuẩn là 2 ngày. Kiểm toán viên
hoạt động sẽ:
a. Kết luận hai quận Nam An và Bắc An cùng có chất lượng hoạt động xử lý hồ sơ ngang nhau.
b. Đánh giá quận Nam An có nỗ lực hơn Bắc An trong việc cải cách thủ tục hành chính.
c. Thu thập thêm thông tin về một quận thứ 3 trước khi đi đến kết luận.
d. Lưu ý những hồ sơ chậm trễ hoặc được xử lý sớm một cách bất thường ở quận Nam An.

Câu 11: Trong quá trình xử lý phát hiện, kiểm toán viên Ngọc nhận thấy việc tình trạng hàng tồn kho
chậm lưu chuyển tăng lên so với năm trước. Phát biểu nào sau đây có thể diễn tả nguyên nhân phù hợp
với tình trạng trên:
a. Số ngày lưu kho bình quân tăng lên 15 ngày so với kỳ trước gây lãng phí vốn xuất phát từ một loạt
các nguyên nhân sâu xa trong nền kinh tế khó khăn sau khủng hoảng cho đến năng lực cạnh tranh yếu
kém.
b. Khả năng xử lý công việc kém của mua hàng.
c. Quy trình mua hàng không được tuân thủ, nhiều thủ tục quan trọng bị bỏ qua do thiếu giám sát của
Trưởng phòng.
d. Tình hình nền kinh tế khó khăn nên bán hàng chậm hơn.

Câu 12: Điều gì dưới đây có tác dụng làm giảm tính khách quan của báo cáo kiểm toán:
a. Báo cáo kiểm toán không trình bày được quan điểm riêng của kiểm toán viên.
b. Những sai sót trong số liệu theo chiều hướng bất lợi cho công ty.
c. Không có những phát biểu thừa nhận công lao đóng góp của nhà quản lý
d. Cỡ mẫu hay phương pháp thử nghiệm không được nêu rõ.

Câu 13: Một báo cáo kiểm toán có tính “cân bằng” là một báo cáo:
a. Có phần khen ngợi và phần phê phán ngang nhau.
b. Tránh những lời lẽ bất nhã hay gây khó chịu cho người quản lý đơn vị được kiểm toán.
c. Cân bằng giữa lợi ích và chi phí bỏ ra cho cuộc kiểm toán.
d. Tạo điều kiện cho cả kiểm toán viên và người quản lý thể hiện được ý kiến của mình.
Câu 14: Điều nào dưới đây là ưu điểm của báo cáo giữa kỳ:
a. Giúp rút ngắn thời gian kiểm toán do giải quyết từng phần.
b. Tạo điều kiện cho hai bên có một buổi gặp mặt thân mật và trao đổi thông tin.
c. Thúc đẩy việc lựa chọn các giải pháp thích hợp cũng như triển khai chúng ngay trong quá trình kiểm
toán đang diễn ra.
d. Gây áp lực với người quản lý phải quan tâm đến những phát hiện kiểm toán.

Câu 15: Công ty M có giá vốn hàng bán 2400 triệu với tỷ lệ lãi gộp là 40% doanh thu. Với chi phí hoạt
động chiếm 10% doanh thu, lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh của công ty là (không tính doanh
thu và chi phí tài chính):
a. 2200 triệu
b. 1050 triệu
c. 2000 triệu
d. 1200 triệu
=> DT – GVHB/DT = 40% => DT = 4000
=> LN thuần = 4000 – 2400 – 4000*10% = 1200

Câu 16: Trong quá trình đưa ra kiến nghị đối với tình trạng nợ phải thu khó đòi tăng lên, kiểm toán viên
Ngọc liệt kê ra các nguyên nhân sau đây. Bạn hãy cho biết nguyên nhân nào là thích hợp nhất để đưa
vào bản xử lý phát hiện:
a. Thiếu hụt nhân lực có năng lực tại bộ phận bán chịu do một số nhân viên đã chuyển công tác trong
năm qua.
b. Tình hình nền kinh tế khó khăn nên một số khách hàng mất khả năng thanh toán.
c. Khả năng xử lý công việc kém của bộ phận xét duyệt bán chịu.
d. Công ty thiếu chính sách chiết khấu thanh toán hấp dẫn như các đối thủ cạnh tranh.

Câu 17: Điều gì dưới đây không phải là mục tiêu cơ bản của giai đoạn lập kế hoạch kiểm toán:
a. Thu thập thông tin liên quan về phạm vi kiểm toán.
b. Nhận dạng những lĩnh vực có khả năng yếu kém.
c. Xử lý các phát hiện kiểm toán.
d. Thiết kế và quản lý chương trình kiểm toán.

Câu 18: Câu phát biểu nào dưới đây không đúng về sự khác nhau giữa kiểm toán hoạt động và kiểm
toán báo cáo tài chính:
a. Kiểm toán báo cáo tài chính do kiểm toán độc lập thực hiện còn kiểm toán hoạt động do các kiểm
toán viên nội bộ thực hiện.
b. Trong kiểm toán hoạt động, kiểm toán viên không nhất thiết phải đưa ra một ý kiến trong khi kiểm
toán báo cáo tài chính, kiểm toán viên luôn phải đưa ra ý kiến dù là một ý kiến từ chối nhận xét.
c. Kiểm toán báo cáo tài chính hướng về quá khứ trong khi kiểm toán hoạt động hướng về tương lai
nhiều hơn.
d. Kiểm toán hoạt động tập trung vào những vấn đề quản trị trong khi kiểm toán báo cáo tài chính tập
trung vào vấn đề tài chính.

Câu 19: Kiểm toán viên nội bộ ngân hàng A cho rằng trong năm qua quy trình xử lý một hồ sơ cho vay
đang bỏ qua một số bước quan trọng so với quy định. Phát biểu nào sau đây thích hợp nhất để mô tả tác
động của thực trạng trên:
a. Cần phải tuân thủ tuyệt đối các quy định vì nếu không tuân thủ sẽ làm cho tình hình tài chính của
ngân hàng xấu đi.
b. Áp lực cạnh tranh tìm khách hàng tín dụng của ngân hàng đã dẫn đến nhiều ngân hàng dễ dãi hơn
trong việc xét duyệt cho vay.
c. Tỷ lệ nợ xấu trong năm qua tăng lên 20%.
d. Quy trình cho vay hiện nay quá lạc hậu, những bước xét duyệt đó không cần thiết.

Câu 20: Công ty H có tài sản ngắn hạn là 300 tỷ trong khi nợ ngắn hạn là 200 tỷ. Điều này cho thấy:
a. Công ty đang bị ứ đọng về tài sản ngắn hạn.
b. Khả năng thanh toán của công ty rất kém.
c. Phần tài sản ngắn hạn được tài trợ bằng nguồn vốn dài hạn là 100 tỷ.
d. Doanh nghiệp bị chiếm dụng vốn nhiều hơn đi chiếm dụng người khác là 100 triệu.

