You are on page 1of 32

10 BÀI ĐỌC ĐIỀN

DỰ ĐOÁN XUẤT HIỆN TRONG ĐỀ THI 2022


ĐỀ 01
Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to choose
the word of phrase that best fits each of the numbered blanks.

I had never been to Denmark before, so when I set out to catch the ferry in early May, I little
suspected that by the end of the trip I'd have made such lasting friendships. Esjberg is a (1)……
port for a cyclist's arrival, where tourist information can be obtained and money changed. A
cycle track leads (2)……. town and down to Ribe, where I spent my first night.

The only appointment I had to keep was a meeting with a friend who was flying out in June. I
wanted to use my time well, so I had planned a route which would include several small islands
and various parts of the countryside.

In my (3)…… , a person travelling alone sometimes meets with unexpected hospitality, and this
trip was no (4)……. . On only my second day, I got into conversation with a cheerful man who
turned out to be the local baker. He insisted that I should join his family for lunch, and, while we
were eating, he contacted his daughter inOdense. Within minutes, he had (5)…… for me to visit
her and her family. Then I was sent on my way with a fresh loaf of bread to keep me going and
the feeling that this would turn out to be a wonderful holiday.

Question 1: A. capable B. ready C. favorable D. convenient

Question 2: A. in to B. up ward C. out of D. upon

Question 3: A. information B. experience C. knowledge D. observation

Question 4: A. exception B. difference C. change D. contract

Question 5: A. fixed B. ordered C. settled D. arrange


ĐỀ 02
Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to choose
the word of phrase that best fits each of the numbered blanks.

As teenagers approach university level, a decision has to be made on what course to pursue. In
this world of diversity, (1)……. such a choice is not easy for both children and parents. In the
old days, it was not much a problem to do the task because there were not so many diverse
learning areas to choose from. Besides, there were only a few distinctive professional careers like
doctor, engineer, accountant, nurse, teacher, etc… to think about. Most higher learning usually
led to a financially successful life. (2)…….. , the cost of education was not so high. Today’s
world is entirely different from the things (3) ……. have just been described. The job market is
constantly changing due to innovative technology and new (4)…... Meanwhile, most teenagers
have difficulty in identifying their own interests. There are a variety of well-organized career
talks and student counseling workshop to guide and help teenagers (5)……….what course to
take. Furthermore, psychological tests are also used. Certain instruments such as surveys,
interviews and computer software can help to find out preferences, interests, or learning styles of
the students.

Question 1: A. taking B. making C. giving D. having

Question 2: A. In addition B. Otherwise C. For example D. Therefore

Question 3: A. when B. that C. where D. what

Question 4: A. competitively B. competition C. compete D. competitive

Question 5: A. employ B. study C. decide D. apply


KEY: ĐỀ 1:

Question 1: Đáp án D

Câu hỏi từ vựng.

capable (adj): có khả năng

ready (adj): sắn sàng

favorable (adj): thuận lợi

convenient (adj): tiện lợi, thuận tiện

Dịch nghĩa: Esbjerg là một cảng thuận ti ện cho người đi xe đạp, nơi có thể thu thập được thông
tin du lịch và đổi được tiền.

Question 2: Đáp án C Câu hỏi giới từ.

(to) lead out of town: dẫn ra ngoài thị trấn

Các đáp án còn lại:

in to: vào

up ward: lên cao

upon: trên

Dịch nghĩa: Một đường đi xe đạp dẫn ra khỏi thị trấn và xuống đến Ribe, nơi tôi đã trải qua đêm
đầu tiên.

Question 3: Đáp án A

In one’s experience: theo kinh nghiệm của ai đó

Dịch nghĩa: Theo kinh nghiệm của tôi, một người đi du lịch một mình đôi khi gặp được sự hiếu
khách bất ngờ...

Question 4: Đáp án A
Câu hỏi từ vựng.

exception (n) : ngoại lệ

difference (n): điểm khác nhau

change (n): sự thay đổi

contract (n): hợp đồng

Dịch nghĩa: Theo kinh nghiệm của tôi, một người đi du lịch một mình đôi khi gặp được sự hiếu
khách bất ngờ và chuyến đi này cũng không ngoại lệ.

Question 5: Đáp án D

Câu hỏi từ vựng.

(to) fix: sửa chữa

(to) order: đặt hàng

(to) settle: ổn định

(to) arrange: sắp xếp

Dịch nghĩa: Trong vài phút, ông đã sắp xếp cho tôi thăm cô và gia đình của cô.

KEY: ĐỀ 2:

Question 1: Đáp án B

(to) make a choice: lựa chọn.

Dịch: Trong thế giới đa dạng này, việc lựa chọn vốn không hề dễ dàng ngay cả với những bậc
phụ huynh và học sinh.

