You are on page 1of 27

ỦY BAN NHÂN DÂN HUYỆN THANH CHƯƠNG

PHÒNG VĂN HÓA VÀ THÔNG TIN

TÀI LIỆU HƯỚNG DẪN CÀI ĐẶT – SỬ DỤNG TRÌNH ĐIỀU KHIỂN
THIẾT BỊ TOKEN MANAGER VÀ TOOL KÝ SỐ VSIGNPDF

Thanh Chương, tháng 8/2023


Tài liệu hướng dẫn cài đặt và sử dụng phần mềm

MỤC LỤC
1. Hướng dẫn cài đặt và sử dụng trình điều khiển thiết bị.................................5
1.1. Hướng dẫn cài đặt....................................................................................5
1.2. Hướng dẫn đổi mật khẩu cho thiết bị usb token......................................9
1.3. Hướng dẫn xuất chứng thư số....................................................................
2. Hướng dẫn cài đặt và sử dụng phần mềm VSignPDF..................................15
2.1. Hướng dẫn cài đặt..................................................................................15
2.1.1 Yêu cầu đối với hệ thống sử dụng phần mềm.................................15
2.1.2. Cài đặt vSignPDF...........................................................................16
2.2. Hướng dẫn sử dụng phần mềm vSignPDF.............................................19
2.2.1 Cấu hình Dịch vụ chứng thực.........................................................19
2.2.2. Hướng dẫn tạo mẫu chữ ký số........................................................21
2.2.3. Hướng dẫn sử dụng vSignPDF để ký số văn bản điện tử..............24
2.2.4. Hướng dẫn sử dụng vSignPDF để kiểm tra chữ ký số...................27

2
Tài liệu hướng dẫn cài đặt và sử dụng phần mềm

ĐẶT VẤN ĐỀ

1. Chữ ký số là gì? Nó đang được triển khai như thế nào?


Trong thời đại bùng nổ CNTT, việc giao dịch điện tử diễn ra thường xuyên,
liên lục, trong nhiều lĩnh vực. Tuy nhiên, để đảm bảo tính pháp lý, đòi hỏi trong các
giao dịch đó phải có chữ ký số. "Chữ ký số" là một dạng chữ ký điện tử được tạo ra
bằng sự biến đổi một thông điệp dữ liệu sử dụng hệ thống mật mã không đối xứng
theo đó người có được thông điệp dữ liệu ban đầu và khoá công khai của người ký có
thể xác định được chính xác.
Đối với các cơ quan nhà nước, ngay sau khi Luật CNTT ra đời (năm 2006),
Chính phủ đã ban hành Nghị định số 26/2007/NĐ-CP quy định chi tiết luật giao dịch
điện tử về chữ ký số và dịch vụ chứng thực chữ ký số. Tiếp đến năm 2018, Chính phủ
ban hành Nghị định số 130/2018/NĐ-CP thay thế Nghị định số 26/2007/NĐ-CP.
Tại tỉnh Nghệ An, hệ thống gửi nhận văn bản quản lý và điều hành đã được
UBND tỉnh cho VNPT triển khai thí điểm từ năm 2017, ngày 30/5/2018, UBND tỉnh
đã ban hành Kế hoạch số 338/KH-UBND về việc thực hiện gửi nhận văn bản điện tử
trong các cơ quan nhà nước đến năm 2020. Ngày 12/6/2018, UBND tỉnh ban hành
Công văn số 4116/UBND-CN về việc thực hiện gửi, nhận và ký số văn bản điện tử.
Theo đó, kể từ 01/7/2018 thực hiện nghiêm túc việc ký số văn bản điện tử trên phần
mềm VNPT ioffice.
Tại huyện Thanh Chương, đến nay 100% cơ quan nhà nước cấp huyện, cấp xã
và 03 đơn vị sự nghiệp trực thuộc (Trung tâm VH,TT&TT, Trung tâm GDNN-
GDTX, Ban Quản lý dự án) đã ký số 100% đã ký số 100% văn bản đi trên hệ thống
VNPT Ioffice từ tháng 12/2021.
2. Sử dụng chữ ký số mang lại lợi ích gì?
Việc áp dụng chữ ký số mang lại lợi ích, hiệu quả cao: Nhanh chóng, thuận lợi,
an toàn (nhất là trong điều kiện phòng chống dịch bệnh) cho cả người trình ký và
người ký vì việc ký số diễn tra trên máy tính có kết nối Internet. Trước mắt, UBND
huyện đang tập trung chỉ đạo ứng dụng CKS trên máy tính xách tay và máy để bàn.
Sau khi thành thạo, UBND huyện sẽ trang bị CKS trên thiết bị di động (điện thoại
thông minh, máy tính bảng) cho các đ/c lãnh đạo đi công tác, hội họp nhiều.
3. Để ký số cần phải làm gì?

