You are on page 1of 10

Triết học Mác-Lênin

KTCT Mác-Lê nin


Chủ nghĩa Mác-Lê nin

CNXHKH

I. SỰ RA ĐỜI CỦA CNXHKH


Chủ nghĩa xã hội khoa học là khoa học luận giải từ các góc
Theo nghĩa rộng độ triết học, kinh tế học chính trị và chính tri - xã hội về
sự chuyển biến tất yếu của xã hội loài người từ chủ nghĩa
tư bản lên chủ nghĩa xã hội và chủ nghĩa cộng sản

Là một trong ba bộ phận của chủ nghĩa Marx-Lenin. Chủ nghĩa


Theo nghĩa hẹp xã hội khoa học đã dựa trên phương pháp luận triết học duy
vật biện chứng và duy vật lịch sử, đồng thời cũng dựa trên
những cơ sở lý luận khoa học về các quy luật kinh tế, quan hệ
chính trị - xã hội...

1.Hoàn cảnh lịch sử ra đời


a)Điều kiện kinh tế xã hội
-Cách mạng công nghiệp phát triển (những năm 40 của TK XIX)
-Giai cấp công nhân đối lập với giai cấp tư sản
b)Tiền đề KHTN
-Học thuyết tiến hóa (Robert Darwing)
-Định luật bảo toàn khối lượng (Lomonosov – Lavoisier)
-Học thuyết tế bào (Matthias Schleiden )
c)Tiền đề tư tưởng lý luận
-Triết học cổ điển Đức
-KTCT tư sản cổ điển Anh Quốc
-CN không tưởng phê phán
=> (Ra đời) CN Duy vật lịch sử
2.Vai trò của Các Mác và Ăngghen
-Sự chuyển biến lập trường triết học -> thế giới quan duy tâm sang duy vật
-Chuyển biến lập trường chính trị-> Lập trường dân chủ cách mạng sang cộng sản chủ nghĩa
*Ba phát kiến vĩ đại của C.Mác và Ăngghen
-Chủ nghĩa duy vật lịch sử
-Học thuyết về giá trị thặng dư
-Học thuyết về sứ mệnh lịch sử toàn thế giới của giai cấp công nhân
*Tuyên ngôn ĐCS (2/1848) đánh dấu sự ra đời của CNXHKH (Là Cương lĩnh chính trị , là kim chỉ nam
hành động của toàn bộ phong trào cộng sản và công nhân quốc tế)
II. Các giai đoạn phát triển của CNXHKH
Giai đoạn phát triển C.Mác và Ăngghen
Công xã Pari 1871
phát triển CNXHKH

CNXHKH thành hiện thực


V.I Lênin vận dụng phát triển
CNXHKH trong điều kiện mới (nhà nước XHCN -Nga 1917)
Các giai đọan phát
triển CNXHKH
Mô hình XHCN ở Việt
Giai đoạn sau V.I Lênin
Nam,TQ

III.Đối tượng nghiên cứu của CNXHKH


Đối tượng nghiên cứu

Tinh qui luật chính trị- xã hội của quá trình phát sinh,
hình thành và phát triển của hình thái kinh tế - xã hội
CNXHKH nghiên
cộng sản chủ nghĩa mà giai đoạn thấp là chủ nghĩa xã hội
cứu luận chứng

Con đường,hình thức, phương pháp đấu tranh cách


mạng của giai cấp công nhân, nhân dân lao động
nhằm cải tạo xã hội theo định hướng XHCN,CSCN
CHƯƠNG 2: Sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân
*Đặc điểm của giai cấp công nhân

 Về phương diện KTXH: những người lao động trực tiếp hay gián tiếp vận hành các công cụ
sản xuất có tính chất công nghiệp ngày càng hiện đại, không có TLSX, phải bán sức lao động
cho nhà tư bản.

 Về phương diện chính trị xã hội: Lao động bằng phương thức công nghiệp, có tinh thần cách
mạng triệt để, phẩm chất đặc biệt về tính tổ chức, kỷ luật lao động cao.

