You are on page 1of 12

Chủ nghĩa xã hội khoa học

Chương 1:

1. Chủ nghĩa XHKH được hiểu theo 2 nghĩa:

- Rộng: là chủ nghĩa Mác – Lênin

- Hẹp: LÀ 1 trong 3 bộ phận cấu thành nên chủ nghĩa Mác – Lenin

Tác phẩm “Ba nguồn gốc và ba bộ phận.....” _ VI Lênin

“Nó là kế thừa chính đáng......, đó là triết học ĐỨc, và kinh tế chính trị học Anh và chu nghĩa xã hội
Pháp” _ VI Lênin

- Ra đời những năm 40 của thế ki XIX, cách mạnh CN ở Anh, Pháp, Đức.

Tác phầm “Tuyên ngôn của Đảng cộng sản” _ C.Mác và Ph.Ănghen

“Giai cấp tư sản trong quá trình thống trị giai cấp .......... trước đây gộp lại” _ C.Mác và Ph.Ănghen

- Mâu thuẫn giữa lực lượng sản xuất với quan hệ sản xuất. Dẫn đến cuộc đấu tranh của G/c vô sản:

+ Phong trào hiến chương ở Anh 1836 – 1848

....

- Điều kiện kinh tế - xh ấy đặt ra yêu cầu với các nhà tư tưởng về giai cấp Cnhan là “mảnh đất hiện
thực” cho sự ra đời lý luận mới.

- Tiền đề:

+ Tiền đề khoa học tự nhiên: Học thuyết tiến hóa, định luật bảo toàn và chuyển hóa năng lượng, học
thuyết tế bào

+ Tiền đề tư tưởng lý luận: Triết học cổ điển Đức (Ph.Heghen,...)

2. Vai trò Mác – Ănghen

Dựa vào chu nghĩa duy vật L.Phoiobac và phép biện chứng của Ph.Heghen

Tác phẩm “Góp phần phê phán triết học pháp quyền của Heghen – Lời nói đầu (1844)” _ C.Mác
chuyển từ duy tâm sang duy vật, từ dân chủ cách mạng sang cộng sản chủ nghĩa

Tác phẩm “Tình cảnh nước Anh”, “Lược khảo khoa học KT – CT” _ Ph.Ănghen (18430 chuyển từ duy
tâm sang duy vật, từ dân chủ cách mạng sang cộng sản chủ nghĩa

- Phát kiến của Mác – Ănghen:

+ Chủ nghĩa duy vật lịch sử

+ Học thuyết về giá trị thặng dư

+ Học thuyết về sức mệnh lịch sử toàn thế giới về giai cấp công nhân

- Tháng 2/1848: Tác phẩm “Tuyên ngôn của Đẳng công sản” _ C.Mác và Ph.Ănghen

Là cương lĩnh, kim chỉ nam, là ngọn cờ dẫn dắt.

3. Giai đoạn phát triển (3 gd)


- Mác và Ănghen phát triên:

+ 1848 – Công xã Pari (1871)

+ Sau công xã Pari – 1895

- Lênin vận dụng:

Lênin là người vận dụng chủ nghĩa xã hội khoa học của C.Mác và Ănghen

+ Trước Cách mạng tháng 10 Nga

+ Sau cách mạng T10 Nga – 1924 (Lênin mất)

- 1924 – Nay:

+ 1924 – 1991

+ 1991 – nay: Trung quốc mở cửa đổi mới năm 1978

Việt Nam năm 1986

4. Đôi tượng nghiên cứu

Là những quy luật, tính quy luật.... CSCN

Chương 2: Sứ mệnh ...

