You are on page 1of 63

Học phần

Chủ nghĩa xã hội khoa học

GIẢNG VIÊN: Nguyễn Thị Tuyết Mai


Khoa LLCT – Trường đại học Công Đoàn
NỘI DUNG GỒM 7 CHƯƠNG
SMLS CỦA GIAI CẤP
I NHẬP MÔN CNXHKH II CÔNG NHÂN

III CNXH VÀ THỜI KỲ QUÁ ĐỘ LÊN CNXH

IV DÂN CHỦ XHCN VÀ NHÀ NƯỚC XHCN


CƠ CẤU XÃ HỘI – GIAI CẤP LIÊN MINH GIAI CẤP,
V TẦNG LỚP TRONG TKQĐ LÊN CNXH

VẤN ĐỀ DÂN TỘC VÀ TÔN GIÁO TRONG TKQĐ LÊN


VI CHỦ NGHĨA XÃ HỘI

VII VẤN ĐỀ GIA ĐÌNH TRONG TKQĐ LÊN CNXH


2
CHƯƠNG 3.
CHỦ NGHĨA XÃ HỘI VÀ THỜI KỲ QUÁ ĐỘ
LÊN CHỦ NGHĨA XÃ HỘI
NỘI DUNG CHƯƠNG III

1 2 3

THỜI KỲ QUÁ ĐỘ LÊN


CHỦ NGHĨA CHỦ NGHĨA
QUÁ ĐỘ LÊN
XÃ HỘI XÃ HỘI Ở
CHỦ NGHĨA
XÃ HỘI VIỆT NAM

4
Mục tiêu
1. Về kiến thức
Sinh viên nắm được kiến thức cơ bản những quan điểm
của chủ nghĩa Mác _ Lê nin về chủ nghĩa xã hội, thời kỳ
quá độ lên chủ nghĩa xã hội và sự vận dụng sáng tạo của
ĐCSVN vào điều kiện cụ thể Việt Nam.
2. Về kỹ năng
Biết vận dụng những tri thức đã học vào phân tích những
vấn đề cơ bản về chủ nghĩa xã hội và con đường đi lên
chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam hiện nay.
3. Về tư tưởng
Có niềm tin vào chế độ xã hội chủ nghĩa, luôn tin và ủng hộ
đường lối đổi mới theo định hướng xã hội chủ nghĩa dưới
sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản Việt Nam.
5
Câu hỏi

Chủ nghĩa CNXH và


xã hội là CNCS có
gì? khác nhau
không?

Việt Nam có
chủ nghĩa xã
hội chưa?

6
I. CHỦ NGHĨA XÃ HỘI

1. Chủ nghĩa xã hội, giai đoạn đầu của hình thái kinh tế
- xã hội cộng sản chủ nghĩa

2. Điều kiện ra đời của chủ nghĩa xã hội

3. Những đặc trưng bản chất của chủ nghĩa xã hội

Chương IV. SMLS của GCCN và CMXHCN I III 7


II
1. Chủ nghĩa xã hội, giai đoạn đầu của hình
thái kinh tế - xã hội cộng sản chủ nghĩa
Chủ nghĩa xã hội
(Socialism)

Phong Lý tưởng Chế độ


Khoa học
trào thực giải xã hội tốt
về SMLS
tiễn, đấu phóng đẹp, giai
của giai
tranh của nhân dân đoạn đầu
cấp công
nhân dân lao động của hình
nhân –
lao động khỏi áp thái
chủ nghĩa
chống áp bức, bóc KT-XH
xã hội
bức, bất lột, bất cộng sản
khoa học
công công chủ nghĩa

