You are on page 1of 7

The idioms and phrases about “FRIEND”

 Make friends: nghĩa là hình thành một tình bạn với ai đó; Phát
triển cảm xúc ấm áp cho ai đó.
Ex: I hope John will soon make friends at school because he feels so lonely
now.
 Friends in high places: nghĩa là một người có bạn bè có vị trí quan
trọng hoặc có ảnh hưởng lớn.
Ex: Jim is very rude to other workers just because he has some friends in high
places.
 Through thick and thin: được sử dụng để xác định một người bạn
trung thành và hỗ trợ trong thời gian xấu cũng như thời gian tốt.
Nó thường mô tả một tình bạn đã mạnh mẽ trong một thời gian
dài.
Ex: My best friend and I stayed together through thick and thin.
 Two peas in a pod: Nó có nghĩa là họ rất hợp nhau. Họ là hai
người bạn rất tốt và họ rất giống nhau.
Ex: I have never seen Lola and Camille argue; they are like two peas in a pod.
 A shoulder to cry on: Một số người bạn đặc biệt thông cảm và dễ
nói chuyện. Họ không phán xét hoặc thiếu kiên nhẫn. Họ rất giỏi
trong việc chia sẻ nỗi đau của chúng tôi, giúp giảm bớt nỗi đau
của chúng tôi. Một người bạn như thế này thường được gọi là
"một vai để khóc." Chúng ta có thể đến gặp người này với một vấn
đề hoặc nỗi buồn và họ cung cấp sự thoải mái.
Ex: Alyssa is such a great shoulder to cry on.