1. Khái niên công nhân (thế kỷ XIX)

- Kinh tế xã hội: là sản phẩm và là chủ thể của nền sản xuất đại công nghiệp

- Chính trị xã hội: là sản phẩm xã hội của quá trình phát triển TBCN

- Nội dung:

+ Kinh tế

+ Chính trị xã hội

+ Văn hóa tư tưởng

- Điều kiện khách quan quy định SMLCCGCCN

+ Do địa vị kinh tế của G/c Công nhân

+ Do địa vị chính trị - xã hội của G/c Công nhân

- Điều kiện chủ quan

+ Sự phát triển của bản thân G/c Công nhân về số lượng và chất lượng

+ Đảng cộng sản là nhân tố chủ quan quan trong nhất để G/c Công nhân giành thắng lợi

+ Sự liên minh giai cấp giữa G/c Công nhân với G/c nông dân và các tầng lớp lao động khác

- Xu hướng hiện nay:

+ “Trí tuệ hóa” tăng nhanh: Công nhân tri thức, công nhân trí thức, công nhân áo trăng, lao động có
trình độ cao
+ “Trung lưu hóa” gia tăng:

2. Công nhân Việt Nam

- G/c công nhân Việt Nam ra đời và phát triển gắn với chính sách khai thác thuộc địa của Pháp ở VN

- Đặc điểm:

+ Ra đời trước g/c tư sản vào đầu tki XX

- Phương hướng xây dựng giai cấp CN:

+ Đại hội X: G/c CN VN trong quá trình đẩy mạnh công nghiệp hoá, hiện đại hóa đất nước theo
hướng XHCN

+ Hội nghị 6 Ban chấp hành TW Khóa X: “Tiếp tục xây dựng ..... hiện đại hóa đất nước” ngoài ra còn
“xây dựng GCCN lớn mạnh,....”

+ Đại hội toàn quốc XII: “Coi trọng giữ vững bản chất....”

Chương 3: CNSH và thời kì quá độ lên CNXH

1. Chế độ xã hội chủ nghĩa là

+ Phong trào thực tiễn, đấu tranh của nhân dân lao động chống laij bất công

+ là trào lưu, lý luận phản ánh lý tưởng giải phóng nhân dân khỏi bất công

+ là một khoa học – chủ nghĩa xã hội khoa học về SMLS của GCCN

+ là một chế độ xã hội tốt đẹp, giai đoạn đầu của hình thái kinh tế - xã hội công sản chủ nghĩa

- Các hình thái kinh tế trong lịch sử:

Cộng sản nguyên thủy – chiếm hữu nô lệ - phong kiến – tư bản chủ nghĩa – xã hội chu nghĩa

“Chủ nghĩa xã hội hay là chết”_ Phiden

“Chủ nghĩa đế quốc là sự chuẩn bị vật chất đầy đủ nhất cho cách mạng vô sản” _Lênin

Cách mạnh XHCN có 2 giai đoạn

2. thời kỳ quá độ

- Cộng sản chủ nghĩa phát triển từ thấp len cao qua 2 giai đoạn: giai đoạn thấp (CNXH) và gia đoạn
cao (CNCS)

Tác phâm “Phê phán cương lĩnh Goto” (1875) _ C.Mác

“Giữa xã hội tbcn và xhcscn là thời kì.......”

“Cần phải có thời kì quá độ khá lâu dài từ cntb lên cnxh” _ VI.Lênin

+ Những cơn đau đẻ kéo dài

+ Giai đoạn đầu của XH CSCN


+ Giai đoạn cao của XH CSCN
Có 2 kiểu quá độ:

+ Trực tiếp CNTB lên CNCS: đã trải qua CNTB

+ Gián tiếp CNTB lên CNCS: không qua CNTB

- Điều kiện cho sự ra đời

+ Sự phát triển của LLSX và sự trưởng thành của G/c CN

+ Được ra đời qua CMVSan dưới sự lãnh đạo của Đảng cộng san

Cách mạng vô san thực hiện bằng cách mạng bạo lực lật đổ chế độ TBCN

3. Những đặc trưng của CNXH (6 đặc trưng)

- Chủ nghĩa xã hội giải phóng giai cấp, giải phóng dân tộc, giải phóng xã hội, giải phóng con người tạo
điều kiện để con người phát triển toàn diện

- Chủ nghĩa xã hội có nền kinh tế phát triển cao dựa trên LLSX hiện đại và chế độ công hữu về TLSX

- Chủ nghĩa xã hội là xã hội do nhân dân lao động làm chủ

- Chủ nghĩa xã hội có nhà nước kiểu mới mang bản chất giai cấp công nhân, đại biểu cho lợi ích,
quyền lực và ý chí của nhân dân lao động

- Chủ nghĩa xã hội có nền văn hóa phát triển cao, kế thừa và phát huy những giá trị của văn hóa dân
tộc và tinh hoa văn nhân loại

- Chủ nghĩa xã hội bảo đảm bình đẳng, đoàn kết giữa các dân tộc và có quan hệ hữu nghị, hợp tác với
nhân dân các nước trên thế giới.

