You are on page 1of 21

UBND TỈNH ĐỒNG THÁP CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

SỞ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH Độc lập - Tự do - Hạnh phúc


Số: 55 /QĐ-SVHTTDL Đồng Tháp, ngày 15 tháng 3 năm 2019

QUYẾT ĐỊNH
Ban hành Quy chế chuyên môn thi lên đai vàng đến đai nâu cấp 1
môn Karate trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp

GIÁM ĐỐC SỞ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH ĐỒNG THÁP


Căn cứ Quyết định số 39/2014/QĐ-UBND ngày 31 tháng 12 năm 2014 của
Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp về việc ban hành Quy định phân cấp về quản lý
tổ chức bộ máy và cán bộ, công chức, viên chức trong cơ quan hành chính, đơn vị
sự nghiệp các Hội, doanh nghiệp do Nhà nước làm chủ sở hữu thuộc Ủy ban nhân
dân tỉnh Đồng Tháp;
Căn cứ Quyết định số 36/2016/QĐ-UBND ngày 14 tháng 7 năm 2016 của Ủy
ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp về việc ban hành Quy định chức năng, nhiệm vụ,
quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Đồng Tháp;
Căn cứ Quyết định số 1538/QĐ-TCTDTT ngày 16 tháng 10 năm 2018 của
Tổng cục Thể dục Thể thao ban hành Quy chế chuyên môn thi lên đai đen từ nhất
đẳng đến lục đẳng môn Karate;
Xét đề nghị của Chánh Văn phòng Sở và Trưởng Phòng Quản lý Thể dục Thể thao,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế chuyên môn thi lên đai
vàng đến đai nâu cấp 1 môn Karate cho võ sinh trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp, gồm
08 Chương và 17 Điều.
Điều 2. Giao cho Trung tâm Huấn luyện và Thi đấu Thể dục thể thao Tỉnh
triển khai thực hiện Quy chế này, tổ chức thi và cấp giấy chứng nhận cho võ sinh
karate trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp;
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Sở, Trưởng Phòng Quản lý Thể dục Thể thao,
Giám đốc Trung tâm Huấn luyện và Thi đấu Thể dục Thể thao Tỉnh, Trưởng
phòng Văn hóa và Thông tin huyện, thị xã, thành phố và đơn vị, tổ chức, cá nhân
có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: KT.GIÁM ĐỐC
- Như Điều 3; PHÓ GIÁM ĐỐC
- Lãnh đạo Sở;
- Lưu: VT,PQLTDTT(NNL) 20b.

Nguyễn Bình Minh


1
UBND TỈNH ĐỒNG THÁP CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
SỞ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

QUY CHẾ CHUYÊN MÔN


thi lên đai vàng đến đai nâu cấp 1 môn Karate
cho võ sinh trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp
(Ban hành kèm theo Quyết định số:55/QĐ-SVHTTDL, ngày 15 /3/2019
của Sở Văn hóa, Thẻ thao và Du lịch Đồng Tháp)

Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi thực hiện
Quy chế này quy định về việc tổ chức thi và cấp giấy chứng nhận từ đai
vàng đến đai nâu cấp 1 môn Karate cho võ sinh trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp, theo
phân cấp của Tổng cục Thể dục Thể thao.
Điều 2. Phân cấp quản lý
Trung tâm Huấn luyện và Thi đấu Thể dục thể thao tỉnh Đồng Tháp là đơn
vị được giao thẩm quyền tổ chức thi, phối hợp đơn vị tổ chức thi và cấp giấy
chứng nhận, quản lý hồ sơ cấp giấy chứng nhận thi lên đai vàng đến đai nâu cấp 1
môn Karate cho võ sinh trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp.
Điều 3. Thuật ngữ chuyên môn
Ban hành kèm theo Phụ lục 4 về thuật ngữ chuyên môn Karate.
Chương II
ĐỐI TƯỢNG, ĐIỀU KIỆN, HỒ SƠ DỰ THI
Điều 4. Đối tượng
Đối tượng dự thi gồm các võ sinh đang tham gia tập luyện môn Karate tại
các câu lạc bộ do tổ chức, cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp, địa phương quản lý trên
địa bàn tỉnh Đồng Tháp (sau đây gọi tắt là CLB) có nhu cầu đăng ký thi lên đẳng.
Điều 5. Điều kiện, độ tuổi dự thi
1. Thi từ cấp 9 – đai trắng lên cấp 8 – đai vàng phải từ 7 tuổi trở lên.
2. Giấy chứng nhận cấp đai của từng võ sinh (từ cấp 8 – đai vàng tới cấp 2
– đai nâu).
3. Thời gian thi lên các cấp đai tối thiểu là 03 tháng.
Điều 6. Hồ sơ dự thi
1. Đơn đăng ký tham gia thi lên đai của võ sinh; nếu dưới 18 tuổi phải có
chữ ký đồng ý của phụ huynh hoặc người giám hộ.
2. Văn bản đề nghị và danh sách đăng ký tổ chức kỳ thi lên đai của huấn
luyện viên hoặc lãnh đạo CLB có xác nhận của Phòng Văn hóa và Thông tin
huyện, thị xã, thành phố nơi võ sinh của CLB tập luyện.
2
3. Bản chính văn bằng, chứng nhận chuyên môn do cơ quan quản lý thể
dục thể thao, liên đoàn, hội thể thao cấp tỉnh cấp (thí sinh nhận lại sau kết thúc kỳ
thi):
- Thi cấp 8 – đai vàng không phải nộp.
- Thi cấp 7 – đai cam phải có giấy chứng nhận cấp 8 – đai vàng.
- Thi cấp 6 – đai xanh lục phải có giấy chứng nhận cấp 7 – đai cam.
- Thi cấp 5 – đai xanh dương phải có giấy chứng nhận cấp 6 – đai xanh lục.
- Thi cấp 4 – đai đỏ phải có giấy chứng nhận cấp 5 – đai xanh dương.
- Thi cấp 3 – đai tím phải có giấy chứng nhận cấp 4 – đai đỏ.
- Thi cấp 2 – đai nâu phải có giấy chứng nhận cấp 3 – đai tím.
- Thi cấp 1 – đai nâu vạch đen phải có giấy chứng nhận cấp 2 – đai nâu.
4. Nộp lệ phí dự thi theo quy định.
Chương III
CHẾ ĐỘ TÀI CHÍNH VÀ LỆ PHÍ
Điều 7. Kinh phí
Kinh phí tổ chức kỳ thi từ nguồn sự nghiệp thể dục thể thao các cấp, kinh
phí hỗ trợ của cơ quan, đơn vị, địa phương; từ nguồn đóng góp của võ sinh; nguồn
thu qua vận động tài trợ hợp pháp khác.
Điều 8. Lệ phí
- Mỗi thí sinh đăng ký dự thi nộp lệ phí 15.000đ chi phí làm giấy chứng
nhận (không hoàn lại).
- Lệ phí nộp về Trung tâm Huấn luyện và Thi đấu Thể dục thể thao Tỉnh.
Điều 9. Chế độ đảm bảo kỳ thi
Áp dụng Nghị quyết số 142/2017/NQ-HĐND của Hội đồng nhân dân tỉnh
Đồng Tháp ngày 07 tháng 12 năm 2017 Quy định về chế độ công tác phí, chế độ
chi hội nghị trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp. Đơn vị tổ chức kỳ thi đảm bảo các chế
độ cho Ban tổ chức, Ban giám khảo nhân viên phục vụ, chi phí cơ sở vật chất,
trang thiết bị theo quy định.
- Tiền xe di chuyển tính từ thành phố Cao Lãnh đến địa điểm thi bằng số
km x 2.000 đồng.
- Bồi dưỡng làm nhiệm vụ Ban tổ chức, Ban giám khảo 200.000
đồng/người/ngày.
- Bồi dưỡng nhân viên phục vụ 100.000đ/người/ngày.
- Bồi dưỡng nhân viên làm giấy chứng nhận, quản lý chứng nhận 10% lệ phí.