ĐỀ TRẮC NGHIỆM 2
Câu 1: Báo cáo kiểm toán trong kiểm toán hoạt động cần xử lý trên quan điểm trọng yếu. Điều này có
nghĩa là:
a. Chỉ những vấn đề có rủi ro cao mới được đưa vào báo cáo kiểm toán.
b. Kiểm toán viên cần cân nhắc điều gì sẽ được nêu trong báo cáo kiểm toán.
c. Chỉ những vấn đề có thiệt hại nằm trên mức trọng yếu mới được đưa vào báo cáo kiểm toán.
d. Kiểm toán viên phải trao đổi với người quản lý để xác định những điều gì quan trọng cần đưa vào báo
cáo kiểm toán.

Câu 2: Một báo cáo kiểm toán cần có tính xây dựng. Điều nào dưới đây liên quan đến tính chất này:
a. Kiểm toán viên chỉ phê phán các sự việc hơn là phê phán con người cụ thể.
b. Hạn chế sử dụng các thuật ngữ chuyên môn, các ký hiệu hay chữ viết tắt khó hiểu hoặc ít phổ biến
c. Các kết quả thử nghiệm cần trình bày cụ thể, ngay cả khi có thể có những kết quả trái ngược nhau.
d. Hạn chế tối đa các nhận xét bất lợi cho đối tượng kiểm toán.

Câu 3: Điều gì dưới đây có tác dụng làm giảm tính khách quan của báo cáo kiểm toán:
a. Những sai sót trong số liệu theo chiều hướng bất lợi cho công ty.
b. Cỡ mẫu hay phương pháp thử nghiệm không được nêu rõ.
c. Báo cáo kiểm toán không trình bày được quan điểm riêng của kiểm toán viên.
d. Không có những phát biểu thừa nhận công lao đóng góp của nhà quản lý.

Câu 4: Việc lập kế hoạch và triển khai thực hiện yếu kém dẫn đến không đạt mục tiêu của hoạt động
tiếp thị trong kỳ. Đây là một yếu kém thuộc về:
a. Tính tuân thủ.
b. Tính kinh tế.
c. Tính hữu hiệu.
d. Tính hiệu quả.

Câu 5: Với một mức ROE là 25% và số vòng quay tài sản là 2,5 vòng/năm, thì công ty phải có doanh
thu là bao nhiêu để lợi nhuận thuần là 360 triệu ? Biết doanh nghiệp có tỷ số nợ là 25%.
a. 5.000 triệu
b. 6.000 triệu
c. 4.800 triệu
d. 10.200 triệu
VCSH = 360/25% = 1440 => Tổng TS = VCSH/(1 - tỷ số nợ) = 1920 => DT thuần = 2,5*1920 = 4800
Câu 6: Công ty M có giá vốn hàng bán 3.600 triệu với tỷ lệ lãi gộp là 20% doanh thu. Với chi phí hoạt
động chiếm 12% doanh thu, lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh của công ty là (không tính doanh
thu và chi phí tài chính):
a. 360 triệu
b. 600 triệu
c. 450 triệu
d. 220 triệu
> DT – GVHB/DT = 20% => DT = 4500
=> LN thuần = 4500 – 3600 – 4500*12% =
1200

Câu 7: Công ty M có giá vốn hàng bán 2400 triệu với tỷ lệ lãi gộp là 40% doanh thu. Với chi phí hoạt
động chiếm 10% doanh thu, lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh của công ty là (không tính doanh
thu và chi phí tài chính):
a. 2200 triệu
b. 1200 triệu
c. 2000 triệu
d. 1050 triệu
Câu 8: Điều gì dưới đây có tác dụng làm tăng tính khách quan của báo cáo kiểm toán:
a. Báo cáo kiểm toán cần nêu rõ tính chất và phạm vi của cuộc kiểm toán.
b. Báo cáo kiểm toán cần chính xác và có cơ sở vững chắc.
c. Báo cáo kiểm toán phải trình bày được ý kiến của kiểm toán viên về tính kinh tế, tính hiệu quả và hữu
hiệu của hoạt động.
d. Báo cáo kiểm toán cần được lập trên quan điểm trọng yếu.

Câu 9: Một báo cáo kiểm toán có tính “cân bằng” là một báo cáo:
a. Có phần khen ngợi và phần phê phán ngang nhau.
b. Cân bằng giữa lợi ích và chi phí bỏ ra cho cuộc kiểm toán.
c. Tạo điều kiện cho cả kiểm toán viên và người quản lý thể hiện được ý kiến của mình.
d. Tránh những lời lẽ bất nhã hay gây khó chịu cho người quản lý đơn vị được kiểm toán.

Câu 10: Phát biểu nào dưới đây nói lên thế mạnh của kỹ thuật phân tích biến động:
a. Diễn tả được quan hệ cơ cấu, thí dụ quan hệ giữa các chi phí cố định và chi phí biến đổi trong tổng chi
phí.
b. Tách riêng ảnh hưởng của từng nhân tố đến sự thay đổi của hoạt động.
c. Xem xét hai vấn đề hay hoạt động có mối quan hệ chặt chẽ hay không.
d. Cho phép so sánh tình hình hoạt động của một đơn vị với những hoạt động tương tự của các đơn vị
cùng ngành.

Câu 11: Kiểm toán viên Hùng thường không thành công trong các cuộc phỏng vấn trong quá trình thực
hiện kiểm toán vì người được phỏng vấn thường rất dè dặt khi cung cấp thông tin. Điều nào sau đây có
thể là lý do của tình trạng trên:
a. Hùng thường dùng kỹ thuật đặt câu hỏi hướng người sử dụng đến các câu trả lời có sẵn.
b. Thời gian phỏng vấn vào buổi chiều cuối tuần nên người được phỏng vấn bị phân tâm.
c. Hùng đặt quá nhiều câu hỏi mở khiến người được phỏng vấn bối rối.
d. Việc phỏng vấn không có sự chứng kiến của nhiều người khác nên thiếu các tác nhân kích thích người
được phỏng vấn tiết lộ thông tin.

Câu 12: Trong quá trình đưa ra kiến nghị đối với tình trạng nợ phải thu khó đòi tăng lên, kiểm toán viên
Ngọc liệt kê ra các nguyên nhân sau đây. Bạn hãy cho biết nguyên nhân nào là thích hợp nhất để đưa
vào bản xử lý phát hiện:
a. Tình hình nền kinh tế khó khăn nên một số khách hàng mất khả năng thanh toán.
b. Thiếu hụt nhân lực có năng lực tại bộ phận bán chịu do một số nhân viên đã chuyển công tác trong
năm qua.
c. Khả năng xử lý công việc kém của bộ phận xét duyệt bán chịu.
d. Công ty thiếu chính sách chiết khấu thanh toán hấp dẫn như các đối thủ cạnh tranh.
Câu 13: Trong quá trình kiểm toán tình hình thiếu hụt lao động lành nghề tại đồng bằng sông Cửu
Long, kiểm toán viên nhận thấy một thực trạng là 45% trẻ em bỏ học trong thời gian học cấp phổ thông
cơ sở. Tiêu chuẩn nào thích hợp nhất trong trường hợp này:
a. Tỷ lệ bỏ học năm trước tại các tỉnh miền núi Tây Nguyên là 52%.
b. Tình trạng trẻ em bỏ học tại các quốc gia phát triển.
c. Quy định phổ cập giáo dục bắt buộc đến bậc tiểu học.
d. Tỷ lệ bỏ học năm trước tại đồng bằng sông Cửu Long là 32%.

