Professional Documents
Culture Documents
Triết C1
Triết C1
g?
- Nguồn gốc xã hội: Trong xã hội có sự phân chia lao động lớn (lao động trí óc và lao động chân tay).
c. Vấn đề đối tượng của triết học trong lịch sử
ôn
- Thời kỳ Hy Lạp cổ đại: triết học tự nhiên.
- Thời kỳ Tây Âu trung cổ: triết học kinh viện.
kh
- Thời kỳ Cận đại: triết học là phương pháp luận của các khoa học.
- Triết học Mác – Lênin: tiếp tục giải quyết mối quan hệ giữa vật chất và ý thức trên lập trường duy vật
hó
triệt để và nghiên cứu những quy luật chung nhất của tự nhiên, xã hội và tư duy.
Triết học nghiên cứu những vấn đề chung nhất của tự nhiên, của xã hội và con người, mối quan hệ
ók
của con người nói chung, của tư duy con người nói riêng với thế giới xung quanh.
d. Chức năng thế giới quan và chức năng phương pháp luận của triết học
cc
và về vị trí, vai trò của con người trong thế giới ấy.
+ Các loại hình thế giới quan cơ bản: Thế giới quan huyền thoại, Thế giới quan tôn giáo, Thế giới
quan triết học.
ại
+ Khái niệm phương pháp luận: Là hệ thống các nguyên tắc chỉ đạo việc tìm tòi, lựa chọn và vận
dụng phương pháp.
+ Các loại hình phương pháp luận: Phương pháp luận ngành Phương pháp luận chung Phương
Họ
MẶT THỨ HAI: Con người có khả năng nhận thức được thế giới hay không?
Ý nghĩa:
Là vấn đề nền tảng để giải quyết các vấn đề còn lại trong triết học
Là tiêu chuẩn để phân biệt các trường phái của các nhà triết học
Là vấn đề các học thuyết triết học đều quan tâm giải quyết
Mia
Chương 1
Khái luận về triết học và triết học
Mác – Lênin
g?
Vật chất là cái có trước, ý thức là cái có sau. Vật chất quyết định ý thức.
ôn
Chủ nghĩa duy tâm
Chủ nghĩa duy tâm chủ quan:
kh
- Thừa nhận tính thứ nhất của cảm giác, ý thức con người.
- Khẳng định mọi sự vật, hiện tượng chỉ là phức hợp những cảm giác của cá nhân, của chủ thể.
hó
Chủ nghĩa duy tâm khách quan:
- Thừa nhận tính thứ nhất của ý thức.
ók
- Nhưng đó không phải là ý thức cá nhân mà là tinh thần khách quan có trước và tồn tại độc lập
với con người, quyết định sự tồn tại của tự nhiên, xã hội và tư duy.
cc
Nguồn gốc
Nguồn gốc xã hội là các lực lượng xã hội, các giai cấp phản tiến bộ.
họ
Nguồn gốc nhận thức là sự tuyệt đối hóa một mặt của quá trình nhận thức (mặt hình thức),
tách nhận thức, ý thức khỏi thế giới vật chất.
ại
Ý thức là cái có trước, vật chất là cái có sau. Ý thức quyết định vật chất.
cđ
a. Phép siêu
hình và
phép biện
chứng
Mia
Chương 1
Khái luận về triết học và triết học
Mác – Lênin
II. TRIẾT HỌC MÁC-LÊNIN VÀ VAI TRÒ CỦA TRIẾT HỌC MÁC-LÊNIN
TRONG ĐỜI SỐNG XÃ HỘI
g?
1. Sự ra đời và phát triển của triết học Mác-Lênin
ôn
a. Những điều kiện lịch sử của sự ra đời triết học Mác
Điều kiện khách quan
kh
Kinh tế - xã hội:
- Sự phát triển của phương thức sản xuất tư bản chủ nghĩa trong điều kiện CM công nghiệp.
- Sự xuất hiện của GC vô sản trên vũ đài lịch sử.
hó
- Thực tiễn cách mạng của GC vô sản
- Triết học cổ điển Đức, Kinh tế chính trị học cổ điển Anh, Chủ nghĩa xã hội không tưởng Pháp.
- Định luật bảo toàn và chuyển hóa năng lượng, Thuyết tiến hóa, Thuyết tế bào.
cc
Nhân tố chủ quan dẫn tới sự ra đời triết học Mác: C.Mac, Ph.Ăngghen
a. Khái niệm
Triết học Mác – Lênin là hệ thống quan điểm duy vật biện chứng về tự nhiên, xã hội và tư duy –
ại
thế giới quan và phương pháp luận khoa học, cách mạng của giai cấp công nhân, nhân dân lao
động và các lực lượng xã hội tiến bộ trong nhận thức và cải tạo thế giới.
cđ
những quy luật vận động, phát triển chung nhất của tự nhiên, xã hội và tư duy
c. Vai trò
Là thế giới quan, phương pháp luận khoa học và cách mạng cho con người trong nhận thức và
thực tiễn.
Là cơ sở thế giới quan, phương pháp luận khoa học và cách mạng để phân tích xu hướng phát
triển của xã hội trong điều kiện cuộc CMKH và CN hiện đại phát triển mạnh mẽ.
Là cơ sở lý luận khoa học của công cuộc xây dựng CNXH trên thế giới và sự nghiệp đổi mới
theo định hướng XHCN ở VN.