You are on page 1of 32

BETA EDUCATION – BETA.EDU.

VN
BETA EDUCATION – BETAEDU.VN THỬ SỨC NHANH – 15 phút
Lớp 10.1 – Ngày 20/03/2023 Bài cũ: Luyện tập xác suất
Câu 1. Một ban đại diện gồm người được thành lập từ người có tên: Minh, Dương, My,
Uyên, Mai, Ngọc, Vy, Khôi, Duy, Mong. Tính xác suất để ít nhất người trong ban đại
diện có tên bắt đầu bằng chữ M.

A. B. C. D.

Câu 2. Giá trị gần đúng của với độ chính xác là

A. B. C. D.
Câu 3. Một công ty nhỏ gồm giám đốc và nhân viên, thu nhập mỗi tháng của giám đóc là
triệu đồng, của nhân viên là triệu đồng. Tính thu nhập trung bình của các thành
viên trong công ty?

A. triệu. B. triệu. C. triệu. D. triệu.


Câu 4. Tìm hệ số của số hạng chứa lũy thừa mũ của trong khai triển nhị thức Newton

A. B. C. D.

Câu 5. Có bao nhiêu số tự nhiên gồm chữ số khác nhau gồm mà không bắt đầu
bởi
A. B. C. D.
Câu 6. Xác suất để lấy được bi đỏ, bi xanh, bi trắng từ hộp chứa bi đỏ, bi xanh và
bi trắng là

A. B. C. D.

Câu 7. Trong khai triển nhị thức Newton của hệ số của hay hệ số của lớn
hơn?
Đáp án: ...................................................

Facebook.com/BETAeducation 0246.6868.369
BETA EDUCATION – BETA.EDU.VN
Câu 8. Số dân ở thành phố Hà Nội ở thời điểm hiện tại ước tính khoảng triệu người. Giả

sử rằng tỉ lệ tăng dân số hàng năm của thành phố Hà nội là Dùng hai số hạng đầu

trong khai triển , hãy ước tính dân số của tỉnh đó sau năm nữa (theo đơn
vị triệu người).
Đáp án: ...................................................
Câu 9. Có bao nhiêu cách để anh Huấn có thể di chuyển trên các ô vuông theo các hướng sang
trái, xuống dưới để có thể lấy được chiếc bánh kem?

Đáp án: ...................................................

Câu 10. Một quả cầu có trọng lượng là chứa là nước. Hỏi sau khi rút để lượng
nước trong quả cầu là thì trọng lượng của quả cầu là bao nhiêu?
Đáp án: ...................................................
--- Hết ---

Facebook.com/BETAeducation 0246.6868.369
BETA EDUCATION – BETA.EDU.VN
BETA EDUCATION – BETAEDU.VN THỬ SỨC NHANH – 15 phút
Lớp 10.1 – Ngày 20/03/2023 Bài cũ: Luyện tập xác suất
Câu 1. Một ban đại diện gồm người được thành lập từ người có tên: Minh, Dương, My,
Uyên, Mai, Ngọc, Vy, Khôi, Duy, Mong. Tính xác suất để ít nhất người trong ban đại
diện có tên bắt đầu bằng chữ M.

A. B. C. D.
Câu 2. Giá trị gần đúng của với độ chính xác là
A. B. C. D.
Câu 3. Một công ty nhỏ gồm giám đốc và nhân viên, thu nhập mỗi tháng của giám đóc là
triệu đồng, của nhân viên là triệu đồng. Tính thu nhập trung bình của các thành
viên trong công ty?
A. triệu. B. triệu. C. triệu. D. triệu.
Câu 4. Tìm hệ số của số hạng chứa lũy thừa mũ của trong khai triển nhị thức Newton

A. B. C. D.
Câu 5. Có bao nhiêu số tự nhiên gồm chữ số khác nhau gồm mà không bắt đầu
bởi
A. B. C. D.
Câu 6. Xác suất để lấy được bi đỏ, bi xanh, bi trắng từ hộp chứa bi đỏ, bi xanh và
bi trắng là

A. B. C. D.

Câu 7. Trong khai triển nhị thức Newton của hệ số của hay hệ số của lớn
hơn?
Đáp án: ...................................................
Đáp án: Hệ số của lớn hơn.
Câu 8. Số dân ở thành phố Hà Nội ở thời điểm hiện tại ước tính khoảng triệu người. Giả
sử rằng tỉ lệ tăng dân số hàng năm của thành phố Hà nội là Dùng hai số hạng đầu

trong khai triển , hãy ước tính dân số của tỉnh đó sau năm nữa (theo đơn
vị triệu người).
Đáp án: ...................................................

Ta có

Facebook.com/BETAeducation 0246.6868.369
BETA EDUCATION – BETA.EDU.VN
Vậy số dân của thành phố Hà Nội sau năm nữa là khoảng (triệu
người).
Đáp án: triệu người.
Câu 9. Có bao nhiêu cách để anh Huấn có thể di chuyển trên các ô vuông theo các hướng sang
trái, xuống dưới để có thể lấy được chiếc bánh kem?

Đáp án: ...................................................


Đáp án: cách.
Câu 10. Một quả cầu có trọng lượng là chứa là nước. Hỏi sau khi rút để lượng
nước trong quả cầu là thì trọng lượng của quả cầu là bao nhiêu?
Đáp án: ...................................................
Đáp án: kg.
--- Hết ---

Facebook.com/BETAeducation 0246.6868.369
BETA EDUCATION – BETA.EDU.VN
LUYỆN TẬP XÁC SUẤT
I – Mục tiêu bài học
 Thành thạo công thức tính xác suất cổ điển.
II – Kiến thức cần nhớ
Xét phép thử với không gian mẫu . Khi đó:

 với mỗi biến cố


III – Bài tập trên lớp
Câu 1. Gieo một đồng tiền liên tiếp lần thì là bao nhiêu?
A. . B. . C. . D. .
Câu 2. Gieo ngẫu nhiên đồng tiền thì không gian mẫu của phép thử có bao nhiêu biến cố:
A. . B. . C. . D. .
Câu 3. Rút ra một lá bài từ bộ bài lá. Xác suất để được lá bích là:
3
A. . B. . C. . D. 4 .
Câu 4. Rút ra một lá bài từ bộ bài lá. Xác suất để được lá ách hay lá rô là:

A. . B. . C. . D. .
Câu 5. Gieo hai con súc sắc. Xác suất để tổng số chấm trên hai mặt bằng là:

A. . B. . C. . D. .
Câu 6. Gieo một đồng tiền liên tiếp lần. Số phần tử của không gian mẫu là?
A. . B. . C. . D. .
Câu 7. Rút một lá bài từ bộ bài gồm lá. Xác suất để được lá bích là

A. B. C. D.
Câu 8. Cho và là hai biến cố đối nhau. Chọn câu đúng.

A. . B. .

C. . D. .
Câu 9. Trên giá sách có quyển sách Toán, quyển sách Vật lý, quyển sách Hoá học.
Lấy ngẫu nhiên quyển sách trên kệ sách ấy. Tính xác suất để quyển được lấy ra
đều là sách Toán.

A. . B. . C. . D. .
Câu 10. Một lớp có học sinh nam và học sinh nữ. Chọn ngẫu nhiên một học sinh. Tính
xác suất chọn được một học sinh nữ.
Facebook.com/BETAeducation 0246.6868.369
BETA EDUCATION – BETA.EDU.VN

A. B. C. D.
Câu 11. Gieo 3 đồng tiền là một phép thử ngẫu nhiên có không gian mẫu là:

A.

