You are on page 1of 196

HƯỚNG DẪN POS

Để tránh bị trùng các câu hỏi, từ giờ trở đi trước khi post lên các bạn làm động tác t
Các bạn lưu ý lọc kỹ file trước khi đăng để tránh bị trùng nhé, đọc coppy câu hỏi cẩn thận tránh cop nhầm câu hỏi hay
HƯỚNG DẪN POST CÂU HỎI

bạn làm động tác tìm kiếm : NHẤN CTRL + F, rồi paste cả cụm câu hỏi lên, nếu hiện thỉ là có
ánh cop nhầm câu hỏi hay đáp án
âu hỏi lên, nếu hiện thỉ là có thì b
BẢNG PHÂN CH

BC

D
BC

A
BC
D

97

02
2A
56
D

13

A
38
BC

14
A

13

99
2

13
63

ễn
13
71

A
nh
13
ng

y
13

33
u
13

ức


gu

iế

ân

13
ê

K
Đ

N

H
Tr

V
g

h
h

g
ết
N
nh

ảo
ăn

an
in

ằn
aj

y

M

M
Li

Th
Tu

H
Đ
1 Kinh tế chính trị Mác - Lênin
2 Chủ nghĩa xã hội khoa học
3 Giao tiếp kinh doanh
4 Kinh tế lượng
5 Lý thuyết xác suất và thống kê toán
6 Lịch sử Đảng Cộng sản Việt Nam
7 Quản lý học 1
8 Quản trị Marketing
9 Lý thuyết tài chính tiền tệ 1
10 Thống kê trong kinh tế và kinh doanh 1
11 Nguyên lý bảo hiểm 1 1 1 1
12 Lý thuyết tài chính tiền tệ 2 1
13 Nghiên cứu kinh doanh 1 1
14 Tài chính công 1 1
15 Phân tích và đầu tư chứng khoán
16 Thị trường chứng khoán 1
17 Thị trường chứng khoán nợ
18 Phân tích tài chính
19 Tài chính doanh nghiệp 1
20 Ngân hàng thương mại 1
21 Ngân hàng trung ương
22 Tài chính doanh nghiệp 2
23 Ngân hàng thương mại 2
24 Chuyên đề Marketing Ngân hàng
25 Quản trị rủi ro
26 Quản trị chất lượng dịch vụ
27 Quản lý thuế
28 Đề án Lý thuyết tài chính tiền tệ
29 Tài chính quốc tế 1
30 Thuế quốc tế
31 Thanh toán quốc tế
32 Kinh doanh quốc tế
33
34 Võ Karatedo
35 Cờ vua
36 Võ Taekwondo
37 GDTC
D
an
h
K

1
H nh
ằn 14
g 0 2A
13
33 D
H

1
A
àS D
ơn
13

1
Ph 78
ươ BC
ng
13
H

1
76
ồn A
g D

NG PHÂN CHIA LÀM BÀI

n
13

1
Tr 79
an
g A
H D
ạ1
Q

1
39
ua 0B
ng C
Li
N nh
1
gâ 13
n 54
13 BC
68
N

1
BC
gọ
cL
in
h
1

Ch 13
ip 55
A
13 D
2 1
1

Th
u
Tr
an
g
G
1

13
ia 91
p B
H C
iệ
n
1

H 13
uy 36
H A
oà D
1

K ng
im 13
Th 44
o A
Th a1 D
ú y 28
13 BC 5
N 89
gu BC
y
D
A
BC

15
13
5
28

BC

ên
a1

Bi
89
o

13

n
Th

yễ
y
im

gu
ú
Th

N
K

0
0
0
0
0
0
0
0
0
5
6
1 4
4
1 6
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
Neu Chip 1321
Neu Võ Thu Trang 1391BC
Neu Maj Trê 1363AD - Trưởng nhóm
Neu Mai Linh Hoàng 1356BC
Neu Đỗ Như 1371BC

STT CÂU HỎI

“Định hình thương hiệu của DNBH từ trong ra ngoài” là lợi ích
176 của bước nào trong quy trình tổ chức công tác truyền thông bảo
hiểm?
“Định hình thương hiệu của DNBH từ trong ra ngoài” là lợi ích
334 của bước nào trong quy trình tổ chức công tác truyền thông bảo
hiểm?
CÂU TRẢ LỜI

Thực hiện truyền thông và đánh giá lại

a. Thực hiện truyền thông và đánh giá lại


NGƯỜI NOTE

19231356
Link_xin
Thảo Vân 1399AD
Phương 1376AD
Ngọc Linh 1355AD
Thúy 1389BC
Kim Thoa 1385BC

STT CÂU HỎI

190 Đối tượng của quản lý ngân sách nhà nước là:
CÂU TRẢ LỜI

hoạt động thu chi của ngân sách nhà nước.


Giải thích NGƯỜI NOTE

Vì: Việc quản lý ngân sách nhà nước dựa trên các phương pháp và công cụ để
quản lý các hoạt động của ngân sách nhà nước. Mà các hoạt động này được cụ thể
Kim Thoa 1385BC
thành các hoạt động thu và chi ngân sách nhà nước. Tham khảo: Mục 4.1. Khái
niệm và vai trò của quản lý ngân sách nhà nước (BG, tr.64).
CHÚ Ý
Ninh Thị Kim Ngân 19231368
Sau khi

2 Phạm Huy Hoàng 19231344

3 Hạ Thị Trang 19231390

4 Nguyễn Thị Tuyết 19231397

5 Đào Nguyễn Quang Linh 19231354

STT CÂU HỎI

BÀI LUYỆN TẬP S

1 Khi phân tổ theo tiêu thức số lượng thì:

2 Tần suất cho biết:

3 Khi phân tổ kết hợp:

4 Tần số thu được sau khi phân tổ được biểu hiện bằng:

5 Dãy số lượng biến là kết quả của:

Khi xây dựng bảng thống kê, nếu xuất hiện ký hiệu “-”, có
6
nghĩa là:

7 Sau khi phân tổ thống kê thì:

Phân tổ không có khoảng cách tổ được áp dụng trong


8
trường hợp:
9 Tần số tích lũy có tác dụng cho biết:

10 Phân tổ có vai trò trong:

11 Đồ thị thống kê

12 Phân tổ có khoảng cách tổ được áp dụng trong trường hợp:

13 Đồ thị hình cột được sử dụng khi:

14 Muốn lựa chọn tiêu thức phân tổ thì:

Khi xây dựng bảng thống kê, nếu xuất hiện ký hiệu “...”,
15
có nghĩa là:

16 Người ta tính mật độ phân phối khi:

Khi nghiên cứu biến động của các hiện tượng phức tạp,
17
cần tiến hành phân tổ thống kê vì:

18 Khi phân tổ theo tiêu thức thuộc tính thì:

Khi xem bảng thống kê, nếu xuất hiện ký hiệu “x“, có
19
nghĩa là:

BÀI LUYỆN TẬ
1 Mức ý nghĩa là:
2 β là ký hiệu của:

3 Có thể kết luận gì khi KHÔNG bác bỏ giả thuyết không?

4 Sai lầm loại 2 là xác suất:

Giả sử bạn muốn kiểm định giả thuyết: H0: µ=0,54 và H1:
5 µ<0,54 dựa trên một mẫu gồm 25 quan sát và độ lệch tiêu
chuẩn của mẫu là 13,2. Giá trị tới hạn phù hợp là:

Khi chúng ta không có nguồn thông tin độc lập về phương


6 sai của tổng thể, chúng ta phải sử dụng ước lượng tốt nhất
về phương sai tổng thể. Đó là:

7 Phát biểu nào dưới đây là KHÔNG đúng?

Giả sử bạn muốn kiểm định giả thuyết: H0: µ=0,54 và H1:
8 µ<0,54 dựa trên một mẫu gồm 25 quan sát và độ lệch tiêu
chuẩn của mẫu là 13,2. Tiêu chuẩn kiểm định là:

9 (1- β) cho biết:

Một nhà thống kê muốn kiểm định khoản tiền trung bình
mà một sinh viên đại học phải chi tiêu một ngày là hơn 70
nghìn đồng. Dựa trên nghiên cứu trước đó, độ lệch tiêu
10 chuẩn của tổng thể được ước tính là 17,32 nghìn đồng. Nhà
thống kê điều tra 35 sinh viên và tính được chi tiêu trung
bình là 72,43 nghìn đồng. Trong các phát biểu sau, phát
biểu đúng nhất là:
Phương pháp chọn mẫu ngẫu nhiên giản đơn không thích
11
hợp với tổng thể:

12 Giả thuyết không là giả thuyết về:

Một nhà nghiên cứu y tế đang muốn tìm bằng chứng chứng
minh rằng thu nhập bình quân năm của các bác sĩ gia đình
13
ở Hà Nội là ít hơn 200 triệu đồng, khi đó sẽ sử dụng kiểm
định với miền bác bỏ ở:

Phát biểu nào dưới đây KHÔNG đúng với cách chọn
14
không hoàn lại trong điều tra chọn mẫu ngẫu nhiên:

Giả sử bạn muốn xác định phần trăm các hộ gia đình muốn
mua Tivi HD trong năm tới. Bạn nhận được phiếu điều tra
15
từ tất cả thuê bao của dịch vụ Internet ở địa phương. Loại
sai số mà bạn chắc chắn sẽ gặp trong cuộc điều tra này là:

16 Tỷ lệ của mẫu được dùng để xác định:

Nếu kiểm định cặp giả thuyết H0: µ=100 và H1: µ≠100,
17 miền bác bỏ để kiểm định giả thuyết này nằm ở phía nào
của phân phối?

So với cách chọn hoàn lại, sai số bình quân chọn mẫu theo
18
cách chọn không hoàn lại là:

Giả sử rằng bạn lấy một mẫu và tính được ¯x bằng 100.
Sau đó bạn tính giới hạn trên của khoảng tin cậy 90% hai
19
phía cho µ; giá trị của nó là 112. Vậy giới hạn dưới của
khoảng tin cậy này là bao nhiêu?

20 Ước lượng trong điều tra chọn mẫu là việc:


Xác suất bác bỏ một giả thuyết không khi giả thuyết đó là
21
đúng được gọi là:

Khi muốn có thông tin về tất cả doanh nghiệp hoạt động


22 trong lĩnh vực du lịch trên địa bàn cả nước, có thể tiến
hành:

23 Điều tra chọn mẫu KHÔNG sử dụng được trong trường hợp

Công nhân của doanh nghiệp A được chia thành 5 nhóm


tương ứng với 5 mức năng suất lao động : rất thấp, tương
đối thấp, trung bình, tương đối cao và rất cao. Người ta
24
chọn ngẫu nhiên từ mỗi nhóm này ra một số lượng công
nhân bằng nhau để tiến hành điều tra về thu nhập. Phương
pháp tổ chức chọn mẫu được sử dụng ở đây là:
Để kiểm định một phía về trung bình của tổng thể với mức
25 ý nghĩa 0,05 dựa trên một mẫu gồm 18 quan sát, giá trị tới
hạn là:

26 Số bình quân mẫu được dùng để ước lượng:

Sau khi phân tích kết quả một mẫu điều tra, người ta tính
được với xác suất là 0,88, giới hạn trên khi suy rộng số
27
bình quân tổng thể là 122 và giới hạn dưới là 106. Điều đó
có nghĩa, với xác suất là:

Một tổng thể phức tạp, phân bố không đồng đều phù hợp
28
nhất với phương pháp chọn mẫu:

Với xác suất 0,6826, số trung bình của mẫu và số trung


29
bình của tổng thể sẽ chênh lệch nhau không quá:
Sai số chọn mẫu trong trường hợp đã biết phương sai tổng
30
thể không chịu ảnh hưởng của:

Với xác suất 0,9544, số trung bình của mẫu và số trung


31
bình của tổng thể sẽ chênh lệch nhau không quá:

Một mẫu gồm n quan sát được lựa chọn từ một tổng thể vô
32
hạn. Khi n tăng thì:

33 Số đơn vị mẫu điều tra giảm khi:

Phương án nào KHÔNG đúng với phương pháp chọn mẫu


34
chùm?

Với mẫu có kích thước nhỏ, khi tiến hành ước lượng kết
35 quả cho tổng thể, so với phương pháp ước lượng điểm, ước
lượng khoảng cho kết quả:

Khi xác định số đơn vị mẫu cần điều tra để ước lượng tỷ
36 lệ, nếu không biết phương sai của tổng thể thì có thể lấy
phương sai:

Trong điều kiện kinh phí hạn hẹp, để xác định tỷ lệ hộ gia
37 đình trên địa bàn Hà Nội có mức thu nhập từ 20 triệu
đồng/tháng trở lên, người ta phải tiến hành:

Trong điều tra chọn mẫu ngẫu nhiên, cách chọn hoàn lại có
38
đặc điểm là:
Với phương pháp chọn mẫu phân tầng hai cấp, đơn vị điều
39
tra là:
Người giám sát một dây chuyền sản xuất tin rằng thời gian
trung bình để lắp ráp một thiết bị điện tử là 14 phút. Giả sử
thời gian lắp ráp có phân phối chuẩn với độ lệch tiêu chuẩn
40
là 3,4 phút. Người giám sát này ghi lại thời gian lắp ráp
của 14 thiết bị và tính được thời gian hoàn thành trung
Người giám sát một dây chuyền sản xuất tin rằng thời gian
bình là 11,6 phút. Giả thuyết không và giả thuyết đối là:
trung bình để lắp ráp một thiết bị điện tử là 14 phút. Giả sử
thời gian lắp ráp có phân phối chuẩn với độ lệch tiêu chuẩn
41
là 3,4 phút. Người giám sát này ghi lại thời gian lắp ráp
của 14 thiết bị và tính được thời gian hoàn thành trung
bình là 11,6 phút. Phát biểu nào dưới đây là đúng nhất?
Để kiểm định hai phía về một trung bình tổng thể khi xác
42 suất bác bỏ giả thuyết không đúng là bằng 0,05, giá trị tới
hạn Z là:

Khi xác định số đơn vị mẫu cần điều tra, nếu không biết
43
phương sai của tổng thể thì có thể:

Để kiểm định hai phía ở mức ý nghĩa 0,05, miền bác bỏ


44 nằm trong khoảng nào dưới đây khi cỡ mẫu là lớn và độ
lệch tiêu chuẩn của tổng thể là đã biết?

45 Biểu tượng α là ký hiệu của:

Khi xác định số đơn vị mẫu cần điều tra để ước lượng số
46 trung bình, nếu không biết phương sai của tổng thể thì có
thể lấy phương sai:

47 (1- α) cho biết:


Trong các yếu tố dưới đây, yếu tố KHÔNG phải là lý do
48
để chọn điều tra chọn mẫu thay cho điều tra toàn bộ là:

Sai số chọn mẫu trong trường hợp đã biết phương sai tổng
49
thể không chịu ảnh hưởng của:

Một nhà nghiên cứu y tế đang muốn tìm bằng chứng chứng
minh rằng thu nhập bình quân năm của các bác sĩ gia đình
50
ở Hà Nội là ít hơn 200 triệu đồng, khi đó sẽ sử dụng kiểm
định với miền bác bỏ ở:

51

BÀI LU

1 Mối liên hệ tương quan là mối liên hệ:

Qua nghiên cứu, nhận thấy giữa phân bón và sản lượng có
mối liên hệ tương quan tuyến tính. Người quản lý muốn
2
biết khi phân bón tăng lên thì sản lượng thay đổi như thế
nào, anh ta phải tính:
Mối liên hệ tương quan tuyến tính giữa hai tiêu thức số
3
lượng được biểu diễn bằng:
Dữ liệu cho biết tuổi nghề của lao động mới vào doanh
nghiệp nhưng không cho biết năng suất lao động của lao
4
động đó. Khi đó, có thể sử dụng phương trình hồi quy để
ước tính năng suất lao động dựa vào tuổi nghề. Như vậy:
Qua nghiên cứu, người ta xây dựng phương trình hồi quy
tuyến tính biểu diễn mối liên hệ tương quan giữa thu nhập
5
(triệu đồng) tới chi tiêu (nghìn đồng) là: Điều này có nghĩa
là:

6 Nhận định nào sau đây đúng?


Khi tuổi nghề giảm, năng suất lao động của công nhân
7
doanh nghiệp A giảm. Điều nào sau đây là đúng?

8 Phương pháp bình phương nhỏ nhất sẽ xác định b0, b1 sao c

Khi giá trị tiêu thức nguyên nhân tăng làm giá trị tiêu thức
9
kết quả giảm, hệ số tương quan sẽ nằm trong khoảng:

Phương trình hồi quy tuyến tính giữa vốn tới thu nhập xác
10 định được b0 = 2,1 và b1 = 2,8. Khi vốn là 8 triệu đồng thì
giá trị lý thuyết của thu nhập sẽ là:
Sau khi xây dựng phương trình hồi quy phi tuyến, tính
11 được tỷ số tương quan là 0,92. Điều đó có nghĩa là mối
liên hệ tương quan:

12 Tham số tự do (hệ số chặn) phản ánh:

13 Hệ số hồi quy phản ánh:

14 Mối liên hệ hàm số KHÔNG có đặc điểm nào sau đây?

Để đánh giá cường độ của mối liên hệ tương quan phi


15
tuyến, người ta dùng:
Qua nghiên cứu, nhận thấy giữa phân bón và sản lượng có
mối liên hệ tương quan tuyến tính. Người quản lý muốn
16
biết khi phân bón tăng lên thì sản lượng thay đổi như thế
nào, anh ta phải tính:
Phương pháp bình phương nhỏ nhất sẽ xác định b0, b1 sao
17
cho:
BÀI LU

Tiêu thức thuộc tính nào dưới đây có biểu hiện gián tiếp?
1

2 Tiêu thức thay phiên

3 Tiêu thức thống kê phản ánh:

4 Thống kê:

5 Mục đích xác định tổng thể thống kê để xem:

6 Phát biểu nào dưới đây là không đúng?

7 Ý nào dưới đây không đúng về một chỉ tiêu thống kê?

Đánh số mức độ hài lòng về sản phẩm bao gồm” rất hài
8 lòng, hài lòng, bình thuờng, không hài lòng, rất không hài
lòng” sử dụng thang đo nào dưới đây?

9 Điểm IQ đối với một người nào đó sử dụng thang đo nào dư


Với câu hỏi “Nhãn hiệu thời trang mà bạn yêu thích”,
10
thang đo nào dưới đây sẽ được sử dụng?

Đánh số các nhóm “Chủ tịch, Phó Chủ tịch, Thư ký, Thủ
11 quỹ, Thành viên Ban giám đốc” là loại thang đo nào trong
các loại sau?

12 Ý nào dưới đây không đúng về chỉ tiêu thống kê

13 Thống kê:

14 Kết luận rút ra được từ nghiên cứu của thống kê:

Loại thang đo nào dưới đây mà giữa các biểu hiện của tiêu
15
thức không có quan hệ hơn kém?

16 Tiêu thức bậc thợ của công nhân là:

17 Tổng hợp thống kê là:

18 Sự khác nhau cơ bản giữa thang đo khoảng và thang đo tỷ lệ

19 Phân tích thống kê là:

Đánh số các nhóm thu nhập: “Dưới 1 triệu”, “từ 1 – 2


20
triệu”, “từ 2 triệu trở lên” là sử dụng thang đo:
“Thu nhập bình quân một tháng của nhân viên công ty A
21
năm 2022 là 15 triệu đồng” là chỉ tiêu

22 Chỉ tiêu thống kê phản ánh:

23 Thang đo khoảng được sử dụng với tiêu thức nào

24 Tiêu thức thay phiên:

25 Ý nào dưới đây không đúng về chỉ tiêu thống kê?

26 Thang đo khoảng được sử dụng với tiêu thức nào?

27 Phát biểu nào dưới đây là không đúng?

28 Sự khác nhau cơ bản giữa thang đo khoảng và thang đo tỷ lệ

“Thu nhập bình quân một tháng của nhân viên công ty A
29
năm 2022 là 15 triệu đồng” là chỉ tiêu:

30

BÀI LU
1 Hệ số biến thiên KHÔNG có đặc điểm nào sau đây?

2 Đặc điểm nào không phải của số trung bình?

Trong các số tương đối sau đây, đâu là số tương đối động
3
thái?

4 Công thức trung bình cộng gia quyền được sử dụng khi:

5 Đặc điểm nào sau đây không phải là của phương sai?

6 kiện nào không áp dụng đối với số bình quân?

Mốt về tiền lương của công nhân doanh nghiệp A là 4,5


7
triệu đồng. Điều này có nghĩa là:

8 Khi tính số trung bình cộng, quyền số không thể là:

Để xác định đơn vị ở vị trí giữa trong một dãy số lượng


9
biến, cần dựa vào:

10 Trong các số sau đây, đâu là số tuyệt đối thời kỳ?


Giá trị hàng tồn kho của doanh nghiệp A ngày 1/5 là 50
triệu đồng. Đến ngày 1/6, giá trị hàng tồn kho là 42 triệu
11
đồng. Vậy, giá trị hàng tồn kho của doanh nghiệp qua 2
tháng là:

12 Nếu dãy số phân phối lệch trái thì:

Trong các số sau đây, đâu là biểu hiện của số tương đối
13
không gian?

14 Đặc điểm nào sau không phải của trung vị và mốt?

Cho biết giá thành sản phẩm và tỷ trọng sản lượng của
15 từng phân xưởng. Giá thành trung bình chung của các phân
xưởng được tính theo công thức:

Trung vị về tiền lương của công nhân doanh nghiệp A là 5


16
triệu đồng. Điều này có nghĩa là:

Không tính được trung vị đối với:


17

Để tính số tương đối cường độ, hai mức độ thiết lập quan
18
hệ so sánh không cần phải đảm bảo yêu cầu nào dưới đây?

