Professional Documents
Culture Documents
Neu - Ngân Hàng Đề Thi Mở Môn Ngày 03.12.2023
Neu - Ngân Hàng Đề Thi Mở Môn Ngày 03.12.2023
Để tránh bị trùng các câu hỏi, từ giờ trở đi trước khi post lên các bạn làm động tác t
Các bạn lưu ý lọc kỹ file trước khi đăng để tránh bị trùng nhé, đọc coppy câu hỏi cẩn thận tránh cop nhầm câu hỏi hay
HƯỚNG DẪN POST CÂU HỎI
bạn làm động tác tìm kiếm : NHẤN CTRL + F, rồi paste cả cụm câu hỏi lên, nếu hiện thỉ là có
ánh cop nhầm câu hỏi hay đáp án
âu hỏi lên, nếu hiện thỉ là có thì b
BẢNG PHÂN CH
BC
D
BC
A
BC
D
97
02
2A
56
D
13
A
38
BC
14
A
13
99
2
13
63
ễn
13
71
A
nh
13
ng
y
13
33
u
13
ức
há
gu
iế
oà
ân
13
ê
K
Đ
N
hư
H
Tr
V
g
h
h
g
ết
N
nh
ảo
ăn
an
in
ằn
aj
y
ỗ
M
M
Li
Th
Tu
H
Đ
1 Kinh tế chính trị Mác - Lênin
2 Chủ nghĩa xã hội khoa học
3 Giao tiếp kinh doanh
4 Kinh tế lượng
5 Lý thuyết xác suất và thống kê toán
6 Lịch sử Đảng Cộng sản Việt Nam
7 Quản lý học 1
8 Quản trị Marketing
9 Lý thuyết tài chính tiền tệ 1
10 Thống kê trong kinh tế và kinh doanh 1
11 Nguyên lý bảo hiểm 1 1 1 1
12 Lý thuyết tài chính tiền tệ 2 1
13 Nghiên cứu kinh doanh 1 1
14 Tài chính công 1 1
15 Phân tích và đầu tư chứng khoán
16 Thị trường chứng khoán 1
17 Thị trường chứng khoán nợ
18 Phân tích tài chính
19 Tài chính doanh nghiệp 1
20 Ngân hàng thương mại 1
21 Ngân hàng trung ương
22 Tài chính doanh nghiệp 2
23 Ngân hàng thương mại 2
24 Chuyên đề Marketing Ngân hàng
25 Quản trị rủi ro
26 Quản trị chất lượng dịch vụ
27 Quản lý thuế
28 Đề án Lý thuyết tài chính tiền tệ
29 Tài chính quốc tế 1
30 Thuế quốc tế
31 Thanh toán quốc tế
32 Kinh doanh quốc tế
33
34 Võ Karatedo
35 Cờ vua
36 Võ Taekwondo
37 GDTC
D
an
h
K
há
1
H nh
ằn 14
g 0 2A
13
33 D
H
1
A
àS D
ơn
13
1
Ph 78
ươ BC
ng
13
H
1
76
ồn A
g D
Sơ
NG PHÂN CHIA LÀM BÀI
n
13
1
Tr 79
an
g A
H D
ạ1
Q
1
39
ua 0B
ng C
Li
N nh
1
gâ 13
n 54
13 BC
68
N
1
BC
gọ
cL
in
h
1
Ch 13
ip 55
A
13 D
2 1
1
Th
u
Tr
an
g
G
1
13
ia 91
p B
H C
iệ
n
1
H 13
uy 36
H A
oà D
1
K ng
im 13
Th 44
o A
Th a1 D
ú y 28
13 BC 5
N 89
gu BC
y
D
A
BC
15
13
5
28
BC
ên
a1
Bi
89
o
13
n
Th
yễ
y
im
gu
ú
Th
N
K
0
0
0
0
0
0
0
0
0
5
6
1 4
4
1 6
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
Neu Chip 1321
Neu Võ Thu Trang 1391BC
Neu Maj Trê 1363AD - Trưởng nhóm
Neu Mai Linh Hoàng 1356BC
Neu Đỗ Như 1371BC
“Định hình thương hiệu của DNBH từ trong ra ngoài” là lợi ích
176 của bước nào trong quy trình tổ chức công tác truyền thông bảo
hiểm?
“Định hình thương hiệu của DNBH từ trong ra ngoài” là lợi ích
334 của bước nào trong quy trình tổ chức công tác truyền thông bảo
hiểm?
CÂU TRẢ LỜI
19231356
Link_xin
Thảo Vân 1399AD
Phương 1376AD
Ngọc Linh 1355AD
Thúy 1389BC
Kim Thoa 1385BC
190 Đối tượng của quản lý ngân sách nhà nước là:
CÂU TRẢ LỜI
Vì: Việc quản lý ngân sách nhà nước dựa trên các phương pháp và công cụ để
quản lý các hoạt động của ngân sách nhà nước. Mà các hoạt động này được cụ thể
Kim Thoa 1385BC
thành các hoạt động thu và chi ngân sách nhà nước. Tham khảo: Mục 4.1. Khái
niệm và vai trò của quản lý ngân sách nhà nước (BG, tr.64).
CHÚ Ý
Ninh Thị Kim Ngân 19231368
Sau khi
4 Tần số thu được sau khi phân tổ được biểu hiện bằng:
Khi xây dựng bảng thống kê, nếu xuất hiện ký hiệu “-”, có
6
nghĩa là:
11 Đồ thị thống kê
Khi xây dựng bảng thống kê, nếu xuất hiện ký hiệu “...”,
15
có nghĩa là:
Khi nghiên cứu biến động của các hiện tượng phức tạp,
17
cần tiến hành phân tổ thống kê vì:
Khi xem bảng thống kê, nếu xuất hiện ký hiệu “x“, có
19
nghĩa là:
BÀI LUYỆN TẬ
1 Mức ý nghĩa là:
2 β là ký hiệu của:
Giả sử bạn muốn kiểm định giả thuyết: H0: µ=0,54 và H1:
5 µ<0,54 dựa trên một mẫu gồm 25 quan sát và độ lệch tiêu
chuẩn của mẫu là 13,2. Giá trị tới hạn phù hợp là:
Giả sử bạn muốn kiểm định giả thuyết: H0: µ=0,54 và H1:
8 µ<0,54 dựa trên một mẫu gồm 25 quan sát và độ lệch tiêu
chuẩn của mẫu là 13,2. Tiêu chuẩn kiểm định là:
Một nhà thống kê muốn kiểm định khoản tiền trung bình
mà một sinh viên đại học phải chi tiêu một ngày là hơn 70
nghìn đồng. Dựa trên nghiên cứu trước đó, độ lệch tiêu
10 chuẩn của tổng thể được ước tính là 17,32 nghìn đồng. Nhà
thống kê điều tra 35 sinh viên và tính được chi tiêu trung
bình là 72,43 nghìn đồng. Trong các phát biểu sau, phát
biểu đúng nhất là:
Phương pháp chọn mẫu ngẫu nhiên giản đơn không thích
11
hợp với tổng thể:
Một nhà nghiên cứu y tế đang muốn tìm bằng chứng chứng
minh rằng thu nhập bình quân năm của các bác sĩ gia đình
13
ở Hà Nội là ít hơn 200 triệu đồng, khi đó sẽ sử dụng kiểm
định với miền bác bỏ ở:
Phát biểu nào dưới đây KHÔNG đúng với cách chọn
14
không hoàn lại trong điều tra chọn mẫu ngẫu nhiên:
Giả sử bạn muốn xác định phần trăm các hộ gia đình muốn
mua Tivi HD trong năm tới. Bạn nhận được phiếu điều tra
15
từ tất cả thuê bao của dịch vụ Internet ở địa phương. Loại
sai số mà bạn chắc chắn sẽ gặp trong cuộc điều tra này là:
Nếu kiểm định cặp giả thuyết H0: µ=100 và H1: µ≠100,
17 miền bác bỏ để kiểm định giả thuyết này nằm ở phía nào
của phân phối?
So với cách chọn hoàn lại, sai số bình quân chọn mẫu theo
18
cách chọn không hoàn lại là:
Giả sử rằng bạn lấy một mẫu và tính được ¯x bằng 100.
Sau đó bạn tính giới hạn trên của khoảng tin cậy 90% hai
19
phía cho µ; giá trị của nó là 112. Vậy giới hạn dưới của
khoảng tin cậy này là bao nhiêu?
23 Điều tra chọn mẫu KHÔNG sử dụng được trong trường hợp
Sau khi phân tích kết quả một mẫu điều tra, người ta tính
được với xác suất là 0,88, giới hạn trên khi suy rộng số
27
bình quân tổng thể là 122 và giới hạn dưới là 106. Điều đó
có nghĩa, với xác suất là:
Một tổng thể phức tạp, phân bố không đồng đều phù hợp
28
nhất với phương pháp chọn mẫu:
Một mẫu gồm n quan sát được lựa chọn từ một tổng thể vô
32
hạn. Khi n tăng thì:
Với mẫu có kích thước nhỏ, khi tiến hành ước lượng kết
35 quả cho tổng thể, so với phương pháp ước lượng điểm, ước
lượng khoảng cho kết quả:
Khi xác định số đơn vị mẫu cần điều tra để ước lượng tỷ
36 lệ, nếu không biết phương sai của tổng thể thì có thể lấy
phương sai:
Trong điều kiện kinh phí hạn hẹp, để xác định tỷ lệ hộ gia
37 đình trên địa bàn Hà Nội có mức thu nhập từ 20 triệu
đồng/tháng trở lên, người ta phải tiến hành:
Trong điều tra chọn mẫu ngẫu nhiên, cách chọn hoàn lại có
38
đặc điểm là:
Với phương pháp chọn mẫu phân tầng hai cấp, đơn vị điều
39
tra là:
Người giám sát một dây chuyền sản xuất tin rằng thời gian
trung bình để lắp ráp một thiết bị điện tử là 14 phút. Giả sử
thời gian lắp ráp có phân phối chuẩn với độ lệch tiêu chuẩn
40
là 3,4 phút. Người giám sát này ghi lại thời gian lắp ráp
của 14 thiết bị và tính được thời gian hoàn thành trung
Người giám sát một dây chuyền sản xuất tin rằng thời gian
bình là 11,6 phút. Giả thuyết không và giả thuyết đối là:
trung bình để lắp ráp một thiết bị điện tử là 14 phút. Giả sử
thời gian lắp ráp có phân phối chuẩn với độ lệch tiêu chuẩn
41
là 3,4 phút. Người giám sát này ghi lại thời gian lắp ráp
của 14 thiết bị và tính được thời gian hoàn thành trung
bình là 11,6 phút. Phát biểu nào dưới đây là đúng nhất?
Để kiểm định hai phía về một trung bình tổng thể khi xác
42 suất bác bỏ giả thuyết không đúng là bằng 0,05, giá trị tới
hạn Z là:
Khi xác định số đơn vị mẫu cần điều tra, nếu không biết
43
phương sai của tổng thể thì có thể:
Khi xác định số đơn vị mẫu cần điều tra để ước lượng số
46 trung bình, nếu không biết phương sai của tổng thể thì có
thể lấy phương sai:
Sai số chọn mẫu trong trường hợp đã biết phương sai tổng
49
thể không chịu ảnh hưởng của:
Một nhà nghiên cứu y tế đang muốn tìm bằng chứng chứng
minh rằng thu nhập bình quân năm của các bác sĩ gia đình
50
ở Hà Nội là ít hơn 200 triệu đồng, khi đó sẽ sử dụng kiểm
định với miền bác bỏ ở:
51
BÀI LU
Qua nghiên cứu, nhận thấy giữa phân bón và sản lượng có
mối liên hệ tương quan tuyến tính. Người quản lý muốn
2
biết khi phân bón tăng lên thì sản lượng thay đổi như thế
nào, anh ta phải tính:
Mối liên hệ tương quan tuyến tính giữa hai tiêu thức số
3
lượng được biểu diễn bằng:
Dữ liệu cho biết tuổi nghề của lao động mới vào doanh
nghiệp nhưng không cho biết năng suất lao động của lao
4
động đó. Khi đó, có thể sử dụng phương trình hồi quy để
ước tính năng suất lao động dựa vào tuổi nghề. Như vậy:
Qua nghiên cứu, người ta xây dựng phương trình hồi quy
tuyến tính biểu diễn mối liên hệ tương quan giữa thu nhập
5
(triệu đồng) tới chi tiêu (nghìn đồng) là: Điều này có nghĩa
là:
8 Phương pháp bình phương nhỏ nhất sẽ xác định b0, b1 sao c
Khi giá trị tiêu thức nguyên nhân tăng làm giá trị tiêu thức
9
kết quả giảm, hệ số tương quan sẽ nằm trong khoảng:
Phương trình hồi quy tuyến tính giữa vốn tới thu nhập xác
10 định được b0 = 2,1 và b1 = 2,8. Khi vốn là 8 triệu đồng thì
giá trị lý thuyết của thu nhập sẽ là:
Sau khi xây dựng phương trình hồi quy phi tuyến, tính
11 được tỷ số tương quan là 0,92. Điều đó có nghĩa là mối
liên hệ tương quan:
Tiêu thức thuộc tính nào dưới đây có biểu hiện gián tiếp?
1
4 Thống kê:
7 Ý nào dưới đây không đúng về một chỉ tiêu thống kê?
Đánh số mức độ hài lòng về sản phẩm bao gồm” rất hài
8 lòng, hài lòng, bình thuờng, không hài lòng, rất không hài
lòng” sử dụng thang đo nào dưới đây?
Đánh số các nhóm “Chủ tịch, Phó Chủ tịch, Thư ký, Thủ
11 quỹ, Thành viên Ban giám đốc” là loại thang đo nào trong
các loại sau?
13 Thống kê:
Loại thang đo nào dưới đây mà giữa các biểu hiện của tiêu
15
thức không có quan hệ hơn kém?
“Thu nhập bình quân một tháng của nhân viên công ty A
29
năm 2022 là 15 triệu đồng” là chỉ tiêu:
30
BÀI LU
1 Hệ số biến thiên KHÔNG có đặc điểm nào sau đây?
Trong các số tương đối sau đây, đâu là số tương đối động
3
thái?
4 Công thức trung bình cộng gia quyền được sử dụng khi:
5 Đặc điểm nào sau đây không phải là của phương sai?
Trong các số sau đây, đâu là biểu hiện của số tương đối
13
không gian?
Cho biết giá thành sản phẩm và tỷ trọng sản lượng của
15 từng phân xưởng. Giá thành trung bình chung của các phân
xưởng được tính theo công thức:
Để tính số tương đối cường độ, hai mức độ thiết lập quan
18
hệ so sánh không cần phải đảm bảo yêu cầu nào dưới đây?
24 Mốt được sử dụng tốt nhất trong trường hợp nào sau đây?
Muốn tính tốc độ phát triển trung bình, cần sử dụng công
29
thức:
Doanh số trung bình 1 lao động kinh doanh của 1 cửa hàng
là 8 triệu đồng, độ lệch chuẩn là 1 triệu đồng. Tiền lương
37 trung bình của lao động cửa hàng này là 5 triệu đồng, độ
lệch chuẩn là 0,5 triệu đồng. Có kết luận gì về biến động
doanh số trung bình và tiền lương trung bình?
