Professional Documents
Culture Documents
Ngoài đại lượng khối lượng riêng của một chất, người ta còn sử dụng đại lượng khác
là trọng lượng riêng.
Trọng lượng của một mét khối một chất gọi là trọng lượng riêng d của chất đó.
Công thức tính trọng lượng riêng:
P
d= V
Trong đó:
- P là trọng lượng (N)
- V là thể tích (m3)
Đơn vị của trọng lượng riêng là N/m3.
Trọng lượng: P=10.m
Mối quan hệ giữa trọng lượng riêng và khối lượng riêng: d=10.D
2. Đổi đơn vị cần nhớ
1kg=1000g, 1g=0,001kg
1m3=1000dm3=1.000.000cm3, 1dm3=1000cm3
1cm3=0,001dm3=0,000001m3
1L=1dm3=0,001m3
1 kg/m3=0,001 g/cm3; 1g/cm3=1000kg/m3
3. Bài tập ôn tập
BT1: Một khối gang hình hộp chữ nhật có thể tích là 50cm3 và có khối lượng
250g. Hãy tính khối lượng riêng và trọng lượng riêng của gang?
BT2: Hãy tính khối lượng và trọng lượng của một thanh nhôm có thể tích 20 m 3?
Biết khối lượng riêng của nhôm là 2700 kg/m3.
BT3: Cho biết 15,5 kg nhôm có thể tích là 5 dm³. Khối lượng riêng của nhôm
bằng bao nhiêu?
BT4: Cho biết 165g Sắt có thể tích là 5 m³. Khối lượng riêng và trọng lượng
riêng của sắt bằng bao nhiêu?
BT5: Một khối đồng chất có thể tích 300 cm3, nặng 810g đó là khối. Hãy cho biết
khối đó là gì? Biết rằng khối lượng riêng của nhôm, sắt, chì, đá lần lượt là 2700 kg/m 3,
7800 kg/m3, 11300 kg/m3, 2600 kg/m3.
BÀI TẬP VỀ XÁC ĐỊNH KHỐI LƯỢNG RIÊNG CỦA MỘT
VẬT BẤT KỲ
1. Kiến thức cần nhớ
Xác định khối lượng riêng của một lượng chất lỏng
m m 2−m 1
D= V= V
Trong đó:
- V: Thể tích chất lỏng được đọc trên vạch chia của bình đựng
- m: Khối lượng chất lỏng: m = m2 - m1
+ m1: Khối lượng của bình đựng khi chưa đổ chất lỏng
+ m2: Khối lượng của bình khi đổ chất lỏng vào
Xác định khối lượng riêng của một khối hộp chữ nhật
m m m
D = V = a .b . c = h . S
Trong đó:
- m: Khối lượng của vật được đo bằng cân
- V: Thể tích của khối hộp chữ nhật: V=a.b.c=h.Sđáy
+ a,b,c lần lượt là chiều dài, chiều rộng, chiều cao của khối hộp
+ h: chiều cao của khối hộp; Sđáy: Diện tích đáy của khối hộp
Xác định khối lượng riêng của một vật có hình dạng bất kỳ
m m
D = V = V 2−V 1
Trong đó:
- m: Khối lượng vật được đo bằng cân
- V: Thể tích của vật: V=V2-V1
+ V1: Thể tích của chất lỏng ban đầu
+ V2: Thể tích của chất lỏng sau khi nhúng chìm vật
2. Bài tập luyện tập
BT1: Một khối gang hình hộp chữ nhật có chiều dài các cạnh tương ứng là 2 cm,
3 cm, 5 cm và có khối lượng 210g.
BT2: Tính khối lượng của nước trong một bể hình hộp chữ nhật có khối lượng
riêng của nước 1000 kg/m3, chiều cao 0,5 m và diện tích đáy 6 cm2.