3
Chương IV
HỘI ĐỒNG KỸ THUẬT VÀ ĐƠN VỊ TỔ CHỨC KỲ THI
Điều 10. Hội đồng kỹ thuật môn Karate tỉnh Đồng Tháp
1. Thành phần
Hội đồng kỹ thuật môn Karate tỉnh Đồng Tháp do sở Văn hóa, Thể thao và
Du lịch tỉnh Đồng Tháp thành lập trên cơ sở đề nghị của Giám đốc Trung tâm
Huấn luyện và Thi đấu Thể dục thể thao Tỉnh; thành phần gồm:
- Chủ tịch: Giám đốc Trung tâm Huấn luyện và Thi đấu Thể dục thể thao
tỉnh Đồng Tháp;
- Phó Chủ tịch: Phó Giám đốc Trung tâm Huấn luyện và Thi đấu Thể dục
thể thao tỉnh Đồng Tháp;
Các ủy viên:
- Chuyên viên Phòng Quản lý Thể dục thể thao, Sở Văn hóa, Thể thao và
Du lịch tỉnh Đồng Tháp (vai trò giám sát kỳ thi);
- Trưởng Bộ môn Karate, Trung tâm Huấn luyện và Thi đấu Thể dục thao
tỉnh Đồng Tháp (Thư ký, phụ trách chuyên môn, giám khảo);
- Huấn luyện viên Karate, Trung tâm Huấn luyện và Thi đấu Thể dục thao
tỉnh Đồng Tháp (trợ lý Trưởng Bộ môn Karate, giám khảo, giám sát);
- Lãnh đạo Phòng Văn hóa và Thông tin (nếu đơn vị tổ chức thi của huyện);
- Mời giám khảo, giám sát (nếu có).
2. Trình độ chuyên môn của giám khảo, giám sát:
Từ Tam đẳng Huyền đai Karate quốc gia trở lên.
3. Trách nhiệm
- Hội đồng kỹ thuật môn Karate có trách nhiệm hướng dẫn chuyên môn
trong tổ chức kỳ thi thăng đai môn Karate trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp.
- Quản lý và điều hành chuyên môn các kỳ thi lên đai môn Karate trên địa
bàn tỉnh Đồng Tháp.
4. Quyền hạn
- Tiếp nhận hồ sơ tổ chức kỳ thi lên đai môn Karate của các Câu lạc bộ
Karate trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp.
- Đề xuất Giám đốc Trung tâm Huấn luyện và Thi đấu Thể dục thể thao
Tỉnh tổ chức kỳ thi lên đai môn Karate hoặc phối hợp với đơn vị, địa phương tổ
chức kỳ thi lên đai.
- Xây dựng kế hoạch triển khai tổ chức và điều hành tốt kỳ thi.
- Đánh giá kết quả, chấm thi và công nhận kết quả khách quan, chính xác.
- Đề xuất với Chủ tịch Hội đồng phê duyệt danh sách Giám sát chuyên
môn và Trưởng ban giám khảo kỳ thi.

4
- Trưởng Ban giám khảo kỳ thi lập báo cáo kết quả kỳ thi gửi cho Hội
đồng kỹ thuật thẩm định công nhận và trình Giám đốc Trung tâm Huấn luyện và
Thi đấu Thể dục thể thao Tỉnh xem xét quyết định cấp giấy chứng nhận cho võ
sinh.
5. Nguyên tắc làm việc
a) Hội đồng kỹ thuật làm việc tuân thủ quy định của pháp luật hiện hành và
theo Quy chế này;
b) Các cuộc họp của Hội đồng kỹ thuật giải quyết công việc, thẩm định kết
quả thi hợp lệ khi có trên 1/2 (một phần hai) Ủy viên Hội đồng tham gia dự họp.
Hội đồng có thể biểu quyết bằng hình thức giơ tay hoặc bỏ phiếu kín. Việc quy
định hình thức biểu quyết do Hội đồng quyết định;
c) Các quyết định của Hội đồng kỹ thuật được thông qua khi có trên 1/2
(một phần hai) tổng số Ủy viên dự họp biểu quyết tán thành. Trong trường hợp số
ý kiến tán thành và không tán thành ngang nhau thì quyết định thuộc về bên có ý
kiến của Chủ tịch Hội đồng kỹ thuật.
Điều 11. Đơn vị tổ chức kỳ thi
- Đơn vị tổ chức kỳ thi của tỉnh do Giám đốc Trung tâm Huấn luyện và Thi
đấu Thể dục thể thao Đồng Tháp quyết định khi được Sở Văn hóa, Thể thao và Du
lịch chấp thuận bằng văn bản.
- Đơn vị tổ chức kỳ thi của huyện do Phòng Văn hóa và Thông tin huyện,
thị xã, thành phố quyết định khi được Ủy ban nhân dân cùng cấp chấp thuận có sự
phối hợp thống nhất với Trung tâm Huấn luyện và Thi đấu Thể dục thể thao Tỉnh
và phải thực hiện đúng theo Quy chế này.
- Đơn vị tổ chức kỳ thi có trách nhiệm đảm bảo về tài chính, chế độ, thu lệ
phí, cơ sở vật chất, trang thiết bị các điều kiện tổ chức kỳ thi theo Quy chế, đảm
bảo an ninh, trật tự, y tế.
Chương V
NỘI DUNG CHƯƠNG TRÌNH VÀ THANG ĐIỂM CHẤM THI
Điều 12. Nội dung chương trình đào tạo
Chương trình đào tạo võ sinh Karate từ đai trắng cấp 9 (võ sinh bắt đầu tập
luyện) đến đai nâu cấp 1 là hệ thống các kiến thức và kỹ năng bắt buộc, áp dụng
cho tất cả các cá nhân, tổ chức có giấy phép hoạt động và đủ điều kiện huấn luyện,
đào tạo môn Karate trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp. Đây là chương trình áp dụng
thống nhất, là cơ sở để kiểm tra, đánh giá chất lượng giảng dạy và tập luyện, góp
phần nâng cao công tác quản lý chuyên môn.
Nội dung chi tiết chương trình đào tạo được quy định tại Phụ lục 1.
Điều 13. Nội dung thi và thang điểm chấm thi
Nội dung thang bảng điểm chấm thi ban hành kèm theo Phụ lục 2.

