You are on page 1of 17

BÀI TẬP KHỐI LƯỢNG RIÊNG

1. Ôn tập các công thức cần nhớ:


 Khối lượng riêng của một chất được xác định bằng khối lượng của một đơn vị thể tích
chất đó.
khốilượng
Khối lượng riêng =
thể tích
m
D= V

 Ngoài đại lượng khối lượng riêng của một chất, người ta còn sử dụng đại lượng khác
là trọng lượng riêng.
Trọng lượng của một mét khối một chất gọi là trọng lượng riêng d của chất đó.
Công thức tính trọng lượng riêng:
P
d= V

Trong đó:
- P là trọng lượng (N)
- V là thể tích (m3)
Đơn vị của trọng lượng riêng là N/m3.
 Trọng lượng: P=10.m
 Mối quan hệ giữa trọng lượng riêng và khối lượng riêng: d=10.D
2. Đổi đơn vị cần nhớ
1kg=1000g, 1g=0,001kg
1m3=1000dm3=1.000.000cm3, 1dm3=1000cm3
1cm3=0,001dm3=0,000001m3
1L=1dm3=0,001m3
1 kg/m3=0,001 g/cm3; 1g/cm3=1000kg/m3
3. Bài tập ôn tập
BT1: Một khối gang hình hộp chữ nhật có thể tích là 50cm3 và có khối lượng
250g. Hãy tính khối lượng riêng và trọng lượng riêng của gang?
BT2: Hãy tính khối lượng và trọng lượng của một thanh nhôm có thể tích 20 m 3?
Biết khối lượng riêng của nhôm là 2700 kg/m3.
BT3: Cho biết 15,5 kg nhôm có thể tích là 5 dm³. Khối lượng riêng của nhôm
bằng bao nhiêu?
BT4: Cho biết 165g Sắt có thể tích là 5 m³. Khối lượng riêng và trọng lượng
riêng của sắt bằng bao nhiêu?
BT5: Một khối đồng chất có thể tích 300 cm3, nặng 810g đó là khối. Hãy cho biết
khối đó là gì? Biết rằng khối lượng riêng của nhôm, sắt, chì, đá lần lượt là 2700 kg/m 3,
7800 kg/m3, 11300 kg/m3, 2600 kg/m3.
BÀI TẬP VỀ XÁC ĐỊNH KHỐI LƯỢNG RIÊNG CỦA MỘT
VẬT BẤT KỲ
1. Kiến thức cần nhớ
 Xác định khối lượng riêng của một lượng chất lỏng
m m 2−m 1
D= V= V

Trong đó:
- V: Thể tích chất lỏng được đọc trên vạch chia của bình đựng
- m: Khối lượng chất lỏng: m = m2 - m1
+ m1: Khối lượng của bình đựng khi chưa đổ chất lỏng
+ m2: Khối lượng của bình khi đổ chất lỏng vào
 Xác định khối lượng riêng của một khối hộp chữ nhật
m m m
D = V = a .b . c = h . S

Trong đó:
- m: Khối lượng của vật được đo bằng cân
- V: Thể tích của khối hộp chữ nhật: V=a.b.c=h.Sđáy
+ a,b,c lần lượt là chiều dài, chiều rộng, chiều cao của khối hộp
+ h: chiều cao của khối hộp; Sđáy: Diện tích đáy của khối hộp

 Xác định khối lượng riêng của một vật có hình dạng bất kỳ
m m
D = V = V 2−V 1

Trong đó:
- m: Khối lượng vật được đo bằng cân
- V: Thể tích của vật: V=V2-V1
+ V1: Thể tích của chất lỏng ban đầu
+ V2: Thể tích của chất lỏng sau khi nhúng chìm vật
2. Bài tập luyện tập
BT1: Một khối gang hình hộp chữ nhật có chiều dài các cạnh tương ứng là 2 cm,
3 cm, 5 cm và có khối lượng 210g.
BT2: Tính khối lượng của nước trong một bể hình hộp chữ nhật có khối lượng
riêng của nước 1000 kg/m3, chiều cao 0,5 m và diện tích đáy 6 cm2.
BT3: Một cái bể bơi có chiều dài 20 m, chiều rộng 8 m, độ sâu của nước là 1,5
m. Tính khối lượng của nước trong bể. Biết khối lượng riêng của nước 1000 kg/m3
BT4: Tính khối lượng của một khối nhôm hình hộp chữ nhật, có chiều dài 10 cm,
chiều rộng 3 cm, chiều cao 5 cm. Biết khối lượng riêng của nhôm là 2700 kg/m3
BT5: Một thỏi nhôm đặc hình trụ cao 20cm, bán kính đáy 2cm. Tính khối lượng
của thỏi nhôm? (Biết khối lượng riêng của nhôm là 2,7g/cm3).
BÀI TẬP VỀ TÁC DỤNG CỦA CHẤT LỎNG LÊN VẬT ĐẶT
TRONG NÓ
1. Kiến thức cần nhớ:
Định luật Acsimet: Chất lỏng tác dụng lên vật đặt trong nó một lực đẩy hướng
thẳng đứng lên trên (lực đẩy Acsimet), có độ lớn bằng trọng lượng phần chất lỏng bị
vật chiếm chỗ.

