Professional Documents
Culture Documents
OLT
ONT/ONU
1
GPON: Gigabit ethernet Passive Optical Network
OLT: Optical Line Terminal
ONU: Optical Network Unit
ONT: Optical Network Termination
o Về cơ bản ONU và ONT giống nhau, ONU đặt ở ngoài dùng để chuyển đổi
quang thành điện còn ONT đặt ở trong nhà khách hàng.
PON SPLITTER: Passive Optical Network SPLITTER
2
Chiều cao 2U, các card lắp theo phương ngang, 2khe cho card dịch vụ
Giao diện hướng lên: 4*GE (quang) + 2*GE(điện), hoặc 2*10GE(quang) +
2*GE(quang) + 2*GE(điện)
Dung lượng của hệ thống:16/32 giao diện GPON
4*FE ;
ZXHN F600W
WIFI(802.11 b/g/n, 4 SSIDs)
4*FE;
2*POTS;
ZXHN F660
WIFI(802.11 b/g/n, 4 SSIDs);
1*USB
3
Tên Hình ảnh Giao diện
4*GE/FE;
2*POTS;
ZXHN F668 1*RF;
WIFI(802.11 b/g/n, 4 SSIDs);
1*USB
Vlan C320
C320 Uplink NMS client NMS Client
Site Hostname quản MNG
MNG IP port IP Gateway
lý Gateway
HNI.TEST ZTE.HNI.TEST 3997 10.1.8.2/24 10.147.15.1/24 gei_1/3/1 192.168.8.2/24 192.168.8.1/24
4
User VLAN để mặc định theo nguyên tắc:
- VLAN = 11 cho dịch vụ HSI
- VLAN = 12 cho dịch vụ MyTV
- VLAN = 13 cho dịch vụ VoIP
- VLAN = 14 cho MegaWan (Mode Root).
- VLAN = 15 cho MegaWan (Mode Bridge).
- VLAN = 16 dành cho lưu lượng Mobile Backhaul 2G
- VLAN = 17 dành cho lưu lượng Mobile Backhaul 3G
Tcont type = 4 dành cho HSI - với mức ưu tiên = 0
Tcont type = 2 dành cho MyTV - Có độ ưu tiên như type 1 nhưng sẽ không chiếm khe
thời gian nếu không có lưu lượng.
Tcont type = 1 dành cho VoIP - Loại Fix không có độ trễ
Tconttype = 3 dành cho VPN - độ ưu tiên thấp hơn type 1 và type 2.
Tcon1: dành cho dịch vụ internet
Tcont2: dành cho dịch vụ MyTV
Tcont3: dịch vụ VoIP
Tcont4: dịch vụ VPN
5
- ONU_ID = 1 (được đặt trong dải từ 1 đến 128)
a. Thêm loại ONU (trong trường hợp trên OLT chưa có thông số về loại ONU này)
ZXAN(config)# pon
onu-type ZTE-F660 gpon description 4ETH,2POTS,WIFI max-tcont 16 max-gemport 64
onu-type-if ZTE-F660 eth_0/1-4
onu-type-if ZTE-F660 pots_0/1-2
onu-type-if ZTE-F660 wifi_0/1-4
onu-type ZTE-F600W gpon description 4ETH,WIFI max-tcont 16 max-gemport 64
onu-type-if ZTE-F600W eth_0/1-4
onu-type-if ZTE-F600W wifi_0/1-4
b. Phát hiện ONU mới cắm vào mạng
ZXAN(config)# pon
ZXAN(config-pon)#uncfg-onu-display-info sn model version pw
ZXAN(config)#show pon onu uncfg
c. Cấu hình thêm ONU vào hệ thống (giả sử ONU_ID =1)
ZXAN(config)#interface gpon-olt_1/1/1
Thêm ONU xác thực theo SN
ZXAN(config-if)#onu 1 type ZTE-F660 sn ZTEGC0178729
Hoặc xác thực ONU theo Password
ZXAN(config-if)#onu 1 type ZTE-F660 pw GC0178729
Ghi chú: + Khuyến nghị triển khai xác thực theo mật khẩu, lấy mã MAN (mã khách hàng) tối đa 9
ký tự.