5
Chương VI
GIẤY CHỨNG NHẬN
Điều 14. Cấp giấy chứng nhận
- Căn kết quả điểm thi, người thi đủ điểm quy định, có xác nhận của Giám
khảo và Hội đồng kỹ thuật thì được cấp giấy chứng nhận theo cấp đai dự thi kèm
theo giấy báo điểm, quyết định cấp giấy chứng nhận (gọi là hồ sơ kỳ thi).
- Giấy chứng nhận từ đai vàng đến đai nâu cấp 1 do Trung tâm Huấn luyện
và Thi đấu Thể dục thể thao tỉnh Đồng Tháp cấp.
- Mẫu Giấy chứng nhận được quy định tại Phụ lục 3 ban hành kèm theo
Quy chế này.
Điều 15. Sử dụng giấy chứng nhận
- Giá trị Giấy chứng nhận được sử dụng trên toàn quốc, tại các kỳ thi lên
đai, đẳng môn karate, xuất trình theo yêu cầu tại giải karate các cấp theo quy định
của luật, điều lệ giải.
- Võ sinh có trách nhiệm bảo quản tốt Giấy chứng nhận và kèm theo hồ sơ
được cấp.
- Trường hợp Giấy chứng nhận bị hỏng, thất lạc có lý do chính đáng nếu
còn lưu hồ sơ kỳ thi để đối chiếu thì võ sinh làm đơn để được xem xét cấp lại.
Trường hợp mất hồ sơ thì võ sinh phải đóng lệ phí thi lại.
Chương VII
ĐIỀU KHOẢN CHUYỂN TIẾP
Điều 16. Điều khoản chuyển tiếp
1. Các võ sinh sau khi đạt trình độ đai nâu cấp 1 sẽ được dự thi kỳ thi đai
đen nhất đẳng quốc gia do Tổng cục Thể dục Thể thao hoặc Liên đoàn Karate
quốc gia tổ chức.
2. Khi Liên đoàn Karate tỉnh Đồng Tháp (hoặc tổ chức tương đương) được
thành lập thì giấy chứng nhận lên đai môn karate phân cấp cho cho Liên đoàn thực
hiện và giấy chứng nhận được quy định tại Điều 13, Điều 14 Quy chế này có giá
trị sử dụng hoặc chuyển đổi tương đương.
Chương VIII
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 17: Tổ chức thực hiện
1. Trung tâm Huấn luyện và Thi đấu Thể dục Thể thao tỉnh Đồng Tháp có
trách nhiệm tổ chức triển khai thực hiện Quy chế này đến cơ sở; phân công, phân
nhiệm cán bộ, viên chức phụ trách, hướng dẫn thực hiện đúng Quy chế; thường
xuyên báo cáo việc thực hiện, lồng ghép báo cáo tháng và trong các cuộc họp báo.
2. Phòng Quản lý Thể dục thể thao, Thanh tra Sở Văn hóa, Thể thao và Du
lịch giám sát, kiểm tra, đôn đốc việc thực hiện Quy chế trên địa bàn tỉnh Đồng
Tháp; tổng hợp, đề xuất kiến nghị sửa đổi, bổ sung Quy chế cho phù hợp với thực
tiễn, theo quy định của pháp luật.
6
3. Phòng Văn hóa và Thông tin huyện, thị xã, thành phố phối hợp tổ chức
triển khai, thông tin rộng rãi về Quy chế đến các cá nhân, tổ chức biết thực hiện.
Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc, khó khăn, đề nghị các đơn
vị, cá nhân phản ánh kịp thời về Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Đồng Tháp
để xem xét, sửa đổi, bổ sung Quy chế cho phù hợp./.

7
Phụ lục 1
CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO
Võ sinh Karate từ đai trắng cấp 9 đến đai nâu cấp 1
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 55 /QĐ-SVHTTDL, ngày 15 /3/2019
của Sở Văn hóa, Thẻ thao và Du lịch Đồng Tháp)

I. MỤC TIÊU
Chương trình đào tạo võ sinh Karate từ đai trắng cấp 9 đến đai nâu cấp 1
(sau đây gọi tắt là chương trình) là hệ thống các kiến thức và kỹ năng bắt buộc, áp
dụng cho toàn bộ các Câu lạc bộ, võ đường, công ty võ thuật có giảng dạy Karate
hoạt động trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp. Đây là chương trình áp dụng thống nhất,
là cơ sở để kiểm tra, đánh giá chất lượng giảng dạy, huấn luyện và tập luyện, góp
phần nâng cao công tác quản lý chuyên môn.
Chương trình trang bị cho võ sinh những kỹ năng cơ bản nhất của môn
Karate thông qua các kỹ thuật cơ bản, hệ thống đối luyện và các bài quyền tương
ứng với từng cấp đai. Thông qua tập luyện Karate, võ sinh có thể nắm bắt những
vấn đề cơ bản của môn võ Karate đồng thời là phương tiện rèn luyện thể chất và
tăng cường khả năng tự vệ.
II. CẤU TRÚC
Chương trình được cấu trúc theo từng cấp đai phù hợp với quy trình đào
tạo, kiểm tra và công nhận cấp đai, đẳng Karate. Nội dung bao gồm phần lý thuyết
và phần thực hành.