Trong đó:
d là trọng lượng riêng của chất lỏng có đơn vị là N/m3.
V là thể tích phần chất lỏng bị vật chiếm chỗ (m3)
 Điều kiện để vật nổi hay vật chìm
+ Chìm xuống khi lực đẩy Archimedes nhỏ hơn trọng lượng của vật (FA < P).
+ Nổi lên khi lực đẩy Archimedes lớn hơn trong lượng của vật (FA > P).
+ Một vật sẽ chìm xuống chất lỏng nếu trọng lượng riêng của vật lớn hơn trọng
lượng riêng (khối lượng riêng) của chất lỏng, vật sẽ nổi nếu trọng lượng riêng (khối
lượng riêng) của vật nhỏ hơn trọng lượng riêng của chất lỏng.
2. Bài tập luyện tập:
BT1: 1 kg Aluminium (nhôm) (có trọng lượng riêng 270N/cm 3) và 1 kg lead
(chì) (trọng lượng riêng 130000N/m3) được thả vào một bể nước. Lực đẩy Archimedes
tác dụng lên khối nào lớn hơn?
BT2: Một quả cầu bằng iron (sắt) treo vào 1 lực kế ở ngoài không khí lực kế chỉ
1,7N. Nhúng chìm quả cầu vào nước thì lực kế chỉ 1,2N. Lực đẩy Archimedes có độ
lớn là bao nhiêu?

