You are on page 1of 86

TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦY LỢI

Khoa công nghệ thông tin

PHÂN TÍCH THIẾT KẾ


HỆ THỐNG QUẢN LÝ SINH VIÊN
Lớp: 60PM1 - Nhóm sinh viên thực hiện:
Nguyễn Danh Long
Phạm Thế Lâm
Hà Đình Hai Long

1
MỤC LỤC

CHƯƠNG 1: Giới thiệu dự án

1.1. Tổng quan dự án 5

1.2. Mục tiêu dự 5

1.3. Mô tả dự án 5

CHƯƠNG 2: ACTOR , USE CASE

2.1. Xác định các tác nhân (Actor) 10

2.2. Xác định các USE CASE (UC) 10

2.2.1. Tổng hợp các UC 10

2.2.2. Bảng tổng hợp các UC theo Actor 12

2.2.3. Biểu đồ UC tổng quan 16

CHƯƠNG 3: ĐẶC TẢ USE CASE

3.1. Usecase Đăng nhập 18

3.2. UseCase Đăng xuất 18

3.3. UseCase Đổi mật khẩu 19

3.4. UseCase Tìm kiếm thông tin 19

3.5. UseCase Xem thông tin 19

3.6. UseCase Đăng ký đồ án 20

3.7. UseCase Hủy đăng ký đồ án. 20

3.8. UseCase Xét duyệt đồ án. 21

3.9. UseCase cập nhật đồ án. 21

3.10. UseCase đánh giá đồ án. 22

2
3.11. Usecase Quản lý tài khoản 23

3.12. Usecase Quản lý thông tin giảng viên 24

3.13. Usecase Quản lý thông tin sinh viên 24

3.14. Usecase Quản lý hội đồng 25

3.15. Quản lý thông tin thực tập 26

3.16. Quản lý đồ án 27

3.17. Usecase Thêm user 28

CHƯƠNG 4: THIẾT KẾ

4.1. Sơ đồ hoạt động 29

4.1.1. Người dùng 29

4.1.2. Sinh viên 31

4.1.3. Giảng viên 34

4.1.4. Admin 38

4.2. Sơ đồ trình tự 50

4.2.1. Sinh viên 50

4.2.2. Giảng viên 54

4.2.3. Quản trị viên 59

4.3. Biểu đồ trạng thái 67

4.4. Biểu đồ cộng tác 68

4.4.1. Đăng nhập 68

4.4.2. Đăng xuất 69

4.4.3. Đổi mật khẩu 69

4.4.4. Tìm kiếm thông tin 69

3
4.4.5. Xem thông tin 70

4.4.6. Đăng ký đồ án 70

4.4.7. Thêm User 70

4.4.8. Hủy đăng ký 70

4.4.9. Xét duyệt đồ án 71

4.4.10. Cập nhật đồ án 71

4.4.11. Đánh giá đồ án 71

4.4.12. Quản lý tài khoản 72

4.4.13. Quản lý thông tin sinh viên 72

4.4.14. Quản lý thông tin giảng viên 72

4.4.15. Quản lý hội đồng 73

4.4.16. Quản lý thực tập 73

4.4.17. Quản lý đồ án 74

CHƯƠNG 5: LỚP

5.1. Xác định lớp 74

5.2. Xây dựng biểu đồ lớp 77

4
CHƯƠNG 1 : GIỚI THIỆU DỰ ÁN

1.1.Tổng quan dự án

Mỗi năm có hàng nghìn sinh viên thực hiện học phần tốt nghiệp cũng như
thực tập. Khi mà tin học chưa được áp dụng vào quản lý thì việc tra cứu, tra cứu
cũng như công tác quản lý việc trở nên vô cùng khó khăn. Do đó để làm giảm chi
phí cho vấn đề này cần xây dựng một hệ thống quản lý.

1.2.Mục tiêu dự án

Dự án xây dựng phần mềm “Quản lý đồ án và thực tập tốt nghiệp của sinh
viên khoa Công nghệ thông tin trường Đại học Thủy Lợi” nhằm quản lý việc giao
nhận và thực hiện đồ án cũng như việc thực tập tốt nghiệp của sinh viên được dễ
dàng và thuận tiện.

1.3.Mô tả dự án

Dự án xây dựng phần mềm “Quản lý đồ án và thực tập tốt nghiệp của sinh
viên khoa công nghệ thông tin trường Đại học Thủy Lợi” nhằm giúp Trường Đại
học Thủy Lợi có thể quản lý

- Quản lý sinh viên

- Quản lý giảng viên

- Quản lý việc giao nhận học phần tốt nghiệp

- Quản lý việc thực tập của sinh viên.

5
Yêu cầu hệ thống:

Yêu cầu chức năng Yêu cầu phi chức năng

- Hệ thống sử dụng ngôn ngữ


Người dùng có thể đăng nhập và đăng
Tiếng Việt
xuất vào hệ thống bằng tài khoản được
- Định dạng thời gian dưới
cung cấp bởi quản trị viên
dạng dd/mm/yyyy
- Người dùng có thể đổi mật khẩu. - Hệ thống có giao diện thân
- Nhà trường có thể đặt lại mật khẩu
thiện
- Hệ thống có thể được dễ dàng
mặc định cho các tài khoản.
sử dụng (kể cả đối với người
- Nhà trường có thể quản lý được tài có ít khả năng về công nghệ)
- Người dùng có thể truy cập
khoản, giảng viên, sinh viên, lớp, khoa,
hệ thống từ tất cả các thiết bị
chuyên ngành, khóa.
có kết nối với Internet
- Sinh viên được quản lý theo lớp
- Hệ thống có khả năng lưu trữ
một số lượng lớn dữ liệu về
- Các lớp được quản lý theo khóa và sinh viên và giảng viên của
ngành học trường.
- Hệ thống phải đảm bảo về
- Các ngành học được quản lý theo khoa bảo mật thông tin của người
dùng (Yêu cầu đăng nhập để
- Giảng viên được quản lý theo bộ môn
thực hiện các chức năng khác).
- Bộ môn được quản lý theo khoa - Hệ thống sẽ có điều hướng rõ
ràng.
- Nhà trường thể xem được thông tin
- Trên các màn hình nhập liệu,
các giảng viên, sinh viên, lớp, bộ môn, hệ thống sẽ chỉ ra các trường
chuyên ngành, khoa, khóa. có tính chất bắt buộc.
- Hệ thống lưu trữ thông tin sinh viên - Hệ thống sẽ được kiểm thử
bao gồm: Mã sinh viên, Họ tên, Lớp, đầy đủ trên các phiên bản cụ

6
thể của những trình duyệt
Ngành, Khoa, Khóa, Mail, Ngày tháng
thông dụng nhất.
năm sinh, Địa chỉ, Điểm trung bình, giới
tính.

- Hệ thống lưu trữ thông tin giảng viên


bao gồm: Họ tên, bộ môn, số điện thoại,
mail, hướng nghiên cứu, học vị.

- Hệ thống có thể lưu trữ và quản lý


thông tin thực tập của sinh viên

- Hệ thống lưu trữ thông tin thực tập của


sinh viên gồm: Tên công ty thực tập,
thời gian bắt đầu, thời gian kết thúc, vị
trí thực tập, đánh giá của công ty.

- Hệ thống có thể lưu trữ và quản lý đồ


án tốt nghiệp của sinh viên

- Hệ thống lưu trữ các thông tin của đồ


án tốt nghiệp bao gồm: Tên đề tài, sinh
viên thực hiện, giảng viên hướng dẫn,
giảng viên phản biện, thời gian bắt đầu,
tiến độ hoàn thành, thời gian kết thúc,
hội đồng bảo vệ.