 A friend in need is a friend indeed: Một người giúp đỡ khi chúng


ta gặp khó khăn là một người bạn thực sự, không giống như những
người khác biến mất khi khó khăn.
Ex: Mary has lost her keys, so she has nowhere to stay for the night, but Emma
suggested that she stay at her place. A friend in need is a friend indeed.
The idioms and phares for “HOMETOWN”
 There’s No Place Like Home: nghĩa là không có nơi nào khác tốt
như nhà.
Ex: I always go back because there’s no place like home.
 Home Is Where The Heart Is: nghĩa là nơi bạn cảm thấy thoải mái
và hạnh phúc nhất là nhà của bạn.
Ex: Home is where the heart is, and it’s where we all want to be.
 Make Yourself At Home: cứ tự nhiên như ở nhà.
Ex: I’m so glad you’re here! Make yourself at home and I’ll get us some drinks.
 Home Sick: nghĩa là nhớ gia đình, bạn bè, môi trường xung quanh
(nơi ở của mình lúc còn ở nhà).
Ex: Some people feel homesick while travelling abroad.
 A Man’s Home Is His Castle: nghĩa là nhà của một người là miền
riêng của người đó, nơi người đó được tự do làm những thứ mà
anh ta hài lòng.
Ex: Are you sure he's ready to have you move in with him? A man's home is his
castle, after all.
 The rat race: cuộc sống quá bận rộn.
Ex: I moved out to avoid the rat race.
The idioms and phrases about “MOON”
 Over the moon: vui sướng, hạnh phúc.
Ex: I’m so over the moon.
 Love you to the moon and back.
Ex: I love you to the moon and back, so will you marry me?
 Once in a blue moon: ám chỉ một chuyện rất hiếm khi xảy ra.
Ex: My mum does not want us to eat too much junk food, so we only have
hamburgers once in a blue moon.
 Reach for the moon / Shoot for the moon: đặt mục tiêu tham vọng
vào ai đó.
Ex: Her parents want her to shoot for the moon when planning for her career.
 Ask for the moon / Cry for the moon: để đưa ra những yêu cầu
không hợp lý
Ex: My cousin is asking for the moon – his birthday wish is for tickets to the
biggest concert in the city.
 Promise (somebody) the moon: hứa nhiều hơn những gì bạn có thể
làm.
Ex: The journalist promised her editor the moon when she said she would
submit her story this week. But even two days after the deadline, she has still
been unable to finish.
 Many moons ago: một thời gian rất dài trước đây.
Ex: The last time I saw him was many moons ago, and he still acted like a kid at
the time.
 Moon something away: dùng để nói lên cách sử dụng, tiêu xài một
cái gì đó một cách không cần thiết, lãng phí cái gì đó.
Ex: Turn the light off. You are moon electricity away.
The idioms and phrases about “SUN”
 To think the sun rises and sets on someone: nghĩ rằng một người
nào đó là người quan trọng nhất trong cuộc đời của bản thân.
Ex: I think the sun rises and sets on Han. She helped me a lot when I had
trouble last year.
 Catch the sun: bị cháy nắng.
Ex: Don’t forget your sunscreen or else you will catch the sun.
 A ray of sunshine: miêu tả một người lúc nào trông cũng rạng rỡ
và hạnh phúc.
Ex: Lan is always positive and happy, she is a ray of sunshine.
 Go to bed with sun: chỉ hành vi đi ngủ rất sớm.
Ex: My friend used to go to bed with sun.
 To Rise With The Sun: thức dậy sớm.
Ex: We used to rise with the sun to go for a walk.
 Come rain or shine: dù có bất kể chuyện gì xảy ra, dù đó là chuyện
xấu hay tốt, thì ta vẫn cam kết làm chuyện gì đó.
Ex: Come rain or sun, T promise I will come to your party next week.
 Walk on sunshine: nói về một người nào đó đang trong trạng thái
rất hạnh phúc.
Ex: John said that he loved me. I am walking on sunshine now.
 Everything under the sun: tất cả mọi thứ trên đời này.
Ex: I want to do everything under the sun.
 Rise And Shine: thức dậy, ra khỏi giường và bắt đầu ngày mới của
bạn.
Ex: Rise and Shine! It is your first day at school.
Popular idioms and phrases
 A drop in the ocean: một lượng rất nhỏ so với những gì cần thiết.
Ex: That money is just a drop in the ocean compared to what's needed.
 See eye to eye: đồng ý với ai đó.
Ex: They finally saw eye to eye on the business deal.
 When pigs fly: điều không bao giờ xảy ra.
Ex: When pigs fly she’ll tidy up her room.
 A piece of cake: dễ như ăn bánh.
Ex: The English test was a piece of cake.
 Let the cat out of the bag: vô tình tiết lộ bí mật.
Ex: I let the cat out of the bag about their wedding plans.
 To feel under the weather: cảm thấy không khỏe.
Ex: I’m really feeling under the weather today; I have a terrible cold.
 To kill two birds with one stone: giải quyết hai vấn đề cùng một
lúc (một mũi tên trúng hai đích).
Ex: By taking my dad on holiday, I killed two birds with one stone. I got to go
away but also spend time with him.
 Giving someone the cold shoulder: phớt lờ ai.
Ex: I thought she really liked me, but the next day she gave me the cold
shoulder.
 Back against the wall: Buộc phải làm điều gì đó mà bạn không
muốn.
Ex: I really don't want to do this but my back is against the wall.
 Up in arms: Tức giận hoặc phản ứng thái quá.
Ex: Don't get up in arms. I'm just telling you what happened.
ENGLISH PHRASES
 What’s up?: Có chuyện gì vậy?
 How’s it going?: Bạn thế nào rồi?
 How’s life: Cuộc sống dạo này thế nào?
 Pretty good: Khá tốt.
 Same as always: Vẫn như mọi khi.
 A one way ticket: Vé một chiều.
 A round trip ticket: vé khứ hồi.
 Drop off: buồn ngủ.
 Big mouth: nhiều chuyện.
 Cool it: Đừng nóng.
 Come off it: Đừng nói xạo.
Popular idiom about “pressure”
 check (one's) blood pressure: đo huyết áp của một người.
Ex: I'll need to check your blood pressure before we begin.

You might also like