Số lao động của doanh nghiệp M vào ngày đầu tháng 7 là


19 500 người. Đây là biểu hiện của:

20 Năng suất lao động trung bình là biểu hiện của:


hoạch doanh nghiệp B quý II phải tăng lợi nhuận 10% so
với quý I. Thực tế doanh nghiệp đã tăng lợi nhuận được
21
7%. Tỷ lệ phần trăm hoàn thành kế hoạch về lợi nhuận của
doanh nghiệp B quý II là:
Khi số trung bình của một tiêu thức được tính theo công
22 thức bình quân cộng gia quyền, phương sai của tiêu thức
đó sẽ được tính theo công thức:

Tham số dùng để so sánh độ biến thiên giữa hai hiện tượng


23
khác loại là:

24 Mốt được sử dụng tốt nhất trong trường hợp nào sau đây?

25 Kết cấu tổng thể cho biết:

26 Trong các ý sau đây, ý nào biểu hiện số tuyệt đối?

Doanh nghiệp A đặt kế hoạch quý II phải đạt doanh thu là


1 tỷ đồng. Kết quả thực tế, quý II doanh nghiệp A đạt mức
27
doanh thu 1,2 tỷ đồng. Vậy, tỷ lệ phần trăm hoàn thành kế
hoạch về doanh thu của doanh nghiệp quý II là:

28 Ưu điểm của khoảng biến thiên là:

Muốn tính tốc độ phát triển trung bình, cần sử dụng công
29
thức:

30 Hạn chế của Mốt là:


31 Phát biểu nào sau đây không đúng về số trung bình?

Tỷ lệ doanh nghiệp Nhà nước so với doanh nghiệp tư nhân


32
là biểu hiện của:

33 Hạn chế của số trung bình là:

Trung vị về năng suất lao động của công nhân doanh


nghiệp A là 6 triệu đồng. Mốt về năng suất lao động là 5,8
34
triệu đồng. Như vậy, số công nhân có năng suất lao động
lớn hơn:

Số trung bình và số trung vị KHÔNG có đặc điểm chung


35
sau:

Doanh nghiệp M có 250 lao động vào ngày đầu tháng 5.


Do nhu cầu mở rộng sản xuất, ngày 1/6, doanh nghiệp
36
tuyển dụng thêm 100 lao động. Vậy, số lao động của
doanh nghiệp trong 2 tháng là:

Doanh số trung bình 1 lao động kinh doanh của 1 cửa hàng
là 8 triệu đồng, độ lệch chuẩn là 1 triệu đồng. Tiền lương
37 trung bình của lao động cửa hàng này là 5 triệu đồng, độ
lệch chuẩn là 0,5 triệu đồng. Có kết luận gì về biến động
doanh số trung bình và tiền lương trung bình?

Cho biết năng suất lao động và số lao động của từng cửa
38 hàng. Năng suất lao động trung bình của các cửa hàng
được tính theo công thức:

39 Đặc điểm nào KHÔNG đúng đối với trung vị?

Khi tính số trung bình của một tài liệu phân tổ có khoảng
40
cách tổ, lượng biến được xác định là:
41 Số trung bình phải được tính ra từ tổng thể đồng chất vì:

Đặc điểm nào sau đây không phải là đặc điểm của số tuyệt
42
đối?

Đặc điểm nào KHÔNG có đối với độ lệch tuyệt đối bình
43
quân?

Đối với dãy số lượng biến có khoảng cách tổ không bằng


44
nhau, để xác định tổ chứa mốt, cần dựa vào:

Trong các đặc điểm sau đây, đâu là đặc điểm của số tương
45
đối?

46 lệch chuẩn càng lớn thì:

Trong một dãy số, nếu số trung vị lớn hơn số trung bình,
47
phân phối của dãy số sẽ là:

48 Phát biểu nào dưới đây không đúng?

Mốt về tiền lương của công nhân doanh nghiệp A là 4,5


49
triệu đồng. Điều này có nghĩa là:

BÀI LU
1 Tài liệu trong điều tra thống kê:

2 Đối tượng điều tra là:

3 Xác định thời điểm điều tra để:

4 Điều tra thường xuyên là:

Kết quả của loại điều tra nào có thể được dùng để suy rộng
5
cho toàn bộ hiện tượng?

Những loại sai số nào dưới đây không xảy ra trong điều tra
6
toàn bộ?

7 Sai số do tính chất đại biểu là sai số do:

Trong các loại điều tra dưới đây, loại hình điều tra nào
8
thường áp dụng cho nghiên cứu điển hình?

Trong các loại điều tra dưới đây, loại hình điều tra nào
9
không thực hiện với số lớn các đơn vị?

Trường hợp nào dưới đây người ta không thực hiện điều
10
tra toàn bộ được?
11 Sai số do ghi chép xảy ra:

Tài liệu trong điều tra thống kê phải được thu thập một
12
cách đầy đủ, có nghĩa là:

Xác định trình tự đúng nhất trong các giai đoạn cơ bản
13
trong hoạt động thống kê?

14 Ý nào dưới đây không đúng về điều tra chọn mẫu?

Với hiện tượng không có sự tích luỹ về mặt lượng qua thời
15
gian, khi điều tra cần phải xác định:

16 Trong điều tra chọn mẫu:

17 Phát biểu nào sau đây không đúng?

18 Thời kỳ điều tra là:

19 Điều tra toàn bộ:

20
Khi tiến hành điều tra toàn bộ, những loại sai số nào dưới
đây có thể xảy ra?
21 Các yêu cầu cơ bản của điều tra thống kê:

Trước khi sử dụng các phương pháp biểu hiện xu hướng


22 phát triển cơ bản của hiện tượng thì điều kiện đầu tiên phải
đảm bảo là:

Có tài liệu về doanh thu của một doanh nghiệp như sau:
23 Tốc độ tăng bình quân về doanh thu của doanh nghiệp từ
tháng 8-12 là:

24 Lượng tăng (giảm) tuyệt đối bình quân là:

25 Tốc độ phát triển bình quân KHÔNG phải là:

26 Tốc độ tăng (giảm) bình quân là:


Chỉ số tổng hợp về lượng của Laspeyres là bình quân cộng
27
gia quyền của các chỉ số đơn về lượng với quyền số là:

Chỉ số tổng hợp nêu lên sự biến động về giá qua thời gian
28
thực chất là:

29 Chỉ số đơn về giá của từng mặt hàng:

30 Chỉ số ảnh hưởng kết cấu phản ánh biến động của:

Có tài liệu của một cửa hàng trong tháng 12 như sau. Chỉ
31 số tổng hợp về giá của 3 mặt hàng tháng 12 so với tháng
11 là:

Lợi nhuận của một doanh nghiệp trong giai đoạn sau là:
32 Tháng LN (Tỷ đồng). Tốc độ phát triển bình quân về lợi
nhuận của doanh nghiệp trong giai đoạn từ tháng 8-12 là:
Chỉ tiêu nào dưới đây phản ánh lượng tăng (giảm) tuyệt
33
đối:

34 Tốc độ phát triển liên hoàn là:

Có tài liệu về lợi nhuận của một doanh nghiệp như sau.
35 Vậy ứng với 1% tốc độ tăng (giảm) về lợi nhuận của tháng
11 so với 10 là:

36 Chỉ số tổng hợp về lượng của Fisher là:

37
Quyền số của chỉ số tổng hợp về lượng của Laspeyres có
thể là:

38
Có tài liệu của một doanh nghiệp như sau. Chỉ số tổng hợp
về sản lượng của Paasche là:

Có tài liệu của một cửa hàng trong tháng 12 như sau. Chỉ
39 số tổng hợp về giá của Laspeyres 3 mặt hàng tháng 12 so
với tháng 11 là:
Có tài liệu của một cửa hàng trong tháng 11 như sau. Chỉ
40 số tổng hợp về giá của Paasche 3 mặt hàng tháng 12 so với
tháng 11 là:

Doanh thu của một doanh nghiệp trong giai đoạn sau. Tốc
41 độ phát triển bình quân về doanh thu của doanh nghiệp từ
tháng 8-12 là:

Từ dãy số thời gian về doanh thu


42
Đáp án: 23,56 tỷ đồng

Có tài liệu về tốc độ phát triển lợi nhuận của một doanh
43 nghiệp như sau. Tốc độ phát triển bình quân về lợi nhuận
của doanh nghiệp từ tháng 8-12 là:

44 Tốc độ phát triển định gốc là chỉ tiêu được tính bằng:
Có tài liệu của một cửa hàng trong tháng 11 như sau. Chỉ
45 số tổng hợp về lượng hàng tiêu thụ tháng 12 so với tháng
11 là:

46 Chỉ số cấu thành cố định phản ánh biến động của:

47
Có tài liệu của một doanh nghiệp như sau. Chỉ số tổng hợp
về giá thành của Paasche là:

48
Nhận định nào sau đây KHÔNG đúng về lượng tăng
(giảm) tuyệt đối bình quân?

49 Tốc độ tăng (giảm) bình quân là:

50 Phương pháp bình quân trượt:


51 Nhận định nào sau đây là đúng?

52
Chỉ số tổng hợp về giá của Paasche là chỉ số bình quân
cộng gia quyền của các chỉ số đơn về giá với quyền số là:

53 Chỉ số tổng hợp về giá của Fisher thực chất là:

54 Số tương đối nào dưới đây KHÔNG phải là chỉ số?

55
Quyền số của chỉ số tổng hợp về giá của Laspeyres
KHÔNG phải là:

56 Giá trị tuyệt đối của 1% tốc độ tăng (giảm) liên hoàn là:

57 Nhận định nào sau đây là KHÔNG đúng ?

58
Quyền số của chỉ số tổng hợp về giá của Laspeyres có thể
là:

59
Đơn vị tính của chỉ tiêu giá trị tuyệt đối của 1% tốc độ tăng
(giảm) liên hoàn là
60
Lượng tăng (giảm) tuyệt đối định gốc là chỉ tiêu được tính
bằng:

Có tài liệu của một cửa hàng trong tháng 11 như sau. Chỉ
61 số tổng hợp về lượng hàng tiêu thụ của Paasche tháng 12
so với tháng 11 là

62 Ý nào KHÔNG đúng khi xây dựng hệ thống chỉ số tổng hợp

Có tài liệu về doanh thu của một doanh nghiệp như sau:
63 Doanh thu của doanh nghiệp từ tháng 8-12 tăng bình quân

64
Quyền số khi tính chỉ số tổng hợp về lượng hàng hoá tiêu
thụ giữa hai thị trường A và B có thể là:

65 Quyền số của chỉ số tổng hợp về giá của Paasche có thể là

66
Quyền số của chỉ số tổng hợp về lượng của Paasche có thể

67
Quyền số của chỉ số tổng hợp về giá của Paasche KHÔNG
phải là:
Có tài liệu về tốc độ phát triển lợi nhuận của một doanh
68 nghiệp như sau. Tốc độ phát triển bình quân về lợi nhuận
của doanh nghiệp từ tháng 8-12 là:

69
Có tài liệu của một doanh nghiệp như sau. Chỉ số tổng hợp
về sản lượng của Laspeyres là:

Đánh số các nhóm thu nhập: "Dưới 1 triệu", "từ 1 - 2


66
triệu", "từ 2 triệu trở lên" là sử dụng thang đo

67 Thống kê học:

68 Kết luận rút ra được từ nghiên cứu của thống kê học

70 Mục đích xác định tổng thể thốngo kê để xem

Đánh số mức độ hài lòng về sản phẩm bao gồm" rất hài
71 lòng, hài lòng, bình thuờng, không hài lòng, rất không hài
lòng" sử dụng thang đo nào dưới đây

Với câu hỏi "Nhãn hiệu thời trang mà bạn yêu thích",
72
thang đo nào dưới đây sẽ được sử dụng
Thu nhập bình quân một tháng của nhân viên công ty A
73
năm 2008 là 12 triệu đồng" là chỉ tiêu
74 Xác định thời điểm điều tra để

Những loại sai số nào dưới đây không xảy ra trong điều tra
75
toàn bộ

76 Trong điều tra chọn mẫu

77 Thời kỳ điều tra là:

78 Điều tra toàn bộ:

Xác định trình tự đúng nhất trong các giai đoạn cơ bản
79
trong hoạt động thống kê

80 Phát biểu nào sau đây không đúng

Điều tra thường xuyên là:


81

Với hiện tượng không có sự tích luỹ về mặt lượng qua thời
82
gian, khi điều tra cần phải xác định

83 Đồ thị thống kê:


Kết quả của loại điều tra nào có thể được dùng để suy rộng
84
cho toàn bộ hiện tượng

Tài liệu trong điều tra thống kê phải được thu thập một
85
cách đầy đủ, có nghĩa là

Khi tiến hành điều tra toàn bộ, những loại sai số nào dưới
86
đây có thể xảy ra?

87 Các yêu cầu cơ bản của điều tra thống kê

88 Ý nào dưới đây không đúng về điều tra chọn mẫu?

Khi tính số trung bình của một tài liệu phân tổ có khoảng
89
cách
Doanh tổ,nghiệp
lượng A
biến
đặtđược xác định
kế hoạch nămlà2012 phải đạt doanh
thu là 1 tỷ đồng. Kết quả thực tế, năm 2012 doanh nghiệp
90 A đạt mức doanh thu 1,2 tỷ đồng. Vậy, tỷ lệ phần trăm
hoàn thành kế hoạch về doanh thu của doanh nghiệp năm
2012 là:
Cho biết năng suất lao động và số lao động của từng cửa
91 hàng. Năng suất lao động trung bình của các cửa hàng
được tính theo công thức

92 Năng suất lao động trung bình là biểu hiện của

93 Khi tính số trung bình cộng, quyền số không thể là:

Để tính số tương đối cường độ, hai mức độ thiết lập quan
94
hệ so sánh không cần phải đảm bảo yêu cầu nào dưới đây
95 Phát biểu nào dưới đây không đúng?

Để xác định đơn vị ở vị trí giữa trong một dãy số lượng


96
biến, cần dựa vào:

Doanh nghiệp M có 250 lao động vào ngày đầu tháng


5/2013. Do nhu cầu mở rộng sản xuất, ngày 1/6/2013,
97
doanh nghiệp tuyển dụng thêm 100 lao động. Vậy, số lao
động của doanh nghiệp trong 2 tháng là:

98 Kết cấu tổng thể cho biết:

99 Phát biểu nào sau đây không đúng về số trung bình?

100 Nhược điểm của số trung bình là:

Cho biết tỷ lệ hoàn thành kế hoạch về doanh thu và doanh


thu thực tế của từng phân xưởng. Tỷ lệ hoàn thành kế
101
hoạch trung bình về doanh thu các phân xưởng được tính
theo công thức:

Đặc điểm nào sau đây không phải là đặc điểm của số tuyệt
102
đối?

103 Đặc điểm nào không phải của số trung bình?


Trong các đặc điểm sau đây, đâu là đặc điểm của số tương
104
đối?

Trong các số sau đây, đâu là biểu hiện của số tương đối
105
không gian?

Tỷ lệ doanh nghiệp Nhà nước so với doanh nghiệp tư nhân


106
là biểu hiện của:

Muốn tính tốc độ phát triển trung bình, cần sử dụng công
107
thức:

108 Đặc điểm nào không đúng đối với trung vị?

Giá trị hàng tồn kho của doanh nghiệp A ngày 1/5/2013 là
50 triệu đồng. Đến ngày 1/6/2013, giá trị hàng tồn kho là
109
42 triệu đồng. Vậy, giá trị hàng tồn kho của doanh nghiệp
qua 2 tháng là:

Trong các số tương đối sau đây, đâu là số tương đối động
110
thái?

111 Điều kiện nào không áp dụng đối với số bình quân?

Cho biết giá thành sản phẩm và tỷ trọng sản lượng của
112 từng phân xưởng. Giá thành trung bình chung của các phân
xưởng được tính theo công thức:
Không tính được trung vị đối với:
113

Trung vị về tiền lương của công nhân doanh nghiệp A là 5


114
triệu đồng. Điều này có nghĩa là:

115 Công thức trung bình cộng gia quyền được sử dụng khi:

116 Trong các số sau đây, đâu là số tuyệt đối thời kỳ?

Số lao động của doanh nghiệp M vào ngày đầu tháng


117
7/2013 là 500 người. Đây là biểu hiện của:

118 Số trung bình phải được tính ra từ tổng thể đồng chất vì:

Kế hoạch doanh nghiệp B năm 2012 phải tăng lợi nhuận


10% so với năm trước. Thực tế doanh nghiệp đã tăng lợi
119
nhuận được 7%. Tỷ lệ phần trăm hoàn thành kế hoạch về
lợi nhuận của doanh nghiệp B năm 2012 là:

120 Trong các ý sau đây, ý nào biểu hiện số tuyệt đối?

121 Đối tượng điều tra là:

Trường hợp nào dưới đây người ta không thực hiện điều
122
tra toàn bộ được?

Mốt về tiền lương của công nhân doanh nghiệp A là 4,5


123
triệu đồng. Điều này có nghĩa là:
Ưu điểm của khoảng biến thiên là
124
Khi giá trị tiêu thức nguyên nhân tăng làm giá trị tiêu thức
125
kết quả giảm, hệ số tương quan sẽ nằm trong khoảng:

Phương pháp bình phương nhỏ nhất sẽ xác định b0, b1 sao
126
cho:
Sau khi xây dựng phương trình hồi quy phi tuyến, tính
127 được tỷ số tương quan là 0,92. Điều đó có nghĩa là mối
liên hệ tương quan

Phương trình hồi quy tuyến tính giữa vốn tới thu nhập xác
128 định được b0 = 2,1 và b1 = 2,8. Khi vốn là 8 triệu đồng thì
giá trị lý thuyết của thu nhập sẽ là

Khi tuổi nghề giảm, năng suất lao động của công nhân
129
doanh nghiệp A giảm. Điều nào sau đây là đúng

130 Nhận định nào sau đây đúng?

Dữ liệu cho biết tuổi nghề của lao động mới vào doanh
nghiệp nhưng không cho biết năng suất lao động của lao
133
động đó. Khi đó, có thể sử dụng phương trình hồi quy để
ước tính năng suất lao động dựa vào tuổi nghề. Như vậy

134 Hệ số hồi quy phản ánh

Để đánh giá cường độ của mối liên hệ tương quan phi


135
tuyến, người ta dùng

136 Tham số tự do (hệ số chặn) phản ánh

137 Mối liên hệ hàm số không có đặc điểm nào sau đây

138 Mối liên hệ tương quan là mối liên hệ:


Qua nghiên cứu, người ta xây dựng phương trình hồi quy
tuyến tính biểu diễn mối liên hệ tương quan giữa thu nhập
139
(triệu đồng) tới chi tiêu (nghìn đồng) là: Yi = 600 + 250Xi
Điều này có nghĩa là:

Có tốc độ phát triển định gốc về lợi nhuận của một doanh
nghiệp qua các năm như sau:
Năm Tốc độ phát triển định gốc (%)
2008 102
2009 108
140
2010 110
2011 115
2012 118
Vậy tốc độ tăng bình quân về lợi nhuận của doanh nghiệp
trong giai đoạn 2009-2012 là:

141 Sai số do tính chất đại biểu là sai số do:

Trong các loại điều tra dưới đây, loại hình điều tra nào
142
thường áp dụng cho nghiên cứu điển hình?

144 Giá trị tuyệt đối của 1% tốc độ tăng giảm định gốc là:

Đối với dãy số thời điểm có khoảng cách thời gian không
145
bằng nhau, mức độ bình quân qua thời gian chính là:

Chỉ tiêu nào dưới đây phản ánh lượng tăng (giảm) tuyệt
146
đối:
Từ dãy số thời gian về doanh thu (tỷ đồng) của một doanh
nghiệp trong giai đoạn 2007-2012, người ta xây dựng được
một hàm xu thế phán ánh biến động của doanh thu qua thời
147 gian: •Y^t = 12,5 + 1,58t. Trong đó, quy ước biến thứ tự
thời gian t của năm 2007 là 1, năm 2008 là 2...
Vậy dự đoán doanh thu của doanh nghiệp năm 2013 dựa
vào hàm xu thế sẽ là:

148 Tốc độ phát triển bình quân không phải là

Lợi nhuận của một doanh nghiệp trong giai đoạn 2008-
2012 là:
Năm LN (Tỷ đồng)
2008 10
2009 16
149
2010 23
2011 35
2012 46
Tốc độ phát triển bình quân về lợi nhuận của doanh nghiệp
trong giai đoạn 2008-2012 là:

150 Tốc độ tăng (giảm) bình quân là:

Có thể sử dụng hàm xu thế tuyến tính để biểu diễn xu


151
hướng phát triển của hiện tượng qua thời gian khi:

152 Nhận định nào sau đây là đúng?


Có tài liệu về doanh thu của một doanh nghiệp qua các
năm như sau:
Năm Doanh thu (tỷ đồng )
2007 160
2008 180
153 2009 195
2010 212
2011 223
2012 250
Tốc độ tăng bình quân về doanh thu của doanh nghiệp
trong giai đoạn 2008-2012 tăng bình quân là:

Doanh thu của một doanh nghiệp trong giai đoạn 2007-
2012 là:
Năm DT (Tỷ đồng)
2007 60
2008 72
154 2009 84
2010 98
2011 109
2012 120
Tốc độ phát triển bình quân về doanh thu của doanh
nghiệp trong giai đoạn 2008-2012 là:

Trước khi sử dụng các phương pháp biểu hiện xu hướng


155 phát triển cơ bản của hiện tượng thì điều kiện đầu tiên phải
đảm bảo là:

156 Giá trị tuyệt đối của 1% tốc độ tăng (giảm) liên hoàn là:
Có tài liệu về doanh thu của một doanh nghiệp qua các
năm như sau:
Năm Doanh thu (tỷ đồng )
2007 160
2008 180
157 2009 195
2010 212
2011 223
2012 250
Doanh thu của doanh nghiệp trong giai đoạn 2008-2012
tăng bình quân là:

158 Nhận định nào sau đây là không đúng

Dự đoán dựa trên tốc độ phát triển bình quân được thực
159
hiện khi:

Mục đích vận dụng các phương pháp biểu hiện xu hướng
160
phát triển cơ bản của hiện tượng nhằm:

Một doanh nghiệp được thành lập từ năm 2004 và đến năm
2010, hợp nhất với một doanh nghiệp khác. Khi đó, quy
mô vốn cố định của doanh nghiệp qua các năm như sau.
Năm Vốn cố định bình quân (tỷ đồng)
2007 110
2008 115
161
2009 123
2010 420
2011 450
2012 465
Vậy vốn cố định của doanh nghiệp nói trên trong giai đoạn
2008-2012 tăng bình quân là:

Đối với dãy số thời điểm có khoảng cách thời gian bằng
162
nhau, mức độ bình quân qua thời gian chính là:
Có tài liệu về tốc độ phát triển lợi nhuận của một doanh
nghiệp như sau:
Chỉ tiêu Tốc độ phát triển (%)
2008 105
2009 109
163
2010 106
2011 112
2012 108
Tốc độ phát triển bình quân về lợi nhuận của doanh nghiệp
trong giai đoạn 2008-2012 là:

164 Lượng tăng (giảm) tuyệt đối bình quân là:

Đối với dãy số tuyệt đối thời kỳ, mức độ bình quân qua
165
thời gian chính là:

Dự đoán dựa trên lượng tăng (giảm) tuyệt đối bình quân
166
được thực hiện khi dãy số có các:

167 Tốc độ phát triển liên hoàn là:

168 Chỉ tiêu nào sau đây phản ánh tốc độ tăng (giảm):

169 Hàm xu thế hyperbol được vận dụng khi dãy số có các:
Có tài liệu về lợi nhuận của một doanh nghiệp như sau:
Năm
Lợi nhuận (tỷ đồng)
2008
27
2009
32
170 2010
40
2011
45
2012
47
Vậy ứng với 1% tốc độ tăng (giảm) về lợi nhuận của năm
2011 so với 2010 là:

171 Tốc độ phát triển định gốc là chỉ tiêu được tính bằng:

Khi lựa chọn hàm xu thế biểu diễn xu hướng biến động của
172
hiện tượng qua thời gian cần dựa vào tiêu chuẩn:

173 Hàm xu thế hàm mũ được vận dụng khi dãy số có các:

174 Đối với dãy số tuyệt đối thời kỳ thì:

Chỉ số tổng hợp về giá của Fisher thực chất là:


175

176 Hạn chế của Mốt là:


Có tài liệu của một cửa hàng trong tháng 12 như sau. Chỉ
177 số tổng hợp về giá của 3 mặt hàng tháng 12 so với tháng
11 là
Tài liệu của một doanh nghiệp như sau. Chỉ số tổng hợp về
178
giá thành của Laspeyres là
Có tài liệu của một doanh nghiệp như sau. Chỉ số tổng hợp
179
về giá thành của Paasche là
120 Tài liệu trong điều tra thống kê:

Doanh nghiệp đặt kế hoạch trong 5 năm, doanh thu sẽ tăng


lên gấp đôi. Vậy trong giai đoạn nói trên, bình quân mỗi
121
năm, doanh thu của doanh nghiệp phải tăng thêm bao
nhiêu phần trăm?