Thuật Thời lượng


Cấp đai Màu sắc đai Qui đổi thời gian
ngữ đào tạo
9 Kukyu Trắng 54 giờ 3 tháng
8 Hachikyu Vàng 54 giờ 3 tháng
7 Nanakyu Cam 54 giờ 3 tháng
6 Rokkyu Xanh lục 54 giờ 3 tháng
5 Gokyu Xanh dương 54 giờ 3 tháng
4 Yonkyu Đỏ 54 giờ 3 tháng
3 Sankyu Tím 54 giờ 3 tháng
2 Nikyu Nâu 54 giờ 3 tháng
1 Ikkyu Nâu + 1 vạch đen 54 giờ 3 tháng
III. CHƯƠNG TRÌNH
1. Cấp 9 – Kukyu – Đai trắng
Chương trình tập luyện: 54 giờ
Lịch sử của môn Karate
Sự phát triển của Karate trên thế giới và ở Việt Nam
Lý thuyết
Hai mươi điều về Karate
Năm điều huấn thị của Tổ sư Funakoshi Gichin

8
Chào (rei): chào đứng (musubi), chào quỳ gối (seiza)
Nghi thức - Chào quốc kỳ, chào tổ sư, chào ban tổ chức : Somen ni
- Chào thầy : sensei ni
Taikyoku Shodan
Kata
Taikyoku Nidan
Tấn pháp (Dachi waza): Musubi, Heisoku, Hachiji, Kiba, Zenkutsu
Đấm (Zuki waza): Jun zuki, Oi zuki, Gyaku zuki
Kỹ thuật
Đỡ ( Uke waza): Gedan barai, Age, Soto, Uchi uke
Đá (Geri waza): Mae geri
Gohon kumite 1
Đối luyện
Gohon kumite 2
2. Cấp 8 – Hachikyu – Đai vàng
Chương trình tập luyện: 54 giờ
Kata Taikyoku Sandan, Heian Shodan
Tấn pháp (Dachi waza): Uchihachiji, Shiko, Kokutsu
Đấm (Zuki waza): Kizami zuki
Kỹ thuật Đánh (Uchi waza): Tate tettsui, Mae shuto
Đỡ ( Uke waza): Naname shuto, Suiku, Morote
Đá (Geri waza): Yoko, Mawashi
Đối luyện Sanbon kumite 1, 2, 3
3. Cấp 7 – Rokkyu – Đai cam
Chương trình tập luyện: 54 giờ
Kata Heian Nidan
Tấn pháp (Dachi waza): Neikoashi, Heiko, Tsuruashi
Đấm (Zuki waza): Ura zuki
Đánh (Uchi waza): Yoko empi (hiji ate), Yohon tate nukite, Gamen shuto
Kỹ thuật
uchi, Yoko tettsui uchi, Yoko uraken
Đỡ ( Uke waza): Naiwan, Osae
Đá (Geri waza): Kizami mae geri, Kin geri
Kihon Jodan 1-2
Đối luyện Kihon Chudan 1-2
Kihon Mae geri 1-2
4. Cấp 6 – Nanakyu – Đai xanh lục
Chương trình tập luyện: 54 giờ
Kata Heian Sandan
Tấn pháp (Dachi waza): Fudo, Sochin, Renoji
Đấm (Zuki waza): Ushiro zuki, Jun zuki hikite
Kỹ thuật Đánh (Uchi waza): Hasami, Mawashi empi, Ushiro empi, Tate tettsui uchi
Đỡ ( Uke waza): Juji, Tsukami, Empi uke, Tate shuto uke
Đá (Geri waza): Mikazuki, Yoko fumikomi
Đối luyện Kihon jodan 3-4, chudan 3-4, mae geri 3-4
Bộ pháp: tăng 1-2-3; Lùi 1-2-3
Kỹ thuật cơ bản thi đấu:
Kumite
- Tấn chiến đấu tại chỗ:
+ Đấm tay trước
9
+ Đấm tay sau
+ Mea geri
+ Mawashi Chudan
+ Mawashi Jodan
5. Cấp 5 – Gokyu – Đai xanh dương
Chương trình tập luyện: 54 giờ
Kata Heian Yondan
Tấn pháp (Dachi waza): Kake, Sanchin
Đấm (Zuki waza): Kizami zuki hikite
Kỹ thuật Đánh (Uchi waza): Mae teisho, Ushiro mawashi empi, Age empi,
Đỡ ( Uke waza): Kaki wake, Haisu uke, Haiwan
Đá (Geri waza): Hiza geri
Đối luyện Kihon jodan 5, chudan 5, mae geri 5, mawashi 1, yoko 1
Kỹ thuật thi đấu cơ bản:
- Tiến chân trước:
+ Đấm tay trước
+ Đấm tay sau
+ Mea geri
Kumite + Mawashi
- Bướt lướt:
+ Đấm tay trước
+ Đấm tay sau
+ Mea geri
+ Mawashi
6. Cấp 4 – Yonkyu – Đai đỏ
Chương trình tập luyện: 54 giờ
Lý thuyết Luật thi đấu Karate do Tổng cục TDTT ban hành (bản mới nhất)
Kata Heian Godan
Thân pháp (Sabaki waza): Tai sabaki
Đấm (Zuki waza): Kagi zuki
Kỹ thuật Đánh (Uchi waza): Gedan Yohon nukite, Moro shuto uke, Haito uchi
Đỡ ( Uke waza): Manji uke, nagashi, ushiro gedan barai
Đá (Geri waza): Gyaku mikazuki geri, De ashi barai
Đối luyện Kihon mawashi 2-3, yoko 2-3
Kỹ thuật thi đấu cơ bản:
- Đổi bước tay trước
- Đổi bước tay sau
- Gyaku Mawashi
Kumite Chiến thuật:
- Tấn công đòn đơn
- Tấn công đòn đơn + kép tay
- Tấn công đòn đơn + kép chân
- Phản công: chặn, lùi tăng

