You are on page 1of 3

Đề 1922

KIỂM TRA GIỮA KỲ


MÔN KIẾN TRÚC MÁY TÍNH
Ngày 10/6/2020 - Thời gian: 60 phút
Sinh viên được xem tài liệu trên 1 tờ A4 viết tay

Câu 1: Cho giá trị 32 bit: B.0x10010008 Câu 12: Thanh ghi (register) là
0x10061120 được lưu từ ô nhớ C.0x1001000A gì?
0x10010008 đến ô nhớ D.0x1001000C A. Là một phần của bộ xử
0x1001000B theo “little Câu 6: Lệnh nào gán địa chỉ của lý chứa một chuỗi bit
endian”. Giá trị tại ô nhớ nhãn “mstr” vào thanh ghi $10: B. Là một phần của hệ
0x1001000A? A.addi $10,$0,10010000
điều hành chứa thông tin
A.0x11 B.0x06 B.ori $10,36
chương trình nào được
C.lui $10,0x1001
C.0x20 D.0x10 chọn để thực thi
D.lui $10,0x1000
Câu 2: Bộ xử lý theo kiến trúc C. Là một phần của bộ xử
Câu 7: Lệnh nào gán giá trị của
nào được sử dụng rộng rãi nhất lý thực thi một tác vụ
ký tự “B” trong chuỗi “mstr” vào
hiện nay? D. Là ô nhớ của bộ nhớ
thanh ghi $11:
A. MIPS chính
A.lbu $11,2($8)
B. IA-32 (Intel) B.lbu $11,-14($8) Câu 13: Giả sử $s1= 0x10062020
C. ARM C.lbu $11,-8($8) và $s2= 0x000FF000. Giá trị
D. Hitachi SH D.lui $11,0x1008 thanh ghi $t1 là bao nhiêu sau
Câu 3: Nhóm lệnh nào không Câu 8: Giá trị thanh ghi $t0 sau khi thực thi lệnh :
thực hiện biểu thức $t0 = $t1 * khi thực thi lệnh “lb $t0, “nor $t1, $s1, $s2”
3, giả sử ban đầu $t0 = 0? -2($8)”? A. 0x000FF000
A. addu $t0,$t1,$t1 A.-2 B. 0x010BD020
add $t0,$t0,$t1 B.255 C. 0x100FF020
B. sll $t0,$t1,1 x2 C.254 D. 0xEFF00FDF
add $t0,$t0,$t1 D.-1 Câu 14: Xác định giá trị cờ carry
C. sll $t0,$t1,2 x4 Câu 9: Lệnh nào sau đây khởi tạo và cờ overflow (carry,overflow)
subu $t0,$t0,$t1 thanh ghi $8 với giá trị 20? khi cộng hai số 4 bit 0x8 + 0x8?
D. sll $t0,$t1,2 x4 A.addiu $t0,$0,0x14 A.(0,0)
sra $t0,$t0,1 /2 B.ori $8,$0,0x20 B.(0,1)
Câu 4: Đâu là mã máy của lệnh C.addi $t0,$8,20 C.(1,0)
“lw $t2, 10($s0)”? D.ori $8,$0,14 D.(1,1)
A.0x8E09000A Định dạng I Câu 10: Thanh ghi $8 = Câu 15: Hãy cho biết lệnh hợp
B.0x26320010 0x8E0A000A 0x10010000. Lệnh nào sau đây ngữ MIPS tương ứng với 32 bit
C.0x8E090010 bị lỗi? lệnh máy 0x00A52826:
D.0x252A000A A. lbu $11,3($8) A. Không có lệnh hợp ngữ
(Dữ liệu cho câu 5, 6, 7, 8) B. lw $11,2($8) tương đương
Cho đoạn khai báo dữ liệu: C. sll $8,$11,31 B. sll $t2, $s0, 4
.data D. addiu $11,$8,-1 C. xor $5, $5, $5 không có xor, not, nand
mstr: .asciiz “MTBK” Câu 11: Đâu là số 32 bit biểu D. add $s0, $t2, $s1
res: .half 2011 diễn giá trị 20.625 theo chuẩn Câu 16: Lệnh nào sau đây là
val: .word -2
IEEE-754? lệnh MIPS chuẩn hợp lệ:
Giả sử vùng .data bắt đầu từ địa A.0x00020625 A. addi $0, $t0,
