You are on page 1of 43

CHƯƠNG 1: NHẬP MÔN CHỦ NGHĨA XÃ HỘI KHOA HỌC

1. Sự ra đời của chủ nghĩa xã hội khoa học


- CNXHKH được hiểu theo 2 nghĩa:
+ nghĩa rộng:là chủ nghĩa Mác-lênin
+ nghĩa hẹp: là một trong ba bộ phận hợp thành chủ nghĩa
Mác-Lênin
1.1. Hoàn cảnh lịch sử ra đời CNXHKH
1.1.1. Điều kiện kinh tế xã hội
- Cuộc cách mạng công nghiệp phát triển mạnh mẽ tạo nên
nền đại công nghiệp cơ khí ( những năm 40 thế kỷ XIX)
- Phương thức sản xuất tư bản chủ nghĩa phát triển => sự ra
đời hai giai cấp cơ bản, đối lập về lợi ích nhưng nương tựa
vào nhau: Tư sản và Chủ nghĩa
- Cuộc đấu tranh của gia cấp công nhân chống lại áp bức của
giai cấp tư sản ngày càng quyết liệt ( biểu hiện bên ngoài
của mau thuẫn giữa lực lượng sản xuất mang tính chất xã
hội hóa với quan hệ sản xuất dựa trên chế độ chiếm hữu tư
nhân tư bản chủ nghĩa về lực lượng sản xuất)
 Mảnh đất thực hiện cho sự ra đời 1 lý luận mới, tiến bộ -
chủ nghĩa xã hội khoa học
1.1.2. Tiền đề khoa học tự nhiên và tư tưởng lí luận
a. Tiền đề khoa học tự nhiên
- Học thuyết tiến hóa của Charles Darwin (1859)
- Định luật bảo tàng và chuyển hóa năng lượng của Robert
Mayer
- Định luật bảo toàn khối lượng Lomonosov
- Học thuyết về tế bào của Matthias Schleiden và Theodor
Schwann
b. Tiền đề tư tưởng lý luận
- Triết học cổ điển Đức : Lútvich Phoiobac (1804 – 1872),
Hêghen (1770 – 1831)
- Các học thuyết kinh tế tiến bộ ở Anh: Adam Smith ( 1723 –
1790), David Ricardo(1772 – 1823)
1.2. Vai trò của C.Mác và Ph.Ăngghen
1.2.1. Sự chuyển biến lập trường triết học và lập trường
chính trị
- C.Mác (5/5/1818 – 14/3/1883)
 Thời gian 1843 – 4/1844
 Tác phẩm “ góp phần phê phán triết học pháp quyền của
Hêghen – lời nói đầu (1844)
 Đã thể hiện rõ sự chuyển biến từ thế giới quan duy tâm
sang thế giới quan duy vật, từ lập trường dân chủ cách
mạng sang lập trường cộng sản chủ nghĩa
- Ph.Ăngghen (28/11/1820 – 5/8/1895)
 Thời gian : từ 1843
 Tác phẩm “ tình cảnh nước Anh”, “ Lược khảo khoa
kinh tế - chính trị “
 Đã thể hiện rõ sự chuyển biến từ thế giới quan duy tâm
sang thế giới quan duy vật, từ lập trường dân chủ cách
mạng sang lập trường cộng sản chủ nghĩa
1.2.2. Ba phát kiến vĩ đại của C.Mác và Ph.Ăngghen
- Chủ nghĩa duy vật lịch sử
- Học thuyết về giá trị thặng dư
- Học thuyết về sứ mệnh lịch sử toàn thế giới của giai cấp
công nhân
1.2.3. Tuyên ngôn của Đảng Cộng sản đánh dấu sự ra đời
của Chủ nghĩa xã hội khoa học
Tháng 8/1848, những luận điểm tiêu biểu của chủ nghĩa xã
hội khoa học được nêu ra và phân tích
- Những luận điểm tiêu biểu được nêu trong Tuyên ngôn của
Đảng Cộng Sản
+ sự hình thành chính đảng của giai cấp công nhân
+ sự sụp đổ của chủ nghĩa tư bản và thắng lợi của chủ
nghĩa xã hội là một tất yếu
+ liên minh giai cấp và cách mạng không ngừng
+ sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân
2. Các giai đoạn phát triển của chủ nghĩa xã hội khoa học
2.1. C.Mác và Ph.Ăngghen phát triển CNXHKH
2.1.1. Thời kỳ từu 1848 đến công xã Pari (1871)
- Trên cơ sở tổng kết kinh nghiệm cuộc cách mạng (1848 -
1852), C.Mác và Ph.Ăngghen tiếp tục phát triển thêm nhièu
nội dung của CNXHKH
+ tư tưởng về đập tan bộ máy nhà nước tư sản, thiết lập
chuyên chính vô sản
+ bổ sung tư tưởng cách mạng không ngừng
- Tập I. Bộ tư bản của C.Mác được xuất bản (1867)
- Tác phẩm chủ yếu và cơ abnr trình bày Chủ nghĩa xã hội
khoa học
2.1.2. Thời kỳ từ công xã Pari đến 1895
- Phát triển toàn diện chủ nghĩa xã hội khoa học
+ luận chứng sự ra đời, phát triển của Chủ nghĩa xã hội
khoa học
+ nêu ra nhiệm vụ nghiên cứu của Chủ Nghĩa xã hội khoa
học
+ yêu cầu phải tiếp tục bổ sung và phát triẻn Chủ Nghĩa Xã
Hội Khoa Học phù hợp với điều kiện lịch sử mới
2.2. Lênin vận dụng và phát triển Chủ Nghĩa xã hội khoa học
trong điều kiện mới
2.2.1. Thời kì trước cách mạng tháng mười Nga
- Đấu tranh chống các trào lưu phi mác xít
- Kế thừa những di sản lí luận về chính đảng
- Kế thừa, phát triển tư tưởng cách mạng không ngừng
- Phát triển quan điểm về khả năng thắng lợi của cách mạng
XHCN, phát hiện ra quy luật phát triển không đồng đều của
Chủ nghĩa tư bản trong thời kì chủ nghĩa đế quốc
- Luận giải về chuyên chính vô sản, gắn lý luận với thực tiễn
cách mạng
2.2.2. Thời kỳ sau cách mạng tháng Mười Nga
- Lênin viết nhiều tác phẩm bàn về những nguyên lý của
CNXHKH trong thời kỳ mới với những luận điệm tiêu
biểu:
+ chuyên chính vô sản
+ luận giải rõ luận điểm C.Mmác về thời kỳ quá độ chính
trị từ CNTB lên CNCS
+ chế độ dân chủ, vấn đề dân tộc
+ cải cách hành chính bộ máy nhà nước
+ dự thảo cương lĩnh xây dựng CNXH ở Nga
+ nêu 1 tấm gương sáng về lòng trung thành vô hạn với lợi
ích của GCCN do C.Mác và Ph.Ăngghen phát hiện và khởi
xướng
2.3. Sự vận dụng và phát triển sáng tạo CNXHKH từ sau khi
V.I.Lênin qua đời đến nay
 Trước khi CNXH ở Liên Xô và Đông Âu sụp đổ
- Thời kì đầu: các đảng đã vận dụng thành công những
nguyên lí cơ bản của CNXHKH, tạo nên những thành tựu
hết sức to lớn
- Về sau: do những nhận thức sai lêch đã đẩy công cuộc xây
dựng CNXH rơi vào trì trệ, khủng hoảng
 Sau khi CNXH ở Liên Xô và Đông Âu sụp đổ
- Các đảng cộng sản đã rút ra những bài học kinh nghiệm.
