Professional Documents
Culture Documents
Chương 1:
- Hẹp: LÀ 1 trong 3 bộ phận cấu thành nên chủ nghĩa Mác – Lenin
“Nó là kế thừa chính đáng......, đó là triết học ĐỨc, và kinh tế chính trị học Anh và chu nghĩa xã hội
Pháp” _ VI Lênin
- Ra đời những năm 40 của thế ki XIX, cách mạnh CN ở Anh, Pháp, Đức.
Tác phầm “Tuyên ngôn của Đảng cộng sản” _ C.Mác và Ph.Ănghen
“Giai cấp tư sản trong quá trình thống trị giai cấp .......... trước đây gộp lại” _ C.Mác và Ph.Ănghen
- Mâu thuẫn giữa lực lượng sản xuất với quan hệ sản xuất. Dẫn đến cuộc đấu tranh của G/c vô sản:
....
- Điều kiện kinh tế - xh ấy đặt ra yêu cầu với các nhà tư tưởng về giai cấp Cnhan là “mảnh đất hiện
thực” cho sự ra đời lý luận mới.
- Tiền đề:
+ Tiền đề khoa học tự nhiên: Học thuyết tiến hóa, định luật bảo toàn và chuyển hóa năng lượng, học
thuyết tế bào
Dựa vào chu nghĩa duy vật L.Phoiobac và phép biện chứng của Ph.Heghen
Tác phẩm “Góp phần phê phán triết học pháp quyền của Heghen – Lời nói đầu (1844)” _ C.Mác
chuyển từ duy tâm sang duy vật, từ dân chủ cách mạng sang cộng sản chủ nghĩa
Tác phẩm “Tình cảnh nước Anh”, “Lược khảo khoa học KT – CT” _ Ph.Ănghen (18430 chuyển từ duy
tâm sang duy vật, từ dân chủ cách mạng sang cộng sản chủ nghĩa
+ Học thuyết về sức mệnh lịch sử toàn thế giới về giai cấp công nhân
- Tháng 2/1848: Tác phẩm “Tuyên ngôn của Đẳng công sản” _ C.Mác và Ph.Ănghen
Lênin là người vận dụng chủ nghĩa xã hội khoa học của C.Mác và Ănghen
- 1924 – Nay:
+ 1924 – 1991
- Kinh tế xã hội: là sản phẩm và là chủ thể của nền sản xuất đại công nghiệp
- Chính trị xã hội: là sản phẩm xã hội của quá trình phát triển TBCN
- Nội dung:
+ Kinh tế
+ Sự phát triển của bản thân G/c Công nhân về số lượng và chất lượng
+ Đảng cộng sản là nhân tố chủ quan quan trong nhất để G/c Công nhân giành thắng lợi
+ Sự liên minh giai cấp giữa G/c Công nhân với G/c nông dân và các tầng lớp lao động khác
+ “Trí tuệ hóa” tăng nhanh: Công nhân tri thức, công nhân trí thức, công nhân áo trăng, lao động có
trình độ cao
+ “Trung lưu hóa” gia tăng:
- G/c công nhân Việt Nam ra đời và phát triển gắn với chính sách khai thác thuộc địa của Pháp ở VN
- Đặc điểm:
+ Đại hội X: G/c CN VN trong quá trình đẩy mạnh công nghiệp hoá, hiện đại hóa đất nước theo
hướng XHCN
+ Hội nghị 6 Ban chấp hành TW Khóa X: “Tiếp tục xây dựng ..... hiện đại hóa đất nước” ngoài ra còn
“xây dựng GCCN lớn mạnh,....”
+ Đại hội toàn quốc XII: “Coi trọng giữ vững bản chất....”