B. .

C. .

D. .
Câu 12. Gieo đồng tiền hai lần. Số phần tử của biến cố để mặt ngửa xuất hiện đúng lần là:
A. . B. . C. . D. .
Câu 13. Rút ra một lá bài từ bộ bài lá. Xác suất để được lá J là:
3
A. . B. . C. . D. 4 .
Câu 14. Gieo hai con súc sắc. Xác suất để tổng số chấm trên hai mặt bằng là:

A. . B. . C. . D. .
Câu 15. Gieo ngẫu nhiên một con súc sắc. Xác suất để mặt chấm xuất hiện:

A. . B. . C. . D. .
Câu 16. Gọi là tập hợp các số tự nhiên có chữ số đôi một khác nhau được lập thành từ
các chữ số . Chọn ngẫu nhiên một số từ , tính xác xuất để số được
chọn chia hết cho .

A. B. C. D.
Câu 17. Có bì thư giống nhau lần lượt được đánh số thứ tự từ đến và con tem giống
nhau lần lượt đánh số thứ tự từ đến . Dán con tem đó vào bì thư sao cho
không có bì thư nào không có tem. Tính xác suất để lấy ra được bì thư trong bì
thư trên sao cho mỗi bì thư đều có số thứ tự giống với số thứ tự con tem đã dán vào
nó.

A. B. C. D.
Câu 18. Gieo một con súc sắc hai lần. Xác suất để ít nhất một lần xuất hiện mặt sáu chấm là?

A. B. C. D.
Câu 19. Gieo một con xúc xắc cân đối đồng chất 2 lần, tính xác suất để biến cố có tích 2 lần
số chấm khi gieo xúc xắc là một số chẵn.
A. B. C. D.

Facebook.com/BETAeducation 0246.6868.369
BETA EDUCATION – BETA.EDU.VN
Câu 20. Một đội gồm nam và nữ. Lập một nhóm gồm 4 người hát tốp ca, tính xác suất
để trong 4 người được chọn có ít nhất nữ.

A. B. C. D.
Câu 21. Có tấm thẻ được đánh số từ đến . Chọn ngẫu nhiên ra tấm thẻ, tính xác
suất để có tấm thẻ mang số lẻ, tấm thẻ mang số chẵn trong đó chỉ có đúng
tấm thẻ mang số chia hết cho .

A. B. C. D.
Câu 22. Một hộp có 5 viên bi xanh, 6 viên bi đỏ và 7 viên bi vàng. Chọn ngẫu nhiên 5 viên bi
trong hộp, tính xác suất để 5 viên bi được chọn có đủ màu và số bi đỏ bằng số bi
vàng.

A. B. C. D.
Câu 23. Một nhóm gồm nam và nữ. Chọn ngẫu nhiên bạn. Xác suất để trong bạn
được chọn có cả nam lẫn nữ mà nam nhiều hơn nữ là:

A. . B. . C. . D. .
Câu 24. Một đoàn đại biểu gồm người được chọn ra từ một tổ gồm nam và nữ để
tham dự hội nghị. Xác suất để chọn được đoàn đại biểu có đúng người nữ là

A. . B. . C. . D. .
Câu 25. Một lô hàng gồm sản phẩm, trong đó có phế phẩm. Lấy ngẫu nhiên từ lô
hàng đó sản phẩm. Xác suất để lấy được sản phẩm tốt là:
A. . B. . C. . D. .
Câu 26. Một hộp có viên bi đỏ và viên bi xanh. Chọn ngẫu nhiên viên bi. Xác suất để
chọn được viên bi khác màu là:

A. . B. . C. . D. .
Câu 27. Gieo ngẫu nhiên một đồng tiền cân đối và đồng chất bốn lần. Xác suất để cả bốn lần
gieo đều xuất hiện mặt sấp là

A. . B. . C. . D. .
Câu 28. Gieo ngẫu nhiên hai con súc sắc cân đối, đồng chất. Xác suất của biến cố “Tổng số
chấm của hai con súc sắc bằng ” là

A. . B. . C. . D. .
Câu 29. Có bốn tấm bìa được đánh số từ đến . Rút ngẫu nhiên ba tấm. Xác suất của biến
cố “Tổng các số trên ba tấm bìa bằng ” là

Facebook.com/BETAeducation 0246.6868.369
BETA EDUCATION – BETA.EDU.VN

A. . B. . C. . D. .
Câu 30. Một người chọn ngẫu nhiên hai chiếc giày từ bốn đôi giày cỡ khác nhau. Xác suất để
hai chiếc chọn được tạo thành một đôi là

A. . B. . C. . D. .
Câu 31. Một hộp chứa ba quả cầu trắng và hai quả cầu đen. Lấy ngẫu nhiên đồng thời hai quả.
Xác suất để lấy được cả hai quả trắng là

A. . B. . C. . D. .
Câu 32. Một hộp chứa sáu quả cầu trắng và bốn quả cầu đen. Lấy ngẫu nhiên đồng thời bốn
quả. Tính xác suất sao cho có ít nhất một quả màu trắng.

A. . B. . C. . D. .
Câu 33. Một hộp có 5 viên bi đỏ, 3 viên bi vàng và 4 viên bi xanh. Chọn ngẫu nhiên từ hộp 4
viên bi, tính xác suất để 4 viên bi được chọn có số bi đỏ lớn hơn số bi vàng và nhất
thiết phải có mặt bi xanh.

A. B. C. D.
Câu 34. Có bó hoa. Bó thứ nhất có hoa hồng, bó thứ hai có bông hoa ly, bó thứ ba có
bông hoa huệ. Chọn ngẫu nhiên hoa từ ba bó hoa trên để cắm vào lọ hoa, tính
xác suất để trong hoa được chọn có số hoa hồng bằng số hoa ly.

A. B. C. D.
Câu 35. Có học sinh của một trường THPT đạt danh hiệu học sinh xuất sắc trong đó khối
có học sinh nam và học sinh nữ, khối có học sinh nam. Chọn ngẫu
nhiên học sinh bất kỳ để trao thưởng, tính xác suất để học sinh được chọn có cả
nam và nữ đồng thời có cả khối và khối .

A. B. C. D.
Câu 36. Một chiếc hộp đựng viên bi màu xanh, viên bi màu đen, viên bi màu đỏ,
viên bi màu trắng. Chọn ngẫu nhiên ra viên bi, tính xác suất để lấy được ít nhất
viên bi cùng màu.

A. B. C. D.
Câu 37. Một hộp đựng quả cầu trắng, quả cầu đen. Lần thứ nhất lấy ngẫu nhiên quả
cầu trong hộp, lần thứ hai lấy ngẫu nhiên quả cầu trong các quả cầu còn lại. Tính
xác suất để kết quả của hai lần lấy được quả cầu cùng màu.

A. B. C. D.

Facebook.com/BETAeducation 0246.6868.369
BETA EDUCATION – BETA.EDU.VN
Câu 38. Một hộp chứa viên bi kích thước như nhau, trong đó có viên bi màu xanh được
đánh số từ đến ; có viên bi màu đỏ được đánh số từ đến và viên bi màu
vàng được đánh số từ đến . Lấy ngẫu nhiên viên bi từ hộp, tính xác suất để
viên bi được lấy vừa khác màu vừa khác số.