8
PTSX cộng sản chủ nghĩa

PTSX TBCN

PTSX PHONG KIẾN

PTSX CHIẾM HỮU NÔ LỆ

PTSX NGUYÊN THỦY

Các Mác và Ph. Ăng ghen – quan điểm duy vật lịch sử để
nghiên cứu về xã hội loài người:
Học thuyết HTKT - XH: Tính tất yếu sự thay thế
Sự chuyển biến HTKT- hình thái KT - XH TBCN
XH thấp lên HTKT-XH bằng hình thái KT- XH cộng
cao hơn là quá trình lịch sản chủ nghĩa – đó là quá
sử tự nhiên. trình lịch sử tự nhiên
Chương IV. SMLS của GCCN và CMXHCN I III 9
II
Hình thái kinh tế xã hội CSCN
LLSX

HTKT-XH QHSX

KTTT

LLSX PHÁT
HTKT-XH TRIỂN CAO

Cộng sản QHSX


chủ nghĩa CÔNG HỮU

KTTT CỦA
NHÂN DÂN
10
Phân kỳ hình thái kinh tế - xã hội
Cộng sản chủ nghĩa
C.Mác và Ph.Ăngghen: từ lý luận HT KT-XH

HT KT - XH CSCN
HT KT-XH Giai đoạn cao (CNCS)
Giai đoạn thấp (CNXH)
TBCN

t
Thời kỳ quá độ
(trực tiếp)

Cơ sở:
Sự phát triển cao của CNTB, LLSX xã hội hóa cao tạo
tiền đề cho sự ra đời hình thái KT-XH mới.

11
1. Chủ nghĩa xã hội, giai đoạn đầu của hình
thái kinh tế - xã hội cộng sản chủ nghĩa
- C.Mác - Ph.Ăngghen:
+ Chủ nghĩa duy vật lịch sử
=> Lý luận về hình thái kinh tế - xã hội chỉ ra tính tất yếu sự
thay thế hình thái kinh tế - xã hội tư bản chủ nghĩa bằng
hình thái KT - XH Cộng sản chủ nghĩa

+ Hình thái KT - XH Cộng sản chủ nghĩa phát triển qua 2


giai đoạn:
• Giai đoạn thấp – giai đoạn CNXH.
• Giai đoạn cao – giai đoạn CSCN.
• Giữa XHTBCN và CSCN là thời kỳ quá độ lên cộng
sản chủ nghĩa.

12
So sánh hai giai đoạn CNXH – CSCN
XÃ HỘI ĐIỂM GIỐNG NHAU ĐIỂM KHÁC NHAU
KINH TẾ CHÍNH TRỊ KINH TẾ CHÍNH TRỊ

XHCN

CSCN

13
So sánh hai giai đoạn CNXH – CSCN
XÃ HỘI ĐIỂM GIỐNG NHAU ĐIỂM KHÁC NHAU
KINH TẾ CHÍNH TRỊ KINH TẾ CHÍNH TRỊ

LLSX phát Còn giai


XHCN
triển cao, cấp và
CÔNG DO phân phối nhà
HỮU NHÂN theo LAO ĐỘNG nước
VỀ DÂN
TLSX LÀM
CHỦ LLSX phát Giai cấp
CSCN triển rất cao, không
phân phối còn, nhà
theo NHU CẦU nước tự
tiêu vong

BẢN CHẤT TRÌNH ĐỘ PHÁT TRIỂN


14
1. Chủ nghĩa xã hội, giai đoạn đầu của hình
thái kinh tế - xã hội cộng sản chủ nghĩa
Phân kỳ hình thái kinh tế - xã hội Cộng sản chủ nghĩa

C.Mác và Ph.Ăngghen: từ lý luận HT KT-XH

HT KT - XH CSCN
HT KT-XH Giai đoạn cao (CNCS)
Giai đoạn thấp (CNXH)
TBCN

t
Thời kỳ quá độ
(trực tiếp)
Không được lẫn lộn giữa các giai đoạn, không nôn nóng
đốt cháy giai đoạn; giữa các giai đoạn không có một ranh
giới tuyệt đối.
15
“Phê phán cương lĩnh Goota” (1875)

«Giữa xã hội tư bản chủ nghĩa và xã


hội cộng sản chủ nghĩa là một thời kỳ
thời kỳ cải biến cách mạng từ xã hội
này sang xã hội kia. Thích ứng với
thời kỳ ấy là một thời kỳ quá độ chính
trị, và nhà nước của thời kỳ ấy không
thể là cái gì khác hơn là nền chuyên
chính cách mạng của giai cấp vô sản»

Thời kỳ quá độ là thời kỳ cải biến cách mạng từ xã hội


này sang xã hội kia.
16
Khẳng định quan điểm của Các Mác

V.I.Lênin cho rằng:


“Về lý luận, không thể nghi ngờ gì
được rằng giữa chủ nghĩa tư bản và
chủ nghĩa cộng sản, có một thời kỳ
quá độ nhất định”.