Cho biết năng suất lao động và số lao động của từng cửa
38 hàng. Năng suất lao động trung bình của các cửa hàng
được tính theo công thức:
Khi tính số trung bình của một tài liệu phân tổ có khoảng
40
cách tổ, lượng biến được xác định là:
41 Số trung bình phải được tính ra từ tổng thể đồng chất vì:
Đặc điểm nào sau đây không phải là đặc điểm của số tuyệt
42
đối?
Đặc điểm nào KHÔNG có đối với độ lệch tuyệt đối bình
43
quân?
Trong các đặc điểm sau đây, đâu là đặc điểm của số tương
45
đối?
Trong một dãy số, nếu số trung vị lớn hơn số trung bình,
47
phân phối của dãy số sẽ là:
BÀI LU
1 Tài liệu trong điều tra thống kê:
Kết quả của loại điều tra nào có thể được dùng để suy rộng
5
cho toàn bộ hiện tượng?
Những loại sai số nào dưới đây không xảy ra trong điều tra
6
toàn bộ?
Trong các loại điều tra dưới đây, loại hình điều tra nào
8
thường áp dụng cho nghiên cứu điển hình?
Trong các loại điều tra dưới đây, loại hình điều tra nào
9
không thực hiện với số lớn các đơn vị?
Trường hợp nào dưới đây người ta không thực hiện điều
10
tra toàn bộ được?
11 Sai số do ghi chép xảy ra:
Tài liệu trong điều tra thống kê phải được thu thập một
12
cách đầy đủ, có nghĩa là:
Xác định trình tự đúng nhất trong các giai đoạn cơ bản
13
trong hoạt động thống kê?
Với hiện tượng không có sự tích luỹ về mặt lượng qua thời
15
gian, khi điều tra cần phải xác định:
20
Khi tiến hành điều tra toàn bộ, những loại sai số nào dưới
đây có thể xảy ra?
21 Các yêu cầu cơ bản của điều tra thống kê:
Có tài liệu về doanh thu của một doanh nghiệp như sau:
23 Tốc độ tăng bình quân về doanh thu của doanh nghiệp từ
tháng 8-12 là:
Chỉ số tổng hợp nêu lên sự biến động về giá qua thời gian
28
thực chất là:
30 Chỉ số ảnh hưởng kết cấu phản ánh biến động của:
Có tài liệu của một cửa hàng trong tháng 12 như sau. Chỉ
31 số tổng hợp về giá của 3 mặt hàng tháng 12 so với tháng
11 là:
Lợi nhuận của một doanh nghiệp trong giai đoạn sau là:
32 Tháng LN (Tỷ đồng). Tốc độ phát triển bình quân về lợi
nhuận của doanh nghiệp trong giai đoạn từ tháng 8-12 là:
Chỉ tiêu nào dưới đây phản ánh lượng tăng (giảm) tuyệt
33
đối:
Có tài liệu về lợi nhuận của một doanh nghiệp như sau.
35 Vậy ứng với 1% tốc độ tăng (giảm) về lợi nhuận của tháng
11 so với 10 là:
37
Quyền số của chỉ số tổng hợp về lượng của Laspeyres có
thể là:
38
Có tài liệu của một doanh nghiệp như sau. Chỉ số tổng hợp
về sản lượng của Paasche là:
Có tài liệu của một cửa hàng trong tháng 12 như sau. Chỉ
39 số tổng hợp về giá của Laspeyres 3 mặt hàng tháng 12 so
với tháng 11 là:
Có tài liệu của một cửa hàng trong tháng 11 như sau. Chỉ
40 số tổng hợp về giá của Paasche 3 mặt hàng tháng 12 so với
tháng 11 là:
Doanh thu của một doanh nghiệp trong giai đoạn sau. Tốc
41 độ phát triển bình quân về doanh thu của doanh nghiệp từ
tháng 8-12 là:
Có tài liệu về tốc độ phát triển lợi nhuận của một doanh
43 nghiệp như sau. Tốc độ phát triển bình quân về lợi nhuận
của doanh nghiệp từ tháng 8-12 là:
44 Tốc độ phát triển định gốc là chỉ tiêu được tính bằng:
Có tài liệu của một cửa hàng trong tháng 11 như sau. Chỉ
45 số tổng hợp về lượng hàng tiêu thụ tháng 12 so với tháng
11 là:
47
Có tài liệu của một doanh nghiệp như sau. Chỉ số tổng hợp
về giá thành của Paasche là:
48
Nhận định nào sau đây KHÔNG đúng về lượng tăng
(giảm) tuyệt đối bình quân?
52
Chỉ số tổng hợp về giá của Paasche là chỉ số bình quân
cộng gia quyền của các chỉ số đơn về giá với quyền số là:
55
Quyền số của chỉ số tổng hợp về giá của Laspeyres
KHÔNG phải là:
56 Giá trị tuyệt đối của 1% tốc độ tăng (giảm) liên hoàn là:
58
Quyền số của chỉ số tổng hợp về giá của Laspeyres có thể
là:
59
Đơn vị tính của chỉ tiêu giá trị tuyệt đối của 1% tốc độ tăng
(giảm) liên hoàn là
60
Lượng tăng (giảm) tuyệt đối định gốc là chỉ tiêu được tính
bằng:
Có tài liệu của một cửa hàng trong tháng 11 như sau. Chỉ
61 số tổng hợp về lượng hàng tiêu thụ của Paasche tháng 12
so với tháng 11 là
62 Ý nào KHÔNG đúng khi xây dựng hệ thống chỉ số tổng hợp
Có tài liệu về doanh thu của một doanh nghiệp như sau:
63 Doanh thu của doanh nghiệp từ tháng 8-12 tăng bình quân
là
64
Quyền số khi tính chỉ số tổng hợp về lượng hàng hoá tiêu
thụ giữa hai thị trường A và B có thể là:
66
Quyền số của chỉ số tổng hợp về lượng của Paasche có thể
là
67
Quyền số của chỉ số tổng hợp về giá của Paasche KHÔNG
phải là:
Có tài liệu về tốc độ phát triển lợi nhuận của một doanh
68 nghiệp như sau. Tốc độ phát triển bình quân về lợi nhuận
của doanh nghiệp từ tháng 8-12 là:
69
Có tài liệu của một doanh nghiệp như sau. Chỉ số tổng hợp
về sản lượng của Laspeyres là:
67 Thống kê học:
Đánh số mức độ hài lòng về sản phẩm bao gồm" rất hài
71 lòng, hài lòng, bình thuờng, không hài lòng, rất không hài
lòng" sử dụng thang đo nào dưới đây
Với câu hỏi "Nhãn hiệu thời trang mà bạn yêu thích",
72
thang đo nào dưới đây sẽ được sử dụng
Thu nhập bình quân một tháng của nhân viên công ty A
73
năm 2008 là 12 triệu đồng" là chỉ tiêu
74 Xác định thời điểm điều tra để
Những loại sai số nào dưới đây không xảy ra trong điều tra
75
toàn bộ
Xác định trình tự đúng nhất trong các giai đoạn cơ bản
79
trong hoạt động thống kê
Với hiện tượng không có sự tích luỹ về mặt lượng qua thời
82
gian, khi điều tra cần phải xác định
Tài liệu trong điều tra thống kê phải được thu thập một
85
cách đầy đủ, có nghĩa là
Khi tiến hành điều tra toàn bộ, những loại sai số nào dưới
86
đây có thể xảy ra?
Khi tính số trung bình của một tài liệu phân tổ có khoảng
89
cách
Doanh tổ,nghiệp
lượng A
biến
đặtđược xác định
kế hoạch nămlà2012 phải đạt doanh
thu là 1 tỷ đồng. Kết quả thực tế, năm 2012 doanh nghiệp
90 A đạt mức doanh thu 1,2 tỷ đồng. Vậy, tỷ lệ phần trăm
hoàn thành kế hoạch về doanh thu của doanh nghiệp năm
2012 là:
Cho biết năng suất lao động và số lao động của từng cửa
91 hàng. Năng suất lao động trung bình của các cửa hàng
được tính theo công thức
Để tính số tương đối cường độ, hai mức độ thiết lập quan
94
hệ so sánh không cần phải đảm bảo yêu cầu nào dưới đây
95 Phát biểu nào dưới đây không đúng?
Đặc điểm nào sau đây không phải là đặc điểm của số tuyệt
102
đối?
Trong các số sau đây, đâu là biểu hiện của số tương đối
105
không gian?
Muốn tính tốc độ phát triển trung bình, cần sử dụng công
107
thức:
108 Đặc điểm nào không đúng đối với trung vị?
Giá trị hàng tồn kho của doanh nghiệp A ngày 1/5/2013 là
50 triệu đồng. Đến ngày 1/6/2013, giá trị hàng tồn kho là
109
42 triệu đồng. Vậy, giá trị hàng tồn kho của doanh nghiệp
qua 2 tháng là:
Trong các số tương đối sau đây, đâu là số tương đối động
110
thái?
111 Điều kiện nào không áp dụng đối với số bình quân?
Cho biết giá thành sản phẩm và tỷ trọng sản lượng của
112 từng phân xưởng. Giá thành trung bình chung của các phân
xưởng được tính theo công thức:
Không tính được trung vị đối với:
113
115 Công thức trung bình cộng gia quyền được sử dụng khi:
116 Trong các số sau đây, đâu là số tuyệt đối thời kỳ?
118 Số trung bình phải được tính ra từ tổng thể đồng chất vì:
120 Trong các ý sau đây, ý nào biểu hiện số tuyệt đối?
Trường hợp nào dưới đây người ta không thực hiện điều
122
tra toàn bộ được?
Phương pháp bình phương nhỏ nhất sẽ xác định b0, b1 sao
126
cho:
Sau khi xây dựng phương trình hồi quy phi tuyến, tính
127 được tỷ số tương quan là 0,92. Điều đó có nghĩa là mối
liên hệ tương quan
Phương trình hồi quy tuyến tính giữa vốn tới thu nhập xác
128 định được b0 = 2,1 và b1 = 2,8. Khi vốn là 8 triệu đồng thì
giá trị lý thuyết của thu nhập sẽ là
Khi tuổi nghề giảm, năng suất lao động của công nhân
129
doanh nghiệp A giảm. Điều nào sau đây là đúng
Dữ liệu cho biết tuổi nghề của lao động mới vào doanh
nghiệp nhưng không cho biết năng suất lao động của lao
133
động đó. Khi đó, có thể sử dụng phương trình hồi quy để
ước tính năng suất lao động dựa vào tuổi nghề. Như vậy
137 Mối liên hệ hàm số không có đặc điểm nào sau đây
Có tốc độ phát triển định gốc về lợi nhuận của một doanh
nghiệp qua các năm như sau:
Năm Tốc độ phát triển định gốc (%)
2008 102
2009 108
140
2010 110
2011 115
2012 118
Vậy tốc độ tăng bình quân về lợi nhuận của doanh nghiệp
trong giai đoạn 2009-2012 là:
Trong các loại điều tra dưới đây, loại hình điều tra nào
142
thường áp dụng cho nghiên cứu điển hình?
144 Giá trị tuyệt đối của 1% tốc độ tăng giảm định gốc là:
Đối với dãy số thời điểm có khoảng cách thời gian không
145
bằng nhau, mức độ bình quân qua thời gian chính là:
Chỉ tiêu nào dưới đây phản ánh lượng tăng (giảm) tuyệt
146
đối:
Từ dãy số thời gian về doanh thu (tỷ đồng) của một doanh
nghiệp trong giai đoạn 2007-2012, người ta xây dựng được
một hàm xu thế phán ánh biến động của doanh thu qua thời
147 gian: •Y^t = 12,5 + 1,58t. Trong đó, quy ước biến thứ tự
thời gian t của năm 2007 là 1, năm 2008 là 2...
Vậy dự đoán doanh thu của doanh nghiệp năm 2013 dựa
vào hàm xu thế sẽ là:
Lợi nhuận của một doanh nghiệp trong giai đoạn 2008-
2012 là:
Năm LN (Tỷ đồng)
2008 10
2009 16
149
2010 23
2011 35
2012 46
Tốc độ phát triển bình quân về lợi nhuận của doanh nghiệp
trong giai đoạn 2008-2012 là:
Doanh thu của một doanh nghiệp trong giai đoạn 2007-
2012 là:
Năm DT (Tỷ đồng)
2007 60
2008 72
154 2009 84
2010 98
2011 109
2012 120
Tốc độ phát triển bình quân về doanh thu của doanh
nghiệp trong giai đoạn 2008-2012 là:
156 Giá trị tuyệt đối của 1% tốc độ tăng (giảm) liên hoàn là:
Có tài liệu về doanh thu của một doanh nghiệp qua các
năm như sau:
Năm Doanh thu (tỷ đồng )
2007 160
2008 180
157 2009 195
2010 212
2011 223
2012 250
Doanh thu của doanh nghiệp trong giai đoạn 2008-2012
tăng bình quân là:
Dự đoán dựa trên tốc độ phát triển bình quân được thực
159
hiện khi:
Mục đích vận dụng các phương pháp biểu hiện xu hướng
160
phát triển cơ bản của hiện tượng nhằm:
Một doanh nghiệp được thành lập từ năm 2004 và đến năm
2010, hợp nhất với một doanh nghiệp khác. Khi đó, quy
mô vốn cố định của doanh nghiệp qua các năm như sau.
Năm Vốn cố định bình quân (tỷ đồng)
2007 110
2008 115
161
2009 123
2010 420
2011 450
2012 465
Vậy vốn cố định của doanh nghiệp nói trên trong giai đoạn
2008-2012 tăng bình quân là:
Đối với dãy số thời điểm có khoảng cách thời gian bằng
162
nhau, mức độ bình quân qua thời gian chính là:
Có tài liệu về tốc độ phát triển lợi nhuận của một doanh
nghiệp như sau:
Chỉ tiêu Tốc độ phát triển (%)
2008 105
2009 109
163
2010 106
2011 112
2012 108
Tốc độ phát triển bình quân về lợi nhuận của doanh nghiệp
trong giai đoạn 2008-2012 là:
Đối với dãy số tuyệt đối thời kỳ, mức độ bình quân qua
165
thời gian chính là:
Dự đoán dựa trên lượng tăng (giảm) tuyệt đối bình quân
166
được thực hiện khi dãy số có các:
168 Chỉ tiêu nào sau đây phản ánh tốc độ tăng (giảm):
169 Hàm xu thế hyperbol được vận dụng khi dãy số có các:
Có tài liệu về lợi nhuận của một doanh nghiệp như sau:
Năm
Lợi nhuận (tỷ đồng)
2008
27
2009
32
170 2010
40
2011
45
2012
47
Vậy ứng với 1% tốc độ tăng (giảm) về lợi nhuận của năm
2011 so với 2010 là:
171 Tốc độ phát triển định gốc là chỉ tiêu được tính bằng:
Khi lựa chọn hàm xu thế biểu diễn xu hướng biến động của
172
hiện tượng qua thời gian cần dựa vào tiêu chuẩn:
173 Hàm xu thế hàm mũ được vận dụng khi dãy số có các:
Có tài liệu của một cửa hàng trong tháng 12 như sau. Chỉ
122 số tổng hợp về lượng hàng tiêu thụ của Laspeyres tháng 12
so với tháng 11 là:
CÂU TRẢ LỜI
số tuyệt đối.
không có số liệu
dựa vào mục đích nghiên cứu và phân tích bản chất
của hiện tượng trong điều kiện lịch sử cụ thể.
mỗi biểu hiện của tiêu thức không nhất thiết hình
thành một tổ.
c. tα, n-1
c. Miền bác bỏ bao gồm một tập hợp các giá trị tiêu
chuẩn kiểm định mà giả thuyết đối sẽ bị bác bỏ.
b. (¯x - 0,54)/2,64
a. phía trái.
b. nhỏ hơn
a. 88
b. phân loại.
d. 1,740
c. phân loại.
a. ±1σ_¯x
a. Trung bình mẫu
b. ±2σ_¯x
a. tốt hơn.
d. 14 và H1: µ ≠ 14.
c. 1,960
a. phía trái.
a. hệ số hồi quy.
d. đường thẳng.
d. khi thu nhập tăng lên 1 triệu đồng, chi tiêu tăng
lên trung bình là 0,25 triệu đồng.
d. tổng bình phương các độ lệch giữa các giá trị thực
tế và giá trị lý thuyết của tiêu thức kết quả là nhỏ
nhất.
b. -1 đến 0.
d. tỷ số tương quan.
a. hệ số hồi quy.
d. tổng bình phương các độ lệch giữa các giá trị thực
tế và giá trị lý thuyết của tiêu thức kết quả là nhỏ
nhất.
