You are on page 1of 57

1

HOSTING
2
Domain – Tên miền
Domain là địa chỉ website.
Là đường tắt đi đến website
Tên miền được thể hiện bằng các ký tự hoặc
chữ số trong bảng chữ cái thay vì địa chỉ IP
của máy chủ, mục đích là để người sử dụng
dễ dàng truy cập.
duy nhất, không trùng.
3
Tính chất cơ bản của một tên miền
Duy nhất và được cấp phát cho chủ thể nào đăng ký
trước.
Bắt buộc phải có phần tên và phần đuôi (com, net,
org, vn, us,..).
Chỉ bao gồm các ký tự trong bảng chữ cái (a-z), các số
(0-9) và dấu (-). Khoảng trắng và các ký tự đặc biệt
khác đều không hợp lệ.
 Không bắt đầu hoặc kết thúc tên miền bằng dấu (-).
Không vượt quá 63 ký tự (đã bao gồm phần .com,
.net, .org, .info).
4 Đăng ký tên miền
Mỗi nhà cung cấp đều có cách thức mua tên
miền khác nhau.
Thường được bắt đầu bằng việc kiểm tra
tên miền trước. Hầu hết các nhà cung cấp
tên miền đều cho phép gõ tên miền muốn
mua để kiểm tra tính khả dụng của tên miền.
Việc đăng ký tên miền không đồng nghĩa có
dịch vụ hosting
5
Bảng giá đăng ký tên miền
6
Bảng giá đăng ký tên miền
7 Cấu trúc tên miền
Tên miền bao gồm nhiều thành phần cấu tạo, cách nhau bởi
dấu chấm (.)
TLD - Top level domain
Tên miền cấp cao nhất, là phần mở rộng sau dấu chấm cuối
cùng của domain name, ở cấp đầu tiên của hệ thống tên miền
trên Internet.
Ví dụ: .com, .org, .net và .edu …
Được quản lý bởi một tổ chức gọi là Internet Assigned Numbers
Authority (IANA)
TLDs được chia thành hai loại khác: các tên miền cấp cao nhất
của quốc gia (ccTLDs) và các tên miền cấp cao chung (gTLDs)
8
Cấu trúc tên miền
CCTLD - Country- code top-level domain
Tên miền cấp cao nhất của quốc gia
là một loại của TLDs được sử dụng để xác định
một quốc gia cụ thể.
Ví dụ:
.us cho United States (Mỹ)
.vn cho Việt Nam.
9
Cấu trúc tên miền
gTLDs - Generic top-level domain
Tên miền cấp cao chung
Là một top-level domain quan trọng nhất mà không
phụ thuộc vào mã quốc gia
Thường được dành cho mục đích sử dụng cụ thể.
Ví dụ:
.edu hướng đến các tổ chức giáo dục
 .mil (quân đội), .gov (chính phủ)
10
Quá trình truy vấn địa chỉ IP
Gõ tên miền vào trình duyệt.
Kiểm tra bộ nhớ cache cục bộ của trình duyệt.
Nếu trình duyệt đã truy cập trang web này gần đây, nó có thể đã biết
địa chỉ IP của trang web được đề cập là gì và có giá trị đó được lưu
vào bộ nhớ cache. Bộ nhớ cache của trình duyệt thường không tồn tại
lâu, vì vậy nó sẽ là một lần truy cập gần đây.
Nếu không có thông tin trong bộ nhớ cache, thì sẽ kiểm tra bộ nhớ
cache DNS của máy tính của người dùng. Điều này hoạt động theo
cùng một cách – nếu máy tính đã được sử dụng để truy cập trang
web gần đây, nó sẽ lưu địa chỉ IP miễn là nó đã được hướng dẫn làm
như vậy – đây là cài đặt “Time to Live – Thời gian tồn tại”.
11
Xem DNS Cache
12
Recursive DNS Server
Nếu không thể tìm thấy bản ghi DNS cho miền
đang tìm kiếm trong cache (trình duyệt, DNS)
cục bộ, phải liên hệ với máy chủ DNS đệ quy.
Máy chủ DNS đệ quy thường là một hoặc nhiều
máy chủ DNS được đặt tại Nhà cung cấp dịch vụ
Internet của người dùng hoặc ISP (công ty đang
bán dịch vụ Internet như FPT, Viettel, VNPT, …).
ISP tự động chỉ định các máy chủ DNS mặc định
của họ khi bạn đang kết nối Internet.