BT3: Một vật có thể tích 1,2m 3 và lượng riêng là 7800kg/m3 được thả vào một
bể nước. Lực đẩy Acsimet tác dụng lên vật đó bằng bao nhiêu?
BT4: Một vật có khối lượng 567g làm bằng chất có khối lượng riêng 10,5 g/cm 3
được nhúng hoàn toàn trong nước. Tìm lực đẩy Acsimét tác dụng lên vật, cho trọng
lượng riêng của nước là 104 N/m3.
BT5: Một vật có khối lượng 600g làm bằng chất có khối lượng riêng 12kg/m 3
được nhúng hoàn toàn trong nước. Lực đẩy Acsimét tác dụng lên vật là bao nhiêu?
(Biết khối lượng riêng của nước là 1000kg/m3)
BT6: Một quả cầu có khối lượng 0,5 kg được thả vào trong dầu. Biết lực đẩy tác
dụng lên quả cầu là 0,5 N. Cho biết trọng lượng riêng của dầu là d 1 =8000N/m3. Trọng
lượng riêng d2 của quả cầu đó là?
3. Bài tập trắc nghiệm
Câu 1: Công thức nào sau đây dùng để tính độ lớn của lực đẩy Archimedes?
A. FA = d.V C. FA = A.V
B. FA = A.d D. FA = S.V
Câu 2. Lực đẩy Archimedes phụ thuộc vào các yếu tố:
A. Trọng lượng riêng của vật và thể tích của phần chất lỏng bị vật chiếm
chỗ.
B. Trọng lượng riêng của chất lỏng và thể tích của vật.
C. Trọng lượng của chất lỏng và thể tích của phần chất lỏng bị vật chiếm
chỗ.
D. Trọng lượng riêng của chất lỏng và thể tích của phần chất lỏng bị vật
chiếm chỗ.
Câu 3. Nhận định nào sau đây là đúng:
A. Lực đẩy Archimedes phụ thuộc vào các yếu tố trọng lượng riêng của vật
và thể tích của phần chất lỏng bị vật chiếm chỗ.
B. Lực đẩy Archimedes phụ thuộc vào các yếu tố trọng lượng riêng của chất
lỏng và thể tích của vật.
C. Lực đẩy Archimedes phụ thuộc vào các yếu tố trọng lượng của chất lỏng
và thể tích của phần chất lỏng bị vật chiếm chỗ.
D. Lực đẩy Archimedes phụ thuộc vào các yếu tố trọng lượng riêng của
chất lỏng và thể tích của phần chất lỏng bị vật chiếm chỗ.
Câu 4. Trong các câu sau, câu nào đúng?
A. Lực đẩy Archimedes cùng chiều với trọng lực.
B. Lực đẩy Archimedes tác dụng theo mọi phương vì chất lỏng gây áp suất
theo mọi phương.
C. Lực đẩy Archimedes có điểm đặt ở vật.
D. Lực đẩy Archimedes luôn có độ lớn bằng trọng lượng của vật.
Câu 6. Một vật ở trong nước chịu tác dụng của những lực nào?
A. Lực đẩy Archimedes C. Trọng lực
B. Lực đẩy Archimedes và lực ma sát D.Trọng lực và lực đẩy Archimedes
Câu 7. Lực đẩy Archimedes tác dụng lên một vật nhúng trong chất lỏng bằng
A. Trọng lượng của vật.
B. Trọng lượng phần chất lỏng bị vật chiếm chỗ.
C. Trọng lượng của chất lỏng.
D. Trọng lượng của phần vật nằm dưới chất lỏng.
Câu 8. Một vật ở trong chậu nước chịu tác dụng của những lực nào?
A. Trọng lực B. Lực đẩy Archimedes và trọng lực
C. Lực ma sát D. Lực đẩy Archimedes
Câu 9. Hòa tan muối ăn vào nước ta thu được ________ muối.
A. Trọng lượng của vật B. Trọng lượng phần chất lỏng bị vật chiếm
chỗ
C. Trọng lượng của chất lỏng D. Trọng lượng của phần vật nằm dưới chất
lỏng
Câu 10. Khi ôm một tảng đá ở trong nước ta thấy nhẹ hơn khi ôm nó trong
không khí. Sở dĩ như vậy là vì:
A. khối lượng của tảng đá thay đổi B. lực đẩy của nước
C. khối lượng của nước thay đổi D. lực đẩy của tảng đá
Câu 11. Hai thỏi copper (đồng) có thể tích bằng nhau, một thỏi được nhúng vào
nước, một thỏi được nhúng vào dầu. Thỏi nào chịu lực đẩy Archimedes lớn
hơn? Vì sao
