You are on page 1of 31

Chương 1.

Nhập môn Chủ nghĩa xã hội khoa học

Câu 1. Cuộc cách mạng Tháng Mười Nga 1917 do ai lãnh đạo?

A. Ph.Ăngghen.

B. C.Mác.

C. Hồ Chí Minh.

D. V.I.Lênin.

Câu 2. Cơ sở phương pháp luận để nghiên cứu Chủ nghĩa xã hội khoa học là gì?

A. Kinh tế chính trị Mác – Lênin.

B. Triết học cổ điển Đức.

C. Triết học Mác – Lênin.

D. Kinh tế chính trị cổ điển Anh.

Câu 3. Chủ nghĩa xã hội khoa học ra đời ở thế kỷ nào?

A. Thế kỷ XX.

B. Thế kỷ XVIII.

C. Thế kỷ XIX.

D. Thế kỷ XVII.

Câu 4. Chủ nghĩa xã hội khoa học do ai sáng lập?

A. C.Mác và V.I.Lênin.

B. Ăngghen và Hêghen.

C. C.Mác và Hêghen.

D. C.Mác và Ph.Ăngghen.

Câu 5. Chủ nghĩa xã hội khoa học trải qua mấy giai đoạn phát triển cơ bản?

A. 5

B. 4

C. 2

D. 3

Câu 6. Đối tượng nghiên cứu của Chủ nghĩa xã hội khoa học là gì?

A. Quá trình phát triển của hình thái kinh tế – xã hội cộng sản chủ nghĩa.

B. Quá trình phát triển của hình thái kinh tế – xã hội tư bản chủ nghĩa.

C. Những quy luật, tính quy luật chính trị xã hội của quá trình phát sinh, hình thành và phát triển của hình thái kinh
tế – xã hội cộng sản chủ nghĩa.

D. Những quy luật chính trị – xã hội của quá trình phát triển hình thái kinh tế – xã hội cộng sản chủ nghĩa.

Câu 7. Những nhà tư tưởng tiêu biểu của chủ nghĩa xã hội không tưởng phê phán đầu thế kỷ XIX là ai?

A. Xanh Ximông, Sáclơ Phuriê, G. Mably.

B. Grắccơ Babớp, Xanh Ximông, Tômát Morơ.

C. Grắccơ Babớp, Xanh Ximông, Sáclơ Phuriê.

D. Xanh Ximông, Sáclơ Phuriê, Rôbớt Ôoen.


Câu 8. Chọn phương án đúng nhất: Những phát minh nào là tiền đề khoa học tự nhiên đưa tới sự ra đời của Chủ
nghĩa xã hội khoa học?

A. Học thuyết tiến hóa; Học thuyết tế bào; Định luật bảo toàn và chuyển hóa năng lượng.

B. Học thuyết tiến hóa; Học thuyết tế bào.

C. Học thuyết tế bào; Định luật bảo toàn và chuyển hóa năng lượng.

D. Học thuyết tiến hóa; Định luật bảo toàn và chuyển hóa năng lượng.

Câu 9. Nhà tư tưởng xã hội chủ nghĩa không tưởng nào đã tiến hành thực nghiệm xã hội cộng sản trong lòng xã
hội tư bản?

A. Sáclơ Phuriê.

B. Xanh Ximông.

C. Grắccơ Babớp.

D. Rôbớt Ôoen.

Câu 10. Phát kiến về Chủ nghĩa duy vật lịch sử của C.Mác và Ăngghen đã luận giải sự phát triển của xã hội trên
phương diện nào?

A. Phương diện chính trị – xã hội.

B. Phương diện văn hóa.

C. Phương diện triết học.

D. Phương diện kinh tế.

Câu 11. C.Mác sinh ngày tháng năm nào?

A. 14/3/1918

B. 5/5/1818

C. 14/4/1818

D. 5/3/1818

Câu 12. Có mấy phát kiến của C.Mác và Ph.Ăngghen đưa tới sự ra đời của Chủ nghĩa xã hội khoa học?

A. 3

B. 5

C. 4

D. 2

Câu 13. Phạm trù nào được coi là cơ bản nhất, là xuất phát điểm của Chủ nghĩa xã hội khoa học?

A. Xã hội chủ nghĩa.

B. Giai cấp công nhân.

C. Sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân.

D. Chuyên chính vô sản.

Câu 14. Nguyên nhân sâu xa dẫn đến sự sụp đổ của mô hình chủ nghĩa xã hội Xô – Viết là do?

A. Duy trì quá lâu nền kinh tế kế hoạch hóa tập trung, quan liêu, bao cấp.

B. Sai lầm trong đường lối cải tổ ở trong nước.

C. Sự chống phá của chủ nghĩa đế quốc.


D. Sự phản bội của một số lãnh đạo cao nhất trong đảng cộng sản Liên Xô.

Câu 15. Tác phẩm “Phê phán cương lĩnh Gôta” là của ai?

A. V.I.Lênin.

B. C.Mác.

C. Hồ Chí Minh.

D. Ăngghen.

Câu 16. Người đầu tiên đưa chủ nghĩa xã hội từ một học thuyết thành thực tiễn sinh động là ai?

A. C.Mác và Ph.Ăngghen.

B. V.I.Lênin.

C. Ph.Ăngghen

D. C.Mác.

Câu 17. Chủ nghĩa xã hội khoa học ra đời để đáp ứng với phong trào đấu tranh của ai?

A. Nông dân.

B. Công nhân.

C. Tiểu tư sản.

D. Trí thức.

Câu 18. Ba phát kiến vĩ đại của C.Mác và Ph.Ăngghen là gì?

A. Chủ nghĩa duy vật lịch sử; Chủ nghĩa duy tâm biện chứng; Học thuyết về giá trị thặng dư.

B. Học thuyết giá trị thặng dư; Chủ nghĩa duy vật lịch sử; Phép biện chứng duy tâm.

C. Chủ nghĩa duy vật lịch sử; Học thuyết giá trị thặng dư; Học thuyết về sứ mệnh lịch sử toàn thế giới của giai cấp
công nhân.

D. Chủ nghĩa duy vật; Chủ nghĩa duy vật lịch sử; Học thuyết về giá trị thặng dư.

Câu 19. Ph.Ăngghen đã luận chứng sự phát triển của chủ nghĩa xã hội không tưởng đến khoa học và đánh giá
công lao của các nhà xã hội chủ nghĩa không tưởng Anh, Pháp trong tác phẩm nào?

A. Chống Đuyrinh.

B. Lược thảo khoa Kinh tế - Chính trị.

C. Tình cảnh nước Anh.

D. Bộ “Tư bản”.

Câu 20. Đâu là phương pháp đặc thù nghiên cứu chủ nghĩa xã hội khoa học?

A. Phương pháp có tính liên ngành.

B. Phương pháp khảo sát và phân tích về mặt chính trị - xã hội dựa trên các điều kiện kinh tế - xã hội cụ thể.

C. Phương pháp so sánh.

D. Phương pháp tổng kết thực tiễn.

Câu 21. Nội dung cơ bản nhất mà nhờ đó chủ nghĩa xã hội từ không tưởng trở thành khoa học?

A. Lên án mạnh mẽ chủ nghĩa tư bản.

B. Phản ánh đúng khát vọng của nhân dân lao động bị áp bức.

C. Phát hiện ra giai cấp công nhân là lực lượng xã hội có thể thủ tiêu chủ nghĩa tư bản, xây dựng chủ nghĩa xã hội.
D. Chỉ ra sự cần thiết phải thay thế chủ nghĩa tư bản bằng chủ nghĩa xã hội.

Câu 22. Ý nghĩa của việc nghiên cứu Chủ nghĩa xã hội khoa học là gì?

A. Là cơ sở lý luận cho các Đảng Cộng sản và công nhân quốc tế.

B. Là vũ khí sắc bén trong cuộc đấu tranh chống các học thuyết phản động, phi mácxít.

C. Trang bị cho người học những nhận thức chính trị - xã hội và phương pháp luận khoa học về quá trình tất yếu lịch
sử dẫn đến sự hình thành, phát triển hình thái kinh tế - xã hội cộng sản chủ nghĩa.

D. Đưa công nhân và nông dân lên nắm chính quyền, xây dựng chủ nghĩa xã hội.

Chương 2. Sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân

Câu 1. Sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân bao gồm mấy nội dung?

A. 2

B. 3

C. 4

D. 1

Câu 2. Trong xã hội tư bản chủ nghĩa, địa vị xã hội của giai cấp công nhân biểu hiện như thế nào?

A. Giai cấp có lợi ích cơ bản thống nhất với lợi ích của giai cấp tư sản.

B. Giai cấp không có tư liệu sản xuất chủ yếu, phải bán sức lao động cho nhà tư bản và bị nhà tư bản bóc lột giá trị
thặng dư.

C. Là giai cấp thống trị và chiếm đoạt giá trị thặng dư.

D. Giai cấp có tư liệu sản xuất nên làm chủ giá trị thặng dư.

Câu 3. Xét về phương diện kinh tế – xã hội, giai cấp công nhân là những người có vị trí, tính chất gì?

A. Gián tiếp vận hành những công cụ sản xuất có tính chất công nghiệp.

B. Trực tiếp hoặc gián tiếp vận hành những công cụ sản xuất có tính chất công nghiệp.

C. Trực tiếp vận hành những công cụ sản xuất có tính chất công nghiệp.

D. Trực tiếp hoặc gián tiếp vận hành những công cụ sản xuất có tính chất giản đơn.

Câu 4. Khái niệm giai cấp công nhân được xác định trên những phương diện nào?

A. Phương diện kinh tế – xã hội và phương diện văn hóa.

B. Phương diện kinh tế – xã hội và phương diện chính trị – xã hội.

C. Phương diện kinh tế – xã hội và phương diện tư tưởng.

D. Phương diện kinh tế – xã hội và phương diện đạo đức.

Câu 5. Điểm giống nhau của giai cấp công nhân hiện đại so với công nhân thế kỷ XIX là gì?

A. Giai cấp công nhân nắm giữ tư liệu sản xuất chủ yếu của xã hội.

B. Giai cấp công nhân không bị bóc lột.

C. Giai cấp công nhân có cuộc sống giàu có.

D. Giai cấp công nhân là lực lượng sản xuất hàng đầu của xã hội.

Câu 6. Nội dung chính trị – xã hội của sứ mệnh lịch sử giai cấp công nhân Việt Nam hiện nay là gì?

A. Xây dựng nền văn hóa Việt Nam tiên tiến đậm đà bản sắc dân tộc.

B. Giữ vững bản chất giai cấp công nhân của Đảng, vai trò tiên phong, gương mẫu của cán bộ, đảng viên.
C. Xây dựng con người mới xã hội chủ nghĩa.

