You are on page 1of 10

1.

Tóm tắt lý thuyết về thì hiện tại đơn (Simple Present Tense)

1.1. Cách sử dụng thì hiện tại đơn

 Diễn tả một hành động, sự việc mang tính chất thường xuyên lặp đi lặp lại.

VD: Jane plays tennis every Sunday. (Jane chơi tennis tất cả Chủ nhật)

 Diễn tả một hành động xảy ra theo thời gian biểu rõ ràng

VD: I always go to school at 6.30 am. (Tôi luôn đi học lúc 6.30 sáng)

 Diễn tả những trạng thái ở hiện tại.

VD: She is student at Quang Trung high school (Cô ấy đang là học sinh trường Quang Trung)

 Diễn tả một sự thật hiển nhiên hay một chân lý.

VD: The sun rises in the East and sets in the West. (Mặt trời mọc ở phía Đông và lặn ở phía
Tây)

 Diễn tả sự việc xảy ra theo kế hoạch bằng lịch trình như kế hoạch giờ tàu, chuyến bay,
xem phim, lịch thi đấu…..

VD: The flight departs from Da Nang at 10:50 and arrives in Taipei at 14:30. (Chuyến bay
khởi hành từ Đà Nẵng lúc 10:50 và tới Đài Loan lúc 14:30)

 Diễn tả những suy nghĩ, cảm xúc, cảm giác

VD: I think that your friend is a bad person. (Tớ nghĩ rằng bạn cậu là một người xấu)

 Diễn tả hành động tương lai trong mệnh đề thời gian và trong mệnh đề If của câu điều
kiện loại I.

– Mệnh đề thời gian (time clauses): When, While, As soon as, Before, After…

VD: If I get up early, I will go to school on time. (Nếu tôi dậy sớm, tôi sẽ đến trường đúng giờ)
– Mệnh đề If của câu điều kiện loại 1:

VD: As soon as he arrives, I will call you. (Nếu anh ấy tới, tôi sẽ gọi cho bạn)

1.2. Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại đơn

Để nhận biết thì hiện tại đơn, bạn nên chú ý đến một số trạng từ chỉ tần suất:

 Always (luôn luôn)


 Usually (thường xuyên)
 Often/ Frequently/ Regularly (thường xuyên)
 Sometimes (thỉnh thoảng)
 Seldom/ Rarely/ Hardly (hiếm khi)
 Never (không bao giờ)

Một số cụm từ xuất hiện trong câu sử dụng thì hiện tại đơn:

 Every + khoảng thời gian (every month,…)


 Once/ twice/ three times/ four times + khoảng thời gian (once a week,..)
 In + buổi trong ngày (in the morning,…)

1.3. Một số điều cần chú ý với động từ của thì hiện tại đơn

Với các thì trong tiếng Anh, các động từ sẽ được chia theo ngôi của chủ ngữ tương ứng với
từng thì. Đối với thì hiện tại đơn, cần lưu ý những điều dưới đây

1.3.1. Cách thêm s/es

 Thêm s vào đằng sau hầu hết các động từ kết thúc là p, t, f, k: want-wants; keep-
keeps…
 Thêm es vào các động từ kết thúc bằng ch, sh, x, s: teach-teaches; mix-mixes; wash-
washes…
 Bỏ y và thêm ies vào sau các động từ kết thúc bởi một phụ âm + y: lady-ladies;…
 Một số động từ bất quy tắc: Go-goes; do-does; have-has.

1.3.2. Cách phát âm phụ âm cuối s/es


Lưu ý các phát âm phụ âm cuối này phải dựa vào phiên âm quốc tế mà không phải dựa vào
cách viết.

 /s/: Khi từ có tận cùng là các phụ âm /f/, /t/, /k/, /p/, /ð/.

Ví dụ: likes /laɪks/; cakes /keɪks/; cats /kæts/; cuffs /kʌfs/; coughs /kɒfs/; paths /pɑːθs/

 /iz/:Khi từ có tận cùng là các âm /s/, /z/, /∫/, /t∫/, /ʒ/, /dʒ/ (thường có tận cùng là các chữ
cái ce, x, z, sh, ch, s, ge).

