You are on page 1of 6

· .

Giới thiệu chung


Tài liệu này hướng dẫn các bước cấu hình Cấu hình dịch vụ Fiber VNN Block IP Tĩnh với IP Filtering
trên thiết bị iGate GW040 với bản firmware G6.16A.04RTM.

· . Tham số dịch vụ
· Thông tin WAN:
· Vlan ID: 11
· Account PPPoE: dhtt.fiberhome/abcd1234
· Thông tin LAN:
· Ip address : 14.177.238.50 -> 14.177.238.54
· Subnetmask : 255.255.255.248
· Gateway : 14.177.238.49

Với cấu hình này thiết bị đằng sau ONT sẽ được nhận 5 IP sau :

· 14.177.238.50
· 14.177.238.51
· 14.177.238.52
· 14.177.238.53
· 14.177.238.54

· . Chi tiết cấu hình


Bước 1: Đăng nhập vào thiết bị qua web UI

Bước 2: Tạo WAN cho dịch vụ. Truy cập mục Network Settings -> Add để thêm WAN mới

Thiết lập các tham số sau:

· Select Wan Service type: PPP over Ethernet.


· Enter 802.1P Priority: 0
· Enter 802.1Q VLAN ID: 11
Cấu hình thông số IP, Disable NAT:
· Cấu hình thông số IP, Disable NAT:
· Click vào mũi tên trỏ xuống phía bên phải ngang mục Routing-Default Gateway.
· PPP Username and Password:
· PPP Username: dhtt.fiberhome
· PPP Password: abcd1234
· Disable NAT: Bỏ tích Enable NAT.
Bước 3 : Thiết lập thông số LAN.

Chuyển đến trang Network Settings LAN

Thiết lập các tham số như sau:

· LAN :
· IP Address: 14.177.238.49 (IP của ONT,làm gateway cho các thiết bị ra internet)
· Subnet mask: 255.255.255.248
· Click vào 1 điểm bất kỳ trên giao diện, sau đó chọn Apply/Save

Bước 4: Tạo Rule cho phép thiết bị đằng sau ONT giao tiếp với mạng bên ngoài.

Cần tạo các Rule sau:

Rule 1 : cho phép các thiết bị có thể được ping tới từ mạng public( ICMP).

Rule 2-6 : cho phép truyền lưu lượng 2 chiều giữa các thiết bị được thiết lập IP Tĩnh với mạng bên
ngoài (TCP/UDP).

Chú ý : Rule 2 đến Rule 6 cấu hình giống nhau, chỉ có tên khác nhau, đặt tùy ý.

Mỗi Rule cấu hình cho 1 IP cụ thể.

Chuyển đến trang Advanced Features -> Security -> IP Filtering -> Incoming. Giao diện xuất
hiện như sau:
Bước 3: Chọn Add, giao diện xuất hiện như sau:

Tạo Rule 1: cho phép Ping

Các thiết lập như sau :


· Filter Name : icmp (Rule name).
· IP Version: IPv4.
· Protocol: ICMP (ICMP dùng cho mục đích ping).
· Source IP address[/prefix length]: Để trống.
· Source Port (port or port:port): Để trống.
· Destination IP address[/prefix length]: Để trống.
· Destination Port (port or port:port): Để trống.
· WAN Interface : chọn interface cần mở dịch vụ (Ở phía trên WAN sau khi tạo là veip0.4)
Ấn Apply/Save
Tạo Rule 2: cho phép truyền dữ liệu TCP/UDP

Các thiết lập như sau :


· Filter Name : ip50 (Rule name – Đặt tùy ý, ở đây đặt theo ip của thiết bị được nhận:
14.177.238.50).
· IP Version: IPv4.
· Protocol: TCP/UDP
· Source IP address[/prefix length]: Để trống.
· Source Port (port or port:port): Để trống.
· Destination IP address[/prefix length]: Để trống.
· Destination Port (port or port:port): Để trống.
· WAN Interface : chọn interface cần mở dịch vụ (Ở phía trên WAN sau khi tạo là veip0.4)

Ấn Apply/Save

Làm tương tự với Rule 3 đến Rule 6.

Đặt các tên Rule là ip51, ip52, ip53, ip54.

Sau khi cấu hình xong kết quả như sau :

You might also like