A. B. C. D.

Câu 39. Rút một lá bài từ bộ bài gồm lá. Xác suất để được lá át hay lá già hay

lá đầm là

A. . B. . C. . D. .

Câu 40. Rút một lá bài từ bộ bài gồm lá. Xác suất để được lá bồi màu đỏ hay lá là

A. . B. . C. . D. .
Câu 41. Một hộp chứa viên bi xanh, viên bi đỏ và viên bi vàng. Lấy ngẫu nhiên
viên bi từ hộp, tính xác suất để viên bi được lấy ra có đủ cả ba màu.

A. B. C. D.
Câu 42. Trong một hộp có viên bi được đánh số từ đến . Chọn ngẫu nhiên viên bi
trong hộp, tính xác suất để tổng ba số trên viên bi được chọn là một số chia hết cho
.

A. B. C. D.

Câu 43. Cho tập hợp . Gọi là tập hợp các số có chữ số khác nhau
được lập thành từ các chữ số của tập . Chọn ngẫu nhiên một số từ , tính xác suất
để số được chọn có chữ số cuối gấp đôi chữ số đầu.

A. B. C. D.

Câu 44. Cho tập hợp . Gọi là tập hợp các số tự nhiên có chữ số
đôi một khác nhau được lập thành từ các chữ số của tập . Chọn ngẫu nhiên một số
từ , tính xác suất để số được chọn mà trong mỗi số luôn luôn có mặt hai chữ số
chẵn và hai chữ số lẻ.

A. B. C. D.
Câu 45. Một tổ có học sinh nam và học sinh nữ. Chia tổ thành nhóm mỗi nhóm
người để làm nhiệm vụ khác nhau. Tính xác suất để khi chia ngẫu nhiên nhóm nào
cũng có nữ.

Facebook.com/BETAeducation 0246.6868.369
BETA EDUCATION – BETA.EDU.VN

A. B. C. D.
Câu 46. Chi đoàn lớp có đoàn viên trong đó có đoàn viên nam và đoàn viên
nữ. Tính xác suất khi chọn đoàn viên có ít nhất đoàn viên nữ.

A. . B. . C. . D. .
Câu 47. Một tổ gồm học sinh gồm học sinh nữ và học sinh nam. Chọn ngẫu nhiên từ
tổ đó ra học sinh. Xác suất để trong học sinh chọn ra có số học sinh nam nhiều
hơn số học sinh nữ bằng:

A. . B. . C. . D. .
Câu 48. Gieo một con súc sắc cân đối và đồng chất, xác suất để mặt có số chấm chẵn xuất
hiện là

A. B. C. D.
Câu 49. Trong một hộp có viên bi đánh số từ đến , lấy ngẫu nhiên ra hai bi. Tính xác
suất để hai bi lấy ra có tích hai số trên chúng là một số lẻ.

A. B. C. D.
Câu 50. Lớp B có đoàn viên, trong đó có nam và nữ. Chọn ngẫu nhiên đoàn
viên trong lớp để tham dự hội trại ngày tháng . Tính xác suất để đoàn viên
được chọn có nam và nữ.

A. . B. . C. . D. .
IV – Bài tập về nhà
Câu 1. Gieo đồng tiền hai lần. Số phần tử của biến cố để mặt ngửa xuất hiện đúng lần là:
A. . B. . C. . D. .
Câu 2. Gieo một con súc sắc. Xác suất để mặt chấm chẵn xuất hiện là:
A. . B. . C. . D. .
Câu 3. Rút ra một lá bài từ bộ bài lá. Xác suất để được lá là:
3
A. . B. . C. . D. 4 .
Câu 4. Rút ra một lá bài từ bộ bài lá. Xác suất để được lá ách hay lá già hay lá đầm là:

A. . B. . C. . D. .
Câu 5. Từ các chữ số , , , , , lấy ngẫu nhiên một số. Xác suất để lấy được một số
nguyên tố là:

A. . B. . C. . D. .
Câu 6. Gieo một con súc sắc lần. Số phần tử của không gian mẫu là?

Facebook.com/BETAeducation 0246.6868.369
BETA EDUCATION – BETA.EDU.VN
A. . B. . C. . D. .
Câu 7. Một lô hàng gồm sản phẩm, trong đó có phế phẩm. Lấy ngẫu nhiên từ lô
hàng đó sản phẩm. Xác suất để lấy được sản phẩm tốt là:
A. . B. . C. . D. .
Câu 8. Gieo một đồng tiền liên tiếp lần. Gọi là biến cố “có ít nhất một lần xuất hiện
mặt sấp”. Xác suất của biến cố là

A. . B. . C. . D. .
Câu 9. Gieo một con súc sắc ba lần. Xác suất để được mặt số hai xuất hiện cả ba lần là

A. . B. . C. . D. .
Câu 10. Một tổ học sinh có nam và nữ. Chọn ngẫu nhiên 2 người. Tính xác suất sao cho
2 người được chọn có đúng một người nữ.

A. B. C. D.
Câu 11. Gieo một đồng tiền và một con súc sắc. Số phần tử của không gian mẫu là:
A. . B. . C. . D. .
Câu 12. Gieo một con súc sắc. Xác suất để mặt chấm chẵn xuất hiện là:
A. . B. . C. . D. .
Câu 13. Gieo một con súc sắc lần. Xác suất để được mặt số sáu xuất hiện cả lần là:

A. . B. . C. . D. .
Câu 14. Gieo hai con súc sắc. Xác suất để tổng số chấm trên hai mặt bằng là:

A. . B. . C. . D. .
Câu 15. Gieo ngẫu nhiên hai con súc sắc cân đối và đồng chất. Xác suất để sau hai lần gieo
kết quả như nhau là:

A. . B. . C. . D. 1.
Câu 16. Một trường THPT có lớp , mỗi lớp cử học sinh tham gia vẽ tranh cổ động.
Các lớp tiến hành bắt tay giao lưu với nhau. Tính số lần bắt tay của các học sinh với
nhau, biết rằng hai học sinh khác nhau ở hai lớp khác nhau chỉ bắt tay đúng lần.
A. B. C. D.
Câu 17. Gieo một đồng tiền cân đối và đồng chất bốn lần. Xác suất để cả bốn lần xuất hiện
mặt sấp là?

A. B. C. D.
Câu 18. Gieo một con xúc xắc cân đối đồng chất 2 lần. Tính xác suất để biến cố có tổng hai
mặt bằng

Facebook.com/BETAeducation 0246.6868.369
BETA EDUCATION – BETA.EDU.VN

A. B. C. D.
Câu 19. Gieo ba con súc sắc. Xác suất để số chấm xuất hiện trên ba con súc sắc như nhau là?

A. B. C. D.
Câu 20. Một hộp đựng chiếc thẻ được đánh số từ đến . Lấy ngẫu nhiên ra chiếc
thẻ, tính xác suất để chữ số trên chiếc thẻ được lấy ra có thể ghép thành một số
chia hết cho .