A. Thỏi copper (đồng) ở trong dầu chịu lực đẩy Archimedes lớn hơn vì
trọng lượng riêng của dầu lớn hơn trọng lượng riêng của nước.
B. Thỏi copper (đồng) ở trong nước chịu lực đẩy Archimedes lớn hơn vì
trọng lượng riêng của nước lớn hơn trọng lượng riêng của dầu.
C. Thỏi copper (đồng) ở trong nước chịu lực đẩy Archimedes nhỏ hơn vì
trọng lượng riêng của nước lớn hơn trọng lượng riêng của dầu.
D. Lực đẩy Archimedes tác dụng lên hai thỏi như nhau vì cả hai thỏi cùng
chiếm trong chất lỏng một thể tích như nhau.
Câu 12: Khi một vật được đặt trong chất lỏng, nó sẽ chịu một lực hướng thẳng
từ dưới lên. Tên gọi của lực đó là?
A. Trọng lực. B. Lực ma sát. C. Lực đẩy Acsimet. D.Lực kéo.
Câu 13: Đâu là kí hiệu của lực đẩy Acsimet?
A. F B. P C. FA D. Fms
Câu 14: Đơn vị của lực đẩy Acsimet là?
A. N/m3 B. N C. N/m3 D. kg
Câu 15: Nhận định nào sau đây là đúng khi nói về lực đẩy Acsimet?
A. Lực đẩy Acsimet cùng phương và ngược hướng với trọng lực.
B. Lực đẩy Acsimet tác dụng theo mọi phương vì chất lỏng gây áp suất theo
mọi phương.
C. Lực đẩy Acsimet luôn có độ lớn bằng trọng lượng của vật.
D. Lực đẩy Acsimet có điểm đặt tại bề mặt chất lỏng.
Câu 16: Chọn khẳng định đúng trong các khẳng định sau.
A. Lực đẩy Acsimet mà chất lỏng tác dụng lên vật đặt trong đó có độ lớn
bằng trọng lượng phần chất lỏng bị vật chiếm chỗ.
B. Lực đẩy Acsimet mà chất lỏng tác dụng lên vật đặt trong đó có độ lớn
bằng trọng lượng của chất lỏng.
C. Lực đẩy Acsimet mà chất lỏng tác dụng lên vật đặt trong đó có độ lớn
lớn hơn trọng lượng phần chất lỏng bị vật chiếm chỗ.
D. Lực đẩy Acsimet mà chất lỏng tác dụng lên vật đặt trong đó có độ lớn bé
hơn trọng lượng phần chất lỏng bị vật chiếm chỗ.
Câu 17: Lực đẩy Acsimet không chỉ xuất hiện trong chất lỏng và còn xuất hiện
trong?
A. Chất rắn. B. Chất khí.
C. Chỉ xuất hiện trong chất lỏng. D. Tất cả các đáp án trên đều sai.
Câu 18: Khi thả một vật trong chất lỏng, điều gì sẽ xảy ra?
A. Vật sẽ nổi lên nếu khối lượng riêng của vật nhỏ hơn khối lượng riêng
của chất lỏng.
B. Vật sẽ chìm xuống nếu khối lượng riêng của vật lớn hơn khối lượng
riêng của chất lỏng.
C. Vật lơ lửng trong chất lỏng khi khối lượng riêng của vật bằng khối lượng
riêng của chất lỏng.
D. Tất cả các đáp án trên đều đúng.
Câu 19: Bỏ đinh sắt vào một cái ly rỗng. Nếu rót thuỷ ngân vào ly thì hiện
tượng gì sẽ xảy ra? (Biết dsắt = 78000N/m3; d thuỷ ngân = 136000N/m3)
A. Đinh sắt chìm xuống đáy ly.
B. Đinh sắt nổi lên.
C. Lúc đầu đinh sắt nổi lên xong lúc sau lại chìm xuống.
D. Đinh sắt lơ lửng trong thuỷ ngân.
Câu 20: Biết rằng bất kì một vật nào nhúng trong chất lỏng hay chất khí đều
chịu áp suất của chất lỏng hay chất khí tác dụng lên nó từ mọi phía. Nhưng lực
đẩy Acsimet tác dụng lên các vật đó bao giờ cũng hướng từ dưới lên. Tại sao lại
như vậy?
A. Do trọng lượng của lớp nước phía dưới lớn hơn trọng lượng của lớp
nước phía trên.
B. Do trọng lượng của lớp nước phía dưới nhỏ hơn trọng lượng của lớp
nước phía trên.
C. Do áp lực của nước tác dụng lên mặt dưới của vật nhỏ hơn áp lực của
nước lên mặt trên của vật.
D. Do áp lực của nước tác dụng lên mặt dưới của vật lớn hơn áp lực của
nước lên mặt trên của vật.
