Professional Documents
Culture Documents
Quản Lý Sinh Vien
Quản Lý Sinh Vien
1
MỤC LỤC
1.3. Mô tả dự án 5
2
3.11. Usecase Quản lý tài khoản 23
3.16. Quản lý đồ án 27
CHƯƠNG 4: THIẾT KẾ
4.1.4. Admin 38
4.2. Sơ đồ trình tự 50
3
4.4.5. Xem thông tin 70
4.4.6. Đăng ký đồ án 70
4.4.17. Quản lý đồ án 74
CHƯƠNG 5: LỚP
4
CHƯƠNG 1 : GIỚI THIỆU DỰ ÁN
1.1.Tổng quan dự án
Mỗi năm có hàng nghìn sinh viên thực hiện học phần tốt nghiệp cũng như
thực tập. Khi mà tin học chưa được áp dụng vào quản lý thì việc tra cứu, tra cứu
cũng như công tác quản lý việc trở nên vô cùng khó khăn. Do đó để làm giảm chi
phí cho vấn đề này cần xây dựng một hệ thống quản lý.
1.2.Mục tiêu dự án
Dự án xây dựng phần mềm “Quản lý đồ án và thực tập tốt nghiệp của sinh
viên khoa Công nghệ thông tin trường Đại học Thủy Lợi” nhằm quản lý việc giao
nhận và thực hiện đồ án cũng như việc thực tập tốt nghiệp của sinh viên được dễ
dàng và thuận tiện.
1.3.Mô tả dự án
Dự án xây dựng phần mềm “Quản lý đồ án và thực tập tốt nghiệp của sinh
viên khoa công nghệ thông tin trường Đại học Thủy Lợi” nhằm giúp Trường Đại
học Thủy Lợi có thể quản lý
5
Yêu cầu hệ thống:
6
thể của những trình duyệt
Ngành, Khoa, Khóa, Mail, Ngày tháng
thông dụng nhất.
năm sinh, Địa chỉ, Điểm trung bình, giới
tính.
7
- Hệ thống lưu trữ thông tin của hội
đồng bảo vệ bao gồm: Tên hội đồng,
Tên các giảng viên trong hội đồng, thời
gian bắt đầu, thời gian kết thúc, địa
điểm bảo vệ, danh sách đề tài
8
viên.
9
tập của bản thân.
- Sinh viên
- Giảng viên
- Quản trị viên
Sinh viên, giáo viên, quản trị viên được xem như 3 tác nhân, vì điều tác
động trực tiếp và là người cung cấp dữ liệu cho hệ thống.
10
- Kiểm tra thay đổi
- Tra cứu thông tin
- Tìm kiếm thông tin tài khoản
- Tìm kiếm thông tin sinh viên
- Tìm kiếm thông tin giảng viên
- Tìm kiếm thông tin hội đồng
- Tìm kiếm thông tin đồ án
- Tìm kiếm thông tin thực tập
- Xem thông tin tài khoản
- Xem thông tin sinh viên
- Xem thông tin giảng viên
- Xem thông tin hội đồng
- Xem thông tin đồ án
- Xem thông tin thực tập
- Xem điểm đồ án
- Xem thông tin bảo vệ đồ án
- Đăng ký giảng viên hướng dẫn
- Đăng ký đề tài đồ án
- Hủy yêu cầu đăng ký giảng viên hướng dẫn
- Thêm điểm đồ án
- Quản lý đồ án
- Xác nhận yêu cầu hướng dẫn
- Chỉnh sửa đồ án
- Cập nhật tiến độ đồ án
- Xem tiến độ đồ án
- Thêm User
- Thêm User Sinh viên
- Thêm User giảng viên
- Quản lý tài khoản
- Xóa tài khoản
- Đặt lại mật khẩu
11
- Quản lý thực tập
- Cập nhật thông tin thực tập
- Thêm mới thông tin thực tập
- Quản lý sinh viên
- Thêm sinh viên
- Cập nhật thông tin sinh viên
- Quản lý giảng viên
- Cập nhật thông tin giảng viên
- Thêm giảng viên
- Quản lý hội đồng
- Thêm mới hội đồng
- Cập nhật thông tin hội đồng
2.2.2 Bảng tổng hợp các UC theo Actor
✔ Đăng nhập
Sinh viên
✔ Đăng xuất
12
✔ Xem thông tin hội đồng
✔ Xem điểm đồ án
✔ Đăng ký đề tài đồ án
Giảng viên
✔ Đăng nhập
✔ Đăng xuất
✔ Thêm điểm đồ án
✔ Quản lý đồ án
✔ Chỉnh sửa đồ án
13
✔ Tìm kiếm thông tin sinh viên
✔ Xem tiến độ đồ án
✔ Đăng xuất
14
✔ Tìm kiếm thông tin đồ án
✔ Xem điểm đồ án
✔ Thêm User
15
✔ Thêm mới thông tin thực tập
16
Hình 2.1. Biểu đồ UC tổng quan
Biểu đồ UC chi tiết của sinh viên
17
Hình 2.3. Biểu đồ UC chi tiết của giảng viên
Biểu đồ UC chi tiết của quản trị viên
Chương 2 đã trình bày được cách xác định Actor và use case cũng như
xây dựng các biểu đồ cụ thể cho dự án. Chương tiếp theo sẽ trình bày….