Question 2: Đáp án A

In addition: Thêm vào đó.


Otherwise: Mặt khác, Nếu không thì.

For example: Ví dụ, Chẳng hạn như.

Therefore: Do đó.

Dịch: Hầu h ết việc có học thức cao đều dẫn tới thành công về mặt tài chính trong cuộc sống.
Thêm vào đó, chi phí giáo dục cũng không quá cao.

Question 3: Đáp án B

Đại từ quan hệ (ĐTQH) „that‟ thay thế cho đại từ bất định “the things”, đây là

trường hợp buộc phải dùng „that‟.

Các đáp án còn lại: A. when: khi mà.

where: nơi mà.

what: cái mà.

Dịch: Thế giới ngày nay thì hoàn toàn khác với những điều vừa được mô tả.

Question 4: Đáp án B

Cấu trúc song hành và sau „due to‟ là cụm danh từ (adj + N).

competitively (adj): mang tính cạnh tranh.

competition (n): cuộc thi, cuộc tranh đấu.

compete (v): cạnh tranh, tranh đua.

competitive (adj): ganh đua, cạnh tranh.

Dịch: Thị trường việc làm thay đổi liên tục dựa trên những sáng kiến công nghệ và những cạnh
tranh mới.

Question 5: Đáp án C
(to) take a decision = (to) decide: quyết định.

Các đáp án còn lại:

employ (v): thuê làm, tận dụng.

study (v): học.

apply (v): ứng dụng, ứng tuyển.

Dịch: Có nhiều các cuộc hội thảo định hướng nghề nghiệp được tổ chức rất quy mô nhằm giúp
họ quyết định được nghành học cho bản thân.
10 BÀI ĐỌC ĐIỀN
DỰ ĐOÁN XUẤT HIỆN TRONG ĐỀ THI 2022

ĐỀ 03:

Read the following passage and mark A, B, C, or D to indicate the


correct answer to each of the blanks.
Over the next 20 to 50 years, it will become harder to tell the (1)…. between the human
and the machine. All, body part will be replaceable. Computers will function like
the human brain with the ability to recognize feelings and respond in a feeling way. They
will then produce fake people. We will then be able to create a machine duplicate of
ourselves (2)….. we will appear to be alive long after we are dead. Maybe a few decades
later, a way will be found to transfer our spirit, including our memories and thoughts, to
the new body. Then we can choose to live for as long as we want. It might be expensive.
When it becomes possible to do a spirit transfer, they will find (3)….. to do
them automatically. So we will be able to reside within whichever duplicate we
want, whenever we want. Miniature robots will be built (4)…. through your blood
stream and repair damage. Also, larger robots will be used when you are sick. When you
have an upset stomach, you will swallow a very small cherry tasting robot which will
travel through your stomach taking video of the mess. It will be set up like a video game,
so you can control the exploring and the selection of images. Then you can replay the
video to help a doctor (5)…your illness, or to prove to your employer that you really
were sick.
Question 1: A. change B. difference C. appearance D. variety
Question 2: A. because B. soon C. but D. so
Question 3: A. over B. out C. down D. up
Question 4: A. travelling B. to be travelled C. to travel D. travel
Question 5: A. watch B. observe C. notice D.diagnose

ĐỀ 04:

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your


answer sheet to indicate the correct word or phrases that best fits each of the
numbered blanks.
SPORTS IN SOCIETY

The position of sport in today's society has changed out of all recognition. People
no longer seem to think of sports as „just a game‟ - to be watched or played for
the (1)….. of enjoyment. Instead, it has become big business worldwide. It has
become accepted practice for leading companies to provide sponsorship. TV companies
pay large sums of money to screen important matches or competitions. The result has
been huge rewards for athletes, some of (2…… are now very wealthy, particularly
top footballers, golfers and tennis players. (3) .….., it is not unusual for some athletes
to receive large fees on top of their salary, for advertising products or making
personal appearances.
A trend towards shorter working hours means that people generally tend to have more
free time, both to watch and to take in sporting activity; sport has become a significant
part of the recreation industry that we now rely (4)…. to fill our leisure
hours. Professional sport is a vital part of that industry, providing for millions of (5)...
people all over the world.
Question 1: A. advantage B. good C. benefit D. sake
Question 2: A. whose B. whom C. who D. that
Question 3: A. In addition B. However C. In contrast D. Therefore
Question 4: A. for B. with C. on D. in
Question 5: A. ordinary B. mighty C. extremist D.abnormal

KEY: ĐỀ 3
Question 1: Đáp án B
Kiến thức: từ vựng
Giải thích:
A. change (n): sự thay đổi B. difference (n): sự khác biệt
C. appearance (n): sự xuất hiện D. variety (n): sự đa dạng
Question 2: Đáp án D
Kiến thức: từ vựng
Giải thích:
because: bởi vì
soon: sớm
so: vì vậy
but: nhưng
Question 3: Đáp án B

Kiến thức: từ vựng

Giải thích: to find out: tìm ra

Question 4: Đáp án C

Kiến thức: từ vựng

Giải thích: Giữa hai động từ thường có giới từ “to”.