BÀI LUYỆN TẬP 1
Quy mô
Thứ bậc
. Khoảng.
Định danh.
. Định danh.
Chỉ tiêu tương đối biểu hiện quy mô, số lượng của
hiện tượng.
Định danh.
dựa vào mức độ của hiện tượng trong quá khứ nêu
lên được bản chất cụ thể và tính quy luật của hiện
tượng.
thứ bậc
thời kỳ và giá trị
Số lượng
a. Chỉ tiêu tương đối biểu hiện quy mô, số lượng của
hiện tượng.
b. Số lượng.
Có thể nhận biết được hết các đơn vị trong tổng thể
tiềm ẩn.
Có đơn vị tính
hệ số biến thiên.
120%
dễ tính toán.
Có gốc so sánh.
Chỉ tính đến lượng biến lớn nhất và nhỏ nhất trong
dãy số.
đối tượng chứa đựng các thông tin cần thu thập.
phản ánh mặt lượng của hiện tượng vào thời điểm
đó.
khi hiện tượng có phát sinh biến động thì điều tra
Có thể loại bỏ được sai số nếu làm tốt công tác chuẩn
bị điều tra và kiểm tra điều tra
tốn kém về chi phí và cho biết thông tin về tất cả các
đơn vị tổng thể.
bình quân cộng của các lượng tăng giảm tuyệt đối
liên hoàn.
a. bình quân cộng của các tốc độ phát triển liên hoàn.
c. chỉ tiêu tương đối phản ánh nhịp điệu tăng (giảm)
đại diện trong một thời kỳ nhất định
c. doanh thu bán hàng kỳ gốc
c. kết cấu tổng thể theo tiêu thức đang nghiên cứu.
a. tháng 12 lợi nhuận của doanh nghiệp tăng 5 tỷ
đồng so với tháng7.
bình quân nhân giản đơn của của chỉ số tổng hợp về
giá của Laspeyres và chỉ số tổng hợp về giá của
Paasche.
giá bình quân của từng mặt hàng tính chung cho hai
thị trường
Thứ bậc
Định danh.
tốn kém về chi phí và cho biết thông tin về tất cả các
đơn vị tổng thể
Có thể loại bỏ được sai số nếu làm tốt công tác chuẩn
bị điều tra và kiểm tra điều tra
khi hiện tượng có phát sinh biến động thì điều tra
120%
Có gốc so sánh.
0.9727
đối tượng chứa đựng các thông tin cần thu thập.
dễ tính.
-1 đến 0.
tổng bình phương các độ lệch giữa các giá trị thực tế
và giá trị lý thuyết của tiêu thức kết quả là nhỏ nhất
tỷ số tương quan
0.0371
một số cố định.
bình quân cộng gia quyền của các mức độ trong dãy
số với quyền số là khoảng cách thời gian.
bình quân cộng của các tốc độ phát triển liên hoàn
đại diện cho các tốc độ tăng (giảm) liên hoàn nhưng
không tính được theo công thức bình quân cộng hoặc
bình quân nhân
dãy số có các lượng tăng giảm tuyệt đối liên hoàn xấp
xỉ nhau.
1.1487
bình quân cộng của các lượng tăng giảm tuyệt đối
liên hoàn.
bình quân cộng giản đơn của các mức độ trong dãy
số
năm 2012 vốn lưu động của doanh nghiệp tăng 40%
so với năm 2008.
tích của các tốc độ phát triển liên hoàn trong khoảng
thời gian đó
có thể tổng hợp các mức độ của dãy số lại với nhau
để hình thành chỉ tiêu phản ánh mức độ của hiện
tượng trong khoảng thời gian dài
bình quân nhân giản đơn của của chỉ số tổng hợp về
giá của Laspeyres và chỉ số tổng hợp về giá của
Paasche
0.9524
1.0357
1.0347
phản ánh trung thực, khách quan tình hình thực tế
của hiện tượng và luôn tồn tại một sai số nhất định
a. 114,87%
GIẢI THÍCH NGƯỜI NOTE
Vì: Tuỳ theo đặc điểm của lượng biến là liên tục hay
không liên tục, số lượng các lượng biến là nhiều hay ít mà 19231397
xác định số tổ.
Vì: Tần suất cho biết tỷ trọng hay tầm quan trọng của
19231397
từng bộ phận trong tổng thể.
Vì: Phân tổ kết hợp là tiến hành phân tổ lần lượt theo từng
19231397
tiêu thức khác nhau.
Vì: Dãy số phân phối là kết quả của phân tổ thống kê, bất
19231397
kể là có khoảng cách tổ hay không có khoảng cách tổ.
Vì: Theo quy ước đây là trường hợp không có số liệu 19231397
Vì: Đây là các tác dụng của đồ thị thống kê, các đặc trưng
của hiện tượng chỉ có thể nghiên cứu được thông qua các 19231397
tham số.
Vì: Đây là những căn cứ quan trọng để lựa chọn tiêu thức
19231397
phân tổ.
Vì: Xác suất của việc mắc sai lầm loại 1 (bác bỏ giả
thuyết không khi nó đúng) gọi là mức ý nghĩa, được ký Ngân 19231368
hiệu là .
Vì: Xác suất mắc sai lầm loại 2 được ký hiệu là . Ngân 19231368
Vì: Khi không bác bỏ giả thuyết không tức giá trị của tiêu
chuẩn kiểm định thuộc miền chấp nhận, lúc này không
Ngân 19231368
nên hiểu rằng H0 hoàn toàn đúng mà chỉ nên hiểu rằng
qua mẫu cụ thể này chưa đủ cơ sở để bác bỏ H0.
Vì: Sai lầm loại 2 là việc thừa nhận giả thuyết không khi nó Ngân 19231368
Vì: Đây là kiểm định phía trái giả thuyết về giá trị trung
bình của tổng thể trong trường hợp mẫu nhỏ và chưa biết
Ngân 19231368
phương sai của tổng thể nên giá trị tới hạn dùng để so
sánh với tiêu chuẩn kiểm định là tα, n-1.
Vì: Nếu các giá trị tiêu chuẩn kiểm định mà rơi vào miền
Ngân 19231368
bác bỏ thì sẽ bác bỏ giả thuyết không.
Vì: Với kiểm định giả thuyết về giá trị trung bình của
tổng thể trong trường hợp mẫu nhỏ và chưa biết phương
sai của tổng thể, tiêu chuẩn kiểm định là thống kê t được Ngân 19231368
tính theo công thức:
t=((x ̄-μ_0 ))/(S/√n).
Vì: Xác suất mắc sai lầm loại 2 được ký hiệu là . 1-
được gọi là lực của kiểm định, là xác suất bác bỏ giả Ngân 19231368
thuyết không khi nó sai.
Vì: Đây là kiểm định phía phải (H1: µ>70) nên phải tính
tiêu chuẩn kiểm định: Ngân 19231368
z=((x ̄-μ_0 ))/(σ/√n)
Vì: Với tổng thể có kết cấu phức tạp, nếu sử dụng phương
Ngân 19231368
pháp chọn mẫu ngẫu nhiên giản đơn sẽ cho sai số rất lớn.
Vì: Giả thuyết đối lúc đó là H1: µ<200, nên đây là kiểm
Ngân 19231368
định một phía (phía trái).
Vì: Mỗi đơn vị chỉ có cơ hội được chọn một lần vì sau khi
được chọn, đơn vị đó sẽ được xếp riêng không trả lại tổng Ngân 19231368
thể nên không thể được chọn lại.
Vì: Sai số do đăng ký ghi chép xảy ra trong tất cả các loại
Ngân 19231368
hình điều tra thống kê.
Vì: Tỷ lệ của mẫu được dùng để ước lượng tỷ lệ của tổng t Ngân 19231368
Vì: Dựa vào các tham số của mẫu và phạm vi sai số chọn
mẫu tính toán được, ta có thể ước lượng các tham số của Ngân 19231368
tổng thể.
Vì: Xác suất của việc mắc sai lầm loại 1 (bác bỏ giả
thuyết không khi nó đúng) gọi là mức ý nghĩa, được ký Ngân 19231368
hiệu là .
Vì: Để có thông tin về tất cả các đơn vị tổng thể thì phải
Ngân 19231368
thực hiện điều tra toàn bộ.
Vì: Năng suất lao động có mối liên hệ chặt chẽ với mức
thu nhập. Đây là phương phá tổ chức chọn mẫu phân loại Ngân 19231368
không theo tỷ lệ.
Vì: Đây là kiểm định một phía giả thuyết về giá trị trung
bình khi mẫu nhỏ, tra bảng tìm giá trị tới hạn là tα, n-1 = Ngân 19231368
t0,05, 17 = 1,74.
Vì: Số bình quân mẫu được dùng để ước lượng số bình quân Ngân 19231368
Vì: Với mẫu đã cho và xác suất 0,88 hay 88% thì số bình
quân tổng thể µ sẽ nằm trong khoảng xác định được từ Ngân 19231368
mẫu [106; 122].
Vì: Với những tổng thể phức tạp, phân bố không đồng
đều thì phương pháp chọn mẫu phân loại đem lại kết quả Ngân 19231368
tốt nhất.
Vì: Trường hợp này tương ứng với hệ số tin cậy z=1. Khi
đó, chúng ta tính được k giá trị trung bình của k mẫu được
lấy ra và trong k giá trị trung bình mẫu đó sẽ có 68,26% Ngân 19231368
giá trị trung bình nằm trong đoạn bằng trung bình mẫu
điều tra ±1σ_¯x.
Vì: Sai số chọn mẫu chịu ảnh hưởng bởi qui mô mẫu,
phương pháp tổ chức chọn mẫu và độ đồng đều của tổng
Ngân 19231368
thể tức phương sai. Sai số chọn mẫu không chịu ảnh
hưởng bởi trung bình mẫu.
Vì: Trường hợp này tương ứng với hệ số tin cậy z=2. Khi
đó, chúng ta tính được k giá trị trung bình của k mẫu được
lấy ra và trong k giá trị trung bình mẫu đó sẽ có 95,44% Ngân 19231368
giá trị trung bình nằm trong đoạn bằng trung bình mẫu
điều tra ±2σ_¯x.
Vì: Tổng thể là vô hạn nên không xác định được độ lệch
tiêu chuẩn của tổng thể. Với điều tra chọn mẫu, khi qui Ngân 19231368
mô mẫu n tăng thì sai số bình quân chọn mẫu giảm.
Vì: Muốn điều tra ít đơn vị thì tổng thể phải tương đối
đồng đều, tức độ biến thiên thấp, phương sai của tổng thể
Ngân 19231368
nhỏ hoặc trình độ tin cậy của ước lượng là thấp. Khi đó
phạm vi sai số chọn mẫu sẽ lớn.
Vì: Đơn vị mẫu là từng khối gồm nhiều đơn vị tổng thể. Ngân 19231368
Vì: Ước lượng điểm cho sai số lớn và thường không đánh
giá được khả năng mắc sai lầm khi ước lượng. Do đó
Ngân 19231368
phương pháp được sử dụng phổ biến nhất để ước lượng
kết quả điều tra là ước lượng khoảng.
Vì: Lấy phương sai gần 0,25 nhất vì đây là trường hợp
Ngân 19231368
phương sai lớn nhất khi ước lượng tỷ lệ.
Vì: Vì kinh phí hạn hẹp nên không thực hiện được điều
tra toàn bộ. Với 3 phương pháp còn lại, chỉ có điều tra
chọn mẫu cho phép xác định tỷ lệ hộ gia đình có mức thu Ngân 19231368
nhập từ 20 triệu đồng/tháng trở lên từ việc ước lượng kết
quả điều tra chọn mẫu.
Vì: Với cách chọn hoàn lại, do một đơn vị có thể được
chọn đi chọn lại nhiều lần nên các đơn vị trong mẫu là Ngân 19231368
không hoàn toàn khác nhau.
Vì: Chỉ chọn ra một số mẫu cấp I để điều tra, rồi sau đó
chọn tiếp trong đó một số mẫu cấp II để điều tra chứ Ngân 19231368
không phải điều tra toàn bộ.
Vì: Đây là kiểm định hai phía do muốn khẳng định xem
liệu thời gian lắp ráp có đúng bằng 14 phút hay lớn hơn Ngân 19231368
hoặc nhỏ hơn 14 phút.
Vì: Đây là trường hợp đã biết phương sai của tổng thể,
tiêu chuẩn kiểm định được tính:
z=(¯x-μ_0)/(σ/√n)=(11,6-14)/(3,4/√14)=-2,64. Giá trị tới
Ngân 19231368
hạn dùng để so sánh là:{ Zα/2. Tra bảng tìm các giá trị
này theo α bằng 0,008; 0,025; 0,01; 0,05; 0,1 để kết luận.
Vì: Đây là kiểm định hai phía giả thuyết về giá trị trung
bình khi đã biết phương sai tổng thể. Tra bảng tìm giá trị Ngân 19231368
tới hạn Zα/2 = Z0,025 = 1,960.
Vì: Khi xác định số đơn vị mẫu cần điều tra, nếu không
biết phương sai của tổng thể thì có thể lấy phương sai lớn
nhất trong những lần điều tra trước (nếu có) hoặc lấy Ngân 19231368
phương sai của cuộc điều tra tương tự (nếu có) hoặc điều
tra thí điểm để xác định phương sai.
Vì: Nếu |z| > Zα/2 thì bác bỏ giả thuyết không. Do Zα/2 =
Z0,025 = 1,96 nên miền bác bỏ ở hai phía của phân phối, Ngân 19231368
nhỏ hơn -1,96 hoặc lớn hơn +1,96.
Vì: Xác suất của việc mắc sai lầm loại 1 gọi là mức ý
Ngân 19231368
nghĩa, được ký hiệu là α .
Vì: Khi xác định số đơn vị mẫu cần điều tra để ước lượng
số trung bình, nếu không biết phương sai của tổng thể thì Ngân 19231368
có thể lấy phương sai lớn nhất trong các lần điều tra trước.