Có tài liệu của một cửa hàng trong tháng 12 như sau. Chỉ
122 số tổng hợp về lượng hàng tiêu thụ của Laspeyres tháng 12
so với tháng 11 là:
CÂU TRẢ LỜI

BÀI LUYỆN TẬP SỐ 3


dựa vào đặc điểm của lượng biến tiêu thức để xác
định số tổ

tầm quan trọng của từng bộ phận trong tổng thể và


tỷ trọng của từng bộ phận trong tổng thể

người ta phân tổ lần lượt theo từ 2 tiêu thức trở lên

số tuyệt đối.

phân tổ theo tiêu thức thuộc tính và không có


khoảng cách tổ

không có số liệu

các đơn vị có đặc điểm giống nhau theo tiêu thức


phân tổ được đưa vào một tổ.

tiêu thức thuộc tính có nhiều biểu hiện


1 đơn vị đứng ở vị trí nào trong dãy số có lượng biến
bằng bao nhiêu và cho biết có bao nhiêu đơn vị có
lượng biến lớn hơn hay nhỏ hơn một lượng biến cụ
thể nào đó

ba giai đoạn của quá trình nghiên cứu thống kê

có thể hữu ích để kiểm tra sự phân bố số liệu và thể


hiện các kết quả của nghiên cứu thống kê

tiêu thức số lượng có lượng biến rời rạc có nhiều biểu


hiện và tiêu thức số lượng có lượng biến liên tục

biểu hiện hiện tượng qua thời gian.

dựa vào mục đích nghiên cứu và phân tích bản chất
của hiện tượng trong điều kiện lịch sử cụ thể.

số liệu chưa có điều kiện thu thập.

dãy số phân phối có khoảng cách tổ không bằng


nhau

phân tổ chính là một phương pháp nghiên cứu liên


hệ và phân tổ cho thấy tầm quan trọng của từng bộ
phận trong tổng thể.

mỗi biểu hiện của tiêu thức không nhất thiết hình
thành một tổ.

không có liên quan, không được ghi số liệu vào đó.

BÀI LUYỆN TẬP 5


a. xác suất mắc sai lầm loại 1.
c. xác suất mắc sai lầm loại 2.

d. Chưa đủ cơ sở để bác bỏ giả thuyết không.

c. thừa nhận giả thuyết không khi nó sai

c. tα, n-1

c. phương sai mẫu.

c. Miền bác bỏ bao gồm một tập hợp các giá trị tiêu
chuẩn kiểm định mà giả thuyết đối sẽ bị bác bỏ.

b. (¯x - 0,54)/2,64

a. lực của kiểm định.

a. không thể bác bỏ giả thuyết không với α ≤ 0,10.


c. có kết cấu phức tạp.

a. tham số của tổng thể.

a. phía trái.

c. Mỗi đơn vị có cơ hội được chọn nhiều lần.

b. sai số do đăng ký ghi chép.

c. tỷ lệ của tổng thể.

c. Phía trái và phía phải.

b. nhỏ hơn

a. 88

c. suy ra các tham số của tổng thể từ các tham số của


d. mức ý nghĩa.

a. điều tra toàn bộ.

b. Cần phải có thông tin về mọi đơn vị trong tổng thể


nghiên cứu.

b. phân loại.

d. 1,740

a. số bình quân của tổng thể.

c. 114, điểm giữa của khoảng trên.

c. phân loại.

a. ±1σ_¯x
a. Trung bình mẫu

b. ±2σ_¯x

b. sai số bình quân chọn mẫu giảm.

c. phạm vi sai số chọn mẫu lớn.

a. Đơn vị mẫu là từng đơn vị tổng thể.

a. tốt hơn.

d. gần 0,25 nhất trong các lần điều tra trước.

b. điều tra chọn mẫu

b. Các đơn vị trong mẫu là không hoàn toàn khác nha


d. một số các đơn vị mẫu cấp II.

d. 14 và H1: µ ≠ 14.

0,025 nhưng không bác bỏ với α, 0,05., 0,05 nhưng


không bác bỏ với α, 0,01., Bác bỏ giả thuyết không
với α, 0,008.

c. 1,960

b. điều tra thí điểm để xác định phương sai

d. Nhỏ hơn -1,96 hoặc lớn hơn +1,96

b. xác suất mắc sai lầm loại 1.

a. lớn nhất trong các lần điều tra trước.

d. xác suất thừa nhận giả thuyết không khi nó đúng.


c. Tính chính xác.

a. Trung bình mẫu

a. phía trái.

BÀI LUYỆN TẬP 6

a. không hoàn toàn chặt chẽ.

a. hệ số hồi quy.

d. đường thẳng.

c. tuổi nghề là tiêu thức nguyên nhân.

d. khi thu nhập tăng lên 1 triệu đồng, chi tiêu tăng
lên trung bình là 0,25 triệu đồng.

b. Hệ số hồi quy và hệ số tương quan cùng đánh giá


chiều hướng của mối liên hệ.
a. Hệ số hồi quy và hệ số tương quan cùng dương.

d. tổng bình phương các độ lệch giữa các giá trị thực
tế và giá trị lý thuyết của tiêu thức kết quả là nhỏ
nhất.

b. -1 đến 0.

c. 24,5 triệu đồng.

c. rất chặt chẽ.

c. ảnh hưởng của các tiêu thức nguyên nhân không


nghiên cứu tới tiêu thức kết quả

b. ảnh hưởng của tiêu thức nguyên nhân đang nghiên


cứu tới tiêu thức kết quả.

b. Thường gặp trong các hiện tượng kinh tế - xã hội.

d. tỷ số tương quan.

a. hệ số hồi quy.

d. tổng bình phương các độ lệch giữa các giá trị thực
tế và giá trị lý thuyết của tiêu thức kết quả là nhỏ
nhất.
BÀI LUYỆN TẬP 1

Quy mô

là tiêu thức thuộc tính hoặc tiêu thức số lượng.

đặc điểm của đơn vị tổng thể

nghiên cứu mặt lượng và mặt chất của hiện tượng.

những đơn vị nào thuộc đối tượng nghiên cứu

những đơn vị nào thuộc đối tượng nghiên cứu

Phản ánh hiện tượng cá biệt

Thứ bậc

. Khoảng.
Định danh.

. Định danh.

Chỉ tiêu tương đối biểu hiện quy mô, số lượng của
hiện tượng.

nghiên cứu hiện tượng số lớn và hiện tượng cá biệt

chỉ đúng với hiện tượng số lớn.

Định danh.

sử dụng thang đo thứ bậc

. hệ thống hoá tài liệu

điểm gốc không tuyệt đối.

dựa vào mức độ của hiện tượng trong quá khứ nêu
lên được bản chất cụ thể và tính quy luật của hiện
tượng.

thứ bậc
thời kỳ và giá trị

. đặc điểm của tổng thể.

Số lượng

là tiêu thức thuộc tính hoặc tiêu thức số lượng.

a. Chỉ tiêu tương đối biểu hiện quy mô, số lượng của
hiện tượng.

b. Số lượng.

Có thể nhận biết được hết các đơn vị trong tổng thể
tiềm ẩn.

b. điểm gốc không tuyệt đối.

b. thời kỳ và giá trị.

BÀI LUYỆN TẬP 4


Là số tuyệt đối.

Kém nhạy bén với sự biến thiên của tiêu thức.

Chi phí sản xuất doanh nghiệp M tháng 12 bằng 0,95


lần so với tháng 11.

tài liệu đã phân tổ, có số liệu về lượng biến và tần số.

Có đơn vị tính

Không có sự khác biệt về chất và lượng giữa các đơn


vị trong tổng thể.

phần lớn công nhân có mức tiền lương là 4,5 triệu


đồng.

lượng biến của mỗi tổ.

tần số tích lũy.

Giá trị sản xuất của doanh nghiệp A năm yyyy là 1 tỷ


đồng.
không tính được.

số đơn vị có lượng biến lớn hơn số trung bình sẽ


chiếm đa số trong tổng thể.

Trong quý II, doanh thu doanh nghiệp A bằng 95%


doanh thu doanh nghiệp B.

Tính ra từ cả tiêu thức thuộc tính và tiêu thức số


lượng.

số trung bình cộng gia quyền.

50% công nhân doanh nghiệp có mức lương từ 5


triệu đồng trở lên.

dãy số thuộc tính.

Có cùng đơn vị tính.

số tuyệt đối thời điểm.

số tương đối cường độ.


97.27%

trung bình cộng gia quyền.

hệ số biến thiên.

Các tần số khác biệt rõ rệt.

tầm quan trọng của từng bộ phận trong tổng thể.

Tổng số đơn vị trong tổng thể.

120%

dễ tính toán.

số trung bình nhân.

kém nhạy bén với sự biến thiên của tiêu thức.


Được tính ra từ cả tiêu thức thuộc tính và tiêu thức
số lượng.

số tương đối không gian.

chịu ảnh hưởng của lượng biến đột xuất.

5,8 triệu đồng chiếm đa số trong tổng thể.

chịu ảnh hưởng của lượng biến đột xuất.

không tính được.

Biến động doanh số trung bình lớn hơn biến động


tiền lương trung bình.

số trung bình cộng gia quyền.

San bằng, bù trừ các chênh lệch về lượng của tiêu


thức nghiên cứu.

trị số giữa của mỗi tổ.


không có sự khác biệt về chất giữa các đơn vị trong
tổng thể.

Có gốc so sánh.

Chỉ tính đến lượng biến lớn nhất và nhỏ nhất trong
dãy số.

mật độ phân phối của các tổ.

Là sự so sánh giữa hai chỉ tiêu thống kê đã có.

độ biến thiên của tiêu thức càng lớn.

phân phối lệch trái.

Số tương đối thực hiện kế hoạch lớn hơn 100% là tốt


trong mọi trường hợp.

phần lớn công nhân có mức tiền lương là 4,5 triệu


đồng.

BÀI LUYỆN TẬP 2


phản ánh trung thực, khách quan tình hình thực tế
của hiện tượng và luôn tồn tại một sai số nhất định.

đối tượng chứa đựng các thông tin cần thu thập.

phản ánh mặt lượng của hiện tượng vào thời điểm
đó.

khi hiện tượng có phát sinh biến động thì điều tra

Điều tra chọn mẫu.

Sai số do tính chất đại biểu và sai số do chọn mẫu


ngẫu nhiên.

số lượng đơn vị mẫu không đủ lớn và sai số do mẫu


được chọn không ngẫu nhiên.

Điều tra chuyên đề.

Điều tra chuyên đề.

Tổng thể không đồng chất.


do người điều tra vô tình ghi chép sai.

thu thập đầy đủ các nội dung phục vụ nghiên cứu ở


tất cả các đơn vị theo kế hoạch.

Thiết kế mẫu, xử lý số liệu và phân tích.

Xác định được quy mô của tổng thể

thời điểm điều tra

quy mô mẫu không bao giờ lớn bằng quy mô của


tổng thể

Có thể loại bỏ được sai số nếu làm tốt công tác chuẩn
bị điều tra và kiểm tra điều tra

độ dài thời gian có sự tích luỹ về mặt lượng của hiện


tượng đang được điều tra

tốn kém về chi phí và cho biết thông tin về tất cả các
đơn vị tổng thể.

Sai số do ghi chép.


chính xác và kịp thời.

b. đảm bảo tính chất so sánh được giữa các mức độ


trong dãy số.

bình quân cộng của các lượng tăng giảm tuyệt đối
liên hoàn.

a. bình quân cộng của các tốc độ phát triển liên hoàn.

c. chỉ tiêu tương đối phản ánh nhịp điệu tăng (giảm)
đại diện trong một thời kỳ nhất định
c. doanh thu bán hàng kỳ gốc

c. bình quân cộng gia quyền của các chỉ số đơn về


giá.

c. Phản ánh sự biến động về giá của từng hàng hoá


nghiên cứu.

c. kết cấu tổng thể theo tiêu thức đang nghiên cứu.
a. tháng 12 lợi nhuận của doanh nghiệp tăng 5 tỷ
đồng so với tháng7.

a. số tương đối động thái.

c. bình quân nhân giản đơn của chỉ số tổng hợp về


lượng của Laspeyres và chỉ số tổng hợp về lượng của
Paasche.

c. doanh thu bán hàng kỳ gốc


tích của các tốc độ phát triển liên hoàn trong khoảng
thời gian đó.
bản thân lượng biến tiêu thức đang nghiên cứu.

c. Luôn có ý nghĩa phân tích với mọi loại dãy số thời g

d. đại diện cho các tốc độ tăng (giảm) liên hoàn


nhưng không tính được theo công thức bình quân
cộng hoặc bình quân nhân.

b. áp dụng đối với dãy số thời kỳ.


Giá trị tuyệt đối của 1% tăng (giảm) liên hoàn và
định gốc tại thời gian i, 2 là bằng nhau.

d. tỷ trọng doanh thu bán hàng kỳ nghiên cứu

bình quân nhân giản đơn của của chỉ số tổng hợp về
giá của Laspeyres và chỉ số tổng hợp về giá của
Paasche.

c. Số tương đối cường độ.

b. giá bán hàng hoá kỳ gốc

a. một trường hợp vận dụng số tuyệt đối và số tương đ

c. Tích các tốc độ tăng giảm liên hoàn là tốc độ tăng


giảm định gốc

b. lượng hàng tiêu thụ kỳ gốc

c. đơn vị tính của chỉ tiêu nghiên cứu


b. tổng các lượng tăng (giảm) tuyệt đối liên hoàn
trong khoảng thời gian đó

Chỉ số toàn bộ bằng tổng của các chỉ số nhân tố.

giá bình quân của từng mặt hàng tính chung cho hai
thị trường

lượng hàng tiêu thụ kỳ nghiên cứu

doanh thu bán hàng kỳ nghiên cứu

giá bán hàng hóa kỳ nghiên cứu


thứ bậc

nghiên cứu mặt lượng và mặt chất của hiện tượng.

chỉ đúng với hiện tượng số lớn.

những đơn vị nào thuộc đối tượng nghiên cứu

Thứ bậc

Định danh.

thời kỳ và giá trị


phản ánh mặt lượng của hiện tượng vào thời điểm đó

Sai số do tính chất đại biểu và sai số do chọn mẫu


ngẫu nhiên

quy mô mẫu không bao giờ lớn bằng quy mô của


tổng thể chung

độ dài thời gian có sự tích luỹ về mặt lượng của hiện


tượng đang được điều tra

tốn kém về chi phí và cho biết thông tin về tất cả các
đơn vị tổng thể

Thiết kế mẫu, xử lý số liệu và phân tích.

Có thể loại bỏ được sai số nếu làm tốt công tác chuẩn
bị điều tra và kiểm tra điều tra

khi hiện tượng có phát sinh biến động thì điều tra

thời điểm điều tra.

có thể hữu ích để kiểm tra sự phân bố số liệu và thể


hiện các kết quả của nghiên cứu thống kê
Điều tra chọn mẫu

thu thập đầy đủ các nội dung phục vụ nghiên cứu ở


tất cả các đơn vị theo kế hoạch

Sai số do ghi chép.

chính xác và kịp thời.

Xác định được quy mô của tổng thể

trị số giữa của mỗi tổ.

120%

số trung bình cộng gia quyền

số tương đối cường độ.

lượng biến của mỗi tổ.

Có cùng đơn vị tính.


Số tương đối thực hiện kế hoạch lớn hơn 100% là tốt
trong mọi trường hợp.

tần số tích lũy.

không tính được.

tầm quan trọng của từng bộ phận trong tổng thể.

Được tính ra từ cả tiêu thức thuộc tính và tiêu thức


số lượng.

chịu ảnh hưởng của lượng biến đột xuất

số trung bình cộng điều hòa gia quyền.

Có gốc so sánh.

Kém nhạy bén với sự biến thiên của tiêu thức.


Là sự so sánh giữa hai chỉ tiêu thống kê đã có.

doanh thu doanh nghiệp A bằng 95% doanh thu


doanh nghiệp B.

số tương đối không gian.

số trung bình nhân.

San bằng, bù trừ các chênh lệch về lượng của tiêu


thức nghiên cứu.

không tính được.

Chi phí sản xuất doanh nghiệp M tháng 12 bằng 0,95


lần so với tháng 11.
Không có sự khác biệt về chất và lượng giữa các đơn
vị trong tổng thể.

số trung bình cộng gia quyền.


dãy số thuộc tính.

50% công nhân doanh nghiệp có mức lương từ 5


triệu đồng trở lên.

tài liệu đã phân tổ, có số liệu về lượng biến và tần số.

Giá trị sản xuất của doanh nghiệp A năm 2012 là 1 tỷ


đồng.

số tuyệt đối thời điểm.

không có sự khác biệt về chất giữa các đơn vị trong


tổng thể.

0.9727

Tổng số đơn vị trong tổng thể.

đối tượng chứa đựng các thông tin cần thu thập.

Tổng thể không đồng chất.

phần lớn công nhân có mức tiền lương là 4,5 triệu


đồng.

dễ tính.
-1 đến 0.

tổng bình phương các độ lệch giữa các giá trị thực tế
và giá trị lý thuyết của tiêu thức kết quả là nhỏ nhất

rất chặt chẽ.

24,5 triệu đồng

Hệ số hồi quy và hệ số tương quan cùng dương

Hệ số hồi quy và hệ số tương quan cùng đánh giá


chiều hướng của mối liên hệ

tuổi nghề là tiêu thức nguyên nhân

ảnh hưởng của tiêu thức nguyên nhân đang nghiên


cứu tới tiêu thức kết quả

tỷ số tương quan

ảnh hưởng của các tiêu thức nguyên nhân không


nghiên cứu tới tiêu thức kết quả

Thường gặp trong các hiện tượng kinh tế - xã hội.

không hoàn toàn chặt chẽ


khi thu nhập tăng lên 1 triệu đồng thì chi tiêu tăng
lên trung bình là 0,25 triệu đồng

0.0371

số lượng đơn vị mẫu không đủ lớn và sai số do mẫu


được chọn không ngẫu nhiên.

Điều tra chuyên đề

một số cố định.

bình quân cộng gia quyền của các mức độ trong dãy
số với quyền số là khoảng cách thời gian.

năm 2012 lợi nhuận của doanh nghiệp tăng 5 tỷ đồng


so với năm 2007.
23,56 tỷ đồng.

bình quân cộng của các tốc độ phát triển liên hoàn

không tính được vì thiếu số liệu.

đại diện cho các tốc độ tăng (giảm) liên hoàn nhưng
không tính được theo công thức bình quân cộng hoặc
bình quân nhân

dãy số có các lượng tăng giảm tuyệt đối liên hoàn xấp
xỉ nhau.

Giá trị tuyệt đối của 1% tăng (giảm) liên hoàn và


định gốc tại thời gian i=2 là bằng nhau.
0.0934

1.1487

đảm bảo tính chất so sánh được giữa các mức độ


trong dãy số.

một trường hợp vận dụng số tuyệt đối và số tương


đối.
18,0 tỷ đồng

Tích các tốc độ tăng giảm liên hoàn là tốc độ tăng


giảm định gốc.

dãy số có các tốc độ phát triển liên hoàn xấp xỉ nhau

loại bỏ tác động của các yếu tố ngẫu nhiên

không tính được.

bình quân cộng của từng nhóm hai mức độ kế tiếp


nhau.
1.0797

bình quân cộng của các lượng tăng giảm tuyệt đối
liên hoàn.
bình quân cộng giản đơn của các mức độ trong dãy
số

lượng tăng (giảm) tuyệt đối liên hoàn xấp xỉ nhau

số tương đối động thái

năm 2012 vốn lưu động của doanh nghiệp tăng 40%
so với năm 2008.

mức độ giảm dần theo thời gian.


400 triệu đồng.

tích của các tốc độ phát triển liên hoàn trong khoảng
thời gian đó

có sai số chuẩn (SE) nhỏ nhất

tốc độ phát triển liên hoàn xấp xỉ nhau.

có thể tổng hợp các mức độ của dãy số lại với nhau
để hình thành chỉ tiêu phản ánh mức độ của hiện
tượng trong khoảng thời gian dài
bình quân nhân giản đơn của của chỉ số tổng hợp về
giá của Laspeyres và chỉ số tổng hợp về giá của
Paasche

kém nhạy bén với sự biến thiên của tiêu thức

0.9524

1.0357

1.0347
phản ánh trung thực, khách quan tình hình thực tế
của hiện tượng và luôn tồn tại một sai số nhất định

a. 114,87%
GIẢI THÍCH NGƯỜI NOTE

Vì: Tuỳ theo đặc điểm của lượng biến là liên tục hay
không liên tục, số lượng các lượng biến là nhiều hay ít mà 19231397
xác định số tổ.

Vì: Tần suất cho biết tỷ trọng hay tầm quan trọng của
19231397
từng bộ phận trong tổng thể.

Vì: Phân tổ kết hợp là tiến hành phân tổ lần lượt theo từng
19231397
tiêu thức khác nhau.

Vì: Đó là số đơn vị được xếp vào mỗi tổ, và được biểu


19231397
hiện bằng số tuyệt đối.

Vì: Dãy số phân phối là kết quả của phân tổ thống kê, bất
19231397
kể là có khoảng cách tổ hay không có khoảng cách tổ.

