You are on page 1of 8

BẢNG DỮ LIỆU AN TOÀN VẬT LIỆU

Phiên bản 15/1 Ngày sửa đổi: 08/09/2021 Ngày in: 16/12/2021
Theo Tiêu chuẩn Singapore SS 586: 2014 về Thông báo nguy hại đối với Hóa chất độc hại và Hàng hóa nguy hiểm

PHẦN 1: Nhận diện chất/hỗn hợp và công ty/nhà cung cấp


Nhận diện sản phẩm
Tên sản phẩm DẦU TRUYỀN NHIỆT HIỆU QUẢ CAO ISO VG 68
Mã sản phẩm R265
Số bảng dữ liệu 1G262347
Loại sản phẩm Chất lỏng S

Mục đích sử dụng và khuyến cáo sử dụng


Mục đích sử dụng của TRUYỀN NHIỆT
chất/hỗn hợp Để đƣợc tƣ vấn về ứng dụng cụ thể, hãy xem Bảng Dữ liệu Kỹ thuật thích hợp hoặc tham khảo ý kiến của
đại diện công ty chúng tôi.

Thông tin về nhà cung cấp bảng dữ liệu an toàn


Nhà cung cấp Durabond Industries Co., Ltd
20 - 22 Wenlock Road
N1, 7GU, London, Vƣơng Quốc Anh
Điện thoại: +44 (1) 207660980
Địa chỉ email oil@durabondcoltd.com

Số điện thoại khẩn cấp +44 (1) 113 270 5013 (24/24)

PHẦN 2: Nhận diện nguy hiểm


Phân loại chất hoặc hỗn hợp
Phân loại GHS Hỗn hợp
Phân loại theo Tiêu chuẩn Singapore SS 586: 2014 về Thông báo nguy hại đối với Hóa chất độc hại và Hàng hóa nguy hiểm
Độc tính mãn tính Loại 4
Độc tính cấp tính Loại 3
Chất kích ứng da Loại 3
Mối nguy hiểm khác
Các mối nguy hiểm khác Khử mỡ đối với da.
không dẫn đến việc phân Dầu đã qua sử dụng có thể chứa các thành phần nguy hiểm có khả năng gây ung thƣ da. Xem Thông tin
loại về Độc tính, phần 11 của Bảng Dữ liệu An toàn này.
Các yếu tố ghi nhãn
Biểu tượng cảnh báo Không yêu cầu biểu tƣợng
Từ báo hiệu Cảnh báo
Cảnh báo mối nguy hiểm H413: Có thể gây ảnh hƣởng lâu dài đến đời sống thủy sinh.
H402: Có hại cho đời sống thủy sinh.
H315: Gây kích ứng da nhẹ
Cảnh báo phòng ngừa P273: Tránh thải ra môi trƣờng
Đối phó P332 + 313: Nếu xảy ra kích ứng da: Yêu cầu tƣ vấn/chăm sóc y tế.
Lưu trữ Không áp dụng.
Thải bỏ P501: Thải bỏ hóa chất và thùng chứa theo tất cả các quy định của địa phƣơng, khu vực, quốc gia và
quốc tế.

Các yếu tố nhãn bổ sung Bảng dữ liệu an toàn có sẵn theo yêu cầu.
Các yêu cầu đóng gói đặc
biệt
Các thùng chứa Không áp dụng
được gắn dây
buộc phòng ngừa
trẻ em
Cảnh báo nguy hiểm xúc Không áp dụng
giác

PHẦN 3: Thành phần cấu tạo/Thông tin về thành phần


Chất/hỗn hợp Dầu gốc biến tính hóa học. Phụ gia hiệu suất độc quyền.
Hỗn hợp.
Sản phẩm/ tên thành phần % Số CAS Phân loại nguy Cụm từ rủi ro/ Cảnh báo
hiểm nguy hiểm
Sản phẩm chƣng cất (dầu mỏ), parafin nhẹ đã xử 90~100 64742-54-7 Không đƣợc phân Không áp dụng
lý hydro loại
Dầu khoáng 90 - 100 Hỗn hợp* Không đƣợc phân Không áp dụng
loại
2,6-di-tert-butylphenol 0.1 - 1 128-39-2 Độc tính thủy sinh H411, H302
mãn tính loại 2

*Dầu khoáng có trong vật liệu này có thể đƣợc mô tả bằng một hoặc nhiều Số CAS sau: 64742-65-0, 64742-55-8 và 64742-56-9.

Không có thành phần nào hiện diện, mà theo hiểu biết hiện tại của nhà cung cấp và theo nồng độ áp dụng, được phân loại là nguy
hiểm cho sức khỏe hoặc môi trường và do đó phải báo cáo trong phần này.
Các giới hạn phơi nhiễm nơi làm việc, nếu có, được liệt kê trong Phần 8.

PHẦN 4: Biện pháp sơ cấp cứu


Mô tả các biện pháp sơ cấp cứu
Tiếp xúc với mắt Trong trƣờng hợp tiếp xúc với mắt, ngay lập tức rửa mắt với nhiều nƣớc trong ít nhất 15 phút. Giữ cho
mắt mở to trong khi rửa sạch. Tháo bất kỳ kính áp tròng nào. Tìm tƣ vấn y tế.
Tiếp xúc trên da Rửa sạch bằng xà phòng và nhiều nƣớc hoặc sử dụng chất làm sạch da đã đƣợc công nhận. Cởi quần áo
và giày bị nhiễm bẩn ngay lập tức. Tìm đến chăm sóc y tế nếu tình trạng khó chịu phát triển.
Hít phải Nếu hít phải, di chuyển đến nơi có không khí trong lành. Yêu cầu chăm sóc y tế nếu các triệu chứng xuất
hiện.
Nuốt phải Không gây nôn trừ khi đƣợc nhân viên y tế hƣớng dẫn. Yêu cầu chăm sóc y tế nếu các triệu chứng xuất
hiện.
Bảo vệ người sơ cứu Không đƣợc thực hiện bất kỳ hành động nào khiến dẫn đến rủi ro cá nhân hoặc khi không đƣợc đào tạo
phù hợp.
Các triệu chứng và ảnh hưởng quan trọng nhất, cả cấp tính và đến chậm
Xem Phần 11 để biết thêm thông tin chi tiết về các ảnh hƣởng và triệu chứng đối với sức khỏe.
Chỉ định bất kỳ sự chăm sóc y tế tức thời nào và điều trị đặc biệt cần lưu ý với bác sĩ
Nói chung, điều trị nên theo triệu chứng và hƣớng đến việc giảm bớt bất kỳ ảnh hƣởng nào.

