You are on page 1of 22

BỘ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

CỤC AN TOÀN THÔNG TIN Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

Số: 16 /BC-CATTT Hà Nội, ngày 21 tháng 08 năm 2023

BÁO CÁO KỸ THUẬT


Tình hình an toàn thông tin tháng 7/2023
và thống kê kết nối chia sẻ dữ liệu về mã độc, giám sát

1. Cảnh báo an toàn thông tin đã phát hành trong tháng

Văn bản số 1261/CATTT-NCSC


về việc lỗ hổng bảo mật ảnh
hưởng cao và nghiêm trọng trong
các sản phẩm Microsoft công bố
tháng 7/2023 phát hàng ngày
17/7/2023.

2. Tình hình triển khai công tác phòng chống phần mềm độc hại và
chia sẻ dữ liệu mã độc theo Chỉ thị 14/CT-TTg năm 2018
Thực hiện Chỉ thị số 14/CT-TTg của Thủ tướng Chính phủ ban hành ngày
25/5/2018 về việc nâng cao năng lực phòng, chống phần mềm độc hại, Cục An
toàn thông tin đã giao Trung tâm Giám sát an toàn không gian mạng quốc gia
(NCSC) hỗ trợ 14 doanh nghiệp có giải pháp phòng chống mã độc thực hiện kết
nối chia sẻ dữ liệu mã độc theo văn bản 2290/BTTTT-CATTT ngày 17/7/2018
về việc hướng dẫn kết nối, chia sẻ thông tin về mã độc giữa các hệ thống kỹ
thuật. Danh sách sản phẩm phòng chống mã độc có khả năng kết nối chia sẻ dữ
liệu cập nhật tại: https://ais.gov.vn/thong-tin-tham-khao/danh-sach-san-pham-
phong-chong-ma-doc-co-kha-nang-ket-noi-chia-se-du-lieu.htm
Đến hết tháng 7/2023 đã có 88 đơn vị (63 Tỉnh/Thành, 25 Bộ/Ngành)
triển khai giải pháp phòng chống mã độc tập trung và thực hiện kết nối chia sẻ
thông tin về mã độc với Trung tâm Giám sát an toàn không gian mạng quốc gia
(NCSC).
Trong tháng 7/2023, thông qua kết nối chia sẻ dữ liệu về mã độc từ 88
đơn vị, Hệ thống kỹ thuật của Trung tâm Giám sát an toàn không gian mạng
quốc gia (NCSC) ghi nhận 82/88 đơn vị có kết nối thường xuyên. Trong các đơn
vị kết nối thường xuyên có 82/82 đơn vị chia sẻ về hệ điều hành các máy (tổng
số máy là 156.767).
2

Tính đến tháng 7/2023 có 03 đơn vị bao gồm: Bộ Giáo dục và Đào tạo,
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Ủy ban Dân tộc chưa thực hiện
chia sẻ dữ liệu mã độc về Hệ thống kỹ thuật của Trung tâm Giám sát an toàn
không gian mạng quốc gia (NCSC). Vì vậy, đề nghị các đơn vị thực hiện chia sẻ
đầy đủ thông tin dữ liệu mã độc nhằm nâng cao năng lực phòng, chống phần
mềm độc hại và thực hiện đánh giá chỉ số lây nhiễm phần mềm độc hại ở các bộ,
ngành, địa phương, coi đây là một trong những tiêu chí đánh giá mức độ bảo
đảm an toàn thông tin của các bộ, ngành, địa phương.
Một số đơn vị có số lượng máy chia sẻ trong tháng tương đối đầy đủ:

Ghi chú: Hiện trạng triển khai giải pháp phòng chống mã độc đáp ứng
yêu cầu của Chỉ thị số 14/CT-TTg năm 2018 tại Phụ lục I kèm theo.
3. Tình hình triển khai công tác giám sát an toàn thông tin và kết nối
chia sẻ dữ liệu giám sát theo Chỉ thị 14/CT-TTg năm 2019
Thực hiện Chỉ thị số 14/CT-TTg của Thủ tướng Chính phủ ban hành ngày
07/6/2019 về việc tăng cường bảo đảm an toàn, an ninh mạng nhằm cải thiện chỉ
số xếp hạng của Việt Nam, Cục An toàn thông tin đã giao Trung tâm Giám sát
an toàn không gian mạng quốc gia (NCSC) hỗ trợ 13 doanh nghiệp có giải pháp
giám sát an toàn thông tin thực hiện kết nối chia sẻ dữ liệu theo văn bản
2973/BTTTT-CATTT ngày 04/9/2019 về việc hướng dẫn triển khai hoạt động
giám sát an toàn thông tin trong cơ quan, tổ chức nhà nước.
Đến hết tháng 7/2023 đã có 87 đơn vị (63 Tỉnh/Thành, 24 Bộ/Ngành)
triển khai công tác giám sát an toàn thông tin và thực hiện kết nối chia sẻ dữ liệu
giám sát với Trung tâm Giám sát an toàn không gian mạng quốc gia (NCSC).
Trong tháng 7/2023, thông qua kết nối chia sẻ dữ liệu giám sát từ 87 đơn
vị, Hệ thống kỹ thuật của Trung tâm Giám sát an toàn không gian mạng quốc gia
ghi nhận 72/87 đơn vị có kết nối chia sẻ dữ liệu tương đối đầy đủ, 15/87 đơn vị
bị mất kết nối chia sẻ dữ liệu.
3

Một số đơn vị có kết nối chia sẻ dữ liệu giám sát trong tháng tương
đối đầy đủ:

Ghi chú: Hiện trạng kết nối chia sẻ dữ liệu giám sát tại Phụ lục kèm theo.
4. Tình hình lây nhiễm mã độc trên cả nước
Trong tháng, Hệ thống kỹ thuật của Trung tâm Giám sát an toàn không
gian mạng quốc gia (NCSC) đã ghi nhận 444.901 địa chỉ IP của Việt Nam nằm
trong mạng botnet (tăng 8,3% so với tháng 06/2023), trong đó có 133 địa chỉ IP
của cơ quan, tổ chức nhà nước (16 địa chỉ IP Bộ/Ngành, 117 địa chỉ IP
Tỉnh/Thành).

Ghi chú: Danh sách các đơn vị có địa chỉ IP nằm trong mạng botnet
Trung tâm NCSC phát hiện có tại phụ lục 3 kèm theo.
Thông tin chi tiết về các địa chỉ IP nằm trong mạng botnet đơn vị chuyên
trách về CNTT/ATTT tại Bộ/Ngành, Tỉnh/Thành có thể tra cứu, cập nhật thông
tin thường xuyên thông qua tài khoản đã có trên Hệ thống giám sát từ xa do
Trung tâm Giám sát an toàn không gian mạng quốc gia (NCSC) cấp. Thông tin
từ Hệ thống cũng có thể tham khảo, sử dụng để đánh giá hiệu quả giải pháp
giám sát, phòng chống mã độc tập trung đang triển khai.
5. Điểm yếu, lỗ hổng tồn tại trên máy tính của các cơ quan tổ chức
Trong tháng, Hệ thống kỹ thuật của NCSC đã ghi nhận có 56.373 điểm
yếu, lỗ hổng an toàn thông tin tại các hệ thống thông tin của các cơ quan tổ chức
nhà nước. Số lượng điểm yếu, lỗ hổng nêu trên là rất lớn, do đó Cục ATTT đã
4

chỉ đạo Trung tâm Giám sát an toàn không gian mạng quốc gia triển khai đánh
giá, xác định các lỗ hổng nguy hiểm, có ảnh hưởng trên diện rộng và hướng dẫn
các Bộ/Ngành khắc phục. Đặc biệt có một số lỗ hổng đã và đang được các nhóm
tấn công lợi dụng để thực hiện các cuộc tấn công APT. Dưới đây là một số lỗ
hổng vẫn còn tồn tại trên nhiều máy chưa được xử lý.