Câu 14: Kiểm toán viên An đang thực hiện kiểm toán hoạt động của công ty N, một công ty con thuộc
tập đoàn. An ghi nhận số vòng quay hàng tồn kho giảm mạnh trong kỳ. An nên lưu ý vấn đề nào sau
đây:
a. Việc mua hàng nhiều hơn so với nhu cầu dự trữ của doanh nghiệp.
b. Giá vốn hàng bán giảm còn hàng tồn kho thì tăng lên.
c. Tình hình quản lý khách hàng kém nên nhiều khả năng không thu hồi được nợ.
d. Khả năng báo cáo tài chính của công ty N bị sai sót trọng yếu.

Câu 15: Thời gian trung bình để xử lý hồ sơ xin phép xây dựng ở quận Nam An là 45 ngày, thấp hơn 1
ngày so với quy trình chuẩn của Thành phố. Độ lệch chuẩn được xác định là 9 ngày. Trong khi đó, quận
Bắc An có thời gian bình quân xử lý một hồ sơ là 47 ngày với độ lệch chuẩn là 2 ngày. Kiểm toán viên
hoạt động sẽ:
a. Thu thập thêm thông tin về một quận thứ 3 trước khi đi đến kết luận.
b. Đánh giá quận Nam An có nỗ lực hơn Bắc An trong việc cải cách thủ tục hành chính.
c. Lưu ý những hồ sơ chậm trễ hoặc được xử lý sớm một cách bất thường ở quận Nam An.
d. Kết luận hai quận Nam An và Bắc An cùng có chất lượng hoạt động xử lý hồ sơ ngang nhau.

Câu 16: Trong cuộc kiểm toán nhằm đánh giá tình hình lợi nhuận của các doanh nghiệp nhà nước, kiểm
toán viên Hùng quan tâm đến việc liệu có bao nhiêu phần trăm doanh nghiệp đạt mức ROE trên 8% là
mức tối thiểu yêu cầu cũng như bao nhiêu phần trăm các doanh nghiệp đạt mức này trên 12%. Kiểm
toán viên khảo sát 500 doanh nghiệp nhà nước và dùng kỹ thuật nào dưới đây để phân tích:
a. Phân tích biến động.
b. Phân tích tương quan.
c. Phân phối tần suất.
d. Phân tích xu hướng.

Câu 17: Phát biểu nào sau đây không phù hợp với quy trình xử lý phát hiện trong kiểm toán hoạt động:
a. Việc phân tích hậu quả đòi hỏi kiểm toán viên phải nhận dạng các hậu quả và đánh giá mức độ ảnh
hưởng của nó.
b. Không nên trao đổi với người quản lý về các vấn đề phát hiện được vì cần bảo mật cho quá trình điều
tra.
c. Các kiến nghị phải phù hợp về logic với các nội dung về thực trạng, tiêu chuẩn và nguyên nhân.
d. Khi trình bày hậu quả cần đưa ra các thông tin định lượng trong mức tốt nhất có thể.

Câu 18: Khi xem xét việc đưa ra kiến nghị đối với tình trạng hàng tồn kho chậm lưu chuyển, kiểm toán
viên Hùng liệt kê ra các nguyên nhân sau đây. Bạn hãy cho biết nguyên nhân nào là thích hợp nhất để
đưa vào bản xử lý phát hiện:
a. Khả năng xử lý công việc kém của mua hàng.
b. Tình hình nền kinh tế khó khăn nên bán hàng chậm hơn.
c. Số ngày lưu kho bình quân tăng lên 15 ngày so với kỳ trước gây lãng phí vốn xuất phát từ một loạt
các nguyên nhân sâu xa trong nền kinh tế khó khăn sau khủng hoảng cho đến năng lực cạnh tranh yếu
kém.
d. Quy trình mua hàng không được tuân thủ, nhiều thủ tục quan trọng bị bỏ qua do thiếu giám sát của
Trưởng phòng.

Câu 19: Kiểm toán viên Tài phát hiện số ngày bán chịu bình quân của công ty U năm nay là 38 ngày so
với 27 ngày của năm trước. Phát biểu nào sau đây thích hợp nhất để mô tả tác động của thực trạng trên:
a. Có thể giải thích được là chính sách bán chịu của công ty đã thay đổi tăng số ngày bán chịu lên 30
ngày thay vì 25 ngày.
b. Nếu giữ vững được số ngày thu tiền bình quân như năm trước, công ty có thể tiết kiệm được 320 triệu
chi phí lãi vay.
c. So với các doanh nghiệp trong ngành, tỷ số này chỉ cao hơn 5%.
d. Đây là một sự yếu kém nghiêm trọng xuất phát từ sự buông lỏng quản lý của Trưởng bộ phận bán
chịu.

Câu 20: Khi áp dụng phương pháp phân tích biến động đối với giá thành sản phẩm C, kiểm toán viên
Bích nhận thấy trong kỳ chi phí nguyên vật liệu trực tiếp giảm đi so với định mức là 100 triệu đồng,
trong đó nhân tố giá mua làm giảm chi phí đi 140 triệu đồng và nhân tố số lượng nguyên liệu sử dụng
làm tăng chi phí 40 triệu đồng. Kiểm toán viên Bích sẽ:
a. Nhận xét rằng bộ phận mua hàng có ưu điểm là mua hàng giá thấp còn bộ phận sản xuất có yếu kém
trong việc sử dụng tiết kiệm nguyên liệu.
b. Cho rằng việc thay thế nguyên liệu rẻ tiền đã mang lại lợi ích cho công ty nhưng cần lưu ý thêm về
ảnh hưởng nếu có đến chất lượng sản phẩm.
c. Nhận xét biến động giá đầu vào của nguyên liệu là nguyên nhân khách quan, còn sử dụng nguyên liệu
tiết kiệm hơn là cố gắng chủ quan. Do đó, nhìn chung là trong bối cảnh giá nguyên liệu giảm xuống, bộ
phận sản xuất không tận dụng được thời cơ này mà lại sử dụng lãng phí nguyên liệu.
d. Đề nghị cải tiến việc sử dụng nguyên liệu đồng thời bộ phận mua hàng cần tiếp tục giảm giá mua qua
đàm phán.

ĐỀ TRẮC NGHIỆM 3
Câu 1: Thời gian xử lý một hồ sơ hoàn thuế trung bình của tỉnh Hòa Bình là 45 ngày trong khi quy trình
ban hành là 30 ngày. Phát biểu nào sau đây thích hợp nhất để mô tả tác động của thực trạng trên:
a. Tình hình này phổ biến tại các cục thuế do thiếu hụt nhân sự trong khi số lượng doanh nghiệp hoàn
thuế ngày càng tăng lên.
b. Gánh nặng đối với đối tượng nộp thuế tăng lên và chi phí vốn mà các đối tượng này phải gánh chịu do
hoàn thuế chậm trễ ước tính là 1200 triệu đồng.
c. Các doanh nghiệp sẽ chuyển sang đầu tư ở tỉnh khác.
d. Đây là một sự yếu kém nghiêm trọng xuất phát từ sự buông lỏng quản lý của người đứng đầu đơn vị.