PHẦN 5: Biện pháp chữa cháy


Phương tiện chữa cháy
Phương tiện chữa cháy Trong trƣờng hợp có hỏa hoạn, hãy sử dụng bình xịt hoặc bình chữa cháy bằng bọt, hóa chất khô hoặc
phù hợp carbon dioxide.
Phương tiện chữa cháy Không dùng vòi xịt.
không phù hợp
Các nguy cơ đặc biệt phát sinh từ hóa chất hoặc hỗn hợp
Các nguy cơ từ hóa chất Trong đám cháy hoặc nếu bị đốt nóng, áp suất sẽ tăng lên và thùng chứa có thể bị nổ tung.
hoặc hỗn hợp
Sản phẩm cháy độc hại Các sản phẩm cháy có thể bao gồm các chất sau: oxit cacbon (CO, CO2) (cacbon monoxit, cacbon đioxit)
Lời khuyên cho người chữa cháy
Các biện pháp phòng Kịp thời cô lập hiện trƣờng bằng cách di dời tất cả mọi ngƣời ra khỏi khu vực xảy ra sự cố nếu có cháy.
ngừa đặc biệt cho người Không đƣợc thực hiện bất kỳ hành động nào khiến dẫn đến rủi ro cá nhân hoặc khi không đƣợc đào tạo
chữa cháy phù hợp.
Thiết bị bảo hộ đặc biệt Ngƣời chữa cháy phải mang thiết bị bảo hộ thích hợp và thiết bị thở khép kín (SCBA) có phần che kín mặt
cho người chữa cháy hoạt động ở chế độ áp suất dƣơng. Quần áo dành cho ngƣời chữa cháy (bao gồm mũ bảo hiểm, ủng bảo
hộ và găng tay) phù hợp với tiêu chuẩn Châu Âu EN 469 sẽ cung cấp mức độ bảo vệ cơ bản đối với các
sự cố hóa chất.

PHẦN 6: Biện pháp giảm thiểu tai nạn


Các biện pháp phòng ngừa cá nhân, thiết bị bảo hộ và thủ tục khẩn cấp
Đối với nhân viên không Không đƣợc thực hiện bất kỳ hành động nào khiến dẫn đến rủi ro cá nhân hoặc khi không đƣợc đào tạo
khẩn cấp phù hợp. Sơ tán các khu vực xung quanh. Không cho những ngƣời không cần thiết và không đƣợc bảo vệ
vào trong. Không chạm vào hoặc đi qua vật liệu bị đổ. Sàn có thể trơn trƣợt; sử dụng cẩn thận để tránh rơi
đổ. Trang bị phƣơng tiện bảo hộ cá nhân thích hợp.
Đối với những người ứng Nếu cần phải có quần áo chuyên dụng để đối phó với sự cố tràn đổ, hãy ghi lại bất kỳ thông tin nào trong
cứu khẩn cấp Phần 8 về các vật liệu phù hợp và không phù hợp. Xem thêm thông tin trong "Đối với nhân viên không
khẩn cấp".
Biện pháp phòng ngừa môi Tránh để vật liệu rơi vãi, chảy tràn và tiếp xúc với đất, đƣờng nƣớc, cống rãnh và cống rãnh. Thông báo
trường cho các cơ quan hữu quan nếu sản phẩm đã gây ô nhiễm môi trƣờng (cống rãnh, đƣờng nƣớc, đất hoặc
không khí).
Các phương pháp và vật liệu để ngăn chặn và làm sạch
Tràn đổ nhỏ Ngăn rò rỉ nếu không nguy hiểm. Di chuyển thùng chứa khỏi khu vực tràn đổ. Thấm hút bằng vật liệu trơ
và cho vào thùng xử lý chất thải thích hợp. Thải bỏ thông qua một nhà thầu xử lý chất thải đƣợc cấp phép.
Tràn đổ nhiều Ngăn rò rỉ nếu không nguy hiểm. Di chuyển thùng chứa khỏi khu vực tràn đổ. Ngăn chặn sự xâm nhập vào
cống rãnh, dòng nƣớc, tầng hầm hoặc các khu vực hạn chế. Ngăn chặn và thu gom hóa chất tràn đổ bằng
vật liệu hấp thụ, không cháy, ví dụ: cát, đất, vermiculite hoặc đất tảo cát và cho vào thùng chứa để xử lý
theo quy định của địa phƣơng. Thải bỏ thông qua một nhà thầu xử lý chất thải đƣợc cấp phép.

Tham khảo các phần khác Xem Phần 1 để biết thông tin liên hệ khẩn cấp.
Xem Phần 5 để biết các biện pháp chữa cháy.
Xem Phần 8 để biết thông tin về thiết bị bảo hộ cá nhân thích hợp.
Xem Phần 12 để biết các biện pháp phòng ngừa về môi trƣờng.
Xem Phần 13 để biết thêm thông tin về xử lý chất thải.