D. Là lực lượng chủ yếu tham gia phát triển kinh tế thị trường hiện đại, là lực lượng đi đầu trong sự nghiệp công
nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước.

Câu 7. Nội dung văn hóa, tư tưởng của sứ mệnh lịch sử giai cấp công nhân Việt Nam hiện nay là gì?

A. Là lực lượng chủ yếu tham gia phát triển kinh tế thị trường hiện đại, là lực lượng đi đầu trong sự nghiệp công
nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước.

B. Xây dựng nền văn hóa Việt Nam tiên tiến đậm đà bản sắc dân tộc với nội dung cốt lõi là xây dựng con người mới
xã hội chủ nghĩa.

C. Giữ vững bản chất giai cấp công nhân của Đảng, vai trò tiên phong, gương mẫu của cán bộ, đảng viên.

D. Xây dựng khối liên minh công – nông – trí thức.

Câu 8. Trong chủ nghĩa tư bản, giai cấp công nhân có lợi ích cơ bản đối lập trực tiếp với giai cấp nào?

A. Giai cấp nông dân.

B. Giai cấp tiểu tư sản.

C. Giai cấp địa chủ.

D. Giai cấp tư sản.

Câu 9. Giai cấp công nhân Việt Nam xuất thân từ giai cấp nào?

A. Giai cấp tư sản.

B. Tầng lớp trí thức.

C. Giai cấp nông dân và các tầng lớp lao động khác.

D. Giai cấp địa chủ.

Câu 10. Thực hiện sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân trên thế giới hiện nay được thể hiện trên mấy nội
dung?

A. 4

B. 2

C. 3

D. 1

Câu 11. Luận điểm “Tất cả các giai cấp khác đều suy tàn và tiêu vong cùng với sự phát triển của đại công nghiệp,
còn giai cấp vô sản lại là sản phẩm của bản thân nền đại công nghiệp” là của ai?

A. C.Mác.

B. C.Mác và Ph.Ăngghen.

C. Ph.Ăngghen.

D. V.I.Lênin.

Câu 12. Luận điểm “Điểm chủ yếu trong học thuyết Mác là ở chỗ nó làm sáng rõ vai trò lịch sử của giai cấp vô sản
là người xây dựng xã hội xã hội chủ nghĩa” là của ai?

A. V.I.Lênin.

B. Mác và Ph.Ăngghen.

C. C.Mác.

D. Ph.Ăngghen.

Câu 13. Luận điểm “Lực lượng sản xuất hàng đầu của toàn nhân loại là công nhân, là người lao động” là của ai?
A. V.I.Lênin.

B. C.Mác.

C. C.Mác và Ph.Ăngghen.

D. Ph.Ăngghen.

Câu 14. Luận điểm “Thực hiện sự nghiệp giải phóng thế giới ấy đó là sứ mệnh lịch sử của giai cấp vô sản hiện đại”
là của ai?

A. Ph.Ăngghen.

B. C.Mác.

C. V.I.Lênin.

D. C.Mác và Ph.Ăngghen.

Câu 15. Tại sao giai cấp công nhân có tinh thần cách mạng triệt để?

A. Giai cấp công nhân bị bóc lột trực tiếp nhất, nặng nề nhất.

B. Giai cấp công nhân có số lượng đông đảo.

C. Giai cấp công nhân có trình độ cao.

D. Giai cấp công nhân là người nắm giữ tư liệu sản xuất của xã hội.

Câu 16. Tại sao giai cấp công nhân là giai cấp có khả năng lãnh đạo cách mạng?

A. Là giai cấp bị bóc lột; giai cấp tiên tiến, có tinh thần cách mạng triệt để, có tính kỷ luật, có bản chất quốc tế.

B. Là giai cấp tiến tiến, có tinh thần cách mạng triệt để.

C. Là giai cấp tiến tiến.

D. Là giai cấp bị bóc lột; giai cấp tiên tiến, có tinh thần cách mạng triệt để, có tính kỷ luật.

Câu 17. Luận điểm “Đảng Cộng sản Việt Nam là đội tiên phong của giai cấp công nhân, đồng thời là đội tiên
phong của nhân dân lao động và của dân tộc Việt Nam; đại biểu trung thành lợi ích của giai cấp công nhân, nhân
dân lao động và của dân tộc” được thể hiện trong Văn kiện Đại hội lần thứ mấy của Đảng?

A. Văn kiện Đại hội lần thứ XII.

B. Văn kiện Đại hội lần thứ XI.

C. Văn kiện Đại hội lần thứ IX.

D. Văn kiện Đại hội lần thứ X.

Câu 18. Mục tiêu cuối cùng của giai cấp công nhân, của cuộc cách mạng xã hội chủ nghĩa là gì?

A. Giải phóng con người, giải phóng xã hội.

B. Đánh đổ chủ nghĩa tư bản.

C. Đánh đổ chế độ phong kiến.

D. Giành chính quyền.

Câu 19. Giai cấp công nhân Việt Nam xuất thân từ giai cấp nào?

A. Giai cấp tư sản.

B. Tầng lớp trí thức.

C. Giai cấp địa chủ

D. Giai cấp nông dân và các tầng lớp lao động khác.
Câu 20. Nhân tố chủ quan nào có ý nghĩa quyết định đối với việc thực hiện sứ mệnh lịch sử của giai cấp công
nhân?

A. Vai trò của giai cấp công nhân.

B. Vai trò lãnh đạo của Đảng cộng sản.

C. Vai trò của giai cấp tư sản.

D. Vai trò của tầng lớp trí thức.

Câu 21. Giai cấp công nhân lãnh đạo cách mạng thông qua đâu?

A. Các tổ chức quần chúng.

B. Đảng Cộng sản.

C. Nhà nước xã hội chủ nghĩa.

D. Mặt trận dân tộc thống nhất.

Câu 22. Quy luật ra đời của Đảng Cộng sản Việt Nam là gì?

A. Sự kết hợp giữa chủ nghĩa Mác với phong trào công nhân.

B. Sự kết hợp giữa chủ nghĩa Mác – Lênin với tư tưởng Hồ Chí Minh.

C. Sự kết hợp giữa chủ nghĩa Mác – Lênin với phong trào công nhân và phong trào yêu nước.

D. Sự kết hợp giữa chủ nghĩa yêu nước với phong trào công nhân.

Câu 23. Sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân là gì?

A. Ủng hộ nhân dân lao động xóa bỏ chủ nghĩa tư bản, xây dựng chủ nghĩa xã hội.

B. Ủng hộ giai cấp tư sản xóa bỏ chế độ phong kiến, xây dựng chế độ tư bản chủ nghĩa.

C. Lãnh đạo nhân dân lao động xóa bỏ chế độ chiếm hữu nô lệ, xây dựng chế độ phong kiến.

D. Lãnh đạo cuộc đấu tranh của nhân dân lao động xóa bỏ chế độ tư bản chủ nghĩa, xóa bỏ mọi chế độ áp bức bóc
lột và xây dựng thành công chủ nghĩa xã hội và chủ nghĩa cộng sản.

Câu 24. Giai cấp nào sau đây được xem là sản phẩm của bản thân nền đại công nghiệp?

A. Giai cấp tư sản.

B. Giai cấp nông dân.

C. Giai cấp công nhân.

D. Giai cấp chủ nô.

Câu 25. Đâu không phải là điểm khác biệt của giai cấp công nhân hiện đại với công nhân thế kỷ XIX?

A. Giai cấp công nhân là giai cấp giữ vai trò lãnh đạo thông qua tổ chức Đảng Cộng sản ở một số nước xã hội chủ
nghĩa.

B. Giai cấp công nhân hiện đại có xu hướng “trí tuệ hóa”.

C. Giai cấp công nhân hiện đại có xu hướng “trung lưu hóa”.

D. Giai cấp công nhân là giai cấp đi đầu trong các cuộc đấu tranh.

Câu 26. Thực hiện sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân trên thế giới hiện nay được thể hiện trên những nội
dung nào?

A. Nội dung kinh tế; Nội dung an ninh – quốc phòng; Nội dung văn hóa – tư tưởng.

B. Nội dung kinh tế; Nội dung an ninh – quốc phòng; Nội dung văn hóa – xã hội.

C. Nội dung kinh tế; Nội dung chính trị - xã hội; Nội dung văn hóa – tư tưởng.
D. Nội dung kinh tế; Nội dung chính trị - xã hội; Nội dung văn hóa – xã hội.

Câu 27. Giai cấp công nhân Việt Nam ra đời trong hoàn cảnh nào?

A. Trong kháng chiến chống thực dân Pháp giai đoạn 1946 – 1954.

B. Trong kháng chiến chống đế quốc Mỹ giai đoạn 1954 – 1975.

C. Trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội.

D. Trong cuộc khai thác thuộc địa của Pháp cuối thế kỷ XIX, đầu thế kỷ XX.

Câu 28. Có mấy giải pháp chủ yếu để xây dựng giai cấp công nhân Việt Nam hiện nay?

A. Có 1 giải pháp.

B. Có 3 giải pháp.

C. Có 5 giải pháp.

D. Có 7 giải pháp.

Câu 29. Đâu không phải là đặc điểm chủ yếu của giai cấp công nhân Việt Nam?

A. Giai cấp công nhân Việt Nam ra đời sau giai cấp tư sản vào đầu thế kỷ XIX.

B. Đối kháng với tư bản Pháp, liên minh với nông dân và tri thức.

C. Chủ yếu là nông dân.

D. Tinh thần dân tộc, cách mạng triệt để.

Câu 30. Nội dung về chính trị - xã hội của sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân Việt Nam là?

A. Giữ vững bản chất giai cấp công nhân của Đảng, vai trò tiên phong, gương mãu của cán bộ Đảng viên.

B. Tăng cường xây dựng, chỉnh đốn Đảng, ngăn chặn, đẩy lùi suy thoái về tư tưởng chính trị, đạo đức, lối sống, “tự
diễn biến”, “tự chuyển hóa” trong nội bộ.

C. Cả A và B đều đúng.

D. Cả A và B đều sai.

Chương 3. Chủ nghĩa xã hội và thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội

Câu 1. Xã hội xã hội chủ nghĩa mà nhân dân ta xây dựng có mấy đặc trưng?

A. 8

B. 4

C. 6

D. 10

Câu 2. Hai hình thức quá độ từ chủ nghĩa tư bản lên chủ nghĩa xã hội là gì?

