Professional Documents
Culture Documents
đề 8
đề 8
Trong ngành cơ khí chế tạo máy để tạo hình chi tiết thì ngoài chuẩn bị thiết
kế thì ngoài chuẩn bị thiết kế chi tiết, chuẩn bị trang thiết bị thì việc thiết kế, chế
tạo dụng cụ cắt không thể không coi trọng. Dụng cụ cắt cùng với trang thiết bị
công nghệ khác đảm bảo tính chính xác năng xuất và tính kinh tế cho chi tiết gia
công. Vì vậy việc tính toán thiết kế dụng cụ cắt kim loại luôn là nhiệm vụ quan
trọng của người kỹ sư cơ khí.
Trong đồ án môn học này em được giao nhiệm vụ thiết kế những dụng cụ cắt
điểm hình như là dao tiện định hình, dao chuốt lỗ trụ, dao phay lăn răng. Ngoài
việc vận dụng những kiến thức đã được học trên sách vở tài liệu em còn được sự
hướng dẫn tận tình chu đáo của thầy Trần Xuân Thái đã giúp em hoàn thành đồ án
này.
Với thời gian và trình độ còn hạn chế, em mong được sự quan tâm chỉ bảo
tận tình của các thầy cô để em thực sự vững vàng khi ra trường nhận nhiệm vụ
công tác.
Em xin chân thành cảm ơn!
a) Xây dựng công thức xác định profile dao trong tiết diện trùng với mặt trước (τ i )
Thiết lập hệ tọa độ (1lτ) với:
{ l i ' =l i
τ i ' =?
τ i ' : Chiều cao profile dao tại điểm i’ trong tiết diện trùng mặt trước.
Từ sơ đồ tính ta có:
τ i =𝐶𝑖−𝐵
𝐵=𝑟1.𝑐𝑜𝑠𝛾
𝐶𝑖=𝑟𝑖.𝑐𝑜𝑠𝛾𝑖
𝐴= 𝑟𝑖.𝑠𝑖𝑛𝛾𝑖 = 𝑟1.𝑠𝑖𝑛𝛾
r1
→𝑠𝑖𝑛𝛾𝑖 = . sinγ
ri
r1
→ 𝛾𝑖=𝑎𝑟𝑐𝑠𝑖𝑛( . sinγ )
ri
r1
→ 𝜏𝑖=𝑟𝑖.𝑐𝑜𝑠[𝑎𝑟𝑐𝑠𝑖𝑛( . sinγ ¿ ¿−¿ 𝑟1.𝑐𝑜𝑠𝛾
ri
b) Xây dựng công thức xác định profile dao trong tiết diện vuông góc với mặt sau
(hi):
Thiết lập hệ tọa độ (1lh) với:
+ Trục l song song với đường tâm chi tiết
+ Trục h vuông góc với l và vuông góc với mặt sau của dao
Với mỗi điểm i trên chi tiết cho ta điểm i’ trên profile dao nên ta có tọa độ
của i’ là:
{l i ' =l i
hi ' =?
hi ' : Chiều cao profile dao tại điểm i’ trong tiết diện vuông góc với mặt sau.
Từ sơ đồ tính ta có:
ℎ𝑖′=𝜏𝑖.𝑠𝑖𝑛𝛽
→ℎ𝑖=𝜏𝑖.𝑐𝑜𝑠(𝛼+𝛾)
r1
→ ℎ𝑖={𝑟𝑖.𝑐𝑜𝑠[𝑎𝑟𝑐𝑠𝑖𝑛( . sinγ )]−𝑟1.𝑐𝑜𝑠𝛾}.𝑐𝑜𝑠(𝛼+𝛾)
ri
C.Tính toán profile dao tại các điểm
B H E A F r d M
19 75 6 25 15 0.5 6 34,46
a=2(mm); b=1(mm)
g : chiều rộng dao cắt đứt chọn g=2 (mm)
f : chiều rộng vát của chi tiết chọn f=1 (mm)
c=f+g+1 =4 (mm)
o
f 1=60
o
f =45
d=(c – g).tgφ +3 = (4 – 2).tg60 o + (1 - 2) =5 (mm)
Chiều dài của dao:
L=lc+a+b+d+g = 64 + 2 + 1+ 4 + 5= 76 (mm)
a, Profile dao trong tiết diện trùng với mặt trước
2.2.Chọn sơ đồ chuốt:
Ta có thể chọn các sơ đồ chuốt: chuốt ăn dần, chuốt lớp, chuốt mảnh. Nhưng với
Chuốt lỗ tròn ở đây ta chọn sơ đồ chuốt lớp.
Sơ đồ chuốt:
2.3.Thiết kế dao:
2.3.1. Lượng dư gia công:
A=(Dmax-Dmin)/2
Dmax = D DN 1+ SLT
Dmin = D DN 2 +SLD
D DN 1= 43mm
D DN 2 = 42mm
Với ∅ 43 H 7 ta có SLT = 0,025mm
Phôi có ∅ 42 → SLD = 0,000mm
→ Dmax = 43+ 0,025 = 43,025mm
→ Dmin = 42+ 0,000 = 42mm
Dmax−Dmin 43,025−42
→ A=
2
= 2
=0,512
( )
A
thô
q = Athô - S z . S =¿ 0,422 – 0,05.8 = 0,022mm
z
→ q ≥ 0,015
Vậy ta lấy thêm một răng cắt thô nữa Z thô= 10 răng
Sức bền kéo cho phép [ σ kmax ] =320 N /mm2 do đó thỏa mãn độ bền kéo.
D '1 ≥
π .σ√ 4. pmax
3, Độ nhám
-Độ nhám mặt trước, mặt sau của răng, mặt côn làm việc của lỗ tâm, các bề mặt
định hướng không thấp hơn 0 , 4 μm .
Độ nhám mặt đáy răng, đầu dao, côn chuyển tiếp các rãnh chứa phoi không thấp
hơn 0 , 8 μm.
-Độ bóng trên cạnh viền của răng sửa đúng không thấp hơn 0 , 2 μm .
-Độ bóng của các mặt không mài thấp hơn 1,6 μm.
4,Sai lệch về bước không được vượt quá 2 lần dung sai theo cấp chính xác5 ( của
bước) với trường hợp dung sai phân bổ đối xứng.
5,Sai lệch lớn nhất của đường kính các răng cắt trừ các răng cắt tinh cuối cùng kề
với răng sửa đúng,không được vượt quá trị số -0,008mm.
3.2.Tính toán:
3.2.1. Tính profin răng dao:
+Số răng Z:
o
360
Z=
φ
4 ,5. m . f
Trong đó: cosφ=1− De
4 ,5.8 , 5.1
cosφ=1− 140 = 0,723 ;
→ φ=43 , 38 o
360
Vậy: Z= o
=8,299 răng → Z=9 răng.
43 , 38
Theo bảng 8.6 ta có ∆ α =2 ' góc profin theo mặt trước α 1=¿ 19o 58 '