- Hệ thống lưu trữ các thông tin về điểm


của đồ án bao gồm: Điểm của giảng
viên hướng dẫn, điểm của giảng viên
phản biện, điểm của các thành viên
trong hội đồng, điểm trung bình của hội
đồng, điểm đồ án.

7
- Hệ thống lưu trữ thông tin của hội
đồng bảo vệ bao gồm: Tên hội đồng,
Tên các giảng viên trong hội đồng, thời
gian bắt đầu, thời gian kết thúc, địa
điểm bảo vệ, danh sách đề tài

- Giảng viên có thể xem được thông tin


cá nhân của mình.

- Giảng viên có thể xem được danh sách


sinh viên gửi yêu cầu hướng dẫn đồ án
tốt nghiệp

- Giảng viên có thể xem được thông tin


cá nhân của sinh viên gửi yêu cầu
hướng dẫn đồ án tốt nghiệp

- Giảng viên có thể chấp nhận hoặc từ


chối lời đề nghị hướng dẫn từ sinh viên.

- Giảng viên có thể xem danh sách sinh


viên và đề tài mình hướng dẫn.

- Giảng viên có thể quản lý thông tin đồ


án của sinh viên mình hướng dẫn.

- Giảng viên có thể xem được danh


sách, thông tin chi tiết về đồ án mình đã
và đang hướng dẫn.

- Giảng viên có thêm điểm sinh viên


mình hướng dẫn.

- Giảng viên có thể thêm điểm sinh viên


bảo vệ trong hội đồng mình làm thành

8
viên.

- Giảng viên có thể xem báo cáo tiến độ


hoàn thành của đồ án mình hướng dẫn.

- Giảng viên có thể xem được thông tin


hội đồng mà mình là thành viên

- Giảng viên có thể xem được thông tin


đồ án thuộc hội đồng của mình

- Sinh viên có thể xem thông tin bản


thân

- Sinh viên có thể xem thông tin đồ án


của bản thân.

- Sinh viên có thể xem thông tin của


giảng viên hướng dẫn.

- Sinh viên có thể đăng ký giảng viên


hướng dẫn.

- Sinh viên có thể đăng ký đề tài đồ án


tốt nghiệp với giảng viên hướng dẫn.

- Sinh viên có thể xem tình trạng yêu


cầu đăng ký giảng viên hướng dẫn

- Sinh viên có thể hủy yêu cầu đăng ký


giảng viên hướng dẫn.

- Sinh viên có thể gửi báo cáo tiến độ


hoàn thành đồ án tốt nghiệp

- Sinh viên có thể xem thông tin thực

9
tập của bản thân.

- Sinh viên có thể xem thông tin giảng


viên phản biện

- Sinh viên có thể xem thông tin hội


đồng bảo vệ.

CHƯƠNG 2: ACTOR , USE CASE


2.1. Xác định các tác nhân (Actor)

- Sinh viên
- Giảng viên
- Quản trị viên
Sinh viên, giáo viên, quản trị viên được xem như 3 tác nhân, vì điều tác
động trực tiếp và là người cung cấp dữ liệu cho hệ thống.

2.2.Xác định các USE CASE (UC)


2.2.1Tổng hợp các UC
- Đăng nhập
- Xác thực đăng nhập
- Hiển thị màn hình đăng nhập
- Đăng xuất
- Đổi mật khẩu

10
- Kiểm tra thay đổi
- Tra cứu thông tin
- Tìm kiếm thông tin tài khoản
- Tìm kiếm thông tin sinh viên
- Tìm kiếm thông tin giảng viên
- Tìm kiếm thông tin hội đồng
- Tìm kiếm thông tin đồ án
- Tìm kiếm thông tin thực tập
- Xem thông tin tài khoản
- Xem thông tin sinh viên
- Xem thông tin giảng viên
- Xem thông tin hội đồng
- Xem thông tin đồ án
- Xem thông tin thực tập
- Xem điểm đồ án
- Xem thông tin bảo vệ đồ án
- Đăng ký giảng viên hướng dẫn
- Đăng ký đề tài đồ án
- Hủy yêu cầu đăng ký giảng viên hướng dẫn
- Thêm điểm đồ án
- Quản lý đồ án
- Xác nhận yêu cầu hướng dẫn
- Chỉnh sửa đồ án
- Cập nhật tiến độ đồ án
- Xem tiến độ đồ án
- Thêm User
- Thêm User Sinh viên
- Thêm User giảng viên
- Quản lý tài khoản
- Xóa tài khoản
- Đặt lại mật khẩu

11
- Quản lý thực tập
- Cập nhật thông tin thực tập
- Thêm mới thông tin thực tập
- Quản lý sinh viên
- Thêm sinh viên
- Cập nhật thông tin sinh viên
- Quản lý giảng viên
- Cập nhật thông tin giảng viên
- Thêm giảng viên
- Quản lý hội đồng
- Thêm mới hội đồng
- Cập nhật thông tin hội đồng
2.2.2 Bảng tổng hợp các UC theo Actor

Bảng 2.1. Bảng tổng hợp UC theo Actor

✔ Đăng nhập
Sinh viên

✔ Đăng xuất

✔ Đổi mật khẩu

✔ Tra cứu thông tin

✔ Tìm kiếm thông tin giảng viên

✔ Tìm kiếm thông tin hội đồng

✔ Xem thông tin tài khoản

✔ Xem thông tin sinh viên

✔ Xem thông tin giảng viên

12
✔ Xem thông tin hội đồng

✔ Xem thông tin đồ án

✔ Xem thông tin thực tập

✔ Xem điểm đồ án

✔ Xem thông tin bảo vệ đồ án

✔ Đăng ký giảng viên hướng dẫn

✔ Đăng ký đề tài đồ án

✔ Hủy yêu cầu đăng ký giảng viên hướng dẫn

Giảng viên
✔ Đăng nhập

✔ Đăng xuất

✔ Đổi mật khẩu

✔ Thêm điểm đồ án

✔ Quản lý đồ án

✔ Xác nhận yêu cầu hướng dẫn

✔ Chỉnh sửa đồ án

✔ Tra cứu thông tin

✔ Tìm kiếm thông tin đồ án

13
✔ Tìm kiếm thông tin sinh viên

✔ Tìm kiếm thông tin hội đồng

✔ Xem thông tin tài khoản

✔ Xem thông tin sinh viên

✔ Xem thông tin giảng viên

✔ Xem thông tin hội đồng

✔ Xem thông tin đồ án

✔ Xem thông tin bảo vệ đồ án

✔ Cập nhật tiến độ đồ án

✔ Xem tiến độ đồ án

Quản trị viên


✔ Đăng nhập

✔ Đăng xuất

✔ Tra cứu thông tin

✔ Tìm kiếm thông tin tài khoản

✔ Tìm kiếm thông tin sinh viên

✔ Tìm kiếm thông tin giảng viên

✔ Tìm kiếm thông tin hội đồng

14
✔ Tìm kiếm thông tin đồ án

✔ Tìm kiếm thông tin thực tập

✔ Xem thông tin tài khoản

✔ Xem thông tin sinh viên

✔ Xem thông tin giảng viên

✔ Xem thông tin hội đồng

✔ Xem thông tin đồ án

✔ Xem thông tin thực tập

✔ Xem điểm đồ án

✔ Thêm User

✔ Thêm User Sinh viên

✔ Thêm User giảng viên

✔ Quản lý tài khoản

✔ Xóa tài khoản

✔ Đặt lại mật khẩu

✔ Quản lý thực tập

✔ Cập nhật thông tin thực tập

15
✔ Thêm mới thông tin thực tập

✔ Quản lý sinh viên

✔ Thêm sinh viên

✔ Cập nhật thông tin sinh viên

✔ Quản lý giảng viên

✔ Cập nhật thông tin giảng viên

✔ Thêm giảng viên

✔ Quản lý hội đồng

✔ Thêm mới hội đồng

✔ Cập nhật thông tin hội đồng

2.2.3 Biểu đồ UC tổng quan

16
Hình 2.1. Biểu đồ UC tổng quan
Biểu đồ UC chi tiết của sinh viên

Hình 2.2. Biểu đồ UC chi tiết của sinh viên


Biểu đồ UC chi tiết của giảng viên

17
Hình 2.3. Biểu đồ UC chi tiết của giảng viên
Biểu đồ UC chi tiết của quản trị viên

Hình 2.4. Biểu đồ UC chi tiết của quản trị viên


Tổng kết chương

Chương 2 đã trình bày được cách xác định Actor và use case cũng như
xây dựng các biểu đồ cụ thể cho dự án. Chương tiếp theo sẽ trình bày….