A. B. C. D.
--- Hết ---

Facebook.com/BETAeducation 0246.6868.369
BETA EDUCATION – BETA.EDU.VN
III – Bài tập trên lớp
Câu 1. Gieo một đồng tiền liên tiếp lần thì là bao nhiêu?
A. . B. . C. . D. .
Lời giải
.
Câu 2. Gieo ngẫu nhiên đồng tiền thì không gian mẫu của phép thử có bao nhiêu biến cố:
A. . B. . C. . D. .
Lời giải

Mô tả không gian mẫu ta có:


Câu 3. Rút ra một lá bài từ bộ bài lá. Xác suất để được lá bích là:
1 1 12 3
A. 13 . B. 4 . C. 13 . D. 4 .
Lời giải

Số phần tử không gian mẫu:

Số phần tử của biến cố xuất hiện lá bích:

Suy ra .
Câu 4. Rút ra một lá bài từ bộ bài lá. Xác suất để được lá ách hay lá rô là:
1 4 17
A. 52 . B. . C. 13 . D. 52 .
Lời giải

Số phần tử không gian mẫu:

Số phần tử của biến cố xuất hiện lá ách hay lá rô:

Suy ra .
Câu 5. Gieo hai con súc sắc. Xác suất để tổng số chấm trên hai mặt bằng là:
1 1 1 2
A. 18 . B. 6 . C. 8 . D. 25 .
Lời giải

Số phần tử không gian mẫu:

Biến cố tổng hai mặt là : nên .

Suy ra .
Câu 6. Gieo một đồng tiền liên tiếp lần. Số phần tử của không gian mẫu là?
A. . B. . C. . D. .
Lời giải
.
.
Câu 7. Rút một lá bài từ bộ bài gồm lá. Xác suất để được lá bích là

Facebook.com/BETAeducation 0246.6868.369
BETA EDUCATION – BETA.EDU.VN

A. B. C. D.
Lời giải
Bộ bài gồm có lá bài bích. Vậy xác suất để lấy được lá bích là

Câu 8. Cho và là hai biến cố đối nhau. Chọn câu đúng.

A. . B. .

C. . D. .
Lời giải

Theo tính chất xác suất ta có


Câu 9. Trên giá sách có quyển sách Toán, quyển sách Vật lý, quyển sách Hoá học. Lấy
ngẫu nhiên quyển sách trên kệ sách ấy. Tính xác suất để quyển được lấy ra đều là sách
Toán.

A. . B. . C. . D. .
Lời giải
Số phần tử của không gian mẫu là: .
Số phần tử của không gian thuận lợi là:

Xác suất biến cố là: .


Câu 10. Một lớp có học sinh nam và học sinh nữ. Chọn ngẫu nhiên một học sinh. Tính xác
suất chọn được một học sinh nữ.

A. B. C. D.
Lời giải.
Gọi A là biến cố: “chọn được một học sinh nữ.”
-Không gian mẫu:
-

=>
Câu 11. Gieo 3 đồng tiền là một phép thử ngẫu nhiên có không gian mẫu là:
A.
B. .
C. .
D. .
Lời giải
Liệt kê các phần tử.

Facebook.com/BETAeducation 0246.6868.369
BETA EDUCATION – BETA.EDU.VN
Câu 12. Gieo đồng tiền hai lần. Số phần tử của biến cố để mặt ngửa xuất hiện đúng lần là:
A. . B. . C. . D. .
Lời giải
Liệt kê ta có:
Câu 13. Rút ra một lá bài từ bộ bài lá. Xác suất để được lá J là:
3
A. . B. . C. . D. 4 .
Lời giải
Số phần tử không gian mẫu:
Số phần tử của biến cố xuất hiện lá J:

Suy ra .
Câu 14. Gieo hai con súc sắc. Xác suất để tổng số chấm trên hai mặt bằng là:

A. . B. . C. . D. .
Lời giải
Số phần tử không gian mẫu:
Biến cố tổng hai mặt là : nên .

Suy ra .
Câu 15. Gieo ngẫu nhiên một con súc sắc. Xác suất để mặt chấm xuất hiện:

A. . B. . C. . D. .
Lời giải
Không gian mẫu:
Biến cố xuất hiện:

Suy ra .
Câu 16. Gọi là tập hợp các số tự nhiên có chữ số đôi một khác nhau được lập thành từ các chữ
số . Chọn ngẫu nhiên một số từ , tính xác xuất để số được chọn chia hết cho
.

A. B. C. D.
Lời giải.
Số phần tử của là .
Không gian mẫu là chọn ngẫu nhiên số từ tập .
Suy ra số phần tử của không gian mẫu là

Facebook.com/BETAeducation 0246.6868.369
BETA EDUCATION – BETA.EDU.VN
Gọi là biến cố Số được chọn chia hết cho . Từ chữ số đã cho ta có bộ gồm ba
chữ số có tổng chia hết cho là , , và . Mỗi bộ ba
chữ số này ta lập được số thuộc tập hợp .
Suy ra số phần tử của biến cố là .

Vậy
Câu 17. Có bì thư giống nhau lần lượt được đánh số thứ tự từ đến và con tem giống nhau
lần lượt đánh số thứ tự từ đến . Dán con tem đó vào bì thư sao cho không có bì thư
nào không có tem. Tính xác suất để lấy ra được bì thư trong bì thư trên sao cho mỗi bì
thư đều có số thứ tự giống với số thứ tự con tem đã dán vào nó.

A. B. C. D.
Lời giải.
Không gian mẫu là số cách dán con tem trên bì thư, tức là hoán vị của con tem trên
bì thư. Suy ra số phần tử của không gian mẫu là .
Gọi là biến cố bì thư lấy ra có số thứ tự giống với số thứ tự con tem đã dán vào nó .
Thế thì bì thư còn lại cũng có số thứ tự giống với số thứ tự con tem đã dán vào nó. Trường
hợp này có cách duy nhất.
Suy ra số phần tử của biến cố là .

Vậy xác suất cần tính


Câu 18. Gieo một con súc sắc hai lần. Xác suất để ít nhất một lần xuất hiện mặt sáu chấm là?

A. B. C. D.
Lời giải.
Số phần tử của không gian mẫu là
Gọi là biến cố Ít nhất một lần xuất hiện mặt sáu chấm . Để tìm số phần tử của biến cố
, ta đi tìm số phần tử của biến cố đối là Không xuất hiện mặt sáu chấm

Vậy xác suất cần tính .


Câu 19. Gieo một con xúc xắc cân đối đồng chất 2 lần, tính xác suất để biến cố có tích 2 lần số chấm
khi gieo xúc xắc là một số chẵn.
A. B. C. D.
Lời giải.
Số phần tử của không gian mẫu là
Gọi là biến cố Tích hai lần số chấm khi gieo xúc xắc là một số chẵn . Ta xét các trường
hợp:
TH1. Gieo lần một, số chấm xuất hiện trên mặt là số lẻ thì khi gieo lần hai, số chấm xuất
hiện phải là số chẵn. Khi đó có cách gieo.

Facebook.com/BETAeducation 0246.6868.369
BETA EDUCATION – BETA.EDU.VN
TH2. Gieo lần một, số chấm xuất hiện trên mặt là số chẵn thì có hai trường hợp xảy ra là số
chấm xuất hiện trên mặt khi gieo lần hai là số lẻ hoặc số chẵn. Khi đó có cách
gieo.
Suy ra số kết quả thuận lợi cho biến cố là

Vậy xác suất cần tìm tính


Câu 20. Một đội gồm nam và nữ. Lập một nhóm gồm 4 người hát tốp ca, tính xác suất để trong
4 người được chọn có ít nhất nữ.