BT3: Một cái bể bơi có chiều dài 20 m, chiều rộng 8 m, độ sâu của nước là 1,5
m. Tính khối lượng của nước trong bể. Biết khối lượng riêng của nước 1000 kg/m3
BT4: Tính khối lượng của một khối nhôm hình hộp chữ nhật, có chiều dài 10 cm,
chiều rộng 3 cm, chiều cao 5 cm. Biết khối lượng riêng của nhôm là 2700 kg/m3
BT5: Một thỏi nhôm đặc hình trụ cao 20cm, bán kính đáy 2cm. Tính khối lượng
của thỏi nhôm? (Biết khối lượng riêng của nhôm là 2,7g/cm3).
BÀI TẬP VỀ TÁC DỤNG CỦA CHẤT LỎNG LÊN VẬT ĐẶT
TRONG NÓ
1. Kiến thức cần nhớ:
Định luật Acsimet: Chất lỏng tác dụng lên vật đặt trong nó một lực đẩy hướng
thẳng đứng lên trên (lực đẩy Acsimet), có độ lớn bằng trọng lượng phần chất lỏng bị
vật chiếm chỗ.
Trong đó:
d là trọng lượng riêng của chất lỏng có đơn vị là N/m3.
V là thể tích phần chất lỏng bị vật chiếm chỗ (m3)
Điều kiện để vật nổi hay vật chìm
+ Chìm xuống khi lực đẩy Archimedes nhỏ hơn trọng lượng của vật (FA < P).
+ Nổi lên khi lực đẩy Archimedes lớn hơn trong lượng của vật (FA > P).
+ Một vật sẽ chìm xuống chất lỏng nếu trọng lượng riêng của vật lớn hơn trọng
lượng riêng (khối lượng riêng) của chất lỏng, vật sẽ nổi nếu trọng lượng riêng (khối
lượng riêng) của vật nhỏ hơn trọng lượng riêng của chất lỏng.
2. Bài tập luyện tập:
BT1: 1 kg Aluminium (nhôm) (có trọng lượng riêng 270N/cm 3) và 1 kg lead
(chì) (trọng lượng riêng 130000N/m3) được thả vào một bể nước. Lực đẩy Archimedes
tác dụng lên khối nào lớn hơn?
BT2: Một quả cầu bằng iron (sắt) treo vào 1 lực kế ở ngoài không khí lực kế chỉ
1,7N. Nhúng chìm quả cầu vào nước thì lực kế chỉ 1,2N. Lực đẩy Archimedes có độ
lớn là bao nhiêu?
BT3: Một vật có thể tích 1,2m 3 và lượng riêng là 7800kg/m3 được thả vào một
bể nước. Lực đẩy Acsimet tác dụng lên vật đó bằng bao nhiêu?
BT4: Một vật có khối lượng 567g làm bằng chất có khối lượng riêng 10,5 g/cm 3
được nhúng hoàn toàn trong nước. Tìm lực đẩy Acsimét tác dụng lên vật, cho trọng
lượng riêng của nước là 104 N/m3.
BT5: Một vật có khối lượng 600g làm bằng chất có khối lượng riêng 12kg/m 3
được nhúng hoàn toàn trong nước. Lực đẩy Acsimét tác dụng lên vật là bao nhiêu?
(Biết khối lượng riêng của nước là 1000kg/m3)
BT6: Một quả cầu có khối lượng 0,5 kg được thả vào trong dầu. Biết lực đẩy tác
dụng lên quả cầu là 0,5 N. Cho biết trọng lượng riêng của dầu là d 1 =8000N/m3. Trọng
lượng riêng d2 của quả cầu đó là?
3. Bài tập trắc nghiệm
Câu 1: Công thức nào sau đây dùng để tính độ lớn của lực đẩy Archimedes?
A. FA = d.V C. FA = A.V
B. FA = A.d D. FA = S.V
Câu 2. Lực đẩy Archimedes phụ thuộc vào các yếu tố:
A. Trọng lượng riêng của vật và thể tích của phần chất lỏng bị vật chiếm
chỗ.
B. Trọng lượng riêng của chất lỏng và thể tích của vật.
C. Trọng lượng của chất lỏng và thể tích của phần chất lỏng bị vật chiếm
chỗ.
D. Trọng lượng riêng của chất lỏng và thể tích của phần chất lỏng bị vật
chiếm chỗ.