18
2.2.1.1.

19
CHƯƠNG 3: ĐẶC TẢ USE CASE

3.1. Usecase Đăng nhập


a. Tóm tắt: Đăng nhập là use-case người sử dụng đăng nhập vào hệ thống để
được thực hiện các chức năng của hệ thống.
b. Tác nhân: Cả 3 tác nhân của hệ thống.
c. Use-case liên quan: Không có.
d. Các luồng sự kiện:
- Người dùng vào giao diện đăng nhập
- Hệ thống hiển thị giao diện đăng nhập, yêu cầu người dùng nhập tài
khoản và mật khẩu.
- Người dùng bắt buộc phải điền đầy đủ tài khoản và mật khẩu, không
đủ hệ thống thông báo phải điền đủ thông tin trường này.
- Nếu người dùng điền đủ, hệ thống tiếp nhận thông tin, kiểm tra tài
khoản và mật khẩu người dùng.
- Nếu hợp lệ, hệ thống chấp nhận đăng nhập, hiển thị thông báo đăng
nhập thành công, đồng thời thực hiện phân quyền, giá trị trường phân
quyền là 0 thì trả về giao diện sinh viên, nếu là 1 thì trả về giao diện
giảng viên và là 2 thì trả về giao diện admin. Kết thúc use-case.
- Nếu hệ thống kiểm tra thông tin đăng nhập không chính xác, hệ thống
từ chối đăng nhập, hiển thị thông báo sai mật khẩu hoặc tài khoản. Trả
lại cho người dùng giao diện đăng nhâp.
3.2. UseCase Đăng xuất
a. Tóm tắt: Đăng xuất là use-case người sử dụng đăng xuất khỏi hệ thống sau
khi đã thực hiện xong các chức năng của mình.
b. Tác nhân: Cả 3 tác nhân của hệ thống.
c. Use-case liên quan: Không có.
d. Các luồng sự kiện:

20
Trên giao diện hệ thống, người dùng chọn chức năng đăng xuất, hệ thống trả
về giao diện đăng nhập. Kết thúc use-case.

3.3. UseCase Đổi mật khẩu


a. Tóm tắt: use-case này dùng để thay đổi mật khẩu cho người dùng.
b. Tác nhân: Sinh viên, giảng viên
c. Use-case liên quan: đăng nhập.
d. Các luồng sự kiện:
- Người dùng đăng nhập thành công, hệ thống hiển thị giao diện người
dùng.
- Người dùng chọn chức năng thay đổi mật khẩu.
- Hệ thống hiển thị giao diện thay đổi mật khẩu.
- Người dùng nhập phải nhập đủ 3 trường mật khẩu cũ, mật khẩu mới và
nhập lại mật khẩu.
- Nếu người dùng nhập sai mật khẩu cũ, hệ thống thông báo nhập sai mật
khẩu cũ.
- Nếu đúng hệ thống kiểm tra xem mật khẩu mới có trùng với mật khẩu
cũ không :
● Nếu trùng: hiển thị giao diện mật khẩu đã tồn tại, yêu cầu nhập
mật khẩu mới.
● Nếu không trùng: hiển thị giao diện đổi mật khẩu thành công.
- Mật khẩu mới phải >5 và <30 ký tự, nếu người dùng nhập mật khẩu
mới không thỏa mãn, hệ thống sẽ thông báo lỗi mà người dùng mắc
phải.
- Nếu người dùng nhập lại mật khẩu không khớp với mật khẩu mới đặt,
hệ thống thông báo nhập sai mật khẩu mới.

3.4. UseCase Tìm kiếm thông tin


a. Tóm tắt: Tác nhân có thể tìm kiếm thông tin.
b. Tác nhân: cả 3 tác nhân trong hệ thống đều có thể tìm kiếm thông tin.
c. Use-case liên quan: đăng nhập.
d. Các luồng sự kiện:
- Người dùng đăng nhập thành công, hệ thống hiển thị giao diện người
dùng.
- Người dùng có thể tìm kiếm thông tin của tất cả các đối tượng trong hệ
thống ( sinh viên, giảng viên, đồ án, thông tin thực tập).
- Người dùng chọn chức năng tìm kiếm thông tin. Đối với mỗi đối tượng
cần tìm kiếm khác nhau, hệ thống sẽ hiển thị giao diện thông tin khác
nhau ứng với đối tượng đó.

21
- Người dùng điền thông tin cần tìm kiếm vào ô tìm kiếm.
- Nếu người dùng nhập thông tin tìm kiếm không có trong hệ thống, hệ
thống sẽ hiển thị thông báo không tìm thấy dữ liệu phù hợp.

3.5. UseCase Xem thông tin


a. Tóm tắt: Tác nhân có thể xem thông tin mình cần.
b. Tác nhân: cả 3 tác nhân trong hệ thống đều có thể xem thông tin.
c. Use-case liên quan: đăng nhập.
d. Các luồng sự kiện:
- Người dùng đăng nhập thành công, hệ thống hiển thị giao diện người
dùng.
- Người dùng có thể xem thông tin của chính bản thân và các đối tượng
khác trong hệ thống ( sinh viên, giảng viên, đồ án, thông tin thực
tập,...), người dùng không thể xem thông tin của đối tượng cùng lớp với
mình.
- Người dùng chọn chức năng xem thông tin. Đối với mỗi đối tượng cần
xem thông tin khác nhau, hệ thống sẽ truy cứu thông tin trong cơ sở dữ
liệu và hiển thị giao diện thông tin khác nhau ứng với đối tượng đó.
- Nếu không tin người dùng muốn xem không có trong CSDL hệ thống
trả về thông báo không có kết quả.
- Tại chức năng này người dùng (sinh viên, giảng viên) chỉ xem được
thông tin của đối tượng mình muốn, không thể tác động lên các đối
tượng, riêng với xem thông tin cá nhân, hệ thống sẽ trả về kết quả thông
tin cá nhân luôn cho người dùng.

3.6. UseCase Đăng ký đồ án


a. Tóm tắt: use-case này giúp sinh viên đăng ký đồ án của mình.
b. Tác nhân: Sinh viên.
c. Use-case liên quan: đăng nhập.
d. Các luồng sự kiện:
- Sinh viên đăng nhập thành công, hệ thống hiển thị giao diện trang chủ.
- Sinh viên chọn thông tin đồ án, hệ thống sẽ hiển thị giao diện danh sách
chọn giảng viên hướng dẫn.
- Khi sinh viên click button đăng ký, hệ thống sẽ trả về form đăng ký đề
tài.
- Sinh viên nhập tên đề tài trong form đăng ký đề tài sau khi chọn giảng
viên. Nếu đề tài vẫn rỗng hệ thống sẽ thông báo yêu cầu nhập đề tài.
- Hệ thống kiểm tra thông tin trong cơ sở dữ liệu:
● Nếu sinh viên đã đăng ký đề tài thì hệ thống hiển thị message
bạn đã đăng ký đề tài.