Vì: là xác suất của việc mắc sai lầm loại 1 khi bác bỏ
giả thuyết không khi nó đúng nên 1- là xác suất thừa Ngân 19231368
nhận giả thuyết không khi nó đúng.
Vì: Điều tra chọn mẫu tiết kiệm thời gian và chi phí hơn
so với điều tra toàn bộ. Hơn thế nữa, trong một số trường
hợp, việc thu thập số liệu có thể dẫn đến phá hủy đơn vị
điều tra nên cũng chỉ thực thiện được điều tra chọn mẫu. Ngân 19231368
Tính chính xác là yêu cầu phải có với mọi cuộc điều tra
nên không phải là lý do để chọn điều tra chọn mẫu thay
Vì:
cho Sai
điềusốtra
chọn
toànmẫu
bộ. chịu ảnh hưởng bởi qui mô mẫu,
phương pháp tổ chức chọn mẫu và độ đồng đều của tổng
Ngân 19231368
thể tức phương sai. Sai số chọn mẫu không chịu ảnh
hưởng bởi trung bình mẫu.
Vì: Giả thuyết đối lúc đó là H1: µ<200, nên đây là kiểm
Ngân 19231368
định một phía (phía trái).
ẬP 6
Vì: Đây là đặc điểm của mối liên hệ tương quan. Ngân 19231368
Vì: Đây chính là ý nghĩa hay tác dụng của hệ số hồi quy. Ngân 19231368
Vì: Tuổi nghề ảnh hưởng tới năng suất lao động. Như
vậy, tuổi nghề sẽ là nguyên nhân dẫn tới sự thay đổi của Ngân 19231368
năng suất lao động. Tuổi nghề là tiêu thức nguyên nhân.
Vì: Đặc điểm của hệ số hồi quy và hệ số tương quan. Ngân 19231368
Vì: Đây là mối liên hệ tương quan tuyến tính thuận. Ngân 19231368
Vì: Đây là nội dung của phương pháp. (yx - )2 = min. Ngân 19231368
Vì: Thay giá trị của vốn (tiêu thức nguyên nhân) vào
phương trình hồi quy, có giá trị thu nhập = 2,1 + 2,8 x 8 = Ngân 19231368
24,5 triệu đồng.
Vì: Dựa vào đặc điểm của tỷ số tương quan. Ngân 19231368
Vì: Đây là đặc điểm của mối liên hệ tương quan. Ngân 19231368
Vì: Đây chính là ý nghĩa hay tác dụng của hệ số hồi quy. Ngân 19231368
Vì: Đây là nội dung của phương pháp. (yx - )2 = min. Ngân 19231368
P1
Vì: Tiêu thức thay phiên có thể là tiêu thức thuộc tính mà
cũng có thể là tiêu thức số lượng. Ví dụ: tiêu thức giới
Trang 19231390
tính; tiêu thức số sản phẩm thừa trong mỗi ca sản xuất
(đóng mỗi hộp 2 sản phẩm).
Vì: Tiêu thức thống kê là đặc điểm của đơn vị tổng thể
được chọn ra để nghiên cứu tuỳ theo mục đích nghiên cứu Trang 19231390
khác nhau.
Vì: Đối tượng nghiên cứu của thống kê là mặt lượng trong
mối liên hệ mật thiết với mặt chất của các hiện tượng và
Trang 19231390
quá trình kinh tế - xã hội số lớn trong điều kiện lịch sử cụ
thể.
Vì: Tổng thể thống kê là hiện tượng số lớn, bao gồm
những đơn vị cần nghiên cứu, quan sát, như vậy mục đích
Trang 19231390
của việc xác định tổng thể thống kê nhằm xác định phạm
vi nghiên cứu.
Vì: Không thể nhận biết được hết các đơn vị trong tổng
Trang 19231390
thể tiềm ẩn
Vì: Xuất phát từ định nghĩa về chỉ tiêu thống kê, phản ánh
Trang 19231390
hiện tượng số lớn chứ không phải hiện tượng cá biệt
Vì: Đây là câu hỏi đánh giá nên sẽ có các mức độ cao thấp
Trang 19231390
khác nhau.
Vì: Có thể trong ước tính của bạn, chỉ số IQ của nhân vật
này chỉ được 0 điểm quy ước, nhưng không có nghĩa là
không có. 0 điểm này là một biểu hiện trong tiêu thức Trang 19231390
điểm IQ. Điều đó có nghĩa thang đo này không có điểm
gốc 0 tuyệt đối.
Vì: Chỉ là sự liệt kê những nhãn hiệu yêu thích, chưa cho
Trang 19231390
thấy sự hơn kém.
Vì: Đây là liệt kê những chức danh trong một công ty,
Trang 19231390
chưa cho thấy rõ quan hệ hơn kém.
Vì: Chỉ tiêu tương đối phản ánh quan hệ so sánh giữa các
Trang 19231390
mức độ của hiện tượng.
Vì: Thống kê nghiên cứu mặt lượng trong mối liên hệ mật
Trang 19231390
thiết với mặt chất của các hiện tượng số lớn.
Vì: Thang đo định danh là đánh số các biểu hiện cùng loại
của cùng một tiêu thức, nhưng giữa các con số này không Trang 19231390
biểu thị quan hệ hơn kém, cao thấp
Vì: Vì đây là tiêu thức thuộc tính, giữa các bậc thợ có
quan hệ hơn kém nhưng không bằng nhau nên sử dụng Trang 19231390
thang đo thứ bậc.
Vì: Chỉ tiêu thống kê phản ánh lượng gắn với chất của các
hiện tượng và quá trình kinh tế xã hội số lớn, tức là phản Trang 19231390
ánh đặc điểm của cả thổng thể
Vì: Tiêu thức số lượng là tiêu thức có biểu trực tiếp bằng
Trang 19231390
các con số.
Vì: Tiêu thức thay phiên có thể là tiêu thức thuộc tính mà
cũng có thể là tiêu thức số lượng. Ví dụ: tiêu thức giới
Trang 19231390
tính; tiêu thức số sản phẩm thừa trong mỗi ca sản xuất
(đóng mỗi hộp 2 sản phẩm)
Vì: Chỉ tiêu tương đối phản ánh quan hệ so sánh giữa các Ngân 19231368
Vì: Tiêu thức số lượng là tiêu thức có biểu trực tiếp bằng
Ngân 19231368
các con số.
Vì: Không thể nhận biết được hết các đơn vị trong tổng Đào Nguyễn Quang Linh
thể tiềm ẩn. 19231354
Vì: Thu nhập tính bình quân tháng là chỉ tiêu thời kỳ và
Ngân 19231368
được tính bằng đơn vị tiền tệ nên là chỉ tiêu giá trị.
P4
Vì: Hệ số biến thiên được tính bằng cách so sánh giữa độ
Đào Nguyễn Quang Linh
lệch chuẩn và số trung bình cộng. Vì thế, nó là số tương
19231354
đối.
Vì: Công thức tính số trung bình bao gồm tất cả các lượng
Đào Nguyễn Quang Linh
biến trong dãy số, vì thế, nó rất nhạy bén với sự biến thiên
19231354
của tiêu thức.
Vì: Số tương đối động thái về chi phí sản xuất = chi phí Đào Nguyễn Quang Linh
sản xuất tháng 12/ chi phí sản xuất tháng 11 = 0,95. 19231354
Vì: Chỉ cần đảm bảo tổng thể đồng chất để san bằng sự Đào Nguyễn Quang Linh
chênh lệch giữa các lượng biến của tiêu thức nghiên cứu. 19231354
Vì: Theo khái niệm, mốt là biểu hiện được gặp nhiều nhất Đào Nguyễn Quang Linh
của tiêu thức nghiên cứu. 19231354
Vì: Quyền số nói lên sự đóng góp của từng lượng biến
Đào Nguyễn Quang Linh
trong tổng thể. Vì thế, lượng biến không thể đóng vai trò
19231354
là quyền số.
Vì: Tần số tích lũy cho biết đơn vị đứng ở vị trí nào đó Đào Nguyễn Quang Linh
trong dãy số có lượng biến là bao nhiêu. 19231354
Vì: Phản ánh khối lượng giá trị sản xuất của doanh nghiệp Đào Nguyễn Quang Linh
trong khoảng thời gian là năm yyyy. 19231354
Vì: Giá trị hàng tồn kho là số tuyệt đối thời điểm, không Đào Nguyễn Quang Linh
thể cộng chúng lại với nhau. 19231354
Vì: Số tương đối không gian so sánh hai hiện tượng cùng
Đào Nguyễn Quang Linh
loại, khác nhau về không gian, trong câu hỏi này là so
19231354
sánh doanh thu doanh nghiệp A và doanh nghiệp B.
Vì: Đây chỉ là đặc điểm của mốt. Số trung vị chỉ được Đào Nguyễn Quang Linh
tính ra từ tiêu thức số lượng. 19231354
Vì: Áp dụng công thức số trung bình cộng gia quyền với
Đào Nguyễn Quang Linh
lượng biến là giá thành sản phẩm và tần suất là tỷ trọng
19231354
sản lượng từng phân xưởng.
Vì: Theo khái niệm, số trung vị chia dãy số lượng biến Đào Nguyễn Quang Linh
thành hai phần bằng nhau. 19231354
Vì: Hai mức độ thiết lập quan hệ so sánh là hai mức độ Đào Nguyễn Quang Linh
khác loại và có thể có đơn vị tính khác nhau. 19231354
Vì: Số lao động là số tuyệt đối, phản ánh quy mô của hiện
Đào Nguyễn Quang Linh
tượng nghiên cứu trong thời điểm nhất định là ngày đầu
19231354
tháng 7.
Vì: Năng suất lao động được xác định bằng tổng sản
Đào Nguyễn Quang Linh
lượng chia tổng số lao động. Đó là sự so sánh giữa hai
19231354
hiện tượng khác loại nhưng có mối liên hệ lẫn nhau.
Vì: Số tương đối hoàn thành kế hoạch = số tương đối
Đào Nguyễn Quang Linh
động thái/số tương đối nhiệm vụ kế hoạch = 1,07/1,1 =
19231354
0,9727 lần hay 97,27%.
Vì: Đây là tài liệu đã phân tổ, có các tần số khác nhau. Từ Đào Nguyễn Quang Linh
đó, phương sai cũng cần tính theo công thức gia quyền. 19231354
Vì: Các trường hợp có nhiều mốt hoặc không có mốt thì Đào Nguyễn Quang Linh
việc tính mốt không có nhiều ý nghĩa. 19231354
Vì: Kết cấu tổng thể được biểu hiện qua số tương đối kết
Đào Nguyễn Quang Linh
cấu, nó cho biết tầm quan trọng của từng bộ phận trong
19231354
tổng thể.
Vì: Tổng số đơn vị trong tổng thể phản ánh quy mô của Đào Nguyễn Quang Linh
tổng thể, là biểu hiện của số tuyệt đối. 19231354
Vì: Tỷ lệ phần trăm hoàn thành kế hoạch = doanh thu Đào Nguyễn Quang Linh
thực tế/doanh thu kế hoạch = 1,2/1 = 1,2 lần hay 120%. 19231354
Vì: Để tính khoảng biến thiên, chỉ cần so sánh chênh lệch Đào Nguyễn Quang Linh
lượng biến lớn nhất và lượng biến nhỏ nhất. 19231354
Vì: Các tốc độ phát triển có quan hệ tích số, nên phải sử Đào Nguyễn Quang Linh
dụng số trung bình nhân (giản đơn hoặc gia quyền). 19231354
Vì: Mốt chỉ quan tâm tới lượng biến có tần số lớn nhất,
Đào Nguyễn Quang Linh
không quan tâm tới các lượng biến cũng như những thay
19231354
đổi khác.
Đào Nguyễn Quang Linh
Vì: Số trung bình chỉ được tính ra từ tiêu thức số lượng.
19231354
Vì: Đây là sự so sánh giữa hai bộ phận (hai không gian Đào Nguyễn Quang Linh
khác nhau) trong cùng một tổng thể. 19231354
Vì: Công thức tính số trung bình bao gồm tất cả các lượng
Đào Nguyễn Quang Linh
biến trong dãy số, vì thế, các lượng biến đột xuất cũng
19231354
làm ảnh hưởng tới số trung bình tính toán ra.
Vì: Mốt < Số trung vị, phân phối lệch phải. Số đơn vị có Đào Nguyễn Quang Linh
lượng biến lớn hơn mốt sẽ chiếm đa số trong tổng thể. 19231354
Vì: Chỉ có số trung bình chịu ảnh hưởng của lượng biến Đào Nguyễn Quang Linh
đột xuất, số trung vị không chịu ảnh hưởng. 19231354
Vì: Số lao động là số tuyệt đối thời điểm, không thể cộng Đào Nguyễn Quang Linh
chúng lại với nhau. 19231354
Vì: Để so sánh độ biến thiên trong trường hợp này, cần Đào Nguyễn Quang Linh
tính hệ số biến thiên và rút ra kết luận phù hợp. 19231354
Vì: Áp dụng công thức số trung bình cộng gia quyền với
Đào Nguyễn Quang Linh
lượng biến là năng suất lao động và tần số là số lao động
19231354
từng cửa hàng.
Vì: Đây là tác dụng của số trung bình, không phải của Đào Nguyễn Quang Linh
trung vị. 19231354
Vì: Cách xác định lượng biến trong trường hợp dãy số có Đào Nguyễn Quang Linh
khoảng cách tổ. 19231354
Vì: Các đơn vị trong tổng thể đồng chất có cùng tính chất
Đào Nguyễn Quang Linh
cơ bản nên mới có thể có cùng một lượng tương ứng đại
19231354
diện cho các đơn vị.
Vì: Có gốc so sánh là đặc điểm của số tương đối, không Đào Nguyễn Quang Linh
phải đặc điểm của số tuyệt đối. 19231354
Vì: Số tương đối biểu hiện quan hệ so sánh giữa hai mức
Đào Nguyễn Quang Linh
độ nào đó của hiện tượng nghiên cứu. Đây là sự khác biệt
19231354
cơ bản giữa số tuyệt đối và số tương đối.
Vì: Độ lệch chuẩn càng lớn, chênh lệch giữa các lượng
Đào Nguyễn Quang Linh
biến với số trung bình cộng các lượng biến càng lớn, độ
19231354
biến thiên của tiêu thức càng lớn.
Vì: Dựa vào mối liên hệ giữa các mức độ để xác định đặc
Đào Nguyễn Quang Linh
trưng phân phối của dãy số. Mốt > Số trung vị > Số trung
19231354
bình: phân phối lệch trái.
Vì: Tùy vào hiện tượng nghiên cứu mà có kết luận phù
hợp. Ví dụ: Số tương đối thực hiện kế hoạch về doanh Đào Nguyễn Quang Linh
thu, lợi nhuận lớn hơn 100% là tốt, nhưng đối với chi phí 19231354
thì số tương đối này nhỏ hơn 100% mới tốt.
Vì: Theo khái niệm, mốt là biểu hiện được gặp nhiều nhất Đào Nguyễn Quang Linh
của tiêu thức nghiên cứu. 19231354
ẬP 2
Vì: Do phản ánh hiện tượng số lớn nên tài liệu của điều
Phạm Huy Hoàng -
tra thống kê không thể chính xác một cách tuyệt đối mà
19231344
luôn tồn tại sai số trong điều tra thống kê.