Câu 3. Nhận định nào sau đây là đúng:
A. Lực đẩy Archimedes phụ thuộc vào các yếu tố trọng lượng riêng của vật
và thể tích của phần chất lỏng bị vật chiếm chỗ.
B. Lực đẩy Archimedes phụ thuộc vào các yếu tố trọng lượng riêng của chất
lỏng và thể tích của vật.
C. Lực đẩy Archimedes phụ thuộc vào các yếu tố trọng lượng của chất lỏng
và thể tích của phần chất lỏng bị vật chiếm chỗ.
D. Lực đẩy Archimedes phụ thuộc vào các yếu tố trọng lượng riêng của
chất lỏng và thể tích của phần chất lỏng bị vật chiếm chỗ.
Câu 4. Trong các câu sau, câu nào đúng?
A. Lực đẩy Archimedes cùng chiều với trọng lực.
B. Lực đẩy Archimedes tác dụng theo mọi phương vì chất lỏng gây áp suất
theo mọi phương.
C. Lực đẩy Archimedes có điểm đặt ở vật.
D. Lực đẩy Archimedes luôn có độ lớn bằng trọng lượng của vật.
Câu 6. Một vật ở trong nước chịu tác dụng của những lực nào?
A. Lực đẩy Archimedes C. Trọng lực
B. Lực đẩy Archimedes và lực ma sát D.Trọng lực và lực đẩy Archimedes
Câu 7. Lực đẩy Archimedes tác dụng lên một vật nhúng trong chất lỏng bằng
A. Trọng lượng của vật.
B. Trọng lượng phần chất lỏng bị vật chiếm chỗ.
C. Trọng lượng của chất lỏng.
D. Trọng lượng của phần vật nằm dưới chất lỏng.
Câu 8. Một vật ở trong chậu nước chịu tác dụng của những lực nào?
A. Trọng lực B. Lực đẩy Archimedes và trọng lực
C. Lực ma sát D. Lực đẩy Archimedes
Câu 9. Hòa tan muối ăn vào nước ta thu được ________ muối.
A. Trọng lượng của vật B. Trọng lượng phần chất lỏng bị vật chiếm
chỗ
C. Trọng lượng của chất lỏng D. Trọng lượng của phần vật nằm dưới chất
lỏng
Câu 10. Khi ôm một tảng đá ở trong nước ta thấy nhẹ hơn khi ôm nó trong
không khí. Sở dĩ như vậy là vì:
A. khối lượng của tảng đá thay đổi B. lực đẩy của nước
C. khối lượng của nước thay đổi D. lực đẩy của tảng đá
Câu 11. Hai thỏi copper (đồng) có thể tích bằng nhau, một thỏi được nhúng vào
nước, một thỏi được nhúng vào dầu. Thỏi nào chịu lực đẩy Archimedes lớn
hơn? Vì sao
A. Thỏi copper (đồng) ở trong dầu chịu lực đẩy Archimedes lớn hơn vì
trọng lượng riêng của dầu lớn hơn trọng lượng riêng của nước.
B. Thỏi copper (đồng) ở trong nước chịu lực đẩy Archimedes lớn hơn vì
trọng lượng riêng của nước lớn hơn trọng lượng riêng của dầu.
C. Thỏi copper (đồng) ở trong nước chịu lực đẩy Archimedes nhỏ hơn vì
trọng lượng riêng của nước lớn hơn trọng lượng riêng của dầu.
D. Lực đẩy Archimedes tác dụng lên hai thỏi như nhau vì cả hai thỏi cùng
chiếm trong chất lỏng một thể tích như nhau.
Câu 12: Khi một vật được đặt trong chất lỏng, nó sẽ chịu một lực hướng thẳng
từ dưới lên. Tên gọi của lực đó là?
A. Trọng lực. B. Lực ma sát. C. Lực đẩy Acsimet. D.Lực kéo.
Câu 13: Đâu là kí hiệu của lực đẩy Acsimet?
A. F B. P C. FA D. Fms
Câu 14: Đơn vị của lực đẩy Acsimet là?
A. N/m3 B. N C. N/m3 D. kg
Câu 15: Nhận định nào sau đây là đúng khi nói về lực đẩy Acsimet?