Thời kỳ quá độ là thời kỳ cải biến cách mạng từ xã hội


này sang xã hội kia.
17
Thời kỳ quá độ từ CNTB lên CNCS
Về xã hội

Xã hội của thời kỳ quá độ là xã hội vừa


thoát thai từ CNTB, xã hội chưa phát
triển trên cơ sở của chính nó còn mang
nhiều dấu vết của xã hội cũ để lại:

“Cái xã hội mà chúng ta nói ở đây không phải là một xã hội


cộng sản chủ nghĩa đã phát triển trên những cơ sở của
chính nó, mà trái lại là một xã hội cộng sản chủ nghĩa vừa
thoát thai từ xã hội tư bản chủ nghĩa, do đó là một xã hội,
về mọi phương diện – kinh tế, đạo đức, tinh thần – còn
mang những dấu vết của xã hội cũ mà nó đã lọt lòng ra”.
18
Thời kỳ quá độ từ CNTB lên CNCS
Về xã hội

Theo Lê nin:
Đối với những nước chưa có chủ
nghĩa tư bản phát triển cao “cần
phải có một thời kỳ quá độ khá lâu
dài từ chủ nghĩa tư bản lên chủ
nghĩa xã hội”

19
Thời kỳ quá độ từ CNTB lên CNCS
Về mặt lý luận
và thực tiễn

Đối với các nước chưa trải qua CNTB


phát triển:
Cần thiết phải có thời kỳ quá độ khá lâu
dài từ chủ nghĩa tư bản lên chủ nghĩa xã
hội - những cơn đau đẻ kéo dài.

Đối với các nước trải qua CNTB phát triển,


giữa CNTB và CNCS có một thời kỳ quá độ
nhất định, thời kỳ cải biến cách mạng từ xã
hội này sang xã hội kia.

20
Phân kỳ hình thái kinh tế - xã hội
Cộng sản chủ nghĩa
Quan điểm của V.I.Lênin

Hình thái KT-XH CSCN


HT KT-XH Giai đoạn cao
Giai đoạn thấp
TBCN

TKQĐ XHCN CSCN t


(gián tiếp)

Xã hội vừa thoát thai từ xã hội TBCN, xã hội chưa


phát triển trên cơ sở của chính nó, còn mang
nhiều dấu vết của xã hội cũ để lại.

21
2. Điều kiện ra đời của chủ nghĩa xã hội
Sự phát triển chín muồi về kinh tế và sự trưởng thành về
chính trị của GCCN trong xã hội tư bản là cơ sở cho sự
xuất hiện một hình thái KT-XH mới - hình thái KT-XH
CSCN mà CNXH là giai đoạn đầu.

“Giai cấp tư sản không chỉ tạo vũ


khí để giết mình, mà còn tạo ra
những người sử dụng vũ khí đó,
những công nhân hiện đại,
những người vô sản”

22
a. Điều kiện kinh tế
ĐẠI LLSX QHSX
CÔNG trình độ tính tư nhân
NGHIỆP xã hội hóa TBCN
CƠ KHÍ cao

23
b. Điều kiện chính trị - xã hội
LLSX có QHSX mang
Về mặt tính tư nhân
trình độ xã
kinh tế TBCN
hội hóa cao