Câu 2: Một báo cáo kiểm toán có tính “cân bằng” là một báo cáo:
a. Tránh những lời lẽ bất nhã hay gây khó chịu cho người quản lý đơn vị được kiểm toán.
b. Tạo điều kiện cho cả kiểm toán viên và người quản lý thể hiện được ý kiến của mình.
c. Cân bằng giữa lợi ích và chi phí bỏ ra cho cuộc kiểm toán.
d. Có phần khen ngợi và phần phê phán ngang nhau.

Câu 3: Khi xem xét việc đưa ra kiến nghị đối với tình trạng hàng tồn kho chậm lưu chuyển, kiểm toán
viên Hùng liệt kê ra các nguyên nhân sau đây. Bạn hãy cho biết nguyên nhân nào là thích hợp nhất để
đưa vào bản xử lý phát hiện:
a. Khả năng xử lý công việc kém của mua hàng.
b. Tình hình nền kinh tế khó khăn nên bán hàng chậm hơn.
c. Quy trình mua hàng không được tuân thủ, nhiều thủ tục quan trọng bị bỏ qua do thiếu giám sát của
Trưởng phòng.
d. Số ngày lưu kho bình quân tăng lên 15 ngày so với kỳ trước gây lãng phí vốn xuất phát từ một loạt
các nguyên nhân sâu xa trong nền kinh tế khó khăn sau khủng hoảng cho đến năng lực cạnh tranh yếu
kém.

Câu 4: Việc cắt giảm các chi phí mua sắm hay trả lương nhân viên không được ảnh hưởng đến mục tiêu
của hoạt động; đó là khái niệm:
a. Quan hệ giữa tính kinh tế và tính hữu hiệu.
b. Quan hệ giữa tính hữu hiệu và tính tuân thủ.
c. Quan hệ giữa tính hiệu quả và tính hữu hiệu.
d. Quan hệ giữa tính hữu hiệu và tính kinh tế.

Câu 5: Thời gian trung bình để xử lý hồ sơ xin phép xây dựng ở quận Nam An là 45 ngày, thấp hơn 1
ngày so với quy trình chuẩn của Thành phố. Độ lệch chuẩn được xác định là 9 ngày. Trong khi đó, quận
Bắc An có thời gian bình quân xử lý một hồ sơ là 47 ngày với độ lệch chuẩn là 2 ngày. Kiểm toán viên
hoạt động sẽ:
a. Lưu ý những hồ sơ chậm trễ hoặc được xử lý sớm một cách bất thường ở quận Nam An.
b. Kết luận hai quận Nam An và Bắc An cùng có chất lượng hoạt động xử lý hồ sơ ngang nhau.
c. Đánh giá quận Nam An có nỗ lực hơn Bắc An trong việc cải cách thủ tục hành chính.
d. Cần thu thập thêm thông tin về một quận thứ 3 trước khi đi đến kết luận.

Câu 6: Kiểm toán viên hoạt động kết luận rằng việc tuyển dụng nhân sự không đáp ứng được nhu cầu
nhân lực của công ty trong năm qua. Đó là một thí dụ về:
a. Tính tuân thủ.
b. Tính hữu hiệu.
c. Tính kinh tế.
d. Tính hiệu quả.

Câu 7: Một báo cáo kiểm toán cần có tính xây dựng. Điều nào dưới đây liên quan đến tính chất này:
a. Hạn chế tối đa các nhận xét bất lợi cho đối tượng kiểm toán.
b. Kiểm toán viên chỉ phê phán các sự việc hơn là phê phán con người cụ thể.
c. Hạn chế sử dụng các thuật ngữ chuyên môn, các ký hiệu hay chữ viết tắt khó hiểu hoặc ít phổ biến.
d. Các kết quả thử nghiệm cần trình bày cụ thể, ngay cả khi có thể có những kết quả trái ngược nhau.

Câu 8: Phát biểu nào sau đây không phù hợp với quy trình xử lý phát hiện trong kiểm toán hoạt động:
a. Chỉ nên đưa các kiến nghị giải quyết căn cơ vấn đề, các giải pháp chỉ có tính chất tạm thời không phù
hợp với tính chuyên nghiệp của kiểm toán viên.
b. Khi trình bày hậu quả cần đưa ra các thông tin định lượng trong mức tốt nhất có thể.
c. Để nhận dạng được đầy đủ các hậu quả của một thực trạng yếu kém nào đó, kiểm toán viên có thể dựa
trên các loại rủi ro liên quan đến các mục tiêu của kiểm soát nội bộ.
d. Trong kiểm toán hoạt động, kiểm toán viên cần phân biệt nguyên nhân và biểu hiện bên ngoài.

Câu 9: Điều nào dưới đây liên quan đến tính súc tích, mạch lạc của báo cáo kiểm toán:
a. Tránh việc bắt người đọc phải quay ngược trở về những đoạn trước hoặc nhảy sang một đoạn ở phía
sau.
b. Các kết quả thử nghiệm cần trình bày cụ thể, ngay cả khi có thể có những kết quả trái ngược nhau.
c. Báo cáo kiểm toán cần nêu rõ tính chất và phạm vi của cuộc kiểm toán.
d. Các từ ngữ sử dụng cần duy trì ở mức độ chừng mực, hạn chế tối đa các từ có tính cường điệu hay
cực đoan.
Câu 10: Công ty M có giá vốn hàng bán 4.500 triệu với tỷ lệ lãi gộp là 25% doanh thu. Với chi phí hoạt
động chiếm 7,5% doanh thu, lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh của công ty là (không tính doanh
thu và chi phí tài chính):
a. 1200 triệu
b. 2200 triệu
c. 2000 triệu
d. 1050 triệu

Câu 11: Với một mức ROE là 25% và số vòng quay tài sản là 2,5 vòng/năm, thì công ty phải có doanh
thu là bao nhiêu để lợi nhuận thuần là 360 triệu ? Biết doanh nghiệp có tỷ số nợ là 25%.
a. 5.000 triệu
b. 10.200 triệu
c. 4.800 triệu
d. 6.000 triệu

Câu 12: Kiểm toán viên Tài phát hiện số ngày bán chịu bình quân của công ty U năm nay là 38 ngày so
với 27 ngày của năm trước. Phát biểu nào sau đây thích hợp nhất để mô tả tác động của thực trạng trên:
a. Đây là một sự yếu kém nghiêm trọng xuất phát từ sự buông lỏng quản lý của Trưởng bộ phận bán
chịu.
b. Nếu giữ vững được số ngày thu tiền bình quân như năm trước, công ty có thể tiết kiệm được 320 triệu
chi phí lãi vay.
c. Có thể giải thích được là chính sách bán chịu của công ty đã thay đổi tăng số ngày bán chịu lên 30
ngày thay vì 25 ngày.
d. So với các doanh nghiệp trong ngành, tỷ số này chỉ cao hơn 5%.