PHẦN 7: Xử lý và lưu trữ


Biện pháp xử lý an toàn
Biện pháp bảo vệ Trang bị phƣơng tiện bảo vệ cá nhân thích hợp.
Lời khuyên về vệ sinh lao Nên cấm ăn, uống và hút thuốc tại các khu vực xử lý, lƣu trữ và chế biến vật liệu này. Rửa tay kỹ sau khi
động chung xử lý. Cởi bỏ quần áo và thiết bị bảo hộ bị ô nhiễm trƣớc khi vào khu vực ăn uống. Xem thêm Phần 8 để
biết thêm thông tin về các biện pháp vệ sinh.
Các điều kiện bảo quản an Lƣu trữ theo quy định của địa phƣơng. Bảo quản ở nơi khô ráo, thoáng mát và thông gió tốt, tránh xa các
toàn, bao gồm bất kỳ sự vật liệu không tƣơng thích (xem Phần 10). Tránh xa nguồn nhiệt và ánh nắng trực tiếp. Đậy chặt và đóng
không tương thích nào kín thùng chứa cho đến khi sẵn sàng sử dụng. Các thùng đã đƣợc mở ra phải đƣợc đóng lại cẩn thận và
giữ thẳng đứng để tránh rò rỉ. Chỉ bảo quản và sử dụng trong thiết bị/thùng chứa đƣợc thiết kế để sử dụng
với sản phẩm này. Không lƣu trữ thùng chứa không có ghi nhãn.
Không thích hợp Tiếp xúc lâu với nhiệt độ cao
Mục đích sử dụng cuối cùng
cụ thể Xem phần 1.2 và các kịch bản phơi nhiễm trong Phụ lục, nếu có.
Khuyến nghị

PHẦN 8: Kiểm soát tiếp xúc/Bảo vệ cá nhân


Các thông số kiểm soát
Giới hạn phơi nhiễm nơi
làm việc
Sản phẩm/tên
thành phần
Tên thành phần Giới hạn phơi nhiễm
Sản phẩm chƣng cất (dầu mỏ), parafin nhẹ đã xử lý hydro ACGIH TLV (Hoa Kỳ).
TWA: 5 mg/m³ 8 giờ. Ban hành/Sửa đổi: 11/2009 Dạng: Phần có
thể hít phải
Dầu gốc - không xác định ACGIH TLV (Hoa Kỳ).
TWA: 5 mg/m³ 8 giờ. Ban hành/Sửa đổi: 11/2009 Dạng: Phần có
thể hít phải
Sản phẩm chƣng cất (dầu mỏ), parafinic nặng đã khử sáp bằng dung môi ACGIH TLV (Hoa Kỳ).
TWA: 5 mg/m³ 8 giờ. Ban hành/Sửa đổi: 11/2009 Dạng: Phần có
thể hít phải