Về mặt GCCN, GCTS


CT-XH NDLĐ

CÁCH MẠNG
XHCN

24
b. Điều kiện chính trị - xã hội
Về mặt GCCN, GCTS
CT-XH NDLĐ

CÁCH MẠNG Là cuộc cách mạng của


giai cấp công nhân và
XHCN (CMVS) nhân dân lao động dưới
sự lãnh đạo của ĐCS
Bằng con đường bạo
lực cách mạng (thực
tiễn)
Nhằm lật đổ chế độ TBCN, thiết lập nhà nước chuyên
chính vô sản, thực hiện cải tạo xã hội cũ, xây dựng xã
hội mới, XHCN và XHCS
25
b. Điều kiện chính trị - xã hội
Về mặt GCCN, GCTS
CT-XH NDLĐ

Tính tích cực chính trị


CÁCH MẠNG của giai cấp công nhân
được khơi dậy
XHCN (CMVS)
Phát huy trong liên minh
với các giai cấp và tầng
HÌNH THÁI KT- lớp người lao động
XH CSCN
Dưới sự lãnh đạo của
Đảng Cộng sản
26
Sự phát triển của CNTB đã dẫn đến
những mâu thuẫn nào?

LLSX có QHSX mang


a. Về mặt tính tư nhân
trình độ xã
kinh tế TBCN
hội hóa cao

b. Về mặt GCCN, GCTS


CT-XH NDLĐ

CÁCH MẠNG XHCN

HÌNH THÁI KT-XH CSCN


27
3. Những đặc trưng cơ bản của chủ nghĩa xã hội
Giải phóng giai cấp, giải phóng dân tộc, giải phóng xã hội,
giải phóng con người, tạo điều kiện để con người phát triển
toàn diện
Có nền kinh tế phát triển cao, dựa trên LLSX hiện đại
và chế độ công hữu về TLSX chủ yếu

Liệu có thể
thủ tiêu chế
độ tư hữu
ngay lập tức
được không?

28
3. Những đặc trưng cơ bản của chủ nghĩa xã hội
Giải phóng giai cấp, giải phóng dân tộc, giải phóng xã hội,
giải phóng con người, tạo điều kiện để con người phát triển
toàn diện
Có nền kinh tế phát triển cao, dựa trên LLSX hiện đại
và chế độ công hữu về TLSX chủ yếu

Không, không thể được,


cũng như không thể làm cho
lực lượng sản xuất hiện có
tăng lên ngay lập tức đến
mức cần thiết để xây dựng
một nền kinh tế công hữu.

29
3. Những đặc trưng cơ bản của chủ nghĩa xã hội
Giải phóng giai cấp, giải phóng dân tộc, giải phóng xã hội,
giải phóng con người, tạo điều kiện để con người phát triển
toàn diện
Có nền kinh tế phát triển cao, dựa trên LLSX hiện đại
và chế độ công hữu về TLSX chủ yếu

Sẽ chỉ có thể cải tạo xã hội


hiện nay một cách dần dần,
và chỉ khi nào đã tạo nên
được một khối lượng TLSX
cần thiết cho việc cải tạo đó
thì khi ấy mới thủ tiêu được
chế độ tư hữu.

30
3. Những đặc trưng cơ bản của chủ nghĩa xã hội
Giải phóng giai cấp, giải phóng dân tộc, giải phóng xã hội,
giải phóng con người, tạo điều kiện để con người phát triển
toàn diện
Có nền kinh tế phát triển cao, dựa trên LLSX hiện đại
và chế độ công hữu về TLSX chủ yếu

Sẽ chỉ có thể cải tạo xã hội


hiện nay một cách dần dần,
và chỉ khi nào đã tạo nên
được một khối lượng TLSX
cần thiết cho việc cải tạo đó
thì khi ấy mới thủ tiêu được
chế độ tư hữu.