Người dùng có thể thay đổi các cài đặt DNS này.
13
Recursive DNS Server
Nếu những máy chủ này đã có địa chỉ IP đang
tìm kiếm trong bộ nhớ cache của thì thông tin
được trả về hệ điều hành của người dùng và sau
đó là trình duyệt của họ, và trình duyệt gửi yêu
cầu đến địa chỉ IP nhận được để tải trang web.
chúng
Thông tin có được có thể là do ai đó như người dùng
khác (đồng nghiệp) đã truy cập trang web này gần
đây và thông tin được lưu bộ bản ghi của DNS đệ qui
để sử dụng sau này.
14
Các loại máy chủ của DNS
15
Root DNS servers
Yêu cầu sẽ được chuyển đến root DNS nếu không tìm thấy
kết quả trong máy chủ DNS đệ qui.
Máy chủ định danh gốc đóng vai trò như một người gác
cổng, kiểm soát quyền truy cập vào lớp tiếp theo của máy
chủ DNS.
Xác định một máy chủ thích hợp cho yêu cầu tiếp theo.
Các máy chủ định danh gốc được phân tán trên khắp thế giới và
được kiểm soát bởi một số tổ chức riêng biệt.
Máy chủ định danh gốc chuyển hướng yêu cầu của người
dùng đến máy chủ định danh cho miền cấp cao nhất cụ
thể (TLD Name Servers ).
16
TLD Name Server
Máy chủ DNS cấp cao nhất
Các tên miền cấp cao (TLD): .com, .org, .net,
.online, .shop, .top, .xyz
Mỗi TLD đều có máy chủ định danh riêng.
Mỗi máy chủ định danh cụ thể sẽ phản hồi
DNS Resolver, cho biết nơi để tìm máy chủ
định danh có thẩm quyền cho miền cụ thể.
(Authoritative NameServer)
17
Authoritative Name Server
Khi DNS Resolver tìm thấy Authoritative
Name Server, đây là lúc phân giải tên miền
diễn ra.
Chứa thông tin cho biết tên miền đang
gắn với địa chỉ nào.
Nó sẽ cung cấp cho Recursive Resolver
địa chỉ IP cần thiết tìm thấy trong danh
mục những bản ghi của nó.
18 7 bước trong quá trình tra cứu DNS là gì
 Bước 1: Khi truy cập một máy tính trên Internet, một yêu cầu DNS sẽ được bắt
đầu.
 Bước 2: Điểm dừng đầu tiên cho yêu cầu DNS là bộ nhớ đệm DNS cục bộ (Local
DNS Cache).
 Bước 3: Nếu không có IP trong Local DNS Cache, DNS sẽ kiểm tra bằng Recursive
DNS Server.
 Bước 4: Recursive DNS Server có bộ nhớ Cache riêng và nếu có địa chỉ IP, nó sẽ
trả lại. Nếu không, nó sẽ hỏi một máy chủ DNS khác.
 Bước 5: Điểm dừng tiếp theo là TLD Name Servers. Các máy chủ này có thể không
có địa chỉ IP mà mình cần, nhưng nó có thể gửi yêu cầu DNS theo đúng hướng.
 Bước 6: TLD Name Servers có vị trí của Authoritative Name Server cho trang Web
được yêu cầu.
 Bước 7: Dịch vụ DNS cục bộ của bạn lấy địa chỉ IP và kết nối với URL bạn tìm kiếm
để tải xuống tất cả nội dung. Sau đó, DNS ghi lại địa chỉ IP trong Local Cache với
Time-To-Live (TTL). TTL là khoảng thời gian bản ghi DNS cục bộ hợp lệ, sau thời
gian đó, DNS sẽ thực hiện lại quy trình khi bạn yêu cầu URL đã tìm kiếm vào lần
tiếp theo.
19
DNS công cộng
 Là máy chủ thay thế với tốc độ cao và độ tin cậy cao
 Sau khi thực hiện thay đổi này, khi trình duyệt và máy tính không thể tìm
thấy bản ghi, thay vì nhà cung cấp Internet (ISP) liên hệ với máy chủ DNS
đệ quy, họ sẽ liên hệ với các máy chủ DNS Công cộng (các máy chủ này
hoàn toàn giống nhau loại “máy chủ DNS đệ quy”).