BÀI TẬP VỀ ÁP SUẤT
1. Kiến thức cần nhớ
- Áp suất được tính bằng độ lớn của áp lực trên một đơn vị diện tích bị ép.
F
p=
S
Trong đó:
+ p là áp suất (đơn vị N/m2 hoặc Pa)
+ F là áp lực tác dụng lên mặt bị ép có diện tích S, P=F=10.m
+ S là diện tích bị ép (m2)
+ 1Pa = 1 N/m2
Một số đơn vị áp suất khác:
- Atmôtphe (kí hiệu atm): 1 atm = 1,013.105 Pa.
- Milimét thủy ngân (kí hiệu mmHg): 1mmHg = 133,3Pa
- Bar: 1Bar=105 Pa.
* Để tăng áp suất tác dụng lên một diện tích mặt bị ép bằng cách tăng áp lực
hoặc giảm diện tích mặt bị ép hoặc vừa tăng áp lực, vừa giảm diện tích mặt bị
ép.
2. Bài tập luyện tập
BT1: Một khối gỗ hình hộp chữ nhật có kích thước dài 2m, rộng 1m, chiều
cao 1m và có trọng lượng 200N. Tính áp suất khối gỗ tác dụng lên mặt sàn.
BT2: Một vật hình lập phương có cạnh 5cm và trọng lượng 30N sẽ gây một
áp suất là bao nhiêu khi đặt lên mặt sàn nằm ngang.
BT3: Một xe contener có trọng lượng 26000N. Tính áp suất của xe lên mặt
đường, biết diện tích tiếp xúc với mặt đất là 130 dm2.
BT4: Tính áp suất của một người nặng 45kg có diện tích tiếp xúc 2 bàn chân
với mặt đất là 200 cm2.
BT5: Một người gây một áp suất 20000 Pa lên mặt đất. Biết diện tích tiếp xúc
của người đó với mặt đất là 250 cm 2 thì khối lượng của người đó là bao
nhiêu?
BT6: Một xe bán tải 6 bánh có khối lượng 8 tấn, diện tích tiếp xúc của mỗi
bánh xe với mặt đất là 7,5 cm2. Tính áp suất của xe lên mặt đường khi xe
đứng yên.
BT7: Một bao gạo nặng 55 kg được đặt trên một cái bàn 5kg, có 4 chân. Diện
tích tiếp xúc của mỗi chân với mặt đất là 2 cm2.
a) Tính áp lực mà bao gạo và cái bàn tác dụng lên mặt đất?
b) Tính áp suất của các chân bàn đặt lên mặt đất.
BT8: Một cái bàn có 4 chân, diện tích tiếp xúc của mỗi chân bàn với mặt đất
là 36 cm2. Khi đặt bàn trên mặt đất nằm ngang, áp suất do bàn tác dụng lên
mặt đất là 8400 Pa. Đặt lên mặt bàn một vật có khối lượng m thì áp suất tác
dụng lên mặt đất lúc đó là 20 000 Pa. Tính khối lượng của vật đã đặt trên mặt
bàn.
BT9: Đặt một bao gạo 60kg lên một cái ghế 4 chân có khói lượng 4kg. Diện
tích tiếp xúc với mặt đất của mỗi chân ghế là 8cm2. Áp suất các chân ghế tác
dụng lên mặt đất bằng bao nhiêu?
BT10: Một toa tàu lửa khối lượng 48 tấn có 4 trục bánh sắt, mỗi trục có 2
bánh xe, diện tích tiếp xúc của mỗi bánh xe với mặt ray là 4,5cm2. Áp suất
của toa tàu lên đường ray khi toa tàu đỗ trên mặt ray bằng phẳng là?
BT11: Một diễn viên xiếc có khối lượng 65kg cùng những chiếc ghế gỗ có
khối lượng tổng cộng 60kg, xếp chồng cân bằng trên một cái ghế 4 chân có
khối lượng 5kg. Diện tích tiếp xúc của một chân ghế là 10cm2. Áp suất của
mỗi chân ghế tác dụng lên sàn sân khấu là bao nhiêu?
BT12: Một máy đánh ruộng có khối lượng 1 tấn, để máy chạy được trên nền
đất ruộng thì áp suất máy tác dụng lên đất là 10.000 Pa. Hỏi diện tích 1 bánh
của máy đánh phải tiếp xúc với ruộng là:
3. Bài tập trắc nghiệm
Câu 1. Áp lực là:
A. Lực ép có phương vuông góc với mặt bị ép.
B. Lực ép có phương song song với mặt bị ép.
C. Lực ép có phương tạo với mặt bị ép một góc bất kì.
D. Lực ép có phương trùng với mặt bị ép.
Câu 2. Đơn vị của áp lực là:
A. N/m2 B. Pa C. N D. N/cm2
Câu 3. Áp suất được tính bằng công thức