+ Phong trào thực tiễn, đấu tranh của nhân dân lao động chống laij bất công
+ là trào lưu, lý luận phản ánh lý tưởng giải phóng nhân dân khỏi bất công
+ là một khoa học – chủ nghĩa xã hội khoa học về SMLS của GCCN
+ là một chế độ xã hội tốt đẹp, giai đoạn đầu của hình thái kinh tế - xã hội công sản chủ nghĩa
Cộng sản nguyên thủy – chiếm hữu nô lệ - phong kiến – tư bản chủ nghĩa – xã hội chu nghĩa
“Chủ nghĩa đế quốc là sự chuẩn bị vật chất đầy đủ nhất cho cách mạng vô sản” _Lênin
2. thời kỳ quá độ
- Cộng sản chủ nghĩa phát triển từ thấp len cao qua 2 giai đoạn: giai đoạn thấp (CNXH) và gia đoạn
cao (CNCS)
“Cần phải có thời kì quá độ khá lâu dài từ cntb lên cnxh” _ VI.Lênin
+ Được ra đời qua CMVSan dưới sự lãnh đạo của Đảng cộng san
Cách mạng vô san thực hiện bằng cách mạng bạo lực lật đổ chế độ TBCN
- Chủ nghĩa xã hội giải phóng giai cấp, giải phóng dân tộc, giải phóng xã hội, giải phóng con người tạo
điều kiện để con người phát triển toàn diện
- Chủ nghĩa xã hội có nền kinh tế phát triển cao dựa trên LLSX hiện đại và chế độ công hữu về TLSX
- Chủ nghĩa xã hội là xã hội do nhân dân lao động làm chủ
- Chủ nghĩa xã hội có nhà nước kiểu mới mang bản chất giai cấp công nhân, đại biểu cho lợi ích,
quyền lực và ý chí của nhân dân lao động
- Chủ nghĩa xã hội có nền văn hóa phát triển cao, kế thừa và phát huy những giá trị của văn hóa dân
tộc và tinh hoa văn nhân loại
- Chủ nghĩa xã hội bảo đảm bình đẳng, đoàn kết giữa các dân tộc và có quan hệ hữu nghị, hợp tác với
nhân dân các nước trên thế giới.
CNXH được xây dựng trên cơ sở chế độ công hữu về TLSX, không còn g/c đối kháng và áp bức, bóc
lột. Muốn vậy, phải có 1 TKQĐ
TKQĐ là thời kỳ xây dựng cơ sở- vật chất kỹ thuật cho CNXH
TKQĐ là thời kỳ xây dựng và phát triển những quan hệ xã hội của CNXH
-> TKQĐ là tất yếu khách quan đối với các nước từ CNTB lên CNXH
- Thực chất của thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội: là thời kỳ cải biến cách mạng từ xã hội tiền tư
bản chủ nghĩa và tư bản chủ nghĩa sang xã hội xã hội chủ nghĩa
- Nội dung thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội: là thời kỳ cải tạo cách mạng sâu sắc, triệt để trên tất
cả các lĩnh vực, kinh tế, chính trị, văn hóa, xã hội, xây dựng từng bước cơ sở vật chất- kỹ thuật và đời
sống tinh thần của chủ nghĩa xã hội. Đó là thời kỳ lâu dài, gian khổ
- Đặc điểm của thời kỳ quá độ: là tồn tại đan xen tàn dư của xã hội cũ và những nhân tố của xã hội
mới về mọi phương diện kinh tế, đạo đức, tinh thần …
+ Ctri: tiếp tục đấu tranh giữa các giai cấp, trong điều kiện với, nội dung hình thức mới
+ Tư tưởng văn hóa: tồn tại nhiều tư tưởng văn hóa khác nhau
+ Xã hội: tồn tại nhiều giai cấp, tầng lớp khác nhau,... vừa hợp tác vừa đấu tranh.
Đại hội VII (1991); Cương lĩnh xây dựng đất nước trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội, đã xác
định mô hình chủ nghĩa xã hội ở nước ta, lần đầu tiên được xác định với sáu đặc trưng
Đại hội XI (2011), Cương lĩnh xây dựng đất nước trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội (bổ sung,
phát triển năm 2011) đã phát triển mô hình chủ nghĩa xã hội Việt Nam với tám đặc trưng:
- Quyền lực: DC là quyền lực thuộc về nhân dân, dân làm chủ
- Chính trị: DC là một hình thức hay hình thái nhà nước
DCXHCN phôi thai từ cuộc đấu tranh G/c ở Pháp và Công xã Pari (1871). Nhưng đến Cách mạng
tháng 10 Nga (1917) ra đời nhà nước xã hội chủ nghĩa đầu tiên trên thế giới
*Bản chất:
- Chính trị: Dưới sự lãnh đạo của 1 đảng duy nhất và G/c công nhân trên mọi lĩnh vực, quyền lục
thuộc về nhân dân
- Tư tưởng văn hóa xã hội: Lấy hệ tư tưởng của gia cấp công nhân làm chủ đạo.