Vì: Đối tượng cung cấp thị trường gọi là người trả lời
Phạm Huy Hoàng -
(đáp viên), đối tượng thu thập thị trường gọi là điều tra
19231344
viên.
Vì: Thời điểm điều tra là mốc thời gian được xác định để
thống nhất đăng ký dữ liệu cho toàn bộ các đơn vị điều Phạm Huy Hoàng -
tra. Thời điểm điều tra được xác định nhằm nghiên cứu 19231344
trạng thái của hiện tượng tại thời điểm đó.
Vì: Điều tra không thường xuyên thì thu thập thông tin Phạm Huy Hoàng -
khi có nhu cầu. 19231344
Vì: Mẫu là hình ảnh thu nhỏ của tổng thể. Người ta tiến
Phạm Huy Hoàng -
hành điều tra chọn mẫu và dùng kết quả đó để suy rộng
19231344
cho tổng thể.
Vì: Đây là hai nguyên nhân của sai số do tính chất đại Phạm Huy Hoàng -
biểu, chỉ xảy ra trong điều tra chọn mẫu. 19231344
Vì: Chỉ có điều tra chuyên đề không thực hiện với số lớn
Phạm Huy Hoàng -
đơn vị, vì chỉ điều tra trên một vài đơn vị thậm chí chỉ 1
19231344
đơn vị nhưng nghiên cứu chi tiết trên nhiều phương diện.
Vì: Trong tổng thể tiềm ẩn sẽ không nhận biết được toàn
Phạm Huy Hoàng -
bộ các đơn vị trong tổng thể nên không thực hiện điều tra
19231344
toàn bộ được.
Vì: Đây là nguyên nhân chủ yếu dẫn đến sai số do ghi Phạm Huy Hoàng -
chép. 19231344
Vì: Đầy đủ được hiểu trên 2 phương diện: nội dung thông Phạm Huy Hoàng -
tin và số đơn vị điều tra. 19231344
Vì: Đây là những bước cơ bản của hoạt động thống kê,
thiết kế mẫu để tiến hành điều tra trên mẫu đó, sau đó Phạm Huy Hoàng -
tổng hợp số liệu để tính toán của tham số, các chỉ tiêu và 19231344
phân tích kết quả đó.
Vì: Điều tra không toàn bộ không xác định được quy mô Phạm Huy Hoàng -
của tổng thể. 19231344
Vì: Mẫu là hình ảnh thu nhỏ của tổng thể, mẫu là tổng thể
Phạm Huy Hoàng -
bao gồm các đơn vị từ tổng thể để tiến hành điều tra thực
19231344
tế.
Vì: Không thể xoá bỏ được sai số mà chỉ có thể làm giảm Phạm Huy Hoàng -
bớt. 19231344
Vì: Là độ dài hay khoảng thời gian có sự tích luỹ về mặt Phạm Huy Hoàng -
lượng của hiện tượng nghiên cứu. 19231344
Vì: Điều tra toàn bộ tiến hành thu thập thông tin ở tất cả
các đơn vị nên tốn kém về thời gian, kinh phí, nhân lực Phạm Huy Hoàng -
nhưng lại có được đầy đủ thông tin về hiện tượng nghiên 19231344
cứu.
Vì: Sai số do ghi chép xảy ra ở tất cả các loại điều tra
Phạm Huy Hoàng -
thống kê. Trong điều tra chọn mẫu, còn có sai số do tính
19231344
chất đại biểu của mẫu.
Vì: Yêu cầu của điều tra thống kê là chính xác, khách Phạm Huy Hoàng -
quan, trung thực, kịp thời, đầy đủ. 19231344
Vì: Phải đảm bảo tính chất có thể so sánh được giữa các
mức độ trong dãy số thời gian thì mới có ý nghĩa khi vận
Ngân 19231368
dụng các phương pháp biểu diễn xu hướng biến động của
hiện tượng.
Ngân 19231368
Ngân 19231368
Ngân 19231368
Vì: Nó phản ánh tốc độ tăng giảm đại diện trong một thời
Ngân 19231368
kỳ nhất định.
Ngân 19231368
Ngân 19231368
Vì: Chỉ số đơn về giá cho biết sự biến động về giá của
Ngân 19231368
loại hàng hoá nghiên cứu.
Ngân 19231368
Ngân 19231368
Ngân 19231368
Vì: Đây là lượng tăng giảm tuyệt đối định gốc Ngân 19231368
Vì: Theo khái niệm của tốc độ phát triển, là chỉ tiêu phản
ánh xu hướng biến động của hiện tượng qua thời gian, còn Ngân 19231368
được gọi là số tương đối động thái.
Ngân 19231368
Ngân 19231368
Ngân 19231368
Ngân 19231368
Ngân 19231368
Ngân 19231368
Hạ Trang 19231390
Hạ Trang 19231390
Hạ Trang 19231390
Hạ Trang 19231390
Vì: Giá trị tuyệt đối của 1% tốc độ tăng (giảm) liên hoàn
là một trường hợp vận dụng số tuyệt đối và số tương đối.
Hạ Trang 19231390
Nó cho biết khi tốc độ tăng (giảm) thay đổi 1% thì tương
ứng với một lượng tuyệt đối là bao nhiêu.
Vì: Tốc độ tăng giảm định gốc và tốc độ tăng giảm liên
Hạ Trang 19231390
hoàn không có mối liên hệ tổng hoặc tích với nhau.
Hạ Trang 19231390
Vì: Chỉ tiêu phản ánh 1% tăng (giảm) thì tương ứng với
Hạ Trang 19231390
giá trị tuyệt đối là bao nhiêu.
Hạ Trang 19231390
Hiện
Hiện
Hiện
Hiện
Hiện
Hiện
Hiện
Hiện
Hiện
Vì: Đây chỉ là phân biệt các nhóm thu nhập thấp, cao giữa
các biểu hiện có quan hệ hơn kém nhưng không có Hiện GV
khoảng cách bằng nhau.
Hiện GV
Vì: Thống kê nghiên cứu mặt lượng trong mối liên hệ mật
Hiện GV
thiết với mặt chất của các hiện tượng số lớn.
Vì: Đây là câu hỏi đánh giá nên sẽ có các mức độ cao thấp
Hiện GV
khác nhau
Vì: Chỉ là sự liệt kê những nhãn hiệu yêu thích, chưa cho
Hiện GV
thấy sự hơn kém
Vì: Thu nhập tính bình quân tháng là chỉ tiêu thời kỳ và
Hiện GV
được tính bằng đơn vị tiền tệ nên là chỉ tiêu giá trị
Vì: Thời điểm điều tra là mốc thời gian được xác định để
thống nhất đăng ký dữ liệu cho toàn bộ các đơn vị điều
Hiện GV
tra. Thời điểm điều tra được xác định nhằm nghiên cứu
trạng thái của hiện tượng tại thời điểm đó
Vì: Hai loại sai số đó chỉ xảy ra trong điều tra chọn mẫu Hiện GV
Vì: Mẫu là hình ảnh thu nhỏ của tổng thể chung, tổng thể
mẫu là tổng thể bao gồm các đơn vị từ tổng thể chung để Hiện GV
tiến hành điều tra thực tế.
Vì: Điều tra toàn bộ tiến hành thu thập thông tin ở tất cả
các đơn vị nên tốn kém về thời gian, kinh phí, nhân lực
Hiện GV
nhưng lại có được đầy đủ thông tin về hiện tượng nghiên
cứu
Vì: Đây là những bước cơ bản của hoạt động thống kê,
thiết kế mẫu để tiến hành điều tra trên mẫu đó, sau đó
Hiện GV
tổng hợp số liệu để tính toán của tham số, các chỉ tiêu và
phân tích kết quả đó
Vì: Không thể xoá bỏ được sai số mà chỉ có thể làm giảm
Hiện GV
bớt
Vì: Điều tra không thường xuyên thì thu thập thông tin
Hiện GV
khi có nhu cầu
Vì: Đây là các tác dụng của đồ thị thống kê, các đặc trưng
của hiện tượng chỉ có thể nghiên cứu được thông qua các Hiện GV
tham số
Vì: Mẫu là hình ảnh thu nhỏ của tổng thể chung. Người ta
tiến hành điều tra chọn mẫu và dùng kết quả đó để suy Hiện GV
rộng cho tổng thể chung
Vì: Đầy đủ được hiểu trên 2 phương diện: nội dung thông
Hiện GV
tin và số đơn vị điều tra.
Vì: Sai số do ghi chép xảy ra ở tất cả các loại điều tra
thống kê. Trong điều tra chọn mẫu, còn có sai số do tính Hiện GV
chất đại biểu của mẫu.
Vì: Yêu cầu của điều tra thống kê là chính xác, khách
Hiện GV
quan, trung thực, kịp thời, đầy đủ.
Vì: Điều tra không toàn bộ không xác định được quy mô
của tổng thể chung.
Hiện GV
Vì: Cách xác định lượng biến trong trường hợp dãy số có
khoảng cách tổ. Hiện GV
Vì: Tỷ lệ phần trăm hoàn thành kế hoạch = doanh thu
thực tế/doanh thu kế hoạch = 1,2/1 = 1,2 lần hay 120%.
Hiện GV
Vì: Áp dụng công thức số trung bình cộng gia quyền với
lượng biến là năng suất lao động và tần số là số lao động Hiện GV
từng cửa hàng
Vì: Năng suất lao động được xác định bằng tổng sản
lượng chia tổng số lao động. Đó là sự so sánh giữa hai Hiện GV
hiện tượng khác loại nhưng có mối liên hệ lẫn nhau.
Vì: Quyền số nói lên sự đóng góp của từng lượng biến
trong tổng thể. Vì thế, lượng biến không thể đóng vai trò
Hiện GV
là quyền số.
Vì: Tần số tích lũy cho biết đơn vị đứng ở vị trí nào đó
Hiện GV
trong dãy số có lượng biến là bao nhiêu
Vì: Số lao động là số tuyệt đối thời điểm, không thể cộng
chúng lại với nhau. Hiện GV
Vì: Kết cấu tổng thể được biểu hiện qua số tương đối kết
cấu, nó cho biết tầm quan trọng của từng bộ phận trong
tổng thể. Hiện GV
Vì: Số trung bình chỉ được tính ra từ tiêu thức số lượng.
Hiện GV
Vì: Công thức tính số trung bình bao gồm tất cả các lượng
biến trong dãy số, vì thế, các lượng biến đột xuất cũng
làm ảnh hưởng tới số trung bình tính toán ra. Hiện GV
Vì: Áp dụng công thức số trung bình cộng điều hòa gia
quyền với lượng biến là tỷ lệ hoàn thành kế hoạch và tổng
lượng biến là doanh thu thực tế từng phân xưởng. Hiện GV
Vì: Công thức tính số trung bình bao gồm tất cả các lượng
biến trong dãy số, vì thế, nó rất nhạy bén với sự biến thiên Hiện GV
của tiêu thức.
Vì: Số tương đối biểu hiện quan hệ so sánh giữa hai mức
độ nào đó của hiện tượng nghiên cứu. Đây là sự khác biệt
cơ bản giữa số tuyệt đối và số tương đối. Hiện GV
Vì: Số tương đối không gian so sánh hai hiện tượng cùng
loại, khác nhau về không gian, trong câu hỏi này là so
sánh doanh thu doanh nghiệp A và doanh nghiệp B. Hiện GV
Vì: Các tốc độ phát triển có quan hệ tích số, nên phải sử
dụng số trung bình nhân (giản đơn hoặc gia quyền).
Hiện GV
Vì: Đây là tác dụng của số trung bình, không phải của
trung vị.
Hiện GV
Vì: Giá trị hàng tồn kho là số tuyệt đối thời điểm, không
thể cộng chúng lại với nhau. Hiện GV
Vì: Số tương đối động thái về chi phí sản xuất = chi phí
sản xuất năm 2012/ chi phí sản xuất năm 2011 = 0,95. Hiện GV
Vì: Chỉ cần đảm bảo tổng thể đồng chất để san bằng sự
chênh lệch giữa các lượng biến của tiêu thức nghiên cứu.
Hiện GV
Vì: Áp dụng công thức số trung bình cộng gia quyền với
lượng biến là giá thành sản phẩm và tần suất là tỷ trọng
sản lượng từng phân xưởng. Hiện GV
Vì: Theo khái niệm và cách xác định trung vị.
Hiện GV
Vì: Theo khái niệm, số trung vị chia dãy số lượng biến
thành hai phần bằng nhau.
Hiện GV
Vì: Số lao động là số tuyệt đối, phản ánh quy mô của hiện
tượng nghiên cứu trong thời điểm nhất định là ngày đầu
tháng 7/2013. Hiện GV
Vì: Các đơn vị trong tổng thể đồng chất có cùng tính chất
cơ bản nên mới có thể có cùng một lượng tương ứng đại
diện cho các đơn vị. Hiện GV
Vì: Tổng số đơn vị trong tổng thể phản ánh quy mô của
tổng thể, là biểu hiện của số tuyệt đối.
Hiện GV
Vì: Đối tượng cung cấp thị trường gọi là người trả lời
(đáp viên), đối tượng thu thập thị trường gọi là điều tra Hiện GV
viên.
Vì: Trong tổng thể tiềm ẩn sẽ không nhận biết được toàn
bộ các đơn vị trong tổng thể nên không thực hiện điều tra
Hiện GV
toàn bộ được.
Vì: Theo khái niệm, mốt là biểu hiện được gặp nhiều nhất
Hiện GV
của tiêu thức nghiên cứu.
Vì: Để tính khoảng biến thiên, chỉ cần so sánh chênh lệch
Hiện GV
lượng biến lớn nhất và lượng biến nhỏ nhất
Vì: Đây là mối liên hệ tương quan tuyết tính nghịch, hệ số
Hiện GV
tương quan sẽ nằm trong khoảng từ -1 đến 0.
Vì: Đây là nội dung của phương pháp. S(yx - )2 = min Hiện GV
Vì: Thay giá trị của vốn (tiêu thức nguyên nhân) vào
phương trình hồi quy, có giá trị thu nhập = 2,1 + 2,8 x 8 = Hiện GV
24,5 triệu đồng
Vì: Đây là mối liên hệ tương quan tuyến tính thuận Hiện GV
Vì: Tuổi nghề ảnh hưởng tới năng suất lao động. Như
vậy, tuổi nghề sẽ là nguyên nhân dẫn tới sự thay đổi của Hiện GV
năng suất lao động. Tuổi nghề là tiêu thức nguyên nhân
Vì: Đây là đặc điểm của mối liên hệ tương quan. Hiện GV
Vì: Đây là đặc điểm của mối liên hệ tương quan. Hiện GV
Vì: Đây là ý nghĩa của hệ số hồi quy.
Hiện GV
Vì: Đây là hai nguyên nhân của sai số do tính chất đại
Trang Hạ
biểu, chỉ xảy ra trong điều tra chọn mẫu.
Vì: Với mọi i chỉ tiêu này luôn là một số cố định và bằng
y1/100.
Hiện GV
Vì: Theo công thức tính tốc độ phát triển bình quân , chỉ
tiêu này tính được khi có thêm số liệu năm 2007.
Hiện GV
Vì: Tốc độ tăng giảm bình quân được tính theo công thức:
(lần).