Ví dụ: misses /mɪsɪz/; places /pleɪsɪz/; washes /wɒʃɪz/

 /z/: Khi từ có tận cùng là nguyên âm và các phụ âm còn lại

Ví dụ: cabs /kæbz/; beds /bedz/; needs /niːdz/; bags /bæɡz/

.1. Bài tập cơ bản về thì hiện tại đơn

Bài 1. Chia động từ trong ngoặc ở thì hiện tại đơn

1. The flight (start)……….at 6 a.m every Thursday.


2. I like Math and she (like)……….Literature.
3. I (bake)________ cookies twice a month.
4. My best friend (write)________ to me every week.
5. Jane always ________(take care) of her sister.
6. My family (have)……….a holiday in December every year.
7. Martha and Kevin ___________ (swim) twice a week.
8. She ____ (help) the kids of the neighborhood.
9. Mike (be)________humour. He always ___________ (tell) us funny stories.
10. Tiffany and Uma (be) ______my friends.

Bài 2. Điền dạng đúng của động từ “to be”:

1. My dog __________small.
2. She ________ a student.
3. We _________ready to get a pet.
4. My life _____ so boring. I just watch TV every night.
5. My husband________from California. I _______from Viet Nam.
6. We ____________ (not/be) late.
7. Emma and Betty(be)________ good friends.
8. ___________ (she/be) a singer?
9. His sister(be) _________seven years old.
10. Trixi and Susi(be)__________my cats.

1. Từ vựng về tình yêu theo word form (dạng từ)

1.1 Những tính từ thường gặp trong ngày Valentine

1. Lovesick /ˈlʌvsɪk/: Lovesick is the feeling someone gets when being in love and
cannot normally control his/her feeling and actions.
 xét ví dụ: I’ve been thinking about him all day. I’m totally lovesick. (Mình nghĩ về
anh ấy cả ngày rồi. Mình tương tư thật rồi.)

2. Romantic /rəʊˈmæntɪk/: We call something romantic if it’s giving a more ideal view of
reality and strongly effect on your emotions.
 xét ví dụ: We had a romantic dinner near the river bank. (Chúng tôi có một buổi
tối lãng mạn bên cạnh bờ sông.)

3. Unrequited /ˌʌnrɪˈkwaɪtɪd/: If a love is unrequited, it’s a one-sided love. The person


you love doesn’t love you back.
 xét ví dụ: I feel sorry for his love. (Tôi cảm thấy thật tiếc cho chuyện tình không
được đáp lại của anh ta..)

4. Beloved /bɪˈlʌvd/ /bɪˈlʌvɪd/: Beloved things is something that is loved/ treasured/


adored so much.
 xét ví dụ: She can’t fall asleep as she’s missing her beloved husband. (Cô ấy
không thể ngủ được vì cô ấy đang nhớ người chồng yêu dấu của mình.)
5. Affectionate /əˈfɛkʃnɪt/: When someone is affectionate, they will express love and
fondness in their behaviours towards them.
 xét ví dụ: You’re always so kind and affectionate to everyone. (Anh luôn thật tử tế
và yêu mến mọi người.)

1.2. Động từ thường gặp trong ngày Valentine

1. flirt: The act of showing somebody that you like them.


 xét ví dụ: I saw Jessica flirting with Tom in the classroom. She must like him. (Tao
thấy Jessica tán tỉnh Tom trong lớp kìa. Nó thích thằng đó rồi.)

2. embrace: The act of holding someone closely and tightly in your arms to show
affection.
 xét ví dụ: Your embrace was warm and full of love. (Cái ôm của anh thật ấm áp và
đầy yêu thương..)

3. admire: The act of looking up to someone or loving someone because you think
they’re so great.
 xét ví dụ: When listening to your song, I just can’t tell how much I admire you.
(Khi nghe bài hát của em, anh ngưỡng mộ đến mức chẳng thốt nên lời.)

4. surprise: The act of astonishing ỏ startle someone.


 xét ví dụ: She got totally surprised the moment the boy gave her a big bouquet.
(Cô nàng cực kỳ bất ngờ khi chàng trai tặng cô một bó hoa thật lớn.)