1. Nd sứ mệnh lịch sử của g/c CN


Công nhân
HTKT-XH CS chủ nghĩa

HTKT-XH TBCN Tư sản ><CN

HTKT-XH PHONG KIẾN


Địa chủ >< nông dân

HTKT-XH NÔ LỆ
Chủ nô >< nô lệ

HTKT-XH NGUYÊN THỦY

Lãnh đạo nhân dân tiến hành CM XHCN

Sứ mệnh lịch sử g/c CN


Xóa bỏ chế độ người bóc lột người

Xd xã hội XHCN-CSCN
*Về kinh tế
 Giai cấp công nhân đại biểu cho phương thức sản xuất tiến bộ tạo tiền đề vật chất
– kỹ thuật cho sự ra đời của xã hội mới.
 Giai cấp công nhân là người đại diện cho QHSX mới
 Thực hiện các nguyên tắc sở hữu, quản lý và phân phối phù hợp với nhu cầu phát
triển sản xuất

*Về chính trị -xã hội


Sử dụng nhà nước của mình, do mình làm chủ như một công cụ có hiệu lực để cải tạo xã
hội cũ và tổ chức xây dựng xã hội mới .

*Về văn hóa- tư tưởng


 Xây dựng hệ giá trị mỗi lao động, công bằng dân chủ; bình đẳng và tự do.
 Thực hiện cuộc cách mạng về văn hóa, tư tưởng.

2. Những điều kiện KQ quy định sứ mệnh Ls của gc CN


*Điều kiện khách quan
 Địa vị KTXH của g/c CN
 Đặc điểm chính trị xã hội của g/c CN ( là g/c có tinh thần CM nhất)
*Điều kiện chủ quan
 Sự phát triển của bản thân g/c CN
 ĐCS lãnh đạo ( nhân tố qtrong nhất)
 Liên minh với các giai cấp tầng lớp trong XH

-Cơ sở ĐCS VN ra đời:


ĐCS VN -> Chủ nghĩa Mác-Lê nin +Phong trào CN +Ptrao yêu nước

II- Giai cấp công nhân Việt Nam


CHƯƠNG 3: CNXH VÀ THỜI KỲ QUÁ ĐỘ LÊN CNXH
1. CNXH giai đoạn đầu của HT KTXH CS Chủ nghĩa

2.Đặc trưng
Một là : giải phóng giai cấp, giải phóng dân tộc, giải phóng xã hội, giải phóng con người, tạo điều
kiện để con người phát triển toàn diện. (CNXH nói chung trên thế giới- 6 cái ).
Công cụ hữu hựu để quản lí: là pháp luật

Đặc trưng của VN


 Một là: dân giàu,nước mạnh,dân chủ,công bằng,văn minh
 Hai là: do nhân dân làm chủ
 Ba là: có nền KT phát triển cao dựa trên lực lượng sản xuất hiện đại và quan hệ sản xuất
tiến bộ phù hợp
 Bốn là: có nền văn hóa tiên tiến( vh yêu nước),đậm đà bản sắc dân tộc
 Năm là: con người có cuộc sống ấm no, tự do,hạnh phúc, có điều kiện phát triển toàn
diện
 Sáu là: các dân tộc trong cộng đồng VN bình đẳng,đoàn kết,tôn trọng và giúp nhau cùng
phát triển
 Bảy là:có nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa của nhân dân, do nhân dân, vì nhân dân
do ĐCS lãnh đạo
 Tám là: có quan hệ hữu nghị và hợp tác với các nước trên thế giới
II- Thời kì quá độ từ TBCN lên CNXH
1. Khái niệm
Là thời kỳ cải biến CM sâu sắc toàn diện và triệt để từ Xh cũ sang XH mới XHCN

*2 hình thức quá độ XHCN


 quá độ trực tiếp là hình thức quá độ lên cnxh -CNCS từ 1 nước tư bản chủ nghĩa phát
triển ở trình độ cao
 quá độ gián tiếp là hthuc qúa độ lên cnxh-cncs từ nước tiền tư bản or CNTB phát triển ở
trình độ trung bình.
Thời kỳ quá độ dài hay ngắn phụ thuộc vào xuất phát điểm đi lên xhcn ở mỗi nước