Hiện GV
Vì: Khi đó hàm xu thế tuyến tính sẽ biễu diễn tốt nhất cho
các mức độ của dãy số thời gian, tổng bình phương chênh
lệch giữa giá trị thực tế và giá trị lý thuyết tính từ mô hình
Hiện GV
là nhỏ nhất.
Vì: Theo công thức tính tốc độ phát triển bình quân . Hiện GV
Vì: Phải đảm bảo tính chất có thể so sánh được giữa các
mức độ trong dãy số thời gian thì mới có ý nghĩa khi vận
dụng các phương pháp biểu diễn xu hướng biến động của
hiện tượng. Hiện GV
Vì: Giá trị tuyệt đối của 1% tốc độ tăng (giảm) liên hoàn
là một trường hợp vận dụng số tuyệt đối và số tương đối.
Hiện GV
Nó cho biết khi tốc độ tăng (giảm) thay đổi 1% thì tương
ứng với một lượng tuyệt đối là bao nhiêu
Vì: Áp dụng công thức tính Hiện GV
Vì: Tốc độ tăng giảm định gốc và tốc độ tăng giảm liên
hoàn không có mối liên hệ tổng hoặc tích với nhau.
Hiện GV
Vì: Dãy số không đảm bảo tính chất so sánh giữa các mức
độ.
Hiện GV
Vì: Theo khái niệm của tốc độ phát triển, là chỉ tiêu phản
ánh xu hướng biến động của hiện tượng qua thời gian, còn
được gọi là số tương đối động thái. Hiện GV
Hiện GV
Vì: Với dãy số tuyệt đối thời kỳ, các mức độ có sự tích
lũy về lượng theo thời gian nên có thể tổng hợp lại để Hiện GV
hình thành chỉ tiêu mới trong thời gian dài
Vì: Do phản ánh hiện tượng số lớn nên tài liệu của điều
tra thống kê không thể chính xác một cách tuyệt đối mà
luôn tồn tại sai số trong điều tra thống kê.
Ngân 19231368
Ngân 19231368
NGHIÊN CỨU KINH DOANH
1 Danh Khánh 1402
2 Đăng Hiếu 1338
3 Hằng 1333
4 Hà Sơn 1378
STT CÂU HỎI
29 Phần Ý nghĩa và lợi ích của việc nghiên cứu của đề xuất cần nêu được
30 Phần tổng quan nghiên cứu của đề xuất phải nêu bật được
31 Phần năng lực của nghiên cứu viên của đề xuất nghiên cứu cần nêu được
32 Phần kế hoạch thực hiện của đề xuất nghiên cứu cần nêu được
33 Phần mục tiêu nghiên cứu của đề xuất phải nêu bật được
41 Đâu không phải là chủ đề nghiên cứu kinh doanh của lĩnh vực Marketing
42 Nên liệt kê mục tiêu nghiên cứu của đề xuất theo thứ tự
44 Người nghiên cứu cần làm gì trước khi bắt đầu quá trình thu thập thông tin
45 Thứ tự các bước trong quy trình nghiên cứu kinh doanh là:
46 Đâu không phải là chủ đề nghiên cứu kinh doanh của lĩnh vực tài chính
47 Phần kết quả nghiên cứu của đề xuất nghiên cứu cần nêu được
53 Phần báo cáo kết quả của đề xuất nghiên cứu cần nêu được
56 Quy trình của xác định mẫu theo phương pháp chỉ tiêu không gồm
59 Ưu điểm của xác định mẫu theo phương pháp chỉ tiêu
74 Đâu là ví dụ của điều tra bằng bảng hỏi (hoặc phiếu điều tra)
75 Nhược điểm của xác định mẫu theo phương pháp chỉ tiêu
76 Quy trình đầy đủ thiết kế chọn mẫu không gồm
81 Dữ liệu sơ cấp là
84 Dữ liệu trực tuyến và phi trực tuyến là cách phân loại theo
90 Phỏng vấn là
98 Quy trình của xác định mẫu theo phương pháp chỉ tiêu không gồm
104 Điều tra bằng bảng hỏi (hoặc phiếu điều tra) là
105 Đâu không phải là ví dụ của điều tra bằng bảng hỏi (hoặc phiếu điều tra)
Nhiều phương án trả lời được liệt kê sẵn nhưng đối tượng điều tra chỉ được
106
lựa chọn một phương án trả lời là
107 Không nên dùng câu hỏi phủ định trong thiết bảng hỏi vì
108 Phương pháp điều tra ‘tự hoàn thành bảng hỏi’có ưu điểm
111 Ưu điểm của xác định mẫu theo phương pháp chỉ tiêu cần
112 Xác định mẫu theo phương pháp chỉ tiêu cần
Các yếu tố nào sau ảnh hưởng đến quyết định lựa chọn học tại trường Đại
học Kinh tế Quốc dân? (Bạn có thể chọn hơn một phương án trả lời): Học
115
phí hợp lý, Chương trình phù hợp, Ý kiến của bố mẹ, Theo bạn bè, Trường
có danh tiếng cao, Môi trường học tốt, Gần nhà, Khác. Đây là ví dụ của:
117 Phương pháp điều tra ‘tự hoàn thành bảng hỏi’có nhược điểm
121 Quy trình phát triển hệ thống câu hỏi nghiên cứu không gồm
122 Ưu điểm của xác định mẫu theo phương pháp chỉ tiêu
125 Nhược điểm của phương pháp điều tra qua điện thoại là
Một tuần bạn lên thư viện trường bao nhiêu ngày? (Bạn chỉ được lựa chọn
126 một phương án trả lời): Không bao giờ, Một ngày, Hai ngày, Ba ngày, Trên
bà ngày. Đây là ví dụ của:
Một tuần bạn lên thư viện trường bao nhiêu ngày? (Bạn chỉ được lựa chọn
127 một phương án trả lời): Không bao giờ, Một ngày, Hai ngày, Ba ngày, Trên
bà ngày. Đây là ví dụ của:
Dưới đây là ví dụ của câu hỏi loại gì? Hãy đánh giá mức độ quan trọng của
các nhân tố sau khi bạn quyết định mua điện thoại di động. Số 1 là quan
133 trọng nhất, số 2 là quan trong thứ hai và theo thứ tự quan trọng giảm dần cho
đến số 5. Với yếu tố không quan trọng thì để ô trống. Nhân tố ảnh hưởng
Tầm quan trọng Giá cả [ ] Độ bền của máy [ ] Tính năng [ ] Hình thức [ ]
Cụ thể hóa hơn các câu hỏi nghiên cứu tới mức có thể thu thập được dữ liệu
135
cần thiết là
136 Phương pháp điều tra ‘tự hoàn thành bảng hỏi’có ưu điểm
2 Khi xây dựng bảng mã cho dữ liệu thu được từ câu hỏi mở cần chú ý
3 Khi xây dựng bảng mã cho dữ liệu thu được từ câu hỏi mở không cần chú ý
9 Nên sử dụng biểu đồ hình cột trong báo cáo khi muốn thể hiện
Khi xây dựng bảng mã cho dữ liệu thu được từ câu hỏi mở cần chú ý
12
Làm rõ những khái niệm và phân tích những điểm chính của các nghiên cứu
13 trước về vấn đề được nghiên cứu là nội dung mục........... trong báo cáo
Giới thiệu về cách nghiên cứu của tác giả, giải thích tại sao lại thu nhập loại
số liệu như vậy, các dữ liệu được thu thập là những dữ liệu nào, ở đau, khi
14 nào, như thế nào và được phân tích như thế nào... là nội dung của
mục .............. trong báo cáo
15 Nên sử dụng biểu đồ hình bánh trong báo cáo khi muốn thể hiện
Khi xây dựng bảng mã cho dữ liệu thu được từ câu hỏi mở không cần chú ý
16
18 Đâu không phải là chủ đề nghiên cứu kinh doanh của lĩnh vực Nhân sự
20 Đâu không phải là chủ đề nghiên cứu kinh doanh của lĩnh vực Marketing
21 Đâu là chủ đề nghiên cứu kinh doanh của lĩnh vực vật tư
24 Đâu không phải là chủ đề nghiên cứu kinh doanh của lĩnh vực tài chính
25 Phần tổng quan nghiên cứu của đề xuất phải nêu bật được
Phần phát biểu vấn đề quản trị cần được nghiên cứu của đề xuất phải nêu bật
28
được
29 Phần kết quả nghiên cứu của đề xuất nghiên cứu cần nêu được
38 Ưu điểm của xác định mẫu theo phương pháp chỉ tiêu
50 Dữ liệu trực tuyến và phi trực tuyến là cách phân loại theo
Các câu hỏi chuyển thể vấn đề nghiên cứu sang dạng câu hỏi và cần thiết
53
phải trả lời để giải quyết vấn đề nghiên cứu là
54 Nhược điểm của phương pháp điều tra qua điện thoại là
57 Khi xây dựng bảng mã cho dữ liệu thu được từ câu hỏi mở cần chú ý
62 Nên sử dụng biểu đồ hình bánh trong báo cáo khi muốn thể hiện
Giới thiệu về cách nghiên cứu của tác giả, giải thích tại sao lại thu nhập loại
số liệu như vậy, các dữ liệu được thu thập là những dữ liệu nào, ở đau, khi
63
nào, như thế nào và được phân tích như thế nào... là nội dung của
mục .............. trong báo cáo
66
67
68
69
CÂU TRẢ LỜI
Các kết quả và kết luận quan trọng của những nghiên cứu trước
Theo dõi các hành động hay hành vi của đối tượng nghiên cứu
Tất cả các đáp án trên
Báo cáo những gì đã và đang xảy ra
Đặt ra các câu hỏi cho đối tượng nghiên cứu
Tất cả các đáp án trên
Giải thích mối quan hệ giữa các biến
Tất cả các đáp án trên
. Xây dựng và tổ chức thực hiện chính sách tiền tệ quốc gia
Câu hỏi nghiên cứu
Câu hỏi điều tra
Số lượng điều tra quá lớn
giảm chi phí nghiên cứu thị trường
Tỷ lệ hàng tồn kho
Đề xuất bên ngoài
Giá trị nhận được sau khi thực hiện nghiên cứu
Các kết quả nghiên cứu liên quan được thực hiện mới gần đây
Tất cả đáp án trên đều đúng
kiểm định sự ảnh hưởng của một số biến đến những biến khác
Phần báo cáo kết quả của đề xuất nghiên cứu cần nêu được
Nghiên cứu những ảnh hưởng của môi trường sống
tránh các bữa ăn, hoặc gọi điện thoại trước để sắp xếp cuộc hẹn với đối
tượng phỏng vấn.
Cho kết quả chính xác hơn nghiên cứu tổng thể
Xác định khung chọn mẫu, Lựa chọn phương pháp chọn mẫu, Xác định
qui mô mẫu cần thiết, Xác định chi phí chọn mẫu
Nhanh
Thu thập dữ liệu thứ cấp trước khi thu thập dữ liệu sơ cấp
Câu hỏi tỷ lệ
Dễ chọn lựa
Đưa ra các câu hỏi mở để đối tượng trả lời bày tỏ quan điểm
phân chia nhóm phải phù hợp với mục đích nghiên cứu
Xác định tổng thể phù hợp, Lựa chọn phương pháp chọn mẫu, Lựa chọn
tham số nghiên cứu, Xác định khung chọn mẫu, Xác định qui mô mẫu cần
thiết, Xác định chi phí chọn mẫu
Tất cả đáp án trên
Phân giao mỗi người phụ trách phỏng vấn số lượng đối tượng cần phỏng
vấn
Thu thập phục vụ cho mục đích của mình
Chi phí người đó đã được thực hiện
Thường gây nhầm lẫn cho đối tượng được nghiên cứu
Chỉ thu thập dữ liệu sơ cấp khi đã khai thác hết dữ liệu thứ cấp.
Chính xác.
biết rõ phân bố của tổng thể trên các đặc tính được sử dụng .
Phân tích phương pháp lựa chọn cách viết báo cáo.
Có thể sử dụng nhóm có tên “các câu trả lời khác” để tương ứng với các
câu trả lời không thể xếp vào các nhóm đã có.
Các kết quả nghiên cứu liên quan được thực hiện mới gần đây
Các kết quả và kết luận quan trọng của những nghiên cứu trước
biết rõ phân bố của tổng thể trên các đặc tính được sử dụng
Dễ chọn lựa
Có sẵn
Các phương án trả lời vì có thể sẽ làm đối tượng nghiên cứu hiểu sai
nội dung chính của câu hỏi
Vì nghiên cứu kinh doanh chỉ cung cấp số liệu để nhà quản trị ra quyết định phù
hợp. Tham khảo: Chương 1, mục 1.1.2. Khái niệm nghiên cứu kinh doanh
Vì các bước cần thực hiện tuần tự. Tham khảo: Chương 1, mục 1.2 Quá trình
nghiên cứu
Vì Căn cứ theo định nghĩa câu hỏi quản lý. Tham khảo: Chương 1, mục 1.2.1.2 Câu
hỏi quản lý
Vì Đây không phải câu hỏi thuộc hệ thống câu hỏi nghiên cứu kinh doanh. Tham
khảo: Chương 1, mục 1.2.1. Hệ thống câu hỏi nghiên cứu kinh doanh
Vì Đây không phải câu hỏi thuộc hệ thống câu hỏi nghiên cứu kinh doanh. Tham khảo:
Chương 1, mục 1.2.1. Hệ thống câu hỏi nghiên cứu kinh doanh
Vì Đây là nội dung của phần phát biểu vấn đề quản trị cần được nghiên cứu. Tham
khảo: Chương 2, mục 2.2.2 phát biểu vấn đề quản trị cần được nghiên cứu
Vì phần này liên quan đến kết quả của những nghiên cứu đã thực hiện. Tham khảo:
Chương 2, mục 2.2.4 Tổng quan về các kết quả nghiên cứu đã được thực hiện
Vì Để thực hiện nghiên cứu cần xác định rõ mẫu, phương pháp chọn mẫu. Tham
khảo: Chương 3, 2.2.15 Các phụ lục
Vì Để đây là mục đích của Nghiên cứu giao tiếp. Tham khảo: Chương 3, Mục 3.2.2
Phương pháp thu thập dữ liệu sơ cấp
Vì Đây là cơ sở để thiết kế các công cụ thu thập dữ liệu. Tham khảo: Chương 1,
mục 1.2.1.5 Câu hỏi điều tra
Vì Lợi ích sau thực hiện nghiên cứu là các giá trị nhận được sau khi thực hiện
nghiên cứu. Tham khảo: Chương 2, mục 2.2.5 Ý nghĩa và lợi ích của việc nghiên
cứu
Vì Đây là nội dung của kế hoạch thực hiện nghiên cứu. Tham khảo: Chương 2,
2.2.11 Kế hoạch thực hiện nghiên cứu
Vì đây là mục đích của Nghiên cứu nhân quả. Tham khảo: Chương 3, Mục 3.2.4
Mục đích nghiên cứu
Vì Để đây là mục đích của nghiên cứu thăm dò. Tham khảo: Chương 3, Mục 3.2.1
Mức độ thăm dò của nghiên cứu
Vì Để đây là mục đích của Nghiên cứu thực nghiệm. Tham khảo: Chương 3, Mục
3.2.3 Khả năng kiểm soát biến nghiên cứu
Tất cả đáp án trên. Vì Tất cả các yếu tố đều là mục đích khi thực hiện nghiên cứu
kinh doanh. Tham khảo: Chương 1, mục 1.1.2. Khái niệm nghiên cứu kinh doanh
Vì Đây là chủ đề nghiên cứu thuộc lĩnh vực nhân sự. Tham khảo: Chương 1, mục
1.1.3 Những chủ đề cơ bản của nghiên cứu kinh doanh
Vì Để thể hiện sự ưu tiên với những mục tiêu quan trọng. Tham khảo: Chương 2,
mục 2.2.3 Mục tiêu nghiên cứu
Vì Đây là nội dung của phần kết quả nghiên cứu cần thể hiện. Tham khảo: Chương
2, 2.2.15 Các phụ lục
Vì Người nghiên cứu cần làm tất cả các điều đó. Tham khảo: Chương 1, mục 1.4.2.