Question 5: Đáp án D

Kiến thức: từ vựng


Giải thích:
A. watch ): quan sát C. notice ): chú ý
B. observ (v): xem D. diagnose (v): chuẩn đoán (bệnh)

Dịch bài đọc số 3:

Trong 20-50 năm tới, nói về sự khác biệt giữa con người và máy móc sẽ trở nên khó
khăn hơn. Tất cả bộ phận cơ thể sẽ được thay thế. Máy tính sẽ hoạt động giống như
bộ não con người có khả năng nhận ra nh ững cảm xúc và trả lời bằng cảm xúc. Tiếp
đó máy tính sẽ sản xuất ra người giả. Sau đó, chúng ta sẽ có thể tạo ra m ột bản sao
thiết bị của chính mình vì vậy chúng ta sẽ xuất hiện trong trạng thái sống lâu hơn sau
khi chúng ta chết. Có lẽ một vài thập kỷ sau đó, sẽ tìm thấy cách để dịch chuyển linh
hồn của chúng ta, bao gồm những kỷ niệm và những suy nghĩ, đến cơ thể mới củ a
chúng ta. Sau đó chúng ta có thể chọn sống bao lâu chúng ta muốn. Có thể nó sẽ đắt
tiền. Khi có thể chuyển linh hồn, họ s ẽ tìm ra cách để làm cho chúng tự động. Vì vậy,
chúng ta sẽ có thể cư trú trong bất cứ bản sao chúng ta muốn, bất cứ khi nào chúng tôi
muốn. Robot thu nhỏ sẽ được tạo dựng để di chuyển thông qua dòng máu của bạn và
chữa lành các tổn thương. Ngoài ra, robot lớn hơn sẽ được sử dụng khi bạn đang bị
bệnh. Khi bạn đau bụng, bạn sẽ nuốt một robot có vị anh đào và nó sẽ đi di chuyển
thông qua dạ dày của bạn để thu hình. Nó sẽ được thiết lập như một trò chơi ghi hình,
vì vậy bạn có thể kiểm soát sự khám phá và việc lựa chọn các hình ảnh. Sau đó bạn có
thể xem lại đoạn băng để giúp bác sĩ ch n đoán bệnh tật của bạn, hoặc để chứng minh
cho ông chủ của bạn rằng bạn thực sự, bị ốm.

KEY: ĐỀ 4

Question 1: Đáp án D for the sake of something: vì cái gì


Dịch nghĩa: Mọi người không còn nghĩ đến các môn thể thao như „chỉ là một trò chơi
'- được xem hoặc chơi vì sự vui thích.

Question 2: Đáp án B

Đại từ quan hệ whose chỉ sở hữu cho người và vật.

Đại từ quan hệ whom thay thế cho danh từ chỉ người, đóng vai trò là tân
ngữ Đại từ quan hệ who thay thế cho danh từ chỉ người, đóng vai trò là chủ
ngữ. Đại từ quan hệ that thay thế cho cả danh từ chỉ người và vật. “That” không
dùng trong mệnh đề quan hệ không xác định
Dịch nghĩa: Kết quả là có những phần thưởng kh ổng lồ dành cho cho các vận
động viên, một số người mà hiện đang rất giàu có, đặc biệt là các cầu thủ bóng đá,
tay golf và các tay vợt hàng đầu.

Question 3: Đáp án B

A. In addition: thêm vào đó B. However: tuy nhiên

C. In contrast: ngược lại D. Therefore: vì vậy


Ta nhận thấy giữa câu trước đó và câu “it is not unusual for some athletes to receive
large fees on top of their salary, for advertising products or making personal appearances.”
có mối quan hệ trái ngược nhau nên ở vị trí này ta cần một liên từ chỉ sự tương phản. Dựa
theo nghĩ của câu ta chọn However.
Dịch nghĩa: Kết quả là có những phần thưởng khổng lồ dành cho cho các vận động
viên, một số người mà hiện đang rất giàu có, đặc biệt là các cầu thủ bóng đá, tay golf và
các tay vợt hàng đầu.
Tuy nhiên, nó không bình thường đối với một số vận động viên khi nhận được tiền thù lao
lớn trên cả tiền lương của họ, cho các sản ph ẩm quảng cáo hoặc những sự hiện diện
mang tính cá nhân.
Question 4: Đáp án C

(to) rely on: dựa vào

Dịch nghĩa: Xu hướng về những giờ làm việc ngắn hơn có nghĩa là mọi người thường có
xu hướng có nhiều thời gian rảnh hơn, cả để xem và tham gia các hoạt động thể thao; thể
thao đã trở thành một phần quan trọng của ngành công nghiệp giải trí mà hiện nay chúng ta
dựa vào để lấp đầy thời gian rảnh rỗi của chúng ta.