A. B. C. D. Tất cả đều sai.


Câu 4. Đơn vị nào sau đây không phải là đơn vị của áp suất là:
A. N/m2 B. Bar C. Pa D. Tất cả đều sai.
Câu 6. Câu so sánh áp suất và áp lực nào sau đây là đúng?
A. Áp suất và áp lực có cùng đơn vị đo.
B. Áp lực là lực ép vuông góc với mặt bị ép, áp suất là lực ép không
vuông góc với mặt bị ép.
C. Áp suất có số đo bằng độ lớn của áp lực trên một đơn vị diện tích.
D. Giữa áp suất và áp lực không có mốì quan hệ nào.
Câu 7. Trong các cách tăng, giảm áp suất sau đây, cách nào là không đúng?
A. Muốn tăng áp suất thì tăng áp lực, giảm diện tích bị ép
B. Muốn tăng áp suất thì giảm áp lực, tăng diện tích bị ép
C. Muốn giảm áp suất thì phải giảm áp lực, giữ nguyên diện tích bị ép.
D. Muốn giảm áp suất thì phải giữ nguyên áp lực, tăng diện tích bị ép.
Câu 8. Khi đoàn tàu đang chuyển động trên đường nằm ngang thì áp lực có
độ lớn bằng lực nào?
A. Lực kéo do đầu tàu tác dụng lên toa tàu.
B. Trọng lực của tàu.
C. Lực ma sát giữa tàu và đường ray.
D. Cả 3 lực trên.
Câu 9. Người ta bắc một tấm ván qua chỗ đất lún để mọi người có thể đi qua.
Việc làm đó nhằm
A. giảm áp lực B. giảm diện tích bị ép
C. tăng áp suất D. giảm áp suất
Câu 10. Móng nhà phải xây rộng bản hơn tường vì
A. để giảm trọng lượng của tường xuống mặt đất.
B. để tăng trọng lượng của tường xuống mặt đất.
C. để tăng áp suất lên mặt đất.
D. để giảm áp suất tác dụng lên mặt đất.
Câu 11. Khi đóng đinh vào tường ta thường đóng mũi đinh vào tường mà
không đóng mũ (tai) đinh vào. Vì sao?
A. Đóng mũi đinh vào tường để tăng áp lực tác dụng nên đinh dễ vào
hơn.
B. Mũi đinh có diện tích nhỏ nên với cùng áp lực thì có thể gây ra áp
suất lớn nên đinh dẽ vào hơn.
C. Mũi đinh có diện tích lớn nên áp lực nhỏ vì vậy đinh khó vào hơn.
D. Đóng mũi đinh vào tường là do thói quen còn đóng đầu nào cũng
được
Câu 12. Khi nằm trên đệm mút ta thấy êm hơn khi nằm trên phản gỗ. Vì sao?
A. Vì đệm mút mềm hơn phản gỗ nên áp suất tác dụng lên người giảm
B. Vì đệm mút dày hơn phản gỗ nên áp suất tác dụng lên người giảm.
C. Vì đệm mút dễ biến dạng để tăng diện tích tiếp xúc vì vậy giảm áp
suất tác dụng lên thân người.
D. Vì lực tác dụng của phản gỗ vào thân người lớn hơn
Câu 13. Chiếc tủ lạnh gây ra một áp suất 1500 Pa lên sàn nhà. Biết diện tích
tiếp xúc của tủ và sàn nhà là 50 dm2. Khối lượng của chiếc tủ lạnh là
A. 70 kg B. 75 kg C. 7,5 kg D. 30 kg
Câu 14: Một máy đánh ruộng với 2 bánh có khối lượng 1 tấn, để máy chạy
được trên nền đất ruộng thì áp suất máy tác dụng lên đất là 10000 Pa. Hỏi
diện tích mỗi bánh của máy đánh phải tiếp xúc với ruộng là:
A. 1 m2 B. 0,5 m2 C. 10000 cm2 D. 10 cm2
Câu 15. Hai người có khối lượng lần lượt là m 1 và m2. Người thứ nhất
đứng trên tấm ván diện tích S 1, người thứ hai đứng trên tấm ván diện tích S 2.
Nếu m2 = 1,2m1 và S1 = 1,2S2, thì khi so sánh áp suất hai người tác dụng lên
mặt đất, ta có:
A. p1 = p2 B. p1 = 1,2p2 C. p2 = 1,44p1 D. p2 = 1,2p1
Câu 16: Khoanh vào câu trả lời sai:
A. 1 Pa = 1N/m2 C. 1 atm = 101 300 Pa
B. 1 bar = 100 000 Pa D. 1 mmHg = 113,3 Pa
Câu 17: Một vật có khối lượng 14kg được đặt trên mặt đất. Biết diện tích tiếp
xúc của vật và mặt đất là 2dm2 . Áp suất do vật tác dụng lên mặt đất là?
A. 7500N/m2 B. 750 N/m2 C. 700 N/m2 D. 7000N/m2
Câu 18: Một người tác dụng lên mặt sàn một áp suất 15000N/m 2. Diện tích
một bàn chân tiếp xúc với mặt sàn là 0,02m2. Khối lượng của người đó là?
A. 30kg B. 60kg C. 35kg D. 70kg
Câu 19: Cùng một lực như nhau tác dụng lên hai vật khác nhau. Diện tích tác
dụng của lực lên vật A lớn gấp sáu lần diện tích lực tác dụng lên vật B. Khi
đó ta có:
A. Áp suất tác dụng lên vật A lớn gấp sáu lần áp lực tác dụng lên vật B.
B. Áp suất tác dụng lên vật B lớn gấp sáu lần áp lực tác dụng lên vật A.
C. Áp suất tác dụng lên vật A lớn gấp ba lần áp lực tác dụng lên vật B.
D. Áp suất tác dụng lên vật B lớn gấp ba lần áp lực tác dụng lên vật A.
Câu 16: Một viên gạch dạng hình hộp chữ nhật có kích thước các chiều dài,
rộng, cao lần lượt là 20cm; 10cm; 5cm. Biết viên gạch nặng 1,2kg. Đặt viên
trên mặt bàn nằm ngang thì áp suất nhỏ nhất mà viên gạch tác dụng vào mặt
bàn là:
A. 12N/m2 B. 240N/m2 C. 600N/m2 D. 840N/m2
BÀI TẬP VỀ ÁP SUẤT CHẤT LỎNG VÀ CHẤT KHÍ
1. Kiến thức cần nhớ
Áp suất chất lỏng
a. Sự tồn tại của áp suất chất lỏng
• Chất lỏng gây áp suất theo mọi phương lên các vật ở trong lòng nó. Vật càng
ở sâu trong lòng chất lỏng thì chịu tác dụng của áp suất chất lỏng càng lớn.
*Công thức áp suất chất lỏng: p=d.h
- Trong đó
+ h: độ sâu của một điểm so với mặt thoáng của chất lỏng (m)
+ d: Trọng lượng riêng của chất lỏng (N/m3)
• Áp suất tác dụng vào chất lỏng sẽ được chất lỏng truyền đi nguyên vẹn theo
mọi hướng.
b. Máy nén thủy lực
Một trong những ứng dụng cơ bản của bình thông nhau và sự truyền áp suất
trong chất lỏng là máy nén thủy lực:
“Khi tác dụng một lực f lên pittong nhỏ có diện tích s, lực này gây áp suất
lên chất lỏng. Áp suất này được chất lỏng truyền đi nguyên vẹn theo mọi hướng
tới pittong lớn có diện tích S và gây ra lực nâng F lên pittong này”:

Áp suất khí quyển


a. Sự tồn tại của áp suất khí quyển
• Bao bọc quanh Trái Đất là một lớp không khí dày tới hàng nghìn
kilômét, gọi là khí quyển.
• Áp suất do lớp không khí bao quanh Trái Đất tác dụng lên mọi vật trên
Trái Đất gọi là áp suất khí quyển.
• Trái Đất và mọi vật trên Trái Đất đều chịu tác dụng của áp suất khí
quyển theo mọi hướng.
b. Một số ảnh hưởng và ứng dụng của áp suất không khí
• Khi thay đổi áp suất đột ngột có thể gây ra tiếng động trong tai.
• Áp suất không khí được ứng dụng để chế tạo một số dụng cụ phục vụ
đời sống như: giác mút, bình xịt, …
2. Bài tập luyện tập
BT1: Hình bên là một máy nén thủy lực được dùng để nâng ô tô trong các gara.
Muốn có một lực nâng là 10000N tác dụng lên pit-tônglớn, thì phải tác dụng lên
pit-tông nhỏ một lực bằng bao nhiêu? Biết pit-tông lớn có diện tích lớn gấp 5
lần pit-tông nhỏ và chất lỏng có thể truyền nguyên vẹn áp suất từ pit-tông nhỏ
sang pit-tông lớn.
BT2: Tác dụng một lực f = 300N lên pit-tông nhỏ của một máy ép dùng nước.
Diện tích pit-tông nhỏ là 25 cm2, diện tích pit-tông lớn là 150 cm2. Tính áp suất
tác dụng lên pit-tông nhỏ và lực tác dụng lên pit-tông lớn.
BT3: Nguời ta dùng một cái kích thuỷ lực để nâng một vật có trọng lượng P =
30000N. Khi đặt vật này lên pit-tông lớn thì lực cần thiết tác dụng lên pit-tông
nhỏ là f = 100N. Mỗi lần nén xuống pit-tông nhỏ di chuyển được một đoạn h =
30 cm. Sau 50 lần nén thì vật được nâng lên một độ cao là bao nhiêu? Bỏ qua
các loại ma sát.
BT4: Một phanh ô tô dùng dầu gồm 2 xi lanh nối với nhau bằng một ống nhỏ
dẫn dầu. Pit-tông nhỏ của xi lanh ở đầu bàn đạp có tiết diện 4cm 2, còn pít tông
lớn nối với 2 má phanh có tiết diện 8cm 2. Tác dụng lên bàn đạp một lực 100N.
Đòn bẩy của bàn đạp làm cho lực đẩy tác dụng lên pit-tông nhỏ tăng lên 4 lần.
Tính lực đã truyền đến má phanh.
BT5: Một người trưởng thành nặng 60kg cao 1,6 m thì có diện tích cơ thể trung
bình là 1,6m2 hãy tính áp lực của khí quyển tác dụng lên người đó trong điều
kiện tiêu chuẩn. Biết trọng lượng riêng của Mercury (thủy ngân) là 136000
N/m3. Tại sao người ta có thể chịu đựng được áp lực lớn như vậy mà không hề
cảm thấy tác dụng của áp lực này?
3. Bài tập trắc nghiệm
Câu 1: Điều nào sau đây đúng khi nói về áp suất chất lỏng?
A. Chất lỏng gây áp suất theo mọi phương.
B. Áp suất tác dụng lên thành bình không phụ thuộc diện tích bị ép.
C. Áp suất gây ra do trọng lượng của chất lỏng tác dụng lên một điểm tỉ
lệ nghịch với độ sâu.
D. Nếu cùng độ sâu thì áp suất như nhau trong mọi chất lỏng
Câu 2: Điều nào sau đây sai khi nói về áp suất chất lỏng?
A. Chất lỏng gây áp suất theo mọi hướng.
B. Áp suất tác dụng lên thành bình phục thuộc vào diện tích bị ép.
C. Áp suất gây ra do trọng lượng của chất lỏng tác dụng lên một điểm tỉ
lệ với độ sâu.
D. Áp suất tại những điểm trên một mặt phẳng nằm ngang trong chất
lỏng đứng yên là khác nhau.
Câu 3. Áp suất mà chất lỏng tác dụng lên một điểm phụ thuộc:
A. Khối lượng lớp chất lỏng phía trên.
B. Trọng lượng lớp chất lỏng phía trên.
C. Thể tích lớp chất lỏng phía trên.
D. Độ cao lớp chất lỏng phía trên.
Câu 4. Điều nào sau đây đúng khi nói về bình thông nhau?
A. Trong bình thông nhau chứa cùng một chất lỏng đứng yên, lượng chất
lỏng ở hai nhánh luôn khác nhau.
B. Trong bình thông nhau chứa cùng một chất lỏng đứng yên, mực chất
lỏng ở hai nhánh có thể khác nhau.
C. Trong bình thông nhau chứa cùng một chất lỏng đứng yên, không tồn
tại áp suất của chất lỏng
D. Trong bình thông nhau chứa cùng một chất lỏng đứng yên, các mực
chất lỏng ở hai nhánh luôn có cùng một độ cao.
Câu 5. Hút bớt không khí trong một vỏ hộp đựng sữa bằng giấy, ta thấy vỏ hộp
giấy bị bẹp lại là vì:
A. việc hút mạnh đã làm bẹp hộp.
B. áp suất bên trong hộp tăng lên làm cho hộp bị biến dạng.
C. áp suất bên trong hộp giảm, áp suất khí quyển ở bên ngoài hộp lớn
hơn làm nó bẹp.
D. khi hút mạnh làm yếu các thành hộp làm hộp bẹp đi.
Câu 6. Trong các hiện tượng sau đây, hiện tượng nào KHÔNG do áp suất khí
quyển gây ra?
A. Một cốc đựng đầy nước đang được đậy bằng miếng bìa khi lộn ngược
cốc thì nước không chảy ra ngoài.
B. Con người có thể hít không khí vào phổi.
C. Chúng ta khó rút chân ra khỏi bùn.
D. Vật rơi từ trên cao xuống.
Câu 7. Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về áp suất khí quyển?
A. Áp suất khí quyển tác dụng theo mọi phương.
B. Áp suất khí quyển bằng áp suất thủy ngân.
C. Áp suất khí quyển chỉ tác dụng theo phương thẳng đứng hướng từ
dưới lên trên.
D. Áp suất khí quyển chỉ tác dụng theo phương thẳng đứng hướng từ trên
xuống dưới.
Câu 8. Càng lên cao áp suất không khí ________
A. càng tăng. B. càng giảm.
C. không thay đổi. D. có thể vừa tăng, vừa giảm.
Câu 9. Một cục nước đá đang nổi trong bình nước. Mực nước trong bình thay
đổi như thế nào khi cục nước đá tan hết?
A. Tăng B. Giảm. C. Không đổi. D. Không xác định
Câu 10. Một bình đựng chất lỏng như hình dưới. Áp suất tại điểm nào nhỏ
nhất?

