You are on page 1of 29

SỞ GDĐT TỈNH NINH BÌNH ĐỀ THI THỬ ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC

ĐỀ THI CHÍNH THỨC HỌC SINH THPT - NĂM HỌC 2021-2022


ĐỀ SỐ 1
(Đề thi gồm có 28 trang) Thời gian làm bài: 195 phút

Hướng dẫn
Bài thi đánh giá năng lực (ĐGNL) học sinh THPT gồm 03 phần. Các câu hỏi của bài thi được đánh số lần
lượt từ 1 đến 150 gồm 132 câu hỏi trắc nghiệm khách quan bốn lựa chọn từ các đáp án A, B, C hoặc D và
18 câu hỏi điền đáp án. Mỗi câu hỏi trắc nghiệm có một đáp án duy nhất được lựa chọn từ các đáp án A,
B, C hoặc D cho trước. Đối với các câu hỏi điền đáp án, thí sinh nhập đáp án vào ô trống dạng số nguyên
dương, nguyên âm hoặc phân số tối giản (không nhập đơn vị vào đáp án). Mỗi câu trả lời đúng được 01
điểm, câu trả lời sai hoặc không trả lời được 0 điểm. Hãy thận trọng trước khi lựa chọn đáp án của mình.
Tiến trình làm bài thi trên máy tính
Khi BẮT ĐẦU làm bài, màn hình máy tính sẽ hiển thị phần thi thứ nhất:
Phần 1: Tư duy định lượng (50 câu hỏi, 75 phút)
Thí sinh làm lần lượt các câu hỏi. Nếu bạn kết thúc phần 1 trước thời gian quy định, bạn có thể chuyển
sang phần thi thứ hai. Khi hết thời gian phần 1, máy tính sẽ tự động chuyển sang phần thi thứ hai.
Phần 2: Tư duy định tính (50 câu hỏi, 60 phút)
Câu hỏi được đánh số thứ tự tiếp nối theo thứ tự câu hỏi cuối của phần thi thứ nhất. Nếu bạn kết thúc
phần 2 trước thời gian quy định, bạn có thể chuyển sang phần thi thứ ba. Khi hết thời gian quy định, máy
tính sẽ tự động chuyển sang phần thi thứ ba.
Phần 3: Khoa học (50 câu hỏi, 60 phút)
Câu hỏi được đánh thứ tự tiếp nối theo thứ tự câu hỏi cuối của phần thi thứ hai. Nếu bạn kết thúc phần 3
trước thời gian quy định, bạn có thể bấm NỘP BÀI để hoàn thành bài thi sớm. Khi hết thời gian theo quy
định, máy tính sẽ tự động NỘP BÀI.
Khi KẾT THÚC bài thi, màn hình máy tính sẽ hiển thị kết quả thi của bạn.

Lưu ý: Thí sinh được sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam


PHẦN 1 – TƯ DUY ĐỊNH LƯỢNG
LĨNH VỰC: TOÁN HỌC
50 CÂU – 75 PHÚT

Đọc và trả lời các câu hỏi từ 1 đến 50

Câu 1. Biểu đồ dưới đây cho biết điểm trung bình thi tốt nghiệp THPT năm 2021 của 10 tỉnh, thành
phố dẫn đầu cả nước.

(Theo vnexpress.net)
Trong 10 tỉnh, thành phố của biểu đồ trên, có bao nhiêu tỉnh, thành phố có điểm trung bình thi
tốt nghiệp THPT năm 2021 nhỏ hơn ?
A. . B. . C. . D. .

Câu 2. Một chất điểm chuyển động có phương trình , trong đó , tính bằng

giây và tính bằng mét. Hỏi tại thời điểm nào thì vận tốc của chất điểm đạt giá trị nhỏ
nhất?
A. (giây). B. (giây). C. (giây). D. (giây).

Câu 3. Tổng tất cả các nghiệm của phương trình là


A. . B. . C. . D. .

Câu 4. Hệ phương trình có bao nhiêu nghiệm?


A. . B. . C. . D. .

Câu 5. Cho số phức Điểm biểu diễn của số phức có tọa độ là

A. . B. . C. . D. .
Câu 6. Trong không gian , viết phương trình của mặt phẳng đi qua điểm , đồng

thời vuông góc với hai mặt phẳng , ?


A. . B. .
C. . D. .

Câu 7. Trong không gian , cho các vectơ , .Tính độ dài của vectơ
.

A. . B. . C. . D. .

Câu 8. Bất phương trình có bao nhiêu nghiệm nguyên không dương?
A. . B. . C. . D. Vô số.

Câu 9. Tổng các nghiệm của phương trình trong khoảng bằng
A. . B. . C. . D. .
Câu 10. Những biến động về chính trị trên thế giới đã khiến cho giá vàng tăng lên trong những ngày
qua. Người ta thấy rằng trong khoảng thời gian 5 ngày liên tiếp, giá vàng đã tăng lên đều đặn,
giá ngày hôm sau tăng thêm 3% so với giá ngày hôm trước. Nếu ngày đầu tiên giá vàng là 61
triệu đồng một lượng, thì vào ngày thứ 5, giá vàng là bao nhiêu triệu đồng một lượng? (kết quả
làm tròn đến hàng phần chục)
A. . B. . C. . D. .

Câu 11. Biết là nguyên hàm của hàm số thỏa mãn . Tính .