31
3. Những đặc trưng cơ bản của chủ nghĩa xã hội
Giải phóng giai cấp, giải phóng dân tộc, giải phóng xã hội,
giải phóng con người, tạo điều kiện để con người phát triển
toàn diện
Có nền kinh tế phát triển cao, dựa trên LLSX hiện đại
và chế độ công hữu về TLSX chủ yếu

Do nhân dân lao động làm chủ

Có nhà nước kiểu mới mang bản chất GCCN,


đại biểu cho lợi ích, quyền lực và ý chí của NDLĐ

Có nền văn hóa phát triển cao, kế thừa và phát huy


những giá trị VH dân tộc và tinh hoa VH nhân loại

Bảo đảm BĐ, ĐK giữa các DT và có quan hệ hữu nghị,


hợp tác với nhân dân các nước trên thế giới

32
II. THỜI KỲ QUÁ ĐỘ LÊN CHỦ NGHĨA XÃ HỘI

1. Tính tất yếu khách quan của thời kỳ quá độ lên chủ
nghĩa xã hội

2. Đặc điểm thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội

33
1. Tính tất yếu khách quan của thời kỳ quá độ
lên chủ nghĩa xã hội

«Giữa xã hội tư bản chủ nghĩa và xã


hội cộng sản chủ nghĩa là một thời kỳ
thời kỳ cải biến cách mạng từ xã hội
này sang xã hội kia. Thích ứng với
thời kỳ ấy là một thời kỳ quá độ chính
trị, và nhà nước của thời kỳ ấy không
thể là cái gì khác hơn là nền chuyên
chính cách mạng của giai cấp vô sản»

Thời kỳ quá độ là thời kỳ cải biến cách mạng từ xã hội


này sang xã hội kia.
34
1. Tính tất yếu khách quan của thời kỳ quá độ
lên chủ nghĩa xã hội

Khẳng định quan điểm đó của Các


Mác, V.I.Lênin cho rằng:
“Về lý luận, không thể nghi ngờ gì
được rằng giữa chủ nghĩa tư bản và
chủ nghĩa cộng sản, có một thời kỳ
quá độ nhất định”.

Thời kỳ quá độ là thời kỳ cải biến cách mạng từ xã hội


này sang xã hội kia.
35
1. Tính tất yếu khách quan của thời kỳ quá độ
lên chủ nghĩa xã hội
- Thời kỳ quá độ từ chủ nghĩa tư bản lên chủ nghĩa xã hội:
+ Bắt đầu:
Từ khi giai cấp công nhân giành được chính quyền.
+ Kết thúc:
Xây dựng thành công cơ sở của XHCN trên tất cả các lĩnh
vực: kinh tế, chính trị, văn hóa – tư tưởng và xã hội.

36
1. Tính tất yếu khách quan của thời kỳ quá độ
lên chủ nghĩa xã hội
- Hai loại quá độ từ chủ nghĩa tư bản lên chủ nghĩa cộng
sản:
+ Quá độ trực tiếp:
Từ khi chủ nghĩa tư bản lên chủ nghĩa cộng sản đối với
những nước đã trải qua chủ nghĩa tư bản phát triển.
+ Quá độ gián tiếp:
Từ chủ nghĩa tư bản lên chủ nghĩa cộng sản đối với những
nước chưa trải qua chủ nghĩa tư bản phát triển.

37
1. Tính tất yếu khách quan của thời kỳ quá độ
lên chủ nghĩa xã hội
- Thời kỳ quá độ lên CNXH là một tất yếu để cải biến cách
mạng từ xã hội cũ sang xã hội mới:
+ CNTB và CNXH khác nhau về chất.

• CNTB - chế độ tư hữu tư • CNXH - chế độ công


bản chủ nghĩa về TLSX hữu về TLSX chủ yếu.

=> Muốn có XH dựa trên công hữu về TLSX, không còn


giai cấp đối kháng, không còn áp bức, bóc lột thì phải có
thời kì lịch sử nhất định.

38
1. Tính tất yếu khách quan của thời kỳ quá độ
lên chủ nghĩa xã hội
- Thời kỳ quá độ lên CNXH là một tất yếu để cải biến cách
mạng từ xã hội cũ sang xã hội mới:
+ CNXH được xây dựng trên nền sản xuất đại công nghiệp
có trình độ cao.
• Nước TBCN – đã có cơ sở vật chất – kỹ thuật nhất định:
=> phải có thời gian tổ chức, sắp xếp để xây dựng được
nền sản xuất công nghiệp có trình độ cao của CNXH.
• Nước chưa trải qua quá trình công nghiệp hóa: => Nhiệm
vụ trọng tâm trong thời kỳ quá độ là tiến hành công nghiệp
hóa xã hội chủ nghĩa.