Các thủ tục giám sát được Nếu sản phẩm này chứa các thành phần có giới hạn phơi nhiễm, có thể phải theo dõi môi trƣờng cá nhân,
khuyến nghị nơi làm việc hoặc giám sát sinh học để xác định hiệu quả của hệ thống thông gió hoặc các biện pháp kiểm
soát khác và/hoặc sự cần thiết phải sử dụng thiết bị bảo vệ hô hấp. Cần tham khảo các tiêu chuẩn giám
sát thích hợp. Cũng cần tham khảo các tài liệu hƣớng dẫn quốc gia về các phƣơng pháp xác định các
chất độc hại.
Các thủ tục giám sát được Nếu sản phẩm này chứa các thành phần có giới hạn phơi nhiễm, có thể phải theo dõi môi trƣờng cá nhân,
khuyến nghị nơi làm việc hoặc giám sát sinh học để xác định hiệu quả của hệ thống thông gió hoặc các biện pháp kiểm
soát khác và/hoặc sự cần thiết phải sử dụng thiết bị bảo vệ hô hấp. Cần tham khảo các tiêu chuẩn giám
sát, chẳng hạn nhƣ sau: Tiêu chuẩn Châu Âu EN 689 (Môi trƣờng nơi làm việc - Hƣớng dẫn đánh giá
mức độ phơi nhiễm do hít phải các tác nhân hóa học để so sánh với các giá trị giới hạn và chiến lƣợc đo
lƣờng), Tiêu chuẩn Châu Âu EN 14042 (Môi trƣờng nơi làm việc - Hƣớng dẫn áp dụng và sử dụng các
quy trình đánh giá mức độ phơi nhiễm với các tác nhân hóa học và sinh học), Tiêu chuẩn Châu Âu EN 482
(Môi trƣờng nơi làm việc - Yêu cầu chung đối với việc thực hiện các quy trình đo lƣờng các tác nhân hóa
học). Cũng cần tham khảo các tài liệu hƣớng dẫn quốc gia về các phƣơng pháp xác định các chất độc hại.
Mức độ không có phản Không có DNEL/DMEL.
ứng
Dự đoán nồng độ không Không có PNEC.
ảnh hưởng
Kiểm soát tiếp xúc
Kiểm soát kỹ thuật thích Cung cấp hệ thống thông gió khí thải hoặc các biện pháp kiểm soát kỹ thuật khác để giữ cho nồng độ
hợp trong không khí liên quan thấp hơn giới hạn phơi nhiễm nghề nghiệp tƣơng ứng.
Tất cả các hoạt động liên quan đến hóa chất cần phải đƣợc đánh giá về nguy cơ đối với sức khỏe của
chúng, để đảm bảo phơi nhiễm đƣợc kiểm soát một cách đầy đủ. Thiết bị bảo hộ cá nhân chỉ nên đƣợc
xem xét sau khi các dạng biện pháp kiểm soát khác (ví dụ: kiểm soát kỹ thuật) đã đƣợc đánh giá phù hợp.
Thiết bị bảo hộ cá nhân phải tuân theo các tiêu chuẩn thích hợp, phù hợp để sử dụng, đƣợc giữ trong tình
trạng tốt và đƣợc bảo dƣỡng đúng cách.
Nên tham khảo nhà cung cấp thiết bị bảo vệ cá nhân để đƣợc tƣ vấn lựa chọn và đƣa ra tiêu chuẩn phù
hợp. Để biết thêm thông tin, hãy liên hệ với tổ chức quốc gia của quý vị để biết các tiêu chuẩn. Sự lựa
chọn cuối cùng về thiết bị bảo vệ sẽ phụ thuộc vào đánh giá rủi ro. Điều quan trọng là đảm bảo rằng tất cả
các bộ phận của thiết bị bảo vệ cá nhân đều tƣơng thích với nhau.
Kiểm soát phơi nhiễm môi Các phát thải từ hệ thống thông gió hoặc thiết bị quy trình cần phải đƣợc kiểm tra để đảm bảo tuân thủ các
trường yêu cầu của luật bảo vệ môi trƣờng. Trong một số trƣờng hợp, bộ lọc khói, thiết bị lọc hoặc sửa đổi thiết
kế đối với thiết bị quy trình sẽ là cần thiết để giảm phát thải xuống mức có thể chấp nhận đƣợc.
Các biện pháp bảo vệ cá nhân
Biện pháp vệ sinh Rửa tay, cánh tay và mặt thật sạch sau khi tiếp xúc với các sản phẩm hóa chất, trƣớc khi ăn, hút thuốc, sử
dụng nhà vệ sinh và khi kết thúc giờ làm việc. Đảm bảo rằng các bồn rửa mắt và vòi hoa sen an toàn ở
gần vị trí trạm làm việc.
Bảo vệ hô hấp Trong trƣờng hợp thông gió kém, hãy đeo thiết bị hô hấp phù hợp. Việc lựa chọn đúng thiết bị bảo vệ hô
hấp phụ thuộc vào các hóa chất đƣợc xử lý, điều kiện làm việc và sử dụng, và tình trạng của thiết bị hô
hấp. Cần xây dựng các quy trình an toàn cho từng ứng dụng dự kiến. Do đó, thiết bị bảo vệ hô hấp nên
đƣợc lựa chọn với sự tƣ vấn của nhà cung cấp/nhà sản xuất và với sự đánh giá đầy đủ về các điều kiện
làm việc.
Bảo vệ hô hấp Thông thƣờng, không cần thiết bị bảo vệ hô hấp ở những nơi có đủ hệ thống thông gió tự nhiên hoặc cục
bộ để kiểm soát sự phơi nhiễm.
Trong trƣờng hợp thiếu gió, đeo thiết bị hô hấp thích hợp.
Việc lựa chọn đúng thiết bị bảo vệ hô hấp phụ thuộc vào các hóa chất đƣợc xử lý, điều kiện làm việc và sử
dụng, và tình trạng của thiết bị hô hấp. Cần xây dựng các quy trình an toàn cho từng ứng dụng dự kiến.
Do đó, thiết bị bảo vệ hô hấp nên đƣợc lựa chọn với sự tƣ vấn của nhà cung cấp/nhà sản xuất và với sự
đánh giá đầy đủ về các điều kiện làm việc.
Bảo vệ mắt/mặt Kính bảo hộ có tấm chắn bên
Bảo vệ da
Bảo vệ tay Mang găng tay bảo hộ nếu có khả năng tiếp xúc lâu dài hoặc nhiều lần. Mang găng tay chống hóa chất.
Khuyến nghị: Găng tay nitrile. Việc lựa chọn chính xác găng tay bảo hộ phụ thuộc vào hóa chất đƣợc xử
lý, điều kiện làm việc và sử dụng, và tình trạng của găng tay (ngay cả loại găng tay chống hóa chất tốt
nhất cũng sẽ hỏng sau nhiều lần tiếp xúc với hóa chất). Hầu hết các găng tay chỉ cung cấp một thời gian
bảo vệ ngắn trƣớc khi chúng phải đƣợc loại bỏ và thay thế. Bởi vì môi trƣờng làm việc cụ thể và thực
hành xử lý vật liệu khác nhau, cần xây dựng các quy trình an toàn cho từng ứng dụng dự kiến. Do đó,
găng tay nên đƣợc lựa chọn với sự tƣ vấn của nhà cung cấp/nhà sản xuất và với sự đánh giá đầy đủ về
các điều kiện làm việc.
Bảo vệ tay Thông tin chung:
Bởi vì môi trƣờng làm việc cụ thể và thực hành xử lý vật liệu khác nhau, cần xây dựng các quy trình an
toàn cho từng ứng dụng dự kiến. Việc lựa chọn chính xác găng tay bảo hộ phụ thuộc vào hóa chất đƣợc
xử lý, điều kiện làm việc và sử dụng. Hầu hết các găng tay chỉ cung cấp một thời gian bảo vệ ngắn trƣớc
khi chúng phải đƣợc loại bỏ và thay thế (ngay cả loại găng tay chống hóa chất tốt nhất cũng sẽ hỏng sau
nhiều lần tiếp xúc với hóa chất).
Găng tay nên đƣợc lựa chọn với sự tƣ vấn của nhà cung cấp/nhà sản xuất và với sự đánh giá đầy đủ về
các điều kiện làm việc.
Khuyến nghị: Găng tay nitrile.
Thời gian chịu hoá chất:
Dữ liệu về thời gian chịu hoá chất đƣợc đƣa ra bởi các nhà sản xuất găng tay trong các điều kiện thử
nghiệm trong phòng thí nghiệm và thể hiện khoảng thời gian mà một chiếc găng tay có thể mang lại khả
năng chống thấm hiệu quả. Điều quan trọng khi tuân theo các khuyến nghị về thời gian chịu hoá chất là
phải tính đến các điều kiện thực tế tại nơi làm việc. Luôn tham khảo ý kiến nhà cung cấp găng tay của quý
vị để biết thông tin kỹ thuật cập nhật về thời gian chịu hoá chất cho loại găng tay đƣợc khuyến nghị.
Các khuyến nghị của chúng tôi về việc lựa chọn găng tay nhƣ sau:
Tiếp xúc liên tục:
Găng tay có thời gian chịu hóa chất tối thiểu là 240 phút, hoặc> 480 phút nếu có đƣợc găng tay phù hợp.
Nếu không có găng tay phù hợp để cung cấp mức độ bảo vệ đó thì có thể chấp nhận găng tay có thời gian
chịu hóa chất ngắn hơn miễn là các chế độ bảo dƣỡng và thay thế găng tay phù hợp đƣợc xác định và
tuân thủ.
Bảo vệ ngắn hạn/chớp nhoáng:
Khuyến nghị găng tay có thời gian chịu hóa chất nhƣ trên.
Đối với những tiếp xúc ngắn hạn, thoáng qua, thƣờng có thể sử dụng găng tay có thời gian chịu hóa chất
ngắn hơn. Do đó, các chế độ bảo dƣỡng và thay thế thích hợp phải đƣợc xác định và tuân thủ nghiêm
ngặt.