22
● Nếu sinh viên chưa đăng ký đề tài hệ thống hiển thị message
đăng ký thành công.

3.7. UseCase Hủy đăng ký đồ án.


a. Tóm tắt: use-case này giúp sinh viên hủy đăng ký đồ án của mình.
b. Tác nhân: Sinh viên.
c. Use-case liên quan: đăng nhập.
d. Các luồng sự kiện:
- Sinh viên đăng nhập thành công, hệ thống hiển thị giao diện sinh viên.
- Sinh viên chọn tra cứu đồ án, hệ thống hiển thị giao diện thông tin đồ
án.
- Sinh viên chọn hủy, hệ thống hiển thị form xác nhận hủy đồ án. Sinh
viên chọn button OK hoặc button Hủy để xác nhận lại yêu cầu hủy đồ
án của mình.
- Nếu sinh viên chọn OK , hệ thống kiểm tra trạng thái của đối tượng đồ
án:
● Nếu đồ án ở trạng thái đang gửi yêu cầu , hệ thống xác nhận
hủy và hiển thị message thông báo hủy thành công , trả về giao
diện thông tin đồ án.
● Nếu đồ án ở trạng thái khác trạng thái đang gửi yêu cầu, hệ
thống hiển thị message thông báo không thể hủy.

3.8. UseCase Xét duyệt đồ án.


a. Tóm tắt: use-case này giúp giảng viên xét duyệt yêu cầu đăng ký đồ án của
sinh viên.
b. Tác nhân: Giảng viên.
c. Use-case liên quan: đăng nhập.
d. Các luồng sự kiện:
- Giảng viên đăng nhập thành công, hệ thống hiển thị giao diện giảng
viên.
- Giảng viên chọn quản lý đồ án, sau đó chọn phê duyệt đồ án.
- Hệ thống hiển thị danh sách sinh viên gửi yêu cầu đăng ký đồ án.
- Giảng viên click chọn sinh viên, hệ thống hiển thị form thông tin đồ án.
- Nếu giảng viên click button xác nhận , hệ thống thông báo xác nhận
thành công.
- Nếu giảng viên click button hủy, hệ thống hiển thị message xác nhận
hủy, giảng viên chọn ok , hệ thống trả về form danh sách đồ án chưa xét
duyệt.

23
- Sau khi giảng viên từ chối hướng dẫn đồ án thì sinh viên sẽ nhận được
thông báo bị từ chối khi sinh viên vào xem thông tin đồ án.

3.9. UseCase cập nhật đồ án.


a. Tóm tắt: use-case này cho phép giảng viên cập nhật thông tin đồ án của sinh
viên khi trạng thái đồ án chưa hoàn thành.
b. Tác nhân: Giảng viên
c. Use-case liên quan: đăng nhập
d. Các luồng sự kiện:
- Giảng viên đăng nhập thành công, hệ thống hiển thị giao diện giảng
viên.
- Giảng viên chọn đánh giá đồ án, hệ thống hiển thị form danh sách đồ án
chưa hoàn thành.
- Giảng viên chọn sinh viên, hệ thống hiển thị form thông tin đồ án của
sinh viên và giảng viên có thể cập nhật các thông tin sau:

● Giảng viên cập nhật thời gian ngày bắt đầu, ngày kết thúc,

ngày bảo vệ đồ án theo định dạng dd/mm/yyyy.

● Giảng viên cập nhật hội đồng bảo vệ, địa điểm bảo vệ đồ án.

● Giảng viên cập nhật trạng thái của đồ án. Trạng thái sẽ ở dạng

button cho giảng viên cập nhật, có 4 button: cập nhật lần 1, cập
nhật lần 2, cập nhật lần 3 và hoàn thành.

● Giảng viên cập nhật xong các thông tin, hệ thống lưu dữ liệu

vào lớp đồ án và trả về message thông báo cập nhật thành


công.

3.10. UseCase đánh giá đồ án.

24
a. Tóm tắt: use-case này cho phép giảng viên cập nhật thông tin đồ án của sinh
viên và thêm điểm đồ án cho sinh viên khi đồ án đã hoàn thành.
b. Tác nhân: Giảng viên
c. Use-case liên quan: đăng nhập
d. Các luồng sự kiện:
- Giảng viên đăng nhập thành công, hệ thống hiển thị giao diện giảng
viên.
- Giảng viên chọn đánh giá đồ án, hệ thống hiển thị form danh sách đồ án
chưa hoàn thành.
- Giảng viên chọn sinh viên, hệ thống hiển thị form thông tin đồ án của
sinh viên.
- Giảng viên vẫn có thể cập nhật các thông tin ngày bắt đầu, ngày kết
thúc, ngày bảo vệ, hội đồng bảo vệ, địa điểm bảo vệ đồ án.
- Giảng viên cập nhật trạng thái đồ án thành hoàn thành.
- Khi giảng viên click hoàn thành hệ thống hiển thị các trường điểm bao
gồm điểm của giảng viên hướng dẫn, điểm của các giảng viên trong hội
đồng và điểm phản biện của đồ án cho giảng viên cập nhật. Điểm số chỉ
được phép nhập trong khoảng 0-10, ngoài khoảng hệ thống gửi
message điểm số không hợp lệ, yêu cầu nhập lại. Hệ thống lưu cập nhật
điểm vào cả lớp đồ án và lớp điểm.
3.11. Usecase Quản lý tài khoản
a. Tóm tắt: use-case này cho phép quản trị viên quản lý tài khoản của người
dùng
b. Tác nhân: quản trị viên
c. Use-case liên quan: đăng nhập
d. Các luồng sự kiện:
- QTV đăng nhập thành công, hệ thống hiển thị các chức năng của QTV.

25
- QTV chọn chức năng quản lý tài khoản, hệ thống hiển thị form quản lý tài
khoản.
- QTV chọn tài khoản, hệ thống hiển thị form thông tin của tài khoản mà QTV
đã chọn, với 2 button xóa và đặt lại mật khẩu:

● Nếu QTV chọn xóa, hệ thống gửi message xác nhận, QTV chọn hoàn

thành, hệ thống sẽ xóa tài khoản khỏi CSDL, nếu không xác nhận trở về form
thông tin tài khoản.

● Nếu QTV chọn đặt lại mật khẩu, hệ thống gửi message xác nhận,

QTV chọn hoàn thành , hệ thống sẽ khôi phục lại mật khẩu cũ là mã tài khoản
cho tài khoản, nếu không xác nhận trở về form thông tin tài khoản.

3.12. Usecase Quản lý thông tin giảng viên


a. Tóm tắt: use-case này cho phép quản trị viên quản lý thông tin của giảng
viên.
b. Tác nhân: quản trị viên.
c. Use-case liên quan: đăng nhập.
d. Các luồng sự kiện:
- QTV đăng nhập thành công, hệ thống hiển thị các chức năng của QTV.
- QTV chọn chức năng quản lý GV, hệ thống hiển thị form quản lý GV.
- QTV chọn tài khoản GV, hệ thống hiển thị form thông tin GV mà QTV
đã chọn với 3 button sửa , xóa và quay lại:

● Nếu QTV chọn xóa, hệ thống gửi message xác nhận, QTV

chọn hoàn thành, hệ thống sẽ xóa thông tin GV khỏi CSDL,


nếu không xác nhận trở về form thông tin giảng viên.

26
● Nếu QTV chọn sửa, hệ thống hiển thị trường thông tin để sửa.