Question 5: Đáp án A

Câu hỏi từ vựng.

A. ordinary (adj): bình thường

B. mighty (adj): mạnh mẽ

C. abnorma (adj): không bình thường

Dịch nghĩa: Thể thao chuyên nghiệp là một phần quan trọng của ngành công nghiệp
đó, cung cấp cho hàng triệu người dân bình thường trên khắp thế giới.
10 BÀI ĐỌC ĐIỀN

DỰ ĐOÁN XUẤT HIỆN TRONG ĐỀ THI 2022

ĐỀ 05:

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to
indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks
New cycling schemes
The County Council has decided to give a higher (1)____to cyclingand agreed a new
strategy to guide the way ahead in East Sussex. Cycling is a (2)__ , healthy and
environmentally friendly form of transport. It is (3) to make it safer, more convenient, and to
increase the proportion of journeys made by bicycle. Cycling is being encouraged both for
utility purposes (such as journeys to work, school and the shops) and for recreation trips for
exercise and enjoyment, including longer trips by tour. Recent cycle schemes carried out in
conjunction with District Councils and other bodies (4)_____ the Brighton and Hove
seafront route and the Cross Levels Way cycle route, in Eastbourne. Local people will be
consulted as the strategy is implemented. The County council will work with local cycling
and other groups, and a countrywide Cycling Forum will be formed to (5)_____ that all
bodies concerned with cycling are in regular (6)___ . The (7) of the Cycling strategy are
given in a leaflet, and a copy of the full strategy document can be seen in County Council
Public Libraries.
Question 1: A. advantage B. benefit C. priority D. income
Question 2: A. low-cost B. dangerous C. shortcut D. high-speed
Question 3: A. written B. convinced C. spoken D. intended
Question 4: A. consist B. include C. improve D. participate
Question 5: A. improve B. ensure C. maintain D. assert
Question 6: A. basis B. touch C. contact D. account
Question 7: A. rights B. cyclists C. objectives D. vehicles

ĐỀ 06:

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the
correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks. Working as a novelist is not
really a career like being a doctor or a scientist. Although a few well-known ones, like Harry
Potter author J. K. Rowling, have become wealthy, most writers find it difficult even to make a
living from their book sales. Novels take a long time to write, and authors can get into
financial(1)………….if they don’t have money coming in regularly from another job. But for
those determined to write novels, it is without (2)………. one of the most enjoyable kinds of work
to do. The writer has to be creative, thinking up completely new stories, and (3)………., meaning
they put all their time and effort into their work. They also need to be able to cope in a crisis, as
nobody else can write their book for them. For this, a good sense of (4)…………often helps. Or
the thought that maybe their novel might one day be turned into a film and become a Hollywood
(5)……….!

Question 1: A. problem B. trouble C. upset D. worry

Question 2: A. difficulty B. suspicion C. thinking D. doubt

Question 3: A. deliberate B. delivered C. decided D. dedicated

Question 4: A. hoping B. humor C. smiling D. joking

Question 5: A. best-seller B. attraction C. blockbuster D. victory

KEY: ĐỀ 5

Question 1: Đáp án C
Kiến thức: Từ vựng, đọc hiểu
Giải thích:

advantage (n): lợi; lợi thế


priority (n): ưu tiên
Question 2: Đáp án A
Kiến thức: Từ vựng, đọc hiểu
Giải thích:

low-cost (a): giá rẻ

shortcut: rút gọn, phím tắt

Question 3: Đáp án D
Kiến thức: Từ vựng, đọc hiểu
Giải thích:
be written: được viết
be spoken: được nói
Question 4: Đáp án B
Kiến thức: Từ vựng, đọc hiểu
Giải thích:

consist (+ of) (v): bao gồm

improve (v): nâng cao, cải thiện

Question 5: Đáp án B

Kiến thức: Từ vựng, đọc hiểu

Giải thích:
improve (v): nâng cao, cải thiện maintain (v): giữ, duy trì
Question 6: Đáp án C
Kiến thức: Từ vựng, đọc hiểu
Giải thích:

basis (n): nền tảng;cơ sở


benefit (n): lợi ích, phúc lợi

income (n): thu nhập

dangerous (a): nguy hiểm

high-speed (a): cao tốc

be convinced: được/bị thuyết phục be intended: có ý định, dụng

include (v): gồm, bao gồm


participate (+in) (v): tham gia
ensure (v): bảo đảm
assert (v): khẳng định, đòi (quyền lợi …) touch (n, v): đụng, chạm; sờ
contact (n): sự tiếp xúc
Question 7: Đáp án C
Kiến thức: Từ vựng, đọc hiểu Giải thích:
right (n): quyền lợi
objective (n): mục tiêu