A. B. C. D.
Lời giải.
Không gian mẫu là chọn tùy ý người từ người.

Suy ra số phần tử của không gian mẫu là .


Gọi là biến cố 4 người được chọn có ít nhất 3 nữ . Ta có hai trường hợp thuận lợi cho
biến cố như sau:

● TH1: Chọn 3 nữ và 1 nam, có cách.

● TH2: Chọn cả 4 nữ, có cách.

Suy ra số phần tử của biến cố là .

Vậy xác suất cần tính .


Câu 21. Có tấm thẻ được đánh số từ đến . Chọn ngẫu nhiên ra tấm thẻ, tính xác suất để có
tấm thẻ mang số lẻ, tấm thẻ mang số chẵn trong đó chỉ có đúng tấm thẻ mang số chia
hết cho .

A. B. C. D.
Lời giải.
Không gian mẫu là cách chọn tấm thể trong tấm thẻ.

Suy ra số phần tử của không mẫu là .


Gọi là biến cố tấm thẻ mang số lẻ, tấm thẻ mang số chẵn trong đó chỉ có đúng
tấm thẻ mang số chia hết cho . Để tìm số phần tử của ta làm như sau:

● Đầu tiên chọn tấm thẻ trong tấm thẻ mang số lẻ, có cách.

● Tiếp theo chọn tấm thẻ trong tấm thẻ mang số chẵn, có cách.

● Sau cùng ta chọn trong tấm thẻ mang số chia hết cho , có cách.

Suy ra số phần tử của biến cố là .

Vậy xác suất cần tính .


Câu 22. Một hộp có 5 viên bi xanh, 6 viên bi đỏ và 7 viên bi vàng. Chọn ngẫu nhiên 5 viên bi trong
hộp, tính xác suất để 5 viên bi được chọn có đủ màu và số bi đỏ bằng số bi vàng.

Facebook.com/BETAeducation 0246.6868.369
BETA EDUCATION – BETA.EDU.VN

A. B. C. D.
Lời giải.
Không gian mẫu là số cách chọn ngẫu nhiên 5 viên bi từ hộp chứa 18 viên bi. Suy ra số phần

tử của không gian mẫu là .


Gọi là biến cố 5 viên bi được chọn có đủ màu và số bi đỏ bằng số bi vàng . Ta có các
trường hợp thuận lợi cho biến cố là:

● TH1: Chọn 1 bi đỏ, 1 bi vàng và 3 bi xanh nên có cách.

● TH2: Chọn 2 bi đỏ, 2 bi vàng và 1 bi xanh nên có cách.

Suy ra số phần tử của biến cố là .

Vậy xác suất cần tính .


Câu 23. Một nhóm gồm nam và nữ. Chọn ngẫu nhiên bạn. Xác suất để trong bạn được chọn
có cả nam lẫn nữ mà nam nhiều hơn nữ là:

A. . B. . C. . D. .
Lời giải
Gọi A là biến cố: “5 bạn được chọn có cả nam lẫn nữ mà nam nhiều hơn nữ “

-Không gian mẫu: .

-Số cách chọn 5 bạn trong đó có 4 nam, 1 nữ là:

- Số cách chọn 5 bạn trong đó có 3 nam, 2 nữ là:

=>

=>
Câu 24. Một đoàn đại biểu gồm người được chọn ra từ một tổ gồm nam và nữ để tham dự hội
nghị. Xác suất để chọn được đoàn đại biểu có đúng người nữ là

A. . B. . C. . D. .
Lời giải

Số phần tử của không gian mẫu: .


Gọi biến cố : “Chọn được đoàn đại biểu có đúng người nữ”

Vậy xác suất cần tìm là: .


Câu 25. Một lô hàng gồm sản phẩm, trong đó có phế phẩm. Lấy ngẫu nhiên từ lô hàng đó
sản phẩm. Xác suất để lấy được sản phẩm tốt là:
A. . B. . C. . D. .
Lời giải

Facebook.com/BETAeducation 0246.6868.369
BETA EDUCATION – BETA.EDU.VN
Gọi là biến cố: “lấy được sản phẩm tốt.”

- Không gian mẫu: .

- .

.
Câu 26. Một hộp có viên bi đỏ và viên bi xanh. Chọn ngẫu nhiên viên bi. Xác suất để chọn
được viên bi khác màu là:

A. . B. . C. . D. .
Lời giải
Gọi là biến cố: “chọn được viên bi khác màu.”

- Không gian mẫu: .

- .

.
Câu 27. Gieo ngẫu nhiên một đồng tiền cân đối và đồng chất bốn lần. Xác suất để cả bốn lần gieo
đều xuất hiện mặt sấp là

A. . B. . C. . D. .
Lời giải
Gọi là biến cố: “cả bốn lần gieo đều xuất hiện mặt sấp.”
- Không gian mẫu: .

- .

.
Câu 28. Gieo ngẫu nhiên hai con súc sắc cân đối, đồng chất. Xác suất của biến cố “Tổng số chấm
của hai con súc sắc bằng ” là

A. . B. . C. . D. .
Lời giải
Gọi là biến cố: “Tổng số chấm của hai con súc sắc bằng .”
- Không gian mẫu: .
- Ta có , , , , .

.
Câu 29. Có bốn tấm bìa được đánh số từ đến . Rút ngẫu nhiên ba tấm. Xác suất của biến cố
“Tổng các số trên ba tấm bìa bằng ” là

A. . B. . C. . D. .
Facebook.com/BETAeducation 0246.6868.369
BETA EDUCATION – BETA.EDU.VN
Lời giải
Gọi là biến cố: “Tổng số trên tấm bìa bằng .”

-Không gian mẫu: .


-Ta có .

.
Câu 30. Một người chọn ngẫu nhiên hai chiếc giày từ bốn đôi giày cỡ khác nhau. Xác suất để hai
chiếc chọn được tạo thành một đôi là

A. . B. . C. . D. .
Lời giải
Gọi là biến cố: “hai chiếc chọn được tạo thành một đôi.”

-Không gian mẫu: .


-Ta có chiếc giày thứ nhất có 8 cách chọn, chiếc giày thứ có cách chọn để cùng đôi với
chiếc giày thứ nhất.

.
Câu 31. Một hộp chứa ba quả cầu trắng và hai quả cầu đen. Lấy ngẫu nhiên đồng thời hai quả. Xác
suất để lấy được cả hai quả trắng là

A. . B. . C. . D. .
Lời giải
Gọi là biến cố: “lấy được cả hai quả trắng.”

- Không gian mẫu: .

- .

.
Câu 32. Một hộp chứa sáu quả cầu trắng và bốn quả cầu đen. Lấy ngẫu nhiên đồng thời bốn quả.
Tính xác suất sao cho có ít nhất một quả màu trắng.

A. . B. . C. . D. .
Lời giải
Gọi là biến cố: “trong bốn quả được chọn có ít nhất quả trắng.”

- Không gian mẫu: .


- là biến cố: “trong bốn quả được chọn không có quả trắng nào.”

Facebook.com/BETAeducation 0246.6868.369
BETA EDUCATION – BETA.EDU.VN

.
Câu 33. Một hộp có 5 viên bi đỏ, 3 viên bi vàng và 4 viên bi xanh. Chọn ngẫu nhiên từ hộp 4 viên bi,
tính xác suất để 4 viên bi được chọn có số bi đỏ lớn hơn số bi vàng và nhất thiết phải có mặt
bi xanh.