- Một số Đảng Cộng Sản tiếp tục vận dụng sáng tạo những
nguyên lí của CNXHKH, từng bước thoát khỏi khủng
hoảng và phát triển nhanh chóng
 Đảng cộng sản vận dụng và phát triển CNXH khoa học
- Đóng góp vào lý luận của chủ nghĩa Mác – Lênin:
+ mở rộng khối đại đoàn kết dân tộc
+ phát huy dân chủ, xây dựng Nhà Nước Pháp quyền Xã
hội chủ nghĩa
+ mở rộng quan hệ đối ngoại, thực hiện hội nhập quôc tế,
giữ vững vai trò lãnh đạo của Đảng
+ độc lập dân tộc gắn liền với Chủ nghĩa xã hội
+ đổi mới kinh tế gắn với đổi mới chính trị
+ xây dựng nền Kinh tế thị trường định hướng Xã Hội chủ
nghĩa
3. Đối tượng, phương pháp và ý nghĩa của việc nghiên cứu
chủ nghĩa xã hội khoa học
3.1. Đối tượng nghiên cứu của Chủ Nghĩa xã hội khoa học
- Những quy luật, tính quy luật chính trị - xã hội của quá
trình phát sinh, hình thành và phát triển của hình thái kinh
tế - xã hội Cộng sản chủ nghĩa mà giai đoạn thấp là chủ
nghĩa xã hội
- Những nguyên tắc cơ bản, những điều kiện, những con
đường và hình thức, phương pháp đấu tranh cách mạng của
giai cấp công nhân và nhân dân lao động nhằm hiện thực
hóa sự chuyển biến từ chủ nghĩa tư bản lên chủ nghĩa xã
hội và chủ nghĩa cộng sản
3.2. Phương pháp nghiên cứu của CNXHKH
- Phương pháp luận chung nhất: chủ nghĩa duy vật biện
chứng và chủ nghĩa duy vật lịch sử của triết học Mác-Lênin
- Phương pháp cụ thể và phương pháp liên ngành, tổng hợp:
+ phương pháp kết hợp logic và lịch sử
+ phương pháp khảo sát và phân tích về mặt chính trị - xã
hội dựa trên các điều kiện Kinh tế - xã hội cụ thể. ( PP đặc
thù của CNXHKH)
+ phương pháp so sánh
+ các phương pháp liên ngành: phân tích, tổng hợp, thống
kê, so sánh, điều tra xã hội học, sơ đồ hóa, mô hình hóa....
3.3. Ý nghĩa của việc nghiên cứu CNXHKH
- Về mặt lý luận: trang bị những nhận thức Chính trị - xã hội
và phương pháp luận khoa học về quá trình tất yếu lịch sử
dẫn đến sự hình thành, phát triển hình thái kinh tế - xã hội
cộng sản chủ nghĩa, giải phóng xã hội, giải phóng con
người
- Về mặt thực tiễn: có bản lĩnh vững vàng, sáng suốt, kiên
định chủ động sáng tạo tìm ra những nguyên nhân cơ bản
và bản chất của những sai lầm, khuyết điểm, khủng hoảng,
đổ vỡ của những thành tựu to lớn trước đây cũng như
những thành quả đổi mới, cải cách ở các nước XHCN.
CHƯƠNG II: SỨ MỆNH LỊCH SỬ CỦA GIAI CẤP
CÔNG NHÂN
I.Khái niệm GCCN và Sứ mệnh lịch sử của GCCN
1.Khái niệm và đặc điểm của giai cấp công nhân
- Khái niệm GCCN được xác định trên hai phương diện cơ
bản:
+ phương diện kinh tế xã hội:
- Là sản phẩm và là chủ thể của nền sản xuất công
nghiệp,giai cấp công nhân là những người lao động trực
tiếp hay gián tiếp vận hành các công cụ sản xuất có tính
chất công nghiệp ngày càng hiện đại và xã hội hóa cao
- Không sở hữu Tư liệu sản xuất chủ yếu của Xã hội
+ phương diện chính trị xã hội
- LĐ bằng phương thức CN
- Là sản phẩm của nền đại CN, chủ thể của Qúa trình sản
xuất vật chất hiện đại
- Là một giai cấp có tính Cách mạng triệt để
b đặc điểm của giai cấp công nhân
+lao động bằng phương thức công nghiệp với đặc trưng
công cụ lao động là máy móc,tạo ra năng suất lao động cao,
quá trình lao động mang tính chất xã hội hóa
+ giai cấp công nhân là sản phẩm của bản thân nền đâij
công nghiệp, là chủ thể của quá trình sản xuất vật chất hiện
đại
+ nền sản xuất hiện đại công nghiệp và phương thức sản
xuất tiên tiến đã rèn luyện cho giai cấp công nhân những
phẩm chát đặc biệt về tôe chức, kỹ luật lao động, tinh thần
hợp tác và tâm lý lao động công nghiệp.Là một Giai cấp có
tinh thần Cách Mạng triệt để
-
2.Nội dung và đặc điểm sứ mệnh lịch sử của GCCN
a. nội dung sứ mệnh lịch sử của GCCN
- nội dung kinh tế:
+ là chủ thể của quá trình sản xuất hiện đại, tạo tiền đề vật
chất cho xã hộ mới ra đời
+ đại biểu cho lợi ích chung của xã hội
+ đóng vai trò nòng cốt trong quá trình giải phóng lực
lượng sản xuất
+ là lực lượng đi đầu trong thực hiện công nghiệp hóa, hiện
đại hóa
- Nôị dung chính trị- xã hội
+ GCCN cùng với NDLD dưới sự lãnh đạo của đảng cộng
sản, tiến hành cách mạng chính trị lật đổ quyền thống trị
của giai cấp tư sản, xóa bỏ chế độ áp bức, bóc lột của chủ
nghĩa tư bản, giành quyền lực về tay giai cấp công nhân và
nhan dân lao động.
+ giai cấp công nhân cùng với nhân dân lao dộng sử dụng
nhà nước của mình như một công cụ có hiệu lực để cải tạo
xã hội cũ và tổ chức xây dựng xã hội mới
Nội dung văn hóa tư tưởng
+xây dựng hệ giá trị mới:lao động, công bằng, dân chủ,bình
đẳng và tự do
+ xây dựng và củng cố ý thức hệ tiên tiến của giai cấp công
nhân làm nền tảng tinh thần của xã hội: chủ nghĩa mác
lênin
b.đặc điểm sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân
- - xuất phát từ những tiền đề kinh tế xã hội của sản xuất
mang tính xã hội hóa
- - là sự nghiệp cách mạng của quần chúng và mang lại lợi
ích cho đa số
- - không phải là thay thế chế độ sơ hữu tư nhân này bằng
một chế độ sỡ hữu tư nhân khác mà là xóa bỏ triệt để tư
hữu về tư liệu sản xuất
- - việc giai cấp công nhân giành lấy quyền lực thống trị xã
hội là tiền đề để chính trị toàn diện, sâu sắc và triệt đẻ xã
hội cũ và xây dựng thành công xã hội mới với mục tiêu cao
nhất là giải phóng giai cấp
- 3. Những điều kiện quy định và thực hiện sứ mệnh lịch
sử của giai cấp công nhân
- a. điều kiện khách quan quy định sứ mệnh lịch sử của
GCCN
- - địa vị kinh tế: GCCN là con đẻ của nền đại công nghiệp,
đại diện cho phương thức sản xuất tiên tiến, lực lượng sản