18
2.2.1.1.
19
CHƯƠNG 3: ĐẶC TẢ USE CASE
20
Trên giao diện hệ thống, người dùng chọn chức năng đăng xuất, hệ thống trả
về giao diện đăng nhập. Kết thúc use-case.
21
- Người dùng điền thông tin cần tìm kiếm vào ô tìm kiếm.
- Nếu người dùng nhập thông tin tìm kiếm không có trong hệ thống, hệ
thống sẽ hiển thị thông báo không tìm thấy dữ liệu phù hợp.
22
● Nếu sinh viên chưa đăng ký đề tài hệ thống hiển thị message
đăng ký thành công.
23
- Sau khi giảng viên từ chối hướng dẫn đồ án thì sinh viên sẽ nhận được
thông báo bị từ chối khi sinh viên vào xem thông tin đồ án.
● Giảng viên cập nhật thời gian ngày bắt đầu, ngày kết thúc,
● Giảng viên cập nhật hội đồng bảo vệ, địa điểm bảo vệ đồ án.
● Giảng viên cập nhật trạng thái của đồ án. Trạng thái sẽ ở dạng
button cho giảng viên cập nhật, có 4 button: cập nhật lần 1, cập
nhật lần 2, cập nhật lần 3 và hoàn thành.
● Giảng viên cập nhật xong các thông tin, hệ thống lưu dữ liệu
24
a. Tóm tắt: use-case này cho phép giảng viên cập nhật thông tin đồ án của sinh
viên và thêm điểm đồ án cho sinh viên khi đồ án đã hoàn thành.
b. Tác nhân: Giảng viên
c. Use-case liên quan: đăng nhập
d. Các luồng sự kiện:
- Giảng viên đăng nhập thành công, hệ thống hiển thị giao diện giảng
viên.
- Giảng viên chọn đánh giá đồ án, hệ thống hiển thị form danh sách đồ án
chưa hoàn thành.
- Giảng viên chọn sinh viên, hệ thống hiển thị form thông tin đồ án của
sinh viên.
- Giảng viên vẫn có thể cập nhật các thông tin ngày bắt đầu, ngày kết
thúc, ngày bảo vệ, hội đồng bảo vệ, địa điểm bảo vệ đồ án.
- Giảng viên cập nhật trạng thái đồ án thành hoàn thành.
- Khi giảng viên click hoàn thành hệ thống hiển thị các trường điểm bao
gồm điểm của giảng viên hướng dẫn, điểm của các giảng viên trong hội
đồng và điểm phản biện của đồ án cho giảng viên cập nhật. Điểm số chỉ
được phép nhập trong khoảng 0-10, ngoài khoảng hệ thống gửi
message điểm số không hợp lệ, yêu cầu nhập lại. Hệ thống lưu cập nhật
điểm vào cả lớp đồ án và lớp điểm.
3.11. Usecase Quản lý tài khoản
a. Tóm tắt: use-case này cho phép quản trị viên quản lý tài khoản của người
dùng
b. Tác nhân: quản trị viên
c. Use-case liên quan: đăng nhập
d. Các luồng sự kiện:
- QTV đăng nhập thành công, hệ thống hiển thị các chức năng của QTV.