chỉ 0x10010000 theo định dạng B.0x419D0000 0x12345678
“Little Endian”; Thanh ghi $8 = C.0x41A50000 B. sll $t0, $t1, 34 tối đa 31
0x1001000A D.0x02062500 C. andi $t0,$t1, $t2 sốlà sốhạng nguồn 2 phải
nguyên
Câu 5: Địa chỉ của nhãn “val”: D. sb $t1, 0x08($t0)
20D = 10100
A.0x10010007 0.625 x 2 = 1.25
0.25 x 2 = 0.5 Trang 1/2
0.5 x 2 = 1
=> 0.625 = 0.101
=> 20.625 = 10100.101 => 1.0100101 x 2^4 E = 127 + 4 = 131
Đề 1922
(Dữ liệu cho câu 17, 18, 19, 20) B. P - P
Cho bộ xử lý có tần số hoạt động C. H - H
2.5GHz thực thi đoạn chương D. 0 - 0
trình P với thông số sau: Câu 24: Sau khi đoạn chương
Lệnh Arith Load Store/Br trình trên chạy đến « vitri3 »,
CPI 1 4 3 LEDL-LEDR sẽ hiển thị:
Số 5400 900 2020 A. P - H
lệnh
B. 2 – P
C. H - P
Câu 17: CPI trung bình của D. P - 2
Chương trình điều khiển hiển thị
chương trình này:
như sau: Câu 25: Sau khi thực thi đoạn
A. 1.81 = (1x5400+4x900+3x2020)/(5400+900+2020)
.data chương trình trên, LEDL-LEDR sẽ
B. 1.17
VAR1: .byte 2 hiển thị:
C. 1.51
VAR2: .byte 0 A. 9 - P
D. 2.07
FON1: .byte B. 9 - H
Câu 18: Thời gian thực thi của 0xEF, 0x73, 0xF6 C. H – 9
chương trình này: .text D. P - 9
A. 4713ns la $t0,FON1
B. 6217ns lui $s0,0x1001
C. 3069ns ori $s0,$s0,0x1000
D. 6024ns = [(5400+900+2020)x1.81]/2.5 vitri1 :
Câu 19: Thông số MIPS: ori $t2,$0,0x73
A. 1381 = [(5400+900+2020)/6024*10^-9 x 10^6]sb $t2,0($s0)
B. 1563 sb $t2,1($s0)
C. 1498 -------Hết-------
vitri2 :
D. 1111 lb $t1,-2($t0)
Câu 20: Bộ xử lý được cải tiến addu $t1,$t0,$t1
với CPI cho nhóm lệnh Load lb $t1,0($t1)
giảm xuống còn 3 thực thi sb $t1,0($s0)
chương trình trên với cùng tần vitri3 :
số hoạt động. Tính speed up lb $t1,-1($t0)
tổng thể của cải tiến này: addu $t1,$t1,$t0
A. 1.46 lb $t1,0($t1)
B. 1.33 sb $t1,1($s0)
C. 1.06 Câu 21: Sau khi thực thi đoạn
D. 1.04 chương trình trên, giá trị thanh
(Dữ liệu cho câu 21, 22, 23, 24, ghi $s0 sẽ là :
25) Hai đèn LED 7 đoạn (LEDL, A.0x10011000
LEDR) được điều khiển bởi một B.0x1000
máy tính bộ xử lý MIPS loại C.0x10011001
“little endian”. Đèn LEDL được D.0x1001
ánh xạ vào ô nhớ 1 byte tại địa Câu 22: Sau khi đoạn chương
chỉ 0x10011000; LEDR được ánh trình trên chạy đến « vitri2 »,
xạ vào địa chỉ 0x10011001. Đèn giá trị thanh ghi $t2 sẽ là:
A.0x10011000
LED 7 đoạn gồm các đoạn A, B,
B.0x01
C, D, E, F, G tương ứng bit 0, 1,
C.0x10010001
2, 3, 4, 5, 6 của byte dữ liệu được D.0x73
ánh xạ. Các đoạn sẽ sáng khi bit
Câu 23: Sau khi đoạn chương
dữ liệu tương ứng bằng 1. Vùng
trình trên chạy đến « vitri2 »,
“.data” bắt đầu từ địa chỉ
LEDL-LEDR sẽ hiển thị:
0x10010000 A. 9 - 9

Trang 2/2
Đề 1922

Trang 3/2

You might also like