 Hiện nay có 2 loại DNS tối ưu tốc độ mạng tốt nhất là Google DNS và Open
DNS
 Google DNS
• 8.8.8.8
• 8.8.4.4
 Open DNS
• 208.67.222.222
• 208.67.220.220
20
Đổi DNS
21
Định nghĩa Hosting
Hosting là không gian trên máy chủ, chứa toàn bộ nội
dung, dữ liệu của một website như bài viết, hình ảnh, mã
nguồn,….
Server (máy chủ) là hệ thống phần cứng để lưu trữ dữ liệu.
Một server có thể chứa nhiều hosting khác nhau ( share
hosting ).
Hosting là dịch vụ lưu trữ và duy trì website. Để hoạt động
ổn định và hiệu quả, website cần được lưu trữ trên một máy
chủ (server) kết nối mạng Internet và hoạt động liên tục
không ngừng 24/7 => trang bị một máy chủ riêng hoặc
thuê một dung lượng đủ lớn trên Server của nhà cung cấp
dịch vụ
22
Hosting hoạt động như thế nào
Hosting đối với nhà cung cấp dịch vụ
Nhà cung cấp dịch vụ chia sẻ tài nguyên trên hệ
thống máy chủ vật lý thành các gói không gian lưu trữ
nhỏ với thông số cụ thể, phù hợp với nhu cầu của
khách hàng => gói cước
23
Hosting hoạt động như thế nào
Hosting đối với người dùng
Dùng Hosting để upload các files dữ liệu.
Truy cập vào Hosting thông qua việc gửi request
đến địa chỉ IP Hosting hoặc tên miền => Hosting
sẽ trả về các tập tin theo kết quả truy cập tương
ứng.
Nếu có nhu cầu nâng cấp, mở rộng các gói
Hosting thì liên hệ đến nhà cung cấp.
24
25
Hosting
26
27
28
FTP
FTP là viết tắt của cụm từ File Transfer Protocol – là
cách thức để truyền tập tin từ máy tính này đến máy
tính kia thông qua mạng Internet, truyền tải dữ liệu
web lên máy chủ web.
Thông qua tài khoản FTP được cấp (dùng các phần
mềm FTP Client) kết nối với máy chủ sẽ có quyền
quản lý toàn bộ các dữ liệu dạng tập tin và thư mục
có trên host ngoại trừ database => tải/đăng tải các
tập tin (văn bảng, hình ảnh, nhạc, video, ….) từ máy
chủ về máy tính cá nhân và ngược lại.
29
Hoạt động FTP
FTP là giao thức truyền file trên mạng dựa theo chuẩn TCP/IP,
dùng để để upload file lên Host Server với cổng mặc định là 21.
Điều kiện hoạt động của FTP cần: một máy chủ (server) và
một máy khách (client).
• Máy chủ FTP chạy phần mềm cung cấp dịch vụ FTP Server: nhận yêu
cầu về dịch vụ của các máy tính khác trên mạng lưới.
• Máy khách chạy phần mềm FTP client dành cho người sử dụng dịch
vụ, khởi đầu một liên kết với máy chủ.
Sau khi liên kết, máy khách có thể xử lý một số thao tác về tập
tin: tải/đổi tên/xoá tập tin ở máy chủ xuống máy cá nhân và tải
tập tin từ máy cá nhân lên máy chủ. Tốc độ đường truyền cũng
đóng vai trò quan trọng trong việc truyền tải dữ liệu qua FTP.
30 Mô hình hoạt động của giao thức FTP
31 Thông số cần biết khi làm việc với FTP
Tên tài khoản sử dụng (username) và mật
khẩu (password) để đăng nhập vào FTP server.
Tài khoản FTP sẽ được cấp những quyền cơ bản:
upload, download, sao chép, xoá tập tin, tạo thư
mục mới, ….
Địa chỉ máy chủ FTP: tồn tại dưới dạng địa chỉ
IP hoặc tên miền.
32
Phần mềm kết nối FTP
Phần mềm FileZilla : được xem là FTP Client miễn phí
tốt nhất hiện tại, hỗ trợ hầu hết mọi hệ điều hành hiện
nay.
Phần mềm CuteFTP Pro của hãng GlobalSCAPE:
chương trình FTP Client rất chuyên nghiệp, có tính phí
khi sử dụng.
Phần mềm SmartFTP
Phần mềm Xlight FTP
Phần mềm WinSCP
Sử dụng FTP từ trình duyệt web: ftp://......