xuất hiện đại
- - địa vị chính trị xã hội: giai cấp công nhân có được những
phẩm chất của một giai cấp tiên tiến, cách mạng: tính TC
và KL, tính tự giác và ĐK trong cuộc đấu tranh tự giải
phóng mình và giải phóng xã hội. GCCN đại biểu cho
tương lai, cho xu thế đi lên của tiến trình PTLS
- b. điều kiện chủ quan để GCCN thực hiện sứ mệnh lịch sử
- - sự phát triển của bản thân GCCN cả về số lượng và chất
lượng
- - đảng cộng sản- nhân tố chủ quan quan rọng nhất
- - sự liên minh giai cấp giữa giai cấp công nhân với giai cấp
nhân dân và các tầng lớp lao động khác
- II. Giai cấp công nhân và việc thực hiện sứ mệnh lịch sử
của giai cấp công nhân hiện nay
- 1.giai cấp công nhân hiện nay
- - vừa có những điẻm tương đồng, vừa cí những điểm khác
biệt, có những biến đổi mới trong điều kiện lịch sử mới so
với GCCN truyền thống ở thế kỉ XIX
- - vẫn đang là lực lượng sản xuất hàng đầu của xã hội hiện
đại
- - một bộ phận lớn công nghiệp hiện đại vẫn bị giai cáp tư
sản và chủ nghĩa tư bản hiện đại ngày nay bóc lột giá trị
thặng dư
- - lý luận về sứ mệnh lịch sử của GCCN trong chủ nghĩa
mác lênin vẫn có giá trị khoa học và cách mạng và ý nghĩa
thực tiễn to lớn
- * những biến đổi khác biệt của GCCN hiện đại
- + GCCN hiện đại có xu hướng tri thức hóa, trí tuệ hóa
- + tính chất xã hội hóa của lao động công nghiệp mang
nhiều biểu hiện mới
- + lực lượng sản xuất hiện đại đã vượt ra khỏi phạm vi quốc
gia- dân tộc và mang tính chất quốc tế, trở thành lực lượng
sản xuất của thế giới toàn cầu
- 2.thực hiện sứ mệnh lịch sử của GCCN trên thế giới hiện
nay
- a.về nội dung kinh tế
- - lực lượng đi đầu trong quá trình sản xuất với công nghệ
hiện đại
- - mâu thuẫn lợi ích cơ bản giữa GCCN với giai cấp tư sản
ngày càng sâu sắc ở từng quốc gia và trên phạm vi toàn cầu
- => cuộc đấu tranh chống chế độ bóc lột giá trị thặng dư
trên phạm vi toàn thế giới
- b.về nội dung chính trị xã hội
- - ở các nước tư bản chủ nghĩa
- +mục tiêu đấu tranh trực tiếp: chống bất công và bất bình
đẳng xã hội
- +mục tiêu lâu dài: giành chính quyền về tay GCCN và nhân
dân lao động
- -ở các nước xã hội chủ nghĩa
- + lãnh đạo thành công sự nghiệp đổi mới, giải quyết thành
công các nhiệm vụ TKQD lên chủ nghĩa xã hội
- c.vê nội dung văn hóa tư tưởng
- - văn hóa: cuộc đấu tranh ý thức hệ giữa giá trị của giai cấp
công nhân với hệ giá trị của giai cấp tư sản
- - tư tưởng: đấu tranh để bảo vệ nền tảng tư tưởng của Đảng
Cộng Sản, giáo dục nhận thức và củng cố niềm tin khoa
học đối với lý tưởng, mục tiêu của CNXH
- III.sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân Việt Nam
- 1.đặc điểm của GCCN Việt Nam
- GCCN Việt Nam gắn bó mật thiết với các tầng lớp nhân
dân trong xã hội
- -giai cấp công nhân Việt Nam hiện nay:
- + tăng nhanh về số lượng và chất lượng
- + đa dạng về cơ cấu nghề nghiệp
- + công nhân tri thức, nắm vững tri thức khoa học- công
nghệ tiên tiến
- 2.nội dung sứ mệnh lịch sử của GCCN Việt Nam hiện
nay
- - về kinh tế:
- + giữ vững và tăng cường sự lãnh đạo của Đảng
- + giũ vững bản chất giai cấp công nhân của Đảng
- + bảo vệ Đảng, bảo vệ chế độ XHCN để bảo vệ nhân dân
- -về chính trị xã hội:
- + nguồn nhân lực lao động chủ yếu tham gia phát triển nền
kinh tế thị trường hiện đại, định hướng xã hội chủ nghĩa
- + lực lượng đi đầu trong sự nghiệp đẩy mạnh công nghiệp
hóa, hiện đại hóa đất nước gắn với phát triển kinh tế tri
thức
- -về văn hóa tư tưởng:
- + xây dựng và phát triển nền văn hóa Việt Nam tiên tiến,
đậm đà bản sắc dân tộc với nội dung cốt lõi là xây dựng
con người mới XHCN
- + bảo vệ sự trong sáng của chủ nghĩa Mác Lênin và tư
tưởng HCM làm nền tảng tư tưởng và ý thức hệ của xã hội
- 3.phương hướng và một số giải pháp chủ yếu để xây
dựng GCCN Việt Nam hiện nay
- Đại hội lần thứ X: Đối với GCCN, phát triển về số lượng,
chất lượng và tổ chức; Nâng cao giác ngộ và bản lĩnh chính
trị, trình độ học vấn nghề nghiệp, xứng đáng là lực lượng đi
đầu trong sự nghiệp CNH-HĐH đất nước
- Đại hội lần thứ XII: Coi trọng giữ vững bản chất giai cấp
công nhân và các nguyên tắc sinh hoạt của Đảng; Chú
trọng xây dựng, phát huy vai trò của giai cấp công nhân,
giai cấp nông dân, đội ngũ trí thức, đội ngũ doanh nhân đáp
ứng yêu cầu phát triển đất nước trong thời kỳ mới
- 1. Kiên định quan điểm GCCN là giai cấp lãnh đạo cách
mạng thông qua đội tiền
- phong là Đảng Cộng sản Việt Nam.
- 2. Xây dựng GCCN lớn mạnh phải gắn kết hữu cơ với xây
dựng, phát huy sức mạnh của liên minh GCCN với GCND
và ĐTT dưới sự LĐ của Đảng.
- 3. Thực hiện chiến lược xây dựng GCCN lớn mạnh, gắn kết
chặt chẽ với chiến lược phát triển KT – XH
- 4. Đào tạo, bồi dưỡn, nâng cao trình độ mọi mặt cho công
nhân, không ngừng trí thức hóa cho GCCN.
- 5. Xây dựng GCCN lớn mạnh là trách nhiệm của cả hệ
thống chính trị, của toàn xã
- hội và sự nỗ lực vươn lên của bản thân mỗi người công
nhân.
CHƯƠNG III: CHỦ NGHĨA XÃ HỘI VÀ THỜI KỲ
QUÁ ĐỘ LÊN CHỦ NGHĨA XÃ HỘI
I.chủ nghĩa xã hội
CNXH, giai đoạn đầu của hình thái kinh tế-xã hội cộng sản
chủ nghĩa
Chủ nghĩa xã hội khoa học được hiểu theo 4 nghĩa sau:
+là phong trào thực tiễn, phong trào đấu tranh của nhân dân lao
động chống lại áp bức bất công các giai cấp thống trị
+ là trào lưu tư tưởng,lý luận phản ánh tư tưởng giải phóng nhân
dân lao động khỏi áp bức , bóc lột, bất công
+ là một khoa học-CNXH khoa học, khoa học về sứ mệnh lịch
sử của giai cấp công nhân
+ là một chế độ xã hội tốt đẹp, giai đoạn đầu của hình thành KT-