A. Quá độ trực tiếp và quá độ gián tiếp.

B. Quá độ khách quan và quá độ chủ quan.

C. Quá độ nhanh chóng và quá độ lâu dài.

D. Quá độ cơ bản và quá độ không cơ bản.

Câu 3. Theo quan điểm chủ nghĩa Mác – Lênin, xã hội xã hội chủ nghĩa có mấy đặc trưng cơ bản?

A. 5

B. 4

C. 3
D. 6

Câu 4. Quá độ lên chủ nghĩa xã hội có mấy đặc điểm cơ bản?

A. 4

B. 5

C. 3

D. 2

Câu 5. Chủ nghĩa xã hội thuộc hình thái kinh tế – xã hội nào?

A. Hình thái kinh tế – xã hội tư bản.

B. Hình thái kinh tế – xã hội phong kiến.

C. Hình thái kinh tế – xã hội cộng sản chủ nghĩa.

D. Hình thái kinh tế – xã hội chiếm hữu nô lệ.

Câu 6. Đặc trưng về mặt văn hóa của chủ nghĩa xã hội được thể hiện như thế nào?

A. Xây dựng nền văn hóa hiện đại.

B. Xây dựng nền văn hóa trên cơ sở văn hóa truyền thống.

C. Có nền văn hóa phát triển cao, kế thừa và phát huy những giá trị của văn hóa dân tộc và tinh hóa văn hóa nhân
loại.

D. Xây dựng nền văn hóa mới với nền tảng là xây dựng con người mới xã hội chủ nghĩa.

Câu 7. Quá độ lên chủ nghĩa xã hội bỏ qua chế độ tư bản chủ nghĩa là bỏ qua yếu tố nào của chủ nghĩa tư bản?

A. Bỏ qua cơ sở kinh tế của chủ nghĩa tư bản.

B. Bỏ qua chế độ áp bức bóc lột của giai cấp tư sản.

C. Bỏ qua việc xác lập vị trí thống trị của quan hệ sản xuất và kiến trúc thượng tầng tư tưởng tư bản chủ nghĩa.

D. Bỏ qua nhà nước của giai cấp tư sản.

Câu 8. Đặc điểm cơ bản của thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội được biểu hiện như thế nào?

A. Là thời kỳ cải biến cách mạng sâu sắc, triệt để chủ nghĩa tư bản trên tất cả các lĩnh vực.

B. Toàn bộ các yếu tố của xã hội cũ bị triệt tiêu.

C. Không còn giai cấp bóc lột.

D. Những yếu tố của xã hội mới đã phát triển hoàn thiện.

Câu 9. Luận điểm “Không thể nghi ngờ gì được rằng giữa chủ nghĩa tư bản và chủ nghĩa cộng sản, có một thời kỳ
quá độ nhất định” là của ai?

A. Ph.Ăngghen.

B. V.I.Lênin.

C. C.Mác và Ph.Ăngghen.

D. C.Mác.

Câu 10. Đặc trưng của chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam về mặt văn hóa được Đảng ta xác định tại Đại hội XI là gì?

A. Có nền văn hóa tiên tiến đậm đà bản sắc dân tộc.

B. Có nền văn hóa hiện đại.

C. Có nền văn hóa phát triển cao dựa trên việc phát huy những giá trị văn hóa dân tộc.
D. Có nền văn hóa phát triển cao, tiếp thu những giá trị văn hóa dân tộc và nhân loại.

Câu 11. Đặc trưng về mặt kinh tế của chủ nghĩa xã hội được thể hiện như thế nào?

A. Có nền kinh tế phát triển cao dựa trên chế độ tư hữu về tư liệu sản xuất.

B. Có nền kinh tế phát triển cao dựa trên lực lượng sản xuất hiện đại và chế độ công hữu tư liệu sản xuất chủ yếu.

C. Có nền kinh tế phát triển cao dựa trên lực lượng sản xuất hiện đại và chế độ công hữu về tư liệu sản xuất.

D. Có nền kinh tế phát triển cao dựa trên lực lượng sản xuất hiện đại.

Câu 12. Hai đặc trưng của chủ nghĩa xã hội được Đảng ta bổ sung tại Đại hội XI so với Đại hội VII là gì?

A. (1) Có nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa của nhân dân, do nhân dân, vì nhân dân do Đảng Cộng sản lãnh
đạo; (2) Do nhân dân làm chủ.

B. (1) Dân giàu nước mạnh dân chủ công bằng, văn minh; (2) Có nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa của nhân
dân, do nhân dân, vì nhân dân do Đảng Cộng sản lãnh đạo.

C. (1) Dân giàu nước mạnh dân chủ công bằng, văn minh; (2) Do nhân dân làm chủ.

D. (1) Do nhân dân làm chủ; (2) Có nền văn hóa tiên tiến, đậm đà bản sắc dân tộc.

Câu 13. Tác giả của “chính sách kinh tế mới” (NEP) là ai?

A. C.Mác.

B. Ph.Ăngghen.

C. C.Mác và Ph.Ăngghen

D. V.I.Lênin.

Câu 14. Sự khủng hoảng và sụp đổ của Liên Xô và các nước Đông Âu diễn ra vào thời gian nào?

A. Trong năm 1991.

B. 4/1988 – 9/1991.

C. 4/1989 – 9/1991.

D. 4/1990 – 9/1991.

Câu 15. Đảng Cộng sản Việt Nam nhận định về sự khủng hoảng của Liên Xô: “Do duy trì quá lâu mô hình cũ của
chủ nghĩa xã hội, chậm trễ trong cách mạng khoa học và công nghệ”. Luận điểm trên được thể hiện ở đâu?

A. Hội nghị lần thứ năm Ban Chấp hành Trung ương (khóa VIII) (1998).

B. Văn kiện Đại hội Đại biểu toàn quốc lần thứ VIII (1996).

C. Báo cáo chính trị tại Văn kiện Đại hội Đại biểu toàn quốc lần thứ VII (1991).

D. Cương lĩnh xây dựng đất nước trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội (1991).

Câu 16. Hai giai đoạn chính của hình thái kinh tế – xã hội Cộng sản chủ nghĩa là gì?

A. Thời kỳ quá độ và chủ nghĩa xã hội.

B. Thời kỳ quá độ và chủ nghĩa cộng sản.

C. Chủ nghĩa xã hội và chủ nghĩa cộng sản.

D. Chủ nghĩa tư bản và chủ nghĩa xã hội.

Câu 17. Ai là người sáng lập Quốc tế Cộng sản lần thứ III?

A. V.I. Lênin.

B. Hồ Chí Minh.
C. C.Mác.

D. Ph. Ăngghen.

Câu 18. Cách mạng Tháng Mười Nga đã mở ra thời đại mới, đó là thời đại gì?

A. Quá độ từ chế độ phong kiến lên chủ nghĩa tư bản trên phạm vi toàn thế giới.

B. Quá độ từ chủ nghĩa tư bản lên chủ nghĩa xã hội trên phạm vi toàn thế giới.

C. Quá độ từ chế độ phong kiến và chủ nghĩa tư bản lên chủ nghĩa xã hội.

D. Quá độ từ chế độ phong kiến lên chủ nghĩa xã hội trên phạm vi toàn thế giới.

Câu 19. Quá độ lên chủ nghĩa xã hội bỏ qua chế độ tư bản chủ nghĩa tức là việc bỏ qua xác lập vị trí thống trị của
quan hệ sản xuất và kiến trúc thượng tầng tư bản chủ nghĩa được Đảng ta nêu ra tại Đại hội nào?

A. Đại hội X.

B. Đại hội VII.

C. Đại hội IX.

D. Đại hội VIII.

Câu 20. Cương lĩnh xây dựng đất nước trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội được Đảng ta nêu ra ở Đại hội
nào?

A. Đại hội IV.

B. Đại hội VIII.

C. Đại hội VI.

D. Đại hội VII.

Câu 21. Đặc điểm của thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội về mặt chính trị là?

A. Sự thống trị về chính trị của giai cấp công nhân với chức năng thực hiện dân chủ cho nhân dân.

B. Còn tồn tại nhiều hệ tư tưởng khác nhau.

C. Không còn tồn tại giai cấp.

D. Còn tồn tại nhiều giai cấp, tầng lớp.

Câu 22. Chủ nghĩa xã hội phát triển thành hệ thống trên thế giới kể từ khi nào?

A. Sau chiến tranh thế giới thứ hai.

B. Cuối thế kỷ XIX.

C. Thời kỳ hội nhập kinh tế quốc tế.

D. Sau cách mạng Tháng Mười Nga.

Câu 23. Chủ nghĩa xã hội ra đời dựa trên những điều kiện nào?

A. Điều kiện kinh tế và điều kiện chính trị - xã hội.

B. Điều kiện kinh tế và điều kiện tư tưởng – văn hóa.

C. Điều kiện chính trị và điều kiện văn hóa.

D. Điều kiện xã hội và điều kiện kinh tế.

Câu 24. Giai đoạn đầu của hình thái kinh tế - xã hội cộng sản chủ nghĩa là gì?

A. Chủ nghĩa tư bản.

B. Chủ nghĩa cộng sản.


C. Chủ nghĩa xã hội.

D. Thời kỳ quá độ.

Câu 25. Đâu là điều kiện kinh tế của sự ra đời chủ nghĩa xã hội?

A. Sự phát triển mạnh mẽ của lực lượng sản suất.

B. Có sự lãnh đạo của tổ chức Đảng Cộng sản.

C. Sự phát triển vượt bậc của giai cấp công nhân cả về số lượng và chất lượng.

D. Xuất hiện mâu thuẫn giữa giai cấp công nhân với giai cấp tư sản.

Câu 26. Đặc trưng nào thể hiện thuộc tính bản chất của chủ nghĩa xã hội?

A. Do nhân dân lao động làm chủ.

B. Có nền kinh tế phát triển cao dựa trên lực lượng sản xuất hiện đại và chế độ công hữu về tư liệu sản xuất chủ
yếu.

C. Giải phóng giai cấp, giải phóng dân tộc, giải phóng xã hội, giải phóng con người, tạo điều kiện để con người phát
triển toàn diện.

D. Chủ nghĩa xã hội có nền văn hóa phát triển cao, kế thừa và phát huy những giá trị của văn hóa dân tộc và tinh
hoa văn hóa nhân loại.

Câu 27. Theo quan điểm chủ nghĩa Mác-Lênin, từ chủ nghĩa tư bản lên chủ nghĩa xã hội tất yếu phải trải qua thời
kỳ nào?