Dịch bài đọc số 5


account (n): tài khoản, báo cáo, sự thuật lại
cyclist (n): người đi xe đạp
vehicle (n): xe, xe cộ
Hội đồng tỉnh đã quyết định ưu tiên cao hơn cho việc đi xe đạp và đồng ý một chiến lược
mới để hướng dẫn đường ở East Sussex. Đi xe đạp là một hình thức di chuyển giá rẻ, thân
thiện với sức khoẻ và môi trường. Có dự định làm cho nó an toàn hơn, thuận tiện hơn, và
tăng tỷ lệ các chuyến đi bằng xe đạp. Đi xe đạp được khuyến khích cho cả các mục đích hữu
dụng (như đi làm, đến trường và đến cửa hàng) và cho các chuyến đi giải trí, tập thể dục và
hưởng thụ, bao gồm các chuyến đi dài ngày. Các chương trình đạp xe gần đây được thực
hiện cùng với Hội đồng Quận và các cơ quan khác bao gồm tuyến Brighton và Hove
seafront và tuyến đường vòng Cross Levels Way, ở Eastbourne. Người dân địa phương sẽ
được tư vấn khi chiến lược được thực hiện. Hội đồng quận sẽ làm việc với các đoàn xe đạp
địa phương và các nhóm khác, và sẽ tổ chức một Diễn đàn Đạp xe toàn quốc để đảm bảo
rằng tất cả các cơ quan liên quan đến đi xe đạp thường xuyên liên lạc. Mục tiêu của Chiến
lược đi xe đạp được trình bày trong một tờ rơi, và một b ản sao đầy đủ của chiến lược có thể
được tìm thấy trong Thư viện Công cộng tỉnh.

KEY: ĐỀ 6

Question 1: Đáp án B

Kiến thức: Từ vựng, đọc hiểu

Giải thích:

problem (n): vấn đề

trouble (n): điều phiền toái, trục trặc

upset (n): sự làm xáo trộn; sự bị xáo trộn

worry (n): sự lo lắng

Question 2: Đáp án D
Kiến thức: Từ vựng, đọc hiểu

Giải thích:

difficulty (n): sự khó khăn

suspicion (n): sự tình nghi

thinking (n): sự suy nghĩ; sự lý luận

doubt (n): sự nghi ngờ

Cụm without doubt: chắc chắn, không nghi ngờ gì

Question 3 Đáp án D

Kiến thức: Từ vựng, đọc hiểu

Giải thích:

deliberate (v): cân nhắc kỹ; bàn bạc kỹ

deliver (v): giao (hàng)

decided (a): quả

quyết, quyết tâm, rõ ràng

dedicated (a): tận tụy, tận tâm

Question 4: Đáp án B

Kiến thức: Phrase, đọc hiểu

Giải thích:
Cụm “sense of humor”: khiếu hài hước

Question 5: Đáp án C

Kiến thức:

Từ vựng, đọc hiểu

Giải thích:

best-seller (n): cuốn sách bán chạy nhất

attraction (n): sự thu hút, sự lôi cuốn

blockbuster (n): bom tấn, cuốn sách thành công

victory (n): sự chiến thắng


10 BÀI ĐỌC ĐIỀN

DỰ ĐOÁN XUẤT HIỆN TRONG ĐỀ THI 2022


ĐỀ 07:

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to
indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered.

We all want to live in a clean and green world and breathe pollution free air. For this kind
of environment we desperately need a fossil fuel free world. Scientists are toiling hard to
come up (1) alternative fuels which can replace conventional fuels. One such study was
presented at the 237th National Meeting of the American Chemical Society. This study
throws interesting light on the first economical, eco-friendly process to (2) algae oil into
biodiesel fuel. The scientists are quite hopeful that one day America will become
independent (3) fossil fuels. Ben Wen is the (4) researcher and vice president of United
Environment and Energy LLC, Horseheads, N.Y.
According to him, “This is the first economical way to produce biodiesel from algae oil. It
costs much less than conventional processes because you would need a much

smaller factory, there (5) _ no water disposal costs, and the process is considerably
faster.”
Question 1: A. to B. against C. with D. for
Question 2: A. adapt B. transform C. modify D. alter
Question 3: A. on B. from C. with D. of
Question 4: A. lead B. top C. summit D. peak
Question 5 A. were B. are C. had D. have
ĐỀ 08:

Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet
to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks.