7. Cấp 3 – Sankyu – Đai tím


10
Chương trình tập luyện: 54 giờ
Kata Tekki Shodan
Đấm (Zuki waza): Moro yoko zuki
Đánh (Uchi waza): Hiraken, Otoshi empi
Kỹ thuật
Đỡ ( Uke waza): Tsukami
Đá (Geri waza): Mae geri tobi, Mawashi geri tobi
Đối luyện 21 đòn đối luyện kihon
Kỹ thuật thi đấu liên hoàn
Kumite Tập thi đấu quy ước
Tập thi đấu theo Luật
8. Cấp 2 – Nikyu – Đai nâu
Chương trình tập luyện: 54 giờ
Kata Bassai Dai
Đấm (Zuki waza): Moro yoko zuki
Đánh (Uchi waza): Hasami uchi, Seiryuto
Kỹ thuật Đỡ (Uke waza): Soei barai uke
Quăng quật (Nage waza): Ko uchi gari, O soto gari
Đá (Geri waza): Yoko geri tobi, Gyaku mawashi geri
Đối luyện Jiyu Ippon Kumite: Jodan 1-2, Chudan 1-2, Mae geri 1-2
Kỹ thuật thi đấu liên hoàn
Thi đấu
Tập thi đấu theo Luật
9. Cấp 1 – Ikkyu – Đai nâu (có 1 vạch đen cách đầu sợi đai 5cm)
Chương trình tập luyện: 54 giờ
Kata Jion, Bassai Dai (Shito ryu) và phân thế bài quyền
Kỹ thuật tấn công trong thi đấu Kumite:
+ Tấn công ghi 1 điểm
+ Tấn công ghi 2 điểm
Kỹ thuật
+ Tấn công ghi 3 điểm

Kỹ thuật phản công trong thi đấu Kumite:
Đối luyện
+ Phản công ghi 1 điểm
+ Phản công ghi 2 điểm
+ Phản công ghi 3 điểm
Thi đấu Thi đấu theo luật WKF

11
Phụ lục 2
NỘI DUNG THI THĂNG CẤP ĐAI MÔN KARATE
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 55 /QĐ-SVHTTDL, ngày 15 /3/2019
của Sở Văn hóa, Thẻ thao và Du lịch Đồng Tháp)

1. Chương trình thi thăng cấp 8 (từ đai trắng lên đai vàng):
Taikyoku Shodan (5 điểm) 10
Kata
Taikyoku Nidan (5 điểm) điểm
Zenkutsu dachi – chudan oi zuki (tiến, lùi 3 bước) (5 điểm) 15
Kỹ thuật Zenkutsu dachi – mae geri (tiến, xoay sau 3 bước) (5 điểm) điểm
Zenkutsu dachi – Soto uke – gyaku zuki (tiến, lùi 3 bước) (5 điểm)
Đối Gohon kumite 1 (5 điểm) 10
luyện Gohon kumite 2 (5 điểm) điểm
Nằm sấp chống đẩy: nam 15 lần, nữ 10 lần (5 điểm) 10
Thể lực Đứng lên ngồi xuống: nam 20 lần, nữ 15 lần (5 điểm) điểm
(tùy theo lứa tuổi có thể điều chỉnh 30% khối lượng)
Điểm đỗ: đạt 60%. Tức là 27/45 điểm

2. Chương trình thi thăng cấp 7 (từ đai vàng lên đai cam):
Heian Shodan (10 điểm) 10
Kata
điểm
Zenkutsu dachi – chudan gyaku zuki (tiến, lùi 3 bước) (5 điểm) 15
Kỹ thuật Kiba dachi – yoko geri (tiến, xoay sau 3 bước) (5 điểm) điểm
Zenkutsu dachi – uchi uke – gyaku zuki (tiến, lùi 3 bước) (5 điểm)
Sabon kumite 1,2,3(mỗi kỹ thuật 5 điểm) 15
Đối luyện
điểm
Nằm sấp chống đẩy: nam 20 lần, nữ 15 lần (5 điểm) 10
Thể lực Đứng lên ngồi xuống đá Meageri: nam 25 lần, nữ 20 lần (5 điểm) điểm
( tùy theo lứa tuổi có thể điều chỉnh 30% khối lượng)
Điểm đỗ: đạt 60%. Tức là 30/50 điểm

3. Chương trình thi thăng cấp 6 (từ đai cam lên đai xanh lục):
Heian Nidan (10 điểm) 10
Kata
điểm
Kokutsu dachi – naname shuto uke (tiến, lùi 3 bước) (5 điểm) 15
Zenkutsu dachi – mawashi geri (tiến, xoay sau 3 bước) (5 điểm) điểm
Kỹ thuật
Kiba dachi – soto uke –> Zenkutsu dachi - gyaku zuki
(tiến, lùi 3 bước) (5 điểm)
Kihon Jodan 1-2, Chudan 1-2, Mae geri 1-2 30
Đối luyện
(mỗi kỹ thuật 5 điểm) điểm
Nằm sấp chống đẩy: nam 25 lần, nữ 20 lần (5 điểm) 15
Đứng lên ngồi xuống đá Meageri: nam 30 lần, nữ 25 lần (5 điểm) điểm
Thể lực
Kiba dachi – chudan zuki : nam 30 lần, nữ 20 lần (5 điểm)
( t (Tuỳ theo lứa tuổi có thể điều chỉnh 30% khối lượng)
Điểm đỗ: đạt 60%. Tức là 42/70 điểm

12
4. Chương trình thi thăng cấp 5 (từ đai xanh lục lên đai xanh dương):
Heian Sandan 10
Kata
điểm
Kokutsu dachi – naname shuto uke -> Zenkutsu dachi – gyaku 15
zuki (tiến, lùi 3 bước) (5 điểm) điểm
Kiba dachi dachi – mikazuki geri (tiến, xoay sau 3 bước) (5
Kỹ thuật
điểm)
Zenkutsu dachi – mae geri – gedan barai - gyaku zuki
(tiến, xoay sau 3 bước) (5 điểm)
Kihon jodan 3-4, chudan 3-4, mae geri 3-4 30
Đối luyện
(mỗi kỹ thuật 5 điểm) điểm
Bộ pháp: tăng 3 - Lùi 3 (5 điểm) 30
- Tấn chiến đấu tại chỗ: (mỗi kỹ thuật 5 điểm) điểm
+ Đấm tay trước
Kumite + Đấm tay sau
+ Mea geri
+ Mawashi Chudan
+ Mawashi Jodan
Nằm sấp chống đẩy: nam 30 lần, nữ 20 lần (5 điểm) 15
Đứng lên ngồi xuống đá Meageri: nam 30 lần, nữ 25 lần (5 điểm
Thể lực điểm)
Kiba dachi – chudan zuki : nam 40 lần, nữ 30 lần (5 điểm)
(Tuỳ theo lứa tuổi có thể điều chỉnh 30% khối lượng)
Điểm đỗ: đạt 70%. Tức là 70/100 điểm

