Professional Documents
Culture Documents
CNXHKH
Tinh qui luật chính trị- xã hội của quá trình phát sinh,
hình thành và phát triển của hình thái kinh tế - xã hội
CNXHKH nghiên
cộng sản chủ nghĩa mà giai đoạn thấp là chủ nghĩa xã hội
cứu luận chứng
Về phương diện KTXH: những người lao động trực tiếp hay gián tiếp vận hành các công cụ
sản xuất có tính chất công nghiệp ngày càng hiện đại, không có TLSX, phải bán sức lao động
cho nhà tư bản.
Về phương diện chính trị xã hội: Lao động bằng phương thức công nghiệp, có tinh thần cách
mạng triệt để, phẩm chất đặc biệt về tính tổ chức, kỷ luật lao động cao.
HTKT-XH NÔ LỆ
Chủ nô >< nô lệ
Xd xã hội XHCN-CSCN
*Về kinh tế
Giai cấp công nhân đại biểu cho phương thức sản xuất tiến bộ tạo tiền đề vật chất
– kỹ thuật cho sự ra đời của xã hội mới.
Giai cấp công nhân là người đại diện cho QHSX mới
Thực hiện các nguyên tắc sở hữu, quản lý và phân phối phù hợp với nhu cầu phát
triển sản xuất
2.Đặc trưng
Một là : giải phóng giai cấp, giải phóng dân tộc, giải phóng xã hội, giải phóng con người, tạo điều
kiện để con người phát triển toàn diện. (CNXH nói chung trên thế giới- 6 cái ).
Công cụ hữu hựu để quản lí: là pháp luật
-Các nước TBCN ở trình độ phát triển cao đã tạo được những tiền đề về vật ch
2. Đặc điểm của thời kỳ quá độ lên CNXh
*Trên lĩnh vực kinh tế:
Tồn tại kinh tế nhiều thành phần bên cạnh các thành phần kinh tế nhà nước và tập thể còn
có các tp kinh tế khác với nhiều hình thức sỡ hữu khác nhau về tư liệu sản xuất.
-có 4 tp kinh tế: nhà nước( chủ đạo) tập thể, tư nhân(phát triển kt) ,có vốn đầu tư nước ngoài
*Trên lĩnh vực chính trị
Nhà nước được thiết lâp,củng cố và không ngừng hoàn thiện nhằm thực hiện dân chủ nhân dân,
bảo vệ thành công cách mạng,đập tan những âm mưu của các thế lực phản động.
-yếu tố của xã hội cũ và xh mới đan xen lẫn nhau trên tất cả các mặt
Bên cạnh tư tưởng XHCN còn tư tưởng tư sản,tâm lý tiểu nông, các yếu tó văn hóa cũ và mới đan
xen lẫn nhau và đấu tranh nhau.
3.Quá độ lên CNXH ở Việt Nam
*Quá độ lên XHCN bỏ qua chế độ TBCN
-Bỏ qua việc xác lập vị trí thống trị của quan hệ sản xuất và kiến trúc thượng tầng
của TBCN
-Tiếp thu những thành tựu mà nhân loại đạt được dưới TBCN
-Tạo ra những biến đổi về chất của xã hội trên tất cả các lĩnh vực là sự nghiệp khó khăn lâu dài
phưc tạp nhiều chặng đường.
CHƯƠNG IV: DÂN CHỦ XHCN VÀ NHÀ NƯỚC XHCN
Nghĩa rộng
Nghĩa hẹp
Thứ hai: Dân tộc- tộc người được hình thành lâu dài trong lịch sử, sống đan xen với các dân
khác trong 1 dân tộc thống nhất
-Cộng đồng về ngôn ngữ
-Cộng đồng về văn hóa
-Ý thức tự giác tộc người
2. Hai xu hướng khách quan của sự phát triển dân tộc
- Xu hướng hình thành quốc gia dân tộc độc lập
-Xu hướng hình thành liên hiệp các dân tộc
3. Cương lĩnh dân tộc của CN Mác- Lênin ( do Leenin viết)
-Các dân tộc hoàn toàn bình đẳng
-Các dân tộc được quyền tự quyết
-Liên hiệp công nhân tất cả các dân tộc
II. Tôn giáo trong thời kỳ quá độ lên CNXH
1.Chủ nghĩa Mác-Lê nin về vấn đề tôn giáo
-Tôn giáo là 1 hình thái ý thức xh phản ánh 1 cách hoang tưởng, hư ảo phản hiện thực phản
ánh khách quan. Qua sự phản ánh của tôn giáo những sức mạnh tự phát trong tự nhiên, xã hội
đều trở thành thần bí
-Tính chất của tôn giáo
Tính chất lịch sử của tôn giáo
Tính quần chúng của tôn giáo
Tính chính trị của tôn giáo
CHƯƠNG 7: VẤN ĐỀ GIA ĐÌNH TRONG THỜI KỲ QUÁ ĐỘ LÊN CNXH (TL)
I.Khái niệm,vị trí, chức năng của gia đình
1.Gia đình là gì ?
-Là 1 hình thức cộng đồng xh đặc biệt, được hình thành,duy trì và củng cố chủ yếu dựa trên cơ sở
hôn nhân,quan hệ huyết thống và quan hệ nuôi dưỡng, cùng với những quy định về quyền và
nghĩa vụ của các thành viên trong gia đình.
2. Vị trí của gia đình trong XH
-Tế bào của XH
-Là tổ ấm, mang lại các giá trị hạnh phúc,sự hài hòa trong đời sống mỗi thành viên trong gia đình
-Gia đình là cầu nối giữa cá nhân với XH
3.Chức năng của gia đình
- Chức năng tái sản xuất ra con người
- Chức năng nuôi dưỡng,giáo dục
- Chức năng kinh tế và tổ chức gia đình
- Chức năng thỏa mãn nhu cầu tâm sih lý, duy trì tình cảm gia đình
4.Sự biến đổi của gia đình VN hiện nay (phân tích thêm)
*Một là: Biến đổi quy mô,kết cấu của gia đình
*Hai là: Biến đổi các chức năng của gia đình
-Chức năng tái sản xuất con người: dân số gia đình
-Biến đổi chức năng kinh tế và tổ chức tiêu dùng: đa dạng về ngành nghề
-Biến đổi chức năng giáo dục (XH hóa)
+Giáo dục gia đình hiện nay phát triển theo xu hướng sự đầu tư tài chính của gia đình cho
giáo dục con cái tăng lên.
-Biến đổi trong chức năng thỏa mãn nhu cầu tâm sinh lý,duy trì tình cảm (chịu sự chi phối của
nhiều yếu tố trách nhiệm,nghĩa vụ, sự tự do của các thành viên gia đình)
*Ba là: Biến đổi quan hệ gia đình
-Biến đổi quan hệ hôn nhân và quan hệ vợ chồng (chịu nhiều tác động và thách thức lớn)
-Biến đổi quan hệ giữa các thế hệ, các giá trị , chuẩn mực văn hóa của gia đình
+Sự thay đổi trong giáo dục con cái
+Người già hướng tới giá trị truyền thống, người trẻ hướng tơi giá trị hiện đại phủ nhận
truyền thống.
+Gia đình nhiều thế hệ mâu thuẫn thế hệ càng lớn