3
Tài liệu hướng dẫn cài đặt và sử dụng phần mềm

Để ký số trên văn bản đi, chúng ta cần có 1 thiết bị lưu giữ mã số bí mật (USB
token), các phần mềm chuyên dụng kèm theo và người dùng phải cài đặt, đăng ký,
cấu hình trên máy tính cá nhân.
Đối với cá nhân, tổ chức trong hệ thống chính trị, thiết bị lưu giữ Chữ ký số và
phần mềm đi kèm do Ban Cơ yếu Chính phủ cấp và quản lý miễn phí. Còn các đơn vị
khác sử dụng CKS như Kho bạc NN, BHXH … người dùng phải trả phí.
Ngoài ra, chữ ký số thể hiện trên văn bản điện tử của Ban Cơ yếu CP giống như
chữ ký thật trên văn bản giấy (màu sắc, đường nét…).
4. Phân loại chữ ký số của Ban Cơ yếu
Có 2 loại CKS được Ban Cơ yếu cung cấp: Chữ ký số cá nhân và Chữ ký số tổ
chức:
- CKS cá nhân: được cấp cho tất cả cán bộ, công chức, viên chức các cơ quan,
đơn vị trong hệ thống chính trị. Cán nhân được giao CKS tự bảo quản thiết bị và mã
số bí mật PIN. Nhập sai mã PIN 15 lần thiết bị sẽ bị khóa. Muốn mở khóa phải làm
văn bản gửi Cục chứng thư số, Ban Cơ yếu CP mới được mở khóa. Trường hợp làm
thất lạc, hư hỏng thiết bị phải lập biên bản và gửi văn bản đề nghị cấp lại.
- CKS tổ chức: cấp cho các cơ quan, tổ chức có tư cách pháp nhân, có con dấu
riêng. Người được tổ chức giao giữ CSK của tổ chức (Văn thư) có trách nhiệm bảo
quản thiết bị và mã số PIN của thiết bị. Khi thay đổi Văn thư phải bàn giao thiết bị và
mã số PIN cho người mới.
5. Phân loại thiết bị USB Token
Hiện nay, trên địa bàn huyện Thanh Chương có 2 loại thiết bị CKS được Ban
Cơ yếu CP cấp: Loại thứ nhất được cấp năm 2019. Loại thứ hai cấp sau tháng 5 năm
2021 (Token Bit4ID).
Cách phân biệt theo hình dáng bên ngoài: Loại mới có chữ Bit4ID trên thân

USB Token VGCA cũ USB Token VGCA mới


Lưu ý: Trước khi cài đặt, người sử dụng kiểm tra mã số PIN của thiết bị được
ghi ở mặt trong vỏ hộp. Nếu không tìm thấy, liên hệ với đ/c Phạm Thanh Bình để
được cung cấp mật mã PIN.

4
Tài liệu hướng dẫn cài đặt và sử dụng phần mềm

1. Hướng dẫn cài đặt và sử dụng trình điều khiển thiết bị
1.1. Hướng dẫn cài đặt
Bước 1: Tải Driver cho thiết bị.
Truy cập trang web của Cục Chứng thư số, Ban Cơ yếu Chính phủ tại địa chỉ:
https://ca.gov.vn
Kéo xuống dưới trang sẽ thấy mục TẢI PHẦN MỀM
- Đối với USB Token cũ click vào nút mũi tên tải xuống tại Mục 3: Trình điều
khiển thiết bị – TokenManager
- Đối với USB Token mới click vào nút mũi tên tải xuống tại Mục 2: Trình
điều khiển thiết bị USB Token Bit4ID
Giải nén tập tin để bắt đầu quá trình cài đặt Driver cho USB Token ở Bước 2.
Bước 2: Cài đặt trình điều khiển.
- Đối với thiết bị mới USB Token Bit4ID làm theo hướng dẫn như sau:
Chọn ngôn ngữ “Tiếng Việt” và nhấn “OK”

Chọn “Tiến”

5
Tài liệu hướng dẫn cài đặt và sử dụng phần mềm

Bước 4: Tích chọn “Tôi chấp nhận các điều khoản của Thỏa thuận Giấy phép”
và nhấn “Cài đặt” để tiếp tục

6
Tài liệu hướng dẫn cài đặt và sử dụng phần mềm

Đang tiến hành cài đặt

Cài đặt xong, nhấn “Đóng” để kết thúc quá trình cài đặt.