A. B. C. D.
Lời giải.
Không gian mẫu là số cách chọn ngẫu nhiên viên bi từ hộp chứa viên bi. Suy ra số

phần tử của không gian mẫu là .


Gọi là biến cố viên bi được chọn có số bi đỏ lớn hơn số bi vàng và nhất thiết phải có
mặt bi xanh . Ta có các trường hợp thuận lợi cho biến cố là:

● TH1: Chọn bi đỏ và bi xanh nên có cách.

● TH2: Chọn bi đỏ và bi xanh nên có cách.

● TH3: Chọn bi đỏ và bi xanh nên có cách.

● TH4: Chọn bi đỏ, bi vàng và bi xanh nên có cách.

Suy ra số phần tử của biến cố là .

Vậy xác suất cần tính .


Câu 34. Có bó hoa. Bó thứ nhất có hoa hồng, bó thứ hai có bông hoa ly, bó thứ ba có bông
hoa huệ. Chọn ngẫu nhiên hoa từ ba bó hoa trên để cắm vào lọ hoa, tính xác suất để trong
hoa được chọn có số hoa hồng bằng số hoa ly.

A. B. C. D.
Lời giải.
Không gian mẫu là số cách chọn ngẫu nhiên hoa từ ba bó hoa gồm hoa.

Suy ra số phần tử của không gian mẫu là .


Gọi là biến cố hoa được chọn có số hoa hồng bằng số hoa ly . Ta có các trường hợp
thuận lợi cho biến cố là:

● TH1: Chọn hoa hồng, hoa ly và hoa huệ nên có cách.

● TH2: Chọn hoa hồng, hoa ly và hoa huệ nên có cách.

● TH3: Chọn hoa hồng, hoa ly và hoa huệ nên có cách.

Suy ra số phần tử của biến cố là .

Vậy xác suất cần tính

Facebook.com/BETAeducation 0246.6868.369
BETA EDUCATION – BETA.EDU.VN
Câu 35. Có học sinh của một trường THPT đạt danh hiệu học sinh xuất sắc trong đó khối có
học sinh nam và học sinh nữ, khối có học sinh nam. Chọn ngẫu nhiên học sinh
bất kỳ để trao thưởng, tính xác suất để học sinh được chọn có cả nam và nữ đồng thời có
cả khối và khối .

A. B. C. D.
Lời giải.
Không gian mẫu là số cách chọn ngẫu nhiên học sinh từ học sinh.

Suy ra số phần tử của không gian mẫu là .


Gọi là biến cố học sinh được chọn có cả nam và nữ đồng thời có cả khối và khối
. Ta có các trường hợp thuận lợi cho biến cố là:
● TH1: Chọn học sinh khối ; học sinh nam khối và học sinh nữ khối nên có

cách.

● TH2: Chọn học sinh khối ; học sinh nữ khối có cách.

● TH3: Chọn học sinh khối ; học sinh nữ khối có cách.

Suy ra số phần tử của biến cố là .

Vậy xác suất cần tính


Câu 36. Một chiếc hộp đựng viên bi màu xanh, viên bi màu đen, viên bi màu đỏ, viên bi
màu trắng. Chọn ngẫu nhiên ra viên bi, tính xác suất để lấy được ít nhất viên bi cùng
màu.

A. B. C. D.
Lời giải.
Không gian mẫu là số cách chọn ngẫu nhiên viên bi từ viên bi đã cho.

Suy ra số phần tử của không gian mẫu là .


Gọi là biến cố Lấy được viên bi trong đó có ít nhất hai viên bi cùng màu . Để tìm số
phần tử của , ta đi tìm số phần tử của biến cố , với biến cố là lấy được viên bi
trong đó không có hai viên bi nào cùng màu.

Suy ra số phần tử của biến cố là .

Suy ra số phần tử của biến cố là .

Vậy xác suất cần tính .


Câu 37. Một hộp đựng quả cầu trắng, quả cầu đen. Lần thứ nhất lấy ngẫu nhiên quả cầu
trong hộp, lần thứ hai lấy ngẫu nhiên quả cầu trong các quả cầu còn lại. Tính xác suất để
kết quả của hai lần lấy được quả cầu cùng màu.

Facebook.com/BETAeducation 0246.6868.369
BETA EDUCATION – BETA.EDU.VN

A. B. C. D.
Lời giải.
Không gian mẫu là lấy quả cầu trong hộp một cách lần lượt ngẫu nhiên.
Suy ra số phần tử của không gian mẫu là .
Gọi biến cố quả cầu được lấy cùng màu . Ta có các trường hợp thuận lợi cho biến cố
như sau:
● TH1: Lần thứ nhất lấy quả màu trắng và lần thứ hai cũng màu trắng.
Do đó trường hợp này có cách.
● TH2: Lần thứ nhất lấy quả màu đen và lần thứ hai cũng màu đen.
Do đó trường hợp này có cách.
Suy ra số phần tử của biến cố là .

Vậy xác suất cần tính


Câu 38. Một hộp chứa viên bi kích thước như nhau, trong đó có viên bi màu xanh được đánh
số từ đến ; có viên bi màu đỏ được đánh số từ đến và viên bi màu vàng được
đánh số từ đến . Lấy ngẫu nhiên viên bi từ hộp, tính xác suất để viên bi được lấy
vừa khác màu vừa khác số.

A. B. C. D.
Lời giải.
Không gian mẫu là số sách lấy tùy ý viên từ hộp chứa viên bi.
Suy ra số phần tử của không gian mẫu là .
Gọi là biến cố viên bi được lấy vừa khác màu vừa khác số .
● Số cách lấy viên bi gồm: bi xanh và bi đỏ là cách.
● Số cách lấy viên bi gồm: bi xanh và bi vàng là cách.
● Số cách lấy viên bi gồm: bi đỏ và bi vàng là cách.
Suy ra số phần tử của biến cố là .

Vậy xác suất cần tính .


Câu 39. Rút một lá bài từ bộ bài gồm lá. Xác suất để được lá át hay lá già hay lá đầm

A. . B. . C. . D. .
Lời giải
Trong bộ bài có bốn lá át , bốn lá già và bốn lá đầm nên xác suất để lấy được
lá át hay lá già hay lá đầm là

Facebook.com/BETAeducation 0246.6868.369
BETA EDUCATION – BETA.EDU.VN
Câu 40. Rút một lá bài từ bộ bài gồm lá. Xác suất để được lá bồi màu đỏ hay lá là

A. . B. . C. . D. .
Lời giải
Trong bộ bài có hai lá bồi màu đỏ và bốn lá nên xác suất để lấy được lá bồi màu

đỏ hay lá là .
Câu 41. Một hộp chứa viên bi xanh, viên bi đỏ và viên bi vàng. Lấy ngẫu nhiên viên bi từ
hộp, tính xác suất để viên bi được lấy ra có đủ cả ba màu.

A. B. C. D.
Lời giải.
Không gian mẫu là số cách chọn ngẫu nhiên viên bi từ hộp chứa viên bi. Suy ra số
phần tử của không gian mẫu là .
Gọi là biến cố viên bi được lấy ra có đủ cả ba màu . Để tìm số phần tử của biến cố
ta đi tìm số phần tử của biến cố tức là viên bi lấy ra không có đủ ba màu như sau:
● TH1: Chọn viên bi chỉ có một màu.
Do đó trường hợp này có cách.
● TH2: Chọn viên bi có đúng hai màu xanh và đỏ, có cách.
Chọn viên bi có đúng hai màu đỏ và vàng, có cách.
Chọn viên bi có đúng hai màu xanh và vàng, có cách.