Mã điểm yếu/ SL máy bị


TT Ghi chú
lỗ hổng ảnh hưởng

https://nvd.nist.gov/vuln/detail/cve-
1 CVE-2023-3740 11193
2023-3740

https://nvd.nist.gov/vuln/detail/CVE-
2 CVE-2022-26809 10921
2022-26809

https://nvd.nist.gov/vuln/detail/CVE-
3 CVE-2023-3422 5375
2023-3422

https://nvd.nist.gov/vuln/detail/CVE-
4 CVE-2023-21716 4108
2023-21716

https://nvd.nist.gov/vuln/detail/CVE-
5 CVE-2023-36884 3727
2023-36884

Bên cạnh các điểm yếu/lỗ hổng ghi nhận, Hệ thống kỹ thuật của NCSC
còn phân tích và phát hiện nhiều máy tính của cơ quan nhà nước có kết nối đến
địa chỉ IP/Domain nghi ngờ độc hại do các phần mềm phòng chống mã độc đã
ghi nhận. Thống kê TOP 4 kết nối nghi ngờ phát sinh trong tháng:

STT IP/Domain nghi ngờ STT IP/Domain nghi ngờ

1 atomictrivia.ru 3 differentia.ru

2 disorderstatus.ru 4 amnsreiuojy.ru
5

Nhằm đảm bảo an toàn hệ thống, đề nghị đơn vị chuyên trách về


CNTT/ATTT tại cơ quan, tổ chức phối hợp với các đơn vị thực hiện rà soát xác
định và tiến hành “Vá” các lỗi trên hệ thống đặc biệt là các lỗ hổng nêu trên./.

Nơi nhận: KT. CỤC TRƯỞNG


- Thứ trưởng Nguyễn Huy Dũng (để b/c);
- Đơn vị chuyên trách về ATTT/CNTT của Văn PHÓ CỤC TRƯỞNG
phòng Trung ương Đảng, Văn phòng Quốc hội,
Văn phòng Chủ tịch nước, Tòa án Nhân dân tối
cao, Viện Kiểm sát nhân dân tối cao, Kiểm toán
Nhà nước;
- Đơn vị chuyên trách về ATTT/CNTT của các bộ,
cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- Sở TT&TT các tỉnh, thành phố trực thuộc TW; Trần Đăng Khoa
- Các Cục: Viễn thông; Bưu điện Trung ương;
- Các Trung tâm: TTTT, VNNIC;
- Cục trưởng (để b/c);
- Các Phó Cục trưởng;
- P. ATHTTT, P. TT&HTQT, VNCERT/CC;
- Lưu: VT, NCSC.LTQ.
6

Phụ lục I
TÌNH HÌNH TRIỂN KHAI GIẢI PHÁP PHÒNG CHỐNG
MÃ ĐỘC ĐÁP ỨNG YÊU CẦU CỦA CHỈ THỊ SỐ 14/CT-TTG NĂM 2018
(Kèm theo Báo cáo số /BC-CATTT ngày tháng năm 2023
của Cục An toàn thông tin)

1. Danh sách Bộ/Ngành


Số lượng máy
Bộ/Cơ quan ngang Bộ/ Cơ quan chia sẻ dữ liệu
TT Ghi chú
trực thuộc Chính phủ trong tháng
07/2023
1 Bộ Công Thương 518

2 Bộ Giáo dục và Đào tạo 0 Chưa chia sẻ

3 Bộ Giao thông vận tải 6

4 Bộ Kế hoạch và Đầu tư 790

5 Bộ Khoa học và Công nghệ 477


Bộ Lao động - Thương Binh và
6 24
Xã hội
7 Bộ Ngoại giao 5

8 Bộ Nội vụ 26
Bộ Nông nghiệp và Phát triển
9 0 Chưa chia sẻ
nông thôn
10 Bộ Tài chính 169

11 Bộ Tài nguyên và Môi trường 99

12 Bộ Thông tin và Truyền thông 49

13 Bộ Tư pháp 6255

14 Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch 127

15 Bộ Xây Dựng 33
7

16 Bộ Y tế 60

17 Ngân hàng Nhà nước Việt Nam 528

18 Thanh tra Chính phủ 142

19 Ủy ban Dân tộc 0 Chưa chia sẻ


Mất kết nối 01
20 Văn phòng Chính phủ 0
tháng trở lên
Ban Quản lý Lăng Chủ tịch Hồ
21 1
Chí Minh
22 Bảo Hiểm Xã Hội 13988