Vì: Theo quy ước đây là trường hợp không có số liệu 19231397

Vì: Phân tổ thống kê là căn cứ vào một hay một số tiêu


thức nào đó để phân chia tổng thể thành các tổ có tính
chất khác nhau, nhưng các đơn vị trong một tổ phải có 19231397
đặc điểm giống nhau hay gần giống nhau theo tiêu thức
phân tổ.
Vì: Với tiêu thức số lượng có ít biểu hiện thì mỗi lượng
biến hình thành một tổ và được gọi là phân tổ không có 19231397
khoảng cách tổ.
Đây là 2 tác dụng của tần số tích luỹ. 19231397

Vì: Phân tổ thống kê có vai trò quan trọng trong cả quá


19231397
trình nghiên cứu thống kê.

Vì: Đây là các tác dụng của đồ thị thống kê, các đặc trưng
của hiện tượng chỉ có thể nghiên cứu được thông qua các 19231397
tham số.

Vì: Tiêu thức thuộc tính không sử dụng phân tổ có


19231397
khoảng cách tổ.

Vì: Đồ thị hình cột thường dùng để so sánh các mức độ


19231397
với nhau theo thời gian hoặc không gian.

Vì: Đây là những căn cứ quan trọng để lựa chọn tiêu thức
19231397
phân tổ.

Vì: Theo quy ước đây là trường hợp số liệu thiếu sẽ bổ


19231397
sung sau.

Vì: Chỉ khi dãy số phân phối có khoảng cách tổ không


bằng nhau mới cần sử dụng mật độ phân phối để đánh giá 19231397
mức độ tập trung trong từng tổ.

Vì: Đây là 2 trong 3 nhiệm vụ cơ bản của phân tổ thống


19231397
kê.
Vì: Tuỳ thuộc vào từng trường hợp mà mỗi biểu hiện của
tiêu thức thuộc tính không nhất thiết phải hình thành một
tổ. Nhưng khi ghép một số biểu hiện vào cùng một tổ thì 19231397
các biểu hiện đó phải giống nhau hoặc gần giống nhau về
đặc điểm, tính chất.
Vì: Theo quy ước đây là trường hợp không có liên quan,
19231397
nếu viết số liệu sẽ vô nghĩa.

Vì: Xác suất của việc mắc sai lầm loại 1 (bác bỏ giả
thuyết không khi nó đúng) gọi là mức ý nghĩa, được ký Ngân 19231368
hiệu là .
Vì: Xác suất mắc sai lầm loại 2 được ký hiệu là . Ngân 19231368
Vì: Khi không bác bỏ giả thuyết không tức giá trị của tiêu
chuẩn kiểm định thuộc miền chấp nhận, lúc này không
Ngân 19231368
nên hiểu rằng H0 hoàn toàn đúng mà chỉ nên hiểu rằng
qua mẫu cụ thể này chưa đủ cơ sở để bác bỏ H0.

Vì: Sai lầm loại 2 là việc thừa nhận giả thuyết không khi nó Ngân 19231368

Vì: Đây là kiểm định phía trái giả thuyết về giá trị trung
bình của tổng thể trong trường hợp mẫu nhỏ và chưa biết
Ngân 19231368
phương sai của tổng thể nên giá trị tới hạn dùng để so
sánh với tiêu chuẩn kiểm định là tα, n-1.

Vì: Khi chúng ta không có nguồn thông tin độc lập về


phương sai của tổng thể, chúng ta phải sử dụng ước lượng Ngân 19231368
tốt nhất về phương sai tổng thể, là lấy phương sai mẫu.

Vì: Nếu các giá trị tiêu chuẩn kiểm định mà rơi vào miền
Ngân 19231368
bác bỏ thì sẽ bác bỏ giả thuyết không.

Vì: Với kiểm định giả thuyết về giá trị trung bình của
tổng thể trong trường hợp mẫu nhỏ và chưa biết phương
sai của tổng thể, tiêu chuẩn kiểm định là thống kê t được Ngân 19231368
tính theo công thức:
t=((x ̄-μ_0 ))/(S/√n).

Vì: Xác suất mắc sai lầm loại 2 được ký hiệu là . 1-
được gọi là lực của kiểm định, là xác suất bác bỏ giả Ngân 19231368
thuyết không khi nó sai.

Vì: Đây là kiểm định phía phải (H1: µ>70) nên phải tính
tiêu chuẩn kiểm định: Ngân 19231368
z=((x ̄-μ_0 ))/(σ/√n)
Vì: Với tổng thể có kết cấu phức tạp, nếu sử dụng phương
Ngân 19231368
pháp chọn mẫu ngẫu nhiên giản đơn sẽ cho sai số rất lớn.

Vì: Giả thuyết thống kê là giả thuyết về một vấn đề nào


đó của tổng thể. Giả thuyết mà ta muốn kiểm định gọi là Ngân 19231368
giả thuyết không.

Vì: Giả thuyết đối lúc đó là H1: µ<200, nên đây là kiểm
Ngân 19231368
định một phía (phía trái).

Vì: Mỗi đơn vị chỉ có cơ hội được chọn một lần vì sau khi
được chọn, đơn vị đó sẽ được xếp riêng không trả lại tổng Ngân 19231368
thể nên không thể được chọn lại.

Vì: Sai số do đăng ký ghi chép xảy ra trong tất cả các loại
Ngân 19231368
hình điều tra thống kê.

Vì: Tỷ lệ của mẫu được dùng để ước lượng tỷ lệ của tổng t Ngân 19231368

Vì: Kiểm định 2 phía là bác bỏ giả thuyết H0 khi tham số


đặc trưng của mẫu cao hơn hoặc thấp hơn so với giá trị
Ngân 19231368
của giả thuyết về tổng thể. Kiểm định 2 phía có 2 miền
bác bỏ ở cả phía trái và phía phải của phân phối.
Vì: Sự khác biệt trong công thức tính sai số bình quân
chọn mẫu ở 2 phương pháp chọn này chính là ((N-n)/(N-
1)) luôn nhỏ hơn 1. Do đó, sai số bình quân chọn mẫu Ngân 19231368
theo cách chọn không hoàn lại luôn nhỏ hơn so với cách
chọn hoàn lại.
Vì: Khi đó chênh lệch giữa giới hạn trên và ¯x là 12 thì
chênh lệch giữa giới hạn dưới và ¯x cũng là 12. Vậy giới Ngân 19231368
hạn dưới bằng 88.

Vì: Dựa vào các tham số của mẫu và phạm vi sai số chọn
mẫu tính toán được, ta có thể ước lượng các tham số của Ngân 19231368
tổng thể.
Vì: Xác suất của việc mắc sai lầm loại 1 (bác bỏ giả
thuyết không khi nó đúng) gọi là mức ý nghĩa, được ký Ngân 19231368
hiệu là .

Vì: Để có thông tin về tất cả các đơn vị tổng thể thì phải
Ngân 19231368
thực hiện điều tra toàn bộ.

Vì: Để có thông tin về mọi đơn vị trong tổng thể nghiên


cứu cần phải thực hiện điều tra toàn bộ. Điều tra chọn
Ngân 19231368
mẫu không cung cấp được vì chỉ điều tra trên một số ít
đơn vị của tổng thể nghiên cứu.

Vì: Năng suất lao động có mối liên hệ chặt chẽ với mức
thu nhập. Đây là phương phá tổ chức chọn mẫu phân loại Ngân 19231368
không theo tỷ lệ.

Vì: Đây là kiểm định một phía giả thuyết về giá trị trung
bình khi mẫu nhỏ, tra bảng tìm giá trị tới hạn là tα, n-1 = Ngân 19231368
t0,05, 17 = 1,74.

Vì: Số bình quân mẫu được dùng để ước lượng số bình quân Ngân 19231368

Vì: Với mẫu đã cho và xác suất 0,88 hay 88% thì số bình
quân tổng thể µ sẽ nằm trong khoảng xác định được từ Ngân 19231368
mẫu [106; 122].

Vì: Với những tổng thể phức tạp, phân bố không đồng
đều thì phương pháp chọn mẫu phân loại đem lại kết quả Ngân 19231368
tốt nhất.
Vì: Trường hợp này tương ứng với hệ số tin cậy z=1. Khi
đó, chúng ta tính được k giá trị trung bình của k mẫu được
lấy ra và trong k giá trị trung bình mẫu đó sẽ có 68,26% Ngân 19231368
giá trị trung bình nằm trong đoạn bằng trung bình mẫu
điều tra ±1σ_¯x.
Vì: Sai số chọn mẫu chịu ảnh hưởng bởi qui mô mẫu,
phương pháp tổ chức chọn mẫu và độ đồng đều của tổng
Ngân 19231368
thể tức phương sai. Sai số chọn mẫu không chịu ảnh
hưởng bởi trung bình mẫu.
Vì: Trường hợp này tương ứng với hệ số tin cậy z=2. Khi
đó, chúng ta tính được k giá trị trung bình của k mẫu được
lấy ra và trong k giá trị trung bình mẫu đó sẽ có 95,44% Ngân 19231368
giá trị trung bình nằm trong đoạn bằng trung bình mẫu
điều tra ±2σ_¯x.
Vì: Tổng thể là vô hạn nên không xác định được độ lệch
tiêu chuẩn của tổng thể. Với điều tra chọn mẫu, khi qui Ngân 19231368
mô mẫu n tăng thì sai số bình quân chọn mẫu giảm.

Vì: Muốn điều tra ít đơn vị thì tổng thể phải tương đối
đồng đều, tức độ biến thiên thấp, phương sai của tổng thể
Ngân 19231368
nhỏ hoặc trình độ tin cậy của ước lượng là thấp. Khi đó
phạm vi sai số chọn mẫu sẽ lớn.

Vì: Đơn vị mẫu là từng khối gồm nhiều đơn vị tổng thể. Ngân 19231368

Vì: Ước lượng điểm cho sai số lớn và thường không đánh
giá được khả năng mắc sai lầm khi ước lượng. Do đó
Ngân 19231368
phương pháp được sử dụng phổ biến nhất để ước lượng
kết quả điều tra là ước lượng khoảng.

Vì: Lấy phương sai gần 0,25 nhất vì đây là trường hợp
Ngân 19231368
phương sai lớn nhất khi ước lượng tỷ lệ.

Vì: Vì kinh phí hạn hẹp nên không thực hiện được điều
tra toàn bộ. Với 3 phương pháp còn lại, chỉ có điều tra
chọn mẫu cho phép xác định tỷ lệ hộ gia đình có mức thu Ngân 19231368
nhập từ 20 triệu đồng/tháng trở lên từ việc ước lượng kết
quả điều tra chọn mẫu.
Vì: Với cách chọn hoàn lại, do một đơn vị có thể được
chọn đi chọn lại nhiều lần nên các đơn vị trong mẫu là Ngân 19231368
không hoàn toàn khác nhau.
Vì: Chỉ chọn ra một số mẫu cấp I để điều tra, rồi sau đó
chọn tiếp trong đó một số mẫu cấp II để điều tra chứ Ngân 19231368
không phải điều tra toàn bộ.

Vì: Đây là kiểm định hai phía do muốn khẳng định xem
liệu thời gian lắp ráp có đúng bằng 14 phút hay lớn hơn Ngân 19231368
hoặc nhỏ hơn 14 phút.
Vì: Đây là trường hợp đã biết phương sai của tổng thể,
tiêu chuẩn kiểm định được tính:
z=(¯x-μ_0)/(σ/√n)=(11,6-14)/(3,4/√14)=-2,64. Giá trị tới
Ngân 19231368
hạn dùng để so sánh là:{ Zα/2. Tra bảng tìm các giá trị
này theo α bằng 0,008; 0,025; 0,01; 0,05; 0,1 để kết luận.

Vì: Đây là kiểm định hai phía giả thuyết về giá trị trung
bình khi đã biết phương sai tổng thể. Tra bảng tìm giá trị Ngân 19231368
tới hạn Zα/2 = Z0,025 = 1,960.
Vì: Khi xác định số đơn vị mẫu cần điều tra, nếu không
biết phương sai của tổng thể thì có thể lấy phương sai lớn
nhất trong những lần điều tra trước (nếu có) hoặc lấy Ngân 19231368
phương sai của cuộc điều tra tương tự (nếu có) hoặc điều
tra thí điểm để xác định phương sai.
Vì: Nếu |z| > Zα/2 thì bác bỏ giả thuyết không. Do Zα/2 =
Z0,025 = 1,96 nên miền bác bỏ ở hai phía của phân phối, Ngân 19231368
nhỏ hơn -1,96 hoặc lớn hơn +1,96.

Vì: Xác suất của việc mắc sai lầm loại 1 gọi là mức ý
Ngân 19231368
nghĩa, được ký hiệu là α .

Vì: Khi xác định số đơn vị mẫu cần điều tra để ước lượng
số trung bình, nếu không biết phương sai của tổng thể thì Ngân 19231368
có thể lấy phương sai lớn nhất trong các lần điều tra trước.

Vì:  là xác suất của việc mắc sai lầm loại 1 khi bác bỏ
giả thuyết không khi nó đúng nên 1- là xác suất thừa Ngân 19231368
nhận giả thuyết không khi nó đúng.
Vì: Điều tra chọn mẫu tiết kiệm thời gian và chi phí hơn
so với điều tra toàn bộ. Hơn thế nữa, trong một số trường
hợp, việc thu thập số liệu có thể dẫn đến phá hủy đơn vị
điều tra nên cũng chỉ thực thiện được điều tra chọn mẫu. Ngân 19231368
Tính chính xác là yêu cầu phải có với mọi cuộc điều tra
nên không phải là lý do để chọn điều tra chọn mẫu thay
Vì:
cho Sai
điềusốtra
chọn
toànmẫu
bộ. chịu ảnh hưởng bởi qui mô mẫu,
phương pháp tổ chức chọn mẫu và độ đồng đều của tổng
Ngân 19231368
thể tức phương sai. Sai số chọn mẫu không chịu ảnh
hưởng bởi trung bình mẫu.

Vì: Giả thuyết đối lúc đó là H1: µ<200, nên đây là kiểm
Ngân 19231368
định một phía (phía trái).

ẬP 6

Vì: Đây là đặc điểm của mối liên hệ tương quan. Ngân 19231368

Vì: Đây chính là ý nghĩa hay tác dụng của hệ số hồi quy. Ngân 19231368

Vì: Tuyến tính là đường thẳng. Ngân 19231368

Vì: Tuổi nghề ảnh hưởng tới năng suất lao động. Như
vậy, tuổi nghề sẽ là nguyên nhân dẫn tới sự thay đổi của Ngân 19231368
năng suất lao động. Tuổi nghề là tiêu thức nguyên nhân.

Vì: Đây là ý nghĩa của hệ số hồi quy. Ngân 19231368

Vì: Đặc điểm của hệ số hồi quy và hệ số tương quan. Ngân 19231368
Vì: Đây là mối liên hệ tương quan tuyến tính thuận. Ngân 19231368

Vì: Đây là nội dung của phương pháp. (yx - )2 = min. Ngân 19231368

Vì: Đây là mối liên hệ tương quan tuyến tính nghịch, hệ


Ngân 19231368
số tương quan sẽ nằm trong khoảng từ -1 đến 0.

Vì: Thay giá trị của vốn (tiêu thức nguyên nhân) vào
phương trình hồi quy, có giá trị thu nhập = 2,1 + 2,8 x 8 = Ngân 19231368
24,5 triệu đồng.

Vì: Dựa vào đặc điểm của tỷ số tương quan. Ngân 19231368

Vì: Đây là ý nghĩa của hệ số tự do. Ngân 19231368

Vì: Đây là ý nghĩa của hệ số hồi quy. Ngân 19231368

Vì: Đây là đặc điểm của mối liên hệ tương quan. Ngân 19231368

Vì: Đặc điểm áp dụng của tỷ số tương quan. Ngân 19231368

Vì: Đây chính là ý nghĩa hay tác dụng của hệ số hồi quy. Ngân 19231368

Vì: Đây là nội dung của phương pháp. (yx - )2 = min. Ngân 19231368
P1

Vì: Vì quy mô được biểu hiện gián tiếp qua quy mô về số


Trang 19231390
lao động, quy mô về vố, về doanh thu, sản lượng...

Vì: Tiêu thức thay phiên có thể là tiêu thức thuộc tính mà
cũng có thể là tiêu thức số lượng. Ví dụ: tiêu thức giới
Trang 19231390
tính; tiêu thức số sản phẩm thừa trong mỗi ca sản xuất
(đóng mỗi hộp 2 sản phẩm).
Vì: Tiêu thức thống kê là đặc điểm của đơn vị tổng thể
được chọn ra để nghiên cứu tuỳ theo mục đích nghiên cứu Trang 19231390
khác nhau.
Vì: Đối tượng nghiên cứu của thống kê là mặt lượng trong
mối liên hệ mật thiết với mặt chất của các hiện tượng và
Trang 19231390
quá trình kinh tế - xã hội số lớn trong điều kiện lịch sử cụ
thể.
Vì: Tổng thể thống kê là hiện tượng số lớn, bao gồm
những đơn vị cần nghiên cứu, quan sát, như vậy mục đích
Trang 19231390
của việc xác định tổng thể thống kê nhằm xác định phạm
vi nghiên cứu.

Vì: Không thể nhận biết được hết các đơn vị trong tổng
Trang 19231390
thể tiềm ẩn

Vì: Xuất phát từ định nghĩa về chỉ tiêu thống kê, phản ánh
Trang 19231390
hiện tượng số lớn chứ không phải hiện tượng cá biệt

Vì: Đây là câu hỏi đánh giá nên sẽ có các mức độ cao thấp
Trang 19231390
khác nhau.

Vì: Có thể trong ước tính của bạn, chỉ số IQ của nhân vật
này chỉ được 0 điểm quy ước, nhưng không có nghĩa là
không có. 0 điểm này là một biểu hiện trong tiêu thức Trang 19231390
điểm IQ. Điều đó có nghĩa thang đo này không có điểm
gốc 0 tuyệt đối.
Vì: Chỉ là sự liệt kê những nhãn hiệu yêu thích, chưa cho
Trang 19231390
thấy sự hơn kém.

Vì: Đây là liệt kê những chức danh trong một công ty,
Trang 19231390
chưa cho thấy rõ quan hệ hơn kém.

Vì: Chỉ tiêu tương đối phản ánh quan hệ so sánh giữa các
Trang 19231390
mức độ của hiện tượng.

Vì: Thống kê nghiên cứu chủ yếu hiện tượng số lớn


nhưng đôi khi còn nghiên cứu cả các hiện tượng cá biệt, Trang 19231390
riêng lẻ.

Vì: Thống kê nghiên cứu mặt lượng trong mối liên hệ mật
Trang 19231390
thiết với mặt chất của các hiện tượng số lớn.

Vì: Thang đo định danh là đánh số các biểu hiện cùng loại
của cùng một tiêu thức, nhưng giữa các con số này không Trang 19231390
biểu thị quan hệ hơn kém, cao thấp
Vì: Vì đây là tiêu thức thuộc tính, giữa các bậc thợ có
quan hệ hơn kém nhưng không bằng nhau nên sử dụng Trang 19231390
thang đo thứ bậc.

Vì: Tổng hợp thống kê là tiến hành tập trung, chỉnh lý và


Trang 19231390
hệ thống hóa tài liệu thu được trong điều tra thống kê.

Vì: Cả hai thang đo này đều có đơn vị đo, có thể áp dụng


các phép tính để tính toán nhưng thang đo khoảng thì Trang 19231390
không có điểm gốc không tuyệt đối.
Vì: Phân tích thống kê là nêu lên một cách tổng hợp bản
chất cụ thể và tính quy luật của các hiện tượng và quá
trình kinh tế xã hội trong điều kiện nhất định qua biểu Trang 19231390
hiện bằng số lượng hay các mức độ của hiện tượng trong
quá khứ.
Vì: Đây chỉ là phân biệt các nhóm thu nhập thấp, cao giữa
các biểu hiện có quan hệ hơn kém nhưng không có Trang 19231390
khoảng cách bằng nhau.
Vì: Thu nhập tính bình quân tháng là chỉ tiêu thời kỳ và
Trang 19231390
được tính bằng đơn vị tiền tệ nên là chỉ tiêu giá trị.

Vì: Chỉ tiêu thống kê phản ánh lượng gắn với chất của các
hiện tượng và quá trình kinh tế xã hội số lớn, tức là phản Trang 19231390
ánh đặc điểm của cả thổng thể

Vì: Tiêu thức số lượng là tiêu thức có biểu trực tiếp bằng
Trang 19231390
các con số.

Vì: Tiêu thức thay phiên có thể là tiêu thức thuộc tính mà
cũng có thể là tiêu thức số lượng. Ví dụ: tiêu thức giới
Trang 19231390
tính; tiêu thức số sản phẩm thừa trong mỗi ca sản xuất
(đóng mỗi hộp 2 sản phẩm)

Vì: Chỉ tiêu tương đối phản ánh quan hệ so sánh giữa các Ngân 19231368

Vì: Tiêu thức số lượng là tiêu thức có biểu trực tiếp bằng
Ngân 19231368
các con số.

Vì: Không thể nhận biết được hết các đơn vị trong tổng Đào Nguyễn Quang Linh
thể tiềm ẩn. 19231354

Vì: Cả hai thang đo này đều có đơn vị đo, có thể áp dụng


các phép tính để tính toán nhưng thang đo khoảng thì Ngân 19231368
không có điểm gốc không tuyệt đối.

Vì: Thu nhập tính bình quân tháng là chỉ tiêu thời kỳ và
Ngân 19231368
được tính bằng đơn vị tiền tệ nên là chỉ tiêu giá trị.

P4
Vì: Hệ số biến thiên được tính bằng cách so sánh giữa độ
Đào Nguyễn Quang Linh
lệch chuẩn và số trung bình cộng. Vì thế, nó là số tương
19231354
đối.

Vì: Công thức tính số trung bình bao gồm tất cả các lượng
Đào Nguyễn Quang Linh
biến trong dãy số, vì thế, nó rất nhạy bén với sự biến thiên
19231354
của tiêu thức.

Vì: Số tương đối động thái về chi phí sản xuất = chi phí Đào Nguyễn Quang Linh
sản xuất tháng 12/ chi phí sản xuất tháng 11 = 0,95. 19231354

Đào Nguyễn Quang Linh


Vì: Điều kiện sử dụng số trung bình cộng gia quyền.
19231354

Đào Nguyễn Quang Linh


Vì: Phương sai không có đơn vị tính.
19231354

Vì: Chỉ cần đảm bảo tổng thể đồng chất để san bằng sự Đào Nguyễn Quang Linh
chênh lệch giữa các lượng biến của tiêu thức nghiên cứu. 19231354

Vì: Theo khái niệm, mốt là biểu hiện được gặp nhiều nhất Đào Nguyễn Quang Linh
của tiêu thức nghiên cứu. 19231354

Vì: Quyền số nói lên sự đóng góp của từng lượng biến
Đào Nguyễn Quang Linh
trong tổng thể. Vì thế, lượng biến không thể đóng vai trò
19231354
là quyền số.

