Professional Documents
Culture Documents
Tuyên bố mối nguy Chất lỏng dễ cháy. Độc nếu hít phải. Gây kích ứng da. Gây kích ứng mắt
nghiêm trọng. Có thể gây kích ứng đường hô hấp. Có thể gây hại cho khả năng
sinh sản hoặc thai nhi. Có thể gây tổn hại cho các cơ quan (thận) thông qua tiếp
xúc kéo dài hoặc lặp lại.
Tuyên bố thận trọng
Phòng ngừa Có hướng dẫn đặc biệt trước khi sử dụng. Không thao tác cho đến khi nào tất
cả các biện pháp phòng ngừa an toàn đã được đọc và hiểu. Giữ xa lửa và bề mặt
nóng-Không hút thuốc. Không hít phải hơi sương hoặc hơi. Rửa sạch sau khi
thao tác. Chỉ sử dụng ngoài trời hoặc trong khu vực thông thoáng. Không thải
ra môi trường. Mang găng tay bảo hộ / quần áo bảo vệ / bảo vệ mắt / bảo vệ
mặt.
Ứng phó Nếu hít phải: Di chuyển nạn nhân đến khu vực không khí trong lành và nghỉ
ngơi ở vị trí thuận lợi cho việc thở. Gọi cho Trung tâm phòng độc/ y tế. Nếu
tiếp xúc mắt: Rửa cẩn thận bằng nước trong vài phút. Tháo kính sát tròng nếu
có đeo và tháo ra dễ dàng. Tiếp tục rửa mắt. Nếu vẫn còn kích ứng mắt, liên hệ
y tế. Nếu nuốt phải: Ngay lập tức gọi cho Trung tâm phòng độc/ y tế. Nếu tiếp
xúc da: Rửa với nhiều nước. Nếu da bị kích ứng, liên hệ y tế. Cởi quần áo bị
dính hóa chất và giặt quần áo trước khi tái sử dụng. Nếu phơi nhiễm hoặc liên
quan phơi nhiễm: Liên hệ y tế để nhận lời khuyên. Trong trường hợp hỏa hoạn:
Sử dụng phương tiện phù hợp để dập tắt.
Lưu trữ Lưu trữ trong khu vực thông gió tốt. Giữ thùng chứa đóng kín. Giữ mát. Đóng
kín kho.
Thải bỏ Vứt bỏ hóa chất / thùng chứa theo các quy định của địa phương / khu vực / quốc
gia / quốc tế.
Mối nguy không được phân loại khác (HNOC) Không biết
3. Thành phần/ Thông tin về các thành phần
Hỗn hợp
Ý kiến về thành phần Tất cả các nồng độ phần trăm đều tính theo khối lượng ngoại trừ thành phần ở dạng khí.
Nồng độ thành phần ở dạng khí được tính theo phần trăm thể tích.
4. Biện pháp sơ cấp cứu
Nếu hít phải Di chuyển nạn nhân đến khu vực không khí trong lành và nghỉ ngơi ở vị trí
thuận lợi cho việc thở. Cung cấp oxy hoặc hô hấp nhân tạo nếu cần. Không sử
dụng phương pháp miệng kề miện khi nạn nhân hít phải hóa chất này. Thực
hiện hô hấp nhân tạo bằng một chiếc mặt nạ van một chiều hoặc thiết bị hô hấp
y tế phù hợp khác. Liên hệ Trung tâm phòng độc/ Y tế.
Tiếp xúc da Cởi quần áo bị dính hóa chất. Rửa da bằng nước/ vòi hoa sen. Nếu xuất hiện
kích ứng, liên hệ y tế. Giặt quần áo nhiễm bẩn trước khi tái sử dụng
Tiếp xúc mắt Rửa cẩn thận với nhiều nước tối thiểu 15 phút. Tháo kính sát tròng nếu có đeo
và tháo ra dễ dàng. Tiếp tục rửa mắt. Liên hệ y tế nếu kích ứng phát triển và
còn tồn tại.
Nuốt phải: Súc miệng. Nếu nuốt phải một lương lớn hóa chất, ngay lập tức gọi cho Trung
tâm phòng độc/ y tế.
Các triệu chứng/ ảnh hưởng Kích ứng mắt nghiêm trọng. Các triệu chứng có thể bao gồm nhức, rách, đỏ,
quan trọng nhất, cấp tính và sưng, và thị lực mờ. Có thể gây kích ứng hô hấp. Kích ứng da. Có thể gây đỏ
trì hoãn mắt và đau. Phù. Phơi nhiễm kéo dài có thể gây ra các ảnh hưởng mãn tính.