33
34
Control Panel
Cpanel, Directadmin, Webmin, Plesk,
VestaCP,…
Là phần mềm web đi kèm với các gói hosting
hỗ trợ cho khách hàng chủ động quản lý và
cấu hình gói hosting.
Phần mềm này cung cấp các tính năng quản
lý thư mục, database, backup dữ liệu, sub-
domain,…
35
CPANEL
cPanel là bộ công cụ điều khiển giúp quản lý
website và server thân thiện với người dùng.
Nó giúp quản lý website files, tạo MySQL
database, quản lý tên miền, tài khoản FTP và tài
khoản email, đồng thời thực hiện các chức năng
quản trị khác trong tài khoản web hosting của
bạn.
cPanel thường được dùng cho nhiều loại web
hosting, từ shared hosting, reseller hosting đến
server riêng
36
Chức năng chính của cPanel
 Quản lý tập tin
 File Manager: Truy cập và quản lý File mà không cần FTP.
 Disk Usage: Các giao diện đồ họa thể hiện tình trạng sử dụng ổ cứng và quản lý
ổ cứng.
 FTP Connections: cung cấp tổng quan về các phiên kết nối FTP.
 BackUp and Backup Wizard: sao lưu các tập tin trên web hosting
 Images: tính năng này cho phép người dùng thay đổi kích thước, chuyển đổi và
xem hình ảnh.
 Web Disk: Cho phép quản trị viên web xem không gian ổ cứng như trên PC và
quản lý không gian ổ cứng (chỉnh sửa, di chuyển, upload và download file).
 Anonymous FTP (FTP ẩn danh) – Hữu ích cho việc cung cấp các file để tải xuống
công khai.
 Directory Privacy: Thư mục được bảo vệ bằng mật khẩu
 FTP Accounts: Quản lý tài khoản FTP.
37
Chức năng chính của cPanel
Quản lý cơ sở dữ liệu
PHPMyAdmin – Giao diện của bên thứ ba để quản trị cơ sở dữ
liệu.
Remote MySQL – Cho phép cơ sở dữ liệu được truy cập từ xa.
MySQL – Cơ sở dữ liệu mạnh mẽ để chạy các ứng dụng dựa trên
web của bạn.
PostgreSQL Databases.
MySQL Database Wizard: tạo và quản lý Cơ sở dữ liệu MySQL
PostgreSQL Database Wizard: tạo và quản lý Cơ sở dữ liệu
PostgreSQL
38
Chức năng chính của cPanel
Quản lý tên miền
Site Publisher: tạo sự hiện diện trang web cơ bản hoặc trang giữ
để chuẩn bị cho một trang web mới.
Aliases: chuyển hướng tên miền đến các trang web khác nhau.
Advanced & Simple Zone Editors: quản lý các khía cạnh khác nhau
của DNS của tên miền, chẳng hạn như A record và CNAME record.
Addon Domains: tạo thêm thư mục trên hosting mỗi khi thêm một
tên miền mới. Vì thế cho phép chạy nhiều website với domain
khác nhau nhưng sử dụng một hosting chung.
Redirects: thiết lập chuyển hướng từ một trang cụ thể sang một
trang khác.
Subdomains: tên miền con.
39
Chức năng chính của cPanel
Tính năng Email
Email Accounts: thiết lập và quản lý tất cả các khía cạnh của tài
khoản email một cách nhanh chóng và dễ dàng.
Autoresponders: trả lời tự động.
Track Delivery: theo dõi các email được gửi.
Authentication: gửi email an toàn đã được xác thực.
Archive: lưu email nhận và gửi trong một khoảng thời gian xác
định.
Calendars and Contacts: lịch và danh bạ.
Forwarders: thiết lập chuyển tiếp email cho các địa chỉ email cụ
thể.
40
Chức năng chính của cPanel
Default Address: bất kỳ email nào nhận được địa chỉ không chính xác
đều được gửi đến địa chỉ mặc định.
Global Filters: thiết lập bộ lọc email.
Encryption: tạo “Khóa công khai” để liên lạc qua email an toàn.
Configure Greylisting: một biện pháp ngăn chặn thư rác cơ bản.
MX Entry: định tuyến lại email đến đến một máy chủ khác.
Mailing Lists: tạo một email và gửi cho nhiều người nhận.
Email Filters: hữu ích cho việc chuyển hướng email, ngăn chặn thư rác
hoặc chuyển email đến các ứng dụng (ví dụ như bộ phận trợ giúp).