*Bản chất:
- Văn hóa xã hội: Xây dựng trên lý luận của Chủ nghĩa Mác – Lênin
*Chức năng:
- Lĩnh vực tác động: Chức năng chính trị, kinh tế, văn hóa, xã hội
- Tính chất quyền lực: Chức năng giai cấp (trấn áp), Xã hội (tổ chức và xây dựng)
3. Dân chủ XHCN và nhà nước pháp quyền XHCN ở Việt Nam
1. Dân chủ ở VN
*Bản chất:
Đó là quyền lực đều thuộc về nhân dân, dân là gốc, dân làm chủ.
Thông qua 2 hình thức: Dân chủ trực tiếp và gián tiếp
- Trực tiếp: nhân dân trực tiếp thực hiện quyền dân chủ
Thứ hai, Nhà nước được tổ chức và hoạt động dựa trên cơ sở của Hiến pháp và pháp luật.
Thứ ba, quyền lực nhà nước là thống nhất: lập pháp, hành pháp và tư pháp
Thứ tư, Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam do Đảng Cộng sản Việt Nam lãnh
đạo, (điều 4 Hiến pháp năm 2013)
Thứ năm, Tôn trọng quyền con người, coi con người là chủ thể, là trung tâm của sự phát
triển
Thứ sáu, Tổ chức và hoạt động của bộ máy nhà nước theo nguyên tắc tập trung dân chủ
CCXH là những cộng đồng người cùng toàn bộ những mối quan hệ xh do sự tác động lẫn nhau trong
cộng đồng tạo thành
Trong CNXHKH nghiên cứu vấn đề liên minh giai cấp, tầng lớp trong XH
CCXH – giai cấp: là hệ thống các giai cấp, tầng lớp tồn tại khách quan trong 1 chế độ XH thông qua
mối quan hệ sở hữu về TLSX, tô chức quá trình sx, địa vị chính trị - xh,..
CCXH – giai cấp có vị trí quan trong hàng đầu, chi phôí các loại hình cơ cấu khác
Giữ vị trí quan trọng nhưng kh được xem nhẹ các loại CCXH khác
- CCXH – giai cấp biến đổi gắn liền và bị quy định bởi CCKT của TKQD lên CNXH
“Trong thời đại lịch sử, ..... thời đại ấy” _Ph.Ănghen
- CCXH – giai cấp biến đổi phức tạp, đa dạng làm xuất liện các tầng lớp mới
Chủ nghĩa Mác - Lênin chỉ ra rằng, hình thái kinh tế - xã hội cộng sản chủ nghĩa đã được “thai nghén”
từ trong lòng xã hội tư bản chủ nghĩa, do vậy ở giai đoạn đầu của nó vẫn còn những “dấu vết của xã
hội cũ” được phản ánh “về mọi phương diện - kinh tế, đạo đức, tỉnh thần
- CCXH – giai cấp biến đổi trong mối quan hệ vừa đấu tranh, vừa liên minh, từng bước xóa bỏ bất
bình đẳng xích lại gần nhau
- Mác, Ănghen chỉ ra nguyên nhân cơ bản thất bại của châu Âu giữ TK XIX:
“Giai cấp công nhân “đơn độc” vì đã không tổ chức liên minh với “người bạn đồng minh tự nhiên”
của mình là giai cấp nông dân.
- Chính trị: Giai cấp trung tâm phải tìm cách liên minh với giai cấp tầng lớp khác để tạo sức mạnh
tổng hợp
- Kinh tế: quá trình HDH, CNH và chuyển dịch cơ cấu kinh tế
Sự biến đổi của cơ cấu xã hội - giai cấp bị chỉ phối bởi những biến đổi trong cơ cấu kinh tế.
Đại hội VI (1986) chuyển mạnh sang kinh tế nhiều thành phần định hướng XHCN
- Trong thời kì QD lên CNXH nhiệm vụ trung tâm là phát triển kinh tế, tiền hành CNH, HDH.