Chỉ định chăm sóc y tế ngay Cung cấp các biện pháp hỗ trợ và điều trị triệu chứng chung. Giữ ấm nạn nhân.
lập tức và điều trị đặc biệt cần Giữ nạn nhân dưới sự quan sát. Các triệu chứng có thể bị trì hoãn.
thiết
Thông tin chung Nếu phơi nhiễm hoặc liên quan phơi nhiễm: Liên hệ y tế để nhận lời khuyên.
Nếu cảm thấy không khỏe, liên hệ y tế (mang theo nhãn hóa chất nếu có thể).
Đảm bảo rằng nhân viên y tế biết đến hóa chất có liên quan và có biện pháp
phòng ngừa để tự bảo vệ mình. Đưa bản này cho bác sĩ điều trị.
5. Biện pháp chữa cháy
Phương tiện chữa cháy phù hợp:
Bọt kháng alcohol. Nước dạng sương. Bột hóa chất khô. CO2.
Phương tiện chữa cháy không phù hợp:
Không sử dụng vòi phun nước dạng tia để chữa cháy, vì điều này có thể làm lan rộng đám cháy.
Mối nguy cụ thể phát sinh từ hóa chất
Hơi có thể tạo thành hỗn hợp nổ với không khí. Hơi có thể di chuyển khoảng cách đáng kể tới nguồn gây cháy và
quay trở lại. Trong quá trình cháy, các chất khí có hại cho sức khoẻ có thể được hình thành.
Thiết bị bảo hộ và Thận trọng cho người chữa cháy
Trong trường hợp hỏa hoạn, phải mang bộ máy thở độc lập và quần áo bảo hộ đầy đủ.
Hướng dẫn/ thiết bị chữa cháy
Trong trường hợp hỏa hoạn và nổ, không hít khói. Đưa thùng chứa ra khỏi khu vực hỏa hoạn nếu bạn có thể làm
như vậy mà không có rủi ro.
Phương pháp cụ thể
Sử dụng quy trình chữa cháy theo tiêu chuẩn và xem xét các mối nguy hiểm của các vật liệu liên quan khác.
Mối nguy cháy chung
Chất lỏng và hơi dễ cháy.
Quy trình ứng phó và thiết bị Tránh xa các nguồn gây cháy (không hút thuốc, tia lửa, tia lửa, hoặc ngọn
bảo hộ, thận trọng cá nhân lửa ở khu vực gần nhất). Mang thiết bị và quần áo bảo vệ thích hợp trong
quá trình làm sạch. Không hít phải hơi sương hoặc hơi. Không chạm vào các
thùng chứa bị hư hỏng hoặc hóa chất tràn đổ, trừ khi mặc quần áo bảo hộ
thích hợp. Thông gió khu vực kín trước khi bước vào. Liên hệ các nhà chức
trách địa phương để được tư vấn nếu không thể thu gom hóa chất tràn đổ
đáng kể. Để bảo vệ cá nhân, xem mục 8 của tài liệu này.
Phương pháp và vật liệu để Loại bỏ tất cả các nguồn đánh lửa (không hút thuốc lá, tia lửa, tia lửa, hoặc
chứa và làm sạch ngọn lửa ở khu vực gần nhất). Giữ các chất dễ cháy (gỗ, giấy, dầu,…) ra
khỏi khu vực tràn đổ. Thực hiện các biện pháp phòng ngừa phóng tĩnh điện.
Chỉ sử dụng các dụng cụ không phát tia lửa. Ngăn không cho hóa chất đi vào
cống rãnh.
Tràn đổ lớn: Ngăn chặn dòng chảy của hóa chất, nếu điều này không có rủi
ro. Thiết lập để bao quanh hóa chất tràn đổ, nếu có thể. Sử dụng vật liệu
không cháy như vermiculit, cát hoặc đất để thấm hóa chất và cho vào thùng
chứa để xử lý sau này. Sau khi thu gom hóa chất, rửa sạch bằng nước.
Tràn đổ nhỏ: Hấp phụ với đất, cát hoặc vật liệu không cháy khác và chuyển
sang các thùng chứa để xử lý sau này. Lau bằng vật liệu hấp phụ (ví dụ: vải,
lông cừu). Làm sạch bề mặt kỹ lưỡng để loại bỏ ô nhiễm dư thừa.
Không bao giờ đổ hóa chất tràn đổ vào các thùng chứa gốc để tái sử dụng.
Để xử lý chất thải, xem mục 13 của tài liệu này.
Thận trọng môi trường Không thải ra môi trường. Thông báo cho nhân viên quản lý hoặc giám sát
thích hợp trong tất cả trường hợp phát thải ra môi trường. Ngăn ngừa sự rò
rỉ hoặc đổ tràn nếu thực hiện được. Tránh thải vào cống rãnh, đường nước
hoặc trên mặt đất.