A. Thời kỳ phong kiến.

B. Thời kỳ quá độ.

C. Thời kỳ tư bản chủ nghĩa.

D. Thời kỳ nô lệ.

Câu 28. Đặc điểm của thời kỳ quá độ từ chủ nghĩa tư bản lên chủ nghĩa xã hội, xét trên phương diện tư tưởng –
văn hóa là thời kỳ còn tồn tại những yếu tố nào?

A. Tư tưởng sùng ngoại, coi thường những giá trị văn hóa dân tộc.

B. Nhiều yếu tố tư tưởng và văn hóa khác nhau, chủ yếu là tư tưởng vô sản và tư tưởng sản.

C. Tư tưởng không coi trọng những chuẩn mực đạo đức của xã hội.

D. Tư tưởng lối sống thực dụng, chỉ coi trọng giá trị vật chất, bàng quan về chính trị.

Câu 29. Chọn phương án sai?

A. Quá độ lên chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam là hình thức quá độ gián tiếp.

B. Quá độ lên chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam bỏ qua chế độ tư bản chủ nghĩa là một tất yếu khách quan.

C. Quá độ lên chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam tiếp thu những thành tựu nhân loại đã đạt được dưới chủ nghĩa tư bản.

D. Quá độ lên chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam là quá độ trực tiếp từ một nước tư bản phát triển.

Câu 30. Kiểu quá độ lên chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam là kiểu quá độ nào?

A. Quá độ khách quan.

B. Quá độ trực tiếp.

C. Quá độ chủ quan.

D. Quá độ gián tiếp.

Câu 31. Có một nền kinh tế phát triển cao dựa trên lực lượng sản xuất hiện đại và chế độ công hữu về những tư
liệu sản suất chủ yếu là thể hiện nội dung nào sau đây của chủ nghĩa xã hội mà nước ta đang xây dựng?
A. Tính chất.

B. Nội dung.

C. Ý nghĩa.

D. Đặc trưng.

Câu 32. Tại đại hội XI, Đảng Cộng sản Việt Nam đã xác định một trong những đặc trưng cơ bản của chủ nghĩa xã
hội ở Việt Nam là gì?

A. Do doanh nhân làm chủ.

B. Do nông dân làm chủ.

C. Do tầng lớp tri thức làm chủ.

D. Do nhân dân làm chủ.

Chương 4. Dân chủ xã hội chủ nghĩa và nhà nước xã hội chủ nghĩa

Câu 1. Nhà nước xã hội chủ nghĩa là nhà nước mang bản chất của giai cấp nào?

A. Tư sản và giai cấp tiểu tư sản.

B. Nông dân.

C. Công nhân.

D. Công nhân và đội ngũ trí thức.

Câu 2. Thuật ngữ dân chủ ra đời vào thời kỳ nào?

A. Ra đời từ thời nguyên thủy.

B. Thuật ngữ dân chủ ra đời vào khoảng thế kỷ thứ VII – VI trước công nguyên.

C. Ra đời từ thời phong kiến.

D. Thuật ngữ dân chủ ra đời vào khoảng thế kỷ thứ VI – V trước công nguyên.

Câu 3. Mối quan hệ giữa dân chủ và nhà nước xã hội chủ nghĩa được thể hiện như thế nào?

A. Dân chủ xã hội chủ nghĩa là cơ sở, nền tảng cho việc xây dựng và hoạt động của nhà nước xã hội chủ nghĩa.

B. Dân chủ xã hội chủ nghĩa nằm trong nhà nước xã hội chủ nghĩa.

C. Nhà nước xã hội chủ nghĩa là cơ sở, nền tảng cho việc xây dựng và hoạt động của nền dân chủ.

D. Nhà nước xã hội chủ nghĩa tách rời nền dân chủ xã hội chủ nghĩa.

Câu 4. Bản chất của nền dân chủ xã hội chủ nghĩa được thể hiện trên mấy lĩnh vực?

A. 2

B. 1

C. 3

D. 4

Câu 5. Dân chủ là gì?

A. Là quyền lực thuộc về giai cấp thống trị.

B. Là quyền lực thuộc về nhân dân.

C. Là quyền của con người.

D. Là quyền tự do của mỗi người.

Câu 6. Dựa vào tính chất tác động của quyền lực, nhà nước xã hội chủ nghĩa có những chức năng nào?
A. Chức năng đối nội và chức năng đối ngoại.

B. Chức năng giai cấp và chức năng xã hội.

C. Chức năng kinh tế, chức năng chính trị.

D. Chức năng văn hóa và chức năng xã hội.

Câu 7. Dựa vào phạm vi tác động của quyền lực, nhà nước xã hội chủ nghĩa có những chức năng nào?

A. Chức năng văn hóa và chức năng xã hội.

B. Chức năng giai cấp và chức năng xã hội

C. Chức năng kinh tế, chức năng chính trị.

D. Chức năng đối nội và chức năng đối ngoại.

Câu 8. Nền dân chủ xã hội chủ nghĩa được “phôi thai” từ khi nào?

A. Từ sau chiến tranh thế giới thứ II.

B. Từ thực tiễn đấu tranh giai cấp ở Pháp và Công xã Pari 1871.

C. Từ sau cách mạng Tháng Mười Nga 1917.

D. Từ năm 1848 – khi chủ nghĩa khoa học ra đời.

Câu 9. So với các nền dân chủ trước đây, dân chủ xã hội chủ nghĩa có điểm khác biệt cơ bản nào?

A. Là nền dân chủ thuần tuý.

B. Không còn mang tính giai cấp.

C. Là nền dân chủ phi lịch sử.

D. Là nền dân chủ rộng rãi cho giai cấp công nhân và nhân dân lao động.

Câu 10. Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam quản lý mọi mặt của đời sống xã hội chủ yếu bằng gì?

A. Hiến pháp, pháp luật.

B. Đường lối, chính sách.

C. Nêu gương đạo đức.

D. Tuyên truyền, giáo dục.

Câu 11. Bản chất chính trị của nền dân chủ xã hội chủ nghĩa thể hiện như thế nào?

A. Là thực hiện quyền lực của giai cấp công nhân và tầng lớp trí thức.

B. Là thực hiện quyền lực của giai cấp công nhân và nhân dân lao động đối với toàn xã hội.

C. Sự lãnh đạo chính trị của giai cấp công nhân thông qua Đảng Cộng sản nhằm thực hiện quyền lực và lợi ích cho
nhân dân lao động.

D. Là thực hiện quyền lực của giai cấp nông dân.

Câu 12. Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam hoạt động theo nguyên tắc nào?

A. Dựa theo kinh nghiệm của các nước tiên tiến.

B. Tập trung dân chủ.

C. Lấy ý kiến của nhân dân.

D. Nhà nước tự quyết định mọi việc.

Câu 13. Theo quan điểm của Lênin, khái niệm “nửa nhà nước” dùng để chỉ hình thức nhà nước nào?

A. Nhà nước xã hội chủ nghĩa.


B. Nhà nước tư bản chủ nghĩa.

C. Nhà nước chiếm hữu nô lệ.

D. Nhà nước phong kiến.

Câu 14. Luận điểm “Chế độ dân chủ vô sản so với bất cứ chế độ dân chủ tư sản nào, cũng dân chủ hơn gấp triệu
lần” là của ai?

A. C.Mác.

B. Ph. Ăngghen.

C. V.I. Lênin.

D. Hồ Chí Minh.

Câu 15. Luận điểm “Chế độ dân chủ là một hình thức nhà nước… cho nên cũng như mọi nhà nước, chế độ dân
chủ là việc thi hành có tổ chức, có hệ thống sự cưỡng bức đối với người ta” là của ai?

A. C.Mác.

B. V.I. Lênin.

C. Hồ Chí Minh.

D. Ph. Ăngghen.

Câu 16. Theo quan điểm chủ nghĩa Mác – Lênin, trên phương diện chế độ xã hội và lĩnh vực chính trị, dân chủ
được thể hiện như thế nào?

A. Thông qua các tổ chức chính trị - xã hội.

B. Thông qua các tổ chức phi chính phủ.

C. Thông qua hình thái nhà nước.

D. Thông qua tổ chức Đảng Cộng sản.

câu 17. Bản chất tư tưởng – văn hóa – xã hội của nền dân chủ xã hội chủ nghĩa thể hiện như thế nào?

A. Lấy hệ tư tưởng tư sản làm chủ đạo với mọi hình thái ý thức xã hội khác.

B. Lấy tư tưởng truyền thống dân tộc làm chủ đạo với mọi hình thái ý thức xã hội khác.

C. Lấy hệ tư tưởng Mác – Lênin làm chủ đạo với mọi hình thái ý thức xã hội khác.

D. Lấy tư tưởng Hồ Chí Minh làm chủ đạo với mọi hình thái ý thức xã hội khác.

Câu 18. Luận điểm “Quyền lực nhà nước là thống nhất, có sự phân công rõ ràng, kiểm soát cơ quan lập pháp,
hành pháp và tư pháp” được Đảng ta nêu ra tại Đại hội lần thứ mấy?

A. Đại hội XII.

B. Đại hội IX.

C. Đại hội X.

D. Đại hội XI.

Câu 19. Luận điểm “Nước Việt Nam là một nước dân chủ cộng hoà. Tất cả quyền binh trong nước là của toàn thể
nhân dân Việt Nam, không phân biệt nòi giống, gái trai, giàu nghèo, giai cấp, tôn giáo” được nêu ra tại bản Hiến
pháp nào của nước Việt Nam?

A. Hiến pháp 2013.

B. Hiến pháp 1980.

C. Hiến pháp 1992.

D. Hiến pháp 1946.


Câu 20. Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam có mấy đặc điểm?

A. 4

B. 5

C. 6

D. 7

Câu 21. Chế độ dân chủ gắn với nhà nước đầu tiên được xuất hiện ở hình thái kinh tế - xã hội nào?

A. Hình thái kinh tế - xã hội cộng sản nguyên thủy.

B. Hình thái kinh tế - xã hội chiếm hữu nô lệ.

C. Hình thái kinh tế - xã hội phong kiến.

D. Hình thái kinh tế - xã hội tư bản chủ nghĩa.

Câu 22. Nền dân chủ nào xuất hiện đầu tiên trong lịch sử nhân loại với tư cách là một hình thái nhà nước, một
chế độ chính trị?

A. Nền dân chủ xã hội chủ nghĩa.

B. Nền dân chủ chủ nô.

C. Nền dân chủ tư sản.

D. Nền dân chủ phong kiến.

Câu 23. Bản chất kinh tế của nền dân chủ xã hội chủ nghĩa thể hiện như thế nào?