On April 3, 1972, a man came out of the Hilton hotel in Manhattan and started walking
down the street. He stopped, (1) _ his hand with a strange object in it, put it to his ear and
started to talk into it. This was the beginning of mobile phone (2) , more than 30 years
ago. That man was Motorola's project manager, Martin Cooper, who was (3) his 34th
birthday that day. The strange object was the first mobile phone, which was nicknamed
"the shoe" because of its unusual (4) . Mr. Cooper had gone to New York to introduce the
new phone. The first call he made was to his rival, Joe Engel at AT&T's research centre.
Engel was responsible for the development of the radiophones for cars. "I called him and
said that I was talking on a real mobile phone (5)……I was holding in my hand," said
Cooper. "I don't remember what he said in reply, but I'm sure he wasn't happy." The
quality of the call was very good, because although New York had only one base station at
that time, it was being used by only one user - Martin Cooper.

Question 1: A. pulled B. raised C. lifted D. rose


Question 2: A. past B. times C. history D. story
Question 3: A. making B. driving C. expecting D. celebrating
Question 4: A. kind B. shape C. type D. symbol
Question 5: A. that B. when C. as D. how

KEY: ĐỀ 7
Question 1: Đáp án C
Kiến thức: Phrasal verb, đọc hiểu

Giải thích:
To come up with sth: đưa ra, phát hiện ra, khám phá cái gì
Question 2: Đáp án B

Kiến thức: Từ vựng, đọc hiểu

Giải thích: adapt (v): làm cho hợp với, thích nghi với
modify (v): thay đổi, sửa đổi
transform (v): biến đổi
alter (v): thay đổi, đổi
Question 3: Đáp án D

Kiến thức: Phrasal verb


Giải thích:
to be independent of something/somebody: không phụ thuộc vào cái gì/ai
Question 4: Đáp án A
Kiến thức: Từ vựng, đọc hiểu
Giải thích:
lead (n): vị trí dẫn đầu
summit (n): chóp, đỉnh
top (n): đỉnh, phần trên
peak (n): đỉnh, chóp (núi), đầu nhọn
Question 5: Đáp án B
Kiến thức: “There is” và “There are”
Giải thích:
Vế sau dùng thì hiện tại nên ở đây ta cũng dùng thì hiện tại. Phía sau có “no
water disposal costs” nên ta dùng “there are”

Dịch bài đọc số 7:

Chúng ta đều muốn số ng trong mộ t thế giới xanh sạch sẽ và hít thở không khí trong
lành. Đối với loại môi trường này, chúng ta cầ n một thế giới không nhiên liệu hoá

thạch. Các nhà khoa học đang rất khó khăn để tìm ra các nhiên liệu thay thế có thể thay

thế nhiên liệu thông thường. Một nghiên cứu như vậy đã được trình bày tại Hội nghị

quốc gia lần thứ 237 của Hiệp hội Hoá học Hoa Kỳ. Nghiên cứu này đưa ra quy trình

kinh tế, thân thiện với môi trường đầu tiên để chuyển đổi dầu tảo thành dầu diesel sinh

học. Các nhà khoa học khá hy vọng rằng một ngày nào đó nước Mỹ s ẽ trở nên không

phụ thuộc vào nhiên liệu hóa thạch. Ben Wen là nhà nghiên cứu hàng đầu và là phó

giám đốc của United Environment and Energy LLC, Horseheads, N.Y. Theo ông, "Đây
là cách kinh tế đầu tiên để sản xuất diesel sinh học từ dầu tảo. Chi phí ít hơn nhiều so với
quy trình thông thường bởi vì bạn s ẽ cần một nhà máy nhỏ hơn, không có chi phí xử lý
nước, và quá trình này nhanh hơn đáng kể. "
KEY: ĐỀ 8
Question 1: Đáp án B
Kiến thức: Từ vựng, đọc hiểu
Giải thích:
pull (v): lôi, kéo, giật
raise (v): nâng lên, đưa lên, giơ lên lift (v): nâng lên, nhấc lên
rise (v): dâng lên, tăng lên
Phân biệt giữa rise và raise: Sau rise không có tân ngữ; còn sau raise có tân ngữ
Question 2: Đáp án C
Kiến thức: Từ vựng, đọc hiểu