25
- QTV chọn chức năng quản lý tài khoản, hệ thống hiển thị form quản lý tài
khoản.
- QTV chọn tài khoản, hệ thống hiển thị form thông tin của tài khoản mà QTV
đã chọn, với 2 button xóa và đặt lại mật khẩu:
● Nếu QTV chọn xóa, hệ thống gửi message xác nhận, QTV chọn hoàn
thành, hệ thống sẽ xóa tài khoản khỏi CSDL, nếu không xác nhận trở về form
thông tin tài khoản.
● Nếu QTV chọn đặt lại mật khẩu, hệ thống gửi message xác nhận,
QTV chọn hoàn thành , hệ thống sẽ khôi phục lại mật khẩu cũ là mã tài khoản
cho tài khoản, nếu không xác nhận trở về form thông tin tài khoản.
● Nếu QTV chọn xóa, hệ thống gửi message xác nhận, QTV
26
● Nếu QTV chọn sửa, hệ thống hiển thị trường thông tin để sửa.
QTV điền thông tin cần sửa, sau đó ấn lưu, nếu không có
trường đầy đủ thông tin hệ thống sẽ cập nhật lại thông tin giảng
viên và trả về message thông báo thành công, nếu còn trường
trống hệ thống hiển thị message thông báo thông tin cần điền
chưa đầy đủ.
● Nếu QTV chọn quay lại, hệ thống trả về form thông tin giảng
viên.
3.13. Usecase Quản lý thông tin sinh viên
a. Tóm tắt: use-case này cho phép quản trị viên quản lý thông tin của sinh viên.
b. Tác nhân: quản trị viên.
c. Use-case liên quan: đăng nhập.
d. Các luồng sự kiện:
- QTV đăng nhập thành công, hệ thống hiển thị chức năng QTV.
- QTV chọn chức năng quản lý sinh viên, hệ thống hiển thị form quản lý
sinh viên.
- QTV chọn tài khoản sinh viên, hệ thống hiển thị form thông tin sinh
viên mà QTV đã chọn, với 3 button sửa, xóa và quay lại:
● Nếu QTV chọn xóa, hệ thống gửi message xác nhận, QTV
chọn hoàn thành, hệ thống sẽ xóa thông tin sinh viên khỏi
CSDL, nếu không xác nhận trở về form thông tin sinh viên.
● Nếu QTV chọn sửa, hệ thống hiển thị các thông tin để QTV
sửa. QTV điền thông tin cần sửa, sau đó ấn lưu, nếu trường đầy
đủ thông tin hệ thống sẽ cập nhật lại thông tin sinh viên và trả
27
về message thông báo thành công, nếu còn trường trống hệ
thống hiển thị message thông báo thông tin chưa đầy đủ.
● Nếu QTV chọn quay lại, hệ thống trả về form thông tin sinh
viên.
3.14. Usecase Quản lý hội đồng
a. Tóm tắt: use-case này cho phép quản trị viên quản lý thông tin của hội đồng.
b. Tác nhân: quản trị viên.
c. Use-case liên quan: đăng nhập.
d. Các luồng sự kiện:
- QTV đăng nhập thành công, hệ thống hiển thị chức năng của QTV.
- QTV chọn chức năng quản lý thông tin hội đồng, hệ thống hiển thị form
quản lý hội đồng.
- QTV có thể tìm kiếm hội đồng bằng việc nhập mã hội đồng, tên giảng viên,
khoa.
- QTV có thể thêm mới khi click vào button thêm mới. Tại đây QTV phải
nhập đầy đủ các thông tin: mã hội đồng nhập theo mẫu(gồm chữ và số), khi
QTV chọn khoa hệ thống sẽ hiển thị danh sách tên giảng viên trong khoa đó
cho QTV chọn tại trường tên GV, địa điểm. Nhập đủ thông tin hệ thống trả
về form thông tin hội đồng với message thêm mới thành công; nhập ko đủ hệ
thống gửi message thông báo nhập chưa đầy đủ.