-Các nước TBCN ở trình độ phát triển cao đã tạo được những tiền đề về vật ch
2. Đặc điểm của thời kỳ quá độ lên CNXh
*Trên lĩnh vực kinh tế:
Tồn tại kinh tế nhiều thành phần bên cạnh các thành phần kinh tế nhà nước và tập thể còn
có các tp kinh tế khác với nhiều hình thức sỡ hữu khác nhau về tư liệu sản xuất.
-có 4 tp kinh tế: nhà nước( chủ đạo) tập thể, tư nhân(phát triển kt) ,có vốn đầu tư nước ngoài
*Trên lĩnh vực chính trị
Nhà nước được thiết lâp,củng cố và không ngừng hoàn thiện nhằm thực hiện dân chủ nhân dân,
bảo vệ thành công cách mạng,đập tan những âm mưu của các thế lực phản động.
-yếu tố của xã hội cũ và xh mới đan xen lẫn nhau trên tất cả các mặt

*Trên lĩnh vực tư tưởng- văn hóa

Bên cạnh tư tưởng XHCN còn tư tưởng tư sản,tâm lý tiểu nông, các yếu tó văn hóa cũ và mới đan
xen lẫn nhau và đấu tranh nhau.
3.Quá độ lên CNXH ở Việt Nam
*Quá độ lên XHCN bỏ qua chế độ TBCN
-Bỏ qua việc xác lập vị trí thống trị của quan hệ sản xuất và kiến trúc thượng tầng
của TBCN
-Tiếp thu những thành tựu mà nhân loại đạt được dưới TBCN
-Tạo ra những biến đổi về chất của xã hội trên tất cả các lĩnh vực là sự nghiệp khó khăn lâu dài
phưc tạp nhiều chặng đường.
CHƯƠNG IV: DÂN CHỦ XHCN VÀ NHÀ NƯỚC XHCN

I.DÂN CHỦ VÀ DÂN CHỦ XHCN


1.Dân chủ và sự ra đời phát triển của dân chủ
a. Sự ra đời phát triển của dân chủ (đã và đang xuất hiện)
-Dân chủ XHCN
Các hình thức phát triển dân
-Dân chủ tư sản chủ/Các chế độ xã hội/Trình độ
-Dân chủ phong kiến (0 có) phát triển dân chủ

-Dân chủ chủ nô

*Dân chủ là gì?


-Dân chủ là 1 giá trị xã hội phản ánh những quyền cơ bản của con người, là một phạm trù
chính trị gắn với các hình thức tổ chức nhà nước của giai cấp cầm quyền, là một phạm trù của
lịch sử xã hội nhân loại.

*Quan niệm về dân chủ và nền dân chủ


-CN Mác-Lênin
 Thứ nhất, về phương diện quyền lực,dân chủ là quyền lực thuộc nhân dân.
 Thứ 2,trên phương diện chế độ xã hội và trong lĩnh vực chính trị,dân chủ là 1 hình thức
hay hình thái nhà nước, là chính thể dân chủ hay chế độ dân chủ.
 Thứ 3, trên phương diện tổ chức và quản lý xã hội, dân chủ là 1 nguyên tắc – nguyên tắc
dân chủ.
-Theo HCM
+Dân chủ là dân là chủ và dân làm chủ
=>Đảng phải quán triệt tư tưởng lấy dân làm gốc xd và phát huy quyền làm chủ của nhân dân lao
động
CHƯƠNG VI; VẤN ĐỀ DÂN TỘC VÀ TÔN GIÁO TRONG THỜI KỲ QUÁ ĐỘ LÊN CHỦ
NGHĨA XÃ HỘI (quan trọng)
1. Chủ nghĩa Mác-Lê nin về vấn đề dân tộc

Thị tộc Bộ lạc Bộ tộc Dân tộc

Nghĩa rộng

Khái niệm (Dân tộc -Quốc gia)


Dân tộc

Nghĩa hẹp

(Dân tộc – tộc người)

*Khái niệm, đặc trưng cơ bản của dân tộc


 Thứ nhất: Dân tộc (quốc gia) là cộng đồng chính trị xã hội có các đặc trưng cơ bản:
-Có lãnh thổ chung ổn định
-Có chung phương thức sinh hoạt kinh tế
-Có quản lý của đất nước
-Có ngôn ngữ chung củ quốc gia
-Có nét tâm lý biểu hiện qua nền văn hóa dân tộc và tạo nên bản sắc riêng của nền văn hóa dân
tộc.