+ Đổi mật khẩu trên ONT trước khi lắp đặt phía khách hàng.
d. Xem công xuất thu phát của PON SPLITTER
ZXAN#show pon power attenuation gpon-onu_1/1/1:2(ONU_ID =2)
ZXAN#show pon transceiver-thresh gpon-onu_1/1/1:2(ONU_ID =2)
6
e. Xem cấu hình của cổng GPON của OLT
ZXAN#show running-config interface gpon-olt_1/1/2
// Cho phép xem thông tin chủng loại ONT, password đồng bộ giữa OLT và ONU
f. Kiểm tra trạng thái ONU
ZXAN# show gpon onu state gpon-olt_1/1/1
2 OffLine
5 AuthFail
7
//tất cả các cấu hình liên quan đến ONU 1 sẽ bị xóa
ZTE.
gponds/ eth_0/1, 20M/
HNI. 501 VNPT gei_1/3/1 1/1/3:1 gem1/Tcont1
123456 wifi_0/1 10M
TEST
8
VNPT: Access-Node-ID atm Rack/Frame/Slot/Port:Onu-Number.Cvlan(11)
// Chuỗi xác thực sẽ được đẩy lên BRAS cho thuê bao đang giả định: ZTE.HNI.TEST atm 1/1/1/3:1.11
Mặc định Rack=1, Frame=1
Triển khai PPPoE+ trên Vport để đồng nhất chuỗi xác thực với Cvlan =11
Yêu cầu:
+ ONU đã được thêm vào hệ thống (5.1). Trạng thái ONU là working.
+ Đã cấu hình xong phần quản lý
//Định nghĩa 1 tcont profile tên là T4_100M với kiểu = 4 băng thông tối đa là
100M
// Thiết lập 1 profile tên là G_20M để giới hạn tốc độ 20M cho Gemport
// Thiết lập 1 profile tên là G_10M để giới hạn tốc độ 10M cho Gemport
9
ZXAN(config-port-identification)# port-identification add string atm index 3
10
ZXAN(config-if)#port-identification format VNPT vport 1
ZXAN(config)# gpon
ZXAN(config)#pon-onu-mng gpon-onu_1/1/1:1
f.2.Quay PPPoE trên PC hoặc Router kết nối cổng LAN 1 của ONU
11
4.3 Cấu hình IPTV
Switch
Metro IPTV
VoD Vlan
server
Province
Metro
network
Mvlan
Switch
Metro
DHCP
IGMP
Splitter
opt
opt
ONU
ONU
eth
IGMP
eth
STB STB
IPTV client:
+ Username
+ Password
TV TV
ZTE.
232.84.1.1-
HNI. 99 2416 gei_1/3/1 1/1/1:1 gem2/tcont2 test/test eth_0/4 HD
254
TEST
12
HD: Down bandwidth= 12Mbps
Yêu cầu:
+ ONU đã được thêm vào hệ thống (4.1). Trạng thái ONU là working.
+ Đã cấu hình xong phần quản lý.
ZXAN(config)#igmp mvlan 99
ZXAN(config)# mvlan-translate 99 to 12
13
ZXAN(config-if)# gemport 2 traffic-limit upstream G_IPTV downstream G_HD
ZXAN(pon-onu-mng)# mvlan 12
ZXAN(pon-onu-mng)# wan 2 ethuni 4 ssid 2 service other mvlan 12(Nếu STB hỗ trợ
wifi)
14
4.4 Dịch vụ VPN
Switch
Metro
Province
Metro
network
Gateway
Switch Wan 2
Metro
Gateway
Wan1
QinQ
funtion
eth
opt
WanIP1 WanIP2
Gateway WAN1 Gateway WAN2
LanIP1 LanIP2
Splitter
opt
WAN IP
ONU LAN IP
eth eth
15
VPN
Gemp
Vlan Uplin Wan IP Wan Lan IP UN Up/
Site ONU ort/
(C or k port address IP GW address I Down
Tcont
S/C)
ZTE.