Câu 13: Điều gì dưới đây có tác dụng làm tăng tính khách quan của báo cáo kiểm toán:
a. Báo cáo kiểm toán cần được lập trên quan điểm trọng yếu.
b. Báo cáo kiểm toán cần chính xác và có cơ sở vững chắc.
c. Báo cáo kiểm toán phải trình bày được ý kiến của kiểm toán viên về tính kinh tế, tính hiệu quả và hữu
hiệu của hoạt động.
d. Báo cáo kiểm toán cần nêu rõ tính chất và phạm vi của cuộc kiểm toán.

Câu 14: Báo cáo kiểm toán trong kiểm toán hoạt động cần xử lý trên quan điểm trọng yếu. Điều này có
nghĩa là :
a. Chỉ những vấn đề có thiệt hại nằm trên mức trọng yếu mới được đưa vào báo cáo kiểm toán.
b. Chỉ những vấn đề có rủi ro cao mới được đưa vào báo cáo kiểm toán.
c. Kiểm toán viên phải trao đổi với người quản lý để xác định những điều gì quan trọng cần đưa vào báo
cáo kiểm toán.
d. Kiểm toán viên cần cân nhắc điều gì sẽ được nêu trong báo cáo kiểm toán.

Câu 15: Kiểm toán viên Hùng thường không thành công trong các cuộc phỏng vấn trong quá trình thực
hiện kiểm toán vì người được phỏng vấn thường rất dè dặt khi cung cấp thông tin. Điều nào sau đây có
thể là lý do của tình trạng trên:
a. Hùng thường dùng kỹ thuật đặt câu hỏi hướng người sử dụng đến các câu trả lời có sẵn.
b. Thời gian phỏng vấn vào buổi chiều cuối tuần nên người được phỏng vấn bị phân tâm.
c. Việc phỏng vấn không có sự chứng kiến của nhiều người khác nên thiếu các tác nhân kích thích người
được phỏng vấn tiết lộ thông tin.
d. Hùng đặt quá nhiều câu hỏi mở khiến người được phỏng vấn bối rối.

Câu 16: Điều gì dưới đây có tác dụng làm giảm tính khách quan của báo cáo kiểm toán:
a. Cỡ mẫu hay phương pháp thử nghiệm không được nêu rõ.
b. Những sai sót trong số liệu theo chiều hướng bất lợi cho công ty.
c. Báo cáo kiểm toán không trình bày được quan điểm riêng của kiểm toán viên.
d. Không có những phát biểu thừa nhận công lao đóng góp của nhà quản lý.

Câu 17: Kiểm toán Nhà nước đang lưu ý về tình trạng cấp cứu chuyển từ bệnh viện tuyến dưới về bệnh
viện tuyến trên là 50%. Tiêu chuẩn thích hợp nhất để so sánh trong trường hợp này là:
a. Hai mươi năm trước, tỷ lệ cấp cứu chuyển từ bệnh viện tuyến dưới về bệnh viện tuyến trên là 60%.
b. Các chuyên gia trong ngành y tế cho biết năng lực của tuyến dưới có thể giải quyết được 70% các
trường hợp cấp cứu của người dân.
c. Quy trình chuyển tuyến bắt buộc bệnh viện tuyến dưới chỉ được chuyển lên tuyến trên những ca bệnh
ngoài khả năng điều trị của mình.
d. Một khảo sát cho thấy 70% người bệnh thích được điều trị ở tuyến trên.

Câu 18: Kiểm toán viên An đang thực hiện kiểm toán hoạt động của công ty N, một công ty con thuộc
tập đoàn. An ghi nhận số vòng quay hàng tồn kho giảm mạnh trong kỳ. An nên lưu ý vấn đề nào sau
đây:
a. Tình hình quản lý khách hàng kém nên nhiều khả năng không thu hồi được nợ.
b. Khả năng báo cáo tài chính của công ty N bị sai sót trọng yếu.
c. Giá vốn hàng bán giảm còn hàng tồn kho thì tăng lên.
d. Việc mua hàng nhiều hơn so với nhu cầu dự trữ của doanh nghiệp.

Câu 19: Kiểm toán viên Tuấn đang quan tâm đến một vấn đề là liệu số lượng học sinh phổ thông bỏ học
có mối quan hệ với thu nhập bình quân hộ gia đình hay không. Theo bạn, Tuấn nên sử dụng kỹ thuât nào
trong các kỹ thuật sau:
a. Phân tích biến động.
b. Phân phối tần suất.
c. Phân tích tương quan.
d. Phân tích xu hướng và tỷ số.

Câu 20: Trong cuộc kiểm toán nhằm đánh giá tình hình lợi nhuận của các doanh nghiệp nhà nước, kiểm
toán viên Hùng quan tâm đến việc liệu có bao nhiêu phần trăm doanh nghiệp đạt mức ROE trên 8% là
mức tối thiểu yêu cầu cũng như bao nhiêu phần trăm các doanh nghiệp đạt mức này trên 12%. Kiểm
toán viên khảo sát 500 doanh nghiệp nhà nước và dùng kỹ thuật nào dưới đây để phân tích:
a. Phân tích biến động.
b. Phân phối tần suất.
c. Phân tích xu hướng.
d. Phân tích tương quan.

ĐỀ TRẮC NGHIỆM 4
Câu 1: Báo cáo kiểm toán trong kiểm toán hoạt động cần xử lý trên quan điểm trọng yếu. Điều này có
nghĩa là:
a. Chỉ những vấn đề có rủi ro cao mới được đưa vào báo cáo kiểm toán.
b. Kiểm toán viên cần cân nhắc điều gì sẽ được nêu trong báo cáo kiểm toán.
c. Chỉ những vấn đề có thiệt hại nằm trên mức trọng yếu mới được đưa vào báo cáo kiểm toán.
d. Kiểm toán viên phải trao đổi với người quản lý để xác định những điều gì quan trọng cần đưa vào
báo cáo kiểm toán.

Câu 2: Một báo cáo kiểm toán cần có tính xây dựng. Điều nào dưới đây liên quan đến tính chất này:
a. Kiểm toán viên chỉ phê phán các sự việc hơn là phê phán con người cụ thể.
b. Hạn chế sử dụng các thuật ngữ chuyên môn, các ký hiệu hay chữ viết tắt khó hiểu hoặc ít phổ biến.
c. Các kết quả thử nghiệm cần trình bày cụ thể, ngay cả khi có thể có những kết quả trái ngược nhau.
d. Hạn chế tối đa các nhận xét bất lợi cho đối tượng kiểm toán.

Câu 3: Điều gì dưới đây có tác dụng làm giảm tính khách quan của báo cáo kiểm toán:
a. Những sai sót trong số liệu theo chiều hướng bất lợi cho công ty.
b. Cỡ mẫu hay phương pháp thử nghiệm không được nêu rõ.
c. Báo cáo kiểm toán không trình bày được quan điểm riêng của kiểm toán viên.
d. Không có những phát biểu thừa nhận công lao đóng góp của nhà quản lý.

Câu 4: Việc lập kế hoạch và triển khai thực hiện yếu kém dẫn đến không đạt mục tiêu của hoạt động
tiếp thị trong kỳ. Đây là một yếu kém thuộc về:
a. Tính tuân thủ.
b. Tính kinh tế.
c. Tính hữu hiệu.
d. Tính hiệu quả.