Chương IV. SMLS của GCCN và CMXHCN I III 39


II
1. Tính tất yếu khách quan của thời kỳ quá độ
lên chủ nghĩa xã hội
- Thời kỳ quá độ lên CNXH là một tất yếu để cải biến cách
mạng từ xã hội cũ sang xã hội mới:
+ Cần có thời gian để xây dựng các quan hệ sản xuất mới
xã hội chủ nghĩa.
QHSX XHCN không tự nẩy sinh trong lòng CNTB, chúng là
kết quả của quá trình xây dựng và cải tạo CNXH.

+ Xây dựng CNXH là một công cuộc mới mẻ khó khăn,


phức tạp.
=> cần có thời gian để giai cấp công nhân từng bước quen
với những công việc đó.

40
1. Tính tất yếu khách quan của thời kỳ quá độ
lên chủ nghĩa xã hội
- Thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội ở các nước có trình độ
phát triển kinh tế - xã hội khác nhau có thể diễn ra với
khoảng thời gian dài, ngắn khác nhau.

+ Đối với các nước TBCN phát triển => TKQĐ có thể tương
đối ngắn.

+ Đối với các nước TBCN trung bình, tiền tư bản, có nền kinh
tế lạc hậu => TKQĐ kéo dài với nhiều khó khăn, phức tạp.

41
2. Đặc điểm thời kỳ quá độ lên CNXH

Thực chất của Thời kỳ quá độ lên CNXH:


là thời kỳ cải biến cách mạng từ xã hội tiền tư bản chủ
nghĩa và tư bản chủ nghĩa sang xã hội xã hội chủ nghĩa.

Đặc điểm cơ bản của thời kỳ quá độ lên CNXH:


Là thời kỳ cải tạo cách mạng sâu sắc, triệt để xã hội TBCN
trên tất cả các lĩnh vực kinh tế, chính trị, văn hóa, xã hội,
xây dựng từng bước cơ sở vật chất – kỹ thuật và đời sống
tinh thần của CNXH.

42
2. Đặc điểm thời kỳ quá độ lên CNXH
Trên lĩnh vực
kinh tế
Tồn tại nền KT
nhiều thành
phần, trong đó
có thành phần
đối lập

Lênin

43
2. Đặc điểm thời kỳ quá độ lên CNXH

- Trên lĩnh vực chính trị:


+ Thiết lập, tăng cường chuyên chính vô sản

GC công nhân nắm và sử dụng quyền lực nhà nước trấn


áp GC tư sản, xây dựng xã hội không giai cấp

44
2. Đặc điểm thời kỳ quá độ lên CNXH

- Trên lĩnh vực chính trị:


+ Tiếp tục cuộc đấu tranh giữa giai cấp vô sản với giai cấp
tư sản trong điều kiện mới, nội dung mới, hình thức
mới

• Điều kiện mới: GCCN cầm quyền

• Nội dung mới: xây dựng toàn diện xã hội mới (trọng tâm

là xây dựng nhà nước có tính kinh tế, hòa bình

• Hình thức mới: hòa bình, tổ chức và xây dựng

45
2. Đặc điểm thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa
xã hội

- Trên lĩnh vực tư tưởng – văn hóa:

+ Tồn tại nhiều tư tưởng khác nhau, chủ yếu là


tư tưởng vô sản và tư sản.

+ Xây dựng văn hóa vô sản, nền văn hóa mới


XHCN, tiếp thu giá trị văn hóa dân tộc và tinh
hoa văn hóa nhân loại.

