You are on page 1of 7

Môn Toán

Câu 1: Viết các tập hợp sau bằng hai cách: liệt kê các phần tử của tập hợp và chỉ ra
tính chất đặc trưng của các phần tử.
a) Tập hợp A gồm các số tự nhiên chẵn nhỏ hơn 10.
b) Tập hợp B gồm các số tự nhiên lẻ lớn hơn 3 và nhỏ hơn 15.

.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................

Câu 2 : Cho hai tập hợp: A = a; b;c ; B =  c; m; n. Điền kí hiệu , ) thích
hợp vào ô vuông:

a) m A b) c  A; c) c  B; d) b B
Câu 3: Đọc các số La Mã sau: XVII; XXIX.

b) Viết các số tự nhiên sau bằng số La Mã: 14; 28; 37.

.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................

Câu 4: Một chiếc đồng hồ treo tường có đặc điểm như sau: Khi kim phút chỉ đúng
số 12 thì đồng hồ đánh số chuông tương ứng với số kim giờ chỉ. Hỏi một ngày
đồng hồ phải đánh bao nhiêu tiếng chuông?

.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................

Câu 5: Tính giá trị của các biểu thức sau:

a) 34 : 32 b) 24 . 22 c) 64 : 23 d) 216 : 64 :16

.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................

Môn Tiếng Anh

Exercise 1: Choose the odd one out

1. A. milk B. orange juice C. mineral water D. fish


2. A. speak B. draw C. time D. watch
3. A. doctor B. engineer C. job D. teacher
Exercise 2: Choose the correct answer

1. Take an umbrella with you. It ______ outside

A. rains B. rain C. rained D. is raining

2. After that, he ______ dinner.

A. Ate B. had C. have D. A & B


3. You should do morning exercise __________.

A. Regular B. regularly C. once a week D. never

4. The children are on the bus. They ______ to school.

A. are going B. go C. are go D. went

5. They _____swimming last Sunday.

A. Go B. going C. went D. goes

Exercise 3:Read the following and choose the best answer

Last Monday afternoon, Fred came home (1) ______ school with a headache. He
didn’t do his homework. He (2) ________ watch TV. He only wanted to go to (3)
_______. He was tired and his head was (4) _______. His mother took him some
rice to eat. But he wasn’t hungry. He only had some fruits and some orange juice.
Then he went to sleep. What a (5) _______ day.

1. A. to B. from C. between D. and


2. A. doesn’t B. isn’t C. don’t D. didn’t
3. A. bed B. zoo C. school D. class
4. A. cold B. cool C. hot D. sunny
5. A. wonderful B. terrible C. happy D. great
Môn Ngữ văn

Câu 1: Trong truyện Thánh Gióng, sau khi roi sắt bị gãy, Thánh Gióng đã dùng
vật gì để tiếp tục đánh giặc?

 A. Gươm, giáo cướp được của quân giặc.

 B. Dùng tay không.

 C. Nhổ những cụm tre ven đường để quật vào quân giặc.

 D. Cho ngựa phun lửa vào quân giặc.

Câu 2: Trong truyện Thánh Gióng, cậu bé Gióng cất tiếng nói đầu tiên khi nào?
 A. Khi Gióng được sáu tuổi và đòi đi chăn trâu.

 B. Khi cha mẹ Gióng bị bệnh và qua đời.

 C. Khi nghe sứ giả của nhà vua thông báo công chúa kén phò mã.

 D. Khi nghe sứ giả của nhà vua đi loan truyền tìm người tài giỏi cứu nước,
phá giặc Ân.

Câu 3: Để ghi nhớ công ơn của Thánh Gióng, vua Hùng đã phong cho Thánh
Gióng danh hiệu gì?

 A. Đức Thánh Tản Viên

 B. Lưỡng quốc Trạng nguyên

 C. Bố Cái Đại Vương

 D. Phù Đổng Thiên Vương

Câu 4: Trong truyện Thánh Gióng, cha mẹ Thánh Gióng là người thế nào?

 A. Là hai vợ chồng lớn tuổi, phúc đức, giàu có nhưng không có con trai.

 B. Là hai vợ chồng lớn tuổi, hiếm muộn con nhưng chăm chỉ làm ăn và nổi
tiếng là phúc đức.

 C. Là người hiếm muộn nhưng rất độc ác.

 D. Là người phúc đức, nhân hậu và có nhiều con.

Câu 5: Tác phẩm Thánh Gióng thuộc thể loại truyện dân gian nào?

 A. Cổ tích

 B. Thần thoại

 C. Truyền thuyết

 D. Ngụ ngôn

Câu 6: Sự ra đời của Thánh Gióng có đặc điểm gì khác thường?


 A. Bà mẹ ướm chân vào vết chân to

 B. Ba năm không biết nói, biết cười

 C. Thụ thai 12 tháng

 D. Tất cả ý trên

Câu 7: Từ sau hôm gặp sứ giả, chú bé có sự thay đổi lớn lao như thế nào?

 A. Biết nói

 B. Ra trận đánh giặc

 C. Lớn nhanh như thổi

 D. Ăn mấy không no

Câu 8: Hoàn thành câu sau: Bà con vui lòng gom góp gạo nuôi chú bé, vì...

 A. Mong chú chóng lớn

 B. Thương bố mẹ chú nghèo

 C. Mong chú biết nói

 D. Ai cũng mong chú giết giặc cứu nước

Câu 9: Ngày hội toàn dân, đặc biệt là học sinh, sinh viên rèn luyện thân thể được
gọi là gì?

 A. Hội Gióng

 B. Hội khỏe Phù Đổng

 C. Hội thao Thánh Gióng

 D. Hội làng Gióng

Câu 10: Trong truyền thuyết “Sự tích Hồ Gươm” có đề cập đến cuộc khởi nghĩa
nào trong lịch sử dân tộc?
A. Khởi nghĩa Hai Bà Trưng

B. Khởi nghĩa Lí Bí

C. Khởi nghĩa Lam Sơn do Lê Lợi lãnh đạo

D. Khởi nghĩa Tây Sơn do ba anh em Nguyễn Nhạc lãnh đạo

Câu 11: Trong truyền thuyết Sự tích Hồ Gươm, đức Long Quân đã sai ai lên
đòi lại báu vật?

A. Rùa Vàng

B. Tự Đức Long Quân đi lấy

C. Long Vương

D. Cung nữ

Câu 12: Địa bàn đầu tiên nơi nghĩa quân dấy nghĩa được nhắc đến trong
truyền thuyết “Sự tích Hồ Gươm” là thuộc tỉnh nào?

A. Thanh Hóa

B. Hà Tĩnh

C. Nghệ An

D. Hà Nội

Câu 13: Giặc xâm lược được nhắc đến trong truyền thuyết “Sự tích Hồ
Gươm” là:

A. Giặc Ân

B. Giặc Tống

C. Giặc Thanh

D. Giặc Minh

Câu 14: Nhân vật nào trong truyền thuyết nhận được thanh gươm đầu tiên?

A. Lê Lợi
B. Lê Lai

C. Nguyễn Trãi

D. Lê Thận

Câu 15: Sau khi nhận được báu vật của đức Long Quân, uy thế của nghĩa
quân như thế nào?

A. Mạnh lên gấp bội và đuổi được quân xâm lược ra khỏi bờ cõi.

B. Ngày một tăng, đánh thắng nhiều trận, làm cho quân xâm lược hoang mang.

C. Không có nhiều thay đổi do không có người biết sử dụng.

D. Yếu hơn so với lúc chưa có báu vật.

You might also like