4. Tính tất yếu của TKQD

CNXH được xây dựng trên cơ sở chế độ công hữu về TLSX, không còn g/c đối kháng và áp bức, bóc
lột. Muốn vậy, phải có 1 TKQĐ

TKQĐ là thời kỳ xây dựng cơ sở- vật chất kỹ thuật cho CNXH

TKQĐ là thời kỳ xây dựng và phát triển những quan hệ xã hội của CNXH

-> TKQĐ là tất yếu khách quan đối với các nước từ CNTB lên CNXH

5. Đặc điểm của TKQD

- Thực chất của thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội: là thời kỳ cải biến cách mạng từ xã hội tiền tư
bản chủ nghĩa và tư bản chủ nghĩa sang xã hội xã hội chủ nghĩa

- Nội dung thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội: là thời kỳ cải tạo cách mạng sâu sắc, triệt để trên tất
cả các lĩnh vực, kinh tế, chính trị, văn hóa, xã hội, xây dựng từng bước cơ sở vật chất- kỹ thuật và đời
sống tinh thần của chủ nghĩa xã hội. Đó là thời kỳ lâu dài, gian khổ

- Đặc điểm của thời kỳ quá độ: là tồn tại đan xen tàn dư của xã hội cũ và những nhân tố của xã hội
mới về mọi phương diện kinh tế, đạo đức, tinh thần …

+ Kinh tế: Tồn tại kinh tế nhiều thành phần

+ Ctri: tiếp tục đấu tranh giữa các giai cấp, trong điều kiện với, nội dung hình thức mới
+ Tư tưởng văn hóa: tồn tại nhiều tư tưởng văn hóa khác nhau

+ Xã hội: tồn tại nhiều giai cấp, tầng lớp khác nhau,... vừa hợp tác vừa đấu tranh.

6. Quá độ lên XHCN ở Việt nam

Đại hội VII (1991); Cương lĩnh xây dựng đất nước trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội, đã xác
định mô hình chủ nghĩa xã hội ở nước ta, lần đầu tiên được xác định với sáu đặc trưng

Đại hội XI (2011), Cương lĩnh xây dựng đất nước trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội (bổ sung,
phát triển năm 2011) đã phát triển mô hình chủ nghĩa xã hội Việt Nam với tám đặc trưng:

Chương 4: Dân chủ xã hội chủ nghĩa

1. Dân chủ và ra đời

“Demoskratos” là quyền lực thuộc về nhân dân

Dân chủ gồm một số nội dung:

- Quyền lực: DC là quyền lực thuộc về nhân dân, dân làm chủ

- Chính trị: DC là một hình thức hay hình thái nhà nước

- Tổ chức quản lý: DC là một nguyên tắc

Có 3 nền dân chủ trong lịch sử nhân loại:

+ Dân chủ chủ nô – chiếm hữu nô lệ

+ Dân chủ tư sản – tư bản chủ nghĩa

+ Dân chủ xã hội chủ nghĩa – chế độ xã hội chủ nghĩa

DCXHCN phôi thai từ cuộc đấu tranh G/c ở Pháp và Công xã Pari (1871). Nhưng đến Cách mạng
tháng 10 Nga (1917) ra đời nhà nước xã hội chủ nghĩa đầu tiên trên thế giới

*Bản chất:

- Chính trị: Dưới sự lãnh đạo của 1 đảng duy nhất và G/c công nhân trên mọi lĩnh vực, quyền lục
thuộc về nhân dân

- Kinh tế: Chế độ sở hữu xã hội về TLSX

- Tư tưởng văn hóa xã hội: Lấy hệ tư tưởng của gia cấp công nhân làm chủ đạo.