A. Tại M. B. Tại N. C. Tại P. D. Tại Q.


Câu 11. Vì sao càng lên cao áp suất khí quyển càng giảm?
A. Vì bề dày của khí quyển tính từ điểm đo áp suất càng giảm.
B. Vì mật độ khí quyển càng giảm.
C. Vì lực hút của Trái Đất lên các phân tử không khí càng giảm.
D. Cả A, B, C.
Câu 12: Công thức tính áp suất chất lỏng là?
A. p = d.h B. p = D.h C. p = d.V D. p = d.S
Câu 13: Chọn đáp án đúng.
A. Một khối chất lỏng đựng trong bình chứa, do có trọng lực nên cũng
gây ra áp suất lên đáy bình.
B. Chiều cao của khối chất lỏng trong bình càng lớn thì áp suất tác dụng
lên đáy bình cũng càng lớn.
C. Áp suất chất lỏng tăng theo độ sâu của khối chất lỏng trong bình.
D. Tất cả các đáp án trên đều đúng.
Câu 14: Chọn phát biểu đúng khi nói về áp suất của khí quyển.
A. Khí quyển tác dụng một áp suất lên mọi vật trên Trái Đất theo phương
song song với mặt đất.
B. Khí quyển tác dụng một áp suất lên mọi vật trên Trái Đất theo phương
vuông góc với mặt đất.
C. Khí quyển tác dụng một áp suất lên mọi vật trên Trái Đất theo mọi
phương.
D. Khí quyển không tác dụng áp suất lên các vật trên Trái Đất.
Câu 15: Ta có thể thay đổi áp suất chất khí trong một bình kín bằng cách nào?
A. Thêm khối lượng không khí trong bình.
B. Không thể thay đổi áp suất không khí trong bình kín.
C. Thêm hoặc bớt khối lượng không khí trong bình.
D. Tất cả các đáp án trên đều đúng.
Câu 16: Áp suất mà chất lỏng tác dụng lên một điểm phụ thuộc
A. Khối lượng lớp chất lỏng phía trên.
B. Trọng lượng lớp chất lỏng phía trên.
C. Thể tích lớp chất lỏng phía trên.
D. Độ cao lớp chất lỏng phía trên.
Câu 17: Áp suất khí quyển thay đổi như thế nào khi độ cao càng tăng?
A. Càng tăng B. Càng giảm
C. Không thay đổi D. Có thể vừa tăng, vừa giảm
Câu 18: Tại sao để lấy sữa đặc trong hộp sữa nếu không muốn mở nắp cả hộp ta
thường đục hai lỗ trên mặt hộp sữa?
A. Vì sữa đặc khó chảy khi đổ.
B. Lợi dụng áp suất khí quyển để sữa đặc dễ chảy ra khi đổ.
C. Để dễ quan sát lượng sữa còn lại trong hộp.
D. Để lọt không khí vào nhiều sẽ tăng trọng lượng, sữa dễ chảy ra.
Câu 19: Hiện tượng nào do áp suất khí quyển gây ra?
A. Quả bóng bàn bị bẹp thả vào nước nóng lại phồng lên như cũ.
B. Hút xăng từ bình chứa của xe bằng vòi.
C. Uống nước trong cốc bằng ống hút.
D. Lấy thuốc vào xilanh để tiêm.
Câu 20: Áp suất khí quyển bằng 76 cmHg đổi ra là:
A. 76 N/m2 B. 760 N/m2 C. 103360 N/m2 D. 10336000 N/m2
Câu 21: Một thùng đựng đầy nước cao 80 cm. Áp suất tại điểm A cách đáy 20
cm là bao nhiêu? Biết trọng lượng riêng của nước là 10000 N/m3.
A. 8000 N/m2 B. 2000 N/m2 C. 6000 N/m2 D. 60000 N/m2
Câu 22: Một bình hình trụ cao 1,8m đựng đầy rượu. Biết khối lượng riêng của
rượu là 800 kg/m3. Áp suất của rượu tác dụng lên điểm M cách đáy bình 20 cm là:
A. 1440 Pa B. 1280 Pa C. 12800 Pa D. 1600
Pa

You might also like