Độ dày của găng tay:


Đối với các ứng dụng chung, chúng tôi khuyên quý vị nên dùng găng tay có độ dày đặc trƣng lớn hơn 0,35
mm.
Cần nhấn mạnh rằng độ dày của găng tay không nhất thiết là một yếu tố dự đoán tốt về khả năng chống
thấm của găng tay đối với một hóa chất cụ thể, vì hiệu quả thấm của găng tay sẽ phụ thuộc vào thành
phần chính xác của vật liệu làm găng tay. Do đó, việc lựa chọn găng tay cũng cần dựa trên việc xem xét
các yêu cầu nhiệm vụ và kiến thức về thời gian chịu hóa chất.
Độ dày của găng tay cũng có thể thay đổi tùy thuộc vào nhà sản xuất găng tay, loại găng tay và kiểu găng
tay. Do đó, dữ liệu kỹ thuật của nhà sản xuất phải luôn đƣợc tính đến để đảm bảo lựa chọn găng tay phù
hợp nhất cho nhiệm vụ.

Lƣu ý: Tùy thuộc vào hoạt động đang đƣợc tiến hành, có thể yêu cầu găng tay có độ dày khác nhau cho
các công việc cụ thể. Ví dụ:
● Có thể cần găng tay mỏng hơn (mỏng hơn hoặc bằng 0,1 mm) ở những công việc cần sự khéo léo của
tay cao. Tuy nhiên, những chiếc găng tay này chỉ có khả năng bảo vệ trong thời gian ngắn và thƣờng chỉ
dành cho các ứng dụng sử dụng một lần, sau đó sẽ bị vứt bỏ.
● Có thể yêu cầu găng tay dày hơn (tối đa 3 mm trở lên) ở những nơi có rủi ro cơ học (cũng nhƣ hóa
chất), tức là nơi có khả năng mài mòn hoặc đâm thủng.
Da và cơ thể Sử dụng quần áo bảo hộ là thực hành công nghiệp tốt.
Thiết bị bảo vệ cá nhân cho cơ thể nên đƣợc lựa chọn dựa trên nhiệm vụ đang đƣợc thực hiện và các rủi
ro liên quan và cần đƣợc chuyên gia phê duyệt trƣớc khi xử lý sản phẩm này.
Quần áo liền thân bằng vải cotton hoặc polyester/cotton sẽ chỉ bảo vệ chống lại sự nhiễm bẩn bề ngoài
nhẹ và chống thấm vào da. Quần áo liền thân nên đƣợc giặt thƣờng xuyên. Khi nguy cơ tiếp xúc với da
cao (ví dụ: khi dọn dẹp chất tràn đổ hoặc nếu có nguy cơ văng bắn) thì cần phải có tạp dề chống hóa chất
và/hoặc bộ quần áo và ủng chống hóa chất không thấm.

Kiểm soát tiếp xúc môi Cần kiểm tra khí thải từ hệ thống thông gió hoặc thiết bị trong quá trình làm việc để đảm bảo chúng tuân
trường thủ các yêu cầu của luật bảo vệ môi trƣờng. Trong một số trƣờng hợp, cần thiết phải sử dụng máy lọc
khói, bộ lọc hoặc sửa đổi kỹ thuật đối với thiết bị quy trình để giảm lƣợng khí thải xuống mức có thể chấp
nhận đƣợc.

PHẦN 9: Đặc tính hóa - lý


Thông tin về các đặc tính vật lý và hóa học cơ bản
Trạng thái
Trạng thái vật lý Chất lỏng
Màu (ASTM D1500) <0.5
Mùi Không có sẵn
Ngưỡng mùi Không có sẵn
pH Không có sẵn
Điểm nóng chảy/điểm đông Không có sẵn
đặc
Điểm sôi ban đầu và dải sôi Không có sẵn
Điểm rót chảy (ASTM D97), -27
(°C)
Điểm chớp cháy (ASTM 220
D92), (°C)
Tốc độ bay hơi Không có sẵn
Tính dễ cháy (rắn, khí) Không có sẵn
Giới hạn cháy hoặc nổ Không có sẵn
trên/dưới
Áp suất hơi Không có sẵn
Mật độ hơi Không có sẵn
Mật độ tương đối Không có sẵn
Tỷ trọng (ASTM D4052)@ 0.8658
15°C, (g/cm3)
Độ hòa tan Không tan trong nƣớc
Hệ số phân chia: n-octanol/ >3
nước
Nhiệt độ tự bốc cháy 340
Nhiệt độ phân hủy Không có sẵn
Độ nhớt động học (ASTM 32.60
D445) @ 40°C, (cSt)
Độ nhớt động học (ASTM 9.275
D445) @100°C, (cSt )
Tính chất nổ Không có sẵn
Tính chất oxy hóa Không có sẵn
Thông tin khác Không có thêm thông tin.