A. Cơ chế quản lý nền kinh tế xã hội chủ nghĩa.

B. Bản chất chính trị xã hội chủ nghĩa.

C. Chế độ chính trị của giai cấp công nhân.

D. Chế độ công hữu về sản xuất tư liệu chủ yếu.

Câu 24. Chọn phương án sai “Mối quan hệ giữa dân chủ và nhà nước xã hội chủ nghĩa được thể hiện”?

A. Dân chủ xã hội chủ nghĩa là cơ sở, nền tảng cho việc xây dựng và hoạt động của nhà nước xã hội chủ nghĩa.

B. Nhà nước xã hội chủ nghĩa trở thành công cụ quan trọng cho việc thực thi quyền làm chủ của nhân dân.

C. Nhà nước xã hội chủ nghĩa nằm trong dân chủ xã hội chủ nghĩa.

D. Dân chủ xã hội chủ nghĩa nằm trong nhà nước xã hội chủ nghĩa.

Câu 25. Cơ sở kinh tế của nhà nước xã hội chủ nghĩa là gì?

A. Chế độ sở hữu tư nhân về tư liệu sản xuất chủ yếu.

B. Chế độ sở hữu hỗn hợp về tư liệu sản xuất.

C. Chế độ sở hữu xã hội về tư liệu sản xuất chủ yếu.

D. Chế độ sở hữu tập thể về tư liệu sản xuất.

Câu 26. Mối quan hệ giữa dân chủ xã hội chủ nghĩa và nhà nước xã hội chủ nghĩa là gì?

A. Nhà nước xã hội chủ nghĩa là công cụ quan trọng cho việc thực thi quyền làm chủ của nhân dân.

B. Nhà nước xã hội chủ nghĩa là công cụ quan trọng cho việc thực thi quyền làm chủ của công nhân.

C. Nhà nước xã hội chủ nghĩa là cơ sở, nền tảng cho việc xây dựng và hoạt động của nền dân chủ.

D. Nhà nước xã hội chủ nghĩa là công cụ quan trọng cho việc thực thi quyền lãnh đạo của Đảng Cộng sản.

Câu 27. Đâu phải không là bản chất của nền dân chủ xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam?
A. Dân chủ lấy dân làm gốc.

B. Dân chủ trực tiếp thông qua đó nhân dân bằng hành động trực tiếp của mình thực hiện quyền làm chủ nhà nước
và xã hội.

C. Dân chủ mang bản chất giai cấp công nhân.

D. Dân chủ không mang tính giai cấp.

Câu 28. Đâu phải không phải là đặc điểm của nhà nước pháp quyền ở Việt Nam?

A. Nhà nước xã hội chủ nghĩa Việt Nam phải do Đảng Cộng sản Việt Nam lãnh đạo.

B. Nhà nước do nhân dân lao động làm chủ, đó là nhà nước của dân, do dân và vì dân.

C. Nhà nước xã hội chủ nghĩa Việt Nam đặt dưới sự lãnh đạo của đội ngũ tri thức.

D. Nhà nước được tổ chức và hoạt động dựa trên cơ sở của Hiến pháp và pháp luật.

Câu 29. Xây dựng nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam hiện nay dưới sự lãnh đạo của ai?

A. Liên đoàn Lao động Việt Nam.

B. Đảng Cộng sản Việt Nam.

C. Mặt trận Tổ quốc Việt Nam.

D. Hội liên hiệp Phụ nữ Việt Nam.

Câu 30. Dân chủ xã hội chủ nghĩa là nền dân chủ mang bản chất của giai cấp nào dưới đây?

A. Công nhân.

B. Công nhân và đội ngũ trí thức.

C. Công nhân và giai cấp nông dân.

D. Tư sản và giai cấp tiểu tư sản.

Chương 5. Cơ cấu xã hội – giai cấp và liên minh giai cấp, tầng lớp trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội

Câu 1. Liên minh giữa giai cấp công nhân với giai cấp nông dân và tầng lớp trí thức xuất phát từ lý do nào sau
đây?

A. Do đòi hỏi khách quan của cả công nhân, nông dân và trí thức.

B. Yêu cầu của trí thức.

C. Yêu cầu của nông dân.

D. Do mong muốn của công nhân.

Câu 2. Liên minh giai cấp, tầng lớp trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội là gì?

A. Là sự liên kết giữa các giai cấp để mang lại lợi ích chính trị.

B. Là sự liên kết giữa các giai cấp để mang lại lợi ích văn hóa.

C. Là sự liên kết, hợp tác, hỗ trợ nhau… giữa các giai cấp, tầng lớp xã hội nhằm thực hiện nhu cầu và lợi ích của các
chủ thể trong khối liên minh, đồng thời tạo động lực thực hiện thắng lợi mục tiêu của chủ nghĩa xã hội.

D. Là sự liên kết giữa các giai cấp để mang lại lợi ích kinh tế.

Câu 3. Cơ cấu xã hội là gì?

A. Cơ cấu xã hội là tổng thể những quan hệ xã hội, cộng đồng xã hội cùng với mối quan hệ qua lại giữa các quan hệ
xã hội và cộng đồng xã hội đó.

B. Cơ cấu xã hội là tổng thể những giai cấp, tầng lớp trong một cộng đồng xã hội nhất định.

C. Cơ cấu xã hội là tổng thể những quan hệ xã hội giữa con người với con người trong một xã hội nhất định.
D. Cơ cấu xã hội là tổng thể những cộng đồng xã hội cùng với mối quan hệ qua lại giữa các quan hệ xã hội và cộng
đồng xã hội đó.

Câu 4. Cơ cấu xã hội – giai cấp biến đổi trong mối quan hệ như thế nào?

A. Hoàn toàn mâu thuẫn với nhau.

B. Đấu tranh với nhau để giành lợi ích tuyệt đối cho mỗi giai cấp.

C. Hoàn toàn hợp tác với nhau.

D. Vừa đấu tranh vừa liên minh, từng bước xóa bỏ bất bình đẳng xã hội dẫn đến sự xích lại gần nhau.

Câu 5. Yếu tố nào có ý nghĩa quyết định đến sự biến đổi của cơ cấu xã hội – giai cấp?

A. Cơ cấu xã hội.

B. Cơ cấu văn hóa.

C. Cơ cấu chính trị.

D. Cơ cấu kinh tế.

Câu 6. Tại sao cơ cấu xã hội – giai cấp đứng ở vị trí trung tâm, chi phối các loại hình cơ cấu xã hội khác?

A. Cơ cấu xã hội – giai cấp liên quan đến các đảng phái chính trị và nhà nước, đến quyền sở hữu tư liệu sản xuất, tổ
chức lao động, phân phối thu nhập…

B. Cơ cấu xã hội – giai cấp liên quan đến các tầng lớp lao động.

C. Cơ cấu xã hội – giai cấp liên quan đến các tổ chức xã hội.

D. Cơ cấu xã hội – giai cấp không liên quan đến các đảng phái chính trị và nhà nước.

Câu 7. Nội dung của liên minh giai cấp, tầng lớp trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam được thể
hiện trên mấy lĩnh vực?

A. 4

B. 2

C. 3

D. 5

Câu 8. Xu hướng biến đổi của giai cấp nông dân Việt Nam trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội là gì?

A. Giai cấp nông dân trở thành giai cấp giữ vai trò lãnh đạo xã hội.

B. Giai cấp nông dân chuyển sang sản xuất hàng hóa.

C. Giai cấp nông dân trở thành giai cấp thống trị xã hội.

D. Giai cấp nông dân trở thành một bộ phận của giai cấp công dân.

Câu 9. Đâu KHÔNG phải nội dung chính trị của liên minh giai cấp, tầng lớp trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã
hội ở Việt Nam?

A. Giữ lập trường chính trị – tư tưởng của giai cấp công nhân.

B. Giữ vững vai trò lãnh đạo của Đảng Cộng sản.

C. Xây dựng quan hệ sản xuất mới xã hội chủ nghĩa.

D. Xây dựng và từng bước hoàn thiện nền dân chủ xã hội chủ nghĩa.

Câu 10. Chọn phương án đúng điền vào chỗ trống: Đội ngũ doanh nhân trong xã hội Việt Nam hiện nay là…

A. sản phẩm của thời kỳ đổi mới ở Việt Nam.

B. lực lượng khởi xướng công cuộc đổi mới ở Việt Nam.
C. sản phẩm của cách mạng giải phóng dân tộc ở Việt Nam.

D. lực lượng lãnh đạo thời kỳ đổi mới ở Việt Nam.

Câu 11. Đội ngũ trí thức giữ vai trò như thế nào trong cơ cấu xã hội – giai cấp ở Việt Nam trong thời kỳ quá độ
lên chủ nghĩa xã hội?

A. Là lực lượng lãnh đạo.

B. Giữ vị trí chiến lược.

C. Nắm giữ tư liệu sản xuất chủ yếu của xã hội.

D. Là lực lượng lao động sáng tạo đặc biệt quan trọng.

Câu 12. Có mấy phương hướng cơ bản để xây dựng cơ cấu xã hội – giai cấp và tăng cường liên minh giai cấp,
tầng lớp trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam?

A. 3

B. 4

C. 2

D. 5

Câu 13. Nguyên nhân sâu xa dẫn đến đấu tranh giữa các giai cấp trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội là gì?

A. Mâu thuẫn giữa các giai cấp trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội.

B. Mâu thuẫn giữa phát triển kinh tế và phát triển văn hóa trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội.

C. Mâu thuẫn giữa lực lượng sản xuất và quan hệ sản xuất trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội.

D. Mâu thuẫn giữa các hệ tư tưởng chính trị trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội.

Câu 14. Luận điểm “Phát triển đội ngũ doanh nhân lớn mạnh về số lượng và chất lượng, có tinh thần cống hiến
cho dân tộc, có chuẩn mực văn hóa, đạo đức tiến bộ và trình độ quản trị, kinh doanh giỏi” được Đảng ta khẳng
định tại Đại hội lần thứ mấy?

A. Đại hội X.

B. Đại hội XIII.

C. Đại hội XI.

D. Đại hội XII.

Câu 15. Luận điểm “Chuyên chính vô sản là một hình thức đặc biệt của liên minh giai cấp giữa giai cấp vô sản, đội
tiên phong của những người lao động, với đông đảo các tầng lớp lao động không phải vô sản” là của ai?

A. C.Mác.

B. Hồ Chí Minh.

C. V.I. Lênin.

D. Ph. Ăngghen.

Câu 16. Vì sao Đảng Cộng sản Việt Nam giữ vai trò lãnh đạo khối liên minh công – nông – trí thức ở Việt Nam?