HNI. 300/100 gei_1/3/ 172.16.0.10/ 172.16. 192.168.10. eth_ gem4/ 10M/
1/1/1:1
TES 0 1 30 0.9 1/24 0/3 tcont4 10M
T
Yêu cầu:
+ ONU đã được thêm vào hệ thống (4.1). Trạng thái ONU là working.
+ Đã cấu hình xong phần quản lý
16
4.4.3 Cấu hình cho ONU
4.4.3.1 Trường hợp kết cuối WAN nằm trên ONU (route mode)
- Cấu hình vlan profile, ip profile
ZXAN(config)# gpon
4.4.3.2 Trường hợp kết cuối WAN trên Router cắm vào cổng LAN 3 của ONU (bridge
mode)
- Cấu hình trên ONU
17
4.5 Cấu hình Mobile Backhaul
18
4.5.1 Các tham số cho dịch vụ Mobile backhaul
Yêu cầu:
+ ONU đã được thêm vào hệ thống (5.1). Trạng thái ONU là working.
+ Đã cấu hình xong phần quản lý MNG
19
ZXAN(config-if)# service-port 1 vport 1 user-vlan 1000 vlan 1000 svlan 400
Khi cấu hình TCONT, chọn loại TCONT có độ ưu tiên tương ứng với dịch vụ
Cách 1:
Các dịch khác nhau được đánh dấu lưu lượng bằng cách thay đổi các giá trị CoS khác nhau
theo vport tương ứng trên OLT:
ZXAN(config)# interface gpon-onu_1/1/1:1
// Thay đổi giá trị COS gói tin upstream của vport 1 (dịch vụ HSI) thành 0
ZXAN(config-if)# qos cos default-cos 0 override vport 1
// Thay đổi giá trị COS gói tin upstream của vport 2 (dịch vụ IPTV) thành 4
ZXAN(config-if)# qos cos default-cos 4 override vport 2
// Thay đổi giá trị COS gói tin upstream của vport 3 (dịch vụ VoIP) thành 5
ZXAN(config-if)# qos cos default-cos 5 override vport 3
20
// Thay đổi giá trị COS gói tin upstream của vport 4 (dịch vụ VPN) thành 1
ZXAN(config-if)# qos cos default-cos 1 override vport 4
// Nếu cần đổi giá trị CoS chiều downstream thì thêm câu lệnh dưới
//ZXAN(config-if)# qos egress-cos default-cos 3 override vport 2
4.7High Reliability
Có 3 cách chính để bảo vệ uplink khi sử dụng nhiều uplink để kết nối giữa OLT và
UPE
1. Sử dụng giao thức STP: hỗ trợ kết nối đa hướng, băng thông uplink tổng cộng
không tăng, tốc độ phục hồi chậm (~60s)
2. Sử dụng giao thức LACP: chỉ hỗ trợ kết nối 1 hướng lên cùng 1 UPE, băng thông
giữa OLT và UPE bằng tổng băng thông các cổng vật lý được kết nối, lưu lượng
được chia sẻ trên các đường vật lý
3. Sử dụng giao thức UAPS: chỉ hỗ trợ kết nối 1 hướng lên cùng 1 UPE, băng thông
uplink tổng cộng không tăng, tốc độ phục hồi nhanh ( < 50ms).
ZTE khuyến nghị sử dụng giao thức LACP để bảo vệ đường kết nối uplink giữa OLT
và UPE. Với trường hợp trạm có 2 card điều khiển SMXA, nên sử dụng các cổng
uplink trên cả 2 card.
Thiết bị OLT C320 hỗ trợ 2 card điều khiển chạy đồng thời với cơ chế active,
standby. Khi card điều khiển đang active bị lỗi, card điều khiển standby còn lại sẽ tự
động chuyển sang active.
21
ZXAN(config-if)# switchport mode hybrid
ZXAN(config-if)# smartgroup 1 mode active
Ngoài chế độ tự động chuyển đổi, C320 hỗ trợ chuyển đổi manual:
ZXAN# swap
22