2. Nhà nước xã hội chủ nghĩa

Trong lịch sử nhân loại có 4 kiểu nhà nước:

Chủ nô – Phong kiến – Tư sản – Xã hội chủ nghĩa

Nhà nước XHCN ra đời từ Cách mạng tháng 10 Nga (1917)

*Bản chất:

- Chính trị: NN mang ban chất của Gc công nhân


- Kinh tế: Chế độ sở hữu xã hội về tư liệu sản xuất

- Văn hóa xã hội: Xây dựng trên lý luận của Chủ nghĩa Mác – Lênin

*Chức năng:

- Phạm vi tác động: Chức năng đối nội, đối ngoại

- Lĩnh vực tác động: Chức năng chính trị, kinh tế, văn hóa, xã hội

- Tính chất quyền lực: Chức năng giai cấp (trấn áp), Xã hội (tổ chức và xây dựng)

*Mối quan hệ giữa dân chủ và nhà nước:

- dân chủ là cơ sở nền tàng

- Nhà nước là công cụ quan trọng

3. Dân chủ XHCN và nhà nước pháp quyền XHCN ở Việt Nam

1. Dân chủ ở VN

- Sau 35 năm đổi mới

- xây dựng dân chủ

*Bản chất:

Đó là quyền lực đều thuộc về nhân dân, dân là gốc, dân làm chủ.

Thông qua 2 hình thức: Dân chủ trực tiếp và gián tiếp

- Gián tiếp: đại diện nhân dân, do dân ủy quyền

- Trực tiếp: nhân dân trực tiếp thực hiện quyền dân chủ

2. Nhà nước XHCN VN (6 đặc trưng)

Thứ nhất, Nhà nước của dân, do dân, vì dân

Thứ hai, Nhà nước được tổ chức và hoạt động dựa trên cơ sở của Hiến pháp và pháp luật.

Thứ ba, quyền lực nhà nước là thống nhất: lập pháp, hành pháp và tư pháp

Thứ tư, Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam do Đảng Cộng sản Việt Nam lãnh
đạo, (điều 4 Hiến pháp năm 2013)

Thứ năm, Tôn trọng quyền con người, coi con người là chủ thể, là trung tâm của sự phát
triển

Thứ sáu, Tổ chức và hoạt động của bộ máy nhà nước theo nguyên tắc tập trung dân chủ

Chương 5: cơ cấu xh – giai cấp và liên minh

1. Vị trí của cơ cấu xã hội – giai cấp

CCXH là những cộng đồng người cùng toàn bộ những mối quan hệ xh do sự tác động lẫn nhau trong
cộng đồng tạo thành
Trong CNXHKH nghiên cứu vấn đề liên minh giai cấp, tầng lớp trong XH

CCXH – giai cấp: là hệ thống các giai cấp, tầng lớp tồn tại khách quan trong 1 chế độ XH thông qua
mối quan hệ sở hữu về TLSX, tô chức quá trình sx, địa vị chính trị - xh,..

CCXH – giai cấp có vị trí quan trong hàng đầu, chi phôí các loại hình cơ cấu khác

Giữ vị trí quan trọng nhưng kh được xem nhẹ các loại CCXH khác

Có 5 loại cơ cấu xã hội

2. Sự biến đối có tính quy luật

- CCXH – giai cấp biến đổi gắn liền và bị quy định bởi CCKT của TKQD lên CNXH

“Trong thời đại lịch sử, ..... thời đại ấy” _Ph.Ănghen

- CCXH – giai cấp biến đổi phức tạp, đa dạng làm xuất liện các tầng lớp mới

Chủ nghĩa Mác - Lênin chỉ ra rằng, hình thái kinh tế - xã hội cộng sản chủ nghĩa đã được “thai nghén”
từ trong lòng xã hội tư bản chủ nghĩa, do vậy ở giai đoạn đầu của nó vẫn còn những “dấu vết của xã
hội cũ” được phản ánh “về mọi phương diện - kinh tế, đạo đức, tỉnh thần

- CCXH – giai cấp biến đổi trong mối quan hệ vừa đấu tranh, vừa liên minh, từng bước xóa bỏ bất
bình đẳng xích lại gần nhau

- Mác, Ănghen chỉ ra nguyên nhân cơ bản thất bại của châu Âu giữ TK XIX:

“Giai cấp công nhân “đơn độc” vì đã không tổ chức liên minh với “người bạn đồng minh tự nhiên”
của mình là giai cấp nông dân.