- Khi QTV chọn hội đồng, hệ thống hiển thị form thông tin hội đồng mà QTV
đã chọn, với 3 button sửa, xóa, quay lại:
● Nếu QTV chọn sửa, QTV có thể sửa các thông tin khoa, giảng
28
QTV không nhập đủ 4 thông tin trên, hệ thống sẽ gửi message
yêu cầu nhập đủ.
● Nếu QTV chọn xóa, hệ thống gửi message xác nhận, QTV
chọn OK, hệ thống sẽ xóa thông tin hội đồng khỏi CSDL, nếu
chọn hủy trở về form thông tin hội đồng.
● Nếu QTV chọn quay lại, hệ thống trả về form thông tin hội
đồng.
3.15. Quản lý thông tin thực tập
a. Tóm tắt: use-case này cho phép quản trị viên quản lý thông tin thực tập của
sinh viên.
b. Tác nhân: quản trị viên.
c. Use-case liên quan: đăng nhập.
d. Các luồng sự kiện:
- QTV đăng nhập thành công, hệ thống hiển thị chức năng của QTV.
- QTV chọn chức năng quản lý thông tin thực tập, hệ thống hiển thị form
quản lý thông tin thực tập.
- QTV có thể tìm kiếm thông tin thực tập bằng việc nhập mã tên SV,
MSV, lớp hoặc khoa.
- QTV có thể thêm mới khi click vào button thêm mới. tại đây QTV phải
nhập đầy đủ các thông tin: họ tên SV, tên công ty, ngày bắt đầu, ngày
kết thúc, đánh giá. Nhập đủ thông tin hệ thống trả về form thông tin hội
đồng với message thêm mới thành công nếu chưa tồn tại thông tin của
sinh viên vừa thêm trong lớp thực tập. Nếu đã tồn tại, hiển thị thông
báo lỗi; nhập không đủ thông tin hệ thống gửi message thông báo nhập
chưa đầy đủ.
29
- Khi QTV chọn hội đồng, hệ thống hiển thị form thông tin thực tập mà
QTV đã chọn, với 3 button sửa, xóa, quay lại:
● Nếu QTV chọn sửa, QTV có thể sửa các thông tin tên công ty,
ngày bắt đầu, ngày kết thúc, đánh giá. QTV chọn lưu, hệ thống
sẽ cập nhật lại thông tin thực tập và trả về form thông tin thực
tập; nếu QTV không nhập đủ các thông tin trên, hệ thống sẽ
gửi message yêu cầu nhập đủ.
● Nếu QTV chọn xóa, hệ thống gửi message xác nhận, QTV
chọn OK, hệ thống sẽ xóa thông tin thực tập khỏi CSDL, nếu
chọn hủy trở về form thông tin tài khoản.
3.16. Quản lý đồ án
a. Tóm tắt: use-case này cho phép quản trị viên quản lý đồ án.
b. Tác nhân: quản trị viên.
c. Use-case liên quan: đăng nhập.
d. Các luồng sự kiện:
- QTV đăng nhập thành công, hệ thống hiển thị chức năng của QTV.
- QTV chọn chức năng quản lý đồ án, hệ thống hiển thị form quản lý đồ
án.
- QTV có thể tìm kiếm thông tin đồ án.
- QTV chọn 1 đồ án bất kì , hệ thống sẽ hiển thị form thông tin đồ án cho
QTV xem, tại đây có button quay lại, khi QTV click button này hệ
thống trả về form quản lý đồ án.
3.17. Usecase Thêm user
a. Tóm tắt: use-case này cho phép quản trị viên tạo tài khoản cho người dùng.
b. Tác nhân: quản trị viên.
c. Use-case liên quan : đăng nhập.
30
d. Các luồng sự kiện:
- QTV đăng nhập thành công, hệ thống hiển thị giao diện QTV.
- QTV chọn chức năng thêm tài khoản, hệ thống hiển thị form thêm tài
khoản.
- QTV phải nhập đầy đủ các thông tin: tên, mã, khoa, email, mật khẩu
mới tạo được tài khoản, nếu không hệ thống sẽ hiển thị message lỗi.
- Email yêu cầu phải nhập đúng tên miền @wru.vn , trường hợp không
nhập đúng hệ thống hiển thị message yêu cầu nhập lại.