XH cộng sản chủ nghĩa
CNXH, giai đoạn đầu của HT KT-XH cộng sản chủ nghĩa
Lịch sử nhân loại phát triển qua các hình thái kinh tế_xã hội từ
thấp đến cao là quá trình lịch sử tự nhiện
Cộng sản nguyên thủy
Chiếm hữu nô lệ
Phong kiến
Tư bản chủ nghĩa
Chủ nghĩa cộng sản
2 giai đoạn đầu của HT KT-XH cộng sản chủ nghĩa
Hai giai đoạn PT của HT KT-XH SCCN
Giai đoạn thấp (giai đoạn đầu): chủ nghĩa xã hội( XH XHCN)
Giai đoạn cao ( giai đoạn sau) : chủ nghĩa cộng sản( XH CSCN)
3 điều kiện ra đời chủ nghĩa xã hội
Theo C.Mác và Ph.Ăngghen
+ sự phát triển của lực lượng sản xuất
+ sự hình thành giai cấp vô sản cách mạng
=> kết luận: CNXH phải được ra đời từ chủ nghĩa tư bản
Theo V.I.Lênin
+ yếu tố thời đại: nhân lọai đã chuyển sang giai đoạn cuối cùng
của CNTB
+ sự tác động toàn cầu của phong trào cộng sản và công nhân
quốc tế, hệ tư tưởng của giai cấp công nhân( chủ nghĩa Mác-
Lênin)
4 những đặc trưng cơ bản của chủ nghĩa xã hội
Chủ nghĩa xã hội giải phóng giai cấp, giải phóng dân tộc, giải
phóng xã hội, giải phóng con người, tạo điều kiện để con người
phát triển toàn diện
Chủ nghĩa xã hội là do nhân dân lao động làm chủ
Chủ nghĩa xã hội có nền kinh tế phát triển cao dựa trên lực
lượng sản xuất hiện đại và chế độ công hữu về tư liệu sản xuất
chủ yếu
Chủ nghĩa xã hội có nhà nước kiểu mới mang bản chất giai cấp
công nhân
Chủ nghĩa xã hội có nền văn hóa phát triển cao, kế thừa và phát
huy những giá trị của văn hóa dân tộc và tinh hoa văn hóa nhân
loại
Chủ nghĩa xã hội bảo đảm bình đẳng, đoàn kết giữa các dân tộc
và có quan hệ hữu nghị, hợp tác với nhân dân các nước trên thế
giới
II. Thời kì quá độ lên chủ nghĩa xã hội
tính tất yếu khách quan của thời kỳ quá độ lên CNXH
cộng sản nguyên thủy
chiếm hữu nô lệ ócó sự khác biệt về chất
phong kiến
tư bản chủ nghĩa
cộng sản chủ nghĩa (không có giai cấp đối kháng, con người
từng bước trở thành người tự do)
theo quan điểm của CN Mác-Lênin
“giữa xã hội TBCN và xã hội CSCN là một thời kỳ cải biến cách
mạng từ xã hội này sang xã hội kia. Thích ứng với thời kỳ ấy là
thời kỳ quá độ chính trị và nhà nước thời kỳ ấy không thể là cái
gì khác hơn là nền chuyên chính cách mạng của GCVS”
Các loại quá độ từ chủ nghĩa tư bản lên chủ nghĩa cộng sản:
Quá độ trực tiếp: đối với các nước đã trải qua chủ nghĩa tư bản
phát triển( tư bản chủ nghĩa lên chủ nghĩa cộng sản)
Quá độ gián tiếp: đối với các nước chưa trải qua chủ nghĩa tư
bản phát triển( phong kiến lên chủ nghĩa cộng sản)
đặc điểm thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội
trên lĩnh vực kinh tế: tất yếu tồn tại kinh tế nhiều thành phần,
trong đó có thành phần đối lập. Tương ứng nước Nga, Lênin cho
rằng thời kỳ quá độ tồn tại 5 thành phần kinh tế: kinh tế gia
trưởng, kinh tế hàng hóa nhỏ, kinh tế tư bản, kinh tế nhà
nước,kinh tế xã hội chủ nghĩa
trên lĩnh vực chính trị: thiết lập, tăng cường chuyên chính vô sản
mà thực chất nó là việc giai cấp công nhân nắm và sử dụng
quyền lực nhà nước trấn áp giai cấp tư sản, tiến hành xây dựng
một xã hội không giai cấp
trên lĩnh vực tư tưởng văn hóa: thời kỳ quá độ còn tồn tại nhiều
tư tưởng khác nhau. Chủ yếu là tư tưởng vô sản và tư tưởng tư
sản. Giai cấp chủ nghĩa từng bước xây dựng văn hóa vô sản, nền
văn hóa mới xã hội chủ nghĩa,tiếp thu giá trị văn hóa dân tộc và
tinh hoa văn hóa nhân loại
trên lĩnh vực xã hội: TKQD còn tồn tại nhiều giai cấp, tầng lớp
và sự khác biệt giữa các giai cấp tầng lớp xã hội, các giai cấp,
tầng lớp vừa hợp tác, vừa đấu tranh với nhau. Bởi vậy, thời kỳ
này là thời kỳ đấu tranh giai cấp chống áp bức, bất công, xóa bỏ
tệ nạn xã hội và những tàn dư của xã hội cũ để lại, thiết lập công
bằng xã hội trên cơ sở thực hiện nguyên tắc phân phối theo lao
động
quá độ lên CNXH ở Việt Nam
quá độ lên CNXH bỏ qua chế độ TBCN
việt Nam tiến lên chủ nghĩa xã hội trong những điều kiện thuận
lợi, khó khăn đan xen, có những đặc trưng cơ bản sau:
a, xuất phát từ một xã hội thuộc địa, nữa phong kiến, lực lượng
sản xuất rất thấp.
Đất nước trải qua chiến tranh ác liệt, kéo dài, hậu quả để lại
nặng nề
Các thế lực thù địch luôn tìm cách chế độ XHCN
b, cuộc cách mạng KHCN hiện đại diễn ra mạnh mẽ và cuốn hút
tất cả các nước
Nền sản xuất vật chất và đời sống xã hội đang trong quá trình
quốc tế hóa sâu sắc. Đặt ra thời cơ và thách thức
c, đến nay vẫn là thời đại quá độ từ CNTB lên CNXH, cho dù
chế độ XHCN ở Liên Xô và Đông Âu sụp đổ
Các nước với chế độ xã hội và trình độ phát triển khác nhau
cùng tồn tại, vừa hợp tác, vừa đấu tranh gay gắt vì lợi ích quốc
gia dân tộc
Quá độ lênCNXH bỏ qua chế độ TBCN, như đại hội IX của
Đảng xác định những nội dung sau:
Thứ nhất, quá độ lên CNXH bỏ qua chế độ TBCN là con đường
cách mạng tất yếu khách quan, con đường xây dựng đất nước
trong thời kỳ quá độ lên CNXH ở nước ta
Thứ hai, bỏ qua việc xác lập vị trí thống trị của QHSX và KTTT
tư bản chủ nghĩa. Tồn tại nhiều hình thức sở hữu, nhiều thành
phần kinh tế, song sở hữu tư nhân TBCN và thành phần kinh tế
tư nhân TBCN không chiếm vai trò chủ đạo.
Thứ ba, thời kỳ này đòi hỏi phải tiếp thu, kế thừa những thành
tựu mà nhân loại đã đạt được dưới Chủ Nghĩa Tư Bản, đặc biệt
là khoa học và công nghệ
Thứ tư, là thời kỳ tạo ra sự biến đổi về chất của xã hội trên tất cả
các lĩnh vực, là sự nghiệp rất khó khăn, phức tạp,lâu dài với
nhiều chặng đường, nhiều hình thức tổ chức kinh tế, xã hội đòi
hỏi sự quyết tâm của toàn Đảng, toàn dân.