23 Đài tiếng nói Việt Nam 41

24 Đài Truyền hình Việt Nam 149

25 Thông tấn xã Việt Nam 143

26 Viện Hàn Lâm KHCN 110

27 Viện Hàn Lâm KHXH 197

28 Kiểm toán Nhà nước Việt Nam 325


8

2. Danh sách Tỉnh/Thành

Số lượng máy
chia sẻ dữ liệu
TT Tỉnh/Thành Ghi chú
trong tháng
07/2023

1 An Giang 579

2 Bắc Giang 581

3 Bắc Kạn 561

4 Bạc Liêu 34

5 Bắc Ninh 5760

6 Bà Rịa - Vũng Tàu 0 Mất kết nối 01 tháng


trở lên

7 Bến Tre 35

8 Bình Định 160

9 Bình Dương 9608

10 Bình Phước 2638

11 Bình Thuận 21

12 Cà Mau 17566

13 Cần Thơ 2367

14 Cao Bằng 1289

15 Đắk Lắk 1770

16 Đắk Nông 920


9

17 Đà Nẵng 10008

18 Điện Biên 3103

19 Đồng Nai 39

20 Đồng Tháp 9477

21 Gia Lai 41

22 Hà Giang 4

Mất kết nối 01 tháng


23 Hải Dương 0
trở lên

24 Hải Phòng 9

25 Hà Nam 121

26 Hà Nội 80

27 Hà Tĩnh 12

28 Hòa Bình 0 Mất kết nối 01 tháng


trở lên

29 Hồ Chí Minh 11103

30 Hậu Giang 885

31 Hưng Yên 372

32 Khánh Hòa 9

33 Kiên Giang 3961

34 Kon Tum 1247


10

35 Lai Châu 36

36 Lâm Đồng 1804

37 Lạng Sơn 0 Mất kết nối 01 tháng


trở lên

38 Lào Cai 29

39 Long An 2556

40 Nam Định 69

41 Nghệ An 1806

42 Ninh Bình 53

43 Ninh Thuận 294

44 Phú Thọ 8

45 Phú Yên 33

46 Quảng Bình 1364

47 Quảng Nam 129

48 Quảng Ngãi 2331

49 Quảng Ninh 0 Mất kết nối 01 tháng


trở lên

50 Quảng Trị 189

51 Sóc Trăng 71

52 Sơn La 1098
11

53 Tây Ninh 1594

54 Thái Bình 1191

55 Thái Nguyên 1636

56 Thanh Hóa 1273

57 Thừa Thiên Huế 4712

58 Tiền Giang 12250

59 Trà Vinh 1341

60 Tuyên Quang 687

61 Vĩnh Long 1339

62 Vĩnh Phúc 9024

63 Yên Bái 1228

Ghi chú:
- Số lượng máy của mỗi đơn vị được tính dựa trên số lượng máy chia sẻ thông
tin về hệ điều hành (trường “OS” trong văn bản 2290/BTTTT-CATTT ngày
17/7/2018 về việc hướng dẫn kết nối, chia sẻ thông tin về mã độc giữa các hệ
thống kỹ thuật phát hành).
12

Phụ lục II
TÌNH HÌNH KẾT NỐI, CHIA SẺ DỮ LIỆU GIÁM SÁT
THEO YÊU CẦU CHỈ THỊ SỐ 14/CT-TTG NĂM 2019
(Kèm theo Báo cáo số /BC-CATTT ngày tháng năm 2023
của Cục An toàn thông tin)