7. Thao tác và lưu trữ
Thận trọng trong thao tác an Không thao tác, lưu trữ hoặc mở gần ngọn lửa trần, nguồn nhiệt hoặc nguồn
toàn đánh lửa. Bảo vệ vật liệu khỏi ánh sáng mặt trời trực tiếp. Khi thao tác không
hút thuốc. Hệ thống thông gió hút khí cục bộ và chung chống cháy nổ. Thực
hiện các biện pháp phòng ngừa chống phóng tĩnh điện. Tất cả thiết bị được
sử dụng khi thao tác với sản phẩm phải được nối đất. Sử dụng các dụng cụ
không phát tia lửa và các thiết bị chống nổ.
Không hít phải hơi sương hoặc hơi. Tránh tiếp xúc mắt, da, hoặc quần áo.
Mang dụng cụ bảo hộ cá nhân thích hợp. Rửa tay kỹ càng sau khi cầm đồ
vật. Tránh thải ra môi trường. Tuân thủ thực hành vệ sinh công nghiệp tốt.
Điều kiện lưu trữ an toàn,bao Lưu trữ khóa kín. Tránh tiếp xúc với nhiệt, tia lửa và ngọn lửa. Ngăn chặn
gồm sự không tương thích sự tích điện bằng cách sử dụng các kỹ thuật nối đất và nối đất chung. Lưu
trữ ở nơi khô mát, tránh ánh sáng trực tiếp. Lưu trữ trong hộp chứa kín ban
đầu. Lưu trữ ở nơi thoáng khí. Giữ trong khu vực được trang bị vòi phun
nước. Tránh xa các vật liệu không tương thích (xem mục 10 của tài liệu này).
8. Kiểm soát phơi nhiễm và bảo hộ cá nhân
Giới hạn phơi nhiễm nghề Không có giới hạn phơi nhiễm ghi nhận đối với thành phần.
nghiệp
Các giá trị giới hạn sinh học Không có giới hạn phơi nhiễm sinh học ghi nhận đối với thành phần.
Kiểm soát kỹ thuật phù hợp Hệ thống thông gió hút khí cục bộ và chung chống cháy nổ. Cần phải thông
gió tốt (thường là 10 lần thay đổi không khí trong một giờ). Tốc độ thông
gió phải phù hợp với điều kiện. Nếu có thể, sử dụng quy trình kín, thông gió
DYNASOLVE 180 SDS US
927075 Phiên bản #: 01 Ngày sửa đổi:- Ngày ban hành: 22/05/2015 Trang 4/10
thải cục bộ, hoặc các thiết bị kiểm soát kỹ thuật khác để duy trì mức không
khí dưới giới hạn phơi nhiễm được khuyến cáo. Nếu các giới hạn phơi nhiễm
chưa được thiết lập, duy trì mức không khí ở mức chấp nhận được. Các thiết
bị rửa mắt và vòi hoa sen khẩn cấp phải có sẵn khi sử dụng sản phẩm này.
Các biện pháp bảo vệ cá nhân, chẳng hạn như thiết bị bảo hộ cá nhân
Bảo hộ mắt/ mặt Mang kính bảo hộ. Nếu có tiềm ẩn văng bắn, hãy đeo mặt nạ toàn bộ và /
hoặc kính bảo vệ.
Cung cấp một vòi phun rửa mắt khẩn cấp và tắm vòi sen trong khu vực làm
việc ngay lập tức.
Bảo hộ da
Bảo hộ tay Mang găng tay kháng hóa chất thích hợp. Găng tay thích hợp có thể được
khuyến cáo bởi nhà cung cấp găng tay.
Khác Mang quần áo chống hóa chất thích hợp.
Bảo hộ hô hấp Trong trường hợp không thông thoáng hoặc nguy cơ hít phải hơi, sử dụng
thiết bị hô hấp phù hợp.
Khí hóa học với hộp hơi hữu cơ và mặt nạ toàn bộ.
Mối nguy nhiệt Mang quần áo bảo hộ nhiệt thích hợp, khi cần thiết
Các cân nhắc về vệ sinh Khi thao tác, không hút thuốc. Luôn luôn tuân thủ các biện pháp vệ sinh cá
chung nhân tốt, chẳng hạn như rửa sau khi thao tác với hóa chất và trước khi ăn,
uống và/ hoặc hút thuốc. Thường xuyên giặt quần áo và thiết bị bảo vệ để
loại bỏ chất gây ô nhiễm.