Những đặc trưng của CNXH và phương hướng xây dựng
CNXH ở Việt Nam hiện nay
Phát triển mô hình CNXH Việt Nam với 8 đặc trưng
1: dân giàu, nước mạnh, dân chủ, công bằng, văn minh
2: do nhân dân làm chủ
3: có nền kinh tế phát triển cao dựa trên LLSX hiện đại và
QHSX phù hợp
4: có nền văn hóa tiên tiến, đậm đà bản sắc dân tộc
5: con người có cuộc sống ấm no, tự do,hạnh phúc, có điều kiện
phát triển toàn diện
6: các dân tộc trong cộng đồng VN bình đẳng, đoàn kết, tôn
trọng và giúp đỡ nhau cùng phát triển
7: có nhà nước pháp quyền XHCN của dân, do dân, vì dân do
Đảng Cộng Sản lãnh đạo
Phương hướng xây dựng CNXH ở VN hiện nay
8 phương hướng, phản ánh con đường đi lên CNXH
Đẩy mạnh CNH, HĐH đất nước gắn liền với phát triển KTTT,
bảo vệ tài nguyên, môi trường
Phát triển kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa
Xây dựng nền văn hóa tiên tiến, đậm đà bản sắc tộc; xây dựng
con người, nâng cao đời sống nhân dân, thực hiện tiến bộ và
công bằng xã hội
Bảo đảm vững chắc quốc phòng và an ninh quốc gia, trật tự, an
toàn xã hội
Thực hiện đườn lối đối ngoại độc lập, tự chủ, hòa bình, hữu
nghị, hợp tác và phát triển; chủ động tích cực hội nhập quốc tế
Xây dựng nền dân chủ XHCN, thực hiện đại đoàn kết toàn dân
tộc, tăng cường và mở rộng mặt trận dân tộc thống nhất
Xây dựng nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa của dân, do
dân, vì dân
Xây dựng Đảng trong sạch, vững mạnh
Để thực hiện thành công 8 phương hướng đã nêu trên. Toàn
Đảng, toàn dân ta cần thực hiện tốt 12 nhiệm vụ cơ bản: 12
nhiệm vụ Sách Giáo trình Trang 64 đến trang 66
CHƯƠNG 4: DÂN CHỦ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA, NHÀ NƯỚC
XÃ HỘI CHỦ NGHĨA
1, dân chủ và dân chủ XHCN
1.1, quan niệm về dân chủ
Thuật ngữ dân chủ ra đời vào khoảng TK VII – VI TCN, các
nhà tưởng Hy Lạp cổ đại đã sử dụng cụm từ “demokratos” để
nói đến dân chủ
• Demos: nhân dân (danh từ)
• Kratos: cai trị (động từ)
 Được hiểu là nhân dân cai trị
 Quyền lực của nhân dân hay quyền lực thuộc về nhân dân
 quan điểm của chủ nghĩa Mác-Lenin

+ về phương diện quyền lực: dân chủ là quyền lực thuộc về nhân
dân, nhân dân là chủ nhân của nhà nước
+ về phương diện chế độ xã hội-chính trị: dân chủ là hình thức
hay hình thái nhà nước
+ về phương diện tổ chức và quản lí xã hội: dân chủ là một
nguyên tắc-nguyên tắc dân chủ

 Chủ tịch Hồ Chí Minh phát triển dân chủ theo hướng

Dân chủ trước hết là một giá trị nhân loại chung:
+ “dân chủ là dân là chủ, dân làm chủ”, “nước ta là nước dân
chủ, đại vị cao nhất là dân, vì dân là chủ”
Coi dân chủ là một thể chế chính trị, một chế độ xã hội:
+ “ chế độ ta là chế độ dân chủ, tức là nhân dân laf người chủ,
mà chính phủ là người đầy tớ trung gian của nhân dân”
Dân chủ có thể hiểu:
+dân chủ là một giá trị xã hội phản ánh những quyền cơ bản của
con người
+là một phạm trù chính trị gắn với các hình thức tổ chức nhà
nước của giai cấp cầm quyền
+là một phạm trù lịch sử gắn với qúa trình ra đời, phát triển của
lịch sử xã hội nhân loại
1.2. sự ra đời và phát triển của dân chủ
- cộng sản nguyên thủy
=> Đã manh nha của dân chủ
Ăngghen gọi là”dân chủ nguyên thủy”hay”dân chủ quân sự”
Hình thức:nhân dân bầu ra thủ lĩnh quân sự thông qua ”đại hội
nhân dân”
-chiếm hữu nô lệ
=> nền dân chủ chủ nô ra đời sau khi dân chủ nguyên thủy tan rã
Nhà nước dân chủ chủ nô cí quyền lực của dân nhưng dân
không bao gồm nô lệ
 Dân chủ đại diện cho thiểu số, quyền lực của dân bị bó hẹp
-phong kiến
Chế độ dân chủ chủ nô bị xóa bỏ thay thế bởi chế độ đọc tài
chuyên chế phong kiến
Nhà nước phong kiến hầu như không có dân chủ
- Tư bản chủ nghĩa
Giai cấp tư sản mở đường cho sự ra đời của dân chủ tư sản với
những giá trị nổi bật về quyền tự do, bình đẳng, dân chủ
Nền dân chủ tư sản vẫn là nền dân chủ thiểu số những người
nắm giữ tư liệu sản xuất hay còn gọi thuộc về giai cấp thống trị
- Chủ nghĩa xã hội
Nhân dân lao dộng làm chủ nhà nước, làm chủ xã hội thiết lập
nền dân chủ vô sản
Đặc trưng là thực hiện quyền lực nhân dân tức là xây dựng nhà
nước dân chủ thực sự, dân làm chủ nhà nước và xã hội, bảo vệ
quyền lợi cho đại đa số nhân dân
 Các nền dân chủ của nhân loại:
+ nền dân chủ xã hội chủ nghĩa gắn với chế độ xã hội chủ
nghĩa
+ nền dân chủ tư sản gắn với chế độ tư bản chủ nghĩa
+ nền dân chủ chủ nô gắn với chế độ chiếm hữu nô lệ
2. dân chủ xã hội chủ nghĩa
2.1 quá trình ra đời của nền dân chủ XHCN
Đấu tranh giai cấp ở Pháp và Công Xã Pari 1871
Cách mạng tháng 10 Nga 1917 mới chính thức được xác lập
 DÂN CHỦ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA
Dân chủ xã hội chủ nghĩa:
+ là nền dân chủ cao hơn về chất so với dân chủ tư sản, là nền
dân chủ mà ở đó mọi quyền lực thuộc về nhân dân, dân là chủ,
dân làm chủ
+ dân chủ và pháp luật nằm trong sự thống nhất biện chứng
+ được thực hiện bằng nhà nước pháp quyền XHCN đặt dưới
sự lãnh đạo của Đảng Cộng Sản
2.2 bản chất của nền dân chủ XHCN
- bản chất chính trị
Có một Đảng duy nhất của giai cấp công nhân lãnh đạo, trên
mọi lĩnh vực xã hội đều thực hiện quyền lực của nhân dân
- Bản chất kinh tế
Chế độ công hữu về tư liệu sản xuất chủ yếu và thực hiện chế dộ
phân phối lợi ích theo kết quả lao động là chủ yếu
Bản chất:
+ tư tưởng: lấy hệ tư tưởng Mác-Lênin, hệ tư tưởng của giai cấp
công nhân làm chủ đạo
+ xã hội: kết hợp hài hòa về lợi ích cá nhân, tập thể và lợi ích
của toàn xã hội
+ văn hóa: kế thừa văn hóa truyền thống dân tộc, tiếp thu giá trị
tư tưởng-văn hóa, văn minh, tiến bộ xã hội
1. Nhà nước xã hội chủ nghĩa
1.1. Sự ra đời, bản chất, chức năng của nhà nước
1.1.1. Sự ra đời của nhà nước XHCN
Là kết quả cách mạng do giai cấp vô sản và nhân dân lao động
tiến hành dưới sự lãnh đạo của Đảng Cổng sản
Nhà nước xã hội chủ nghĩa là nhà nước mà ở đó, sự thóng trị
chính trị thuộc về giai cấp công nhân, do cách mnagj XHCN
sinh ra và có sứ mệnh xây dựng thành công CNXH, đưa nhân
dân lao động lên địa vị làm chủ trên tất cả các mặt của đời sống
xã hội phát triển cao - xã hội XHCN
1.1.2. Bản chất của nhà nước XHCN
 Về chính trị
Nhà nước mang bản chất của giai cấp công nhân
Lợi ích của giai cấp công nhân phù hợp với lợi ích của quần
chúng nhân dân lao động
 Về kinh tế
Chế độ sở hữu xã hội về tư liệu sản xuất chủ yếu
Chăm lo cho lợi ích của đại đa số nhân dân lao động
 Về văn hóa - xã hội
Chủ nghĩa Mác - lênin