1. Danh sách Bộ/Ngành

Thời gian gần nhất


Bộ/Ngành/Cơ quan Thời gian bắt đầu
TT nhận được dữ liệu
trực thuộc Chính phủ chia sẻ dữ liệu
(tính đến 31/07/2023)
1 Bộ Công Thương 09/08/2020 29/04/2023
2 Bộ Giáo dục và Đào tạo 31/08/2020 31/07/2023
3 Bộ Giao thông vận tải 15/05/2020 26/07/2023
4 Bộ Kế hoạch và Đầu tư 20/11/2020 31/07/2023
Bộ Khoa học và Công
5 19/11/2020 27/07/2023
nghệ
Bộ Lao động - Thương
6 11/12/2020 31/07/2023
Binh và Xã hội
7 Bộ Ngoại giao 24/07/2020 31/07/2023
8 Bộ Nội vụ 30/07/2020 11/10/2022
Bộ Nông nghiệp và Phát
9 28/09/2020 31/07/2023
triển nông thôn
10 Bộ Tài chính 15/12/2020 31/07/2023
Bộ Tài nguyên và Môi
11 03/10/2020 31/07/2023
trường
Bộ Thông tin và Truyền
12 02/11/2022 31/07/2023
thông
13 Bộ Tư pháp 24/04/2020 31/07/2023
Bộ Văn hóa, Thể thao và
14 20/06/2020 31/07/2023
Du lịch
15 Bộ Xây Dựng 23/07/2020 28/07/2023
16 Bộ Y tế 17/07/2020 14/08/2020
Ngân hàng Nhà nước
17 02/07/2020 31/07/2023
Việt Nam
18 Thanh tra Chính phủ 10/11/2020 24/08/2022
19 Ủy ban Dân tộc 08/10/2020 10/06/2022
13

20 Văn phòng Chính phủ 22/09/2020 11/05/2023


21 Bảo Hiểm Xã Hội 08/11/2020 19/07/2023
Đài Truyền hình Việt
22 14/09/2020 31/07/2023
Nam
23 Viện Hàn Lâm KHCN 22/09/2020 28/07/2023
Kiểm toán Nhà nước Việt
24 09/03/2021 31/07/2023
Nam
14

2. Danh sách Tỉnh/Thành

Thời gian gần nhất


Thời gian bắt đầu chia
TT Tỉnh/Thành nhận được dữ liệu
sẻ dữ liệu
(tính đến 31/07/2023)
1 An Giang 30/09/2020 26/07/2023
2 Bắc Giang 21/08/2020 24/07/2023
3 Bắc Kạn 01/09/2020 27/04/2023
4 Bạc Liêu 09/10/2020 19/07/2023
5 Bắc Ninh 23/07/2020 31/07/2023
Bà Rịa - Vũng
6 20/07/2020 31/07/2023
Tàu
7 Bến Tre 10/08/2020 31/07/2023
8 Bình Định 05/6/2020 31/07/2023
9 Bình Dương 24/04/2020 31/07/2023
10 Bình Phước 23/04/2020 31/07/2023
11 Bình Thuận 31/08/2020 31/07/2023
12 Cà Mau 15/05/2020 31/07/2023
13 Cần Thơ 13/04/2020 08/05/2023
14 Cao Bằng 14/08/2020 31/07/2023
15 Đắk Lắk 17/06/2020 31/07/2023
16 Đắk Nông 31/08/2020 31/07/2023
17 Đà Nẵng 09/6/2020 31/07/2023
18 Điện Biên 02/06/2020 31/07/2023
19 Đồng Nai 15/06/2020 31/07/2023
20 Đồng Tháp 14/07/2020 31/07/2023
21 Gia Lai 14/09/2020 31/07/2023
22 Hà Giang 18/08/2020 31/07/2023
23 Hải Dương 04/9/2020 12/05/2023
24 Hải Phòng 28/07/2020 13/07/2023
25 Hà Nam 22/09/2020 15/05/2023
26 Hà Nội 30/6/2020 26/07/2023
27 Hà Tĩnh 06/10/2020 31/07/2023
15