Vì: Tần số tích lũy cho biết đơn vị đứng ở vị trí nào đó Đào Nguyễn Quang Linh
trong dãy số có lượng biến là bao nhiêu. 19231354

Vì: Phản ánh khối lượng giá trị sản xuất của doanh nghiệp Đào Nguyễn Quang Linh
trong khoảng thời gian là năm yyyy. 19231354
Vì: Giá trị hàng tồn kho là số tuyệt đối thời điểm, không Đào Nguyễn Quang Linh
thể cộng chúng lại với nhau. 19231354

Đào Nguyễn Quang Linh


Vì: Từ đồ thị phân phối lệch trái để xác định.
19231354

Vì: Số tương đối không gian so sánh hai hiện tượng cùng
Đào Nguyễn Quang Linh
loại, khác nhau về không gian, trong câu hỏi này là so
19231354
sánh doanh thu doanh nghiệp A và doanh nghiệp B.

Vì: Đây chỉ là đặc điểm của mốt. Số trung vị chỉ được Đào Nguyễn Quang Linh
tính ra từ tiêu thức số lượng. 19231354

Vì: Áp dụng công thức số trung bình cộng gia quyền với
Đào Nguyễn Quang Linh
lượng biến là giá thành sản phẩm và tần suất là tỷ trọng
19231354
sản lượng từng phân xưởng.

Vì: Theo khái niệm, số trung vị chia dãy số lượng biến Đào Nguyễn Quang Linh
thành hai phần bằng nhau. 19231354

Đào Nguyễn Quang Linh


Vì: Theo khái niệm và cách xác định trung vị.
19231354

Vì: Hai mức độ thiết lập quan hệ so sánh là hai mức độ Đào Nguyễn Quang Linh
khác loại và có thể có đơn vị tính khác nhau. 19231354

Vì: Số lao động là số tuyệt đối, phản ánh quy mô của hiện
Đào Nguyễn Quang Linh
tượng nghiên cứu trong thời điểm nhất định là ngày đầu
19231354
tháng 7.

Vì: Năng suất lao động được xác định bằng tổng sản
Đào Nguyễn Quang Linh
lượng chia tổng số lao động. Đó là sự so sánh giữa hai
19231354
hiện tượng khác loại nhưng có mối liên hệ lẫn nhau.
Vì: Số tương đối hoàn thành kế hoạch = số tương đối
Đào Nguyễn Quang Linh
động thái/số tương đối nhiệm vụ kế hoạch = 1,07/1,1 =
19231354
0,9727 lần hay 97,27%.

Vì: Đây là tài liệu đã phân tổ, có các tần số khác nhau. Từ Đào Nguyễn Quang Linh
đó, phương sai cũng cần tính theo công thức gia quyền. 19231354

Vì: Hệ số biên thiên được biểu hiện bằng số tương đối,


Đào Nguyễn Quang Linh
được dùng để so sánh biến thiên giữa hai hiện tượng khác
19231354
loại.

Vì: Các trường hợp có nhiều mốt hoặc không có mốt thì Đào Nguyễn Quang Linh
việc tính mốt không có nhiều ý nghĩa. 19231354

Vì: Kết cấu tổng thể được biểu hiện qua số tương đối kết
Đào Nguyễn Quang Linh
cấu, nó cho biết tầm quan trọng của từng bộ phận trong
19231354
tổng thể.

Vì: Tổng số đơn vị trong tổng thể phản ánh quy mô của Đào Nguyễn Quang Linh
tổng thể, là biểu hiện của số tuyệt đối. 19231354

Vì: Tỷ lệ phần trăm hoàn thành kế hoạch = doanh thu Đào Nguyễn Quang Linh
thực tế/doanh thu kế hoạch = 1,2/1 = 1,2 lần hay 120%. 19231354

Vì: Để tính khoảng biến thiên, chỉ cần so sánh chênh lệch Đào Nguyễn Quang Linh
lượng biến lớn nhất và lượng biến nhỏ nhất. 19231354

Vì: Các tốc độ phát triển có quan hệ tích số, nên phải sử Đào Nguyễn Quang Linh
dụng số trung bình nhân (giản đơn hoặc gia quyền). 19231354

Vì: Mốt chỉ quan tâm tới lượng biến có tần số lớn nhất,
Đào Nguyễn Quang Linh
không quan tâm tới các lượng biến cũng như những thay
19231354
đổi khác.
Đào Nguyễn Quang Linh
Vì: Số trung bình chỉ được tính ra từ tiêu thức số lượng.
19231354

Vì: Đây là sự so sánh giữa hai bộ phận (hai không gian Đào Nguyễn Quang Linh
khác nhau) trong cùng một tổng thể. 19231354

Vì: Công thức tính số trung bình bao gồm tất cả các lượng
Đào Nguyễn Quang Linh
biến trong dãy số, vì thế, các lượng biến đột xuất cũng
19231354
làm ảnh hưởng tới số trung bình tính toán ra.

Vì: Mốt < Số trung vị, phân phối lệch phải. Số đơn vị có Đào Nguyễn Quang Linh
lượng biến lớn hơn mốt sẽ chiếm đa số trong tổng thể. 19231354

Vì: Chỉ có số trung bình chịu ảnh hưởng của lượng biến Đào Nguyễn Quang Linh
đột xuất, số trung vị không chịu ảnh hưởng. 19231354

Vì: Số lao động là số tuyệt đối thời điểm, không thể cộng Đào Nguyễn Quang Linh
chúng lại với nhau. 19231354

Vì: Để so sánh độ biến thiên trong trường hợp này, cần Đào Nguyễn Quang Linh
tính hệ số biến thiên và rút ra kết luận phù hợp. 19231354

Vì: Áp dụng công thức số trung bình cộng gia quyền với
Đào Nguyễn Quang Linh
lượng biến là năng suất lao động và tần số là số lao động
19231354
từng cửa hàng.

Vì: Đây là tác dụng của số trung bình, không phải của Đào Nguyễn Quang Linh
trung vị. 19231354

Vì: Cách xác định lượng biến trong trường hợp dãy số có Đào Nguyễn Quang Linh
khoảng cách tổ. 19231354
Vì: Các đơn vị trong tổng thể đồng chất có cùng tính chất
Đào Nguyễn Quang Linh
cơ bản nên mới có thể có cùng một lượng tương ứng đại
19231354
diện cho các đơn vị.

Vì: Có gốc so sánh là đặc điểm của số tương đối, không Đào Nguyễn Quang Linh
phải đặc điểm của số tuyệt đối. 19231354

Đào Nguyễn Quang Linh


Vì: Đây là đặc điểm của khoảng biến thiên.
19231354

Vì: Phân tổ có khoảng cách tổ không bằng nhau không thể


Đào Nguyễn Quang Linh
dựa trực tiếp vào tần số mà phải dựa vào cả khoảng cách
19231354
tổ. Từ đó, sử dụng mật độ phân phối m_i=f_i/h_i .

Vì: Số tương đối biểu hiện quan hệ so sánh giữa hai mức
Đào Nguyễn Quang Linh
độ nào đó của hiện tượng nghiên cứu. Đây là sự khác biệt
19231354
cơ bản giữa số tuyệt đối và số tương đối.

Vì: Độ lệch chuẩn càng lớn, chênh lệch giữa các lượng
Đào Nguyễn Quang Linh
biến với số trung bình cộng các lượng biến càng lớn, độ
19231354
biến thiên của tiêu thức càng lớn.

Vì: Dựa vào mối liên hệ giữa các mức độ để xác định đặc
Đào Nguyễn Quang Linh
trưng phân phối của dãy số. Mốt > Số trung vị > Số trung
19231354
bình: phân phối lệch trái.

Vì: Tùy vào hiện tượng nghiên cứu mà có kết luận phù
hợp. Ví dụ: Số tương đối thực hiện kế hoạch về doanh Đào Nguyễn Quang Linh
thu, lợi nhuận lớn hơn 100% là tốt, nhưng đối với chi phí 19231354
thì số tương đối này nhỏ hơn 100% mới tốt.

Vì: Theo khái niệm, mốt là biểu hiện được gặp nhiều nhất Đào Nguyễn Quang Linh
của tiêu thức nghiên cứu. 19231354

ẬP 2
Vì: Do phản ánh hiện tượng số lớn nên tài liệu của điều
Phạm Huy Hoàng -
tra thống kê không thể chính xác một cách tuyệt đối mà
19231344
luôn tồn tại sai số trong điều tra thống kê.

Vì: Đối tượng cung cấp thị trường gọi là người trả lời
Phạm Huy Hoàng -
(đáp viên), đối tượng thu thập thị trường gọi là điều tra
19231344
viên.

Vì: Thời điểm điều tra là mốc thời gian được xác định để
thống nhất đăng ký dữ liệu cho toàn bộ các đơn vị điều Phạm Huy Hoàng -
tra. Thời điểm điều tra được xác định nhằm nghiên cứu 19231344
trạng thái của hiện tượng tại thời điểm đó.

Vì: Điều tra không thường xuyên thì thu thập thông tin Phạm Huy Hoàng -
khi có nhu cầu. 19231344

Vì: Mẫu là hình ảnh thu nhỏ của tổng thể. Người ta tiến
Phạm Huy Hoàng -
hành điều tra chọn mẫu và dùng kết quả đó để suy rộng
19231344
cho tổng thể.

Phạm Huy Hoàng -


Vì: Hai loại sai số đó chỉ xảy ra trong điều tra chọn mẫu.
19231344

Vì: Đây là hai nguyên nhân của sai số do tính chất đại Phạm Huy Hoàng -
biểu, chỉ xảy ra trong điều tra chọn mẫu. 19231344

Vì: Điều tra chuyên đề nghiên cứu ít các đơn vị nhưng đi


Phạm Huy Hoàng -
sâu nghiên cứu sâu để tìm hiểu nguyên nhân, rút ra bài
19231344
học kinh nghiệm…

Vì: Chỉ có điều tra chuyên đề không thực hiện với số lớn
Phạm Huy Hoàng -
đơn vị, vì chỉ điều tra trên một vài đơn vị thậm chí chỉ 1
19231344
đơn vị nhưng nghiên cứu chi tiết trên nhiều phương diện.

Vì: Trong tổng thể tiềm ẩn sẽ không nhận biết được toàn
Phạm Huy Hoàng -
bộ các đơn vị trong tổng thể nên không thực hiện điều tra
19231344
toàn bộ được.
Vì: Đây là nguyên nhân chủ yếu dẫn đến sai số do ghi Phạm Huy Hoàng -
chép. 19231344

Vì: Đầy đủ được hiểu trên 2 phương diện: nội dung thông Phạm Huy Hoàng -
tin và số đơn vị điều tra. 19231344

Vì: Đây là những bước cơ bản của hoạt động thống kê,
thiết kế mẫu để tiến hành điều tra trên mẫu đó, sau đó Phạm Huy Hoàng -
tổng hợp số liệu để tính toán của tham số, các chỉ tiêu và 19231344
phân tích kết quả đó.

Vì: Điều tra không toàn bộ không xác định được quy mô Phạm Huy Hoàng -
của tổng thể. 19231344

Vì: Hiện tượng không có sự tích luỹ về mặt lượng có


Phạm Huy Hoàng -
nghĩa không phải là số liệu thời kỳ mà là số liệu thời điểm
19231344
nên phải xác định thời điểm điều tra.

Vì: Mẫu là hình ảnh thu nhỏ của tổng thể, mẫu là tổng thể
Phạm Huy Hoàng -
bao gồm các đơn vị từ tổng thể để tiến hành điều tra thực
19231344
tế.

Vì: Không thể xoá bỏ được sai số mà chỉ có thể làm giảm Phạm Huy Hoàng -
bớt. 19231344

Vì: Là độ dài hay khoảng thời gian có sự tích luỹ về mặt Phạm Huy Hoàng -
lượng của hiện tượng nghiên cứu. 19231344

Vì: Điều tra toàn bộ tiến hành thu thập thông tin ở tất cả
các đơn vị nên tốn kém về thời gian, kinh phí, nhân lực Phạm Huy Hoàng -
nhưng lại có được đầy đủ thông tin về hiện tượng nghiên 19231344
cứu.
Vì: Sai số do ghi chép xảy ra ở tất cả các loại điều tra
Phạm Huy Hoàng -
thống kê. Trong điều tra chọn mẫu, còn có sai số do tính
19231344
chất đại biểu của mẫu.
Vì: Yêu cầu của điều tra thống kê là chính xác, khách Phạm Huy Hoàng -
quan, trung thực, kịp thời, đầy đủ. 19231344

Vì: Phải đảm bảo tính chất có thể so sánh được giữa các
mức độ trong dãy số thời gian thì mới có ý nghĩa khi vận
Ngân 19231368
dụng các phương pháp biểu diễn xu hướng biến động của
hiện tượng.

Ngân 19231368

Ngân 19231368

Ngân 19231368

Vì: Nó phản ánh tốc độ tăng giảm đại diện trong một thời
Ngân 19231368
kỳ nhất định.
Ngân 19231368

Ngân 19231368

Vì: Chỉ số đơn về giá cho biết sự biến động về giá của
Ngân 19231368
loại hàng hoá nghiên cứu.

Ngân 19231368

Ngân 19231368

Ngân 19231368
Vì: Đây là lượng tăng giảm tuyệt đối định gốc Ngân 19231368

Vì: Theo khái niệm của tốc độ phát triển, là chỉ tiêu phản
ánh xu hướng biến động của hiện tượng qua thời gian, còn Ngân 19231368
được gọi là số tương đối động thái.

Ngân 19231368

Ngân 19231368

Ngân 19231368

Ngân 19231368

Ngân 19231368
Ngân 19231368

Đào Nguyễn Quang Linh


19231354

Đào Nguyễn Quang Linh


19231354

Đào Nguyễn Quang Linh


19231354

Đào Nguyễn Quang Linh


19231354
Đào Nguyễn Quang Linh
19231354

Đào Nguyễn Quang Linh


19231354

Đào Nguyễn Quang Linh


19231354

Vì: Chỉ nên tính khi dãy số có cùng xu hướng, do đó nếu


dãy số không có cùng xu hướng, lượng tăng giảm tuyệt
Hạ Trang 19231390
đối bình quân kém ý nghĩa, không nên sử dụng trong phân
tích.

Hạ Trang 19231390

Vì: Chỉ áp dụng được với dãy số thời kỳ vì chỉ có dãy số


thời kỳ mới có tính chất là có thể cộng các mức độ lại với Hạ Trang 19231390
nhau.
Hạ Trang 19231390

Hạ Trang 19231390

Hạ Trang 19231390

Vì: Số tương đối cường độ so sánh hai mức độ khác loại


Hạ Trang 19231390
không phải là chỉ số.

Hạ Trang 19231390

Vì: Giá trị tuyệt đối của 1% tốc độ tăng (giảm) liên hoàn
là một trường hợp vận dụng số tuyệt đối và số tương đối.
Hạ Trang 19231390
Nó cho biết khi tốc độ tăng (giảm) thay đổi 1% thì tương
ứng với một lượng tuyệt đối là bao nhiêu.

Vì: Tốc độ tăng giảm định gốc và tốc độ tăng giảm liên
Hạ Trang 19231390
hoàn không có mối liên hệ tổng hoặc tích với nhau.

Hạ Trang 19231390

Vì: Chỉ tiêu phản ánh 1% tăng (giảm) thì tương ứng với
Hạ Trang 19231390
giá trị tuyệt đối là bao nhiêu.
Hạ Trang 19231390

Hiện

Hiện

Hiện

Hiện

Hiện

Hiện

Hiện
Hiện

Hiện

Vì: Đây chỉ là phân biệt các nhóm thu nhập thấp, cao giữa
các biểu hiện có quan hệ hơn kém nhưng không có Hiện GV
khoảng cách bằng nhau.

Hiện GV

Vì: Thống kê nghiên cứu mặt lượng trong mối liên hệ mật
Hiện GV
thiết với mặt chất của các hiện tượng số lớn.

Vì: Tổng thể thống kê là hiện tượng số lớn, bao gồm


những đơn vị cần nghiên cứu, quan sát, như vậy mục đích
Hiện GV
của việc xác định tổng thể thống kê nhằm xác định phạm
vi nghiên cứu

Vì: Đây là câu hỏi đánh giá nên sẽ có các mức độ cao thấp
Hiện GV
khác nhau

Vì: Chỉ là sự liệt kê những nhãn hiệu yêu thích, chưa cho
Hiện GV
thấy sự hơn kém
Vì: Thu nhập tính bình quân tháng là chỉ tiêu thời kỳ và
Hiện GV
được tính bằng đơn vị tiền tệ nên là chỉ tiêu giá trị
Vì: Thời điểm điều tra là mốc thời gian được xác định để
thống nhất đăng ký dữ liệu cho toàn bộ các đơn vị điều
Hiện GV
tra. Thời điểm điều tra được xác định nhằm nghiên cứu
trạng thái của hiện tượng tại thời điểm đó

Vì: Hai loại sai số đó chỉ xảy ra trong điều tra chọn mẫu Hiện GV

Vì: Mẫu là hình ảnh thu nhỏ của tổng thể chung, tổng thể
mẫu là tổng thể bao gồm các đơn vị từ tổng thể chung để Hiện GV
tiến hành điều tra thực tế.

Vì: Là độ dài hay khoảng thời gian có sự tích luỹ về mặt


Hiện GV
lượng của hiện tượng nghiên cứu

Vì: Điều tra toàn bộ tiến hành thu thập thông tin ở tất cả
các đơn vị nên tốn kém về thời gian, kinh phí, nhân lực
Hiện GV
nhưng lại có được đầy đủ thông tin về hiện tượng nghiên
cứu

Vì: Đây là những bước cơ bản của hoạt động thống kê,
thiết kế mẫu để tiến hành điều tra trên mẫu đó, sau đó
Hiện GV
tổng hợp số liệu để tính toán của tham số, các chỉ tiêu và
phân tích kết quả đó

Vì: Không thể xoá bỏ được sai số mà chỉ có thể làm giảm
Hiện GV
bớt
Vì: Điều tra không thường xuyên thì thu thập thông tin
Hiện GV
khi có nhu cầu

Vì: Hiện tượng không có sự tích luỹ về mặt lượng có


nghĩa không phải là số liệu thời kỳ mà là số liệu thời điểm Hiện GV
nên phải xác định thời điểm điều tra

Vì: Đây là các tác dụng của đồ thị thống kê, các đặc trưng
của hiện tượng chỉ có thể nghiên cứu được thông qua các Hiện GV
tham số
Vì: Mẫu là hình ảnh thu nhỏ của tổng thể chung. Người ta
tiến hành điều tra chọn mẫu và dùng kết quả đó để suy Hiện GV
rộng cho tổng thể chung

Vì: Đầy đủ được hiểu trên 2 phương diện: nội dung thông
Hiện GV
tin và số đơn vị điều tra.

Vì: Sai số do ghi chép xảy ra ở tất cả các loại điều tra
thống kê. Trong điều tra chọn mẫu, còn có sai số do tính Hiện GV
chất đại biểu của mẫu.

Vì: Yêu cầu của điều tra thống kê là chính xác, khách
Hiện GV
quan, trung thực, kịp thời, đầy đủ.
Vì: Điều tra không toàn bộ không xác định được quy mô
của tổng thể chung.
Hiện GV

Vì: Cách xác định lượng biến trong trường hợp dãy số có
khoảng cách tổ. Hiện GV
Vì: Tỷ lệ phần trăm hoàn thành kế hoạch = doanh thu
thực tế/doanh thu kế hoạch = 1,2/1 = 1,2 lần hay 120%.
Hiện GV

Vì: Áp dụng công thức số trung bình cộng gia quyền với
lượng biến là năng suất lao động và tần số là số lao động Hiện GV
từng cửa hàng

Vì: Năng suất lao động được xác định bằng tổng sản
lượng chia tổng số lao động. Đó là sự so sánh giữa hai Hiện GV
hiện tượng khác loại nhưng có mối liên hệ lẫn nhau.

Vì: Quyền số nói lên sự đóng góp của từng lượng biến
trong tổng thể. Vì thế, lượng biến không thể đóng vai trò
Hiện GV
là quyền số.

Vì: Hai mức độ thiết lập quan hệ so sánh là hai mức độ


khác loại và có thể có đơn vị tính khác nhau. Hiện GV
Vì: Tùy vào hiện tượng nghiên cứu mà có kết luận phù
hợp. Ví dụ: Số tương đối thực hiện kế hoạch về doanh
Hiện GV
thu, lợi nhuận lớn hơn 100% là tốt, nhưng đối với chi phí
thì số tương đối này nhỏ hơn 100% mới tốt

Vì: Tần số tích lũy cho biết đơn vị đứng ở vị trí nào đó
Hiện GV
trong dãy số có lượng biến là bao nhiêu

Vì: Số lao động là số tuyệt đối thời điểm, không thể cộng
chúng lại với nhau. Hiện GV

Vì: Kết cấu tổng thể được biểu hiện qua số tương đối kết
cấu, nó cho biết tầm quan trọng của từng bộ phận trong
tổng thể. Hiện GV
Vì: Số trung bình chỉ được tính ra từ tiêu thức số lượng.
Hiện GV

Vì: Công thức tính số trung bình bao gồm tất cả các lượng
biến trong dãy số, vì thế, các lượng biến đột xuất cũng
làm ảnh hưởng tới số trung bình tính toán ra. Hiện GV

Vì: Áp dụng công thức số trung bình cộng điều hòa gia
quyền với lượng biến là tỷ lệ hoàn thành kế hoạch và tổng
lượng biến là doanh thu thực tế từng phân xưởng. Hiện GV

Vì: Có gốc so sánh là đặc điểm của số tương đối, không


phải đặc điểm của số tuyệt đối.
Hiện GV

Vì: Công thức tính số trung bình bao gồm tất cả các lượng
biến trong dãy số, vì thế, nó rất nhạy bén với sự biến thiên Hiện GV
của tiêu thức.
Vì: Số tương đối biểu hiện quan hệ so sánh giữa hai mức
độ nào đó của hiện tượng nghiên cứu. Đây là sự khác biệt
cơ bản giữa số tuyệt đối và số tương đối. Hiện GV

Vì: Số tương đối không gian so sánh hai hiện tượng cùng
loại, khác nhau về không gian, trong câu hỏi này là so
sánh doanh thu doanh nghiệp A và doanh nghiệp B. Hiện GV

Vì: Đây là sự so sánh giữa hai bộ phận (hai không gian


khác nhau) trong cùng một tổng thể.
Hiện GV

Vì: Các tốc độ phát triển có quan hệ tích số, nên phải sử
dụng số trung bình nhân (giản đơn hoặc gia quyền).
Hiện GV
Vì: Đây là tác dụng của số trung bình, không phải của
trung vị.
Hiện GV

Vì: Giá trị hàng tồn kho là số tuyệt đối thời điểm, không
thể cộng chúng lại với nhau. Hiện GV

Vì: Số tương đối động thái về chi phí sản xuất = chi phí
sản xuất năm 2012/ chi phí sản xuất năm 2011 = 0,95. Hiện GV
Vì: Chỉ cần đảm bảo tổng thể đồng chất để san bằng sự
chênh lệch giữa các lượng biến của tiêu thức nghiên cứu.
Hiện GV

Vì: Áp dụng công thức số trung bình cộng gia quyền với
lượng biến là giá thành sản phẩm và tần suất là tỷ trọng
sản lượng từng phân xưởng. Hiện GV
Vì: Theo khái niệm và cách xác định trung vị.
Hiện GV
Vì: Theo khái niệm, số trung vị chia dãy số lượng biến
thành hai phần bằng nhau.
Hiện GV

Vì: Điều kiện sử dụng số trung bình cộng gia quyền.