Do đó trường hợp này có cách.

Suy ra số phần tử của biến cố là .

Suy ra số phần tử của biến cố là .

Vậy xác suất cần tính


Câu 42. Trong một hộp có viên bi được đánh số từ đến . Chọn ngẫu nhiên viên bi trong
hộp, tính xác suất để tổng ba số trên viên bi được chọn là một số chia hết cho .

A. B. C. D.
Lời giải.
Không gian mẫu là số cách chọn ngẫu nhiên viên bi từ hộp chứa viên bi. Suy ra số
phần tử của không gian mẫu là .
Gọi là biến cố 3 viên bi được chọn là một số chia hết cho . Trong viên bi được
chia thành ba loại gồm: viên bi có số chia hết cho ; viên bi có số chia cho dư
và viên bi còn lại có số chia cho dư . Để tìm số kết quả thuận lợi cho biến cố , ta
xét các trường hợp

Facebook.com/BETAeducation 0246.6868.369
BETA EDUCATION – BETA.EDU.VN
● TH1: viên bi được chọn cùng một loại, có cách.
● TH2: viên bi được chọn có mỗi viên mỗi loại, có cách.

Suy ra số phần tử của biến cố là .

Vậy xác suất cần tính


Câu 43. Cho tập hợp . Gọi là tập hợp các số có chữ số khác nhau được
lập thành từ các chữ số của tập . Chọn ngẫu nhiên một số từ , tính xác suất để số được
chọn có chữ số cuối gấp đôi chữ số đầu.

A. B. C. D.
Lời giải.

Gọi số cần tìm của tập có dạng . Trong đó .


Khi đó
● Số cách chọn chữ số có cách chọn vì .
● Số cách chọn chữ số có cách chọn vì .
● Số cách chọn chữ số có cách chọn vì và .
Do đó tập có phần tử.
Không gian mẫu là chọn ngẫu nhiên số từ tập .
Suy ra số phần tử của không gian mẫu là .
Gọi là biến cố Số được chọn có chữ số cuối gấp đôi chữ số đầu . Khi đó ta có các bộ số
là hoặc thỏa mãn biến cố và cứ mỗi bộ thì có cách chọn nên có tất cả
số thỏa yêu cầu.
Suy ra số phần tử của biến cố là .

Vậy xác suất cần tính


Câu 44. Cho tập hợp . Gọi là tập hợp các số tự nhiên có chữ số đôi một
khác nhau được lập thành từ các chữ số của tập . Chọn ngẫu nhiên một số từ , tính xác
suất để số được chọn mà trong mỗi số luôn luôn có mặt hai chữ số chẵn và hai chữ số lẻ.

A. B. C. D.
Lời giải.
Số phần tử của tập là
Không gian mẫu là chọn ngẫu nhiên số từ tập .
Suy ra số phần tử của không gian mẫu là
Gọi là biến cố Số được chọn luôn luôn có mặt hai chữ số chẵn và hai chữ số lẻ .
● Số cách chọn hai chữ số chẵn từ bốn chữ số là cách.

Facebook.com/BETAeducation 0246.6868.369
BETA EDUCATION – BETA.EDU.VN
● Số cách chọn hai chữ số lẻ từ ba chữ số là cách.
● Từ bốn chữ số được chọn ta lập số có bốn chữ số khác nhau, số cách lập tương ứng với
một hoán vị của phần tử nên có cách.
Suy ra số phần tử của biến cố là

Vậy xác suất cần tính


Câu 45. Một tổ có học sinh nam và học sinh nữ. Chia tổ thành nhóm mỗi nhóm người để
làm nhiệm vụ khác nhau. Tính xác suất để khi chia ngẫu nhiên nhóm nào cũng có nữ.

A. B. C. D.
Lời giải
Không gian mẫu .
Chỉ có nữ và chia mỗi nhóm có đúng nữ và nam.Nhóm có cách.
Lúc đó còn lại nữ, nam, nhóm thứ có cách chọn.Cuối cùng còn người
là một nhóm: có cách.
Theo quy tắc nhân thì có: cách. Vậy xác suất cần tìm là

.
Câu 46. Chi đoàn lớp có đoàn viên trong đó có đoàn viên nam và đoàn viên nữ. Tính
xác suất khi chọn đoàn viên có ít nhất đoàn viên nữ.

A. . B. . C. . D. .
Lời giải
Số phần tử của không gian mẫu: .
Gọi là biến cố “chọn đoàn viên có ít nhất đoàn viên nữ”
Vậy là biến cố chọn được đoàn viên đều là nam: .

Xác suất của biến cố là: .

Vậy xác suất cần tìm là: .


Câu 47. Một tổ gồm học sinh gồm học sinh nữ và học sinh nam. Chọn ngẫu nhiên từ tổ đó ra
học sinh. Xác suất để trong học sinh chọn ra có số học sinh nam nhiều hơn số học sinh
nữ bằng:

A. . B. . C. . D. .
Lời giải
Có cách chọn học sinh bất kì.
Chọn học sinh mà số học sinh nam nhiều hơn số học sinh nữ có các trường hợp
+ Có 3 học sinh nam: Có cách chọn
+ Có 2 học sinh nam, học sinh nữ: Có cách chọn

Facebook.com/BETAeducation 0246.6868.369
BETA EDUCATION – BETA.EDU.VN

Xác suất cần tìm là .


Câu 48. Gieo một con súc sắc cân đối và đồng chất, xác suất để mặt có số chấm chẵn xuất hiện là

A. B. C. D.
Lời giải
Ta có: Không gian mẫu suy ra
Gọi biến cố : “Con súc sắc có số chấm chẵn xuất hiện” hay suy ra

Từ đó suy ra

Vậy xác suất để mặt có số chấm chẵn xuất hiện là .


Câu 49. Trong một hộp có viên bi đánh số từ đến , lấy ngẫu nhiên ra hai bi. Tính xác suất để
hai bi lấy ra có tích hai số trên chúng là một số lẻ.

A. B. C. D.
Lời giải
Số phần tử của không gian mẫu: .
Gọi biến cố : “Hai bi lấy ra có tích hai số trên chúng là một số lẻ”.
.

Vậy .
Câu 50. Lớp B có đoàn viên, trong đó có nam và nữ. Chọn ngẫu nhiên đoàn viên
trong lớp để tham dự hội trại ngày tháng . Tính xác suất để đoàn viên được chọn có
nam và nữ.

A. . B. . C. . D. .
Lời giải
Số phần tử của không gian mẫu .
Gọi là biến cố “ đoàn viên được chọn có nam và nữ”.
Số phần tử của là .

Vậy xác xuất của biến cố là: .


IV – Bài tập về nhà
Câu 1. Gieo đồng tiền hai lần. Số phần tử của biến cố để mặt ngửa xuất hiện đúng lần là:
A. . B. . C. . D. .
Lời giải

Liệt kê ta có:
Câu 2. Gieo một con súc sắc. Xác suất để mặt chấm chẵn xuất hiện là:
A. . B. . C. . D. .