QTV điền thông tin cần sửa, sau đó ấn lưu, nếu không có
trường đầy đủ thông tin hệ thống sẽ cập nhật lại thông tin giảng
viên và trả về message thông báo thành công, nếu còn trường
trống hệ thống hiển thị message thông báo thông tin cần điền
chưa đầy đủ.

● Nếu QTV chọn quay lại, hệ thống trả về form thông tin giảng

viên.
3.13. Usecase Quản lý thông tin sinh viên
a. Tóm tắt: use-case này cho phép quản trị viên quản lý thông tin của sinh viên.
b. Tác nhân: quản trị viên.
c. Use-case liên quan: đăng nhập.
d. Các luồng sự kiện:
- QTV đăng nhập thành công, hệ thống hiển thị chức năng QTV.
- QTV chọn chức năng quản lý sinh viên, hệ thống hiển thị form quản lý
sinh viên.
- QTV chọn tài khoản sinh viên, hệ thống hiển thị form thông tin sinh
viên mà QTV đã chọn, với 3 button sửa, xóa và quay lại:

● Nếu QTV chọn xóa, hệ thống gửi message xác nhận, QTV

chọn hoàn thành, hệ thống sẽ xóa thông tin sinh viên khỏi
CSDL, nếu không xác nhận trở về form thông tin sinh viên.

● Nếu QTV chọn sửa, hệ thống hiển thị các thông tin để QTV

sửa. QTV điền thông tin cần sửa, sau đó ấn lưu, nếu trường đầy
đủ thông tin hệ thống sẽ cập nhật lại thông tin sinh viên và trả

27
về message thông báo thành công, nếu còn trường trống hệ
thống hiển thị message thông báo thông tin chưa đầy đủ.

● Nếu QTV chọn quay lại, hệ thống trả về form thông tin sinh

viên.
3.14. Usecase Quản lý hội đồng
a. Tóm tắt: use-case này cho phép quản trị viên quản lý thông tin của hội đồng.
b. Tác nhân: quản trị viên.
c. Use-case liên quan: đăng nhập.
d. Các luồng sự kiện:
- QTV đăng nhập thành công, hệ thống hiển thị chức năng của QTV.
- QTV chọn chức năng quản lý thông tin hội đồng, hệ thống hiển thị form
quản lý hội đồng.
- QTV có thể tìm kiếm hội đồng bằng việc nhập mã hội đồng, tên giảng viên,
khoa.
- QTV có thể thêm mới khi click vào button thêm mới. Tại đây QTV phải
nhập đầy đủ các thông tin: mã hội đồng nhập theo mẫu(gồm chữ và số), khi
QTV chọn khoa hệ thống sẽ hiển thị danh sách tên giảng viên trong khoa đó
cho QTV chọn tại trường tên GV, địa điểm. Nhập đủ thông tin hệ thống trả
về form thông tin hội đồng với message thêm mới thành công; nhập ko đủ hệ
thống gửi message thông báo nhập chưa đầy đủ.
- Khi QTV chọn hội đồng, hệ thống hiển thị form thông tin hội đồng mà QTV
đã chọn, với 3 button sửa, xóa, quay lại:

● Nếu QTV chọn sửa, QTV có thể sửa các thông tin khoa, giảng

viên 1, giảng viên 2, giảng viên 3( 3 giảng viên này không


được trùng nhau). QTV chọn lưu, hệ thống sẽ cập nhật lại
thông tin hội đồng và trả về form thông tin vừa cập nhật; nếu

28
QTV không nhập đủ 4 thông tin trên, hệ thống sẽ gửi message
yêu cầu nhập đủ.

● Nếu QTV chọn xóa, hệ thống gửi message xác nhận, QTV

chọn OK, hệ thống sẽ xóa thông tin hội đồng khỏi CSDL, nếu
chọn hủy trở về form thông tin hội đồng.

● Nếu QTV chọn quay lại, hệ thống trả về form thông tin hội

đồng.
3.15. Quản lý thông tin thực tập
a. Tóm tắt: use-case này cho phép quản trị viên quản lý thông tin thực tập của
sinh viên.
b. Tác nhân: quản trị viên.
c. Use-case liên quan: đăng nhập.
d. Các luồng sự kiện:
- QTV đăng nhập thành công, hệ thống hiển thị chức năng của QTV.
- QTV chọn chức năng quản lý thông tin thực tập, hệ thống hiển thị form
quản lý thông tin thực tập.
- QTV có thể tìm kiếm thông tin thực tập bằng việc nhập mã tên SV,
MSV, lớp hoặc khoa.
- QTV có thể thêm mới khi click vào button thêm mới. tại đây QTV phải
nhập đầy đủ các thông tin: họ tên SV, tên công ty, ngày bắt đầu, ngày
kết thúc, đánh giá. Nhập đủ thông tin hệ thống trả về form thông tin hội
đồng với message thêm mới thành công nếu chưa tồn tại thông tin của
sinh viên vừa thêm trong lớp thực tập. Nếu đã tồn tại, hiển thị thông
báo lỗi; nhập không đủ thông tin hệ thống gửi message thông báo nhập
chưa đầy đủ.

29
- Khi QTV chọn hội đồng, hệ thống hiển thị form thông tin thực tập mà
QTV đã chọn, với 3 button sửa, xóa, quay lại:

● Nếu QTV chọn sửa, QTV có thể sửa các thông tin tên công ty,

ngày bắt đầu, ngày kết thúc, đánh giá. QTV chọn lưu, hệ thống
sẽ cập nhật lại thông tin thực tập và trả về form thông tin thực
tập; nếu QTV không nhập đủ các thông tin trên, hệ thống sẽ
gửi message yêu cầu nhập đủ.

● Nếu QTV chọn xóa, hệ thống gửi message xác nhận, QTV

chọn OK, hệ thống sẽ xóa thông tin thực tập khỏi CSDL, nếu
chọn hủy trở về form thông tin tài khoản.
3.16. Quản lý đồ án
a. Tóm tắt: use-case này cho phép quản trị viên quản lý đồ án.
b. Tác nhân: quản trị viên.
c. Use-case liên quan: đăng nhập.
d. Các luồng sự kiện:
- QTV đăng nhập thành công, hệ thống hiển thị chức năng của QTV.
- QTV chọn chức năng quản lý đồ án, hệ thống hiển thị form quản lý đồ
án.
- QTV có thể tìm kiếm thông tin đồ án.
- QTV chọn 1 đồ án bất kì , hệ thống sẽ hiển thị form thông tin đồ án cho
QTV xem, tại đây có button quay lại, khi QTV click button này hệ
thống trả về form quản lý đồ án.
3.17. Usecase Thêm user
a. Tóm tắt: use-case này cho phép quản trị viên tạo tài khoản cho người dùng.
b. Tác nhân: quản trị viên.
c. Use-case liên quan : đăng nhập.

30
d. Các luồng sự kiện:
- QTV đăng nhập thành công, hệ thống hiển thị giao diện QTV.
- QTV chọn chức năng thêm tài khoản, hệ thống hiển thị form thêm tài
khoản.
- QTV phải nhập đầy đủ các thông tin: tên, mã, khoa, email, mật khẩu
mới tạo được tài khoản, nếu không hệ thống sẽ hiển thị message lỗi.
- Email yêu cầu phải nhập đúng tên miền @wru.vn , trường hợp không
nhập đúng hệ thống hiển thị message yêu cầu nhập lại.
- Tài khoản vừa thêm nếu đã tồn tại, thông báo lỗi. Nếu chưa tồn tại,
thông báo thành công.
- Mật khẩu mặc định là mã của tài khoản.
3.18. Tổng kết chương

Chương 3 đã đặc tả toàn bộ các UC có trong hệ thống, để làm tiền đề cho


việc thiết kế ở chương tiếp theo. Chương 4 sẽ trình bày các sơ đồ thiết kế hệ thống.