Câu 5: Với một mức ROE là 25% và số vòng quay tài sản là 2,5 vòng/năm, thì công ty phải có doanh
thu là bao nhiêu để lợi nhuận thuần là 360 triệu ? Biết doanh nghiệp có tỷ số nợ là 25%.
a. 5.000 triệu
b. 6.000 triệu
c. 4.800 triệu
d. 10.200 triệu

Câu 6: Công ty M có giá vốn hàng bán 3.600 triệu với tỷ lệ lãi gộp là 20% doanh thu. Với chi phí hoạt
động chiếm 12% doanh thu, lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh của công ty là (không tính doanh
thu và chi phí tài chính):
a. 360 triệu
b. 600 triệu
c. 450 triệu
d. 220 triệu

Câu 7: Công ty M có giá vốn hàng bán 2.400 triệu với tỷ lệ lãi gộp là 40% doanh thu. Với chi phí hoạt
động chiếm 10% doanh thu, lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh của công ty là (không tính doanh
thu và chi phí tài chính):
a. 2200 triệu
b. 1200 triệu
c. 2000 triệu
d. 1050 triệu

Câu 8: Điều gì dưới đây có tác dụng làm tăng tính khách quan của báo cáo kiểm toán:
a. Báo cáo kiểm toán cần nêu rõ tính chất và phạm vi của cuộc kiểm toán.
b. Báo cáo kiểm toán cần chính xác và có cơ sở vững chắc.
c. Báo cáo kiểm toán phải trình bày được ý kiến của kiểm toán viên về tính kinh tế, tính hiệu quả và hữu
hiệu của hoạt động.
d. Báo cáo kiểm toán cần được lập trên quan điểm trọng yếu.

Câu 9: Một báo cáo kiểm toán có tính “cân bằng” là một báo cáo:
a. Có phần khen ngợi và phần phê phán ngang nhau.
b. Cân bằng giữa lợi ích và chi phí bỏ ra cho cuộc kiểm toán.
c. Tạo điều kiện cho cả kiểm toán viên và người quản lý thể hiện được ý kiến của mình.
d. Tránh những lời lẽ bất nhã hay gây khó chịu cho người quản lý đơn vị được kiểm toán.
Câu 10: Phát biểu nào dưới đây nói lên thế mạnh của kỹ thuật phân tích biến động:
a. Diễn tả được quan hệ cơ cấu, thí dụ quan hệ giữa các chi phí cố định và chi phí biến đổi trong tổng
chi phí.
b. Tách riêng ảnh hưởng của từng nhân tố đến sự thay đổi của hoạt động.
c. Xem xét hai vấn đề hay hoạt động có mối quan hệ chặt chẽ hay không.
d. Cho phép so sánh tình hình hoạt động của một đơn vị với những hoạt động tương tự của các đơn vị
cùng ngành.

Câu 11: Kiểm toán viên Hùng thường không thành công trong các cuộc phỏng vấn trong quá trình thực
hiện kiểm toán vì người được phỏng vấn thường rất dè dặt khi cung cấp thông tin. Điều nào sau đây có
thể là lý do của tình trạng trên:
a. Hùng thường dùng kỹ thuật đặt câu hỏi hướng người sử dụng đến các câu trả lời có sẵn.
b. Thời gian phỏng vấn vào buổi chiều cuối tuần nên người được phỏng vấn bị phân tâm.
c. Hùng đặt quá nhiều câu hỏi mở khiến người được phỏng vấn bối rối.
d. Việc phỏng vấn không có sự chứng kiến của nhiều người khác nên thiếu các tác nhân kích thích
người được phỏng vấn tiết lộ thông tin.
Câu 12: Trong quá trình đưa ra kiến nghị đối với tình trạng nợ phải thu khó đòi tăng lên, kiểm toán viên
Ngọc liệt kê ra các nguyên nhân sau đây. Bạn hãy cho biết nguyên nhân nào là thích hợp nhất để đưa
vào bản xử lý phát hiện:
a. Tình hình nền kinh tế khó khăn nên một số khách hàng mất khả năng thanh toán.
b. Thiếu hụt nhân lực có năng lực tại bộ phận bán chịu do một số nhân viên đã chuyển công tác trong
năm qua.
c. Khả năng xử lý công việc kém của bộ phận xét duyệt bán chịu.
d. Công ty thiếu chính sách chiết khấu thanh toán hấp dẫn như các đối thủ cạnh tranh.

Câu 13: Trong quá trình kiểm toán tình hình thiếu hụt lao động lành nghề tại đồng bằng sông Cửu
Long, kiểm toán viên nhận thấy một thực trạng là 45% trẻ em bỏ học trong thời gian học cấp phổ thông
cơ sở. Tiêu chuẩn nào thích hợp nhất trong trường hợp này:
a. Tỷ lệ bỏ học năm trước tại các tỉnh miền núi Tây Nguyên là 52%.
b. Tình trạng trẻ em bỏ học tại các quốc gia phát triển.
c. Quy định phổ cập giáo dục bắt buộc đến bậc tiểu học.
d. Tỷ lệ bỏ học năm trước tại đồng bằng sông Cửu Long là 32%.

Câu 14: Kiểm toán viên An đang thực hiện kiểm toán hoạt động của công ty N, một công ty con thuộc
tập đoàn. An ghi nhận số vòng quay hàng tồn kho giảm mạnh trong kỳ. An nên lưu ý vấn đề nào sau
đây:
a. Việc mua hàng nhiều hơn so với nhu cầu dự trữ của doanh nghiệp.
b. Giá vốn hàng bán giảm còn hàng tồn kho thì tăng lên.
c. Tình hình quản lý khách hàng kém nên nhiều khả năng không thu hồi được nợ.
d. Khả năng báo cáo tài chính của công ty N bị sai sót trọng yếu.

Câu 15: Thời gian trung bình để xử lý hồ sơ xin phép xây dựng ở quận Nam An là 45 ngày, thấp hơn 1
ngày so với quy trình chuẩn của Thành phố. Độ lệch chuẩn được xác định là 9 ngày. Trong khi đó, quận
Bắc An có thời gian bình quân xử lý một hồ sơ là 47 ngày với độ lệch chuẩn là 2 ngày. Kiểm toán viên
hoạt động sẽ:
a. Thu thập thêm thông tin về một quận thứ 3 trước khi đi đến kết luận.
b. Đánh giá quận Nam An có nỗ lực hơn Bắc An trong việc cải cách thủ tục hành chính.
c. Lưu ý những hồ sơ chậm trễ hoặc được xử lý sớm một cách bất thường ở quận Nam An.
d. Kết luận hai quận Nam An và Bắc An cùng có chất lượng hoạt động xử lý hồ sơ ngang nhau.

Câu 16: Trong cuộc kiểm toán nhằm đánh giá tình hình lợi nhuận của các doanh nghiệp nhà nước, kiểm
toán viên Hùng quan tâm đến việc liệu có bao nhiêu phần trăm doanh nghiệp đạt mức ROE trên 8% là
mức tối thiểu yêu cầu cũng như bao nhiêu phần trăm các doanh nghiệp đạt mức này trên 12%. Kiểm
toán viên khảo sát 500 doanh nghiệp nhà nước và dùng kỹ thuật nào dưới đây để phân tích:
a. Phân tích biến động
b. Phân tích tương quan
c. Phân phối tần suất
d. Phân tích xu hướng.