9. Đặc tính vật lý và hóa học
LD50
Miệng Chuột > 2000 mg/kg
LD50
Kích ứng/ ăn mòn da Gây bỏng da nghiêm trọng
Kích ứng/ tổn thương mắt nghiêm trọng Gây tổn thương mắt nghiêm trọng
Độ bền vững và phân hủy Không có dữ liệu phân hủy sản phẩm này
Tích lũy sinh học tiềm ẩn Không có thông tin
Di động trong đất Sản phẩm không tan trong nước
Ảnh hưởng nghiêm trọng khác Không có các tác động bất lợi khác về môi trường (ví dụ như suy giảm
ozone, tiềm năng tạo ra ozon quang hóa, rối loạn nội tiết, khả năng
nóng lên toàn cầu) từ thành phần này.
13. Xem xét thải bỏ
Hướng dẫn thải bỏ Thu gom và thu hồi hoặc vứt bỏ trong các thùng chứa kín tại nơi xử
lý chất thải có giấy phép. Không cho phép hóa chất này chảy vào cống
rãnh / nước. Không làm ô nhiễm ao, đường thủy hay rãnh bằng thùng
chứa hóa chất hoặc thùng chứa đã qua sử dụng. Vứt bỏ hóa chất/ thùng
chứa phù hợp với các quy định của địa phương / khu vực / quốc gia /
quốc tế.
Quy định thải bỏ cục bộ Thải bỏ theo quy định hiện hành
Mã chất thải nguy hại D001: Chất thải dễ cháy với điểm bốc cháy <140 ° F (60 ° C). Mã chất
thải phải được chỉ định trong cuộc thảo luận giữa người sử dụng, nhà
sản xuất và công ty xử lý chất thải.
Chất thải từ hóa chất thừa/ không sử dụng Thải bỏ theo quy định của địa phương. Các thùng chứa hoặc
lớp lót có thể dính một lượng dư sản phẩm. Hóa chất này và thùng
chứa phải được thải bỏ an toàn (Xem: Hướng dẫn thải bỏ).
Bao bì bị dính hóa chất Do các thùng chứa rỗng có thể giữ lại dư lượng sản phẩm, hãy thực
hiện theo các cảnh báo trên nhãn ngay cả sau khi thùng chứa đã rỗng.
DYNASOLVE 180 SDS US
927075 Phiên bản #: 01 Ngày sửa đổi:- Ngày ban hành: 22/05/2015 Trang 7/10
Các thùng chứa rỗng phải được đưa đến khu xử lý chất thải được phê
duyệt để tái chế hoặc thải bỏ.
14. Thông tin vận chuyển
DOT
Số UN UN 2924
Tên vận chuyển phù hợp Chất lỏng dễ cháy, ăn mòn, n.o.s (Naphtha (petroleum), light alkylate,
Benzenesulfonic acid, C10-16-alkyl derivs)
Phân loại mối nguy vận chuyển
Loại 3
Rủi ro phụ 8
Nhãn 3, 8
Nhóm đóng gói II
Mối nguy môi trường
Ô nhiễm biển Có
Thận trọng đặc biệt cho người sử dụng Đọc hướng dẫn an toàn, SDS và quy trình ứng phó khẩn cấp
trước khi thao tác.
Điều khoản đặc biệt IB2, T11, TP2, TP27
Bao bì ngoại lệ 150
Đóng gói không lớn 202
Đóng gói lượng lớn 243
IATA
Số UN UN 2924
Tên vận chuyển phù hợp Chất lỏng dễ cháy, ăn mòn, n.o.s (Naphtha (petroleum), light alkylate,
Benzenesulfonic acid, C10-16-alkyl derivs)
Phân loại mối nguy vận chuyển
Loại 3
Rủi ro phụ 8
Nhóm đóng gói II
Mối nguy môi trường Có
Mã ERG 3CH
Thận trọng đặc biệt cho người sử dụng Đọc hướng dẫn an toàn, SDS và quy trình ứng phó khẩn cấp
trước khi thao tác.
IMDG
Số UN UN 2924
Tên vận chuyển phù hợp Chất lỏng dễ cháy, ăn mòn, n.o.s (Naphtha (petroleum), light alkylate,
Benzenesulfonic acid, C10-16-alkyl derivs)
Phân loại mối nguy vận chuyển
Loại 3
Rủi ro phụ 8
Nhóm đóng gói II
Mối nguy môi trường
Mối nguy môi trường
Ô nhiễm biển Có
EmS F-E, S-C
Thận trọng đặc biệt cho người sử dụng Đọc hướng dẫn an toàn, SDS và quy trình ứng phó khẩn cấp
trước khi thao tác.
Vận chuyển lượng lớn theo Phụ lục II của Công ước MARPOL 73/78 và Mã IBC Không thiết lập