- Tài khoản vừa thêm nếu đã tồn tại, thông báo lỗi. Nếu chưa tồn tại,
thông báo thành công.
- Mật khẩu mặc định là mã của tài khoản.
3.18. Tổng kết chương
31
CHƯƠNG 4: THIẾT KẾ
Mô tả:
32
● B1: Người dùng nhập username, password và nhấn chọn đăng nhập
● B2: Hệ thống kiểm tra thông tin. Nếu không hợp lệ thì báo lỗi. Nếu đúng
chuyển sang bước 4.
● B4: Hệ thống thực hiện phân quyền và trả về giao diện cho người dung
Mô tả:
● B2: Hệ thống thực hiện đăng xuất và trả về màn hình giao diện đăng nhập
33
● B3: Kết thúc
Mô tả:
● B3: Hệ thống kiểm tra thông tin người dùng đã nhập. Nếu không hợp lệ thì
báo lỗi. Nếu hợp lệ thì chuyển sang B5.
● B4: Hệ thống yêu cầu nhập lại thông tin.
● B5: Hệ thống thực hiện đổi mật khẩu và cập nhật lại vào CSDL.
34
Hình 4.4. Đăng ký đồ án
Mô tả:
35
● B2: Sinh viên thực hiện chọn giảng viên
● B4: Hệ thống kiểm tra yêu cầu đăng ký của sinh viên. Nếu có trường bị
trống thì báo lỗi. Nếu hợp lệ thì chuyển sang B6.
● B5: Hệ yêu cầu nhập lại thông tin nếu còn trống.
Mô tả:
36
● B0: Bắt đầu
● B2: Hệ thống kiểm tra dữ liệu đồ án. Nếu đồ án đã được chấp nhận thì báo
không thể hủy. Nếu đồ án chưa chấp nhận thì chuyển sang bước tiếp theo.
● B3: Hệ thống thực hiện xóa và cập nhật lại trong CSDL.
Mô tả:
37
● B0: Bắt đầu.
● B1: Sinh viên chọn danh mục thông tin cần tra cứu.
● B2: Hệ thống kiểm tra dữ liệu trong CSDL và trả về kết quả cho sinh viên.
38
Hình 4.7. Tra cứu
Mô tả:
● B1: Giảng viên chọn danh mục thông tin cần tra cứu.
● B2: Giảng viên nhập thông tin tìm kiếm theo tên, khoa, lớp. Nếu không thì
chuyển sang B4.
● B3: Hệ thống kiểm tra và trả về dữ liệu theo yêu cầu tìm kiếm của giảng
viên.
● B4: Hệ thống lấy dữ liệu trả về cho giảng viên.
39
Hình 4.8. Xét duyệt đồ án
Mô tả:
● B2: Giảng viên thực hiện tìm kiếm đồ án (theo tên, lớp, khoa của sinh viên).
Nếu không thì chuyển sang B4.
● B3: Hệ thống trả về đồ án của giảng viên cần phê duyệt nếu có
● B4: Giảng viên nhấn chọn danh mục đồ án cần phê duyệt và thực hiện xét
duyệt.
40
● B5: Hệ thống cập nhật đồ án vào CSDL nếu chấp nhận. Xóa nếu từ chối.
Mô tả:
41
● B0: Bắt đầu
● B2: Giảng viên thực hiện tìm kiếm đồ án cần đánh giá (theo tên sinh viên,
lớp, khoa). Nếu không chuyển sang B4.
● B3: Hệ thống kiểm tra dữ liệu nhập vào và trả về dữ liệu giảng viên cần tìm
kiếm.
● B4: Giảng viên thực chọn đồ án cần đánh giá và cập nhật thông tin.Nếu
thông tin cập nhật mục trạng thái công việc là hoàn thành thì thực hiện thêm
điểm. Nếu là nộp báo cáo thì chuyển sang B6.
● B5: giảng Viên thực hiện thêm các đầu điểm.
42
Hình 4.10. Quản lý sinh viên
43
Mô tả:
● B2: Admin thực hiện tìm kiếm sinh viên theo lớp, khoa, tên sinh viên. Nếu
không Chuyển sang B4.