PHẦN 10: Tính ổn định và độ phản ứng


Đô phản ứng Không có dữ liệu thử nghiệm cụ thể cho sản phẩm này. Tham khảo Điều kiện cần tránh và Vật liệu không
tƣơng thích để biết thêm thông tin.
Tính ổn định hóa học Sản phẩm là ổn định.
Khả năng phản ứng nguy Trong điều kiện bảo quản và sử dụng bình thƣờng, các phản ứng nguy hiểm sẽ không xảy ra. Trong điều
hiểm kiện bảo quản và sử dụng bình thƣờng, quá trình polyme hóa nguy hiểm sẽ không xảy ra.
Các điều kiện cần tránh Tránh tất cả các nguồn có thể bắt lửa (tia lửa hoặc ngọn lửa).
Vật liệu không tương thích Phản ứng hoặc không tƣơng thích với các vật liệu sau: vật liệu oxy hóa.
Sản phẩm phân hủy nguy Trong điều kiện bảo quản và sử dụng bình thƣờng, sẽ không tạo ra các sản phẩm phân hủy nguy hiểm.
hiểm

PHẦN 11: Thông tin về độc tính


Thông tin về các ảnh hưởng độc tính

Ước tính độc tính cấp tính


Đường tiếp xúc Giá trị ước tính độc tính cấp tính
Không có sẵn. 200,000

Thông tin về các đường tiếp Đƣờng thâm nhập dự kiến: Da, Hít phải.
xúc có thể có
Ảnh hưởng sức khỏe cấp tính tiềm ẩn
Hít phải Hít phải hơi trong các điều kiện xung quanh thƣờng không phải là vấn đề do áp suất hơi thấp.
Nuốt phải Không biết đến ảnh hƣởng đáng kể hoặc các nguy cơ nghiêm trọng nào.
Tiếp xúc với da Khử mỡ của da. Có thể gây khô da và kích ứng.
Tiếp xúc với mắt Không biết đến ảnh hƣởng đáng kể hoặc các nguy cơ nghiêm trọng nào.
Các triệu chứng liên quan đến các đặc điểm vật lý, hóa học và độc học
Hít phải Không có dữ liệu cụ thể
Nuốt phải Không có dữ liệu cụ thể
Tiếp xúc với da Các triệu chứng bất lợi có thể bao gồm những điều sau:
kích ứng
khô
nứt nẻ
Tiếp xúc với mắt Không có dữ liệu cụ thể
Ảnh hưởng chậm trễ và tức thì cũng như ảnh hưởng mãn tính do tiếp xúc ngắn hạn và dài hạn
Hít phải Tiếp xúc quá mức với việc hít phải các giọt bắn hoặc huyền phù trong không khí có thể gây kích ứng
đƣờng hô hấp.
Nuốt phải Nuốt phải một lƣợng lớn có thể gây buồn nôn và tiêu chảy.
Tiếp xúc với da Tiếp xúc lâu dài hoặc lặp đi lặp lại có thể làm khử mỡ của da và dẫn đến kích ứng và/hoặc viêm da.
Tiếp xúc với mắt Nguy cơ có thể bị cay mắt hoặc mẩn đỏ thoáng qua nếu vô tình tiếp xúc với mắt.
Ảnh hưởng sức khỏe mãn tính tiềm ẩn
Chung DẦU ĐỘNG CƠ ĐÃ SỬ DỤNG
Các sản phẩm cháy do hoạt động của động cơ đốt trong làm ô nhiễm dầu động cơ trong quá trình sử
dụng. Dầu động cơ đã qua sử dụng có thể chứa các thành phần độc hại có khả năng gây ung thƣ da. Do
đó, phải tránh tiếp xúc thƣờng xuyên hoặc lâu dài với tất cả các loại và sản phẩm dầu động cơ đã qua sử
dụng và duy trì tiêu chuẩn cao về vệ sinh cá nhân.
Khả năng gây ung thư Không biết đến ảnh hƣởng đáng kể hoặc các nguy cơ nghiêm trọng nào.
Tính gây đột biến Không biết đến ảnh hƣởng đáng kể hoặc các nguy cơ nghiêm trọng nào.
Ảnh hưởng phát triển Không biết đến ảnh hƣởng đáng kể hoặc các nguy cơ nghiêm trọng nào.
Ảnh hưởng khả năng sinh Không biết đến ảnh hƣởng đáng kể hoặc các nguy cơ nghiêm trọng nào.
sản

PHẦN 12: Thông tin về sinh thái


Độc tính
Ảnh hưởng môi trường Không đƣợc phân loại là nguy hiểm.
Dựa trên dữ liệu có sẵn cho hỗn hợp này hoặc các vật liệu liên quan.
Ảnh hưởng môi trường Không biết đến ảnh hƣởng đáng kể hoặc các nguy cơ nghiêm trọng nào.
Tính bền bỉ và khả năng Dự kiến có thể phân hủy sinh học.
phân hủy
Tiềm năng tích tụ sinh học Sản phẩm này đƣợc cho là sẽ không tích lũy sinh học thông qua các chuỗi thức ăn trong môi trƣờng.
96 giờ LC50 (đối với cá), >1000
mg/l
48 giờ EC50 (đối với giáp >1000
xác), mg/l
72 hoặc 96 giờ ErC50 (cho >1000
tảo hoặc thủy sinh khác)
Tính di động trong đất
Hệ số phân chia đất/nước Không có sẵn
(KOC)
Tính di động Chất tràn đổ có thể thấm vào đất gây ô nhiễm nƣớc ngầm
Kết quả đánh giá PBT và
vPvB
PBT Không áp dụng
vPvB Không áp dụng
Ảnh hưởng bất lợi khác
Thông tin sinh thái khác Chất tràn đổ có thể tạo thành màng trên bề mặt nƣớc, gây thiệt hại vật chất cho sinh vật. Quá trình truyền
oxy cũng có thể bị suy giảm.