A. Vì Đảng Cộng sản Việt Nam là tổ chức chính trị rộng rãi nhất.

B. Vì Đảng Cộng sản Việt Nam bao gồm đại diện của công nhân, nông dân và tri thức.

C. Vì Đảng Cộng sản Việt Nam đại diện cho lợi ích của giai cấp công nhân, nông dân và trí thức.

D. Vì Đảng Cộng sản Việt Nam có chủ trương, đường lối đúng đắn.

Câu 17. Vì sao các giai cấp, tầng lớp trong xã hội vừa có liên minh vừa có sự đấu tranh với nhau?
A. Vì nền kinh tế trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội là nền kinh tế thị trường.

B. Vì lợi ích của các giai cấp, tầng lớp trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội vừa có sự thống nhất vừa có sự đối
kháng.

C. Vì hệ tư tưởng của các giai cấp, tầng lớp trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội có sự mâu thuẫn với nhau.

D. Vì trình độ văn hóa của các giai cấp, tầng lớp có sự khác nhau.

Câu 18. Theo quan điểm Hồ Chí Minh, khối đại đoàn kết dân tộc ở Việt Nam được thể hiện qua hình thức nào?

A. Qua các tầng lớp nhân dân lao động.

B. Qua mặt trận dân tộc thống nhất.

C. Qua Đảng Cộng sản Việt Nam.

D. Qua tổ chức Nhà nước.

Câu 19. Cơ cấu xã hội – giai cấp là gì?

A. Tổng thể những giai cấp, tầng lớp xã hội cùng với mối quan hệ qua lại giữa các quan hệ xã hội và cộng đồng xã
hội đó.

B. Tổng thể những quan hệ xã hội, cộng đồng xã hội cùng với mối quan hệ qua lại giữa các quan hệ xã hội và cộng
đồng xã hội đó.

C. Là tổng thể các giai cấp, tầng lớp xã hội tồn tại khách quan trong một chế độ xã hội nhất định, thông qua những
mối quan hệ về sở hữu tư liệu sản xuất, về tổ chức quản lý quá trình sản xuất, về địa vị chính trị – xã hội… giữa các
giai cấp, tầng lớp đó.

D. Tổng thể những tổ chức chính trị – xã hội, cộng đồng xã hội cùng với mối quan hệ qua lại giữa các quan hệ xã hội
và cộng đồng xã hội đó.

Câu 20. Luận điểm “vô sản tất cả các nước và các dân tộc bị áp bức đoàn kết lại” là của ai?

A. Ph. Ăngghen.

B. Hồ Chí Minh.

C. V.I. Lênin.

D. C.Mác.

Câu 21. Trong hệ thống cơ cấu xã hội, cơ cấu xã hội – giai cấp có vị trí như thế nào đối với các loại hình cơ cấu xã
hội khác?

A. Vị trí ngang hàng.

B. Vị trí trung tâm.

C. Vị trí đối kháng.

D. Vị trí độc lập.

Câu 22. Có bao nhiêu loại cơ cấu xã hội?

A. 3

B. 4

C. 5

D. 6

Câu 23. Trong cơ cấu xã hội, cơ cấu nào có vị trí quan trọng hàng đầu, chi phối các loại hình cơ cấu xã hội khác?

A. Cơ cấu xã hội – nghề nghiệp.

B. Cơ cấu xã hội – dân số.


C. Cơ cấu xã hội – giai cấp.

D. Cơ cấu xã hội – dân tộc.

Câu 24. Trong một hệ thống sản xuất nhất định, cơ cấu xã hội – giai cấp thường xuyên biến đổi là do tác động
của những yếu tố nào?

A. Kiến trúc thượng tầng, cơ sở hạ tầng.

B. Phương thức sản xuất, quan hệ sản xuất, cơ chế kinh tế.

C. Lực lượng sản xuất, quan hệ sản xuất, kiến trúc thượng tầng.

D. Phương thức sản xuất, cơ cấu ngành nghề, thành phần kinh tế.

Câu 25. Nội dung nào là quan trọng nhất trong các nội dung liên minh công – nông – tri thức trong thời kỳ quá độ
lên chủ nghĩa xã hội?

A. Nội dung chính trị.

B. Nội dung kinh tế.

C. Nội dung tư tưởng.

D. Nội dung văn hóa – xã hội.

Câu 26. Trong cách mạng xã hội chủ nghĩa, dưới sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản, giai cấp công nhân phải liên
minh với giai cấp, tầng lớp nào?

A. Tầng lớp tri thức và tầng lớp tiểu chủ.

B. Tầng lớp tri thức và tầng lớp doanh nhân.

C. Giai cấp nông dân và giai cấp tư sản.

D. Giai cấp nông dân và các tầng lớp lao động khác.

Câu 27. Xét dưới góc độ chính trị, trong một chế độ xã hội nhất định, chính cuộc đấu tranh giai cấp của các giai
cấp có lợi ích đối lập nhau đặt ra nhu cầu tất yếu khách quan của mỗi giai cấp đứng ở vị trí trung tâm đều phải
tìm kiếm cho mình điều gì?

A. Liên minh với các tôn giáo lớn trong xã hội.

B. Liên minh với tầng lớp trí thức trong xã hội.

C. Liên minh với giai cấp đông đảo trong xã hội.

D. Liên minh với các giai cấp, tầng lớp khác có lợi ích phù hợp với mình.

Câu 28. Giai cấp công nhân giữ vai trò như thế nào trong cơ cấu xã hội – giai cấp ở Việt Nam trong thời kỳ quá độ
lên chủ nghĩa xã hội?

A. Là giai cấp đặc biệt quan trọng.

B. Là giai cấp giữ vị trí chiến lược.

C. Là giai cấp lãnh đạo.

D. Là giai cấp không nắm giữ tư liệu sản xuất chủ yếu của xã hội.

Câu 29. Trong khối liên minh giai cấp, tầng lớp trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam, giai cấp nào
là lực lượng lãnh đạo?

A. Giai cấp công nhân.

B. Giai cấp nông dân.

C. Tầng lớp trí thức.

D. Giai cấp tư sản.


Câu 30. Đội ngũ nào là lực lượng lao động sáng tạo đặc biệt quan trọng trong tiến trình đẩy mạnh công nghiệp
hóa, hiện đại hóa đất nước và hội nhập quốc tế, xây dựng kinh tế tri thức, phát triển nền văn hóa Việt Nam tiên
tiến, đậm đà bản sắc dân tộc?

A. Nông dân.

B. Công nhân.

C. Trí thức.

D. Thanh niên

Chương 6. Vấn đề dân tộc và tôn giáo trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội

Câu 1. Dân tộc là gì?

A. Là một hình thức cộng đồng người ra đời trên cơ sở hôn nhân.

B. Là một hình thức cộng đồng người ra đời trên cơ sở huyết thống.

C. Là một hình thức cộng đồng người ra đời trên cơ sở hòa bình giữa người và người.

D. Là một hình thức cộng đồng người ra đời trên cơ sở quan hệ lãnh thổ, kinh tế, chính trị, văn hóa, ngôn ngữ…

Câu 2. Nước ta có bao nhiêu dân tộc cùng nhau chung sống?

A. 56

B. 52

C. 50

D. 54

Câu 3. Đâu KHÔNG phải là nội dung trong cương lĩnh dân tộc của chủ nghĩa Mác – Lênin?

A. Liên hiệp công nhân các dân tộc lại.

B. Các dân tộc hoàn toàn bình đẳng.

C. Các dân tộc được quyền tự quyết.

D. Các dân tộc thuộc địa liên hiệp lại với nhau.

Câu 4. Xét về bản chất, tôn giáo là gì?

A. Tôn giáo là hiện tượng tự nhiên có trước con người.

B. Tôn giáo mang thế giới quan duy vật.

C. Tôn giáo phản ánh trung thực thế giới khách quan.

D. Tôn giáo là một hiện tượng xã hội – văn hóa do con người sáng tạo ra.

Câu 5. Tôn giáo ra đời dựa trên những nguồn gốc nào?

A. Nguồn gốc tự nhiên, kinh tế - xã hội; nguồn gốc nhận thức.

B. Nguồn gốc tự nhiên, kinh tế - xã hội; nguồn gốc tâm lý.

C. Nguồn gốc nhận thức và nguồn gốc tâm lý.

D. Nguồn gốc tự nhiên, kinh tế - xã hội; nguồn gốc nhận thức và nguồn gốc tâm lý.

Câu 6. Nguồn gốc tự nhiên, kinh tế - xã hội của tôn giáo là gì?

A. Từ nhu cầu của các lực lượng chính trị.

B. Từ sự xuất hiện của các cộng đồng dân tộc.

C. Từ sự bất lực của con người trước các lực lượng tự nhiên và xã hội.
D. Từ sự phân chia giai cấp trong xã hội.

Câu 7. Theo quan điểm chủ nghĩa Mác – Lênin, quyền bình đẳng dân tộc được thể hiện như thế nào?

A. Các dân tộc đều có nghĩa vụ và quyền lợi ngang nhau về kinh tế và chính trị.

B. Các dân tộc đều có nghĩa vụ và quyền lợi ngang nhau về chính trị.

C. Các dân tộc đều có nghĩa vụ và quyền lợi ngang nhau trên tất cả các lĩnh vực của đời sống xã hội, không dân tộc
nào được giữ đặc quyền, đặc lợi về kinh tế, chính trị, văn hóa.

D. Các dân tộc đều có nghĩa vụ và quyền lợi ngang nhau về kinh tế.

Câu 8. Tăng cường mối quan hệ tốt đẹp giữa dân tộc và tôn giáo ở Việt Nam được Đảng ta xác định như thế
nào?

A. Là vấn đề cơ bản và cấp bách của cách mạng Việt Nam.

B. Là vấn đề cấp bách của cách mạng Việt Nam.

C. Là vấn đề chiến lược, cơ bản, lâu dài và cấp bách của cách mạng Việt Nam.

D. Là vấn đề chiến lược lâu dài của cách mạng Việt Nam.

Câu 9. Đặc điểm quan hệ dân tộc và tôn giáo ở Việt Nam chịu sự chi phối mạnh mẽ của yếu tố nào?

A. Các chức sắc tôn giáo.

B. Tín ngưỡng truyền thống.

C. Các tổ chức giáo hội.

D. Các tôn giáo bên ngoài.

Câu 10. Một trong những đặc trưng nổi bật trong quan hệ giữa các dân tộc ở nước ta là?

A. Các dân tộc thiểu số ở Việt Nam cư trú phân bố chủ yếu ở địa bàn có vị trí chiến lược quan trọng.

B. Các dân tộc ở Việt Nam không có sự chênh lệch về số dân giữa các tộc người.

C. Các dân tộc thiểu số ở Việt Nam cư trú chủ yếu ở vùng đồng bằng.

D. Các dân tộc ở Việt Nam có sự phát triển đồng đều nhau.

Câu 11. Hai xu hướng khách quan của sự phát triển dân tộc là gì?