● B3: Hệ thống trả về thông tin sinh viên theo yêu cầu tìm kiếm.
● B4: Chọn 1 bản ghi thông tin của một sinh viên. Admin chọn chức năng
(xóa, sửa) . Nếu không thì chuyển sang B7.
● B5: Hệ thống sửa hoặc xóa thông tin sinh viên..
● B6: Hệ thống cập nhật lại thông tin sinh viên vào CSDL.
44
Hình 4.11. Quản lý giảng viên
45
Mô tả:
● B2: Admin thực hiện tìm kiếm sinh viên theo, khoa, tên giảng viên. Nếu
không Chuyển sang B4.
● B3: Hệ thống trả về thông tin giảng viên theo yêu cầu tìm kiếm.
● B4: Chọn 1 bản ghi thông tin của một giảng viên. Admin chọn chức năng
(xóa, sửa) . Nếu không thì chuyển sang B7.
● B5: Hệ thống sửa hoặc xóa thông tin giảng viên..
● B6: Hệ thống cập nhật lại thông tin giảng viên vào CSDL.
46
Hình 4.12. Quản lý thông tin thực tập
Mô tả:
● B2: Admin thực hiện tìm kiếm thông tin thực tập của sinh viên theo lớp,
khoa, tên sinh viên. Nếu không Chuyển sang B4.
● B3: Hệ thống trả về thông tin thực tập sinh viên theo yêu cầu tìm kiếm.
47
● B4: Chọn 1 bản ghi thông tin thực tập của một sinh viên. Admin chọn chức
năng (xóa, sửa) . Nếu không thì chuyển sang B7.
● B5: Admin nhập lại thông tin cần sửa hoặc thực hiện xóa thông tin thực tập.
● B6: Hệ thống cập lại thông tin thực tập sinh viên vào CSDL.
48
Hìn
h 4.13. Quản lý tài khoản giảng viên
Mô tả:
49
● B0: Bắt đầu.
● B1: Admin chọn chức năng quản lý tài khoản phần của giảng viên.
● B2: Admin thực hiện tìm kiếm sinh viên theo khoa, tên giảng viên. Nếu
không Chuyển sang B4.
● B3: Hệ thống trả về thông tin tài khoản giảng viên theo yêu cầu tìm kiếm.
● B4: Chọn 1 bản ghi thông tin tài khoản của một giảng viên. Admin chọn
chức năng (xóa, đổi lại mật khẩu) . Nếu không thì chuyển sang B7.
● B5: Hệ thống đổi lại mật khẩu hoặc xóa tài khoản giảng viên.
● B6: Hệ thống cập nhật lại thông tin tài khoản giảng viên vào CSDL.
50
Hình 4.14. Quản lý tài khoản sinh viên
Mô tả:
● B2: Admin thực hiện tìm kiếm sinh viên theo lớp, khoa, tên sinh viên. Nếu
không Chuyển sang B4.
● B3: Hệ thống trả về thông tin tài khoản sinh viên theo yêu cầu tìm kiếm.
● B4: Chọn 1 bản ghi tài khoản sinh viên. Admin chọn chức năng (xóa, đổi lại
mật khẩu) . Nếu không thì chuyển sang B7.
51
● B5: Hệ thống đổi lại mật khẩu hoặc xóa tài khoản sinh viên.
● B6: Hệ thống cập nhật lại thông tin tài khoản sinh viên vào CSDL.
Mô tả:
● B1: Admin chọn chức năng Thêm tài khoản phần của giảng viên..
● B2: Admin nhập thông tin vào các trường theo mẫu và chọn thêm mới..
● B3: Hệ thống kiểm tra. Nếu trống thì báo lỗi. Nếu không thì chuyển sang
B5.
● B4: Hệ thống yêu cầu nhập lại thông tin.
52
● B6: Kết thúc.
Mô tả:
● B1: Admin chọn chức năng Thêm tài khoản phần của sinh viên..
● B2: Admin nhập thông tin vào các trường theo mẫu và chọn thêm mới..
● B3: Hệ thống kiểm tra. Nếu trống thì báo lỗi. Nếu không thì chuyển sang
B5.
● B4: Hệ thống yêu cầu nhập lại thông tin.