PHẦN 12: Thông tin về thải bỏ


Phương pháp thải bỏ Cần tránh hoặc giảm thiểu việc tạo ra chất thải nếu có thể. Không nên thải bỏ một lƣợng đáng kể các chất
cặn bã của chất thải qua đƣờng cống tháo nƣớc mà phải đƣợc xử lý trong một nhà máy xử lý bùn thải phù
hợp. Xử lý các sản phẩm thừa và không thể tái chế thông qua một nhà thầu xử lý chất thải đƣợc cấp
phép. Việc thải bỏ sản phẩm này, các dung dịch và bất kỳ sản phẩm phụ nào đều phải tuân thủ các yêu
cầu về bảo vệ môi trƣờng và xử lý chất thải và bất kỳ yêu cầu nào của cơ quan có thẩm quyền khu vực.
Bao bì phế thải nên đƣợc tái chế. Chỉ nên xem xét việc đốt rác hoặc chôn lấp khi tái chế không khả thi. Vật
liệu này và thùng chứa của nó phải đƣợc xử lý theo cách an toàn. Các thùng rỗng hoặc lớp lót có thể vẫn
còn lại một số dƣ lƣợng sản phẩm. Tránh để phân tán vật liệu rơi vãi ra ngoài và tiếp xúc với đất, đƣờng
nƣớc, cống rãnh.
13.1 Phương pháp xử lý
chất thải
Sản phẩm
Phương pháp thải bỏ Nếu có thể, hãy thu xếp để sản phẩm đƣợc tái chế. Thải bỏ thông qua ngƣời đƣợc ủy quyền/nhà thầu xử
lý chất thải đƣợc cấp phép theo quy định của địa phƣơng.
Chất thải nguy hiểm Có.
Danh mục chất thải Châu Âu
(EWC)
Mã chất thải Chỉ định chất thải
13 02 05* dầu động cơ, bánh răng và dầu bôi trơn không chứa clo gốc khoáng
Tuy nhiên, sai lệch so với mục đích sử dụng và/hoặc sự hiện diện của bất kỳ chất gây ô nhiễm tiềm ẩn nào có thể yêu cầu ngƣời dùng cuối
chỉ định mã xử lý chất thải thay thế.
Bao bì
Phương pháp thải bỏ Nếu có thể, hãy thu xếp để sản phẩm đƣợc tái chế. Thải bỏ thông qua ngƣời đƣợc ủy quyền/nhà thầu xử
lý chất thải đƣợc cấp phép theo quy định của địa phƣơng.
Phòng ngừa đặc biệt Vật liệu này và thùng chứa của nó phải đƣợc xử lý theo cách an toàn. Các thùng rỗng hoặc lớp lót có thể
vẫn còn một số dƣ lƣợng sản phẩm. Tránh để vật liệu rơi vãi, chảy tràn và tiếp xúc với đất, đƣờng nƣớc,
cống rãnh.

PHẦN 12: Thông tin về vận chuyển


Đường bộ (theo phân loại Không đƣợc quy định
ADR)
Vật liệu này không đƣợc phân loại là nguy hiểm theo quy định của ADR.
IMDG
Vật liệu này không đƣợc phân loại là nguy hiểm theo quy định của IMDG.
IATA (Có thể áp dụng các
thay đổi của quốc gia)
Vật liệu này không đƣợc phân loại là nguy hiểm theo quy định của IATA hoặc cần tuân theo các yêu cầu cụ thể của quốc gia.

IMDG IATA

Số UN Không đƣợc quy định. Không đƣợc quy định.


Tên vận chuyển thích hợp UN - -
Phân loại nguy hiểm vận chuyển - -
Nhóm đóng gói - -
Nguyen hiểm môi trường Không Không
Thông tin đặc biệt - -
Bbiện pháp phòng ngừa đặc Không có sẵn.
biệt cho người dùng

PHẦN 12: Thông tin về quy định


Các quy định/luật pháp về an toàn, sức khỏe và môi trường dành riêng cho chất hoặc hỗn hợp
Các chất gây lo ngại rất cao
Không có thành phần nào đƣợc liệt kê.
Các quy định về an toàn, sức khỏe và môi trường dành riêng cho sản phẩm
Không biết có quy định quốc gia và/hoặc khu vực cụ thể nào áp dụng cho sản phẩm này (bao gồm cả các
thành phần của nó)
Quy định theo pháp luật nước ngoài khác
Trạng thái REACH Để biết trạng thái REACH của sản phẩm này, vui lòng tham khảo ý kiến ngƣời liên hệ của công ty quý vị,
nhƣ đã nêu trong Phần 1.
Danh mục của Hoa Kỳ Tất cả các thành phần đƣợc liệt kê hoặc miễn trừ.
(TSCA 8b)
Danh mục của Úc (AICS) Tất cả các thành phần đƣợc liệt kê hoặc miễn trừ.
Danh mục Canada Tất cả các thành phần đƣợc liệt kê hoặc miễn trừ.
Danh mục Trung Quốc Ít nhất một thành phần không đƣợc liệt kê.
(IECSC)
Danh mục Nhật Bản Tất cả các thành phần đƣợc liệt kê hoặc miễn trừ.
(ENCS)
Danh mục của Hàn Quốc Tất cả các thành phần đƣợc liệt kê hoặc miễn trừ.
(KECI)
Danh mục của Philippines Tất cả các thành phần đƣợc liệt kê hoặc miễn trừ.
(PICCS)
Đánh giá an toàn hóa chất Sản phẩm này chứa các chất vẫn đƣợc yêu cầu Đánh giá An toàn Hóa chất.