Câu 17: Phát biểu nào sau đây không phù hợp với quy trình xử lý phát hiện trong kiểm toán hoạt động:
a. Việc phân tích hậu quả đòi hỏi kiểm toán viên phải nhận dạng các hậu quả và đánh giá mức độ ảnh
hưởng của nó.
b. Không nên trao đổi với người quản lý về các vấn đề phát hiện được vì cần bảo mật cho quá trình điều
tra.
c. Các kiến nghị phải phù hợp về logic với các nội dung về thực trạng, tiêu chuẩn và nguyên nhân.
d. Khi trình bày hậu quả cần đưa ra các thông tin định lượng trong mức tốt nhất có thể.

Câu 18: Khi xem xét việc đưa ra kiến nghị đối với tình trạng hàng tồn kho chậm lưu chuyển, kiểm toán
viên Hùng liệt kê ra các nguyên nhân sau đây. Bạn hãy cho biết nguyên nhân nào là thích hợp nhất để
đưa vào bản xử lý phát hiện:
a. Khả năng xử lý công việc kém của mua hàng.
b. Tình hình nền kinh tế khó khăn nên bán hàng chậm hơn.
c. Số ngày lưu kho bình quân tăng lên 15 ngày so với kỳ trước gây lãng phí vốn xuất phát từ một loạt
các nguyên nhân sâu xa trong nền kinh tế khó khăn sau khủng hoảng cho đến năng lực cạnh tranh yếu
kém.
d. Quy trình mua hàng không được tuân thủ, nhiều thủ tục quan trọng bị bỏ qua do thiếu giám sát của
Trưởng phòng.

Câu 19: Kiểm toán viên Tài phát hiện số ngày bán chịu bình quân của công ty U năm nay là 38 ngày so
với 27 ngày của năm trước. Phát biểu nào sau đây thích hợp nhất để mô tả tác động của thực trạng trên:
a. Có thể giải thích được là chính sách bán chịu của công ty đã thay đổi tăng số ngày bán chịu lên 30
ngày thay vì 25 ngày.
b. Nếu giữ vững được số ngày thu tiền bình quân như năm trước, công ty có thể tiết kiệm được 320
triệu chi phí lãi vay.
c. So với các doanh nghiệp trong ngành, tỷ số này chỉ cao hơn 5%.
d. Đây là một sự yếu kém nghiêm trọng xuất phát từ sự buông lỏng quản lý của Trưởng bộ phận bán
chịu.

Câu 20: Khi áp dụng phương pháp phân tích biến động đối với giá thành sản phẩm C, kiểm toán viên
Bích nhận thấy trong kỳ chi phí nguyên vật liệu trực tiếp giảm đi so với định mức là 100 triệu đồng,
trong đó nhân tố giá mua làm giảm chi phí đi 140 triệu đồng và nhân tố số lượng nguyên liệu sử dụng
làm tăng chi phí 40 triệu đồng. Kiểm toán viên Bích sẽ:
a. Nhận xét rằng bộ phận mua hàng có ưu điểm là mua hàng giá thấp còn bộ phận sản xuất có yếu kém
trong việc sử dụng tiết kiệm nguyên liệu.
b. Cho rằng việc thay thế nguyên liệu rẻ tiền đã mang lại lợi ích cho công ty nhưng cần lưu ý thêm về
ảnh hưởng nếu có đến chất lượng sản phẩm.
c. Nhận xét biến động giá đầu vào của nguyên liệu là nguyên nhân khách quan, còn sử dụng nguyên
liệu tiết kiệm hơn là cố gắng chủ quan. Do đó, nhìn chung là trong bối cảnh giá nguyên liệu giảm xuống,
bộ phận sản xuất không tận dụng được thời cơ này mà lại sử dụng lãng phí nguyên liệu.
d. Đề nghị cải tiến việc sử dụng nguyên liệu đồng thời bộ phận mua hàng cần tiếp tục giảm giá mua qua
đàm phán.

CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM BỔ SUNG MÔN KIỂM TOÁN HOẠT ĐỘNG