“Đại đoàn kết dân tộc là đường lối chiến lược của CMVN,..... do đảng lãnh đạo”
- Dân tộc (quốc gia) là cộng đồng chính trị xh gồm đặc trưng: (6 đặc trưng)
+ có phương thức sinh hoạt kinh tế (quan trong nhất của dân tộc là cơ sở liên kết)
+ ý thức tự khác tộc người (tiêu chí quan trọng nhất để phân định 1 tộc người)
- cộng đồng dân cư muốn tách ra để hình thành cộng đồng dân tộc độc lập
- Các dân tộc trong từng quốc gia, dân tộc ở nhiều quốc gia muốn liên hiệp lại với nhau
“Các dân tộc hoàn toàn bình đẳng, các dân tộc được quyền tự quyết, liên hiệp với các dân tộc còn
lại” _ VI.Lênin
- Các dân tộc hoàn toàn bình đằng (là quyền thiêng liêng)
Cưỡng linh là cơ sở lý luận quan trọng để đẳng vận dụng vào kiến thức vào thực hiện chinh sách dân
tộc thông qua đấu tranh
Trong đó, người kinh chiếm 85,7%, 53 dân tộc thiểu số chiếm 14,3%
- Các dân tộc thiểu số ở Việt Nam phân bố chủ yếu ở địa bàn có vị trí chiến lược quan trọng: Biên
giới, vùng sâu, vừng xa
- Các dân tộc ở Việt Nam có trình độ phát triển không đều
- Các dân tộc Việt Nam có truyền thống đoàn kết gắn bó lâu đời trong cộng đồng dân tộc -
quốc gia thống nhấ
- Mỗi dân tộc có bản sắc văn hóa riêng, góp phần tạo nên sự phong phú, đa dạng của nền văn hóa
Việt Nam thống nhẩt
Đại hội XII: “Đoàn kết các dân tộc có vị trí chiến lược trong sự nghiệp cách mạng của nước ta,....”
Về chính trị
Về kinh tế
Về văn hóa
Về xã hội
Chủ nghĩa Mác – Lênin: Tôn giáo là một hình thái ý thức xã hội phản ánh hư ảo hiện thực khách
quan.
Ph.Ănghen: “tất cả mọi tôn giáo chẳng qua chỉ là sự phản ánh hư ảo - vào trong đầu óc của con
người - của những lực lượng ở bên ngoài chi phối cuộc sống hàng ngày của họ; chỉ là sự phản ánh
trong đó những lực lượng ở trần thế đã mang hình thức những lực lượng siêu trần thế”
Tôn giáo là một hiên tượng xã hội - văn hoá do con người sáng tạo ra.
Điều kiện kinh tế là nhân tố quyết định sự tồn tại của tôn giáo.
+ Nhận thức
+ Tâm lý
+ Tính lịch sử: có sự hình thành, tồn tại và phát triển và có khả năng biến đổi trong những giai đoạn
lịch sử nhất định để thích nghi với nhiều chế độ chính trị - xã hội.
+ Tính quần chúng: biểu hiện ở số lượng tín đồ rất đông đảo (gần ¾ dân số thế giới). là nơi sinh hoạt
văn hóa, tinh thần của một bộ phận quần chúng nhanh dân
+ Tính chính trị: xuất hiện khi xã hội đã phân chia giai cấp, có sự khác biệt, sự đối kháng về lời ích gia
cấp.
- Tôn trọng, bảo đảm quyền tự do tính ngưỡng và không tín ngưỡng của nhân dân
- Khắc phục dần nhưng ảnh hưởng tiêu cực của tôn giáo phải gắn liền với quá trình cải tạo xã hội cũ,
xấy dựng xã hội mới.