Hiện GV
Vì: Phản ánh khối lượng giá trị sản xuất của doanh nghiệp
trong khoảng thời gian là năm 2012.
Hiện GV

Vì: Số lao động là số tuyệt đối, phản ánh quy mô của hiện
tượng nghiên cứu trong thời điểm nhất định là ngày đầu
tháng 7/2013. Hiện GV

Vì: Các đơn vị trong tổng thể đồng chất có cùng tính chất
cơ bản nên mới có thể có cùng một lượng tương ứng đại
diện cho các đơn vị. Hiện GV

Vì: Số tương đối hoàn thành kế hoạch = số tương đối


động thái/số tương đối nhiệm vụ kế hoạch = 1,07/1,1 =
0,9727 lần hay 97,27%. Hiện GV

Vì: Tổng số đơn vị trong tổng thể phản ánh quy mô của
tổng thể, là biểu hiện của số tuyệt đối.
Hiện GV
Vì: Đối tượng cung cấp thị trường gọi là người trả lời
(đáp viên), đối tượng thu thập thị trường gọi là điều tra Hiện GV
viên.
Vì: Trong tổng thể tiềm ẩn sẽ không nhận biết được toàn
bộ các đơn vị trong tổng thể nên không thực hiện điều tra
Hiện GV
toàn bộ được.

Vì: Theo khái niệm, mốt là biểu hiện được gặp nhiều nhất
Hiện GV
của tiêu thức nghiên cứu.
Vì: Để tính khoảng biến thiên, chỉ cần so sánh chênh lệch
Hiện GV
lượng biến lớn nhất và lượng biến nhỏ nhất
Vì: Đây là mối liên hệ tương quan tuyết tính nghịch, hệ số
Hiện GV
tương quan sẽ nằm trong khoảng từ -1 đến 0.

Vì: Đây là nội dung của phương pháp. S(yx - )2 = min Hiện GV

Vì: Dựa vào đặc điểm của tỷ số tương quan Hiện GV

Vì: Thay giá trị của vốn (tiêu thức nguyên nhân) vào
phương trình hồi quy, có giá trị thu nhập = 2,1 + 2,8 x 8 = Hiện GV
24,5 triệu đồng

Vì: Đây là mối liên hệ tương quan tuyến tính thuận Hiện GV

Vì: Đặc điểm của hệ số hồi quy và hệ số tương quan Hiện GV

Vì: Tuổi nghề ảnh hưởng tới năng suất lao động. Như
vậy, tuổi nghề sẽ là nguyên nhân dẫn tới sự thay đổi của Hiện GV
năng suất lao động. Tuổi nghề là tiêu thức nguyên nhân

Vì: Đây là ý nghĩa của hệ số hồi quy Hiện GV

Vì: Đặc điểm áp dụng của tỷ số tương quan Hiện GV

Vì: Đây là ý nghĩa của hệ số tự do. Hiện GV

Vì: Đây là đặc điểm của mối liên hệ tương quan. Hiện GV

Vì: Đây là đặc điểm của mối liên hệ tương quan. Hiện GV
Vì: Đây là ý nghĩa của hệ số hồi quy.
Hiện GV

Vì: Áp dụng công thức tính: Hiện GV

Vì: Đây là hai nguyên nhân của sai số do tính chất đại
Trang Hạ
biểu, chỉ xảy ra trong điều tra chọn mẫu.

Vì: Điều tra chuyên đề nghiên cứu ít các đơn vị nhưng đi


sâu nghiên cứu sâu để tìm hiểu nguyên nhân, rút ra bài Trang Hạ
học kinh nghiệm…

Vì: Với mọi i chỉ tiêu này luôn là một số cố định và bằng
y1/100.
Hiện GV

Vì: Áp dụng công thức tính:


Hiện GV

Vì: Đây là lượng tăng giảm tuyệt đối định gốc.


Hiện GV
Vì: Thay giá trị t=7 vào hàm xu thế ở trên.
Hiện GV

Vì: Áp dụng công thức tính:


bản chất là trung bình nhân của ti, nhưng thực chất chỉ
Hiện GV
phụ thuộc vào hai mức độ đầu và cuối của dãy số. Do đó,
chỉ nên tính khi các mức độ của dãy số có cùng xu hướng

Vì: Theo công thức tính tốc độ phát triển bình quân , chỉ
tiêu này tính được khi có thêm số liệu năm 2007.
Hiện GV

Vì: Tốc độ tăng giảm bình quân được tính theo công thức:
(lần).
Hiện GV

Vì: Khi đó hàm xu thế tuyến tính sẽ biễu diễn tốt nhất cho
các mức độ của dãy số thời gian, tổng bình phương chênh
lệch giữa giá trị thực tế và giá trị lý thuyết tính từ mô hình
Hiện GV
là nhỏ nhất.

Vì: Cả hai chỉ tiêu này tính ra đều bằng y1/100.


Hiện GV
Hiện GV

Vì: Theo công thức tính tốc độ phát triển bình quân . Hiện GV

Vì: Phải đảm bảo tính chất có thể so sánh được giữa các
mức độ trong dãy số thời gian thì mới có ý nghĩa khi vận
dụng các phương pháp biểu diễn xu hướng biến động của
hiện tượng. Hiện GV

Vì: Giá trị tuyệt đối của 1% tốc độ tăng (giảm) liên hoàn
là một trường hợp vận dụng số tuyệt đối và số tương đối.
Hiện GV
Nó cho biết khi tốc độ tăng (giảm) thay đổi 1% thì tương
ứng với một lượng tuyệt đối là bao nhiêu
Vì: Áp dụng công thức tính Hiện GV

Vì: Tốc độ tăng giảm định gốc và tốc độ tăng giảm liên
hoàn không có mối liên hệ tổng hoặc tích với nhau.
Hiện GV

Vì: Mô hình dự đoán:


Giá trị dự đoán phụ thuộc vào , mà Khi dãy số thời gian
có các tốc độ phát triển liên hoàn xấp xỉ nhau thì sẽ có Hiện GV
tính đại diện cao nhất và kết quả dự đoán sẽ chính xác
nhất
Vì: Loại bỏ tác động của các nhân tố ngẫu nhiên để làm
bộc lộ những nhân tố cơ bản.
Hiện GV

Vì: Dãy số không đảm bảo tính chất so sánh giữa các mức
độ.
Hiện GV

Vì: Áp dụng công thức tính Hiện GV


Vì: Áp dụng đúng công thức tính tốc độ phát triển bình
Hiện GV
quân

Vì: Áp dụng công thức tính:


Hiện GV

Vì: Áp dụng công thức tính Hiện GV

Vì: Mô hình dự đoán:


Giá trị dự đoán phụ thuộc vào , mà .
Khi dãy số thời gian có các lượng tăng hay giảm tuyệt đối Hiện GV
liên hoàn xấp xỉ nhau thì sẽ có tính đại diện cao nhất và
kết quả dự đoán sẽ chính xác nhất

Vì: Theo khái niệm của tốc độ phát triển, là chỉ tiêu phản
ánh xu hướng biến động của hiện tượng qua thời gian, còn
được gọi là số tương đối động thái. Hiện GV

Vì: Đây là tốc độ tăng giảm định gốc.


Hiện GV
Vì: Khi đó hàm xu thế biểu diễn tốt nhất cho các mức độ
trong dãy số.
Hiện GV
Vì: Áp dụng công thức tính:
Hiện GV

Hiện GV

Vì: Hàm xu thế có sai số chuẩn nhỏ nhất sẽ mô tả gần sát


Hiện GV
nhất các giá trị thực tế
Vì: Khi đó hàm xu thế biểu diễn tốt nhất cho các mức độ
trong dãy số.
Hiện GV

Vì: Với dãy số tuyệt đối thời kỳ, các mức độ có sự tích
lũy về lượng theo thời gian nên có thể tổng hợp lại để Hiện GV
hình thành chỉ tiêu mới trong thời gian dài
Vì: Do phản ánh hiện tượng số lớn nên tài liệu của điều
tra thống kê không thể chính xác một cách tuyệt đối mà
luôn tồn tại sai số trong điều tra thống kê.

Ngân 19231368

Ngân 19231368
NGHIÊN CỨU KINH DOANH
1 Danh Khánh 1402
2 Đăng Hiếu 1338
3 Hằng 1333
4 Hà Sơn 1378
STT CÂU HỎI

1 Người nghiên cứu không cần

2 Nghiên cứu kinh doanh có thể gặp vấn đề nào?

3 Nghiên cứu kinh doanh không nhằm mục đích

4 Quy trình nghiên cứu kinh doanh không thể


49 Quy trình nghiên cứu kinh doanh không thể
5 Hệ thống câu hỏi nghiên cứu kinh doanh gồm
6 Chuyển vấn đề nghiên cứu thành dạng câu hỏi là

7 Hệ thống câu hỏi nghiên cứu kinh doanh không gồm

Hệ thống câu hỏi nghiên cứu kinh doanh không gồm


8 Phần tóm tắt của đề xuất phải nêu bật được
Phần phát biểu vấn đề quản trị cần được nghiên cứu của đề xuất phải nêu bật
9
được
Đề xuất được soạn thảo bởi những người trong nội bộ tổ chức, họ cũng đồng
10
thời là những người trực tiếp tiến hành nghiên cứu là
11 Đề xuất nghiên cứu là
12 Đề xuất nghiên cứu không nhằm mục đích

13 Phần tổng quan nghiên cứu của đề xuất cần chú ý

14 Nghiên cứu quan sát nhằm


15 Thiết kế nghiên cứu gồm
16 Nghiên cứu đa biến nhằm
17 Nghiên cứu giao tiếp nhằm
18 Lý do chọn mẫu nhằm
20 Nghiên cứu mô tả nhằm
21 Nghiên cứu kinh doanh áp dụng trong lĩnh vực nào
22 Vai trò của Nhà nước trong lĩnh vực ngân hàng
23 Sau câu hỏi quản lý cần phát triển ngay
Những đặc điểm nhân chủng học của khách hàng và của đối thủ cạnh tranh
24
là ví dụ của
Đâu không phải vấn đề cần quá quan tâm khi thực hiện nghiên cứu kinh
25
doanh?
26 Không sử dụng nghiên cứu kinh doanh trong việc
27 Đâu là chủ đề nghiên cứu kinh doanh của lĩnh vực vật tư
Đề xuất được soạn thảo bởi cá nhân hoặc tổ chức bên ngoài doanh nghiệp
28
nhằm giành được kinh phí nghiên cứu là

29 Phần Ý nghĩa và lợi ích của việc nghiên cứu của đề xuất cần nêu được

30 Phần tổng quan nghiên cứu của đề xuất phải nêu bật được
31 Phần năng lực của nghiên cứu viên của đề xuất nghiên cứu cần nêu được

32 Phần kế hoạch thực hiện của đề xuất nghiên cứu cần nêu được
33 Phần mục tiêu nghiên cứu của đề xuất phải nêu bật được

35 Nghiên cứu nhân quả nhằm


36 Nghiên cứu nhân quả không nhằm
37 Nghiên cứu chuẩn tắc nhằm
38 Nghiên cứu thăm dò nhằm

39 Nghiên cứu thực nghiệm nhằm

40 Nghiên cứu kinh doanh nhằm mục đích

41 Đâu không phải là chủ đề nghiên cứu kinh doanh của lĩnh vực Marketing

42 Nên liệt kê mục tiêu nghiên cứu của đề xuất theo thứ tự

43 Phần phụ lục của đề xuất nghiên cứu không gồm

44 Người nghiên cứu cần làm gì trước khi bắt đầu quá trình thu thập thông tin

45 Thứ tự các bước trong quy trình nghiên cứu kinh doanh là:

46 Đâu không phải là chủ đề nghiên cứu kinh doanh của lĩnh vực tài chính

47 Phần kết quả nghiên cứu của đề xuất nghiên cứu cần nêu được

48 Đề xuất nghiên cứu không là

50 Hệ thống câu hỏi nghiên cứu kinh doanh không gồm

51 Người nghiên cứu cần


52 Đâu không phải là chủ đề nghiên cứu kinh doanh của lĩnh vực Nhân sự

53 Phần báo cáo kết quả của đề xuất nghiên cứu cần nêu được

54 Người nghiên cứu cần

BÀI LUYỆN TẬP SỐ 2


55 Quy trình thiết kế chọn mẫu không gồm

56 Quy trình của xác định mẫu theo phương pháp chỉ tiêu không gồm

57 Chọn mẫu nghiên cứu sẽ không

58 Thứ tự đúng của quy trình thiết kế chọn mẫu là

59 Ưu điểm của xác định mẫu theo phương pháp chỉ tiêu

60 Lý do chọn mẫu không nhằm

61 Chọn mẫu xác suất là

62 Dữ liệu thứ cấp là

63 Nguồn dữ liệu thứ cấp bên ngoài không gồm

64 Thu thập dữ liệu thứ cấp

65 Dữ liệu được vi tính hóa là cách phân loại theo


Dữ liệu ở dạng bản in (hard copy) và ở dạng trực tuyến (online) là cách phân
66
loại theo
67 Người nghiên cứu nên

68 Mục đích thu thập dữ liệu sơ cấp để


Chuyển các câu hỏi điều tra về dạng có thể đo lường các dữ liệu thu thập
69
được là
Các phương án trả lời có quan hệ tỷ lệ với nhau và đối tượng nghiên cứu chỉ
70
được lựa chọn một phương án là
Các câu hỏi chuyển thể vấn đề nghiên cứu sang dạng câu hỏi và cần thiết
71
phải trả lời để giải quyết vấn đề nghiên cứu là
72 Khi thiết kế các câu hỏi cần chú ý

73 Ưu điểm của phương pháp phỏng vấn là

74 Đâu là ví dụ của điều tra bằng bảng hỏi (hoặc phiếu điều tra)

75 Nhược điểm của xác định mẫu theo phương pháp chỉ tiêu
76 Quy trình đầy đủ thiết kế chọn mẫu không gồm

77 Chọn mẫu xác suất là

78 Khung chọn mẫu chính xác cần

79 Khung chọn mẫu chính xác cần

80 Mẫu đại diện cần đảm bảo

81 Dữ liệu sơ cấp là

82 Thu thập dữ liệu thứ cấp

83 Dữ liệu thứ cấp là

84 Dữ liệu trực tuyến và phi trực tuyến là cách phân loại theo

85 Thu thập dữ liệu thứ cấp cần quan tâm

86 Nguồn dữ liệu thứ cấp bên trong không gồm

87 Nguồn dữ liệu thứ cấp bên ngoài gồm

88 Các câu hỏi được thiết kế cần

89 Các câu hỏi được thiết kế không nên

90 Phỏng vấn là

91 Ưu điểm của phương pháp điều tra qua điện thoại là


Nhiều phương án trả lời được liệt kê sẵn và đối tượng điều tra được yêu cầu
92
sắp xếp các phương án trả lời theo thứ tự nhất định.
Nhiều phương án trả lời được liệt kê sẵn nhưng đối tượng điều tra được lựa
93
chọn nhiều phương án trả lời là
94 Chọn mẫu phi xác suất

95 Xác định mẫu theo phương pháp chỉ tiêu cần

96 Quy trình đầy đủ thiết kế chọn mẫu gồm

97 Quy trình thiết kế chọn mẫu gồm

98 Quy trình của xác định mẫu theo phương pháp chỉ tiêu không gồm

99 Dữ liệu sơ cấp là dữ liệu


100 Thu thập dữ liệu thứ cấp không cần quan tâm

101 Thu thập dữ liệu sơ cấp

102 Đặc tính của dữ liệu sơ cấp định tính là nhằm

103 Không nên dùng từ đa nghĩa trong câu hỏi vì

104 Điều tra bằng bảng hỏi (hoặc phiếu điều tra) là

105 Đâu không phải là ví dụ của điều tra bằng bảng hỏi (hoặc phiếu điều tra)
Nhiều phương án trả lời được liệt kê sẵn nhưng đối tượng điều tra chỉ được
106
lựa chọn một phương án trả lời là

107 Không nên dùng câu hỏi phủ định trong thiết bảng hỏi vì

108 Phương pháp điều tra ‘tự hoàn thành bảng hỏi’có ưu điểm

109 Chọn mẫu phi xác suất

110 Người nghiên cứu nên

111 Ưu điểm của xác định mẫu theo phương pháp chỉ tiêu cần

112 Xác định mẫu theo phương pháp chỉ tiêu cần

113 Mẫu đại diện cần đảm bảo

114 Chọn mẫu nghiên cứu sẽ không giúp

Các yếu tố nào sau ảnh hưởng đến quyết định lựa chọn học tại trường Đại
học Kinh tế Quốc dân? (Bạn có thể chọn hơn một phương án trả lời): Học
115
phí hợp lý, Chương trình phù hợp, Ý kiến của bố mẹ, Theo bạn bè, Trường
có danh tiếng cao, Môi trường học tốt, Gần nhà, Khác. Đây là ví dụ của:

116 Phỏng vấn không thể thực hiện qua

117 Phương pháp điều tra ‘tự hoàn thành bảng hỏi’có nhược điểm

118 Khung chọn mẫu chính xác cần

119 Quy trình thiết kế chọn mẫu gồm


120 Ưu điểm của phương pháp phỏng vấn là

121 Quy trình phát triển hệ thống câu hỏi nghiên cứu không gồm

122 Ưu điểm của xác định mẫu theo phương pháp chỉ tiêu

123 Dữ liệu sơ cấp là dữ liệu

124 Nhược điểm của phương pháp phỏng vấn là

125 Nhược điểm của phương pháp điều tra qua điện thoại là

Một tuần bạn lên thư viện trường bao nhiêu ngày? (Bạn chỉ được lựa chọn
126 một phương án trả lời): Không bao giờ, Một ngày, Hai ngày, Ba ngày, Trên
bà ngày. Đây là ví dụ của:
Một tuần bạn lên thư viện trường bao nhiêu ngày? (Bạn chỉ được lựa chọn
127 một phương án trả lời): Không bao giờ, Một ngày, Hai ngày, Ba ngày, Trên
bà ngày. Đây là ví dụ của:

128 Xác định qui mô mẫu cần

129 Xác định qui mô mẫu không cần

130 Thứ tự đúng của quy trình thiết kế chọn mẫu là

131 Xác định qui mô mẫu cần

132 Khi thiết kế các câu hỏi cần chú ý

Dưới đây là ví dụ của câu hỏi loại gì? Hãy đánh giá mức độ quan trọng của
các nhân tố sau khi bạn quyết định mua điện thoại di động. Số 1 là quan
133 trọng nhất, số 2 là quan trong thứ hai và theo thứ tự quan trọng giảm dần cho
đến số 5. Với yếu tố không quan trọng thì để ô trống. Nhân tố ảnh hưởng
Tầm quan trọng Giá cả [ ] Độ bền của máy [ ] Tính năng [ ] Hình thức [ ]

134 Các câu hỏi được thiết kế không nên

Cụ thể hóa hơn các câu hỏi nghiên cứu tới mức có thể thu thập được dữ liệu
135
cần thiết là

136 Phương pháp điều tra ‘tự hoàn thành bảng hỏi’có ưu điểm

137 Quy trình đầy đủ thiết kế chọn mẫu không gồm

BÀI LUYỆN TẬP SỐ 3


1 Việc mã hóa dữ liệu sẽ phụ thuộc vào

2 Khi xây dựng bảng mã cho dữ liệu thu được từ câu hỏi mở cần chú ý

3 Khi xây dựng bảng mã cho dữ liệu thu được từ câu hỏi mở không cần chú ý

4 Cơ cấu báo cáo gồm

5 Chỉ sử dụng…….. để biểu diễn các tỷ lệ phần trăm

6 Thiết kế báo cáo cần chú ý

7 Thiết kế báo cáo không cần

8 Thiết kế báo cáo không cần chú ý

9 Nên sử dụng biểu đồ hình cột trong báo cáo khi muốn thể hiện

10 Cơ cấu báo cáo không cần

11 Việc mã hóa dữ liệu sẽ phụ thuộc vào

Khi xây dựng bảng mã cho dữ liệu thu được từ câu hỏi mở cần chú ý
12
Làm rõ những khái niệm và phân tích những điểm chính của các nghiên cứu
13 trước về vấn đề được nghiên cứu là nội dung mục........... trong báo cáo

Giới thiệu về cách nghiên cứu của tác giả, giải thích tại sao lại thu nhập loại
số liệu như vậy, các dữ liệu được thu thập là những dữ liệu nào, ở đau, khi
14 nào, như thế nào và được phân tích như thế nào... là nội dung của
mục .............. trong báo cáo

15 Nên sử dụng biểu đồ hình bánh trong báo cáo khi muốn thể hiện
Khi xây dựng bảng mã cho dữ liệu thu được từ câu hỏi mở không cần chú ý
16

Chỉ sử dụng…….. để biểu diễn các tỷ lệ phần trăm


17

18 Đâu không phải là chủ đề nghiên cứu kinh doanh của lĩnh vực Nhân sự

19 Nghiên cứu kinh doanh không nhằm mục đích

20 Đâu không phải là chủ đề nghiên cứu kinh doanh của lĩnh vực Marketing

21 Đâu là chủ đề nghiên cứu kinh doanh của lĩnh vực vật tư

22 : NCKD.B1.001:: Nghiên cứu kinh doanh nhằm mục đích

23 Sau câu hỏi quản lý cần phát triển ngay

24 Đâu không phải là chủ đề nghiên cứu kinh doanh của lĩnh vực tài chính

25 Phần tổng quan nghiên cứu của đề xuất phải nêu bật được

26 Phần tổng quan nghiên cứu của đề xuất cần chú ý

27 Phần phụ lục của đề xuất nghiên cứu không gồm

Phần phát biểu vấn đề quản trị cần được nghiên cứu của đề xuất phải nêu bật
28
được