53
Hình 4.17. Quản lý hội đồng
Mô tả:
54
● B0: Bắt đầu.
● B2: Admin chọn chức năng. Nếu chọn Thêm mới thì hệ thống hiển thị form
điền thông tin theo mẫu. Nếu không thì chuyển sang B6.
● B3: Hệ thống kiểm tra thông tin nhập vào. Nếu trống thì báo lỗi. Nếu hợp lệ
thì chuyển sang B7.
● B4: Hệ thống yêu cầu nhập lại thông tin.
● B5: Admin nhập thông tin tìm kiếm. Hệ thống hiển thị danh sách thông tin
hội đồng theo yêu cầu tìm kiếm.
● B6: Hệ thống hiển thị giao diện Danh sách thông tin hội đồng
● B6: Admin chọn 1 bản ghi để thực hiện sửa, xóa thông tin hội đồng.
● B7: Hệ thống cập nhật thông tin mới vào CSDL và trả về giao diện Danh
sách thông tin hội đồng .
● B8: Kết thúc
55
Hình 4.18. Thêm mới hội đồng
4.2. Sơ đồ trình tự
4.2.1. Sinh viên
56
Hình 4.19. Trình tự đăng nhập
57
Hình 4.21. Trình tự đổi mật khẩu
58
Hình 4.23. Trình tự hủy đăng ký
59
Hình 4.25. Trình tự sinh viên xem đồ án
60
Hình 4.27. Trình tự sinh viên xem thông tin thực tập
61
Hình 4.29. Trình tự giảng viên đăng nhập
62
Hình 4.31. Trình tự giảng viên đổi mật khẩu
63
Hình 4.32. Trình tự giảng viên đánh giá đồ án
64
Hình 4.34. Trình tự giảng viên xét duyệt đồ án
65
Hình 4.36. Trình tự giảng viên xem thông tin cá nhân
66
Hình 4.37. Trình tự quản trị viên đăng nhập
67
Hình 4.39. Trình tự quản trị viên đặt lại mật khẩu
68
Hình 4.40. Trình tự quản trị viên xem thông tin đồ án
69
Hình 4.41. Trình tự quản trị viên quản lý thông tin thực tập
70
Hình 4.40. Trình tự quản trị viên thêm tài khoản sinh viên
71
Hình 4.41. Trình tự quản trị viên xóa tài khoản
72
Hình 4.42. Trình tự quản trị viên quản lý hội đồng
73
Hình 4.43. Trình tự quản trị viên quản lý sinh viên
74
Hình 4.44. Trình tự quản trị viên
4.3. Biểu đồ trạng thái
Lớp đồ án có nhiều trạng thái nên ta có biểu đồ trạng thái cho lớp đồ án.
75
Hình 4.45. Biểu đồ trạng thái cho lớp đồ án
4.4. Biểu đồ cộng tác
4.4.1. Đăng nhập
76
Hình 4.46. Biểu đồ cộng tác đăng nhập
77
Hình 4.47. Biểu đồ cộng tác tìm kiếm thông tin
4.4.6. Đăng ký đồ án
78
Hình 4.50. Biểu đồ cộng tác thêm User
79
Hình 4.53. Biểu đồ cộng tác cập nhật đồ án
Hình 4.55. Biểu đồ cộng tác quản lý thông tin sinh viên
80
Hình 4.56. Biểu đồ cộng tác quản lý thông tin giảng viên
81
Hình 4.58. Biểu đồ cộng tác quản lý thực tập
4.4.17. Quản lý đồ án
82
CHƯƠNG 5: LỚP
83
- Thuộc tính: Mã khoa (MK), Tên khoa(TenKhoa)
- Phương thức: Thêm mới, Cập nhật
g) Bộ môn (BoMon)
- Thuộc tính: Mã bộ môn (MBM), Tên bộ môn (TenBM), Mã
khoa (MK)
- Phương thức: Thêm mới, Cập nhật
h) Lớp (Lop)
- Thuộc tính: Mã lớp (ML), Tên lớp (TenLop), Mã chuyên
ngành(MCN), Mã niên khóa (MNK)
- Phương thức: Thêm mới, Cập nhật
i) Chuyên ngành (ChuyenNganh)
- Thuộc tính: Mã chuyên ngành(MCN), Tên ngành
(TenNganh), Mã khoa (MK).