PHẦN 12: Thông tin khác


Chữ viết tắt và từ viết tắt ADN = Hiệp định châu Âu liên quan đến việc vận chuyển quốc tế hàng hóa nguy hiểm bằng đƣờng thủy
nội địa
ADR = Hiệp định Châu Âu về Vận chuyển Quốc tế Hàng hóa Nguy hiểm bằng Đƣờng bộ
ATE = Ƣớc tính Độc tính Cấp tính
BCF = Yếu tố tích tụ sinh học
CAS = Ban Ký tự hóa học Hoa Kỳ
CLP = Quy định về Phân loại, Ghi nhãn và Đóng gói [Quy định (EC) số 1272/2008]
CSA = Đánh giá An toàn Hóa chất
CSR = Báo cáo an toàn hóa chất
DMEL = Mức độ phản ứng tối thiểu
DNEL = Mức độ không có phản ứng
DPD = Chỉ thị về các chế phẩm nguy hiểm [1999/45 / EC]
DSD = Chỉ thị về các chất nguy hiểm [67/548 / EEC]
EINECS = Danh mục các hoá chất thƣơng mại hiện tại của Châu Âu
ES = Kịch bản tiếp xúc
Tuyên bố EUH = Tuyên bố nguy cơ cụ thể CLP
EWC = Danh mục chất thải Châu Âu
GHS = Hệ thống phân loại và ghi nhãn các hoá chất trên toàn cầu
IATA = Hiệp hội Vận tải Hàng không Quốc tế
IBC = Container chở hàng rời loại trung
IMDG = Bộ luật Hàng hải Quốc tế về hàng hóa nguy hiểm
Log Pow = logarit của hệ số phân chia octanol / nƣớc
MARPOL 73/78 = Công ƣớc quốc tế về ngăn ngừa ô nhiễm từ tàu biển, năm 1973 đƣợc sửa đổi bởi Nghị
định thƣ năm 1978. ("Marpol" = ô nhiễm biển)
OECD = Tổ chức Hợp tác và Phát triển Kinh tế
PBT = Dai dẳng, tích lũy sinh học và độc hại
PNEC = Dự báo nồng độ không ảnh hƣởng
RID = Quy định liên quan đến Vận chuyển Quốc tế hàng hoá nguy hiểm bằng đƣờng sắt
RRN = Số đăng ký REACH
SADT = Nhiệt độ phân hủy tự gia tốc
SVHC = Các chất gây lo ngại rất cao
STOT-RE = Độc tính cơ quan mục tiêu cụ thể - tiếp xúc lặp lại
STOT-SE = Độc tính cơ quan mục tiêu cụ thể - tiếp xúc một lần
TWA = Trung bình tính theo thời gian
UN = Liên hợp quốc
UVCB = Chất hydrocacbon phức tạp
VOC = Hợp chất hữu cơ dễ bay hơi
vPvB = Rất dai dẳng và rất tích lũy sinh học
Lịch sử
Ngày phát hành/Ngày sửa Ngày 5 tháng 1 năm 2017
đổi
Ngày phát hành trước đó Ngày 20 tháng 2 năm 2018
Được soạn bởi Durabond Industries Co., Ltd.

Chỉ báo thông tin đã thay đổi kể từ phiên bản phát hành trước đó.
Lưu ý đối với người đọc
Tất cả các bƣớc hợp lý có thể thực hiện đƣợc đã đƣợc thực hiện để đảm bảo bảng dữ liệu này và thông tin về sức khỏe, an toàn và môi
trƣờng trong đó là chính xác tính đến ngày đƣợc ghi bên dƣới đây. Không có bảo đảm hoặc tuyên bố, dù rõ ràng hay ngụ ý nào đƣợc đƣa ra
về tính chính xác hoặc đầy đủ của dữ liệu và thông tin trong bảng dữ liệu này.
Dữ liệu và lời khuyên đƣợc đƣa ra để áp dụng khi sản phẩm đƣợc bán cho ứng dụng hoặc các ứng dụng đã nêu. Quý vị không nên sử dụng
sản phẩm khác với ứng dụng hoặc các ứng dụng đã nêu mà không tìm kiếm lời khuyên từ Durabond Industries.
Ngƣời dùng có nghĩa vụ đánh giá và sử dụng sản phẩm này một cách an toàn và tuân thủ tất cả các luật và quy định hiện hành. Durabond
Industies sẽ không chịu trách nhiệm về bất kỳ thiệt hại hoặc thƣơng tích nào do sử dụng, ngoài công dụng sản phẩm đã nêu của vật liệu, do
không tuân thủ các khuyến nghị hoặc từ bất kỳ mối nguy hiểm nào vốn có trong bản chất của vật liệu. Ngƣời mua sản phẩm để cung cấp cho
bên thứ ba sử dụng tại nơi làm việc, phải có nghĩa vụ thực hiện tất cả các bƣớc cần thiết để đảm bảo rằng bất kỳ ngƣời nào xử lý hoặc sử
dụng sản phẩm đều đƣợc cung cấp thông tin trong tờ này. Ngƣời sử dụng lao động có nhiệm vụ thông báo cho nhân viên và những ngƣời
khác có thể bị ảnh hƣởng bởi bất kỳ mối nguy hiểm nào đƣợc mô tả trong tờ này và bất kỳ biện pháp phòng ngừa nào cần đƣợc thực hiện.
Quý vị có thể liên hệ với Oracle Industries để đảm bảo rằng tài liệu này là tài liệu mới nhất hiện có. Việc sửa đổi tài liệu này bị nghiêm cấm.

You might also like