5. Chương trình thi thăng cấp 4 (từ đai xanh dương lên đai đỏ):
Heian Yondan 10
Kata
điểm
Kokutsu dachi – naname shuto uke -> Zenkutsu dachi – yohon 15
tate nukite (tiến, lùi 3 bước) (5 điểm) điểm
Kiba dachi dachi – yoko geri – mae shuto uchi
Kỹ thuật
(tiến, quay sau 3 bước) (5 điểm)
Zenkutsu dachi – mae geri – uchi uke - gyaku zuki
(tiến, xoay sau 3 bước) (5 điểm)
Kihon jodan 5, chudan 5, mae geri 5, mawashi 1, yoko 1 (mỗi 25
Đối luyện
kỹ thuật 5 điểm) điểm
- Tiến chân trước: (mỗi kỹ thuật 5 điểm) 40
+ Đấm tay trước điểm
+ Đấm tay sau
+ Mea geri
+ Mawashi
Kumite
- Bướt lướt: (mỗi kỹ thuật 5 điểm)
+ Đấm tay trước
+ Đấm tay sau
+ Mea geri
+ Mawashi
Thể lực Nằm sấp chống đẩy: nam 30 lần, nữ 20 lần (5 điểm) 10

13
Đứng lên ngồi xuống đá Meageri: nam 30 lần, nữ 25 lần (5 điểm
điểm)
Điểm đỗ: đạt 70%. Tức là 70/100 điểm

6. Chương trình thi thăng cấp 3 (từ đai đỏ lên đai tím):
Heian Gondan 10
Kata
điểm
Kokutsu dachi – maji uke -> Zenkutsu dachi – yohon tate nukite 15
(tiến, lùi 3 bước) (5 điểm) điểm
Kiba dachi dachi – yoko geri – yoko empi uchi
Kỹ thuật
(tiến, xoay sau 3 bước) (5 điểm)
Zenkutsu dachi – mawashi geri – gyaku zuki
(tiến, xoay sau 3 bước) (5 điểm)
Kihon mawashi 2-3, yoko 2-3 20
Đối luyện
(mỗi kỹ thuật 5 điểm) điểm
Kỹ thuật thi đấu cơ bản: (mỗi kỹ thuật 5 điểm) 35
- Đổi bước tay trước điểm
- Đổi bước tay sau
- Gyaku Mawashi
Kumite Chiến thuật: (mỗi kỹ thuật 5 điểm)
- Tấn công đòn đơn
- Tấn công đòn đơn + kép tay
- Tấn công đòn đơn + kép chân
Phản công: chặn, lùi tăng
Nằm sấp chống đẩy: nam 30 lần, nữ 20 lần (5 điểm) 20
Thể lực Zenkutsu dachi, chuyển đổi chân + chudan zuki : nam 30 lần, nữ điểm
20 lần (5 điểm)
Điểm đỗ: đạt 70%. Tức là 70/100 điểm

7. Chương trình thi thăng cấp 2 (từ đai tím lên đai nâu):
Heian Gondan – Tekki Shodan 20
Kata
điểm
Kokutsu dachi – naname shuto uke - kizami mae gerri-> 15
Zenkutsu dachi – gyaku zuki (tiến, lùi 3 bước) (5 điểm) điểm
Kiba dachi dachi – yoko fumikomi geri – chudan yoko geri
Kỹ thuật
(tiến, xoay sau 3 bước) (5 điểm)
Zenkutsu dachi – gedan barai + age uke - gyaku zuki
(tiến, lùi 3 bước) (5 điểm)
Thực hiện 5 đòn đối luyện theo yêu cầu giám khảo 25
Đối luyện
(mỗi kỹ thuật 5 điểm) điểm
Thi đấu theo Luật (1 trận) 20
Kumite
điểm
Nằm sấp chống đẩy: nam 35 lần, nữ 25 lần (5 điểm) 20
Thể lực
Đứng lên ngồi xuống đá Mea geri: nam 30 lần, nữ 25 lần (5 điểm
14
điểm)
Zenkutsu dachi, chuyển đổi chân + chudan zuki : nam 35 lần, nữ
25 lần (5 điểm)
Bật cao thu gối: nam 30, nữ 20 (5 điểm)
(Tuỳ theo lứa tuổi có thể điều chỉnh 30% khối lượng)
Điểm đỗ: đạt 70%. Tức là 70/100 điểm

8. Chương trình thi thăng cấp 1 (từ đai nâu lên đai nâu 1 vạch đen):
Bassai Dai 20
Kata
điểm
Kokutsu dachi – naname shuto uke - kizami mae gerri--> 15
Zenkutsu dachi – Osae uke - yohon tate nukite (tiến, xoay sau 3 điểm
bước) (5 điểm)
Kỹ thuật
Kiba dachi dachi – yoko geri – soto uke -> Zenkutsu dachi –
gyaku zuki (tiến, xoay sau 3 bước) (5 điểm)
Kamae: Mae geri tobi (tiến, quay sau 3 bước) (5 điểm)
Jiyu Ippon Kumite: Jodan 1-2, Chudan 1-2, Mae geri 1-2 (mỗi 30
Đối luyện
kỹ thuật 5 điểm) điểm
Nằm sấp chống đẩy: nam 35 lần, nữ 25 lần (5 điểm) 15
Bật cao thu gối: nam 30 lần, nữ 25 lần (5 điểm) điểm
Thể lực Zenkutsu dachi, chuyển đổi chân + chudan zuki :nam 35 lần,
nữ 25 lần (5 điểm)
(Tuỳ theo lứa tuổi có thể điều chỉnh 30% khối lượng)
Thi đấu theo luật 2 trận. 20
Thi đấu
điểm
Điểm đỗ: đạt 70%. Tức là 70/100 điểm