31
CHƯƠNG 4: THIẾT KẾ

4.1. Sơ đồ hoạt động


4.1.1. Người dùng

Hình 4.1. Sơ đồ hoạt động người dùng

Mô tả:

● B0: Bắt đầu

32
● B1: Người dùng nhập username, password và nhấn chọn đăng nhập

● B2: Hệ thống kiểm tra thông tin. Nếu không hợp lệ thì báo lỗi. Nếu đúng
chuyển sang bước 4.

● B3: Hệ thống yêu cầu nhập lại thông tin

● B4: Hệ thống thực hiện phân quyền và trả về giao diện cho người dung

● B5: Kết thúc

Hình 4.2. Đăng xuất

Mô tả:

● B0: Bắt đầu

● B1: Người dùng lựa chọn chức năng đăng xuất

● B2: Hệ thống thực hiện đăng xuất và trả về màn hình giao diện đăng nhập

33
● B3: Kết thúc

Hình 4.3. Đổi mật khẩu

Mô tả:

● B0: Bắt đầu

● B1: Người dùng chọn chức năng đổi mật khẩu

● B2: Người dùng nhập thông tin để đổi mật khẩu

● B3: Hệ thống kiểm tra thông tin người dùng đã nhập. Nếu không hợp lệ thì
báo lỗi. Nếu hợp lệ thì chuyển sang B5.
● B4: Hệ thống yêu cầu nhập lại thông tin.

● B5: Hệ thống thực hiện đổi mật khẩu và cập nhật lại vào CSDL.

● B6: Kết thúc.

4.1.2. Sinh viên

34
Hình 4.4. Đăng ký đồ án

Mô tả:

● B0: Bắt đầu

● B1: Chọn chức năng đăng ký

35
● B2: Sinh viên thực hiện chọn giảng viên

● B3: Sinh viện chọn đề tài và nhấn chọn đăng ký

● B4: Hệ thống kiểm tra yêu cầu đăng ký của sinh viên. Nếu có trường bị
trống thì báo lỗi. Nếu hợp lệ thì chuyển sang B6.
● B5: Hệ yêu cầu nhập lại thông tin nếu còn trống.

● B6: Hệ thống thực hiện đăng ký và cập nhật vào CSDL

● B7: Kết thúc.

Hình 4.5. Hủy đồ án

Mô tả:

36
● B0: Bắt đầu

● B1: Sinh viên chọn chức năng hủy đồ án.

● B2: Hệ thống kiểm tra dữ liệu đồ án. Nếu đồ án đã được chấp nhận thì báo
không thể hủy. Nếu đồ án chưa chấp nhận thì chuyển sang bước tiếp theo.
● B3: Hệ thống thực hiện xóa và cập nhật lại trong CSDL.

● B4: Kết thúc.

Hình 4.6. Tra cứu

Mô tả:

37
● B0: Bắt đầu.

● B1: Sinh viên chọn danh mục thông tin cần tra cứu.

● B2: Hệ thống kiểm tra dữ liệu trong CSDL và trả về kết quả cho sinh viên.

● B3: Kết thúc.


4.1.3. Giảng viên

38
Hình 4.7. Tra cứu

Mô tả:

● B0: Bắt đầu

● B1: Giảng viên chọn danh mục thông tin cần tra cứu.

● B2: Giảng viên nhập thông tin tìm kiếm theo tên, khoa, lớp. Nếu không thì
chuyển sang B4.
● B3: Hệ thống kiểm tra và trả về dữ liệu theo yêu cầu tìm kiếm của giảng
viên.
● B4: Hệ thống lấy dữ liệu trả về cho giảng viên.

● B5: Kết thúc.

39
Hình 4.8. Xét duyệt đồ án

Mô tả:

● B0: Bắt đầu.

● B1: Giảng viên chọn chức năng phê duyệt đồ án

● B2: Giảng viên thực hiện tìm kiếm đồ án (theo tên, lớp, khoa của sinh viên).
Nếu không thì chuyển sang B4.
● B3: Hệ thống trả về đồ án của giảng viên cần phê duyệt nếu có

● B4: Giảng viên nhấn chọn danh mục đồ án cần phê duyệt và thực hiện xét
duyệt.

40
● B5: Hệ thống cập nhật đồ án vào CSDL nếu chấp nhận. Xóa nếu từ chối.

● B6: Kết thúc

Hình 4.9. Đánh giá

Mô tả:

41
● B0: Bắt đầu

● B1: Giảng viên chọn chức năng đánh giá đồ án.

● B2: Giảng viên thực hiện tìm kiếm đồ án cần đánh giá (theo tên sinh viên,
lớp, khoa). Nếu không chuyển sang B4.
● B3: Hệ thống kiểm tra dữ liệu nhập vào và trả về dữ liệu giảng viên cần tìm
kiếm.
● B4: Giảng viên thực chọn đồ án cần đánh giá và cập nhật thông tin.Nếu
thông tin cập nhật mục trạng thái công việc là hoàn thành thì thực hiện thêm
điểm. Nếu là nộp báo cáo thì chuyển sang B6.
● B5: giảng Viên thực hiện thêm các đầu điểm.

● B6: Hệ thống cập nhật dữ liệu vào CSDL.

● B7: Kết thúc


4.1.4. Admin

42
Hình 4.10. Quản lý sinh viên

43
Mô tả:

● B0: Bắt đầu.

● B1: Admin chọn chức năng quản lý sinh viên.

● B2: Admin thực hiện tìm kiếm sinh viên theo lớp, khoa, tên sinh viên. Nếu
không Chuyển sang B4.
● B3: Hệ thống trả về thông tin sinh viên theo yêu cầu tìm kiếm.

● B4: Chọn 1 bản ghi thông tin của một sinh viên. Admin chọn chức năng
(xóa, sửa) . Nếu không thì chuyển sang B7.
● B5: Hệ thống sửa hoặc xóa thông tin sinh viên..

● B6: Hệ thống cập nhật lại thông tin sinh viên vào CSDL.

● B7: Kết thúc

44
Hình 4.11. Quản lý giảng viên

45
Mô tả:

● B0: Bắt đầu.

● B1: Admin chọn chức năng quản lý giảng viên.

● B2: Admin thực hiện tìm kiếm sinh viên theo, khoa, tên giảng viên. Nếu
không Chuyển sang B4.
● B3: Hệ thống trả về thông tin giảng viên theo yêu cầu tìm kiếm.

● B4: Chọn 1 bản ghi thông tin của một giảng viên. Admin chọn chức năng
(xóa, sửa) . Nếu không thì chuyển sang B7.
● B5: Hệ thống sửa hoặc xóa thông tin giảng viên..

● B6: Hệ thống cập nhật lại thông tin giảng viên vào CSDL.

● B7: Kết thúc.

46
Hình 4.12. Quản lý thông tin thực tập

Mô tả:

● B0: Bắt đầu.

● B1: Admin chọn chức năng quản lý thực tập.

● B2: Admin thực hiện tìm kiếm thông tin thực tập của sinh viên theo lớp,
khoa, tên sinh viên. Nếu không Chuyển sang B4.
● B3: Hệ thống trả về thông tin thực tập sinh viên theo yêu cầu tìm kiếm.

47
● B4: Chọn 1 bản ghi thông tin thực tập của một sinh viên. Admin chọn chức
năng (xóa, sửa) . Nếu không thì chuyển sang B7.
● B5: Admin nhập lại thông tin cần sửa hoặc thực hiện xóa thông tin thực tập.