7
Tài liệu hướng dẫn cài đặt và sử dụng phần mềm

Kiểm tra xem dưới góc phải màn hình có biểu tượng

Hoặc vào menu Start → Bit4id

1.2. Hướng dẫn đổi mật khẩu cho thiết bị usb token
1.2.1. Đối với thiết bị mới.
Bước 1: Cắm thiết bị USB Token vào cổng USB của máy tính, thấy đèn xanh
nhấp nháy.
Bước 2: Nhấp chuột phải vào biểu tượng ở góc phải màn hình và chọn
“Bit4id – Quản trị Token”.

8
Tài liệu hướng dẫn cài đặt và sử dụng phần mềm

Giao diện phần mềm:

Trên giao diện hiện thị thông tin của thiết bị USB Token, bao gồm:
 Giới thiệu: Tên thiết bị;

9
Tài liệu hướng dẫn cài đặt và sử dụng phần mềm

 Serial number: Số hiệu của thiết bị;


 Manufacturer: Thông tin nhà sản xuất thiết bị;
 Thông tin bộ nhớ, và bộ nhớ trống của thiết bị.
Bước 3: Nhấn chọn “Đăng nhập” và Nhập mật khẩu thiết bị.

Giao diện sau khi đăng nhập:

Trên giao diện hiển thị một số thông tin cơ bản của chứng thư số như:

10
Tài liệu hướng dẫn cài đặt và sử dụng phần mềm

 Subject: Tên thuê bao;


 Nhà phát hành: Tên của tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số;
 Thời gian hiệu lực của chứng thư số;
 Serial number: Số hiệu của chứng thư số.
Để xem chi tiết thông tin chứng thư số, nhấn chọn “Xem chứng thư số”.
Bước 4: Nhấn chọn “Thay đổi mã Pin” để thay đổi mật khẩu thiết bị (mật khẩu
đăng nhập)
Nhập mật khẩu hiện tại vào ô “Mã pin cũ”. Nhập mật khẩu mới vào ô “Mã PIN
mới” và “Nhập lại mã PIN mới”. Sau khi nhập xong nhấn “Đồng ý” để xác nhận sự
thay đổi trên.

Giao diện thông báo thay đổi mật khẩu thành công

11
Tài liệu hướng dẫn cài đặt và sử dụng phần mềm

3. Hướng dẫn cài đặt và sử dụng phần mềm VSignPDF


3.1. Hướng dẫn cài đặt
3.1.1. Yêu cầu đối với hệ thống sử dụng phần mềm
 Hệ điều hành: Phần mềm sử dụng cho các hệ điều hành Windows phiên bản
10 trở lên.
 Bộ nhớ RAM: 4Gb trở lên.
 Dung lượng ổ đĩa: 10Gb trở lên.
 Trên máy tính người dùng cần cài đặt .Net Framework 4.0.
3.1.2. Cài đặt vSignPDF
Bước 1: Tải phần mềm. Truy cập vào trang chủ của Cục Chứng thực số và Bảo
mật thông tin – Ban Cơ yếu Chính phủ theo địa chỉ https://ca.gov.vn/tai-phan-mem,
tải bộ cài VsignPDF.

Bộ cài bao gồm:


 Công cụ chuyển đổi MS Office sang file PDF (saveaspdfandxps.exe);
 Các file cài đặt DotNet (thư mục dotnetfx);
 File cài đặt phần mềm VSignPDF(vSignPdfSetup.msi).

12
Tài liệu hướng dẫn cài đặt và sử dụng phần mềm

Bước 2: Cài đặt phần mềm “vSign PDF”. Chạy file vSignPdfSetup.msi

Ở cửa sổ tiếp theo cho phép bạn thay đổi đường dẫn cài đặt. Bạn chọn Next,…

13
Tài liệu hướng dẫn cài đặt và sử dụng phần mềm

Chọn các phím tắt cho mần mềm nếu muốn. Sau đó bạn chọn Next

Chọn Install để bắt đầu cài đặt

14
Tài liệu hướng dẫn cài đặt và sử dụng phần mềm

Quá trình cài đặt thành công, click chọn “Finish” để kết thúc.