Facebook.com/BETAeducation 0246.6868.369
BETA EDUCATION – BETA.EDU.VN
Lời giải

Không gian mẫu:

Biến cố xuất hiện mặt chẵn:

Suy ra .
Câu 3. Rút ra một lá bài từ bộ bài lá. Xác suất để được lá là:
1 3
A. . B. 169 . C. . D. 4 .
Lời giải

Số phần tử không gian mẫu:

Số phần tử của biến cố xuất hiện lá QUY:

Suy ra .
Câu 4. Rút ra một lá bài từ bộ bài lá. Xác suất để được lá ách hay lá già hay lá đầm là:
1 1 1 3
A. 2197 . B. 64 . C. 13 . D. 13 .
Lời giải

Số phần tử không gian mẫu:

Số phần tử của biến cố xuất hiện lá ách hay lá già hay lá đầm:

Suy ra .
Câu 5. Từ các chữ số , , , , , lấy ngẫu nhiên một số. Xác suất để lấy được một số nguyên
tố là:
1 1 1 1
A. 2 . B. 3 . C. 4 . D. 6 .
Lời giải

Số phần tử không gian mẫu:

Biến cố số lấy được là số nguyên tố là: nên .

Suy ra .
Câu 6. Gieo một con súc sắc lần. Số phần tử của không gian mẫu là?
A. . B. . C. . D. .
Lời giải
.
.
Câu 7. Một lô hàng gồm sản phẩm, trong đó có phế phẩm. Lấy ngẫu nhiên từ lô hàng đó
sản phẩm. Xác suất để lấy được sản phẩm tốt là:
A. . B. . C. . D. .
Lời giải
Facebook.com/BETAeducation 0246.6868.369
BETA EDUCATION – BETA.EDU.VN
Gọi là biến cố: “lấy được sản phẩm tốt.“
- Không gian mẫu: .
- .

.
Câu 8. Gieo một đồng tiền liên tiếp lần. Gọi là biến cố “có ít nhất một lần xuất hiện mặt sấp”.
Xác suất của biến cố là

A. . B. . C. . D. .
Lời giải
Số phần tử của không gian mẫu là: .
Số phần tử của không gian thuận lợi là:

Xác suất biến cố là: .


Câu 9. Gieo một con súc sắc ba lần. Xác suất để được mặt số hai xuất hiện cả ba lần là

A. . B. . C. . D. .
Lời giải
Số phần tử của không gian mẫu là: .
Số phần tử của không gian thuận lợi là: .

Xác suất biến cố là: .


Câu 10. Một tổ học sinh có nam và nữ. Chọn ngẫu nhiên 2 người. Tính xác suất sao cho 2
người được chọn có đúng một người nữ.

A. B. C. D.
Lời giải.
Gọi A là biến cố: “2 người được chọn có đúng một người nữ.”
-Không gian mẫu:
-

=>
Câu 11. Gieo một đồng tiền và một con súc sắc. Số phần tử của không gian mẫu là:
A. . B. . C. . D. .
Lời giải
Mô tả không gian mẫu ta có: .
Câu 12. Gieo một con súc sắc. Xác suất để mặt chấm chẵn xuất hiện là:
A. . B. . C. . D. .
Lời giải
Không gian mẫu:
Facebook.com/BETAeducation 0246.6868.369
BETA EDUCATION – BETA.EDU.VN
Biến cố xuất hiện mặt chẵn:

Suy ra .
Câu 13. Gieo một con súc sắc lần. Xác suất để được mặt số sáu xuất hiện cả lần là:

A. . B. . C. . D. .
Lời giải
Số phần tử không gian mẫu:
Số phần tử của biến cố xuất hiện mặt số sáu ba lần:

Suy ra .
Câu 14. Gieo hai con súc sắc. Xác suất để tổng số chấm trên hai mặt bằng là:

A. . B. . C. . D. .
Lời giải
Số phần tử không gian mẫu:
Biến cố tổng hai mặt là : nên .

Suy ra .
Câu 15. Gieo ngẫu nhiên hai con súc sắc cân đối và đồng chất. Xác suất để sau hai lần gieo kết quả
như nhau là:

A. . B. . C. . D. 1.
Lời giải
Số phần tử của không gian mẫu:
Biến cố xuất hiện hai lần như nhau:

Suy ra .
Câu 16. Một trường THPT có lớp , mỗi lớp cử học sinh tham gia vẽ tranh cổ động. Các lớp
tiến hành bắt tay giao lưu với nhau. Tính số lần bắt tay của các học sinh với nhau, biết rằng
hai học sinh khác nhau ở hai lớp khác nhau chỉ bắt tay đúng lần.
A. B. C. D.
Lời giải.
Mỗi lớp cử ra học sinh nên lớp cử ra 30 học sinh.
Suy ra số lần bắt tay là .
Số lần bắt tay của các học sinh học cùng một lớp là .
Vậy số lần bắt tay của các học sinh với nhau là .
Câu 17. Gieo một đồng tiền cân đối và đồng chất bốn lần. Xác suất để cả bốn lần xuất hiện mặt sấp
là?

Facebook.com/BETAeducation 0246.6868.369
BETA EDUCATION – BETA.EDU.VN

A. B. C. D.
Lời giải.
Số phần tử của không gian mẫu là
Gọi là biến cố Cả bốn lần gieo xuất hiện mặt sấp

Vậy xác suất cần tính .


Câu 18. Gieo một con xúc xắc cân đối đồng chất 2 lần. Tính xác suất để biến cố có tổng hai mặt
bằng

A. B. C. D.
Lời giải.
Số phần tử của không gian mẫu là
Gọi là biến cố Số chấm trên mặt hai lần gieo có tổng bằng .
Gọi số chấm trên mặt khi gieo lần một là số chấm trên mặt khi gieo lần hai là

Theo bài ra, ta có


Khi đó số kết quả thuận lợi của biến cố là

Vậy xác suất cần tính


Câu 19. Gieo ba con súc sắc. Xác suất để số chấm xuất hiện trên ba con súc sắc như nhau là?

A. B. C. D.
Lời giải.
Số phần tử của không gian mẫu là
Gọi là biến cố Số chấm xuất hiện trên ba con súc sắc như nhau . Ta có các trường hợp
thuận lợi cho biến cố là
Suy ra

Vậy xác suất cần tính .


Câu 20. Một hộp đựng chiếc thẻ được đánh số từ đến . Lấy ngẫu nhiên ra chiếc thẻ, tính
xác suất để chữ số trên chiếc thẻ được lấy ra có thể ghép thành một số chia hết cho .

A. B. C. D.
Lời giải.
Không gian mẫu là số cách lấy ngẫu nhiên chiếc thẻ từ chiếc thẻ.

Suy ra số phần tử của không gian mẫu là .


Gọi là biến cố chữ số trên chiếc thẻ được lấy ra có thể ghép thành một số chia hết
cho . Để cho biến cố xảy ra thì trong thẻ lấy được phải có thẻ mang chữ số hoặc
Facebook.com/BETAeducation 0246.6868.369
BETA EDUCATION – BETA.EDU.VN
chữ số . Ta đi tìm số phần tử của biến cố , tức thẻ lấy ra không có thẻ mang chữ số

và cũng không có thẻ mang chữ số là cách.

Suy ra số phần tử của biến cố là .

Vậy xác suất cần tính

Facebook.com/BETAeducation 0246.6868.369

You might also like