Apache SpamAssassin: Ứng dụng chống thư rác.
BoxTrapper: ngăn chặn các email không xác định vào hộp thư đến của
bạn.
41
Chức năng chính của cPanel
 Thống kê số liệu và phân tích
Visitors: một bản ghi đầy đủ về khách truy cập trong file log Apache.
Raw Access: file log nguyên bản - nhật ký khách truy cập
Webalizer: công cụ phân tích khách truy cập trang web.
Errors: tập hợp đầy đủ các lỗi gần đây nhất trên trang web.
AWStats: công cụ của bên thứ 3 để trực quan hóa khách truy cập vào
trang web.
Webalizer FTP: công cụ đo lường để hiển thị khách truy cập FTP vào
trang web.
Bandwidth: hiển thị mức sử dụng băng thông.
Analog Stats: số liệu thống kê về chế độ xem đơn giản của các lượt truy
cập.
Metrics Editor: trình chỉnh sửa số liệu
42
Chức năng chính của cPanel
 Tính năng bảo mật
 SSH Access – Secure: truy cập SSH – Kết nối an toàn
 Hotlink Protection: ngăn chặn hành vi trộm cắp băng thông. Khi nội dung được
nhúng trên một trang web khác.
 ModSecurity Domain Manager: kích hoạt hoặc vô hiệu hóa ModSecurity.
 IP Blocker: trình chặn IP
 Leech Protection: hạn chế số lần đăng nhập.
 Two-Factor Authentication: xác thực hai yếu tố.
 SSL/TLS: bảo mật nâng cao bằng cách quản lý SSL/TLS và Yêu cầu chứng chỉ.
 Security Policy: chính sách bảo mật – đặt câu hỏi xác minh quyền truy cập từ các
IP không xác định.
 SSL/TLS Wizard: hướng dẫn tự động hóa quy trình cung cấp SSL.
43
Chức năng chính của cPanel
 Các ứng dụng phần mềm
 PHP: kiểm tra cấu hình PHP của máy chủ.
 RubyGems: quản lý Ruby.
 Optimize Website: tối ưu thời gian phản hồi của Web Server Apache.
 PHP Pear Packages
 Ruby On Rails: triển khai các ứng dụng Ruby On Rails.
 MultiPHP Manager: lựa chọn nhiều phiên bản PHP khác nhau cho từng website.
 PERL Modules: tạo mô-đun PERL để có thể tạo các tác vụ PERL.
 Site Software: tThêm phần mềm bổ sung như Bảng thương mại điện tử và Bảng
tin.
 MultiPHP INI Editor: trình soạn thảo MultiPHP INI
44
Chức năng chính của cPanel
 Các cài đặt nâng cao
Indexes: tùy chỉnh trang Chỉ mục Apache mặc định.
MIME Types: đặt hướng dẫn để xử lý các phần mở rộng tệp khác
nhau.
CRON Jobs: tự động hóa các nhiệm vụ vào thời gian đã lên lịch.
Error Pages: định cấu hình cách các trang lỗi xuất hiện
Virus Scanner: rà quét các mối đe dọa, phần mềm độc hại.
Track DNS: kiểm tra cài đặt DNS bằng cách truy tìm tuyến đường
từ PC đến máy chủ.
Apache Handlers: trình xử lý Apache.
API Shell: được sử dụng để chạy các lệnh gọi API cPanel.
45
Chức năng chính của cPanel
Các tùy chọn người dùng
User Preferences: đặt tùy chọn người dùng.
User Manager: đặt và chỉnh sửa quyền và quyền
của người dùng.
46
Tính năng cần thiết của Web Hosting
Tốc độ: Máy chủ chạy dịch vụ Web phải có cấu hình đủ lớn để đảm
bảo xử lý thông suốt, phục vụ cho số lượng lớn người truy cập.
Phải có đường truyền kết nối tốc độ cao để đảm bảo không bị
nghẽn mạch dữ liệu.
Máy chủ phải được người quản trị hệ thống chăm sóc, cập nhật,
bảo dưỡng thường xuyên nhằm tránh các rủi ro về mặt kỹ thuật
cũng như bảo mật.