A. Lực đẩy Acsimet cùng phương và ngược hướng với trọng lực.
B. Lực đẩy Acsimet tác dụng theo mọi phương vì chất lỏng gây áp suất theo
mọi phương.
C. Lực đẩy Acsimet luôn có độ lớn bằng trọng lượng của vật.
D. Lực đẩy Acsimet có điểm đặt tại bề mặt chất lỏng.
Câu 16: Chọn khẳng định đúng trong các khẳng định sau.
A. Lực đẩy Acsimet mà chất lỏng tác dụng lên vật đặt trong đó có độ lớn
bằng trọng lượng phần chất lỏng bị vật chiếm chỗ.
B. Lực đẩy Acsimet mà chất lỏng tác dụng lên vật đặt trong đó có độ lớn
bằng trọng lượng của chất lỏng.
C. Lực đẩy Acsimet mà chất lỏng tác dụng lên vật đặt trong đó có độ lớn
lớn hơn trọng lượng phần chất lỏng bị vật chiếm chỗ.
D. Lực đẩy Acsimet mà chất lỏng tác dụng lên vật đặt trong đó có độ lớn bé
hơn trọng lượng phần chất lỏng bị vật chiếm chỗ.
Câu 17: Lực đẩy Acsimet không chỉ xuất hiện trong chất lỏng và còn xuất hiện
trong?
A. Chất rắn. B. Chất khí.
C. Chỉ xuất hiện trong chất lỏng. D. Tất cả các đáp án trên đều sai.
Câu 18: Khi thả một vật trong chất lỏng, điều gì sẽ xảy ra?
A. Vật sẽ nổi lên nếu khối lượng riêng của vật nhỏ hơn khối lượng riêng
của chất lỏng.
B. Vật sẽ chìm xuống nếu khối lượng riêng của vật lớn hơn khối lượng
riêng của chất lỏng.
C. Vật lơ lửng trong chất lỏng khi khối lượng riêng của vật bằng khối lượng
riêng của chất lỏng.
D. Tất cả các đáp án trên đều đúng.
Câu 19: Bỏ đinh sắt vào một cái ly rỗng. Nếu rót thuỷ ngân vào ly thì hiện
tượng gì sẽ xảy ra? (Biết dsắt = 78000N/m3; d thuỷ ngân = 136000N/m3)
A. Đinh sắt chìm xuống đáy ly.
B. Đinh sắt nổi lên.
C. Lúc đầu đinh sắt nổi lên xong lúc sau lại chìm xuống.
D. Đinh sắt lơ lửng trong thuỷ ngân.
Câu 20: Biết rằng bất kì một vật nào nhúng trong chất lỏng hay chất khí đều
chịu áp suất của chất lỏng hay chất khí tác dụng lên nó từ mọi phía. Nhưng lực
đẩy Acsimet tác dụng lên các vật đó bao giờ cũng hướng từ dưới lên. Tại sao lại
như vậy?
A. Do trọng lượng của lớp nước phía dưới lớn hơn trọng lượng của lớp
nước phía trên.
B. Do trọng lượng của lớp nước phía dưới nhỏ hơn trọng lượng của lớp
nước phía trên.
C. Do áp lực của nước tác dụng lên mặt dưới của vật nhỏ hơn áp lực của
nước lên mặt trên của vật.
D. Do áp lực của nước tác dụng lên mặt dưới của vật lớn hơn áp lực của
nước lên mặt trên của vật.
BÀI TẬP VỀ ÁP SUẤT
1. Kiến thức cần nhớ
- Áp suất được tính bằng độ lớn của áp lực trên một đơn vị diện tích bị ép.
F
p=
S
Trong đó:
+ p là áp suất (đơn vị N/m2 hoặc Pa)
+ F là áp lực tác dụng lên mặt bị ép có diện tích S, P=F=10.m
+ S là diện tích bị ép (m2)
+ 1Pa = 1 N/m2
Một số đơn vị áp suất khác:
- Atmôtphe (kí hiệu atm): 1 atm = 1,013.105 Pa.
- Milimét thủy ngân (kí hiệu mmHg): 1mmHg = 133,3Pa
- Bar: 1Bar=105 Pa.