29 Phần kết quả nghiên cứu của đề xuất nghiên cứu cần nêu được

30 Thiết kế nghiên cứu gồm

31 Nghiên cứu nhân quả nhằm

34 Nghiên cứu chuẩn tắc nhằm

35 Nghiên cứu thực nghiệm không nhằm

36 Nghiên cứu mô tả nhằm


37 Chọn mẫu nghiên cứu sẽ không giúp

38 Ưu điểm của xác định mẫu theo phương pháp chỉ tiêu

40 Xác định mẫu theo phương pháp chỉ tiêu cần

42 Xác định qui mô mẫu cần

43 Mẫu đại diện cần đảm bảo

44 Thu thập dữ liệu sơ cấp

45 Dữ liệu thứ cấp là

46 Dữ liệu thứ cấp là

47 Đặc tính của dữ liệu sơ cấp định tính là nhằm

48 Nguồn dữ liệu thứ cấp bên trong không gồm

49 Thu thập dữ liệu thứ cấp

50 Dữ liệu trực tuyến và phi trực tuyến là cách phân loại theo

Các câu hỏi chuyển thể vấn đề nghiên cứu sang dạng câu hỏi và cần thiết
53
phải trả lời để giải quyết vấn đề nghiên cứu là

54 Nhược điểm của phương pháp điều tra qua điện thoại là

55 Ưu điểm của phương pháp điều tra qua điện thoại là

56 Không nên dùng từ đa nghĩa trong câu hỏi vì

57 Khi xây dựng bảng mã cho dữ liệu thu được từ câu hỏi mở cần chú ý

59 Thiết kế báo cáo không cần chú ý

60 Thiết kế báo cáo không cần

61 Thiết kế báo cáo cần chú ý

62 Nên sử dụng biểu đồ hình bánh trong báo cáo khi muốn thể hiện
Giới thiệu về cách nghiên cứu của tác giả, giải thích tại sao lại thu nhập loại
số liệu như vậy, các dữ liệu được thu thập là những dữ liệu nào, ở đau, khi
63
nào, như thế nào và được phân tích như thế nào... là nội dung của
mục .............. trong báo cáo
66
67
68
69
CÂU TRẢ LỜI

cường điệu hoá các câu hỏi

Hệ thống lưu trữ thông tin nghèo nàn

Mang lại lợi nhuận trực tiếp

Không có đáp án nào


Linh hoạt
Tất cả đáp án đều đúng
Câu hỏi quản lý

Câu hỏi vấn đáp

Câu hỏi ghi nhớ


Tất cả đáp án đều đúng

Lý do thực hiện nghiên cứu

Đề xuất bên trong


bản tóm tắt
Phát triển mối quan hệ

Các kết quả và kết luận quan trọng của những nghiên cứu trước

Theo dõi các hành động hay hành vi của đối tượng nghiên cứu
Tất cả các đáp án trên
Báo cáo những gì đã và đang xảy ra
Đặt ra các câu hỏi cho đối tượng nghiên cứu
Tất cả các đáp án trên
Giải thích mối quan hệ giữa các biến
Tất cả các đáp án trên
. Xây dựng và tổ chức thực hiện chính sách tiền tệ quốc gia
Câu hỏi nghiên cứu
Câu hỏi điều tra
Số lượng điều tra quá lớn
giảm chi phí nghiên cứu thị trường
Tỷ lệ hàng tồn kho
Đề xuất bên ngoài

Giá trị nhận được sau khi thực hiện nghiên cứu

Các kết quả nghiên cứu liên quan được thực hiện mới gần đây
Tất cả đáp án trên đều đúng

Các mốc thời gian nghiên cứu


Mục tiêu nghiên cứu

Giải thích mối quan hệ giữa các biến


kiểm định sự ảnh hưởng của một số biến đến những biến khá
kiểm định giả thiết
phát triển các giả thiết

kiểm định sự ảnh hưởng của một số biến đến những biến khác

Tất cả đáp án trên đều đúng

Giao tiếp trong tổ chức

. Mức độ quan trọng tăng dần

Các kết quả nghiên cứu chính

Tất cả các đáp án đều đúng


Phát hiện vấn đề nghiên cứu, xác định câu hỏi nghiên cứu, điều tra, phân
tích, xử lý số liệu
Phân tích thị phần

Mục tiêu của nghiên cứu

báo cáo thống kê

Câu hỏi ghi nhớ

Phần báo cáo kết quả của đề xuất nghiên cứu cần nêu được
Nghiên cứu những ảnh hưởng của môi trường sống

Kết quả của nghiên cứu

tránh các bữa ăn, hoặc gọi điện thoại trước để sắp xếp cuộc hẹn với đối
tượng phỏng vấn.

Thực hiện điều tra

Thực hiện điều tra

Cho kết quả chính xác hơn nghiên cứu tổng thể
Xác định khung chọn mẫu, Lựa chọn phương pháp chọn mẫu, Xác định
qui mô mẫu cần thiết, Xác định chi phí chọn mẫu
Nhanh

Đo lường tổng thể


các phần tử của tổng thể đều có cơ hội như nhau để trở thành phần tử của
mẫu
Có sẵn

Báo cáo của các bộ phận trong doanh nghiệp

Cần chi phí thấp

Theo tính chất dữ liệu

Theo phương tiện lưu trữ

Thu thập dữ liệu thứ cấp trước khi thu thập dữ liệu sơ cấp

Phục vụ cho chính mình

Câu hỏi đo lường

Câu hỏi tỷ lệ

Câu hỏi nghiên cứu


Xác định liệu đối tượng điều tra có đủ kiến thức cơ bản để trả lời các câu
hỏi của phiếu điều tra
Tỷ lệ phiếu hoàn thành cao

Gửi phiếu điều tra qua email

Mang tính chủ quan


Xác định đề xuất nghiên cứu

lựa chọn không ngẫu nhiên

gồm tất cả các phần tử của tổng thể

liên lạc trước với các phẩn tử của mẫu

Dễ chọn lựa

Tất cả đáp án trên

Không cần thời gian dài

Dễ tìm hơn dữ liệu sơ cấp

Theo nguồn dữ liệu

Tất cả đáp án trên

Dữ liệu từ các công ty nghiên cứu

Tất cả đáp án trên

Tất cả đáp án trên

Hỏi nhiều ý trong một câu

Đưa ra các câu hỏi mở để đối tượng trả lời bày tỏ quan điểm

Thời gian thực hiện nhanh

Câu hỏi thứ bậc

Câu hỏi đa lựa chọn

ít tốn kém về chi phí

phân chia nhóm phải phù hợp với mục đích nghiên cứu

Xác định tổng thể phù hợp, Lựa chọn phương pháp chọn mẫu, Lựa chọn
tham số nghiên cứu, Xác định khung chọn mẫu, Xác định qui mô mẫu cần
thiết, Xác định chi phí chọn mẫu
Tất cả đáp án trên
Phân giao mỗi người phụ trách phỏng vấn số lượng đối tượng cần phỏng
vấn
Thu thập phục vụ cho mục đích của mình
Chi phí người đó đã được thực hiện

Rất phức tạp

Có được sự hiểu biết chung, nghiên cứu khám phá


Các phương án trả lời vì có thể sẽ làm đối tượng nghiên cứu hiểu sai nội
dung chính của câu hỏi
Yêu cầu các đối tượng điều tra trả lời cùng một bộ câu hỏi đã được thiết
kế trước theo thứ tự cố định
Phỏng vấn

Câu hỏi đơn lựa chọn

Thường gây nhầm lẫn cho đối tượng được nghiên cứu

Linh hoạt về địa lý

ít tốn kém về thời gian

Chỉ thu thập dữ liệu sơ cấp khi đã khai thác hết dữ liệu thứ cấp.

Chính xác.

biết rõ phân bố của tổng thể trên các đặc tính được sử dụng .

Tính đại diện.

xác định được số lượng tổng thể

Câu hỏi đa lựa chọn

Tất cả đáp án trên.

Thời gian điều tra dài

loại bỏ các phần tử không thích hợp.

Xác định phương pháp phân tích số liệu.


Tất cả đáp án trên

Thu thập dữ liệu.

Chi phí thấp

Thu thập phục vụ cho mục đích của mình

Chi phí cao

Tính đại diện của mẫu thấp

Câu hỏi đơn lựa chọn

Tăng tỷ lệ trả lời những câu hỏi nhạy cảm

tính đến tỷ lệ không phản hồi

Tất cả đáp án trên đều sai


Xác định tổng thể phù hợp, Lựa chọn tham số nghiên cứu, Xác định
khung chọn mẫu, Lựa chọn phương pháp chọn mẫu
liên lạc trước với các phẩn tử của mẫu

Đảm bảo thu thập đủ dữ liệu cần thiết

Câu hỏi thứ bậc

Dùng câu hỏi phủ định

Câu hỏi điều tra

Tăng tỷ lệ trả lời những câu hỏi nhạy cảm

Xác định đạo đức nghiên cứu.


Cách trình bày kết quả phân tích về biến đó.

Các nhóm không được trùng lặp.

Thời gian phỏng vấn

Tất cả đáp án trên

Biểu đồ hình bánh

Xem lại mục đích của việc nghiên cứu

Xem lại mục đích của việc nghiên cứu

Đối tượng điều tra.

Xu hướng phát triển.

Phân tích phương pháp lựa chọn cách viết báo cáo.

Cách đo lường các biến.

Có thể sử dụng nhóm có tên “các câu trả lời khác” để tương ứng với các
câu trả lời không thể xếp vào các nhóm đã có.

Tổng quan về lý thuyết.

Giới thiệu về phương pháp nghiên cứu.

Tỷ trọng từng loại.


Thời gian phỏng vấn.

Biểu đồ hình bánh.

Nghiên cứu những ảnh hưởng của môi trường sống

Mang lại lợi nhuận trực tiếp

Giao tiếp trong tổ chức

Tỷ lệ hàng tồn kho

Tất cả đáp án trên

Câu hỏi nghiên cứu

Phân tích thị phần

Các kết quả nghiên cứu liên quan được thực hiện mới gần đây

Các kết quả và kết luận quan trọng của những nghiên cứu trước

Mục tiêu nghiên cứu

Lý do thực hiện nghiên cứu

Mục tiêu của nghiên cứu

Tất cả các đáp án trên

Tất cả các đáp án trên

kiểm định giả thiết

đo lường sự tác động của các biến

Giải thích mối quan hệ giữa các biến


xác định được số lượng tổng thể

Chi phí thấp

biết rõ phân bố của tổng thể trên các đặc tính được sử dụng

tính đến tỷ lệ không phản hồi

Dễ chọn lựa

Rất phức tạp

Có sẵn

Dễ tìm hơn dữ liệu sơ cấp

Có được sự hiểu biết chung, nghiên cứu khám phá

Dữ liệu từ các công ty nghiên cứu

Cần chi phí thấp

Theo nguồn dữ liệu

Câu hỏi nghiên cứu

Tính đại diện của mẫu thấp

Thời gian thực hiện nhanh

Các phương án trả lời vì có thể sẽ làm đối tượng nghiên cứu hiểu sai
nội dung chính của câu hỏi

Các nhóm không được trùng lặp

Đối tượng điều tra

Xem lại mục đích của việc nghiên cứu

Xem lại mục đích của việc nghiên cứu

Tỷ trọng từng loại


Giới thiệu về phương pháp nghiên cứu
Giải thích
Vì Cường điệu hóa câu hỏi sẽ làm mất độ chính xác của câu hỏi. Tham khảo:
Chương 1, mục 1.4.2. Đối tượng và đạo đức nghiên cứu kinh doanh

Vì nghiên cứu kinh doanh chỉ cung cấp số liệu để nhà quản trị ra quyết định phù
hợp. Tham khảo: Chương 1, mục 1.1.2. Khái niệm nghiên cứu kinh doanh

Vì các bước cần thực hiện tuần tự. Tham khảo: Chương 1, mục 1.2 Quá trình
nghiên cứu

Vì Căn cứ theo định nghĩa câu hỏi quản lý. Tham khảo: Chương 1, mục 1.2.1.2 Câu
hỏi quản lý
Vì Đây không phải câu hỏi thuộc hệ thống câu hỏi nghiên cứu kinh doanh. Tham
khảo: Chương 1, mục 1.2.1. Hệ thống câu hỏi nghiên cứu kinh doanh

Vì Đây không phải câu hỏi thuộc hệ thống câu hỏi nghiên cứu kinh doanh. Tham khảo:
Chương 1, mục 1.2.1. Hệ thống câu hỏi nghiên cứu kinh doanh

Vì Đây là nội dung của phần phát biểu vấn đề quản trị cần được nghiên cứu. Tham
khảo: Chương 2, mục 2.2.2 phát biểu vấn đề quản trị cần được nghiên cứu

Vì phần này liên quan đến kết quả của những nghiên cứu đã thực hiện. Tham khảo:
Chương 2, mục 2.2.4 Tổng quan về các kết quả nghiên cứu đã được thực hiện

Vì Để thực hiện nghiên cứu cần xác định rõ mẫu, phương pháp chọn mẫu. Tham
khảo: Chương 3, 2.2.15 Các phụ lục

Vì Để đây là mục đích của Nghiên cứu giao tiếp. Tham khảo: Chương 3, Mục 3.2.2
Phương pháp thu thập dữ liệu sơ cấp

Vì Tham khảo: Chương 3, Mục 3.2.4 Mục đích nghiên cứu

Vì Đây là cơ sở để thiết kế các công cụ thu thập dữ liệu. Tham khảo: Chương 1,
mục 1.2.1.5 Câu hỏi điều tra
Vì Lợi ích sau thực hiện nghiên cứu là các giá trị nhận được sau khi thực hiện
nghiên cứu. Tham khảo: Chương 2, mục 2.2.5 Ý nghĩa và lợi ích của việc nghiên
cứu

Vì Đây là nội dung của kế hoạch thực hiện nghiên cứu. Tham khảo: Chương 2,
2.2.11 Kế hoạch thực hiện nghiên cứu

Vì đây là mục đích của Nghiên cứu nhân quả. Tham khảo: Chương 3, Mục 3.2.4
Mục đích nghiên cứu

Vì Để đây là mục đích của nghiên cứu thăm dò. Tham khảo: Chương 3, Mục 3.2.1
Mức độ thăm dò của nghiên cứu
Vì Để đây là mục đích của Nghiên cứu thực nghiệm. Tham khảo: Chương 3, Mục
3.2.3 Khả năng kiểm soát biến nghiên cứu
Tất cả đáp án trên. Vì Tất cả các yếu tố đều là mục đích khi thực hiện nghiên cứu
kinh doanh. Tham khảo: Chương 1, mục 1.1.2. Khái niệm nghiên cứu kinh doanh
Vì Đây là chủ đề nghiên cứu thuộc lĩnh vực nhân sự. Tham khảo: Chương 1, mục
1.1.3 Những chủ đề cơ bản của nghiên cứu kinh doanh
Vì Để thể hiện sự ưu tiên với những mục tiêu quan trọng. Tham khảo: Chương 2,
mục 2.2.3 Mục tiêu nghiên cứu
Vì Đây là nội dung của phần kết quả nghiên cứu cần thể hiện. Tham khảo: Chương
2, 2.2.15 Các phụ lục
Vì Người nghiên cứu cần làm tất cả các điều đó. Tham khảo: Chương 1, mục 1.4.2.
Đối tượng và đạo đức nghiên cứu kinh doanh
Vì Căn cứ theo quy trình nghiên cứu kinh doanh. Tham khảo: Chương 1, mục 1.2
Quá trình nghiên cứu
Vì Đây là chủ đề nghiên cứu thuộc lĩnh vực Marketing. Tham khảo: Chương 1, mục
1.1.3 Những chủ đề cơ bản của nghiên cứu kinh doanh
Vì Đây là các kết quả sẽ được sử dụng để kiểm chứng việc đạt mục tiêu hay không.
Tham khảo: Chương 2, mục 2.2.3 Mục tiêu nghiên cứu
Vì Đề án chỉ là một bản đề xuất trước khi thực hiện. Tham khảo: Chương 2, mục
2.1.1 Khái niệm đề xuất nghiên cứu kinh doanh

Vì Đây không phải câu hỏi thuộc hệ thống câu hỏi nghiên cứu kinh doanh. Tham
khảo: Chương 1, mục 1.2.1. Hệ thống câu hỏi nghiên cứu kinh doanh

Vì Việc này đảm bảo sự thuận tiện cho đối tượng được phỏng vấn. Tham khảo:
Chương 1, mục 1.4.2. Đối tượng và đạo đức nghiên cứu kinh doanh
Vì Đây là chủ đề nghiên cứu thuộc trách nhiệm xã hội. Tham khảo: Chương 1, mục
1.1.3 Những chủ đề cơ bản của nghiên cứu kinh doanh
Vì Đây là bản chất của phần báo cáo kết quả của đề xuất nghiên cứu cần nêu được.
Tham khảo: Chương 2, mục 2.2.8 Kết quả nghiên cứu
Vì Việc này đảm bảo sự thuận tiện cho đối tượng được phỏng vấn. Tham khảo:
Chương 1, mục 1.4.2. Đối tượng và đạo đức nghiên cứu kinh doanh

Vì thưc hiện điều tra là bước sau thiết kế chọn mẫu. Tham khảo: Chương 4, Mục
4.1.3 Các loại thiết kế mẫu
Vì Đây là bước sau khi chọn mẫu. Tham khảo: Chương 4, Mục 4.3.1 Phương pháp
chọn mẫu theo chỉ tiêu
Vì đây là bản chất của chọn mẫu. Tham khảo: Chương 4, Mục 4.1.1 Lý do chọn
mẫu
Vì Đây là bản chất của Quy trình thiết kế chọn mẫu. Tham khảo: Chương 4, Mục
4.2.1 Quy trình thiết kế chọn mẫu
Vì Khi đã có mục đích thì việc điều tra sẽ nhanh, thuận tiện hơn. Tham khảo:
Chương 4, Mục 4.3.1 Phương pháp chọn mẫu theo chỉ tiêu
Vì Từ tổng thể mới có thể chọn được mẫu. Tham khảo: Chương 4, Mục 4.1.1 Lý do
chọn mẫu
Vì đây là bản chất của chọn mẫu xác suất. Tham khảo: Chương 4, Mục 4.1.3 Các
loại thiết kế mẫu
Vì Dữ liệu này đã được người khác thu thập. Tham khảo: Chương 5, Mục 5.1.3 Dữ
liệu thứ cấp
Vì Báo cáo của các bộ phận trong doanh nghiệp là Dữ liệu thứ cấp bên trong. Tham
khảo: Chương 5, Mục 5.2 Phân loại dữ liệu thứ cấp
Vì Dữ liệu này đã được người khác thu thập. Tham khảo: Chương 5, Mục 5.1.3 Dữ
liệu thứ cấp
ì Căn cứ theo bản chất của phân loại dữ liệu. Tham khảo: Chương 5, Mục 5.2 Phân
loại dữ liệu thứ cấp
Vì Căn cứ theo bản chất của phân loại dữ liệu. Tham khảo: Chương 5, Mục 5.2
Phân loại dữ liệu thứ cấp
Vì Thu thập dữ liệu thứ cấp ít tốn thời gian, chi phí hơn so với thu thập dữ liệu sơ
cấp. Tham khảo: Chương 5, Mục 5.1.3 Dữ liệu thứ cấp
Vì phù hợp mục đích của người nghiên cứu. Tham khảo: Chương 5, Mục 5.1.2 Dữ
liệu sơ cấp
Vì Căn cứ theo bản chất của câu hỏi đo lường. Tham khảo: Chương 6, Mục 6.2.1
Phát triển hệ thống câu hỏi nghiên cứu
Vì câu hỏi yêu cầu cho biết quan hệ tỷ lệ . Tham khảo: Chương 6, Mục 6.2.3 Phát
triển phiếu điều tra
Vì Căn cứ theo bản chất của câu hỏi nghiên cứu. Tham khảo: Chương 6, Mục 6.2.1
Phát triển hệ thống câu hỏi nghiên cứu
Vì Nếu không câu trả lời sẽ không đúng ý nghĩa được hỏi. Tham khảo: Chương 6,
Mục 6.2.3.2 Kiểm tra ngữ nghĩa các câu hỏi
Vì Đây là bản chất của phương pháp phỏng vấn. Tham khảo: Chương 6, Mục
6.3.1.1. Phỏng vấn trực tiếp
Vì Căn cứ theo bản chất điều tra bằng bảng hỏi. Tham khảo: Chương 6, Mục 6.1.1
Bản chất điều tra bằng bảng hỏi
Vì Dễ bị chi phối bởi quan điểm người chọn mẫu. Tham khảo: Chương 4, Mục
4.3.1 Phương pháp chọn mẫu theo chỉ tiêu
Vì Đề xuất nghiên cứu gồm thiết kế chọn mẫu. Tham khảo: Chương 4, Mục 4.2.1
Quy trình thiết kế chọn mẫu
Vì đây là bản chất của chọn mẫu xác suất. Tham khảo: Chương 4, Mục 4.1.3 Các
loại thiết kế mẫu
Vì như vậy mới đảm bảo được tính đại diện của tổng thể.Tham khảo: Chương 4,
Mục 4.2.1.3 Khung chọn mẫu
Vì Xác định qui mô mẫu cần. Tham khảo: Chương 4, Mục 4.2.1.5 Qui mô mẫu
thích hợp
Vì mẫu cần gồm các thành phần của tổng thể. Tham khảo: Chương 4, Mục 4.1.2
Mẫu đại diện
Vì Đầy là bản chất dữ liệu sơ cấp. Tham khảo: Chương 5, Mục 5.1.2 Dữ liệu sơ cấp
Vì Dữ liệu này đã được người khác thu thập. Tham khảo: Chương 5, Mục 5.1.3 Dữ
liệu thứ cấp
Vì Dữ liệu này đã được người khác thu thập. Tham khảo: Chương 5, Mục 5.1.2 Dữ
liệu thứ cấp
Vì Căn cứ theo bản chất của phân loại dữ liệu. Tham khảo: Chương 5, Mục 5.2
Phân loại dữ liệu thứ cấp
Vì Dữ liệu này đã được người khác thu thập. Tham khảo: Chương 5, Mục 5.1.3 Dữ
liệu thứ cấp
Vì Căn cứ theo bản chất nguồn dữ liệu bên trong. Tham khảo: Chương 5, Mục 5.2
Phân loại dữ liệu thứ cấp
Vì Căn cứ theo bản chất của dữ liệu bên ngoài. Tham khảo: Chương 5, Mục 5.2
Phân loại dữ liệu thứ cấp
Vì Các yếu tố đều cần thiết khi thiết kế câu hỏi. Tham khảo: Chương 6, Mục 6.2.3.2
Kiểm tra ngữ nghĩa các câu hỏi
Vì Sẽ làm đối tượng được điều tra rối hoặc trả lời sót. Tham khảo: Chương 6, Mục
6.2.3.2 Kiểm tra ngữ nghĩa các câu hỏi
Vì Căn cứ theo bản chất của phỏng vấn. Tham khảo: Chương 6, Mục 6.1.1 Bản chất
điều tra bằng bảng hỏi
Vì Do tâm lý người được hỏi không thích trả lười lâu qua điện thoại. Tham khảo:
Chương 6, Mục 6.3.1.2. Điều tra qua điện thoại
Vì Căn cứ theo bản chất của câu hỏi thứ bậc. Tham khảo: Chương 6, Mục 6.2.3
Phát triển phiếu điều tra
Vì Căn cứ theo bản chất của câu hỏi Câu hỏi đơn lựa chọn. Tham khảo: Chương 6,
Mục 6.2.3 Phát triển phiếu điều tra
Vì đây là bản chất của chọn mẫu phi xác suất. Tham khảo: Chương 4, Mục 4.3
Chọn mẫu phi xác suất
Vì Nếu một mẫu được lựa chọn có sự phù hợp với mục đích nghiên cứu thì sẽ cho
kết quả phù hợp mục đích. Tham khảo: Chương 4, Mục 4.3.1 Phương pháp chọn
mẫu theo chỉ tiêu