Web Hosting phải có một dung lượng đủ lớn (tính theo MBytes)
để lưu giữ được đầy đủ các thông tin, dữ liệu, hình ảnh,… của
Website
Phải có bandwidth (băng thông) đủ lớn để phục vụ các hoạt động
giao dịch, trao đổi thông tin của Website
47
Tính năng cần thiết của Web Hosting
Phải hỗ trợ truy xuất máy chủ bằng giao thức FTP để cập nhật
thông tin.
Hỗ trợ các các ngôn ngữ lập trình cũng như cơ sở dữ liệu để thực
thi các phần mềm trên Internet hoặc các công cụ viết sẵn để phục
vụ các hoạt động giao dịch trên Website như gửi mail, upload qua
trang Web, quản lý sản phẩm, tin tức…
Hỗ trợ đầy đủ các dịch vụ E-mail như POP3 E-mail, E-mail
Forwarding, DNS…
Có giao diện quản lý Web Hosting để dễ dàng quản lý website,
các tài khoản FTP, Email…
Không bị chèn các banner quảng cáo của nhà cung cấp.
48
Webspace
Là dung lượng của Host
Là khoảng không gian được phép lưu trữ dữ
liệu của mình trên ổ cứng của máy chủ.
Sức chứa của gói host, chỉ được phép tải file,
upload mã nguồn trong sức chứa giới hạn của
gói hosting đã chọn.
49
Ước tính dung lượng hosting
Để tính được dung lượng, quan tâm các yếu tố sau:
Dung lượng Website sau khi thiết kế xong.
Dung lượng trung bình của một bài viết đăng lên website.
Dung lượng trung bình của một file đính kèm, hình ảnh,
video đăng lên website.
Nhu cầu Backup, upload dữ liệu.
Email: số lượng email tối đa, dung lượng tối đa cho một
email.
Nhu cầu mở rộng lưu trữ.
50
Băng thông
Băng thông của host là lượng dữ liệu (tính
bằng MBytes) trao đổi giữa website với
người sử dụng trong một tháng.
Ví dụ:
Tải lên website một tệp tài liệu có kích thước là
1MB và có 100 khách hàng tải tệp tài liệu đó về
thì tiêu tốn tổng cộng 101MB băng thông.
51
Phân loại triển khai
Shared Hosting
VPS
Dedicated Server
Cloud VPS
52 Shared Hosting
Là một loại web hosting mà trong đó một máy
chủ vật lý hoặc máy chủ ảo VPS( Virtual Private
Server) đã được cài đặt các dịch vụ Web Server, Mail
Server, FTP(chia sẻ file trực tuyến)…
Người quản lý chia sẻ các tài nguyên đó ra từng gói
nên còn được gọi là Shared Host (Shared Hosting).
Người dùng chỉ cần thuê từng gói theo nhu cầu sử
dụng theo tháng hoặc năm.
Shared hosting có mức chi phí thấp hơn các loại
hình lưu trữ khác.
53
Hoạt động Shared Web Hosting
54
VPS
VPS (Virtual Private Server) là dạng máy chủ ảo được
tạo ra bằng phương pháp phân chia một máy chủ vật
lý thành nhiều máy chủ khác nhau có tính năng tương
tự như máy chủ riêng (dedicated server),chạy dưới
dạng chia sẻ tài nguyên từ máy chủ vật lý ban đầu đó.
Mỗi VPS là một hệ thống hoàn toàn riêng biệt, có một
phần CPU riêng, dung lượng RAM riêng, dung lượng ổ
HDD riêng, địa chỉ IP riêng và hệ điều hành riêng,
người dùng có toàn quyền quản lý root và có thể
restart lại hệ thống bất cứ lúc nào
55
Dedicated Server
Server chuyên dụng (Dedicated Server) được biết
đến với hình thức là máy chủ vật lý với tài nguyên
độc lập, không chia sẻ với bất kỳ máy tính nào
khác. Khi sử dụng server chuyên dụng, người
dùng hoàn toàn có quyền tự do quản lý và cài đặt.
Server chuyên dụng sẽ phải tốn nhiều chi phí hơn
trong việc backup dữ liệu.
Server chuyên dụng không có khả năng mở rộng vì
nó chỉ có một máy chủ duy nhất dùng để lưu trữ
thông tin
56 Cloud VPS (Cloud Server)
Cloud VPS (Cloud Server) là máy chủ ảo được
triển khai trên nền điện toán đám mây, hoạt
động trên nhiều kết nối máy chủ vật lý khác
nhau.
57
So sánh Cloud vs VPS
https://www.hostdime.com/blog/cloud-vs-vps/

You might also like