* Để tăng áp suất tác dụng lên một diện tích mặt bị ép bằng cách tăng áp lực
hoặc giảm diện tích mặt bị ép hoặc vừa tăng áp lực, vừa giảm diện tích mặt bị
ép.
2. Bài tập luyện tập
BT1: Một khối gỗ hình hộp chữ nhật có kích thước dài 2m, rộng 1m, chiều
cao 1m và có trọng lượng 200N. Tính áp suất khối gỗ tác dụng lên mặt sàn.
BT2: Một vật hình lập phương có cạnh 5cm và trọng lượng 30N sẽ gây một
áp suất là bao nhiêu khi đặt lên mặt sàn nằm ngang.
BT3: Một xe contener có trọng lượng 26000N. Tính áp suất của xe lên mặt
đường, biết diện tích tiếp xúc với mặt đất là 130 dm2.
BT4: Tính áp suất của một người nặng 45kg có diện tích tiếp xúc 2 bàn chân
với mặt đất là 200 cm2.
BT5: Một người gây một áp suất 20000 Pa lên mặt đất. Biết diện tích tiếp xúc
của người đó với mặt đất là 250 cm 2 thì khối lượng của người đó là bao
nhiêu?
BT6: Một xe bán tải 6 bánh có khối lượng 8 tấn, diện tích tiếp xúc của mỗi
bánh xe với mặt đất là 7,5 cm2. Tính áp suất của xe lên mặt đường khi xe
đứng yên.
BT7: Một bao gạo nặng 55 kg được đặt trên một cái bàn 5kg, có 4 chân. Diện
tích tiếp xúc của mỗi chân với mặt đất là 2 cm2.
a) Tính áp lực mà bao gạo và cái bàn tác dụng lên mặt đất?
b) Tính áp suất của các chân bàn đặt lên mặt đất.
BT8: Một cái bàn có 4 chân, diện tích tiếp xúc của mỗi chân bàn với mặt đất
là 36 cm2. Khi đặt bàn trên mặt đất nằm ngang, áp suất do bàn tác dụng lên
mặt đất là 8400 Pa. Đặt lên mặt bàn một vật có khối lượng m thì áp suất tác
dụng lên mặt đất lúc đó là 20 000 Pa. Tính khối lượng của vật đã đặt trên mặt
bàn.
BT9: Đặt một bao gạo 60kg lên một cái ghế 4 chân có khói lượng 4kg. Diện
tích tiếp xúc với mặt đất của mỗi chân ghế là 8cm2. Áp suất các chân ghế tác
dụng lên mặt đất bằng bao nhiêu?
BT10: Một toa tàu lửa khối lượng 48 tấn có 4 trục bánh sắt, mỗi trục có 2
bánh xe, diện tích tiếp xúc của mỗi bánh xe với mặt ray là 4,5cm2. Áp suất
của toa tàu lên đường ray khi toa tàu đỗ trên mặt ray bằng phẳng là?
BT11: Một diễn viên xiếc có khối lượng 65kg cùng những chiếc ghế gỗ có
khối lượng tổng cộng 60kg, xếp chồng cân bằng trên một cái ghế 4 chân có
khối lượng 5kg. Diện tích tiếp xúc của một chân ghế là 10cm2. Áp suất của
mỗi chân ghế tác dụng lên sàn sân khấu là bao nhiêu?
BT12: Một máy đánh ruộng có khối lượng 1 tấn, để máy chạy được trên nền
đất ruộng thì áp suất máy tác dụng lên đất là 10.000 Pa. Hỏi diện tích 1 bánh
của máy đánh phải tiếp xúc với ruộng là:
3. Bài tập trắc nghiệm
Câu 1. Áp lực là:
A. Lực ép có phương vuông góc với mặt bị ép.
B. Lực ép có phương song song với mặt bị ép.
C. Lực ép có phương tạo với mặt bị ép một góc bất kì.
D. Lực ép có phương trùng với mặt bị ép.
Câu 2. Đơn vị của áp lực là:
A. N/m2 B. Pa C. N D. N/cm2
Câu 3. Áp suất được tính bằng công thức