● B6: Hệ thống cập lại thông tin thực tập sinh viên vào CSDL.

● B7: Kết thúc

Hình 4.13. Thêm mới thông tin thực tập

48
Hìn
h 4.13. Quản lý tài khoản giảng viên

Mô tả:

49
● B0: Bắt đầu.

● B1: Admin chọn chức năng quản lý tài khoản phần của giảng viên.

● B2: Admin thực hiện tìm kiếm sinh viên theo khoa, tên giảng viên. Nếu
không Chuyển sang B4.
● B3: Hệ thống trả về thông tin tài khoản giảng viên theo yêu cầu tìm kiếm.

● B4: Chọn 1 bản ghi thông tin tài khoản của một giảng viên. Admin chọn
chức năng (xóa, đổi lại mật khẩu) . Nếu không thì chuyển sang B7.
● B5: Hệ thống đổi lại mật khẩu hoặc xóa tài khoản giảng viên.

● B6: Hệ thống cập nhật lại thông tin tài khoản giảng viên vào CSDL.

● B7: Kết thúc.

50
Hình 4.14. Quản lý tài khoản sinh viên

Mô tả:

● B0: Bắt đầu.

● B1: Admin chọn chức năng quản lý sinh viên.

● B2: Admin thực hiện tìm kiếm sinh viên theo lớp, khoa, tên sinh viên. Nếu
không Chuyển sang B4.
● B3: Hệ thống trả về thông tin tài khoản sinh viên theo yêu cầu tìm kiếm.

● B4: Chọn 1 bản ghi tài khoản sinh viên. Admin chọn chức năng (xóa, đổi lại
mật khẩu) . Nếu không thì chuyển sang B7.

51
● B5: Hệ thống đổi lại mật khẩu hoặc xóa tài khoản sinh viên.

● B6: Hệ thống cập nhật lại thông tin tài khoản sinh viên vào CSDL.

● B7: Kết thúc.

Hình 4.15: Thêm mới tài khoản giảng viên

Mô tả:

● B0: Bắt đầu.

● B1: Admin chọn chức năng Thêm tài khoản phần của giảng viên..

● B2: Admin nhập thông tin vào các trường theo mẫu và chọn thêm mới..

● B3: Hệ thống kiểm tra. Nếu trống thì báo lỗi. Nếu không thì chuyển sang
B5.
● B4: Hệ thống yêu cầu nhập lại thông tin.

● B5: Hệ thống cập nhật tài khoản mới vào CSDL.

52
● B6: Kết thúc.

● B7: Kết thúc.

Hình 4.16. Thêm mới tài khoản sinh viên

Mô tả:

● B0: Bắt đầu.

● B1: Admin chọn chức năng Thêm tài khoản phần của sinh viên..

● B2: Admin nhập thông tin vào các trường theo mẫu và chọn thêm mới..

● B3: Hệ thống kiểm tra. Nếu trống thì báo lỗi. Nếu không thì chuyển sang
B5.
● B4: Hệ thống yêu cầu nhập lại thông tin.

● B5: Hệ thống cập nhật tài khoản mới vào CSDL.

● B6: Kết thúc.

53
Hình 4.17. Quản lý hội đồng

Mô tả:

54
● B0: Bắt đầu.

● B1: Admin chọn chức năng Quản lý hội đồng..

● B2: Admin chọn chức năng. Nếu chọn Thêm mới thì hệ thống hiển thị form
điền thông tin theo mẫu. Nếu không thì chuyển sang B6.
● B3: Hệ thống kiểm tra thông tin nhập vào. Nếu trống thì báo lỗi. Nếu hợp lệ
thì chuyển sang B7.
● B4: Hệ thống yêu cầu nhập lại thông tin.

● B5: Admin nhập thông tin tìm kiếm. Hệ thống hiển thị danh sách thông tin
hội đồng theo yêu cầu tìm kiếm.
● B6: Hệ thống hiển thị giao diện Danh sách thông tin hội đồng

● B6: Admin chọn 1 bản ghi để thực hiện sửa, xóa thông tin hội đồng.

● B7: Hệ thống cập nhật thông tin mới vào CSDL và trả về giao diện Danh
sách thông tin hội đồng .
● B8: Kết thúc

55
Hình 4.18. Thêm mới hội đồng

4.2. Sơ đồ trình tự
4.2.1. Sinh viên

56
Hình 4.19. Trình tự đăng nhập

Hình 4.20. Trình tự đăng xuất

57
Hình 4.21. Trình tự đổi mật khẩu

Hình 4.22. Trình tự đăng ký đề tài

58
Hình 4.23. Trình tự hủy đăng ký

Hình 4.24. Trình tự tra cứu giảng viên

59
Hình 4.25. Trình tự sinh viên xem đồ án

Hình 4.26. Trình tự sinh viên xem hội đồng

60
Hình 4.27. Trình tự sinh viên xem thông tin thực tập

Hình 4.28. Trình tự sinh viên xem thông tin cá nhân


4.2.2. Giảng viên

61
Hình 4.29. Trình tự giảng viên đăng nhập

Hình 4.30. Trình tự giảng viên đăng xuất

62
Hình 4.31. Trình tự giảng viên đổi mật khẩu

63
Hình 4.32. Trình tự giảng viên đánh giá đồ án

Hình 4.33. Trình tự giảng viên cập nhật tiến độ đồ án

64
Hình 4.34. Trình tự giảng viên xét duyệt đồ án

Hình 4.35. Trình tự giảng viên xem thông tin cá nhân

65
Hình 4.36. Trình tự giảng viên xem thông tin cá nhân

4.2.3. Quản trị viên

66
Hình 4.37. Trình tự quản trị viên đăng nhập

Hình 4.38. Trình tự quản trị viên đăng xuất

67
Hình 4.39. Trình tự quản trị viên đặt lại mật khẩu

68
Hình 4.40. Trình tự quản trị viên xem thông tin đồ án

69
Hình 4.41. Trình tự quản trị viên quản lý thông tin thực tập

70
Hình 4.40. Trình tự quản trị viên thêm tài khoản sinh viên

71
Hình 4.41. Trình tự quản trị viên xóa tài khoản

72
Hình 4.42. Trình tự quản trị viên quản lý hội đồng

73
Hình 4.43. Trình tự quản trị viên quản lý sinh viên

74
Hình 4.44. Trình tự quản trị viên
4.3. Biểu đồ trạng thái
Lớp đồ án có nhiều trạng thái nên ta có biểu đồ trạng thái cho lớp đồ án.