- Phân biệt hai mặt chính trị và tư tưởng; tín ngưỡng, tôn giáo là lợi dụng tín ngưỡng, tôn giáo trong
quá trình giải quyết vấn đề tôn giáo
- Tín ngưỡng tôn giáo là nhu cầu tinh thần của một bộ phận nhân dân, đanh và sẽ tồn tại cùng dân
tộc trong quá trình xây dựng chủ nghĩa xã hội ở nước ta
- Đảng, Nhà nước thực hiện nhất quán chính sách đại đoàn kết dân tộc
- Nội dung cốt lõi của công tác tôn giáo là công tác vận động quần chúng
- đa dạng đan xen chung sống hòa bình không xung đột chiến tranh
- phần lớn là nhân dân lao động, có lòng yêu ngước, tinh thần dân tộc
- hàng ngũ chức sắc là vị trị quan trong trong giáo hội
1. Gia đình
Là hình thức cộng đồng xã hội đặc biệt được hình thành và củng cố dựa trên cơ sở hôn nhân, huyết
thống và nuôi dưỡng
Hồ Chí Minh: “Nhiều gia đình cộng lại mới thành xã hội,.......hạt nhân của xã hội là gia đình”
- Gia đình là tổ ấm
Hồ Chí Minh: “Nếu không giải phóng phụ nữ là xây dựng CNXH chỉ một nửa”
- Thỏa mãn nhu cầu tâm sinh lý, duy trì tình cảm gia đình
- Kinh tế xã hội:
+ Là sự phát triển của lực lượng sx và tương ứng trình độ của lực lượng sx là quan hệ sx mới, XHCN.
(Chế độ sơ hữu về TLSX)
“Bước thứ hai và là bước chủ yếu là thủ tiêu chế độ tư hữu về ruộng đất, công xưởng và nhà máy.
Chính như thế và chỉ có thể mới mở đường giải phóng hoàn toàn và thật sự cho phụ nữ, mới thủ tiêu
được “Chế độ nô lệ gia đình” ....” _ VI.Lênin
+ Xóa bỏ chế độ tư hữu là xóa bỏ nguồn gốc gây nên tình trạng thống trị của người đàn ông trong
gia đình.
Sự thống trị của người đàn ông là kết quả của sự thống trị về kinh tế.
“Tư liệu sản xuất chuyển thành tài sản chung, thì gia đình cá thể sẽ không còn là đơn vị kinh tế xã hội
nữa. Nền kinh tế tư nhân thành 1 ngành lao động xã hội. việc nuôi dạy con cái trở thành công việc
của xã hội” _Ph.Ănghen
+ Việc thiết lập chính quyền nhà nước của giai cấp công nhân và nhân dân lao động, nhà nước xã hội
chủ nghĩa.
“Chính quyền xô viết là chính quyền đầu tiên và duy nhất trên thế giới đã hoàn toàn thủ tiêu tất cả
pháp luật cũ kỹ, tư sản, đê tiện,.....chính quyền xô viết, một chính quyền của nhân dân lao động,
chính quyền đầu tiên và duy nhất hủy bỏ tất cả những đặc quyền gắn liền với chế độ tư hữu, đặc
quyền của người đàn ông trogn gia đình” _VI. Lênin
+ nhà nước XHCN là cơ sở của việc xây dựng gia đình tỏng TKQD lên CNXH. Thể hiện rõ nhất là vai trò
của hệ thống pháp luật (Luật hôn nhân và gia đình)
- Văn hóa:
+ Những giá trị văn hóa được xây dựng trên nền tảng hệ tư tưởng chính trị của giai cấp công nhân
+ Sự phát triển hệ thống giáo dục, đào tạo, khoa học và công nghệ góp phần nâng cao trình độ dân
trí, kiến thức khoa học và công nghệ của xã hội, cho các thành viên trong gia đình
+ Thiếu đi cơ sở văn hóa, hoặc cơ sở văn hóa không đi liền với cơ sở kinh tế, chính trị, thì việc xây
dựng gia đình sẽ lệch lạc, không đạt hiệu quả cao.
Ph.Ăngghen nhấn mạnh: “...nếu nghĩa vụ của vợ và chồng là phải thương yêu nhau thì nghĩa vụ của
những kẻ yêu nhau há chẳng phải là kết hôn với nhau và không được kết hôn với người khác”
Gia đình VN hiện nay gọi là “gia đình quá độ” chuyển từ nông nghiệp sang Công nghiệp hiện đại.
+ Gia đình đơn(Hạt nhân) phổ biến thay thế gia đình quyền thống
Xưa: phải có con, càng đông càng tố. phải có con trai
Nay: giảm mức sinh của phụ nữ, giảm số con mong muốn giảm nhu cầu muốn con trai