28 Hòa Bình 13/05/2020 22/02/2023


29 Hồ Chí Minh 26/06/2020 31/07/2023
30 Hậu Giang 02/10/2020 31/07/2023
31 Hưng Yên 22/05/2020 31/07/2023
32 Khánh Hòa 21/09/2020 31/07/2023
33 Kiên Giang 24/09/2020 31/07/2023
34 Kon Tum 28/09/2020 31/07/2023
35 Lai Châu 26/9/2020 31/12/2022
36 Lâm Đồng 22/10/2020 31/07/2023
37 Lạng Sơn 08/10/2020 31/07/2023
38 Lào Cai 09/07/2020 31/07/2023
39 Long An 22/07/2020 31/07/2023
40 Nam Định 21/9/2020 31/07/2023
41 Nghệ An 09/9/2020 15/05/2023
42 Ninh Bình 28/07/2020 24/07/2023
43 Ninh Thuận 01/09/2020 31/07/2023
44 Phú Thọ 01/10/2020 04/07/2023
45 Phú Yên 30/11/2020 31/07/2023
46 Quảng Bình 01/07/2020 30/07/2023
47 Quảng Nam 14/09/2020 23/07/2023
48 Quảng Ngãi 12/08/2020 31/07/2023
49 Quảng Ninh 12/9/2020 20/06/2023
50 Quảng Trị 24/12/2020 14/07/2022
51 Sóc Trăng 12/8/2020 31/07/2023
52 Sơn La 13/7/2020 31/07/2023
53 Tây Ninh 08/7/2020 31/07/2023
54 Thái Bình 25/6/2020 25/07/2023
55 Thái Nguyên 19/11/2020 31/07/2023
56 Thanh Hóa 29/9/2020 31/07/2023
57 Thừa Thiên Huế 29/7/2020 31/07/2023
58 Tiền Giang 24/9/2020 31/07/2023
16

59 Trà Vinh 29/7/2020 31/07/2023


60 Tuyên Quang 19/11/2020 31/07/2023
61 Vĩnh Long 25/6/2020 31/07/2023
62 Vĩnh Phúc 30/6/2020 21/07/2023
63 Yên Bái 26/8/2020 31/07/2023
17

Phụ lục III


DANH SÁCH CÁC ĐƠN VỊ
CÓ ĐỊA CHỈ IP NẰM TRONG MẠNG BOTNET
(Kèm theo Báo cáo số /BC-CATTT ngày tháng năm 2023
của Cục An toàn thông tin)

1. Danh sách Bộ/Ngành

Số lượng Số lượng
IP botnet IP botnet Loại mã
TT Tên đơn vị
tháng tháng độc/botnet
06/2023 07/2023
Andromeda
Đài Tiếng nói Việt
1 8 8 Nymaim
Nam
Ranbyus
Bộ Khoa học và
2 2 3 Nymaim
Công nghệ
Bảo hiểm Xã hội
3 2 2
Việt Nam

4 Bộ Công Thương 1 1

5 Bộ Kế hoạch và Đầu 1 1

6 Kiểm toán Nhà nước 0 1

2. Danh sách Tỉnh/thành

Số lượng IP Số lượng IP
STT Tên đơn vị botnet tháng botnet tháng Ghi chú
06/2023 07/2023
1 Lai Châu 21 13
Andromeda
2 Hà Nội 10 13
Ranbyus
3 Thanh Hóa 10 8
4 Nam Định 10 7 Mirai
5 Hà Nam 8 4
18

6 Lâm Đồng 7 10
7 Long An 5 4
8 Lạng Sơn 6 2
9 Hà Giang 4 6
10 Đắk Nông 5 5
11 Lào Cai 2 3
12 Ninh Bình 3 3
13 Thái Bình 4 2 Andromeda
14 Điện Biên 4 4
15 Đồng Nai 0 1
16 Cần Thơ 2 3
17 Gia Lai 3 5 Nymaim
18 Hải Phòng 3 1
19 Quảng Ninh 2 1
20 Tuyên Quang 3 2
21 An Giang 1 1
22 Phú Thọ 0 1
23 Bình Thuận 0 1
24 Bến Tre 3 3
25 Hà Tĩnh 2 2
26 Hưng Yên 1 1
27 Kon Tum 1 1
28 Đắk Lắk 2 4
29 Bình Dương 2 2
30 Nghệ An 1 1
31 Tiền Giang 2 1
19

32 Bắc Kạn 1 1
33 Yên Bái 0 1
20

Phụ lục IV
DANH SÁCH WEBSITE CƠ QUAN NHÀ NƯỚC (.gov.vn)
(Kèm theo Báo cáo số /BC-CATTT ngày tháng năm 2023
của Cục An toàn thông tin)