1/ Kiểm toán viên hoạt động kết luận rằng việc sử dụng điện tại khu vực => D. Tính kinh tế
2/ Câu phát biểu nào dưới đây không đúng về sự khác nhau giữa KTHĐ và KTBCTC => D.
Kiểm toán báo cáo tài chính do KT độc lập thực hiện còn KTHĐ do các KTV nội bộ
5/ Kiểm toán viên hoạt động kết luận rằng nhiều thủ tục chồng chéo => B. Tính hiệu quả
6/ Kiểm toán viên hoạt động kết luận rằng việc tuyển dụng nhân sự => C. Tính hữu hiệu
7/ Việc lập kế hoạch và triển khai thực hiện yếu kém => B. Tính hữu hiệu
8/ Việc cắt giảm các chi phí mua sắm hay trả lương nhân viên không được ảnh hưởng => B.
Quan hệ giữa tính hữu hiệu và tính kinh tế
18/ Với một mức ROE là 30% => D. 1100 triệu
21/ Vai trò quan trọng của kỹ thuật phân tích tỷ số xuất phát từ khả năng => B. Cho phép so
sánh tình hình hoạt động…
20/ Với một mức ROE là 25% => A. 5000 triệu (câu này tính ra có 4800 à)
22/ Sự tăng lên của số ngày thu tiền bình quân => A. Doanh nghiệp thu hồi tiền kém hơn
23/ Công ty M có giá vốn hàng bán 4500 triệu với tỷ lệ lãi gộp là 25% doanh thu => C.1050
triệu
24/ Công ty M có giá vốn hàng bán 3600 triệu với tỷ lệ lãi gộp 20% doanh thu => C.360 triệu
25/ Công ty M có giá vốn hàng bán 2400 triệu với tỷ lệ lãi góp vốn là 40% doanh thu=> C.1200
triệu
26/ Sự tăng lên của số ngày thu tiền bình quân năm nay so với năm trước cho thấy=> C. Doanh
nghiệp thu hồi tiền kém hơn
27/ Kiểm toán viên An => A. Việc mua hàng nhiều hơn so với nhu cầu dự trữ của DN
30/ Công ty H có tài sản ngắn hạn là 300 tỷ đồng trong khi nợ ngắn hạn là…=> C.Phần tài sản
ngắn hạn được tài trợ bằng nguồn vốn dài hạn là 100 tỷ
31/ Điều gì dưới đây không phải là mục tiêu cơ bản => C. Xử lý các phát hiện kiểm toán
32/ Điều nào dưới đây không đúng với kỹ thuật phỏng vấn => C. Hạn chế dùng câu hỏi mở vì
sẽ mất tập trung vào các vấn đề mà kiểm toán viên quan tâms
33/ Phát biểu nào dưới đây phù hợp với kỹ thuật phỏng vấn trong giai đoạn thực hiện KTHĐ
=> D. Câu hỏi dùng để phỏng vấn phải được điều chỉnh…
34/ KTV Hùng thường không thành công trong các cuộc phỏng vấn=> C. Hùng thường dùng
kỹ thuật đặt câu hỏi hướng người…
35/ Trong cuộc kiểm toán nhằm đánh giá tình hình lợi nhuận của doanh nghiệp => C. Phân
phối tần suất
36/ Thời gian trung bình để xử lý hồ sơ xin phép xây dựng ở quận Nam An là 45 ngày => B.
Lưu ý những hồ sơ chậm trễ hoặc được xử lý sớm một cách bất thường…
37/ Thời gian trung bình để xử lý hồ sơ xin phép xây dựng ở quận Nam An => B. Lưu ý những
hồ sơ chậm trễ hoặc được xử lý…
38/ Kiểm toán viên Tuấn đang quan tâm đến một vấn đề là liệu số lượng học sinh phổ thông
=> B. Phân tích tương quan
39/ Khi áp dụng phương pháp phân tích biến động đối với giá thành sản phẩm C => C. Lưu ý
rằng có khả năng việc thay các nguyên liệu giá cao hơn
40/ Kiểm toán viên Ngân đang phân tích biến động của giá thành sản phẩm tháng 9 => D.
Nhận xét rằng việc sử dụng nhân công giá rẻ
41/ Khi áp dụng phương pháp phân tích biến động đối với giá thành sản phẩm C => C. Cho
rằng việc thay thế nguyên liệu rẻ tiền đã mang lại lợi ích cho công ty nhưng cần lưu ý
thêm về ảnh hưởng
42/ Kiểm toán viên Ngà đang phân tích biến động giá thành sản phẩm => C. Nhận xét rằng
việc sử dụng nhân công giá cao hơn có tác dụng giảm giá thành…
43/ Phát biểu nào dưới đây nói lên thế mạnh của kỹ thuật phân tích biến động: => B. Tách
riêng ảnh hưởng của từng nhân tố đến sự thay đổi của hoạt động
44/ Phát biểu nào sau đây không phù hợp với quy trình xử lý phát hiện trong kiểm toán hoạt
động => D. Chỉ nên đưa các kiến nghị giải quyết căn cơ vấn đề, các giải pháp chỉ có tính
45/ Phát biểu nào sau đây không phù hợp với quy định xử lý phát hiện trong kiểm toán hoạt
động => C. Không nên trao đổi với người quản lý về các vấn đề phát hiện
46/ Kiểm toán viên Hùng ghi nhận tình trạng không xét duyệt đúng thẩm quyền => B. Giá mua
hàng tăng lên bình quân 20%
47/ Thời gian xử lý một hồ sơ hoàn thuế => D. Gành nặng đối với đối tượng nộp thuế tăng
lên…
48/ Kiểm toán viên Tài phát hiện số ngày bán chịu bình quân của công ty U => B. Nếu giữ
vững được số ngày thu tiền bình quân như năm trước
50/ Kiểm toán viên nội bộ ngân hàng A => D. Tỷ lệ nợ xấu trong năm qua tăng lên 20%
51/ Kiểm toán viên Tài => B. Nếu giữ vững được số ngày thu tiền bình quân như năm
trước, công ty tiết kiệm được 320 triệu chi phí lãi vay
52/ Trong quá trình kiểm toán tình hình thu hồi nợ tại công ty H. => D. Quy trình bán chịu
của công ty đòi hỏi Phòng kinh doanh xét duyệt bán chịu
53/ Trong quá trình kiểm toán tình hình thiếu hụt lao động lành nghề tại đồng bằng sông Cửu
Long => C.Tỷ lệ bỏ học năm trước tại đồng bằng sông Cửu Long là 32%
54/ Trong quá trình kiểm toán tình hình tồn đọng hàng tồn kho tại công ty X => A. Thời hạn
sử dụng nước ép trái cây nguyên chất…
56/ Trong quá trình xử lý phát hiện, KTV Tú…=> C. Không có cơ sở dữ liệu được cập nhật
về tình hình thanh toán của KH
57/ Trong quá trình xử lý phát hiện, KTV Ngọc nhận thấy việc tình trạng… => D.Quy trình
mua hàng ko đc tuân thủ…
58/ Khi xem xét việc đưa ra kiến nghị đối với tình trạng hàng tồn kho chậm lưu chuyển => D.
Quy trình mua hàng không được tuân thủ, nhiều thủ tục quan
59/ Trong quá trình đưa ra kiến nghị đối với tình trạng nợ phải thu khó đòi tăng lên => B.
Thiếu hụt nhân lực có năng lực tại bộ phận bán chịu do một số nhân viên
60/ Kiểm toán viên cần trao đổi với người quản lý và nguyên nhân => D. Việc trao đổi có thể
thay đổi nhận thức…
61/ Kiểm toán viên Ngọc vừa thực hiện cuộc phỏng vấn quán đốc phân xưởng X => A. Ngọc
đặt quá nhiều câu hỏi mở khiến người được phỏng vấn bối rối
62/ Sự khác biệt giữa một báo cáo giữa kỳ và một báo cáo kết thúc => B. Báo cáo kết thúc là
báo cáo văn bản, báo cáo giữa kỳ có thể là báo cáo = văn bản hoặc báo cáo thực hiện
63/ Điều nào dưới đây không phải là ưu điểm của báo cáo giữa kỳ => C. Giúp rút ngắn thời
gian kiểm toán
64/ Điều nào dưới đây là ưu điểm của báo cáo giữa kỳ => C. Thúc đẩy việc lựa chọn các giải
pháp thích hợp cũng như triển khai…
65/ Để tăng tính dễ hiểu cho báo cáo kiểm toán viên cần => D. Han chế sử dụng các thuật
ngữ…
66/ Báo cáo kiểm toán trong kiểm toán hoạt động cần xử lý trên quan điểm trọng yếu => B.
Kiểm toán viên cần cân nhắc điều gì sẽ được nêu trong báo cáo kiểm toán
67/ Một báo cáo kiểm toán cần có tính xây dựng. Điều nào dưới đây liên quan đến tính chất này
=> C. Kiểm toán viên chỉ phê phán các sự việc hơn là phê phán con người cụ thể
68/ Điều nào dưới đây liên quan đến tình xây dựng của báo cáo kiểm toán => B. KTV chỉ phê
phán các sự việc hơn là phê phán con người cụ thế
69/ Điều gì dưới đây có tác dụng làm tăng tính khách quan của báo cáo kiểm toán => A. Báo
cáo kiểm toán cần nêu rõ tính chất và phạm vi của cuộc kiểm toán
70/ Điều gì dưới đây có tác dụng giảm tính khách quan => D. Cở mẫu hay phương pháp thử
nghiệm không được hiểu rõ
71/ Điều nào dưới đây liên quan đến tính súc tích => A.Tránh việc bắt người đọc quay ngược
trở về những đoạn trước hoặc nhảy sang…
72/ Một báo cáo kiểm toán có tính << cân bằng >> => D. Tạo điều kiện cho cả kiểm toán viên
và người quản lý thế hiện được ý kiến của mình

You might also like