1.2. Hướng dẫn sử dụng phần mềm vSignPDF


2.2.1 Cấu hình Dịch vụ chứng thực
Chú ý: Cấu hình sử dụng dịch vụ chứng thực chữ ký số của tổ chức cung cấp
dịch vụ chứng thực đã được thiết lập mặc định trong phần mềm. Nếu muốn thay đổi
cấu hình, người dùng thực hiện theo các bước sau:
Bước 1: Mở giao diện cấu hình Dịch vụ chứng thực: Trên giao diện cấu hình hệ
thống, chọn mục “Dịch vụ chứng thực”:

15
Tài liệu hướng dẫn cài đặt và sử dụng phần mềm

Bước 2: Cấu hình sử dụng dịch vụ cấp dấu thời gian, nhằm mục đích gắn dấu
thời gian cho chữ ký. Tích chọn “Sử dụng dịch vụ cấp dấu thời gian (TSA)”, nhập địa
chỉ máy chủ cấp dấu thời gian vào khung Địa chỉ:

Bước 3: Cấu hình sử dụng dịch vụ kiểm tra trạng thái thu hồi của chứng thư số.
Tích chọn “Sử dụng dịch vụ kiểm tra trạng thái thu hồi của chứng thư số”.
Tích chọn "Cho phép kiểm tra chứng thư số người ký qua OCSP" để sử dụng
dịch vụ Trạng thái chứng thư trực tuyến (OCSP), mục đích là chỉ định sử dụng dịch
vụ OCSP thay vì kiểm tra trong danh sách thu hồi (CRLs).

16
Tài liệu hướng dẫn cài đặt và sử dụng phần mềm

Bước 4: Click chọn “Lưu” để lưu lại cấu hình.


2.2.2. Hướng dẫn tạo mẫu chữ ký số
a) Tạo mẫu chữ ký cho tổ chức
Bước 1: Mở giao diện cấu hình mẫu chữ ký. Chọn menu Chức năng => Cấu
hình trên phần mềm vSignPDF:

Trên giao diện cấu hình hệ thống, chọn thanh Mẫu chữ ký:

17
Tài liệu hướng dẫn cài đặt và sử dụng phần mềm

Bước 2: Tạo mẫu chữ ký mới.

Bước 3: Nhập tên mẫu; Tích chọn “Mẫu chữ ký Tổ chức” trên khung Hiển thị
chữ ký. Có thể chọn hiển thị thông tin Cơ quan, đơn vị tùy theo yêu cầu hiển thị thông
tin chữ ký của người dùng:

18
Tài liệu hướng dẫn cài đặt và sử dụng phần mềm

Bước 4: Bấm Lưu, mẫu tổ chức sẽ được tạo và lưu vào phần mềm.
b) Tạo mẫu chữ ký cho cá nhân
Bước 1: Mở giao diện cấu hình (Tương tự Bước 1 mục a)
Bước 2: Tạo mẫu chữ ký mới (Tương tự Bước 2 mục a)
Bước 3: Nhập tên mẫu; Có thể chọn hiển thị thông tin Cơ quan, đơn vị tùy theo
yêu cầu hiển thị thông tin chữ ký của người dùng:

19
Tài liệu hướng dẫn cài đặt và sử dụng phần mềm

Chú ý: Với mẫu cá nhân, không tích chọn “Mẫu chữ ký Tổ chức” trên khung
Hiển thị chữ ký.
Bước 4: Bấm Lưu, mẫu tổ chức sẽ được tạo và lưu vào phần mềm.
2.2.3. Hướng dẫn sử dụng vSignPDF để ký số văn bản điện tử

Bước 1: Mở tệp PDF cần ký số bằng phần mềm vSign PDF. Chọn hoặc
nút “Mở tệp” và chọn file cần ký.

20
Tài liệu hướng dẫn cài đặt và sử dụng phần mềm

Bước 2: Nhấn nút “Ký số” và chọn vị trí ký.


Bước 3: Trên giao diện ký số tài liệu, chọn Chứng thư số ký, mẫu chữ ký số và
đường dẫn lưu tệp đã được ký số.