46
2. Đặc điểm thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa
xã hội
- Trên lĩnh vực xã hội:

+ Còn tồn tại nhiều giai cấp, tầng lớp và sự khác


biệt giữa các giai cấp tầng lớp xã hội; các giai
cấp vừa hợp tác, đấu tranh nhau.

+ Còn tồn tại sự khác biệt giữa nông thôn và


thành thị, giữa lao động trí óc và lao động
chân tay.

47
2. Đặc điểm thời kỳ quá độ lên CNXH

- Trên lĩnh vực xã hội:

Thời kỳ quá độ lên về phương diện xã


hội là thời kỳ đấu tranh giai cấp
chống áp bức, bất công, xóa bỏ tệ
nạn xã hội và những tàn dư của xã
hội cũ để lại, thiết lập công bằng xã
hội trên cơ sở thực hiện nguyên
tắc phân phối theo lao động là
chủ đạo.

48
III. QUÁ ĐỘ LÊN CHỦ NGHĨA XÃ HỘI Ở VIỆT NAM

1. Đặc điểm quá độ lên chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam là


bỏ qua chế độ tư bản chủ nghĩa

2. Những đặc trưng của chủ nghĩa xã hội và phương


hướng xây dựng chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam hiện nay

Chương IV. SMLS của GCCN và CMXHCN I III 49


II
1. Đặc điểm quá độ lên chủ nghĩa xã hội ở Việt
Nam là bỏ qua chế độ tư bản chủ nghĩa

- Xuất phát từ một xã hội thuộc địa,


nửa phong kiến, LLSX rất thấp; trải
qua chiến tranh ác liệt, hậu quả
nặng nề, tàn dư thực dân, phong
kiến còn nhiều; các thế lực thù địch
thường xuyên phá hoại chế độ
XHCN và nền độc lập dân tộc của
nhân dân ta.

50
1. Đặc điểm quá độ lên chủ nghĩa xã hội ở Việt
Nam là bỏ qua chế độ tư bản chủ nghĩa

- Xuất phát từ một xã hội thuộc địa,


nửa phong kiến, LLSX rất thấp; trải
qua chiến tranh ác liệt, hậu quả
nặng nề, tàn dư thực dân, phong
kiến còn nhiều; các thế lực thù địch
thường xuyên phá hoại chế độ
XHCN và nền độc lập dân tộc của
nhân dân ta.

51
1. Đặc điểm quá độ lên chủ nghĩa xã hội ở Việt
Nam là bỏ qua chế độ tư bản chủ nghĩa

- Cách mạng khoa học và công


nghệ hiện đại đang diễn ra
mạnh mẽ; nền sản xuất vật chất
và đời sống xã hội quốc tế hóa
sâu sắc
=> Xu thế đó tạo thời cơ và
thách thức gay gắt.

52
1. Đặc điểm quá độ lên chủ nghĩa xã hội ở Việt
Nam là bỏ qua chế độ tư bản chủ nghĩa
- Thời đại ngày nay vẫn là thời đại
quá độ từ chủ nghĩa tư bản lên
chủ nghĩa xã hội; cuộc đấu tranh
của nhân dân các nước vì hòa
bình, độc lập dân tộc, dân chủ,
phát triển và tiến bộ xã hội vẫn
tiếp diễn.

53
1. Đặc điểm quá độ lên chủ nghĩa xã hội ở Việt
Nam là bỏ qua chế độ tư bản chủ nghĩa
Quá độ
“bỏ qua chế độ TBCN”

Bỏ qua việc xác Tiếp thu, kế thừa


lập vị trí thống trị những thành tựu mà
của QHSX và nhân loại đạt được
KTTT TBCN dưới chế độ TBCN.

54
1. Quá độ lên chủ nghĩa xã hội bỏ qua
chế độ tư bản chủ nghĩa
Quá độ “bỏ qua chế độ TBCN”

Là con đường
cách mạng tất
yếu khách quan,
con đường xây
dựng đất nước
trong thời kỳ quá
độ lên chủ nghĩa
xã hội ở nước ta.