75
Hình 4.45. Biểu đồ trạng thái cho lớp đồ án
4.4. Biểu đồ cộng tác
4.4.1. Đăng nhập

76
Hình 4.46. Biểu đồ cộng tác đăng nhập

4.4.2. Đăng xuất

Hình 4.47. Biểu đồ cộng tác đăng xuất

4.4.3. Đổi mật khẩu

Hình 4.46. Biểu đồ cộng tác đổi mật khẩu

4.4.4. Tìm kiếm thông tin

77
Hình 4.47. Biểu đồ cộng tác tìm kiếm thông tin

4.4.5. Xem thông tin

Hình 4.48. Biểu đồ cộng tác xem thông tin

4.4.6. Đăng ký đồ án

Hình 4.49. Biểu đồ cộng tác đăng ký đồ án

4.4.7. Thêm User

78
Hình 4.50. Biểu đồ cộng tác thêm User

4.4.8. Hủy đăng ký

Hình 4.51. Biểu đồ cộng tác hủy đăng ký

4.4.9. Xét duyệt đồ án

Hình 4.52. Biểu đồ cộng tác xét duyệt đồ án

4.4.10. Cập nhật đồ án

79
Hình 4.53. Biểu đồ cộng tác cập nhật đồ án

4.4.11. Đánh giá đồ án

Hình 4.54. Biểu đồ cộng tác đánh giá đồ án

4.4.12. Quản lý tài khoản

Hình 4.50. Biểu đồ cộng tác quản lý tài khoản

4.4.13. Quản lý thông tin sinh viên

Hình 4.55. Biểu đồ cộng tác quản lý thông tin sinh viên

4.4.14. Quản lý thông tin giảng viên

80
Hình 4.56. Biểu đồ cộng tác quản lý thông tin giảng viên

4.4.15. Quản lý hội đồng

Hình 4.57. Biểu đồ cộng tác quản lý hội đồng

4.4.16. Quản lý thực tập

81
Hình 4.58. Biểu đồ cộng tác quản lý thực tập

4.4.17. Quản lý đồ án

Hình 4.59. Biểu đồ cộng tác quản lý đồ án

82
CHƯƠNG 5: LỚP

5.1. Xác định lớp


b) Sinh viên (SinhVien)
- Thuộc tính: Mã sinh viên (MSV), Họ tên (HoTen), Mã đồ án
(MDA), Mã thực tập (MTT), Điểm trung bình (DiemTB),
Mã lớp (ML), Mã tài khoản (MTK), Giới tính (GioiTinh),
Địa chỉ mail (Mail), Ngày tháng năm sinh
(NgayThangNamSinh).
- Phương thức: Tìm kiếm, Thêm mới, Cập nhật thông tin, lấy
thông tin, xem thông tin
c) Giảng viên (GiangVien)
- Thuộc tính: Mã giảng viên (MGV), Họ tên giảng viên
(HoTen), Địa chỉ mail (Email), Số điện thoại (SDT), Mã bộ
môn (MBM), Chuyên môn (ChuyenMon), Mã tài khoản
(MTK), Giới tính (Gioitinh), Hướng nghiên cứu
(HuongNghienCuu), Trình độ học vấn (TrinhDoHocVan).
- Phương thức: Tìm kiếm, Thêm mới, Cập nhật thông tin, lấy
thông tin, xem thông tin
d) Quản trị viên (QuanTriVien)
- Thuộc tính: Mã Quản trị viên (MTQV), Họ tên (HoTen), Mã
tài khoản (MTK).
- Phương thức: Tìm kiếm, Thêm mới, Cập nhật thông tin, lấy
thông tin, xem thông tin, quản lý tài giảng viên, quản lý sinh
viên
e) Tài Khoản (TaiKhoan)
- Thuộc tính: Mã tài khoản (MTK), Tài khoản (Username),
Mật khẩu(Password), Phân quyền (PhanQuyen)
- Phương thức: QuanLyTaiKhoan(), DangNhap(),
DangXuat(), DoiMatKhau(), XacThucDangNhap(),
KiemTraThayDoi()
f) Khoa (Khoa)

83
- Thuộc tính: Mã khoa (MK), Tên khoa(TenKhoa)
- Phương thức: Thêm mới, Cập nhật
g) Bộ môn (BoMon)
- Thuộc tính: Mã bộ môn (MBM), Tên bộ môn (TenBM), Mã
khoa (MK)
- Phương thức: Thêm mới, Cập nhật
h) Lớp (Lop)
- Thuộc tính: Mã lớp (ML), Tên lớp (TenLop), Mã chuyên
ngành(MCN), Mã niên khóa (MNK)
- Phương thức: Thêm mới, Cập nhật
i) Chuyên ngành (ChuyenNganh)
- Thuộc tính: Mã chuyên ngành(MCN), Tên ngành
(TenNganh), Mã khoa (MK).
- Phương thức: Thêm mới, Cập nhật
j) Niên khóa (NienKhoa)
- Thuộc tính: Mã niên khóa (MNK), Tên niên khóa
(TenNienKhoa), Năm bắt đầu (NamBatDau), Năm kết thúc
(NamKetThuc).
- Phương thức: Thêm mới, Cập nhật
k) Đồ án (DoAn)
- Thuộc tính: Mã đồ án (MDA), Tên đồ án (TenDoAn), Mã
sinh viên (MSV), Mã giảng viên hướng dẫn (MGV), Tình
trạng hoàn thành (TinhTrangHoanThanh), Trạng thái yêu
cầu (TrangThaiYeuCau).Ngày bắt đầu (NgayBatDau), Ngày
kết thúc(NgayKetThuc)
- Phương thức: ThemMoi(),SuaTen(), CapNhatThongTin(),
GuiYeuCau(), XacNhanYeuCau().
l) Điểm đồ án (DiemDoAn)
- Thuộc tính: Điểm giảng viên hướng dẫn (DiemGVHD),
Điểm giảng viên phản biện (DiemGVPB), Điểm giảng viên
hội đồng (DiemGVHD1, DiemGVHD2. DiemGVHD3),

84
Điểm trung bình hội đồng (DiemTBHD), Điểm đồ án
(DiemDA), Mã hội đồng (MHD), Mã đồ án (MDA), Mã
giảng viên(MGV).
- Phương thức: Thêm điểm, Chỉnh sửa, Xem thông tin, Lấy
thông tin, Tìm kiếm.
m) Hội đồng bảo vệ (HoiDong)
- Thuộc tính: Mã hội đồng (MHD), Tên hội đồng
(TenHoiDong), Mã giảng viên(MGV).
- Phương thức: Chỉnh sửa, Xem thông tin, Lấy thông tin, Tìm
kiếm.
n) Bảo vệ đồ án (BaoVeDoAn)
- Thuộc tính: Ngày bảo vệ (NgayBaoVe), Địa điểm bảo vệ
(DiaDiem), Mã hội đồng (MHD), Mã đồ án (MDA), Thời
gian bắt đầu (ThoiGianBatDau), Thời gian kết thúc
(ThoiGianKetThuc).
- Phương thức: Chỉnh sửa, Xem thông tin, Lấy thông tin, Tìm
kiếm, thêm mới.
o) Thực tập (ThucTap)
- Thuộc tính: Mã thực tập (MTT), Tên công ty (CongTy), Vị
trí thực tập (ViTri), Thời gian bắt đầu (ThoiGianBatDau),
Thời gian kết thúc (ThoiGianKetThuc), Mã sinh viên
(MSV).
- Phương thức: Chỉnh sửa, Xem thông tin, Lấy thông tin, Tìm
kiếm, thêm mới.
-
5.2. Xây dựng biểu đồ lớp
Một biểu đồ lớp là một dạng mô hình tĩnh. Một biểu đồ lớp miêu tả hướng
nhìn tĩnh của một hệ thống bằng các khái niệm lớp và mối quan hệ giữa chúng với
nhau. Mặc dù nó cũng có những nét tương tự với một mô hình dữ liệu, nhưng nên
nhớ rằng các lớp không phải chỉ thể hiện cấu trúc thông tin mà còn miêu tả cả hình
vi. Một trong các mục đích của biểu đồ lớp là tạo nền tảng cho các biểu đồ khác,

85
thể hiện các khía cạnh khác của hệ thống (ví dụ như trạng thái của đối tượng hay
cộng tác động giữa các đối tượng, được chỉ ra trong các biểu đồ động). Một lớp
trong một biểu đồ lớp có thể được thực thi trực tiếp trong một ngôn ngữ hướng đối
tượng có hỗ trợ trực tiếp khái niệm lớp. Một biểu đồ lớp chỉ chỉ ra các lớp, nhưng
bên cạnh đó còn có một biến tấu hơi khác đi một chút chỉ ra các đối tượng thật sự
là các thực thể của các lớp này (biểu đồ đối tượng).

Hình 5.1. Sơ đồ lớp

86

You might also like