- Phương thức: Thêm mới, Cập nhật
j) Niên khóa (NienKhoa)
- Thuộc tính: Mã niên khóa (MNK), Tên niên khóa
(TenNienKhoa), Năm bắt đầu (NamBatDau), Năm kết thúc
(NamKetThuc).
- Phương thức: Thêm mới, Cập nhật
k) Đồ án (DoAn)
- Thuộc tính: Mã đồ án (MDA), Tên đồ án (TenDoAn), Mã
sinh viên (MSV), Mã giảng viên hướng dẫn (MGV), Tình
trạng hoàn thành (TinhTrangHoanThanh), Trạng thái yêu
cầu (TrangThaiYeuCau).Ngày bắt đầu (NgayBatDau), Ngày
kết thúc(NgayKetThuc)
- Phương thức: ThemMoi(),SuaTen(), CapNhatThongTin(),
GuiYeuCau(), XacNhanYeuCau().
l) Điểm đồ án (DiemDoAn)
- Thuộc tính: Điểm giảng viên hướng dẫn (DiemGVHD),
Điểm giảng viên phản biện (DiemGVPB), Điểm giảng viên
hội đồng (DiemGVHD1, DiemGVHD2. DiemGVHD3),
84
Điểm trung bình hội đồng (DiemTBHD), Điểm đồ án
(DiemDA), Mã hội đồng (MHD), Mã đồ án (MDA), Mã
giảng viên(MGV).
- Phương thức: Thêm điểm, Chỉnh sửa, Xem thông tin, Lấy
thông tin, Tìm kiếm.
m) Hội đồng bảo vệ (HoiDong)
- Thuộc tính: Mã hội đồng (MHD), Tên hội đồng
(TenHoiDong), Mã giảng viên(MGV).
- Phương thức: Chỉnh sửa, Xem thông tin, Lấy thông tin, Tìm
kiếm.
n) Bảo vệ đồ án (BaoVeDoAn)
- Thuộc tính: Ngày bảo vệ (NgayBaoVe), Địa điểm bảo vệ
(DiaDiem), Mã hội đồng (MHD), Mã đồ án (MDA), Thời
gian bắt đầu (ThoiGianBatDau), Thời gian kết thúc
(ThoiGianKetThuc).
- Phương thức: Chỉnh sửa, Xem thông tin, Lấy thông tin, Tìm
kiếm, thêm mới.
o) Thực tập (ThucTap)
- Thuộc tính: Mã thực tập (MTT), Tên công ty (CongTy), Vị
trí thực tập (ViTri), Thời gian bắt đầu (ThoiGianBatDau),
Thời gian kết thúc (ThoiGianKetThuc), Mã sinh viên
(MSV).
- Phương thức: Chỉnh sửa, Xem thông tin, Lấy thông tin, Tìm
kiếm, thêm mới.
-
5.2. Xây dựng biểu đồ lớp
Một biểu đồ lớp là một dạng mô hình tĩnh. Một biểu đồ lớp miêu tả hướng
nhìn tĩnh của một hệ thống bằng các khái niệm lớp và mối quan hệ giữa chúng với
nhau. Mặc dù nó cũng có những nét tương tự với một mô hình dữ liệu, nhưng nên
nhớ rằng các lớp không phải chỉ thể hiện cấu trúc thông tin mà còn miêu tả cả hình
vi. Một trong các mục đích của biểu đồ lớp là tạo nền tảng cho các biểu đồ khác,
85
thể hiện các khía cạnh khác của hệ thống (ví dụ như trạng thái của đối tượng hay
cộng tác động giữa các đối tượng, được chỉ ra trong các biểu đồ động). Một lớp
trong một biểu đồ lớp có thể được thực thi trực tiếp trong một ngôn ngữ hướng đối
tượng có hỗ trợ trực tiếp khái niệm lớp. Một biểu đồ lớp chỉ chỉ ra các lớp, nhưng
bên cạnh đó còn có một biến tấu hơi khác đi một chút chỉ ra các đối tượng thật sự
là các thực thể của các lớp này (biểu đồ đối tượng).
86