Vì Đây là bản chất của Quy trình thiết kế chọn mẫu. Tham khảo: Chương 4, Mục
4.2.1 Quy trình thiết kế chọn mẫu
Vì Đây là bản chất của Quy trình thiết kế chọn mẫu. Tham khảo: Chương 4, Mục
4.2.1 Quy trình thiết kế chọn mẫu
Vì Đây là bước sau khi chọn mẫu, điều tra. Tham khảo: Chương 4, Mục 4.3.1
Phương pháp chọn mẫu theo chỉ tiêu
Vì Đầy là bản chất dữ liệu sơ cấp. Tham khảo: Chương 5, Mục 5.1.2 Dữ liệu sơ cấp
Vì Chi phí không hoàn toàn phản ánh bản chất của dữ liệu. Tham khảo: Chương 5,
Mục 5.1.3 Dữ liệu thứ cấp
Vì tự người nghiên cứu phải thu thập. Tham khảo: Chương 5, Mục 5.1.2 Dữ liệu sơ
cấp
Vì Đầy là bản chất dữ liệu sơ cấp. Tham khảo: Chương 5, Mục 5.1.2 Dữ liệu sơ cấp
Vì Từ đa nghĩa dễ gây hiểu nhầm. Tham khảo: Chương 6, Mục 6.2.3.2 Kiểm tra
ngữ nghĩa các câu hỏi
Vì Căn cứ theo bản chất điều tra bằng bảng hỏi. Tham khảo: Chương 6, Mục 6.1.1
Bản chất điều tra bằng bảng hỏi
Vì Căn cứ theo bản chất điều tra bằng bảng hỏi
Tham khảo: Chương 6, Mục 6.1.1 Bản chất điều tra bằng bảng hỏi
Vì Căn cứ theo bản chất của câu hỏi đơn lựa chọn. Tham khảo: Chương 6, Mục
6.2.3 Phát triển phiếu điều tra
Vì câu hỏi phủ định trong thiết bảng hỏi có thể gây ra tất cả các vấn đề được nêu
Tham khảo: Chương 6, Mục 6.2.3.2 Kiểm tra ngữ nghĩa các câu hỏi

Vì Có thể điều tra bất cứ đâu mà không cần gặp trực tiếp. Tham khảo: Chương 6,
Mục 6.3.2.3 Ưu điểm và nhược điểm của ‘tự hoàn thành phiếu điều tra’
Vì đây là bản chất của chọn mẫu phi xác suất. Tham khảo: Chương 4, Mục 4.3
Chọn mẫu phi xác suất
Vì Thu thập dữ liệu thứ cấp ít tốn thời gian, chi phí hơn so với thu thập dữ liệu sơ
cấp Tham khảo: Chương 5, Mục 5.1.3 Dữ liệu thứ cấp
Vì Khi đã có mục đích thì việc điều tra sẽ ít tốn kém hơn, chính xác như mong
muốn hơn. Tham khảo: Chương 4, Mục 4.3.1 Phương pháp chọn mẫu theo chỉ tiêu

Vì Nếu một mẫu được lựa chọn có sự phân bố các đặc tính giống với tổng thể thì
tính đại diện của nó sẽ cao hơn so với các mẫu khác. Tham khảo: Chương 4, Mục
4.3.1 Phương pháp chọn mẫu theo chỉ tiêu
Vì chọn mẫu giúp đạt dược tất cả mục đích trên. Tham khảo: Chương 4, Mục 4.1.2
Mẫu đại diện
Vì từ tổng thể mới xác định được mẫu. Tham khảo: Chương 4, Mục 4.1.1 Lý do
chọn mẫu

Vì câu hỏi cho phép chọn nhiều đáp án Tham khảo: Chương 6, Mục 6.2.3 Phát triển
phiếu điều tra

Vì Phỏng vấn cần gặp trao đổi trực tiếp hoặc gián tiếp với đối tượng được điều tra.
Tham khảo: Chương 6, Mục 6.1.1 Bản chất điều tra bằng bảng hỏi

Vì Phụ thuộc đối tượng nghiên cứu có nhiều thời gian hay ít khi trả lời phiếu điều
tra. Tham khảo: Chương 6, Mục 6.3.2.3 Ưu điểm và nhược điểm của ‘tự hoàn thành
phiếu điều tra’
Vì như vậy mới đảm bảo tính đại diện của mẫu. Tham khảo: Chương 4, Mục
4.2.1.3 Khung chọn mẫu
Vì phương pháp phân tích số liệu không thuộc quy trình. Tham khảo: Chương 4,
Mục 4.2.1 Quy trình thiết kế chọn mẫu
Vì Đây là bản chất của phương pháp phỏng vấn. Tham khảo: Chương 6, Mục
6.3.1.1. Phỏng vấn trực tiếp
Vì Thu thập dữ liệu là bước sau của phát triển hệ thống câu hỏi nghiên cứu. Tham
khảo: Chương 6, Mục 6.2.1 Phát triển hệ thống câu hỏi nghiên cứu
Vì Khi đã có mục đích thì việc điều tra sẽ ít tốn kém hơn. Tham khảo: Chương 4,
Mục 4.3.1 Phương pháp chọn mẫu theo chỉ tiêu
Vì Đầy là bản chất dữ liệu sơ cấp. Tham khảo: Chương 5, Mục 5.1.2 Dữ liệu sơ cấp

Vì Mỗi đối tượng phỏng vấn cần nhiều thời gian và chi phí khác phát sinh (quà
tặng). Tham khảo: Chương 6, Mục 6.3.1.1. Phỏng vấn trực tiếp

Vì Chỉ có thể phỏng vấn số lượng nhỏ do do đó có thể không đảm bảo tính đại diện
về số lượng mẫu. Tham khảo: Chương 6, Mục 6.3.1.2. Điều tra qua điện thoại

Vì câu hỏi yêu cầu chỉ chọn 1 đáp án. Tham khảo: Chương 6, Mục 6.2.3 Phát triển
phiếu điều tra

Vì Vì trong nhiều trường hợp tự viết ra sẽ dễ hơn nói. Tham khảo: Chương 6, Mục
6.3.2.3 Ưu điểm và nhược điểm của ‘tự hoàn thành phiếu điều tra’

Vì Rất nhiều phần tử của mẫu từ chối không trả lời điều tra hoặc từ chối tham gia
vào nghiên cứu. Tham khảo: Chương 4, Mục 4.2.1.5 Qui mô mẫu thích hợp
Vì Cần quan tâm tất cả các đáp án. Tham khảo: Chương 4, Mục 4.2.1.5 Qui mô
mẫu thích hợp
Vì Đây là bản chất của Quy trình thiết kế chọn mẫu. Tham khảo: Chương 4, Mục
4.2.1 Quy trình thiết kế chọn mẫu
Vì Điều này không cần thiết. Tham khảo: Chương 4, Mục 4.2.1.5 Qui mô mẫu thích
hợp
Vì Vì như vậy mới đạt đươc mục tiêu đề ra. Tham khảo: Chương 6, Mục 6.2.3.2
Kiểm tra ngữ nghĩa các câu hỏi

Vì câu hỏi yêu cầu đánh giá mức độ quan trọng. Tham khảo: Chương 6, Mục 6.2.3
Phát triển phiếu điều tra

Vì Sẽ làm ảnh hưởng đến ý nghĩ của đối tượng được điều tra hoặc gây nhầm lẫn.
Tham khảo: Chương 6, Mục 6.2.3.2 Kiểm tra ngữ nghĩa các câu hỏi
Vì Căn cứ theo bản chất của câu hỏi điều tra. Tham khảo: Chương 6, Mục 6.2.1
Phát triển hệ thống câu hỏi nghiên cứu
Vì Vì trong nhiều trường hợp tự viết ra sẽ dễ hơn nói. Tham khảo: Chương 6, Mục
6.3.2.3 Ưu điểm và nhược điểm của ‘tự hoàn thành phiếu điều tra’
Vì Đạo đức kinh doanh không thuộc quy trình thiết kế chọn mẫu. Tham khảo:
Chương 4, Mục 4.2.1 Quy trình thiết kế chọn mẫu
Vì Đây là nguyên tắc khi mã hóa dữ liệu Tham khảo: Chương 7, Mục 7.2 Mã hóa
dữ liệu

Đây là nguyên tắc khi mã hóa dữ liệu. Tham khảo: Chương 7, Mục 7.2 Mã hóa dữ
liệu

Đây là nguyên tắc khi mã hóa dữ liệu. Tham khảo: Chương 7, Mục 7.2 Mã hóa dữ
liệu

Vì Căn cứ theo yêu cầu cơ cấu báo cáo. Tham khảo: Chương 8, Mục 8.1.3 Cơ cấu
bài viết

Biểu đồ hình bánh sẽ được chia thành từng phần nhỏ (thường là phần trăm) trên
tổng số Tham khảo: Chương 8, Mục 8.3.2 Trình bày dữ liệu định lượng

Vì Đây là nguyên tắc khi thiết kế báo cáo. Tham khảo: Chương 8, Mục 8.1.2 Thiết
kế báo cáo

Đây là giai đoạn sau khi thực hiện thiết kế mẫu, điều tra Tham khảo: Chương 8,
Mục 8.1.2 Thiết kế báo cáo

Vì Thiết kế báo cáo là giai đoạn sau khi thực hiện điều tra. Tham khảo: Chương 8,
Mục 8.1.2 Thiết kế báo cáo

Vì Biểu đồ hình cột sẽ cho thấy sự tăng giảm qua các thười kỳ Tham khảo: Chương
8, Mục 8.3.2 Trình bày dữ liệu định lượng

Vì Đây là phần người viết phải tự lựa chon Tham khảo: Chương 8, Mục 8.1.3 Cơ
cấu bài viết

Vì Đây là nguyên tắc khi mã hóa dữ liệu. Tham khảo: Chương 7, Mục 7.2 Mã hóa
dữ liệu
Vì Đây là nguyên tắc khi mã hóa dữ liệu. Tham khảo: Chương 7, Mục 7.2 Mã hóa
dữ liệu
Vì Căn cứ theo bản chất mục Tổng quan về lý thuyết Tham khảo: Chương 8, Mục
8.1.3 Cơ cấu bài viết

Vì Căn cứ theo bản chất mục giới thiệu về phương pháp nghiên cứu. Tham khảo:
Chương 8, Mục 8.1.3 Cơ cấu bài viết

Vì Biểu đồ hình bánh sẽ được chia thành từng phần nhỏ trên tổng số. Tham khảo:
Chương 8, Mục 8.3.2 Trình bày dữ liệu định lượng
Vì Đây là nguyên tắc khi mã hóa dữ liệu. Tham khảo: Chương 7, Mục 7.2 Mã hóa
dữ liệu

Vì Biểu đồ hình bánh sẽ được chia thành từng phần nhỏ (thường là phần trăm) trên
tổng số Tham khảo: Chương 8, Mục 8.3.2 Trình bày dữ liệu định lượng

Vì Đây là chủ đề nghiên cứu thuộc trách nhiệm xã hội. Tham khảo: Chương 1, mục
1.1.3 Những chủ đề cơ bản của nghiên cứu kinh doanh

Vì nghiên cứu kinh doanh chỉ cung cấp số liệu để nhà quản trị ra quyết định phù
hợp. Tham khảo: Chương 1, mục 1.1.2. Khái niệm nghiên cứu kinh doanh

Vì Đây là chủ đề nghiên cứu thuộc lĩnh vực nhân sự. Tham khảo: Chương 1, mục
1.1.3 Những chủ đề cơ bản của nghiên cứu kinh doanh

Vì Đây là chủ đề nghiên cứu thuộc lĩnh vực Vật tư. Tham khảo: Chương 1, mục
1.1.3 Những chủ đề cơ bản của nghiên cứu kinh doanh

Vì Tất cả các yếu tố đều là mục đích khi thực hiện nghiên cứu kinh doanh. Tham
khảo: Chương 1, mục 1.1.2. Khái niệm nghiên cứu kinh doanh

Vì Căn cứ theo hệ thống câu hỏi nghiên cứu kinh doanh. Tham khảo: Chương 1,
mục 1.2.1. Hệ thống câu hỏi nghiên cứu kinh doanh

Vì Đây là chủ đề nghiên cứu thuộc lĩnh vực Marketing. Tham khảo: Chương 1, mục
1.1.3 Những chủ đề cơ bản của nghiên cứu kinh doanh

Vì Đây là nội dung của phần các kết quả nghiên cứu liên quan được thực hiện mới
gần đây

Vì phần này liên quan đến kết quả của những nghiên cứu đã thực hiện. Tham khảo:
Chương 2, mục 2.2.4 Tổng quan về các kết quả nghiên cứu đã được thực hiện

Vì Đây là nội dung của phần Mục tiêu nghiên cứu. Tham khảo: Chương 2, mục
2.2.3 Mục tiêu nghiên cứu

Vì Đây là nội dung của phần phát biểu vấn đề quản trị cần được nghiên cứu. Tham
khảo: Chương 2, mục 2.2.2 phát biểu vấn đề quản trị cần được nghiên cứu

Vì Đây là các kết quả sẽ được sử dụng để kiểm chứng việc đạt mục tiêu hay không.
Tham khảo: Chương 2, mục 2.2.3 Mục tiêu nghiên cứu

Vì Để thực hiện nghiên cứu cần xác định rõ mẫu, phương pháp chọn mẫu. Tham
khảo: Chương 3, 2.2.15 Các phụ lục

Vì đây là mục đích của Nghiên cứu nhân quả. Tham khảo: Chương 3, Mục 3.3.3.
Nghiên cứu nhân quả

Vì Để đây là mục đích của nghiên cứu thăm dò. Tham khảo: Chương 3, Mục 3.2.1
Mức độ thăm dò của nghiên cứu

Vì Để đây là mục đích của Nghiên cứu nhân quả. Tham khảo: Chương 3, Mục 3.2.3
Khả năng kiểm soát biến nghiên cứu
Vì Tham khảo: Chương 3, Mục 3.2.4 Mục đích nghiên cứu
Vì từ tổng thể mới xác định được mẫu. Tham khảo: Chương 4, Mục 4.1.1 Lý do
chọn mẫu
Vì Khi đã có mục đích thì việc điều tra sẽ ít tốn kém hơn. Tham khảo: Chương 4,
Mục 4.3.1 Phương pháp chọn mẫu theo chỉ tiêu
Vì Nếu một mẫu được lựa chọn có sự phân bố các đặc tính giống với tổng thể thì
tính đại diện của nó sẽ cao hơn so với các mẫu khác. Tham khảo: Chương 4, Mục
4.3.1 Phương pháp chọn mẫu theo chỉ tiêu
Vì Xác định qui mô mẫu cần. Tham khảo: Chương 4, Mục 4.2.1.5 Qui mô mẫu thích
hợp
Vì mẫu cần gồm các thành phần của tổng thể. Tham khảo: Chương 4, Mục 4.1.2
Mẫu đại diện
Vì tự người nghiên cứu phải thu thập. Tham khảo: Chương 5, Mục 5.1.2 Dữ liệu sơ
cấp
Vì Dữ liệu này đã được người khác thu thập. Tham khảo: Chương 5, Mục 5.1.3 Dữ
liệu thứ cấp
Vì Dữ liệu này đã được người khác thu thập. Tham khảo: Chương 5, Mục 5.1.2 Dữ
liệu thứ cấp

Vì Đầy là bản chất dữ liệu sơ cấp. Tham khảo: Chương 5, Mục 5.1.2 Dữ liệu sơ cấp

Vì Căn cứ theo bản chất nguồn dữ liệu bên trong. Tham khảo: Chương 5, Mục 5.2
Phân loại dữ liệu thứ cấp
Vì Dữ liệu này đã được người khác thu thập. Tham khảo: Chương 5, Mục 5.1.3 Dữ
liệu thứ cấp
Vì Căn cứ theo bản chất của phân loại dữ liệu. Tham khảo: Chương 5, Mục 5.2
Phân loại dữ liệu thứ cấp
Vì Căn cứ theo bản chất của câu hỏi nghiên cứu. Tham khảo: Chương 6, Mục 6.2.1
Phát triển hệ thống câu hỏi nghiên cứu

Vì Chỉ có thể phỏng vấn số lượng nhỏ do do đó có thể không đảm bảo tính đại diện
về số lượng mẫu. Tham khảo: Chương 6, Mục 6.3.1.2. Điều tra qua điện thoại

Vì Do tâm lý người được hỏi không thích trả lười lâu qua điện thoại. Tham khảo:
Chương 6, Mục 6.3.1.2. Điều tra qua điện thoại
vì có thể sẽ làm đối tượng nghiên cứu hiểu sai nội dung chính của câu hỏi. Vì Từ đa
nghĩa dễ gây hiểu nhầm. Tham khảo: Chương 6, Mục 6.2.3.2 Kiểm tra ngữ nghĩa
các câu hỏi
Vì Đây là nguyên tắc khi mã hóa dữ liệu. Tham khảo: Chương 7, Mục 7.2 Mã hóa
dữ liệu
Vì Thiết kế báo cáo là giai đoạn sau khi thực hiện điều tra. Tham khảo: Chương 8,
Mục 8.1.2 Thiết kế báo cáo
Vì Đây là giai đoạn sau khi thực hiện thiết kế mẫu, điều tra Tham khảo: Chương 8,
Mục 8.1.2 Thiết kế báo cáo
Vì Đây là nguyên tắc khi thiết kế báo cáo. Tham khảo: Chương 8, Mục 8.1.2 Thiết
kế báo cáo
Vì Biểu đồ hình bánh sẽ được chia thành từng phần nhỏ trên tổng số. Tham khảo:
Chương 8, Mục 8.3.2 Trình bày dữ liệu định lượng
Vì Căn cứ theo bản chất mục giới thiệu về phương pháp nghiên cứu. Tham khảo:
Chương 8, Mục 8.1.3 Cơ cấu bài viết
NGƯỜI NOTE

19231356

19231356

19231356

19231356
19231333
19231356
19231356

19231356

Thúy 19231389
19231356

19231356

19231356
19231356
19231356

19231356

19231356
19231356
19231356
19231356
19231356
19231356
19231356
19231356
19231356
19231356
19231356
19231356
19231356
19231356

19231356

19231356
19231356

19231356
19231356

19231356
19231356
19231356
19231356

19231356

19231333

19231333

19231333

19231333

19231333

19231333

19231333

19231333

19231333

19231333

19231333
19231333

19231333

19231338

19231333

19231333

19231333

19231333

19231333

19231333

19231333

19231333

19231333

19231333

19231333

19231333

19231333

19231333

19231333

19231333

19231333

19231333

19231333

19231333

19231333
19231333

19231333

19231333

19231333

19231333

19231333

19231333

19231333

19231333

19231333

19231333

19231333

19231333

19231333

19231333

19231333

19231333

19231333

19231333

19231333

19231333

19231333

19231333

19231333
19231333

19231333

19231333

19231333

19231333

19231333

19231333

19231333

19231333

19231333

19231333

19231338

19231338

19231338

19231338

19231338

19231338

19231338

19231338

19231338
19231338

19231338

19231333

19231333

19231333

19231333

19231333

19231333

19231333

19231333

19231333

19231333

19231333

19231333

19231333

19231333

19231333

19231338
19231402

19231402

19231402

19231402

19231402

19231402

19231402

19231402

19231402

19231402

19231402

19231402

19231402

19231402

19231402
19231402

19231402

19231378

19231378

19231378

19231378

19231378

19231378

19231378

19231378

19231378

19231378

19231378

19231378

19231378

19231378

19231378

19231378

19231378
19231378

19231378

19231378

19231378

19231378

19231378

19231378

19231378

19231378

19231378

19231378

19231378

19231378

19231378

19231378

19231378

19231378

19231378

19231378

19231378

19231378
19231378
Minh Đức 1322AD
Hồng Sơn 1379AD
Giáp Hiện 1336AD
Nguyễn Biên 1315AD
STT CÂU HỎI

Để mua hàng hoá ở Nhật rẻ hơn mua hàng hoá ở Mỹ, tỷ giá giữa USD và
190
Yên Nhật phải
CÂU TRẢ LỜI

d. Lớn hơn 1.0


LÍ DO

Vì Theo thuyết ngang giá sức mua, nếu mức giá cả của một quốc gia tăng lên tương đối so với
quốc gia khác, đồng tiền của nó sẽ giảm giá so với đồng tiền của quốc gia khác. Như vậy để hàng
hoá ở Nhật rẻ hơn hàng hoá ở Mỹ thì giá trị một đơn vị của đồng USD phải lớn hơn giá trị một
đơn vị của Yên Nhật (1USD sẽ đổi được nhiều hơn 1 Yên Nhật) => Tỷ giá USD/Yen sẽ phải lớn
hơn 1. Tham khảo: Bài 8, Mục 8.3.2, Tỷ giá dài hạn
NGƯỜI NOTE

Minh Đức 1322

You might also like