Đối tượng và đạo đức nghiên cứu kinh doanh
Vì Căn cứ theo quy trình nghiên cứu kinh doanh. Tham khảo: Chương 1, mục 1.2
Quá trình nghiên cứu
Vì Đây là chủ đề nghiên cứu thuộc lĩnh vực Marketing. Tham khảo: Chương 1, mục
1.1.3 Những chủ đề cơ bản của nghiên cứu kinh doanh
Vì Đây là các kết quả sẽ được sử dụng để kiểm chứng việc đạt mục tiêu hay không.
Tham khảo: Chương 2, mục 2.2.3 Mục tiêu nghiên cứu
Vì Đề án chỉ là một bản đề xuất trước khi thực hiện. Tham khảo: Chương 2, mục
2.1.1 Khái niệm đề xuất nghiên cứu kinh doanh
Vì Đây không phải câu hỏi thuộc hệ thống câu hỏi nghiên cứu kinh doanh. Tham
khảo: Chương 1, mục 1.2.1. Hệ thống câu hỏi nghiên cứu kinh doanh
Vì Việc này đảm bảo sự thuận tiện cho đối tượng được phỏng vấn. Tham khảo:
Chương 1, mục 1.4.2. Đối tượng và đạo đức nghiên cứu kinh doanh
Vì Đây là chủ đề nghiên cứu thuộc trách nhiệm xã hội. Tham khảo: Chương 1, mục
1.1.3 Những chủ đề cơ bản của nghiên cứu kinh doanh
Vì Đây là bản chất của phần báo cáo kết quả của đề xuất nghiên cứu cần nêu được.
Tham khảo: Chương 2, mục 2.2.8 Kết quả nghiên cứu
Vì Việc này đảm bảo sự thuận tiện cho đối tượng được phỏng vấn. Tham khảo:
Chương 1, mục 1.4.2. Đối tượng và đạo đức nghiên cứu kinh doanh
Vì thưc hiện điều tra là bước sau thiết kế chọn mẫu. Tham khảo: Chương 4, Mục
4.1.3 Các loại thiết kế mẫu
Vì Đây là bước sau khi chọn mẫu. Tham khảo: Chương 4, Mục 4.3.1 Phương pháp
chọn mẫu theo chỉ tiêu
Vì đây là bản chất của chọn mẫu. Tham khảo: Chương 4, Mục 4.1.1 Lý do chọn
mẫu
Vì Đây là bản chất của Quy trình thiết kế chọn mẫu. Tham khảo: Chương 4, Mục
4.2.1 Quy trình thiết kế chọn mẫu
Vì Khi đã có mục đích thì việc điều tra sẽ nhanh, thuận tiện hơn. Tham khảo:
Chương 4, Mục 4.3.1 Phương pháp chọn mẫu theo chỉ tiêu
Vì Từ tổng thể mới có thể chọn được mẫu. Tham khảo: Chương 4, Mục 4.1.1 Lý do
chọn mẫu
Vì đây là bản chất của chọn mẫu xác suất. Tham khảo: Chương 4, Mục 4.1.3 Các
loại thiết kế mẫu
Vì Dữ liệu này đã được người khác thu thập. Tham khảo: Chương 5, Mục 5.1.3 Dữ
liệu thứ cấp
Vì Báo cáo của các bộ phận trong doanh nghiệp là Dữ liệu thứ cấp bên trong. Tham
khảo: Chương 5, Mục 5.2 Phân loại dữ liệu thứ cấp
Vì Dữ liệu này đã được người khác thu thập. Tham khảo: Chương 5, Mục 5.1.3 Dữ
liệu thứ cấp
ì Căn cứ theo bản chất của phân loại dữ liệu. Tham khảo: Chương 5, Mục 5.2 Phân
loại dữ liệu thứ cấp
Vì Căn cứ theo bản chất của phân loại dữ liệu. Tham khảo: Chương 5, Mục 5.2
Phân loại dữ liệu thứ cấp
Vì Thu thập dữ liệu thứ cấp ít tốn thời gian, chi phí hơn so với thu thập dữ liệu sơ
cấp. Tham khảo: Chương 5, Mục 5.1.3 Dữ liệu thứ cấp
Vì phù hợp mục đích của người nghiên cứu. Tham khảo: Chương 5, Mục 5.1.2 Dữ
liệu sơ cấp
Vì Căn cứ theo bản chất của câu hỏi đo lường. Tham khảo: Chương 6, Mục 6.2.1
Phát triển hệ thống câu hỏi nghiên cứu
Vì câu hỏi yêu cầu cho biết quan hệ tỷ lệ . Tham khảo: Chương 6, Mục 6.2.3 Phát
triển phiếu điều tra
Vì Căn cứ theo bản chất của câu hỏi nghiên cứu. Tham khảo: Chương 6, Mục 6.2.1
Phát triển hệ thống câu hỏi nghiên cứu
Vì Nếu không câu trả lời sẽ không đúng ý nghĩa được hỏi. Tham khảo: Chương 6,
Mục 6.2.3.2 Kiểm tra ngữ nghĩa các câu hỏi
Vì Đây là bản chất của phương pháp phỏng vấn. Tham khảo: Chương 6, Mục
6.3.1.1. Phỏng vấn trực tiếp
Vì Căn cứ theo bản chất điều tra bằng bảng hỏi. Tham khảo: Chương 6, Mục 6.1.1
Bản chất điều tra bằng bảng hỏi
Vì Dễ bị chi phối bởi quan điểm người chọn mẫu. Tham khảo: Chương 4, Mục
4.3.1 Phương pháp chọn mẫu theo chỉ tiêu
Vì Đề xuất nghiên cứu gồm thiết kế chọn mẫu. Tham khảo: Chương 4, Mục 4.2.1
Quy trình thiết kế chọn mẫu
Vì đây là bản chất của chọn mẫu xác suất. Tham khảo: Chương 4, Mục 4.1.3 Các
loại thiết kế mẫu
Vì như vậy mới đảm bảo được tính đại diện của tổng thể.Tham khảo: Chương 4,
Mục 4.2.1.3 Khung chọn mẫu
Vì Xác định qui mô mẫu cần. Tham khảo: Chương 4, Mục 4.2.1.5 Qui mô mẫu
thích hợp
Vì mẫu cần gồm các thành phần của tổng thể. Tham khảo: Chương 4, Mục 4.1.2
Mẫu đại diện
Vì Đầy là bản chất dữ liệu sơ cấp. Tham khảo: Chương 5, Mục 5.1.2 Dữ liệu sơ cấp
Vì Dữ liệu này đã được người khác thu thập. Tham khảo: Chương 5, Mục 5.1.3 Dữ
liệu thứ cấp
Vì Dữ liệu này đã được người khác thu thập. Tham khảo: Chương 5, Mục 5.1.2 Dữ
liệu thứ cấp
Vì Căn cứ theo bản chất của phân loại dữ liệu. Tham khảo: Chương 5, Mục 5.2
Phân loại dữ liệu thứ cấp
Vì Dữ liệu này đã được người khác thu thập. Tham khảo: Chương 5, Mục 5.1.3 Dữ
liệu thứ cấp
Vì Căn cứ theo bản chất nguồn dữ liệu bên trong. Tham khảo: Chương 5, Mục 5.2
Phân loại dữ liệu thứ cấp
Vì Căn cứ theo bản chất của dữ liệu bên ngoài. Tham khảo: Chương 5, Mục 5.2
Phân loại dữ liệu thứ cấp
Vì Các yếu tố đều cần thiết khi thiết kế câu hỏi. Tham khảo: Chương 6, Mục 6.2.3.2
Kiểm tra ngữ nghĩa các câu hỏi
Vì Sẽ làm đối tượng được điều tra rối hoặc trả lời sót. Tham khảo: Chương 6, Mục
6.2.3.2 Kiểm tra ngữ nghĩa các câu hỏi
Vì Căn cứ theo bản chất của phỏng vấn. Tham khảo: Chương 6, Mục 6.1.1 Bản chất
điều tra bằng bảng hỏi
Vì Do tâm lý người được hỏi không thích trả lười lâu qua điện thoại. Tham khảo:
Chương 6, Mục 6.3.1.2. Điều tra qua điện thoại
Vì Căn cứ theo bản chất của câu hỏi thứ bậc. Tham khảo: Chương 6, Mục 6.2.3
Phát triển phiếu điều tra
Vì Căn cứ theo bản chất của câu hỏi Câu hỏi đơn lựa chọn. Tham khảo: Chương 6,
Mục 6.2.3 Phát triển phiếu điều tra
Vì đây là bản chất của chọn mẫu phi xác suất. Tham khảo: Chương 4, Mục 4.3
Chọn mẫu phi xác suất
Vì Nếu một mẫu được lựa chọn có sự phù hợp với mục đích nghiên cứu thì sẽ cho
kết quả phù hợp mục đích. Tham khảo: Chương 4, Mục 4.3.1 Phương pháp chọn
mẫu theo chỉ tiêu
Vì Đây là bản chất của Quy trình thiết kế chọn mẫu. Tham khảo: Chương 4, Mục
4.2.1 Quy trình thiết kế chọn mẫu
Vì Đây là bản chất của Quy trình thiết kế chọn mẫu. Tham khảo: Chương 4, Mục
4.2.1 Quy trình thiết kế chọn mẫu
Vì Đây là bước sau khi chọn mẫu, điều tra. Tham khảo: Chương 4, Mục 4.3.1
Phương pháp chọn mẫu theo chỉ tiêu
Vì Đầy là bản chất dữ liệu sơ cấp. Tham khảo: Chương 5, Mục 5.1.2 Dữ liệu sơ cấp
Vì Chi phí không hoàn toàn phản ánh bản chất của dữ liệu. Tham khảo: Chương 5,
Mục 5.1.3 Dữ liệu thứ cấp
Vì tự người nghiên cứu phải thu thập. Tham khảo: Chương 5, Mục 5.1.2 Dữ liệu sơ
cấp
Vì Đầy là bản chất dữ liệu sơ cấp. Tham khảo: Chương 5, Mục 5.1.2 Dữ liệu sơ cấp
Vì Từ đa nghĩa dễ gây hiểu nhầm. Tham khảo: Chương 6, Mục 6.2.3.2 Kiểm tra
ngữ nghĩa các câu hỏi
Vì Căn cứ theo bản chất điều tra bằng bảng hỏi. Tham khảo: Chương 6, Mục 6.1.1
Bản chất điều tra bằng bảng hỏi
Vì Căn cứ theo bản chất điều tra bằng bảng hỏi
Tham khảo: Chương 6, Mục 6.1.1 Bản chất điều tra bằng bảng hỏi
Vì Căn cứ theo bản chất của câu hỏi đơn lựa chọn. Tham khảo: Chương 6, Mục
6.2.3 Phát triển phiếu điều tra
Vì câu hỏi phủ định trong thiết bảng hỏi có thể gây ra tất cả các vấn đề được nêu
Tham khảo: Chương 6, Mục 6.2.3.2 Kiểm tra ngữ nghĩa các câu hỏi
Vì Có thể điều tra bất cứ đâu mà không cần gặp trực tiếp. Tham khảo: Chương 6,
Mục 6.3.2.3 Ưu điểm và nhược điểm của ‘tự hoàn thành phiếu điều tra’
Vì đây là bản chất của chọn mẫu phi xác suất. Tham khảo: Chương 4, Mục 4.3
Chọn mẫu phi xác suất
Vì Thu thập dữ liệu thứ cấp ít tốn thời gian, chi phí hơn so với thu thập dữ liệu sơ
cấp Tham khảo: Chương 5, Mục 5.1.3 Dữ liệu thứ cấp
Vì Khi đã có mục đích thì việc điều tra sẽ ít tốn kém hơn, chính xác như mong
muốn hơn. Tham khảo: Chương 4, Mục 4.3.1 Phương pháp chọn mẫu theo chỉ tiêu
Vì Nếu một mẫu được lựa chọn có sự phân bố các đặc tính giống với tổng thể thì
tính đại diện của nó sẽ cao hơn so với các mẫu khác. Tham khảo: Chương 4, Mục
4.3.1 Phương pháp chọn mẫu theo chỉ tiêu
Vì chọn mẫu giúp đạt dược tất cả mục đích trên. Tham khảo: Chương 4, Mục 4.1.2
Mẫu đại diện
Vì từ tổng thể mới xác định được mẫu. Tham khảo: Chương 4, Mục 4.1.1 Lý do
chọn mẫu
Vì câu hỏi cho phép chọn nhiều đáp án Tham khảo: Chương 6, Mục 6.2.3 Phát triển
phiếu điều tra
Vì Phỏng vấn cần gặp trao đổi trực tiếp hoặc gián tiếp với đối tượng được điều tra.
Tham khảo: Chương 6, Mục 6.1.1 Bản chất điều tra bằng bảng hỏi
Vì Phụ thuộc đối tượng nghiên cứu có nhiều thời gian hay ít khi trả lời phiếu điều
tra. Tham khảo: Chương 6, Mục 6.3.2.3 Ưu điểm và nhược điểm của ‘tự hoàn thành
phiếu điều tra’
Vì như vậy mới đảm bảo tính đại diện của mẫu. Tham khảo: Chương 4, Mục
4.2.1.3 Khung chọn mẫu
Vì phương pháp phân tích số liệu không thuộc quy trình. Tham khảo: Chương 4,
Mục 4.2.1 Quy trình thiết kế chọn mẫu
Vì Đây là bản chất của phương pháp phỏng vấn. Tham khảo: Chương 6, Mục
6.3.1.1. Phỏng vấn trực tiếp
Vì Thu thập dữ liệu là bước sau của phát triển hệ thống câu hỏi nghiên cứu. Tham
khảo: Chương 6, Mục 6.2.1 Phát triển hệ thống câu hỏi nghiên cứu
Vì Khi đã có mục đích thì việc điều tra sẽ ít tốn kém hơn. Tham khảo: Chương 4,
Mục 4.3.1 Phương pháp chọn mẫu theo chỉ tiêu
Vì Đầy là bản chất dữ liệu sơ cấp. Tham khảo: Chương 5, Mục 5.1.2 Dữ liệu sơ cấp
Vì Mỗi đối tượng phỏng vấn cần nhiều thời gian và chi phí khác phát sinh (quà
tặng). Tham khảo: Chương 6, Mục 6.3.1.1. Phỏng vấn trực tiếp
Vì Chỉ có thể phỏng vấn số lượng nhỏ do do đó có thể không đảm bảo tính đại diện
về số lượng mẫu. Tham khảo: Chương 6, Mục 6.3.1.2. Điều tra qua điện thoại
Vì câu hỏi yêu cầu chỉ chọn 1 đáp án. Tham khảo: Chương 6, Mục 6.2.3 Phát triển
phiếu điều tra
Vì Vì trong nhiều trường hợp tự viết ra sẽ dễ hơn nói. Tham khảo: Chương 6, Mục
6.3.2.3 Ưu điểm và nhược điểm của ‘tự hoàn thành phiếu điều tra’
Vì Rất nhiều phần tử của mẫu từ chối không trả lời điều tra hoặc từ chối tham gia
vào nghiên cứu. Tham khảo: Chương 4, Mục 4.2.1.5 Qui mô mẫu thích hợp
Vì Cần quan tâm tất cả các đáp án. Tham khảo: Chương 4, Mục 4.2.1.5 Qui mô
mẫu thích hợp
Vì Đây là bản chất của Quy trình thiết kế chọn mẫu. Tham khảo: Chương 4, Mục
4.2.1 Quy trình thiết kế chọn mẫu
Vì Điều này không cần thiết. Tham khảo: Chương 4, Mục 4.2.1.5 Qui mô mẫu thích
hợp
Vì Vì như vậy mới đạt đươc mục tiêu đề ra. Tham khảo: Chương 6, Mục 6.2.3.2
Kiểm tra ngữ nghĩa các câu hỏi
Vì câu hỏi yêu cầu đánh giá mức độ quan trọng. Tham khảo: Chương 6, Mục 6.2.3
Phát triển phiếu điều tra
Vì Sẽ làm ảnh hưởng đến ý nghĩ của đối tượng được điều tra hoặc gây nhầm lẫn.