Những giá trị văn hóa tiến bộ của nhân loại
Bản sắc riêng của dân tộc
=> nền tảng tinh thần của xã hội
1.1.3. Chức năng của nhà nước XHCN
Phạm vi tác động: +chức năng đôí nội
+ chức năng đối ngoại
Lĩnh vực tác động: + chức năng chính trị
+ chức năng kinh tế
+ chức năng xã hội
+ chức năng văn hóa
Tính chất:+ chức năng giai cấp(trấn áp)
+ chức năng xã hội (tổ chức và xây dựng)
1.2. Mối quan hệ giữa dân chủ XHCN và nhà nước XHCN
Dân chủ XHCN: là cơ sở, nền tảng cho việc xây dựng và hoạt
động của nhà nước xã hội chủ nghĩa
Nhà nước XHCN: là công cụ quan trọng cho việc thực thi quyền
làm chủ của người dân
2. Dân chủ XHCN và nhà nước pháp quyền XHCN ở Việt Nam
2.1. Dân chủ xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam
2.1.1. Sự ra đời và phát triển của dân chủ XHCN ở Việt Nam
Chế độ dân chủ nhân dân được xác lập sau Cách mạng Tháng
Tám 1945
Đại hội VI của Đảng (1986) khẳng định :” trong toàn bộ hoạt
động của mình, đảng phải quán triệt tư tưởng lấy dân làm gốc,
xây dựng và phát huy quyền làm chủ của nhân dân lao động”
Đặc trưng: CNXH Việt Nam do nhân dân làm chủ
Mục tiêu: dân giàu, nước mạnh, dân chủ, công bằng, văn minh
Bản chất: dân chủ xã hội chủ nghĩa
2.1.2. Bản chất của nền dân chủ XHCN ở Việt Nam
Dân chủ:
 Là mục tiêu của chế độ XHCN (dân giàu, nước mạnh, dân
chủ, công bằng, văn minh)
 Là bản chất của chế độ XHCN (do nhân dân làm chủ, quyền
thuộc về nhân dân)
 Là động lực để xây dựng CNXH (phát huy sức mạnh của
nhân dân, của toàn dân tộc)
 Gắn với pháp luật ( đi đôi với kỷ luật, kỷ cương)
 Phải được thực hiện trong đời sống thực tiễn ở tất cả các
cấp,các lĩnh vực
Hình thức dân chủ:
 Dân chủ gián tiếp: là hình thức dân chủ đại diện, được thực
hiện do nhân dân ủy quyền,giao quyền lực của mình cho tổ
chức mà nhân dân trực tiếp bầu ra
 Dân chủ trực tiếp: là hình thức thông qua đó, nhân dân bằng
hành động trực tiếp của mình thực hiện quyền làm chủ nhà
nước và xã hội
2.2. Nhà nước pháp quyền XHCN ở Việt Nam
Quan niệm chung: là nhà nước thượng tôn pháp luật, nhà nước
hướng tới những vấn đề phúc lợi cho mọi người, tạo điều kiện
cho cá nhân được tự do, bình đẳng, phát huy hết năng lực của
chính mình
Đặc trưng: nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa là nhà nước,
mà ở đó, tất cả mọi công dân đều được giáo dục pháp luật và
phải hiểu biết pháp luật, tuân thủ pháp luật, pháp luật bảo đảm
tính nghiêm minh, trong các hoạt động của các cơ quan nhà
nước, phải có sự kiểm soát lẫn nhau, tất cả mục tiêu phục vị
nhân dân
Đặc điểm:
 Xây dựng nhà nước của dân, do dân, vì dân
 Tổ chức và hoạt động dựa trên cơ sở Hiến pháp và pháp luật
 Quyền lực nhà nước thống nhất, phân công rõ ràng
 Do Đảng Cộng sản Việt Nam lãnh đạo, theo điều 4 hiến pháp
2013
 Tôn trọng con người, coi con người là chủ thể, trung tâm
 Tổ chức và hoạt động bộ máy theo nguyên tắc tập trung dân
chủ
2.3. Phát huy dân chủ XHCN, xây dựng nhà nước pháp quyền
xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam hiện nay
2.3.1. Phát huy dân chủ XHCN ở VN hiện nay
 Xây dựng hoàn thiện thể chế kinh tế thị trường định hướng xã
hội chủ nghĩa tạo ra cơ sở kinh tế vững chắc cho xây dựng
dân chủ xã hội chủ nghĩa
 Xây dựng Đảng Cộng sản Việt Nam trong sạch, vững mạnh
với tư cách điều kiện tiên quyết để xây dựng nền dân chủ xã
hội chủ nghĩa Việt Nam
 Xây dựng nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa vững mạnh
với tư cách điều kiện để thực thi dân chủ xã hội chủ nghĩa
 Nâng cao vai trò của các tổ chức chính trị xã hội trong xây
dựng nền dân chủ xã hội chủ nghĩa
 Xây dựng và từng bước hoàn thiện các hệ thống giám sát,
phản biện xã hội để phát huy quyền làm chủ nhân dân
4.1.2. Tiếp tục xây dựng và hoàn thiện NNPQ XHCN
- xây dựng NNPQ XHCN dưới sự lãnh đạo của Đảng
- cải cách thể chế và phương thức hoạt động của nhà nước
- xây dựng đội ngũ cán bộ, công chức trong sạch, có năng lực
- đấu tranh phòng chống tham nhũng, lãng phí, thực hàng tiết
kiệm
CHƯƠNG 5 CƠ CẤU XÃ HỘI-GIAI CẤP VÀ LIÊN
MINH GIAI CẤP,TẦNG LỚP TRONG THỜI KỲ QUÁ ĐỘ
ĐI LÊN CHỦ NGHĨA XÃ HỘI
1. Cơ cấu xã hội-giai cấp trong thời kỳ quá độ lên CNXH
1.1. Khái niệm và vị trí của cơ cấu xã hội-giai cấp trong
cơ cấu xã hội
- Cơ cấu xã hôi là những cộng đồng người cùng toàn bộ
những mối quan hệ xã hội do sự tác động lẫn nhau của
các cộng đồng ấy tạo nên
- Các loại cơ cấu xã hội:
+ cơ cấu xã hội – dân cư
+ cơ cấu xã hội – nghề nghiệp
+ cơ cấu xã hội – giai cấp
+ cơ cấu xã hội – dân tộc
+ cơ cấu xã hội – tôn giáo
 CNXH khoa học tập trung nghiên cứu cơ cấu xã hội –
giai cấp
- Cơ cấu xã hội – giai cấp là hệ thống các giai cấp, tầng lớp
xã hội tồn tại khách quan và mối quan hệ giữa chúng về
sở hữu, về quản lí, về địa vị chính trị - xã hội.... trong
một hệ thống sản xuất nhất định
- Vị trí của cơ cấu xã hội – giai cấp trong cơ cấu xã hội

+ liên quan đến các đảng phái chính trị và nhà nước, đến
quyền sở hữu tư liệu sản xuất, quản lí, tổ chức lao
động,phân phối thu nhập... trong một hệ thống sản xuất
nhất định
+ ảnh hưởng đến sự biến đổi của các loại cơ cấu xã hội
khác và tác động đến tất cả các lĩnh vực của đời sống xã
hội
1.2. Sự biến đổi có tính quy luật của cơ cấu xã hội – giai
cấp trong thời kỳ quá độ lên CNXH
- Cơ cấu xã hội giai cấp:
+ biến đổi gắn liền và bị quy định bởi cơ cấu kinh tế của
thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội
+ biến đổi phức tạp, đa dạng, làm xuất hiện các tầng lớp
xã hội mới
+ biến đổi trong mối quan hệ vừa đấu tranh, vừa liên
minh dẫn đến sự xích lại gần nhau giữa các giai cấp, tầng
lớp cơ bản trong xã hội
2. Liên minh giai cấp, tầng lớp trong thời kỳ quá độ lên
CNXH
- Góc độ chính trị: cuộc đấu tranh giai cấp của các giai cấp
có lợi ích đối lập nhau đặt ra nhu cầu tất yếu khách quan
phải thực hiện liên minh tầng lớp, giai cấp khác có chung
lợi ích
- Góc độ kinh tế: xuất phát từ yêu cầu khách quan của quá
trình đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa, và chuyển
dịch cơ cấu kinh tế từ một nền sản xuất nhỏ nông nghiệp
là chính sang sản xuất hàng hóa lớn
3. Cơ cấu xã hội – giai cấp và liên minh giai cấp tầng lớp
trong thời lỳ quá độ lên CNXH ở Việt Nam
3.1. Cơ cấu xã hội- giai cấp trong thời kỳ quá độ lên
CNXH ở Việt Nam
- Giai cấp công nhân Việt Nam
+ là giai cấp lãnh đạo cách mạng thông qua đội tiền
phong là Đảng Cộng Sản Việt Nam
+ đại diện cho phương thức sản xuất tiên tiến