Giải thích:
past (n): quá khứ; dĩ vãng time (n): thời, thời gian
history (n): lịch sử story (n): câu chuyện
Question 3: Đáp án D
Kiến thức: Từ vựng, đọc hiểu
Giải thích: make (v): làm, tạo ra
drive (v): lái xe
expect (v): mong đợi
celebrate (v): kỷ niệm, tổ chức ăn mừng
Question 4: Đáp án B
Kiến thức: Từ vựng, đọc hiểu
Giải thích

kind (n): loại, hạng, thứ

symbol (n): biểu tượng, kí hiệu


shape (n): hình dáng

type (n): loại, thứ, kiểu


Question 5: Đáp án A
Kiến thức: Từ vựng, đọc hiểu
Giải thích:

that: mệnh đề quan hệ, thay thế được cho cả người và vật
when: khi mà
as: như là, bởi vì
how: như thế nào, thế nào
Dịch bài đọc số 8:
Vào ngày 3 tháng 4 năm 1972, một người đàn ông bước ra khỏi khách sạn Hilton ở
Manhattan và bắt đầu đi bộ xuống phố. Ông dừng lại, giơ tay lên với một vật lạ trong tay, đặt
nó vào tai và bắt đầu nói chuyện với nó. Đây là sự kh ởi đầu của lịch sử điện tho ại di động,
cách đây hơn 30 năm. Người đó là người quản lý dự án của Motorola, Martin Cooper, người
đang tổ chức sinh nhật thứ 34 của mình vào ngày hôm đó. Vật lạ đó là điện thoại di động đầu
tiên, được đặt biệt danh là "chiếc giày" vì hình dạng bất thường của nó. Ông

Cooper đã tới New York để giới thiệu điện thoại mới. Cuộc gọi đầu tiên ông là với đối thủ
của ông, Joe Engel tại trung tâm nghiên cứu của AT&T. Engel chịu trách nhiệm phát triển
các thiết bị phát thanh cho ôtô. "Tôi gọi cho anh ta và nói rằng tôi đang nói chuyện b ằng một
chiếc điện thoại di động thực sự mà tôi đang cầm trong tay", Cooper nói. "Tôi không nhớ anh
ta trả l ời những gì, nhưng tôi chắc chắn anh ta không vui." Chất lượng cuộc gọi rất tốt, bởi vì
mặc dù New York chỉ có một trạm cơ sở vào thời điểm đó, nó chỉ được sử dụng bởi một
người - Martin Cooper.
10 BÀI ĐỌC ĐIỀN

DỰ ĐOÁN XUẤT HIỆN TRONG ĐỀ THI 2022


ĐỀ 09:

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D to indicate the
word that best fits each of the blanks.

HOLIDAYS

We've just come back exhausted after a two-week holiday in France. We were really stupid.
On the last day we drove non-stop from Marseille to Calais - we should have(1) our journey
in Lyon or Paris. As if that wasn't enough, the sea was so rough in the English Channel that
the (2) three hours instead of one and a half. Next year we've decided we're going on a
cheap (3) _ took holiday to Italy. It sounds marvellous- the cost of the flight, the hotel and
all our meals are (4) _ in the price. While we're in Rome we'll be going on a guided tour of
the Coliseum. The last time I was in Italy, I was on a business trip - I can't say I saw many
of the famous tourist (5) on that occasion

Question 1: A. stopped B. paused C. broken D. interrupted

Question 2: A. expedition B. crossig C. cruise D. passage

Question 3: A. party B. package C. overall D. inclusive

Question 4: A. included B. involved C. contained D. combined

Question 5: A. views B. visit C. scenes D. sights


ĐỀ 10:

Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to
indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks.

EXAMS OR CONTINUOUS ASSESSMENT?

How do you feel when you (1) an exam? Do you always succeed in getting all your ideas
down on paper, or do you sometimes feel that you‟re (2) a mess of it? Apart from those
lucky few who sail through exams, most secondary school (3) find them very stressful.
Many teachers are aware of the problems their students face and use a different method for
measuring their progress: continuous assessment. With continuous assessment, students are
given various (4) to do through the year. All their marks are added together to produce a
total mark at the end of the year. Students have to take more responsibility for their
education because they can‟t rely on doing well on just one day. Also, they have more time
to (5) over their work, meaning that they are able to do their best.

Question 1: A. sit B. write C. make D. give


Question 2: A. doing B. making. C. having D. taking
Question 3: A. colleagues B. classmates C. perfects D.students
Question 4: A. tasks B. efforts C. achievements D. results
Question 5: A. consider B. imagine C. think D. examine
KEY: ĐỀ 9

Question 1: Đáp án D

Kiến thức: Từ vựng

Giải thích:

Stop (v): dừng

Break (v): phá vỡ, làm hỏng

Pause (v): tạm ngừng

Interrupt (v): ngắt quãng

On the last day we drove non-stop from Marseille to Calais- we should have(261) our
journey in Lyon or Paris.

Vào ngày cuối cùng chúng tôi lái xe thẳng từ Marseille đến Calais - chúng tôi đã nên bỏ
cuộc hành trình của chúng tôi ở Lyon hay Paris.