A. Các dân tộc vừa hợp tác vừa đấu tranh với nhau.

B. Các dân tộc hòa nhập với nhau và hoàn toàn bình đẳng với nhau.

C. Các dân tộc mâu thuẫn với nhau và thống nhất với nhau.

D. Các cộng đồng dân cư muốn tách ra để thành lập cộng đồng quốc gia dân tộc độc lập; Các dân tộc trong từng
quốc gia, thậm chí các dân tộc ở nhiều quốc gia muốn liên hiệp lại với nhau.

Câu 12. Tính lịch sử của tôn giáo được biểu hiện như thế nào?

A. Tôn giáo sẽ mất đi hoàn toàn trong xã hội xã hội chủ nghĩa.

B. Tôn giáo chỉ tồn tại trong xã hội có giai cấp.

C. Tôn giáo không có vận động và phát triển cùng với sự vận động và phát triển của xã hội.

D. Tôn giáo luôn có vận động và phát triển cùng với sự vận động và phát triển của xã hội.

Câu 13. Luận điểm: “Tất cả mọi tôn giáo chẳng qua chỉ là sự phản ánh hư ảo – vào đầu óc của con người…” là của
ai?

A. C.Mác.

B. Ph. Ăngghen.
C. Hồ Chí Minh.

D. V.I. Lênin.

Câu 14. Theo quan điểm chủ nghĩa Mác – Lênin, giải quyết vấn đề tôn giáo phải dựa trên quan điểm nào sau đây?

A. Quan điểm thực tiễn.

B. Quan điểm lịch sử – cụ thể.

C. Quan điểm toàn diện.

D. Quan điểm khách quan.

Câu 15. Luận điểm: “Dân tộc cách mệnh chưa phân giai cấp nghĩa là sĩ, nông, công thương đều nhất trí chống lại
cường quyền” được Hồ Chí Minh khẳng định trong tác phẩm nào?

A. Bản án chế độ thực dân Pháp.

B. Tuyên ngôn độc lập.

C. Đường Kách mệnh.

D. Đông Dương.

Câu 16. Khái niệm dân tộc thường được hiểu theo mấy nghĩa?

A. 1

B. 3

C. 2

D. 4

Cau 17. Thị tộc là hình thức cộng đồng người xuất hiện trong thời đại nào?

A. Tư bản chủ nghĩa.

B. Chiếm hữu nô lệ.

C. Công xã nguyên thủy.

D. Phong kiến.

Câu 18. Dân tộc thiểu số nào ở Việt Nam có số lượng ít nhất?

A. Si La.

B. Ơ Đu.

C. Cống.

D. B Râu.

Câu 19. Tác phẩm nào của V.I.Lênin đã giúp Hồ Chí Minh tìm thấy con đường giải phóng cho dân tộc Việt Nam?

A. Về quyền tự quyết dân tộc.

B. Sơ thảo lần thứ nhất những luận cương về vấn đề dân tộc và thuộc địa.

C. Về chính sách kinh tế mới.

D. Nhà nước và cách mạng.

Câu 20. Đặc điểm của tôn giáo ở Việt Nam được thể hiện như thế nào?

A. Các tôn giáo ở Việt Nam chủ yếu có nguồn gốc từ Việt Nam.

B. Việt Nam là quốc gia có nhiều tôn giáo, tín đồ, phần lớn là nhân dân lao động, có lòng yêu nước.

C. Các tôn giáo ở Việt Nam thường xuyên có mâu thuẫn, xung đột tôn giáo.
D. Các tôn giáo ở Việt Nam độc lập, không có quan hệ với các tổ chức tôn giáo nước ngoài.

Câu 21. Luận điểm: “Chỉ có chủ nghĩa xã hội, chủ nghĩa cộng sản mới giải phóng được các dân tộc bị áp bức và
những người lao động trên thế giới khỏi ách nô lệ.” là của ai?

A. Ph. Ăngghen.

B. C.Mác.

C. Hồ Chí Minh.

D. V.I. Lênin.

Câu 22. Theo nghĩa rộng, dân tộc bao gồm mấy đặc trưng?

A. Có 1 đặc trưng.

B. Có 3 đặc trưng.

C. Có 5 đặc trưng.

D. Có 7 đặc trưng.

Câu 23. Theo nghĩa hẹp, dân tộc bao gồm mấy đặc trưng?

A. Có 1 đặc trưng.

B. Có 3 đặc trưng.

C. Có 5 đặc trưng.

D. Có 7 đặc trưng.

Câu 24. Nội dung nào dưới đây không phải là đặc trưng của dân tộc theo nghĩa mở rộng?

A. Mỗi vùng miền sử dụng một ngôn ngữ riêng.

B. Có chung phương thức sinh hoạt kinh tế.

C. Có chung một vùng lãnh thổ ổn định.

D. Có chung nền văn hóa tâm lý.

Câu 25. Nguyễn tắc đầu tiên trong cương lĩnh dân tộc của chủ nghĩa Mác – Lênin là gì?

A. Các dân tộc có quyền tự do.

B. Liên hệ công nhân tất cả các dân tộc.

C. Các dân tộc có quyền tự quyết.

D. Các dân tộc hoàn toàn bình đẳng.

Câu 26. Đảng Cộng sản Việt Nam xác định rõ: Đoàn kết các dân tộc có vị trí chiến lược trong sự nghiệp cách mạng
của nước ta là tại Đại hội nào dưới đây?

A. Đại hội IX.

B. Đại hội X.

C. Đại hội XI.

D. Đại hội XII.

Câu 27. Công tác tôn giáo ở Việt Nam là trách nhiệm của tổ chức nào?

A. Đảng Cộng sản Việt Nam.

B. Các tổ chức giáo hội.

C. Nhà nước Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam.


D. Cả hệ thống chính trị.

Câu 28. Đâu không phải là nguồn gốc dẫn tới sự ra đời của tôn giáo?

A. Nhận thức.

B. Tự nhiên, kinh tế – xã hội.

C. Tâm lý.

D. Giáo dục.

Câu 29. Nội dung nào dưới đây không là đặc điểm cơ bản của tình hình tôn giáo ở Việt Nam.

A. Có quan hệ với các tổ chức, cá nhân tôn giáo ở nước ngoài.

B. Đa tôn giáo.

C. Tín đồ các tôn giáo Việt Nam phần lớn là nhân dân lao động, có lòng yêu nước, tinh thần dân tộc.

D. Đa dạng, đan xen, có xung đột, đấu tranh tôn giáo.

Câu 30. Luận điểm nào đúng?

A. Các tôn giáo ở Việt Nam đều không có quan hệ với các cá nhân, tổ chức, cá nhân tôn giáo ở nước ngoài.

B. Việt Nam là một quốc gia đa dân tộc, đa tôn giáo; quan hệ dân tộc và tôn giáo được thiết lập và củng cố trên cơ
sở cộng đồng, quốc gia, dân tộc thống nhất.

C. Các hiện tượng tôn giáo mới có xu hướng phát triển chậm, không tác động đến đời sống cộng đồng và khối đại
đoàn kết dân tộc.

D. Quan hệ dân tộc và tôn giáo ở Việt Nam chịu sự chi phối mạnh mẽ bởi các tôn giáo bên ngoài

Chương 7. Vấn đề gia đình trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội

Câu 1. Luận điểm: “Nhiều gia đình cộng lại mới thành xã hội, xã hội tốt thì gia đình càng tốt, gia đình tốt thì xã
hội mới tốt. Hạt nhân của xã hội là gia đình” là của ai?

A. Ph. Ăngghen.

B. V.I. Lênin.

C. Hồ Chí Minh.

D. C.Mác.

Câu 2. Vị trí của gia đình đối với xã hội được thể hiện như thế nào?

A. Gia đình là một đơn vị kinh tế của xã hội.

B. Gia đình là một tổ chức chính trị của xã hội.

C. Gia đình là một cơ sở giáo dục của xã hội.

D. Gia đình là tế bào của xã hội.

Câu 3. Một trong những chức năng cơ bản của gia đình đó là gì?

A. Chức năng thế giới quan.

B. Chức năng pháp luật.

C. Chức năng kinh tế và tổ chức tiêu dùng.

D. Chức năng định hướng lý tưởng.

Câu 4. Chức năng nào là chức năng đặc thù của gia đình?

A. Chức năng thỏa mãn nhu cầu tâm sinh lý, duy trì tình cảm gia đình.
B. Chức năng nuôi dưỡng, giáo dục.

C. Chức năng tái sản xuất ra con người.

D. Chức năng kinh tế.

Câu 5. Để xây dựng gia đình trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội, cần dựa trên cơ sở nào?

A. Cơ sở kinh tế – xã hội; cơ sở chính trị – xã hội; cơ sở văn hóa; chế độ hôn nhân tiến bộ.

B. Cơ sở kinh tế; cơ sở chính trị.

C. Cơ sở kinh tế – xã hội; cơ sở chính trị – xã hội.

D. Cơ sở kinh tế – xã hội; cơ sở chính trị – xã hội; cơ sở văn hóa.

Câu 6. Sự tác động của gia đình đối với sự phát triển của xã hội không phụ thuộc vào yếu tố nào sau đây?

A. Phụ thuộc vào bản chất của từng chế độ xã hội.

B. Phụ thuộc vào mô hình, kết cấu, đặc điểm của mỗi gia đình trong lịch sử.

C. Phụ thuộc vào đường lối chính sách của giai cấp cầm quyền.

D. Phụ thuộc vào yếu tố chủ quan của người làm chủ gia đình.

Câu 7. Đâu KHÔNG phải là phương hướng xây dựng gia đình Việt Nam hiện nay?

A. Đẩy mạnh phát triển kinh tế – xã hội, nâng cao đời sống vật chất, kinh tế hộ gia đình.

B. Phát triển và nâng cao chất lượng phong trào xây dựng gia đình văn hóa.

C. Khuyến khích các gia đình sinh nhiều con.

D. Kế thừa những giá trị của gia đình truyền thống, đồng thời tiếp thu những tiến bộ của nhân loại về gia đình.

Câu 8. Chức năng nào của gia đình đáp ứng nhu cầu về sức lao động của xã hội và duy trì sự trường tồn của xã
hội?

A. Chức năng kinh tế và tổ chức tiêu dùng.

B. Chức năng nuôi dưỡng, giáo dục.

C. Chức năng tái sản xuất ra con người.

D. Chức năng duy trì tình cảm gia đình.

Câu 9. Xét về chức năng kinh tế, đặc thù của gia đình mà các đơn vị kinh tế khác không có được là gì?