*Liên minh giai cấp, tầng lớp

- Chính trị: Giai cấp trung tâm phải tìm cách liên minh với giai cấp tầng lớp khác để tạo sức mạnh
tổng hợp

- Kinh tế: quá trình HDH, CNH và chuyển dịch cơ cấu kinh tế

3. Cơ cấu xh – gc và liên minh gc, tầng lớp trong TKQD ở VN

Sự biến đổi của cơ cấu xã hội - giai cấp bị chỉ phối bởi những biến đổi trong cơ cấu kinh tế.

Đại hội VI (1986) chuyển mạnh sang kinh tế nhiều thành phần định hướng XHCN

- Trong thời kì QD lên CNXH nhiệm vụ trung tâm là phát triển kinh tế, tiền hành CNH, HDH.

Tại đại hôi đại biếu XII:

“Đại đoàn kết dân tộc là đường lối chiến lược của CMVN,..... do đảng lãnh đạo”

Chương 6: Dân tộc và tôn giáo

1. Khái niệm dân tộc

- Dân tộc (quốc gia) là cộng đồng chính trị xh gồm đặc trưng: (6 đặc trưng)
+ có phương thức sinh hoạt kinh tế (quan trong nhất của dân tộc là cơ sở liên kết)

+ có lãnh thổ chung ổn định kh bị chia cắt

+ có sự quản ý của một nhà nước

+ có ngôn ngữ chung quốc gia

+ có nét tâm lý biểu hiện

- Dân tộc (tộc người) gồm đặc điểm:

+ cộng đồng về ngôn ngữ

+ cộng đồng về văn hóa

+ ý thức tự khác tộc người (tiêu chí quan trọng nhất để phân định 1 tộc người)

Xu hướng khách quan về sự phát triển dân tộc:

- cộng đồng dân cư muốn tách ra để hình thành cộng đồng dân tộc độc lập

- Các dân tộc trong từng quốc gia, dân tộc ở nhiều quốc gia muốn liên hiệp lại với nhau

*Cương linh dân tộc của chủ nghĩa Mác – lênin:

“Các dân tộc hoàn toàn bình đẳng, các dân tộc được quyền tự quyết, liên hiệp với các dân tộc còn
lại” _ VI.Lênin

- Các dân tộc hoàn toàn bình đằng (là quyền thiêng liêng)

- Các dân tộc được quyền tự quyết

Cưỡng linh là cơ sở lý luận quan trọng để đẳng vận dụng vào kiến thức vào thực hiện chinh sách dân
tộc thông qua đấu tranh

2, Dân tộc và quan hệ ở Việt Nam

Đặc điểm: (6 đặc điểm)

- chênh lệch về số dân giữa các tộc người: 54 dân tộc

Trong đó, người kinh chiếm 85,7%, 53 dân tộc thiểu số chiếm 14,3%

- các dân tộc cư trú xem xen kẽ nhau

- Các dân tộc thiểu số ở Việt Nam phân bố chủ yếu ở địa bàn có vị trí chiến lược quan trọng: Biên
giới, vùng sâu, vừng xa

- Các dân tộc ở Việt Nam có trình độ phát triển không đều
- Các dân tộc Việt Nam có truyền thống đoàn kết gắn bó lâu đời trong cộng đồng dân tộc -
quốc gia thống nhấ

- Mỗi dân tộc có bản sắc văn hóa riêng, góp phần tạo nên sự phong phú, đa dạng của nền văn hóa
Việt Nam thống nhẩt

*Quan điểm và chính sách dân tộc

Đại hội XII: “Đoàn kết các dân tộc có vị trí chiến lược trong sự nghiệp cách mạng của nước ta,....”