21
Tài liệu hướng dẫn cài đặt và sử dụng phần mềm

Bước 4: Nhấn nút “Ký số” và nhập mật khẩu thiết bị trên giao diện hiển thị để
thực hiện ký số.

Văn bản đã được ký số:

22
Tài liệu hướng dẫn cài đặt và sử dụng phần mềm

2.2.4. Hướng dẫn sử dụng vSignPDF để kiểm tra chữ ký số


Bước 1: Mở tệp PDF cần xác thực chữ ký bằng phần mềm vSign PDF. Chọn

hoặc nút “Mở tệp” và chọn file cần kiểm tra.

23
Tài liệu hướng dẫn cài đặt và sử dụng phần mềm

Bước 2: Kiểm tra từng chữ ký trên tài liệu.


- Chọn nút “Xác thực” trên thanh công cụ của phần mềm

- Danh sách chữ ký trên văn bản được hiển thị bên trái màn hình:

24
Tài liệu hướng dẫn cài đặt và sử dụng phần mềm

Các kí hiệu:
 mô tả “Chữ ký không hợp lệ” hoặc “Không đủ thông tin để xác thực
chữ ký”.

 mô tả “Chữ ký hợp lệ”.


- Để xem thông tin xác thực chi tiết của mỗi chữ ký, bạn chọn vào phần chữ ký:

Các thông tin kiểm tra:


Thông tin kiểm tra Mô tả
Thông tin chữ ký số - Trạng thái chữ ký
- Thời gian ký
- Người ký

25
Tài liệu hướng dẫn cài đặt và sử dụng phần mềm

Chi tiết xác thực - Trạng thái tài liệu


- Trạng thái chứng thư số ký
- Trạng thái dấu thời gian trên chữ ký
- Thời gian kiểm tra
Thông tin dấu thời gian - Thông tin dấu thời gian
- Thông tin chứng thư số máy chủ cấp dấu thời
gian

Trạng thái các thông tin xác thực:

Thông
tin xác Trạng thái Mô tả
thực
Chữ ký không hợp lệ
(Xảy ra do tài liệu đã bị thay đổi; chứng
thư số ký không hợp lệ, …)
Chữ ký hợp lệ
(Là chữ ký được ký bởi chứng thư số
hợp lệ, tài liệu điện tử chưa bị thay đổi
Thông
và chữ ký được cấp dấu thời gian.)
tin chữ
Không đủ thông tin để xác thực chữ ký
ký số
Chứ ký được ký bởi chứng thư hợp lệ,
tài liệu chưa bị thay đổi, nhưng không
được cấp dấu thời gian. Quá trình kiểm
tra không thể kết nối đến dịch vụ chứng
thực chữ ký số của tổ chức cung cấp
dịch vụ chứng thực.
Chi tiết Các trạng thái của Tài liệu 3 trạng thái của tài liệu:
xác thực - Tài liệu chưa bị thay đổi.
- Nội dung tài liệu chưa bị thay đổi,
có bổ xung thêm các chú thích, phê
duyệt, ký số,….
- Nội dụng của tài liệu đã bị thay
đổi sau khi ký số.
26
Tài liệu hướng dẫn cài đặt và sử dụng phần mềm

Các trạng thái của Chứng thư Trạng thái chứng tư số dùng để ký số
số - Chứng thư số hợp lệ.
- Chứng thư số không hợp lệ:
chứng thư số không tin cậy; chưng
thư số hết hạn; chứng thư số bị thu
hồi; chứng thư số không do các tổ
chức cung cấp dịch vụ chứng thực
chữ ký số được pháp luật công nhận
cấp ra.
Các trạng thái của Dấu thời Trạng thái Dấu thời gian trên chữ ký số
gian - Dấu thời gian hợp lệ.
- Chữ ký không được gán dấu thời
gian.
- Dấu thời gian trên chữ ký không
hợp lệ: Có thể do đã bị sửa đổi, hoặc
chứng thư số máy chủ cấp dấu thời gian
(TSA) không hợp lệ.
- Dấu thời gian: thời gian do máy
chủ cấp dấu thời gian (TSA) cấp và
Thông được gắn với chữ ký số.
tin dấu - Thông tin chứng thư số máy
thời gian chủ cấp dấu thời gian (TSA).
Nếu chữ ký không được gán Không hiển thị mục này
dấu thời gian

27

You might also like