1.3. IDIOMS dành cho ngày Valentine:

1. to fall (head over heels) for someone: to fall for someone = to be in love with
someone
2. (to) love at first sight: tình yêu sét đánh, yêu từ cái nhìn đầu tiên.
3. To get on (really) well with someone: hòa thuận với ai đó
4. To enjoy someone’s company thích có sự hiện diện của ai đó/ thích được ở bên cạnh
ai đó
5. To have a lot in common: có nhiều điểm chung
>> Note: khi thay đổi từ “a lot” bằng những từ khác thì câu sẽ mang nhiều nghĩa khác
nhau.
6.To have ups and downs: có những lúc thăng trầm
7. To have a crush on somebody: cảm nắng / say nắng ai đó
8. A match made in heaven: một cặp trời sinh
9. To cherish each other till death tears us apart: trân quý nhau cho đến khi cái chết
tách rời cả 2
10. To savor every/the moment: tận hưởng trọn vẹn khoảnh khắc
11. to catch someone’s eye: lọt vào mắt xanh của ai đó
>> Note: eye - catching (adj) ≈ attractive (adj) : bắt mắt
12. to fancy someone ≈ to like someone
13. to have a soft spot for someone: dành một điểm/ một sự yếu mềm cho ai đó
14. to go out with someone ≈ to go on a date with someone: hẹn hò với ai đó
15. to be lovey-dovey (adj): yêu thương quấn quít
16. to be the apple of someone’s eye: có vị trí quan trọng,đặc biệt trong ai đó
17. a love-nest: tổ uyên ương
18. to be the love of someone’s life: là tình yêu của đời ai đó
19. to pop the question: ngỏ lời cầu hôn
20. to tie the knot: buộc hai sợi dây vận mệnh của 2 người lại → Nghĩa: lập gia đình với
ai đó
21. to settle down: an cư / lập gia đình
22. to go through a bit of a rough patch: có những trục trặc trong tình cảm hoặc hôn
nhân
23. To be like cat and dog ≈ to not get on well
24. A rocky relationship ≈ a stormy relationship: một mối quan hệ / một cuộc tình đầy
sóng gió
25. To drift apart from someone ≈ to fall out with someone ≈ to break up with
someone: chia tay / xa cách ai đó
26. To kiss and makeup: “gương vỡ lại lành” / làm hòa với ai đó sau 1 cuộc cãi vã hoặc
chia ly

2. Từ vựng về tình yêu theo giai đoạn


2.1. Giai đoạn Tình yêu chớm nở
1. Love at first sight: tình yêu sét đánh/tiếng sét ái tình
2. To fall for somebody: phải lòng người nào đó
3. A blind date (n): buổi gặp mặt
4.. A flirt (n): chỉ người hay tán tỉnh
5. Flirtatious (adj): thích tán tỉnh người khác
6. To flirt (with someone): tán tỉnh
7. Pick-up line (n): câu, lời lẽ tán tỉnh
2.2. Giai đoạn Tình yêu nồng nàn
1. To be smitten with somebody: yêu say đắm
2. To adore: yêu người nào hết mực
3. Love each other unconditionally: yêu nhau vô điều kiện
4. Love you with all my heart: yêu em bằng cả trái tim
5. Lovebirds: cặp đôi yêu nhau, ríu rít như các chú chim
6. I can hear wedding bells: chỉ lời dự báo đám cưới sớm
7. Make a commitment: hứa hẹn
8. To take the plunge: làm lễ đính hôn/làm đám cưới
9. Accept one’s proposal: bằng lòng lời cầu hôn
10. To tie the knot: kết hôn
2.3. Giai đoạn Tình yêu nguội lạnh
1. Break-up lines: lời chia tay
2. Have an affair (with someone): ngoại tình
3. Play away from home: quan hệ lén lút với người khác
4. To split up: chia tay với người nào đó = To break up with somebody
5. Have a domestic/ Have blazing rows: cãi nhau
6. Cheat on someone: lừa dối người nào đó
3. Xưng hô trong tình yêu
1. Baby: bé cưng, bảo bối
2. Darling/Honey: anh/em yêu
3. Kitty: mèo con
4. My sweetheart: người tình ngọt ngào
5. My boo: người dấu yêu
6. My man/my boy: chàng trai của tôi
7. My woman/my girl: cô gái của tôi
4. Cách paraphrase "I love you"
1. You complete me: Anh/ em hoàn thiện em/anh.
2. You’re everything to me/ You mean the world to me: Em/ anh là tất cả đối với
anh/em.
3. You’re the light of my life: Em/ anh là ánh sáng của đời anh/em.
4. You’re special to me: Em/ anh là đặc biệt với anh/em.
5. You fill my heart: Em/ anh lấp đầy trái tim anh/em.
6. You are my sunshine: Em/ anh là ánh nắng của anh/em.
7. You are my treasure: Em/ anh là kho báu của anh/em.
8. I’m crazy about you: Anh/ em phát điên vì em/anh
9. I’m head over heels for you: Anh/ em đặt tình cảm lên khỏi lý trí vì em/anh.
10. I adore you so much: Anh/ em mê đắm em/anh rất nhiều.
11. I can’t live without you: Anh/ em không thể sống thiếu em/anh.
12. I’m fond of you: Anh/ em thích em/anh.