Thứ hai: Dân tộc- tộc người được hình thành lâu dài trong lịch sử, sống đan xen với các dân
khác trong 1 dân tộc thống nhất
-Cộng đồng về ngôn ngữ
-Cộng đồng về văn hóa
-Ý thức tự giác tộc người
2. Hai xu hướng khách quan của sự phát triển dân tộc
- Xu hướng hình thành quốc gia dân tộc độc lập
-Xu hướng hình thành liên hiệp các dân tộc
3. Cương lĩnh dân tộc của CN Mác- Lênin ( do Leenin viết)
-Các dân tộc hoàn toàn bình đẳng
-Các dân tộc được quyền tự quyết
-Liên hiệp công nhân tất cả các dân tộc
II. Tôn giáo trong thời kỳ quá độ lên CNXH
1.Chủ nghĩa Mác-Lê nin về vấn đề tôn giáo
-Tôn giáo là 1 hình thái ý thức xh phản ánh 1 cách hoang tưởng, hư ảo phản hiện thực phản
ánh khách quan. Qua sự phản ánh của tôn giáo những sức mạnh tự phát trong tự nhiên, xã hội
đều trở thành thần bí
-Tính chất của tôn giáo
 Tính chất lịch sử của tôn giáo
 Tính quần chúng của tôn giáo
 Tính chính trị của tôn giáo

CHƯƠNG 7: VẤN ĐỀ GIA ĐÌNH TRONG THỜI KỲ QUÁ ĐỘ LÊN CNXH (TL)
I.Khái niệm,vị trí, chức năng của gia đình
1.Gia đình là gì ?
-Là 1 hình thức cộng đồng xh đặc biệt, được hình thành,duy trì và củng cố chủ yếu dựa trên cơ sở
hôn nhân,quan hệ huyết thống và quan hệ nuôi dưỡng, cùng với những quy định về quyền và
nghĩa vụ của các thành viên trong gia đình.
2. Vị trí của gia đình trong XH
-Tế bào của XH
-Là tổ ấm, mang lại các giá trị hạnh phúc,sự hài hòa trong đời sống mỗi thành viên trong gia đình
-Gia đình là cầu nối giữa cá nhân với XH
3.Chức năng của gia đình
- Chức năng tái sản xuất ra con người
- Chức năng nuôi dưỡng,giáo dục
- Chức năng kinh tế và tổ chức gia đình
- Chức năng thỏa mãn nhu cầu tâm sih lý, duy trì tình cảm gia đình
4.Sự biến đổi của gia đình VN hiện nay (phân tích thêm)
*Một là: Biến đổi quy mô,kết cấu của gia đình
*Hai là: Biến đổi các chức năng của gia đình
-Chức năng tái sản xuất con người: dân số gia đình
-Biến đổi chức năng kinh tế và tổ chức tiêu dùng: đa dạng về ngành nghề
-Biến đổi chức năng giáo dục (XH hóa)
+Giáo dục gia đình hiện nay phát triển theo xu hướng sự đầu tư tài chính của gia đình cho
giáo dục con cái tăng lên.
-Biến đổi trong chức năng thỏa mãn nhu cầu tâm sinh lý,duy trì tình cảm (chịu sự chi phối của
nhiều yếu tố trách nhiệm,nghĩa vụ, sự tự do của các thành viên gia đình)
*Ba là: Biến đổi quan hệ gia đình
-Biến đổi quan hệ hôn nhân và quan hệ vợ chồng (chịu nhiều tác động và thách thức lớn)
-Biến đổi quan hệ giữa các thế hệ, các giá trị , chuẩn mực văn hóa của gia đình
+Sự thay đổi trong giáo dục con cái
+Người già hướng tới giá trị truyền thống, người trẻ hướng tơi giá trị hiện đại phủ nhận
truyền thống.
+Gia đình nhiều thế hệ mâu thuẫn thế hệ càng lớn

You might also like