A. Thỏa mãn nhu cầu tinh thần.

B. Tái sản xuất ra tư liệu sản xuất.

C. Tái sản xuất ra con người.

D. Thỏa mãn nhu cầu vật chất.

Câu 10. Cơ sở kinh tế để xây dựng gia đình trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội là gì?

A. Xóa bỏ chế độ tư hữu, thiết lập chế dộ công hữu về những tư liệu sản xuất.

B. Phát triển hệ thống giáo dục, đào tạo, khoa học và công nghệ góp phần nâng cao trình độ dân trí, kiến thức và
khoa học công nghệ của xã hội.

C. Thiết lập chính quyền của giai cấp công nhân và nhân dân lao động – nhà nước xã hội chủ nghĩa.

D. Xây dựng hệ thống chính sách xã hội đảm bảo lợi ích chung của công dân, các thành viên trong gia đình.

Câu 11. Chức năng thỏa mãn nhu cầu tâm sinh lý, duy trì tình cảm gia đình được thể hiện như thế nào?

A. Gia đình còn là một đơn vị tiêu dùng trong xã hội.


B. Gia đình là nơi thỏa mãn nhu cầu tình cảm, văn hóa, tinh thần cho các thành viên, đảm bảo sự cân bằng tâm lý,
bảo vệ, chăm sóc sức khỏe cho những thành viên trong gia đình.

C. Gia đình là môi trường văn hóa, giáo dục, mỗi thành viên đều là chủ thể sáng tạo văn hóa, chủ thể giáo dục, cũng
là người hưởng thụ các giá trị văn hóa.

D. Gia đình tham gia trực tiếp vào quá trình sản xuất và tái sản xuất ra tư liệu sản xuất và tư liệu tiêu dùng.

Câu 12. Cơ sở văn hóa để xây dựng gia đình dựa trên hệ tư tưởng nào?

A. Hệ tư tưởng của tầng lớp trí thức.

B. Hệ tư tưởng của giai cấp nông dân.

C. Hệ tư tưởng của đội ngũ doanh nhân.

D. Hệ tư tưởng của giai cấp công nhân.

Câu 13. Yếu tố nào quyết định nhất đến sự thay thế của các hình thức gia đình trong lịch sử?

A. Yếu tố kinh tế.

B. Yếu tố tâm linh.

C. Yếu tố chính trị

D. Yếu tố văn hóa.

Câu 14. Tác phẩm “Nguồn gốc của gia đình, của chế độ tư hữu và của nhà nước” là của ai?

A. V.I. Lênin.

B. C.Mác.

C. Hồ Chí Minh.

D. Ph. Ăngghen.

Câu 15. Theo quan điểm của Đảng ta việc, xây dựng gia đình no ấm, tiến bộ, hạnh phúc, văn minh được xác định
như thế nào?

A. Là động lực của sự phát triển xã hội.

B. Vừa là trách nhiệm của toàn xã hội vừa là ý thức của mỗi cá nhân.

C. Vừa là mục tiêu vừa là động lực của sự phát triển xã hội.

D. Là mục tiêu của sự phát triển xã hội.

Câu 16. Gia đình được hình thành dựa trên cơ sở của những mối quan hệ nào?

A. Quan hệ hôn nhân và huyết thống.

B. Quan hệ hôn nhân.

C. Quan hệ huyết thống.

D. Quan hệ hôn nhân, quan hệ huyết thống và quan hệ nuôi dưỡng.

Câu 17. Xu hướng nào sau đây thể hiện sự biến đổi về chức năng tái sản xuất ra con người của gia đình?

A. Xu hướng càng đông con càng tốt.

B. Xu hướng trọng nam khinh nữ tăng lên.

C. Xu hướng người đàn ông nắm quyền lực trong gia đình.

D. Xu hướng giảm số con và giảm nhu cầu nhất thiết phải có con trai.

Câu 18. Hôn nhân tiến bộ là hôn nhân được xây dựng trên cơ sở nào?
A. Hôn nhân bền vững không được phép ly hôn.

B. Hôn nhân một vợ một chồng, vợ chồng bình đẳng.

C. Hôn nhân quần hôn.

D. Hôn nhân đa thê.

Câu 19. Luận điểm: “Nếu nghĩa vụ của vợ và chồng là phải thương yêu nhau thì nghĩa vụ của những kẻ yêu nhau
há chẳng phải kết hôn với nhau và không được kết hôn với người khác hay sao” là của ai?

A. V.I. Lênin.

B. Ph. Ăngghen.

C. C.Mác.

D. Hồ Chí Minh.

Câu 20. “Tư liệu sản xuất chuyển thành tài sản chung thì gia đình cá thể sẽ không còn là đơn vị kinh tế của xã hội
nữa. Nền kinh tế tư nhân biến thành một ngành lao động xã hội. Việc nuôi dạy con cái trở thành công việc của xã
hội” Luận điểm này của Ph.Ăngghen có ý nghĩa như thế nào?

A. Xóa bỏ tư hữu về tư liệu sản xuất là xóa bỏ vai trò của nhà nước.

B. Xóa bỏ tư hữu về tư liệu sản xuất là xóa bỏ đấu tranh giai cấp.

C. Xóa bỏ tư hữu về tư liệu sản xuất là xóa bỏ các hình thức gia đình.

D. Xóa bỏ tư hữu về tư liệu sản xuất là xóa bỏ tình trạng bất bình đẳng nam nữ; cơ sở để xây dựng gia đình mới.

Câu 21. Luận điểm: “Tiếp tục xây dựng gia đình kiểu mẫu ông bà, cha mẹ mẫu mực, con cháu thảo hiền, vợ chồng
hòa thuận, anh chị em đoàn kết, thương yêu nhau” được khẳng định tại Đại hội Đảng nào?

A. Đại hội XII.

B. Đại hội XI.

C. Đại hội X.

D. Đại hội XIII.

Câu 22. Quan hệ nào là cơ sở, nền tảng hình thành nên các mối quan hệ khác trong gia đình?

A. Quan hệ hôn nhân.

B. Quan hệ nuôi dưỡng.

C. Quan hệ quần tụ trong một không gian sinh tồn.

D. Quan hệ huyết thống.

Câu 23. Chức năng nào của gia đình có ảnh hưởng lâu dài và toàn diện đến cuộc đời của mỗi thành viên trong gia
đình?

A. Chức năng nuôi dưỡng, giáo dục.

B. Chức năng thỏa mãn nhu cầu tâm sinh lý, duy trì tình cảm gia đình.

C. Chức năng tái sản xuất ra con người.

D. Chức năng kinh tế và tổ chức tiêu dùng.

Câu 24. Chọn phương án sai?

A. Chế độ hôn nhân tiến bộ là hôn nhân tự nguyện.

B. Chế độ hôn nhân tiến bộ là hôn nhân một vợ, một chồng, vợ chồng bình đẳng.

C. Chế độ hôn nhân tiến bộ là hôn nhân được đảm bảo về pháp lý.
D. Chế độ hôn nhân tiến bộ là hôn nhân không được phép ly hôn.

Câu 25. Có bao nhiêu cơ sở xây dựng gia đình trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội?

A. 6

B. 4

C. 3

D. 5

Câu 26. Cơ sở chính trị - xã hội để xây dựng gia đình trong chủ nghĩa xã hội là gì?

A. Xóa bỏ chế độ tư hữu, thiết lập chế dộ công hữu về những tư liệu sản xuất.

B. Sự phát triển của lực lượng sản xuất và tương ứng với lực lượng sản xuất là quan hệ sản xuất mới – quan hệ sản
xuất xã hội chủ nghĩa.

C. Thiết lập chính quyền của giai cấp công nhân và nhân dân lao động – nhà nước xã hội chủ nghĩa.

D. Phát triển hệ thống giáo dục, đào tạo, khoa học và công nghệ góp phần nâng cao trình độ dân trí, kiến thức và
khoa học công nghệ của xã hội.

Câu 27. Sự biến đổi của gia đình hiện nay theo xu hướng nào?

A. Quy mô gia đình mở rộng hơn.

B. Quy mô gia đình thu nhỏ lại.

C. Các thành viên trong gia đình dành nhiều thời gian cho gia đình.

D. Các thành viên trong gia đình trở nên nhiều hơn.

Câu 28. Chức năng nào của gia đình biến đổi trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội?

A. Chức năng phát triển.

B. Chức năng lao động.

C. Chức năng sản xuất.

D. Chức năng giáo dục.

Câu 29. Có bao nhiêu phương hướng cơ bản xây dựng và phát triển gia đình Việt Nam trong thời kỳ quá độ lên
chủ nghĩa xã hội?

A. 1

B. 3

C. 4

D. 2

Câu 30. Đâu không phải vai trò của nhà nước xã hội chủ nghĩa với tính cách là cơ sở chính trị để xây dựng gia
đình?

A. Là công cụ thực hiện quyền bình đẳng nam nữ.

B. Là công cụ xóa bỏ những luật lệ cũ kỹ, lạc hậu.

C. Nhà nước xã hội chủ nghĩa thực hiện việc phát triển lực lượng sản xuất và xóa bỏ chế độ tư hữu về tư liệu sản
xuất.

D. Nhà nước xã hội chủ nghĩa thể hiện vai trò thông qua hệ thống pháp luật, trong đó có Luật Hôn nhân và gia đình.

Câu 31. Chọn phương án sai?

A. Xóa bỏ chế độ tư hữu là cơ sở xóa bỏ sự bất công, bất bình đẳng trong gia đinh.
B. Xóa bỏ chế độ tư hữu là cơ sở xóa bỏ tình trạng thống trị của người đàn ông trong gia đình.

C. Xóa bỏ chế độ tư hữu là cơ sở làm cho hôn nhân được thực hiện trên cơ sở kinh tế.

D. Xóa bỏ chế độ tư hữu là cơ sở làm cho hôn nhân được thực hiện dựa trên cơ sở tình yêu.

Câu 32. Chọn đáp án đúng?

A. Phương hướng để xây dựng phát triển gia đình là đẩy mạnh phát triển kinh tế – xã hội, nâng cao đời sống vật
chất, kinh tế hộ gia đình.

B. Phương hướng để xây dựng phát triển gia đình là đẩy mạnh phát triển kinh tế thị trường.

C. Phương hướng để xây dựng phát triển gia đình là đẩy mạnh phát triển ngành công nghiệp.

D. Phương hướng để xây dựng phát triển gia đình là đẩy mạnh phát triển ngành nông nghiệp.

You might also like