Tham khảo: Chương 6, Mục 6.2.3.2 Kiểm tra ngữ nghĩa các câu hỏi
Vì Căn cứ theo bản chất của câu hỏi điều tra. Tham khảo: Chương 6, Mục 6.2.1
Phát triển hệ thống câu hỏi nghiên cứu
Vì Vì trong nhiều trường hợp tự viết ra sẽ dễ hơn nói. Tham khảo: Chương 6, Mục
6.3.2.3 Ưu điểm và nhược điểm của ‘tự hoàn thành phiếu điều tra’
Vì Đạo đức kinh doanh không thuộc quy trình thiết kế chọn mẫu. Tham khảo:
Chương 4, Mục 4.2.1 Quy trình thiết kế chọn mẫu
Vì Đây là nguyên tắc khi mã hóa dữ liệu Tham khảo: Chương 7, Mục 7.2 Mã hóa
dữ liệu
Đây là nguyên tắc khi mã hóa dữ liệu. Tham khảo: Chương 7, Mục 7.2 Mã hóa dữ
liệu
Đây là nguyên tắc khi mã hóa dữ liệu. Tham khảo: Chương 7, Mục 7.2 Mã hóa dữ
liệu
Vì Căn cứ theo yêu cầu cơ cấu báo cáo. Tham khảo: Chương 8, Mục 8.1.3 Cơ cấu
bài viết
Biểu đồ hình bánh sẽ được chia thành từng phần nhỏ (thường là phần trăm) trên
tổng số Tham khảo: Chương 8, Mục 8.3.2 Trình bày dữ liệu định lượng
Vì Đây là nguyên tắc khi thiết kế báo cáo. Tham khảo: Chương 8, Mục 8.1.2 Thiết
kế báo cáo
Đây là giai đoạn sau khi thực hiện thiết kế mẫu, điều tra Tham khảo: Chương 8,
Mục 8.1.2 Thiết kế báo cáo
Vì Thiết kế báo cáo là giai đoạn sau khi thực hiện điều tra. Tham khảo: Chương 8,
Mục 8.1.2 Thiết kế báo cáo
Vì Biểu đồ hình cột sẽ cho thấy sự tăng giảm qua các thười kỳ Tham khảo: Chương
8, Mục 8.3.2 Trình bày dữ liệu định lượng
Vì Đây là phần người viết phải tự lựa chon Tham khảo: Chương 8, Mục 8.1.3 Cơ
cấu bài viết
Vì Đây là nguyên tắc khi mã hóa dữ liệu. Tham khảo: Chương 7, Mục 7.2 Mã hóa
dữ liệu
Vì Đây là nguyên tắc khi mã hóa dữ liệu. Tham khảo: Chương 7, Mục 7.2 Mã hóa
dữ liệu
Vì Căn cứ theo bản chất mục Tổng quan về lý thuyết Tham khảo: Chương 8, Mục
8.1.3 Cơ cấu bài viết
Vì Căn cứ theo bản chất mục giới thiệu về phương pháp nghiên cứu. Tham khảo:
Chương 8, Mục 8.1.3 Cơ cấu bài viết
Vì Biểu đồ hình bánh sẽ được chia thành từng phần nhỏ trên tổng số. Tham khảo:
Chương 8, Mục 8.3.2 Trình bày dữ liệu định lượng
Vì Đây là nguyên tắc khi mã hóa dữ liệu. Tham khảo: Chương 7, Mục 7.2 Mã hóa
dữ liệu
Vì Biểu đồ hình bánh sẽ được chia thành từng phần nhỏ (thường là phần trăm) trên
tổng số Tham khảo: Chương 8, Mục 8.3.2 Trình bày dữ liệu định lượng
Vì Đây là chủ đề nghiên cứu thuộc trách nhiệm xã hội. Tham khảo: Chương 1, mục
1.1.3 Những chủ đề cơ bản của nghiên cứu kinh doanh
Vì nghiên cứu kinh doanh chỉ cung cấp số liệu để nhà quản trị ra quyết định phù
hợp. Tham khảo: Chương 1, mục 1.1.2. Khái niệm nghiên cứu kinh doanh
Vì Đây là chủ đề nghiên cứu thuộc lĩnh vực nhân sự. Tham khảo: Chương 1, mục
1.1.3 Những chủ đề cơ bản của nghiên cứu kinh doanh
Vì Đây là chủ đề nghiên cứu thuộc lĩnh vực Vật tư. Tham khảo: Chương 1, mục
1.1.3 Những chủ đề cơ bản của nghiên cứu kinh doanh
Vì Tất cả các yếu tố đều là mục đích khi thực hiện nghiên cứu kinh doanh. Tham
khảo: Chương 1, mục 1.1.2. Khái niệm nghiên cứu kinh doanh
Vì Căn cứ theo hệ thống câu hỏi nghiên cứu kinh doanh. Tham khảo: Chương 1,
mục 1.2.1. Hệ thống câu hỏi nghiên cứu kinh doanh
Vì Đây là chủ đề nghiên cứu thuộc lĩnh vực Marketing. Tham khảo: Chương 1, mục
1.1.3 Những chủ đề cơ bản của nghiên cứu kinh doanh
Vì Đây là nội dung của phần các kết quả nghiên cứu liên quan được thực hiện mới
gần đây
Vì phần này liên quan đến kết quả của những nghiên cứu đã thực hiện. Tham khảo:
Chương 2, mục 2.2.4 Tổng quan về các kết quả nghiên cứu đã được thực hiện
Vì Đây là nội dung của phần Mục tiêu nghiên cứu. Tham khảo: Chương 2, mục
2.2.3 Mục tiêu nghiên cứu
Vì Đây là nội dung của phần phát biểu vấn đề quản trị cần được nghiên cứu. Tham
khảo: Chương 2, mục 2.2.2 phát biểu vấn đề quản trị cần được nghiên cứu
Vì Đây là các kết quả sẽ được sử dụng để kiểm chứng việc đạt mục tiêu hay không.
Tham khảo: Chương 2, mục 2.2.3 Mục tiêu nghiên cứu
Vì Để thực hiện nghiên cứu cần xác định rõ mẫu, phương pháp chọn mẫu. Tham
khảo: Chương 3, 2.2.15 Các phụ lục
Vì đây là mục đích của Nghiên cứu nhân quả. Tham khảo: Chương 3, Mục 3.3.3.
Nghiên cứu nhân quả
Vì Để đây là mục đích của nghiên cứu thăm dò. Tham khảo: Chương 3, Mục 3.2.1
Mức độ thăm dò của nghiên cứu
Vì Để đây là mục đích của Nghiên cứu nhân quả. Tham khảo: Chương 3, Mục 3.2.3
Khả năng kiểm soát biến nghiên cứu
Vì Tham khảo: Chương 3, Mục 3.2.4 Mục đích nghiên cứu
Vì từ tổng thể mới xác định được mẫu. Tham khảo: Chương 4, Mục 4.1.1 Lý do
chọn mẫu
Vì Khi đã có mục đích thì việc điều tra sẽ ít tốn kém hơn. Tham khảo: Chương 4,
Mục 4.3.1 Phương pháp chọn mẫu theo chỉ tiêu
Vì Nếu một mẫu được lựa chọn có sự phân bố các đặc tính giống với tổng thể thì
tính đại diện của nó sẽ cao hơn so với các mẫu khác. Tham khảo: Chương 4, Mục
4.3.1 Phương pháp chọn mẫu theo chỉ tiêu
Vì Xác định qui mô mẫu cần. Tham khảo: Chương 4, Mục 4.2.1.5 Qui mô mẫu thích
hợp
Vì mẫu cần gồm các thành phần của tổng thể. Tham khảo: Chương 4, Mục 4.1.2
Mẫu đại diện
Vì tự người nghiên cứu phải thu thập. Tham khảo: Chương 5, Mục 5.1.2 Dữ liệu sơ
cấp
Vì Dữ liệu này đã được người khác thu thập. Tham khảo: Chương 5, Mục 5.1.3 Dữ
liệu thứ cấp
Vì Dữ liệu này đã được người khác thu thập. Tham khảo: Chương 5, Mục 5.1.2 Dữ
liệu thứ cấp
Vì Đầy là bản chất dữ liệu sơ cấp. Tham khảo: Chương 5, Mục 5.1.2 Dữ liệu sơ cấp
Vì Căn cứ theo bản chất nguồn dữ liệu bên trong. Tham khảo: Chương 5, Mục 5.2
Phân loại dữ liệu thứ cấp
Vì Dữ liệu này đã được người khác thu thập. Tham khảo: Chương 5, Mục 5.1.3 Dữ
liệu thứ cấp
Vì Căn cứ theo bản chất của phân loại dữ liệu. Tham khảo: Chương 5, Mục 5.2
Phân loại dữ liệu thứ cấp
Vì Căn cứ theo bản chất của câu hỏi nghiên cứu. Tham khảo: Chương 6, Mục 6.2.1
Phát triển hệ thống câu hỏi nghiên cứu
Vì Chỉ có thể phỏng vấn số lượng nhỏ do do đó có thể không đảm bảo tính đại diện
về số lượng mẫu. Tham khảo: Chương 6, Mục 6.3.1.2. Điều tra qua điện thoại
Vì Do tâm lý người được hỏi không thích trả lười lâu qua điện thoại. Tham khảo:
Chương 6, Mục 6.3.1.2. Điều tra qua điện thoại
vì có thể sẽ làm đối tượng nghiên cứu hiểu sai nội dung chính của câu hỏi. Vì Từ đa
nghĩa dễ gây hiểu nhầm. Tham khảo: Chương 6, Mục 6.2.3.2 Kiểm tra ngữ nghĩa
các câu hỏi
Vì Đây là nguyên tắc khi mã hóa dữ liệu. Tham khảo: Chương 7, Mục 7.2 Mã hóa
dữ liệu
Vì Thiết kế báo cáo là giai đoạn sau khi thực hiện điều tra. Tham khảo: Chương 8,
Mục 8.1.2 Thiết kế báo cáo
Vì Đây là giai đoạn sau khi thực hiện thiết kế mẫu, điều tra Tham khảo: Chương 8,
Mục 8.1.2 Thiết kế báo cáo
Vì Đây là nguyên tắc khi thiết kế báo cáo. Tham khảo: Chương 8, Mục 8.1.2 Thiết
kế báo cáo
Vì Biểu đồ hình bánh sẽ được chia thành từng phần nhỏ trên tổng số. Tham khảo:
Chương 8, Mục 8.3.2 Trình bày dữ liệu định lượng
Vì Căn cứ theo bản chất mục giới thiệu về phương pháp nghiên cứu. Tham khảo:
Chương 8, Mục 8.1.3 Cơ cấu bài viết
NGƯỜI NOTE
19231356
19231356
19231356
19231356
19231333
19231356
19231356
19231356
Thúy 19231389
19231356
19231356
19231356
19231356
19231356
19231356
19231356
19231356
19231356
19231356
19231356
19231356
19231356
19231356
19231356
19231356
19231356
19231356
19231356
19231356
19231356
19231356
19231356
19231356
19231356
19231356
19231356
19231356
19231356
19231356
19231333
19231333
19231333
19231333
19231333
19231333
19231333
19231333
19231333
19231333
19231333
19231333
19231333
19231338
19231333
19231333
19231333
19231333
19231333
19231333
19231333
19231333
19231333
19231333
19231333
19231333
19231333
19231333
19231333
19231333
19231333
19231333
19231333
19231333
19231333
19231333
19231333
19231333
19231333
19231333
19231333
19231333
19231333
19231333
19231333
19231333
19231333
19231333
19231333
19231333
19231333
19231333
19231333
19231333
19231333
19231333
19231333
19231333
19231333
19231333
19231333
19231333
19231333
19231333
19231333
19231333
19231333
19231333
19231333
19231333
19231338
19231338
19231338
19231338
19231338
19231338
19231338
19231338
19231338
19231338
19231338
19231333
19231333
19231333
19231333
19231333
19231333
19231333
19231333
19231333
19231333
19231333
19231333
19231333
19231333
19231333
19231338
19231402
19231402
19231402
19231402
19231402
19231402
19231402
19231402
19231402
19231402
19231402
19231402
19231402
19231402
19231402
19231402
19231402
19231378
19231378
19231378
19231378
19231378
19231378
19231378
19231378
19231378
19231378
19231378
19231378
19231378
19231378
19231378
19231378
19231378
19231378
19231378
19231378
19231378
19231378
19231378
19231378
19231378
19231378
19231378
19231378
19231378
19231378
19231378
19231378
19231378
19231378
19231378
19231378
19231378
19231378
19231378
Minh Đức 1322AD
Hồng Sơn 1379AD
Giáp Hiện 1336AD
Nguyễn Biên 1315AD
STT CÂU HỎI
Để mua hàng hoá ở Nhật rẻ hơn mua hàng hoá ở Mỹ, tỷ giá giữa USD và
190
Yên Nhật phải
CÂU TRẢ LỜI
Vì Theo thuyết ngang giá sức mua, nếu mức giá cả của một quốc gia tăng lên tương đối so với
quốc gia khác, đồng tiền của nó sẽ giảm giá so với đồng tiền của quốc gia khác. Như vậy để hàng
hoá ở Nhật rẻ hơn hàng hoá ở Mỹ thì giá trị một đơn vị của đồng USD phải lớn hơn giá trị một
đơn vị của Yên Nhật (1USD sẽ đổi được nhiều hơn 1 Yên Nhật) => Tỷ giá USD/Yen sẽ phải lớn
hơn 1. Tham khảo: Bài 8, Mục 8.3.2, Tỷ giá dài hạn
NGƯỜI NOTE