9. Chương trình thi thăng nhất đẳng quốc gia.


Thực hiện 02 bài Kata (có thể cũng hệ phái) 20
Kata
điểm
1. Tấn công ghi điểm: 10 điểm 30
a. Yuko: 01 kỹ thuật điểm
b. Waza-ari: 01 kỹ thuật
c. Ippon: 01 kỹ thuật
Kumite 1. Phản công ghi điểm: 10 điểm
a. Yuko: 01 kỹ thuật
b. Waza-ari: 01 kỹ thuật
c. Ippon: 01 kỹ thuật
3. Thi đấu 01 trận theo luật WKF: 10 điểm
Phần lý thuyết: trả lời 20 câu hỏi lý thuyết về Luật WKF (mỗi 20
Luật WKF
câu đúng được 1 điểm) điểm
Điểm đỗ: Đạt 65% tổng số điểm, tức là 45,5/60 điểm

10. Chương trình thi thăng nhị đẳng quốc gia.

15
Thực hiện 02 bài Kata của 2 hệ phái. 20
Kata
Trả lời câu hỏi về phân thế bài Kata sau khi trình diễn điểm
1. Tấn công ghi điểm: 10 điểm 40
a. Yuko: 02 kỹ thuật điểm
b. Waza-ari: 02 kỹ thuật
c. Ippon: 02 kỹ thuật
Kumite 1. Phản công ghi điểm: 10 điểm
a. Yuko: 02 kỹ thuật
b. Waza-ari: 02 kỹ thuật
c. Ippon: 02 kỹ thuật
3. Thi đấu 02 trận theo luật WKF: 20 điểm
1. Phần lý thuyết: trả lời 30 câu hỏi lý thuyết về Luật WKF 50
2. Phần thực hành: điểm
Luật WKF
- Trọng tài phụ: 02 trận (10 điểm)
- Trọng tài chính: 02 trận (10 điểm)
Điểm đỗ: Đạt 70% tổng số điểm, tức là 77/110 điểm

11.Chương trình thi thăng tam đẳng quốc gia.


Kata Thực hiện 02 bài Kata của 2 hệ phái. 40
Bắt buộc phân thế tỉ mỹ với 01 cộng sự điểm
Kumite 20
Thi đấu 01 trận theo luật WKF: 20 điểm
điểm
Luật WKF 1. Phần lý thuyết: trả lời 40 câu hỏi lý thuyết về Luật WKF 60
2. Phần thực hành: điểm
- Trọng tài phụ: 02 trận (10 điểm)
- Trọng tài chính: 02 trận (10 điểm)
Điểm đỗ: Đạt 80% tổng số điểm, tức là 96/120 điểm

12.Chương trình thi thăng tứ đẳng quốc gia.


Kata Thực hiện 02 bài Kata của 2 hệ phái. 20
Bắt buộc phân thế tỉ mỹ với 01 cộng sự điểm
Trả lời câu hỏi về phân thế bài Kata sau khi trình diễn
Kumite 1. Kỹ thuật đối luyện Kihon Ippon Kumite: 20 điểm (mỗi kỹ 40
thuật 02 điểm) điểm
a. Jodan Oi Zuki : 02 kỹ thuật
b. Chudan Oi Zuki: 02 kỹ thuật
c. Mea geri: 02 kỹ thuật
d. Yoko kekomi: 02 kỹ thuật
e. Mawashi geri: 02 kỹ thuật
2 Thi đấu 01 trận theo Luật WKF (20 điểm)
Luật WKF 1. Phần lý thuyết: trả lời câu hỏi trắc nghiệm về Luật WKF: 70
(mỗi câu đúng được 0,5 điểm) điểm
- Kumite: 40 câu
- Kata: 20 câu
2. Phần thực hành:
- Trọng tài phụ: 02 trận (20 điểm)
- Trọng tài chính: 02 trận (20 điểm)
16
Điểm đỗ: Đạt 80% tổng số điểm, tức là 104/130 điểm

13. Chương trình thi thăng ngũ đẳng quốc gia.


Kata Thực hiện 03 bài Kata của 2 hệ phái. 30
Bắt buộc phân thế tỉ mỹ với 01 cộng sự điểm
Trả lời câu hỏi về phân thế bài Kata sau khi trình diễn
Kumite Kỹ thuật đối luyện jyu Ippon Kumite: 20 điểm (mỗi kỹ thuật 02 20
điểm) điểm
a. Jodan Oi Zuki : 01 kỹ thuật
b. Chudan Oi Zuki: 01 kỹ thuật
c. Mea geri: 01 kỹ thuật
d. Yoko kekomi: 01 kỹ thuật
e. Mawashi geri: 01 kỹ thuật
f. Ushiro geri: 01 kỹ thuật
g. Jodan Kizami Zuki: 01 kỹ thuật
h. Chudan Gyaku Zuki: 01 kỹ thuật
Luật WKF 1. Phần lý thuyết: trả lời câu hỏi trắc nghiệm về Luật WKF: 90
(mỗi câu đúng được 0,5 điểm) điểm
- Kumite: 40 câu
- Kata: 30 câu
2. Phần thực hành:
- Trọng tài phụ: 02 trận (20 điểm)
- Trọng tài chính: 02 trận (20 điểm)
3. Trả lời về chuyên đề chuyên môn Karate (15 điểm)
Điểm đỗ: Đạt 85% tổng số điểm, tức là 119/140 điểm

14. Chương trình thi thăng lục đẳng quốc gia.


Kata Thực hiện 04 bài Kata của 3 hệ phái. 40
Bắt buộc phân thế tỉ mỹ với 01 cộng sự điểm
Trả lời câu hỏi về phân thế bài Kata sau khi trình diễn
Luật WKF 1. Phần lý thuyết: trả lời câu hỏi trắc nghiệm về Luật WKF: 110
(mỗi câu đúng được 0,5 điểm) điểm
- Kumite: 40 câu
- Kata: 40 câu
2. Phần thực hành:
- Trọng tài phụ: 02 trận (20 điểm)
- Trọng tài chính: 02 trận (20 điểm)
3. Trả lời về chuyên đề chuyên môn Karate (30 điểm)
Điểm đỗ: Đạt 90% tổng số điểm, tức là 135/150 điểm