+ giữ vị trí tiên phong trong sự nghiệp xây dựng Chủ
Nghĩa Xã Hội
+là lực lượng đi đầu trong sự nghiệp Công nghiệp hóa-
hiện đại hóa
- Giai cấp nông dân Việt Nam:
+ có vị trí chiến lược trong sự nghiệp CNH-HDH, góp
phần xây dựng và bảo vệ Tổ quốc , là cơ sở và lực lượng
quan trọng để phát triển kinh tế - xã hội, ổn định chính
trị, đảm bảo an ninh quốc phòng
+ giữ gìn, phát huy bản sắc văn hóa dân tộc và bảo vệ
môi trường sinh thái
+ là chủ thể của quá trình phát triển , xây dựng nông thôn
mới
+ là chủ thể của quá trình phát triển, xây dựng phát triển
toàn diện, hiện đại hóa nông nghiệp
- Đội ngũ tri thức:
+ là lực lượng trong khối liên minh
+ là lực lượng lao động sáng tạo đặc biệt quan trọng
trong tiến trình đẩy mạnh CNH-HDH và HNQT, xây
dựng kinh tế chính trị
- Đội ngũ doanh nhân:
+ đóng góp tích cực vào việc thực hiện chiến lược phát
triển kinh tế - xã hội, giải quyết việc làm cho người lao
động và tham gia giải quyết các vấn đề an sinh xã hội,
xóa đói, giảm nghèo
- Phụ nữ:
+ là một lực lượng quan trọng và đông đảo những người
tạo dựng nền xã hội và đóng góp phần to lớn trong sự
nghiệp xây dựng CNXH
- Đội ngũ thanh niên
+ thanh niên là trụ cột của nước nhà, chủ nhân tương lai
của đất nước, là lực lượng xung kích trong xây dựng và
bảo vệ Tổ quốc
3.2. Cơ cấu xã hội - giai cấp trong thời kỳ quá độ lên
CNXH ở Việt Nam
3.2.1. Nội dung liên minh giai cấp, tầng lớp
- Nội dung kinh tế:
+ phát triển kinh tế nhanh và bền vững
+ ổn định kinh tế vi mô, đổi mới mô hình tăng trưởng, cơ
cấu lại nền kinh tế
+ đẩy mạnh công nghiệp hóa - hiện đại hóa
+ phát triển kinh tế thị trường
+ nâng cao năng suất, chất lượng, hiệu quả, sức cạnh tranh
của nền kinh tế
+ xây dựng nền kinh tế độc lập, tự chủ
- nội dung chính trị
+ hoàn thiện, phát huy dân chủ XHCN và quyền làm chủ
của nhân dân
+ xây dựng Đảng trong sạch, vững mạnh
+ xây dựng nhà nước pháp quyền XHCN của dân, do dân,
vì dân
- nội dung văn hóa xã hội:
+ xây dựng nền văn hóa VN tiên tiến, đậm đà bản sắc dân
tộc, đồng thời tiếp thu những tinh hoa, giá trị văn hóa cả
nhân loại và thời đại
3.2.2.Phương hướng cơ bản xây dựng cơ cấu xã hội
giai cấp và tăng cường liên minh giai cấp, tầng lớp
- đẩy mạnh công nghiệp hóa-hiện đại hóa, giải quyết tốt
mối quan hệ giữa tăng trưởng kinh tế với đảm bảo tiến bộ,
công bằng xã tạo môi trường và điều kiện thúc đẩy biến đổi
cơ cấu xã hội - giai cấp theo hướng tích cực
- xây dựng và thực hiện hệ thống chính sách xã hội tổng thể
nhằm tác động tạo sự biến đổi tích cực cơ cấu xã hội, nhất
là các chính sách liên quan đến cơ cấu xã hội-giai cấp
- tạo sự đồng thuận và phát huy tinh thần đoàn kết thống
nhất giữa các lực lượng trong khối liên minh và toàn xã hội
- hoàn thiện thể chế kinh tế thị trường định hướng XHCN,
đẩy mạnh phát triển khoa học và công nghệ, tạo môi trường
và điều kiện thuận lợi để phát huy vai trò của các chủ thể
trong khối liên minh
-đổi mới hoạt động của Đảng, Nhà nước, mặt trận Tổ quốc
Việt Nam nhằm tăng cường khối liên minh và xây dựng
khối đại đoàn kết toàn dân

CHƯƠNG 6: VẤN ĐỀ DÂN TỌC VÀ TÔN GIÁO TRONG


THỜI KÌ QUÁ ĐỘ LÊN CHỦ NGHĨA XÃ HỘI
Dân tộc trong thời kỳ quá độ lên CNXH
Chủ nghĩa Mác – Lênin về dân tộc
- Dân tộc (nation) hay quốc gia dân tộc
+ có chung phương thức sinh hoạt kinh tế
+ có lãnh thổ chung ổn định không bị chia cắt
+ có sự quản lí của một nhà nước
+ có ngôn ngữ chung của quốc gia
+ có nền văn hóa mang bản sắc riêng
- Dân tộc – tộc người
+ ngôn ngữ
+ văn hóa
+ ý thức tự giác
 Lênin phát hiện 2 xu hướng khách quan
- Cộng đồng dân cư muốn tách ra để hình thành công
đồng dân tộc độc lập
- Các dân tộc trong từng quốc gia, thậm chí các dân
tộc ở nhiều quốc gia muốn liên hiệp lại với nhau
 Cương lĩnh dân tộc của Chủ Nghĩa Mác-lênin
- Các dân tộc hoàn toàn bình đẳng
- Các dân tộc đều có quyền tự quyết
- Liên hiệp công nhân tất cả các dân tộc
Dân tộc và quan hệ dân tộc ở Việt Nam
- Chênh lệch về dân số giữa các tộc người
Số lượng chênh lệch lớn:54 dân tộc có 53 dân tộc ít
người, chiếm 14,3% dân số.
- Các dân tộc cư trú xen kẻ nhau
- Các dân tộc thiểu số phân bố chủ yếu ở địa bàn có
vị trí chiến lược quan trọng
- Các dân tộc ở Việt Nam có trình độ phát triển
không đều
- Có truyền thống đoàn kết gắn bó lâu đời trong cộng
đồng dân tộc- quốc gia thống nhất
- Mỗi dân tộc có bản sắc văn hóa riêng, góp phần tạo
nên sự phong phú đa dạng của nền văn hóa Việt
Nam
Quan điểm của Đảng về dân tộc
- Vấn đề dân tộc và đoàn kết dân tộc là vấn đề cơ
bản, lâu dài đồng thời cấp bách của Cách Mạng Việt
Nam
- Bình đẳng, đoàn kết, tương trợ, giúp nhau cùng phát
triển
- Phát triển toàn diện chính trị - kinh tế - văn hóa – xã
hội – an ninh và quốc phòng trên địa bàn vùng dân
tộc
- Ưu tiên phát triển kinh tế - văn hóa các vùng dân
tộc và miền núi
Chính sách của nhà nước về dân tộc
- Chính trị: thực hiện bình đẳng, đoàn kết, tôn trọng,
giúp đỡ nhau cùng phát triển giữa các dân tộc
- Kinh tế: thực hiện các chính sách phát triển kinh tế -
xã hội miền núi, đồng bào các dân tộc thiểu số
- Văn hóa: xây dựng văn hóa Việt Nam tiên tiến, đậm
đà bản sắc dân tộc
- Xã hội: thực hiện chính sách xã hội, đảm bảo an
sinh xã hội trong vùng đồng bào dân tộc thiểu số
- An ninh quốc phòng: tăng cường sức mạnh bảo vệ
tổ quốc đảm bảo ổn định chính trị, trật tự an toàn xã
hội
Tôn giáo trong thời kỳ quá độ lên CNXH
Chủ nghĩa Mác-lênin về tôn giáo
- Ph.ănggen đinh nghĩa: “tất cả mọi tôn giáo chẳng
qua chỉ là sự phản ánh hư ảo vào đầu óc của con
người, của những lực lượng bên ngoài chi phối cuộc
sống hàng ngày của họ; chỉ là sự phản ánh trong đó
lực lượng ở trần thế đã mang hình thức lực lượng
siêu trần thế”
- Bản chất của tôn giáo: “tôn giáo là thuốc phiện của
nhân dân, là trái tim của thế giới không có trái tim,
là tiếng thở dài của quần chúng bị áp bức”
- Chủ nghĩa Mác-lênin khẳng định: tôn giáo là một
hiện tượng xã hội – văn hóa do con người sáng tạo
ra
- Tôn giáo và tín ngưỡng không đồng nhất nhưng có
sự giao thoa
+ mê tín: là niềm tin mê muội, viễn vông quá mức,
không dựa trên một cơ sở khoa học nào
+ dị đoan: là sự suy đoán một cách nhảm nhí, tùy
tiện, sai lệch những điều xảy ra trong cuộc sống
+ mê tín dị đoan: là chỉ những hành động sai lệch
quá mức, gây tổn hại cho cá nhân và cộng đồng,
được tạo ra bởi niềm tin mù quáng, nhảm nhí, mê
muội....