55
1. Đặc điểm quá độ lên chủ nghĩa xã hội ở Việt
Nam là bỏ qua chế độ tư bản chủ nghĩa
Quá độ “bỏ qua chế độ TBCN”

Bỏ qua xác lập vị trí thống trị của


QHSX và kiến trúc thượng tầng TBCN
Hình thức Thành phần
sở hữu kinh tế

Đa dạng Nhiều thành


phần

Sở hữu tư nhân Thành phần kinh tế


không chiếm vai tư bản tư nhân không
trò chủ đạo chiếm vai trò chủ đạo
56
1. Đặc điểm quá độ lên chủ nghĩa xã hội ở Việt
Nam là bỏ qua chế độ tư bản chủ nghĩa
Quá độ “bỏ qua chế độ TBCN”
Bỏ qua xác lập vị trí thống trị của
QHSX và kiến trúc thượng tầng TBCN

Quan hệ Hình thức Nguyên tắc


bóc lột và bị sở hữu Phân Phối
bóc lột vẫn
còn nhưng Đa dạng Nhiều
QH bóc lột
TBCN
không giữ PP theo mức PP theo lao Quỹ phúc lợi
vai trò độ đóng góp động là xã hội
thống trị chủ đạo
57
1. Đặc điểm quá độ lên chủ nghĩa xã hội ở Việt
Nam là bỏ qua chế độ tư bản chủ nghĩa
Quá độ “bỏ qua chế độ TBCN”

Phải tiếp thu, kế


thừa những
thành tựu về
khoa học công
nghệ, quản lý
phát triển xã hội,
xây dựng nền
kinh tế hiện đại,
phát triển nhanh
LLSX

58
1. Đặc điểm quá độ lên chủ nghĩa xã hội ở Việt
Nam là bỏ qua chế độ tư bản chủ nghĩa
Quá độ “bỏ qua chế độ TBCN”

Đây là sự nghiệp khó


khăn, phức tạp và lâu
dài với nhiều chặng
đường, nhiều hình thức
tổ chức kinh tế, xã hội
có tính chất quá độ đòi
hỏi phải có quyết tâm
chính trị cao và khát
vọng lớn của toàn
Đảng, toàn dân.

59
2. Những đặc trưng của CNXH và phương
hướng xây dựng CNXH ở Việt Nam hiện nay

a. Những đặc trưng bản chất của chủ nghĩa xã


hội Việt Nam

b. Phương hướng xây dựng chủ nghĩa xã hội


ở Việt Nam hiện nay

60
1 • Dân giàu, nước mạnh, dân chủ, công bằng, văn minh.

• Do nhân dân làm chủ


2
• Có nền kinh tế phát triển cao dựa trên lực lượng sản
3 xuất hiện đại và quan hệ sản xuất tiến bộ phù hợp

4 • Có nền văn hóa tiên tiến, đậm đà bản sắc dân tộc
• Con người có cuộc sống ấm no, tự do, hạnh phúc có
5 điều kiện phát triển toàn diện
• Các dân tộc trong cộng đồng Việt Nam bình đẳng,
6 đoàn kết, tôn trọng và giúp đỡ nhau cùng phát triển
• Có Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa, của nhân
7 dân, do nhân dân, vì nhân dân do Đảng Cộng sản lãnh
đạo
• Có quan hệ hữu nghị và hợp tác với các nước trên thế
8 giới.
b. Phương hướng xây dựng chủ nghĩa xã hội
ở Việt Nam hiện nay
12 ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN ĐẤT NƯỚC
GIAI ĐOẠN 2021 – 2030

(gt trang119 -124)

62
CÂU HỎI ÔN TẬP CHƯƠNG III

1. Điều kiện ra đời và đặc trưng của CNXH? Đặc


trưng bản chất của CNXH ở Việt Nam?
2. Tính tất yếu, thực chất và đặc điểm của thời
kỳ quá độ lên CNXH? Liên hệ với thời kỳ quá
độ lên CNXH ở Việt Nam hiện nay?
3. Phương hướng xây dựng CNXH ở VN hiện
nay?

63

You might also like