17
Phụ lục 3
GIẤY CHỨNG NHẬN ĐAI
(Ban hành kèm theo Quyết định số:55 /QĐ-SVHTTDL, ngày 15 /3/2019
của Sở Văn hóa, Thẻ thao và Du lịch Đồng Tháp)

Khổ giấy A5

18
Phụ lục 4
MỘT SỐ THUẬT NGỮ CHUYÊN MÔN KARATE
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 15 /QĐ-SVHTTDL, ngày 15 /3/2019
của Sở Văn hóa, Thẻ thao và Du lịch Đồng Tháp)

Các thuật ngữ trong chuyên môn Karate thường dùng trong giảng dạy và áp
dụng thực hiện Quy chế này, được hiểu theo nghĩa sau đây:
1. Kỹ thuật đấm : Zuki wara
Age zuki đấm móc từ dưới lên
Gyaku zuki đấm nghịch
Jun zuki đấm thẳng
Kagi zuki đấm móc từ ngoài vào
Kizami zuki đấm kết hợp với hông và vai cùng chiều
Mawashi zuki đấm vòng
Morote zuki đấm 2 tay
Oi zuki đấm thuận
Tate zuki đấm dọc
Ura zuki đấm thốc
Yama zuki đấm chữ U
Yoko zuki đấm ngang
2. Kỹ thuật tấn công bằng tay : Uchi waza
Empi (Hiji ate) đánh cùi trỏ
Gamen shuto uchi chặt chéo (lòng bàn tay ngửa)
Haito uchi chặt ngược
Hasami đánh kẹp
Ippon ken ký 1 ngón
Ippon nukite xỉa 1 ngón
Koken đánh bằng cổ tay
Kumade đánh bàn tay gấu
Mae shuto uchi chặt phía trước
Nihon ken ký 2 ngón
Nihon nukite xỉa 2 ngón
Tanagaokoro đánh ức lòng bàn tay
Tettsui uchi đánh búa
Toho cạnh trong ngón trỏ và ngón cái
Uraken uchi đánh gõ
Yohon nukite xỉa 4 ngón
3. Kỹ thuật quăng quật : Nagé wara
De ashi barai Quét chân từ ngoài vào
Ko uchi gari Móc chân từ trong ra
O soto gari Móc chân từ ngoài vào
Seoi nage Ném qua vai
Uki goshi Ném qua hông
4. Kỹ thuật đỡ : Uke waza
19
Age uke Đỡ từ dưới lên ( đỡ cao )
Ashi uke Đỡbằng cẳng chân
Gedan barai Đỡ gạt dưới
Gyaku mikazuki uke Đỡ tạt má ngoài bàn chân
Haisu nagashi uke Đỡ vuốt bằng mu bn tay
Haisu osae uke Đỡ đè bằng mu bàn tay
Haisu uke Đỡ bằng mu bàn tay
Haiwan uke Đỡ vuốt bằng cánh tay
Juji uke Đỡ chữ chéo tay
Kaki wake uke Đỡ song song cạnh ngoài 2 tay
Koken uke Đỡ bằng cổ tay
Mikazuki uke Đỡ tạt lòng bàn chân
Morote uke Đỡ tiếp lực bằng 2 tay
Nagashi uke Đỡ vuốt bằng lòng bàn tay
Naiwan uke Đỡ vuốt bằng cạnh trong cánh tay
Naname shuto uke Đỡ chéo bằng cạnh bàn tay
O sae uke Đỡ đè bằng lòng bàn tay
Seiryuto uke Đỡ bằng cạnh góc bàn tay
Shoto uke Đỡ từ ngoài vào
Suiku uke Đỡ múc từ dưới lên
Tate shuto uke Đỡ bằng cạnh bàn tay dọc
Te otoshi Đỡ đập
Teisho uke Đỡ bằng ức bàn tay
Tsukami uke Đỡ băng cách tóm, chụp
Uchi uke Đỡ từ trong ra
Zuki uke Đỡ bằng nắm tay đấm
5. Kỹ thuật tấn : Waza
Hachiji dachi ( Ioi dachi) Tấn chẩn bị hai bằng vai
Han zenkutsu dachi Tấn trước cao
Heisoku dachi Tấn chụm khép hai chân
Kiba dachi Tấn ngang
Kokutsu dachi Tấn sau
Kosa dachi (Kake dachi) Tấn chéo
Musubi dachi Tấn chụm chân hình chữ V
Neiko ashi dachi Tấn con mèo
Shiko dachi Tấn vuông
Tsuru ashi dachi Tấn con hạc
Zenkutsu dachi Tấn trước
Renoji dachi Tấn L
Fudo dachi (Sochin) Tấn bất động
Sanchin dachi Tấn công ngắn
Hangetsu dachi Tấn công dài
6. Kỹ thuật đá : Geri Waza
Gyaku mawashi geri Đá vòng nghịch
Gyaku Mikazaki geri Đá tạt nghịch
Hiza geri Đá bằng gối
20
Kakato geri Đá gót chân
Kin geri Đá bằng mu bàn chân
Mae fumikomi geri Đá chấn trước
Mae geri Đá trước
Mae geri kekomi Đá tống trước
Mae tobi geri Đá bay trước
Mawashi geri Đá vòng
Mawashi tobi geri Đá bay vòng
Mikazaki geri Đá tạt lòng bàn chân
Otoshi geri Đá chẻ
Sankaku geri Đá thốc từ tư thể nằm
Ushiro fumikomi geri Đá chấn sau
Ushiro geri kekomi Đá tống sau
Ushiro mawashi geri Đá xoay sau
Ushiro mawashi tobi geri Đá bay xoay vòng sau
Ushiro tobi geri Đá bay xoay sau
Yoko fumikomi geri Đá chấn ngang
Yoko geri keage Đá văng ngang
Yoko geri kekomi Đá tống ngang
Yoko tobi geri Đá bay ngang
7. Thuật ngữ khác
Gedan Tầm thấp
Chudan Tầm giữa
Jodan Tầm cao
Susumi kata Tiến
Modori kata Lùi
Ushiro tai kawashi Xoay sau
Migi Bên phải
Hidari Bên trái
Tenkan Xoay
Tai Sabaki Xoay thân pháp
Sensei ni Cho thầy
Seiza Quì gối
Otsu Vâng, dạ, cảm ơn…

21

You might also like