Question 2: Đáp án B

Kiến thức: Từ vựng

Giải thích:

Expedition (n): chuyến thám hiểm

Crossing (n): sự vượt qua

Cruise (n): cuộc đi nchơi ở biển

Passage (n): đoạn văn

Tạm dịch:
As if that wasn't enough, the sea was so rough in the English Channel that the
(262) took three hours instead of one and a half.

Như thể điều đó là không đủ, biển quá khắc nghiệt chỗ con kênh nướ Anh đến nỗi
phải mất 3 tiếng thay vì tiếng rưỡi để vượt qua.

Question 3: Đáp án B

Kiến thức: Từ vựng

Giải thích:

Package holiday: kì nghỉ trọn gói

Tạm dịch:

Next year we've decided we're going on a cheap (263)………………holiday to Italy.

Năm tới chúng tôi quyết định sẽ có một kì nghỉ trọn gói giá rẻ ở Ý.

Question 4: Đáp án A

Kiến thức: Từ vựng

Giải thích:

Include (v): bao gồm

Involve (v): liên quan

Contain (v): chứa

Combine (v): kết hợp

Tạm dịch
It sounds marvellous- the cost of the flight, the hotel and all our meals are (264) in the
price.

Nghe có vẻ huyền bí - chi phí của chuyến bay, khách sạn và tất cả các bữa ăn của
chúng tôi được bao gồm trong giá.

Question 5: Đáp án D

Kiến thức: Từ vựng

Giải thích:

View (n): sự ngắm nhìn, xem

Visit (n): chuyến viếng thăm

Scene (n): cảnh vật

Sight (n): cảnh ( cảnh đẹp)

Tạm dịch

The last time I was in Italy, I was on a business trip - I can't say I saw many of the
famous tourist (5) on that occasion

Lần cuối cùng tôi ở Ý là đợt đi công tác - tôi không thể nói tôi đã nhìn thấy
nhiều cảnh tham quan nổi tiếng trong dịp đó

Dịch bài đọc số 9:

Chúng tôi vừa mới hồi sức sau kì nghỉ 2 tuần ở Ohaps. Chúng tôi thật sự rất ngốc. Vào
ngày cuối cùng , chúng tôi lái xe thẳng t ừ Marseille đến Calais - chúng tôi đã nên bỏ cuộc
hành trình của chúng tôi ở Lyon hay Paris. Như thể điều đó là không đủ, biển quá khắc
nghiệt chỗ con kênh nướ Anh đến n ỗi phải mất 3 tiếng thay vì tiếng rưỡi để vượt qua.
Năm tới chúng tôi quyết định sẽ có một kì nghỉ trọn gói giá rẻ ở Ý.
Nghe có vẻ huyền bí - chi phí của chuyến bay, khách sạn và tất cả các bữa ăn của chúng tôi
được bao gồm trong giá. Khi đến Ronem chúng tôi sẽ đi du lịch theo đoàn đến Coliseum.
Lần cuối cùng tôi ở Ý là đợt đi công tác - tôi không thể nói tôi đã nhìn thấy nhiều cảnh
tham quan nổi tiếng trong dịp đó.

KEY: ĐỀ 10
Question 1: Đáp án A
(to) sit an exam = (to) take an exam: thi, kiểm tra.
Dịch: Bạn cảm thấy như thế nào khi làm bài kiểm tra.
Question 2: Đáp án B
(to) make a mess: làm rối tung.
Dịch: hoặc đôi khi bạn cảm thấy mình như đang làm rối tung mọi thứ lên.
Question 3: Đáp án D
(1) colleagues (n): đồng nghiệp.

(2) classmates (n): bạn cùng lớp

(3) perfects (n): người hoàn hảo.

(4) students (n): học sinh, sinh viên.

Dịch: phần lớn các học sinh trung học đều cảm thấy việc kiểm tra rất nặng nề.
Question 4: Đáp án A
(to) do tasks: làm nhiệm vụ.
Ngoài đáp án A, các đáp án còn lại không đi với động từ “do”. B. efforts (n): cố gắng, nỗ
lực.

C. achievements (n): thành tựu.

D. results (n): kết quả.


Dịch: Với hình thức đánh giá liên tục này, học sinh sẽ được giao cho những nhiệm vụ để
làm trong suốt năm học.

Question 5: Đáp án C
(to) think over = consider carefully: căn nhắc cẩn thận.
Các đáp án còn lại:
A.consider (v): cân nhắc.
B.imagine (v): tưởng tượng.
D. examine (v): kiểm tra, khảo sát.
Dịch: Ngoài ra, họ còn có nhiều thời gian hơn để cân nhắc kĩ về việc làm của mình.

You might also like