III. Lời chúc tiếng Anh ý nghĩa dành tặng cho người ấy

1. I'm the luckiest person in the world today because you are mine.
Hôm nay anh là người may mắn nhất thế gian này vì anh có em.

2. There's only one person I want to spend Valentine’s day with. Can you guess
who?
Anh chỉ muốn ở bên duy nhất một người vào ngày lễ Tình nhân này. Em có đoán ra được
đó là ai không?

3. When I say "Happy Valentine's Day," I'm really telling you that I love you.
Khi anh nói câu chúc em một ngày lễ Tình nhân vui vẻ tức là anh đang muốn nói rằng
anh yêu em.

4. I don't care what happens on Valentine's day; I'm in love with you every day.
Cần gì ngày lễ Tình nhân khi ngày nào cũng là ngày ta yêu nhau.

5. We already celebrate our love every day. If millions of other people want to join
us on February 14th, they can.
Ngày nào cũng là lễ Tình nhân của đôi ta nên 14 tháng Hai chỉ là ngày triệu đôi lứa
ngoài kia ăn mừng cùng ta mà thôi.

6. I like to spend most of my Valentine's Day wondering how I got so lucky to have
you.
Anh sẽ dành cả ngày hôm nay để cảm thấy bản thân mình thật may mắn vì đã có được em
trong đời.

7. I wanted to buy you flowers, but I thought they might get envious of your beauty.
I wanted to buy you chocolates, but I thought they might be envious of your
sweetness.
Anh muốn mua hoa tặng em nhưng lại sợ vẻ đẹp của em làm hoa ghen tỵ.
Anh muốn mua sô-cô-la tặng em nhưng lại sợ sự ngọt ngào của em làm kẹo cũng nhạt
đôi phần.

8. Valentine's days come and go, but I hope you stick around permanently.
Ngày lễ Tình nhân đến rồi cũng sẽ đi, nhưng anh mong em sẽ kề bên anh mãi.

9. I like to overdose on enjoyable things on Valentine's Day such as chocolate, the


smell of roses, and you!
Anh thích tất cả mọi thứ của ngày lễ Tình nhân: Sô-cô-la, hoa hồng và em!
10. Every day feels like Valentine's Day when I'm with you.
Chỉ cần có em bên cạnh thì ngày nào cũng là lễ Tình nhân của đôi ta.

IV. Bài viết hay sử dụng từ vựng tiếng Anh về tình yêu

Predestined relationships
Love is the most significant aspect of an individual’s life. If you love somebody, you
always accept their vulnerability and respect them for whoever they are. Love helps you
do the right things to make your loved ones feel happy and proud of themselves.
Occasionally, you’ll hear some romantic love stories, that some people have to go
halfway around the Earth to find the other half of their life, but some have been hit by
“love at first sight” “from the first meeting”…Those “happy ending” make you admire,
part inferiority, doubt. But after all, believe it or not, you have to agree one thing, that
the people you will and have met in life are not coincidental, it is an predestined
arrangement of predestined relationships.

>> Duyên tiền định


Tình yêu là khía cạnh quan trọng nhất trong cuộc sống của một cá nhân.Nếu bạn yêu ai
đó, bạn luôn chấp nhận sự tổn thương của họ và tôn trọng họ cho dù họ là ai. Tình yêu
giúp bạn làm những điều đúng đắn để khiến những người thân yêu của bạn cảm thấy
hạnh phúc và tự hào về bản thân
Thỉnh thoảng, bạn sẽ nghe một số câu chuyện tình yêu lãng mạn, rằng một số người phải
đi nửa vòng trái đất để tìm thấy nửa kia của cuộc đời mình, nhưng một số người đã bị
‘yêu từ cái nhìn đầu tiên’, ‘từ cuộc gặp gỡ đầu tiên … Những’ kết thúc có hậu ‘khiến bạn
ngưỡng mộ, một phần tự ti, nghi ngờ. Nhưng sau tất cả, tin hay không, bạn phải đồng ý
một điều, rằng những người bạn sẽ gặp và gặp trong cuộc sống không phải là ngẫu nhiên,
đó là một sự sắp đặt của các mối quan hệ tiền định.

Chúc các bạn có kì nghỉ tết thật vui

You might also like