Quan niệm cơ bản của Đảng về dân tộc: 5 quan niệm

Về chính trị

Về kinh tế

Về văn hóa

Về xã hội

Về ăn nih quốc gia

2. Tôn giáo trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội

- Bản chất của tôn giáo:

Chủ nghĩa Mác – Lênin: Tôn giáo là một hình thái ý thức xã hội phản ánh hư ảo hiện thực khách
quan.

Ph.Ănghen: “tất cả mọi tôn giáo chẳng qua chỉ là sự phản ánh hư ảo - vào trong đầu óc của con
người - của những lực lượng ở bên ngoài chi phối cuộc sống hàng ngày của họ; chỉ là sự phản ánh
trong đó những lực lượng ở trần thế đã mang hình thức những lực lượng siêu trần thế”

Tôn giáo là một hiên tượng xã hội - văn hoá do con người sáng tạo ra.

Điều kiện kinh tế là nhân tố quyết định sự tồn tại của tôn giáo.

- Nguồn gốc của tôn giáo:

+ Tự nhiên, kinh tế, xã hội

+ Nhận thức

+ Tâm lý

- Tính chất của tôn giáo

+ Tính lịch sử: có sự hình thành, tồn tại và phát triển và có khả năng biến đổi trong những giai đoạn
lịch sử nhất định để thích nghi với nhiều chế độ chính trị - xã hội.
+ Tính quần chúng: biểu hiện ở số lượng tín đồ rất đông đảo (gần ¾ dân số thế giới). là nơi sinh hoạt
văn hóa, tinh thần của một bộ phận quần chúng nhanh dân

+ Tính chính trị: xuất hiện khi xã hội đã phân chia giai cấp, có sự khác biệt, sự đối kháng về lời ích gia
cấp.

*Nguyên tắc giải quyết vấn đề tôn giáo: (3nguyeen tắc)

- Tôn trọng, bảo đảm quyền tự do tính ngưỡng và không tín ngưỡng của nhân dân

- Khắc phục dần nhưng ảnh hưởng tiêu cực của tôn giáo phải gắn liền với quá trình cải tạo xã hội cũ,
xấy dựng xã hội mới.

- Phân biệt hai mặt chính trị và tư tưởng; tín ngưỡng, tôn giáo là lợi dụng tín ngưỡng, tôn giáo trong
quá trình giải quyết vấn đề tôn giáo

*Chính sách của VN

- Tín ngưỡng tôn giáo là nhu cầu tinh thần của một bộ phận nhân dân, đanh và sẽ tồn tại cùng dân
tộc trong quá trình xây dựng chủ nghĩa xã hội ở nước ta

- Đảng, Nhà nước thực hiện nhất quán chính sách đại đoàn kết dân tộc

- Nội dung cốt lõi của công tác tôn giáo là công tác vận động quần chúng

*Đặc điểm tôn giáo VN

- Là quốc gia nhiều tôn giáo

- đa dạng đan xen chung sống hòa bình không xung đột chiến tranh

- phần lớn là nhân dân lao động, có lòng yêu ngước, tinh thần dân tộc

- hàng ngũ chức sắc là vị trị quan trong trong giáo hội

- có quan hệ với các tổ chức, cá nhân tôn giáo ở nước ngoài

- thường bị thế lực phản động lợi dụng

*Định hướng giải quyết ở VN

Chương 7: gia đình

1. Gia đình

Là hình thức cộng đồng xã hội đặc biệt được hình thành và củng cố dựa trên cơ sở hôn nhân, huyết
thống và nuôi dưỡng

Cơ bản nhất: hôn nhân, huyết thống


*Vị trí:

- Gia đình là tế bào của XH:

Hồ Chí Minh: “Nhiều gia đình cộng lại mới thành xã hội,.......hạt nhân của xã hội là gia đình”

- Gia đình là tổ ấm

- Gia đình là cầu nối

Hồ Chí Minh: “Nếu không giải phóng phụ nữ là xây dựng CNXH chỉ một nửa”

*Chức năng: (4 chức năng)

- tái sản xuất ra con người (Chức năng đặc thù)

- Nuôi dưỡng giáo dục

- Chức năng kinh tế và tổ chức tiêu dùng

- Thỏa mãn nhu cầu tâm sinh lý, duy trì tình cảm gia đình

2. Cơ sở xây dựng gia đình

- Kinh tế xã hội:

+ Là sự phát triển của lực lượng sx và tương ứng trình độ của lực lượng sx là quan hệ sx mới, XHCN.
(Chế độ sơ hữu về TLSX)

“Bước thứ hai và là bước chủ yếu là thủ tiêu chế độ tư hữu về ruộng đất, công xưởng và nhà máy.
Chính như thế và chỉ có thể mới mở đường giải phóng hoàn toàn và thật sự cho phụ nữ, mới thủ tiêu
được “Chế độ nô lệ gia đình” ....” _ VI.Lênin

+ Xóa bỏ chế độ tư hữu là xóa bỏ nguồn gốc gây nên tình trạng thống trị của người đàn ông trong
gia đình.

Sự thống trị của người đàn ông là kết quả của sự thống trị về kinh tế.

“Tư liệu sản xuất chuyển thành tài sản chung, thì gia đình cá thể sẽ không còn là đơn vị kinh tế xã hội
nữa. Nền kinh tế tư nhân thành 1 ngành lao động xã hội. việc nuôi dạy con cái trở thành công việc
của xã hội” _Ph.Ănghen

- Chính trị - xã hội:

+ Việc thiết lập chính quyền nhà nước của giai cấp công nhân và nhân dân lao động, nhà nước xã hội
chủ nghĩa.

“Chính quyền xô viết là chính quyền đầu tiên và duy nhất trên thế giới đã hoàn toàn thủ tiêu tất cả
pháp luật cũ kỹ, tư sản, đê tiện,.....chính quyền xô viết, một chính quyền của nhân dân lao động,
chính quyền đầu tiên và duy nhất hủy bỏ tất cả những đặc quyền gắn liền với chế độ tư hữu, đặc
quyền của người đàn ông trogn gia đình” _VI. Lênin
+ nhà nước XHCN là cơ sở của việc xây dựng gia đình tỏng TKQD lên CNXH. Thể hiện rõ nhất là vai trò
của hệ thống pháp luật (Luật hôn nhân và gia đình)

- Văn hóa:

+ Những giá trị văn hóa được xây dựng trên nền tảng hệ tư tưởng chính trị của giai cấp công nhân

+ Sự phát triển hệ thống giáo dục, đào tạo, khoa học và công nghệ góp phần nâng cao trình độ dân
trí, kiến thức khoa học và công nghệ của xã hội, cho các thành viên trong gia đình

+ Thiếu đi cơ sở văn hóa, hoặc cơ sở văn hóa không đi liền với cơ sở kinh tế, chính trị, thì việc xây
dựng gia đình sẽ lệch lạc, không đạt hiệu quả cao.

*Chế độ hôn nhân tiến bộ

- Hôn nhân tự nguyện:

Ph.Ăngghen nhấn mạnh: “...nếu nghĩa vụ của vợ và chồng là phải thương yêu nhau thì nghĩa vụ của
những kẻ yêu nhau há chẳng phải là kết hôn với nhau và không được kết hôn với người khác”

- Hôn nhân một vợ một chồng, vợ chồng bình đẳng

- Hôn nhân được bảo đảm về pháp lý

3. Xây dựng gia đình VN

*Sự biến đổi gia đình

- Biến đổi quy mô, kết cấu của gia đình

Gia đình VN hiện nay gọi là “gia đình quá độ” chuyển từ nông nghiệp sang Công nghiệp hiện đại.

+ Gia đình đơn(Hạt nhân) phổ biến thay thế gia đình quyền thống

2 thế hệ - GD hạt nhân

3 thế hệ - GD truyền thống

*Biến đổi các chức năng của GD

- Tái sản xuất con người:

Năm 70,80 thế kỉ XX nên có từ 1 đến 2 con

Năm đầu thế kỉ XXI nên có đủ 2 con

Xưa: phải có con, càng đông càng tố. phải có con trai

Nay: giảm mức sinh của phụ nữ, giảm số con mong muốn giảm nhu cầu muốn con trai

- Kinh tế và tổ chức tiêu dùng:

You might also like