1. Danh sách Bộ/Ngành


Đơn
24 48
vị
Website/Đường Đơn vị giờ giờ Đã
TT quản
dẫn chuyên trách chưa chưa xử lý
lý/sử
xử lý xử lý
dụng
Bộ Khoa học và
1 vinatom.gov.vn x
Công nghệ
dichvucong.molisa. Bộ Lao động Thương
2 x
gov.vn binh và xã hội
3 vafs.gov.vn Bộ Nông nghiệp và x
4 ipsard.gov.vn Phát triển Nông thôn x
5 dmec.moh.gov.vn Bộ Y tế x
coquandieutravkstc.g Viện Kiểm sát Nhân
6 x
ov.vn dân tối cao

2. Danh sách Tỉnh/thành


Đơn vị 24 48
Website/Đường Đơn vị quản giờ giờ Đã
TT
dẫn chuyên trách lý/sử chưa chưa xử lý
dụng xử lý xử lý
Sở Thông tin và
tnmt.backan.gov.
1 Truyền thông tỉnh Bắc x
vn
Kạn
sonoivu.hanoi.go
2 x
v.vn
3 dfa.hanoi.gov.vn x
socson.hanoi.gov.
4 x
vn
langha.dongda.ha Sở Thông tin và
5 x
noi.gov.vn Truyền thông Thành
langthuong.dong phố Hà Nội
6 x
da.hanoi.gov.vn
khamthien.dongd
7 x
a.hanoi.gov.vn
trungliet.dongda.
8 x
hanoi.gov.vn
21

kimlien.dongda.h
9 x
anoi.gov.vn
trungtu.dongda.h
10 x
anoi.gov.vn
dongda.hanoi.gov
11 x
.vn
namdong.dongda.
12 x
hanoi.gov.vn
hangbot.dongda.h
13 x
anoi.gov.vn
dukcaccoquan.ha
14 x
noi.gov.vn
thinhquang.dong
15 x
da.hanoi.gov.vn
phuongmai.dong
16 x
da.hanoi.gov.vn
quangtrung.dong
17 x
da.hanoi.gov.vn
phuonglien.dong
18 x
da.hanoi.gov.vn
ochodua.dongda.
19 x
hanoi.gov.vn
binhchanh.hochi
20 x
minhcity.gov.vn
binhchanh.hochi
21 x
minhcity.gov.vn Sở Thông tin và
22 tcip.tphcm.gov.vn Truyền thông Thành x
dnnn.hochiminhc phố Hồ Chí Minh
23 x
ity.gov.vn
duongdaynong.tp
24 x
hcm.gov.vn
thanuyen.laichau.
25 Sở Thông tin và x
gov.vn
Truyền thông tỉnh Lai
skhcn.laichau.gov
26 Châu
.vn
Sở Thông tin và
27 daicuong.gov.vn Truyền thông tỉnh x
Quảng Nam
Sở Thông tin và
benhvientamthan.
28 Truyền thông Thành x
danang.gov.vn
phố Đà Nẵng
Sở Thông tin và
myphuocbinhduo
29 Truyền thông tỉnh x
ng.gov.vn
Bình Dương
22

Sở Thông tin và
khcncaobang.gov.
30 Truyền thông tỉnh Cao x
vn
Bằng
Sở Thông tin và
tkcdongnai.gov.v
31 Truyền thông tỉnh x
n
Đồng Nai
Sở Thông tin và
vanthuluutruhaip
32 Truyền thông tỉnh Hải x
hong.gov.vn
Phòng
Sở Thông tin và
quantri.kontum.g
33 Truyền thông tỉnh Kon x
ov.vn
Tum
Sở Thông tin và
syt.quangbinh.go
34 Truyền thông tỉnh x
v.vn
Quảng Bình
Sở Thông tin và
35 daicuong.gov.vn Truyền thông tỉnh x
Quảng Nam
Sở Thông tin và
mttq.hungha.gov.
36 Truyền thông tỉnh Thái x
vn
Bình

Ghi chú: Một số nguồn thông tin công khai cán bộ chuyên trách tại các đơn vị
có thể chủ động theo dõi để có phương án xử lý sớm nhất gồm:
- http://www.zone-h.org
- http://phishtank.org

You might also like