 Nguồn gốc của tôn giáo
- Nguồn gốc tự nhiên, kinh tế xã hội
+ thiên nhiên tác động và chi phối làm cho con
người cảm thấy yếu đuối và bất lực
+ xuất hiện các giai cấp đối kháng, có áp bức, bất
công nhưng không giải thích được nguồn gốc
- Nguồn gốc nhận thức
+ trình độ nhận thức hạn chế của con người về thế
giới
+ tuyệt đối hóa, cường điệu hóa chủ thể nhận thức
dẫn đến nhận thức thiếu khách quan, mất dần cơ sở
hiện thực, rơi vào ảo tưởng, thần thánh hóa đối
tượng
- Nguồn gốc tâm lí
+ tâm lí sợ hãi, yếu đuối, thiếu sức mạnh lý trí trước
hiện tượng tự nhiên và xã hội hay những lúc ốm
đâu, bệnh tật
Tính chất của tôn giáo
- Tôn trọng, bảo đảm quyền tự do tín ngưỡng và
không tín ngưỡng của nhân dân
- Khắc phục dần những ảnh hưởng tiêu cực của tôn
giáo phải gắn liền với quá trình cải tạo xã hội cũ,
xây dựng xã hội mới
- Phân biệt hai mặt chính trị và tư tưởng, tín ngưỡng
tôn giáo và lợi dựng tín ngưỡng tôn giáo trong quá
trình giải quyết vấn đề tôn giáo
 Nguyên tắc giải quyết vấn đề tôn giáo trong thời kì quá độ
lên CNXH
Quan điểm của Đảng, chính sách của nhà nước đối với tín
ngưỡng, tôn giáo hiện nay
- Tín ngưỡng, tôn giáo là nhu tinh thần của một bộ
phận nhân dân, đang và sẽ tồn tại cùng dân tộc
trong quá trình xây dựng chủ nghĩa xã hội
- Đảng, Nhà nước thực hiện nhất quán chính sách đại
đoàn kết dân tộc
- Nội dung cốt lõi của công tác tôn giáo là vận động
quần chúng
- Công tác tôn giáo là trách nhiệm của cả HTCT
- Vấn đề truyền đạo và theo đạo
Quan hệ dân tộc và tôn giáo ở Việt Nam
Đặc điểm quan hệ dân tộc và tôn giáo ở Việt Nam
- Là quốc gia đa dân tộc, đa tôn giáo; quan hệ dân tộc
và tôn giáo được thiết lập và củng cố trên cơ sở
cộng đồng quốc gia – dân tộc thống nhất
- Chịu chi phối mạnh mẽ tới tín ngưỡng truyền thống
- Hiện tượng tôn giáo mới có xu hướng phát triển
mạnh làm ảnh hưởng đến đời sống cộng đồng và
khối đại đoàn kết dân tộc
- Các thế lực thù địch thường xuyên lợi dụng vấn đề
dân tộc và vấn đề tôn giáo nhằm thực hiện diễn biến
hòa bình
Thống kê các tôn giáo Việt Nam hiện nay
- Tổng số tổ chức tôn giáo được nhà nước công nhận
và cấp đăng kí hoạt động (thuộc 16 tôn giáo) : 42
- Tổng số cơ sở thờ tự : 29.977
- Tổng số chức sắc : 55.839
Định hướng giải quyết mối quan hệ dân tộc và tôn giáo
- Tăng cường mối quan hệ tốt đẹp giữa dân tộc và tôn
giáo, củng cố khối đại đoàn kết toàn dân tộc và
đoàn kết tôn giáo
- Phải đặt trong mối quan hệ với những cộng đồng
quốc gia – dân tộc thống nhất theo định hướng
XHCN
- Đảm bảo quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo của nhân
dân, quyền của dân tộc thiểu số, đồng thời kiên
quyết đấu tranh chống lợi dụng vấn đề dân tộc, tôn
giáo để thực hiện mục đích chính trị

CHƯƠNG 7: VẤN ĐỀ GIA ĐÌNH TRONG THƯỜI KÌ QUÁ


ĐỘ LÊN CHỦ NGHĨA XÃ HỘI
Khái niệm, vị trí và chức năng của gia đình
Khái niệm gia đình
- Gia đình là một hình thức cộng đồng xã hội đặc biệt,
được hình thành, duy trì và củng cố chủ yếu dựa trên cơ
sở hôn nhân và huyết thống và quan hệ nuôi dưỡng cùng
với những quy định về quyền và nghĩa vụ của các thành
viên trong gia đình
Vị trí của gia đình trong xã hội
- Vị trí: + tế bào của xã hội
+ tổ ấm mang lại giá trị hạnh phúc
+ cầu nối giữa cá nhân và gia đình
Chức năng cơ bản của gia đình
- Chức năng: + tái sản xuất ra con người
+ nuôi dưỡng, giáo dục
+ kinh tế, tổ chức tiêu dùng
+ thõa mãn nhu cầu tâm sinh lí, duy trì tình
cảm gia đình
Cơ sở xây dựng gia đình trong thời kỳ quá độ lên CNXH
Cơ sở kinh tế - xã hội
- Lực lượng sản xuất => quan hệ sản xuất phát triển tương
ứng => xây dựng quan hệ gia đình và giải phóng phụ nữ
trong xã hội
- Xóa bỏ tư hữu về tư liệu sản xuất => người phụ nữ dù
tham gia lao động gia đình thì họ đóng góp cho sự vận
động và phát triển, tiến bộ của xã hội
Cơ sở chính trị - xã hội
- Không có sự phân biệt giữa nam và nữ
- Xóa bỏ những luật lệ cũ kỹ, lạc hậu, đè nặng lên vai
người phụ nữ
- Vai trò của pháp luật: luật hôn nhân và gia đình; chính
sách xã hội đảm bảo lợi ích của công nhân, các thành
viên trong gia đình, đảm bảo sự bình đẳng giới, chính
sách dân số, việc làm, y tế, bảo hiểm xã hội
Cơ sở văn hóa
- Những yếu tố văn hóa, phong tục tập quán, lối sống lạc
hậu do xã hội cũ để lại từng bước bị loại bỏ
- Hình thành những giá trị, chuẩn mực mới, điều chỉnh các
mối quan hệ gia đình trong quá trình xây dựng chủ nghĩa
xã hội
Chế độ hôn nhân tiến bộ
- Hôn nhân tự nguyện
- Hôn nhân một vợ một chồng, bình đẳng
- Hôn nhân được đảm bảo về pháp lí
Xây dựng gia đình Việt Nam trong thời kì quá độ lên
CNXH
Sự biến đổi của gia đình VN trong thời kì quá độ lên
CNXH
Biến đổi quy mô, kết cấu của gia đình
- gia đình đơn thay thế cho kiểu gia đình truyền thống =>
quy mô gia đình ngày nay thu nhỏ, số thành viên trong gia
đình trở nên ít đi
- những phản chức năng như tạo ra sự ngăn cách không
gian giữa các thành viên trong gia đình
- đáp ứng những nhu cầu và điều kiện của thời đại mới đặt
ra làm chức năng tích cực, thay đổi chính bản thân gia đình
Biến đổi chức năng
- Tái sản xuất ra con người
- Kinh tế, tổ chức tiêu dùng
- Nuôi dưỡng, giáo dục
- Thõa mãn nhu cầu tâm sinh lí, duy trì tình cảm
- Quan hệ gia đình
Phương hướng chuẩn bị xây dựng và phát triển gia đình
Việt Nam trong thời kì quá độ lên CNXH
- Tăng cường sự lãnh đạo của Đảng, nâng cao nhận thức
của xã hội về xây dựng và phát triển của gia đình Việt
Nam
- Đẩy mạnh phát triển kinh tế - xã hội, nâng cao đời sống
vâth chất, kinh tế hộ gia đình
- Kế thừa những giá trị của gia đình truyền thống đồng
thời tiếp thu những tiến bộ của nhân loại về gia đình
trong xây dựng gia đình Việt Nam hiện nay
- Tiếp tục phát triển và nâng cao chất lượng phong trào
xây dựng gia đình văn hóa

You might also like