A. . B. . C. . D. .

Câu 12. Cho hàm số có bảng biến thiên trên đoạn như sau:

Gọi là tập hợp tất cả các số nguyên dương để bất phương trình

có nghiệm thuộc đoạn . Số phần tử của tập là


A. . B. . C. . D. Vô số.

Câu 13. Một vật chuyển động với phương trình vận tốc là . Biết tại thời điểm
(giây) thì vật đi được quãng đường là . Hỏi tại thời điểm (giây) vật đi được quãng
đường bao nhiêu?
A. . B. . C. . D. .
Câu 14. Một người gửi ngân hàng triệu đồng, kì hạn 1 năm, theo hình thức lãi kép với lãi suất
một năm. Biết rằng nếu rút trước kì hạn thì không có lãi. Hỏi nếu không rút tiền ra và lãi
suất không thay đổi thì tối thiểu sau bao nhiêu năm người gửi có được triệu đồng?
A. năm. B. năm . C. năm. D. năm.
Câu 15. Gọi là tập hợp tất cả các nghiệm nguyêncủa bất phương trình

. Số phần tử của tập hợp là


A. . B. . C. . D. vô số.

Câu 16. Cho là hình phẳng giới hạn bởi đồ thị hàm số và trục hoành. Thể tích vật

thể tròn xoay tạo thành khi quay quanh trục bằng

A. . B. . C. . D. .

Câu 17. Có tất cả bao nhiêu giá trị nguyên của tham số thuộc đoạn để hàm số

nghịch biến trên khoảng ?


A. . B. . C. . D. .

Câu 18. Biết số phức là nghiệm của phương trình Môđun của bằng
A. . B. . C. . D. .

Câu 19. Xét các số phức thỏa mãn là số thuần ảo. Tập hợp điểm biểu diễn các số phức là
đường tròn có chu vi bằng
A. . B. . C. . D. .

Câu 20. Trên mặt phẳng tọa độ cho tam giác có tọa độ các đỉnh là , và

. Gọi là điểm thuộc cạnh sao cho , là trung điểm của ,

cắt tại . Tính .


A. . B. . C. . D. .

Câu 21. Trên mặt phẳng tọa độ cho tam giác có tọa độ các đỉnh là , và

. Đường tròn ngoại tiếp tam giác có phương trình là

A. . B. .

C. . D. .
Câu 22. Trong không gian với hệ trục tọa độ , cho mặt phẳng ( là tham

số). Mặt phẳng cắt mặt cầu theo một đường tròn có bán
kính bằng . Tính tổng tất cả các giá trị thực của tham số ?
A. . B. . C. . D. .

Câu 23. Cho hình nón có diện tích mặt đáy bằng và diện tích xung quanh bằng Góc ở đỉnh của
hình nón đã cho bằng
A. . B. . C. . D. .

Câu 24. Người ta thả một viên bi-a hình cầu bán kính bé hơn vào một chiếc cốc hình trụ đang
chứa nước thì viên bi-a đó tiếp xúc với đáy cốc và mặt nước sau khi dâng, đồng thời nước
không tràn ra khỏi cốc. Bán kính đáy cốc bằng và chiều cao cột nước ban đầu trong cốc
bằng . Bán kính của viên bi-a bằng

A. . B. . C. . D. .

Câu 25. Cho lăng trụ tam giác có đáy vuông tại và Biết rằng
cách đều các đỉnh của tam giác và Thể tích của khối lăng trụ
bằng

A. . B. . C. . D. .

Câu 26. Cho hình hộp . Gọi là trung điểm ; mặt phẳng qua , song song

với , và cắt tại . Tính tỉ số .


A' D'

B' C'

A D
M
B C

A. . B. . C. . D. .

Câu 27. Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho 3 điểm và mặt phẳng

. Gọi M là điểm thuộc mặt phẳng (P) sao cho giá trị của biểu thức

nhỏ nhất. Tính khoảng cách từ M đến mặt phẳng

?
A. . B. . C. . D. .

Câu 28. Trong không gian , phương trình đường thẳng đi qua song song với :

và cắt đường thẳng có phương trình:

A. . B. . C. . D. .

Câu 29. Cho hàm số bậc ba có đồ thị như hình vẽ.

Số điểm cực tiểu của hàm số là


A. . B. . C. . D. .

Câu30. Trong không gian với hệ trục tọa độ , cho hai điểm và mặt cầu

. Xét đường thẳng đi qua và tiếp xúc với sao cho


khoảng cách từ đến nhỏ nhất. Phương trình đường thẳng là:

A. . B. . C. . D. .

Câu 31. Cho hàm số bậc ba có đồ thị như hình vẽ:

Gọi là tập hợp tất cả các giá trị nguyên của tham số để hàm số có 3
điểm cực trị. Số tập con của là:
A. . B. . C. . D. .
Câu 32. Có bao nhiêu giá trị nguyên của tham số để phương trình có
đúng 3 nghiệm nguyên phân biệt?
A. . B. . C. . D. .

Câu 33. Cho hàm số liên tục, có đạo hàm trên thỏa mãn , và

. Khi đó bằng

A. . B. . C. . D. .

Câu 34. Tổ Covid cộng đồng phố Khánh Minh có thành viên. Có tất cả bao nhiêu cách chọn ra đồng
thời hai nhóm nhỏ để hỗ trợ việc lấy mẫu cho người dân khu phố? (tính cả trường hợp nhóm
nhỏ chỉ có 1 người)

A. . B. . C. . D. .

Câu 35. Cho lăng trụ đứng có Gọi lần lượt là


trung điểm của và là hình chiếu vuông góc của lên cạnh Tỉ lệ thể tích của
khối tứ diện và khối lăng trụ bằng

A. . B. . C. . D. .

Câu 36. Tiếp tuyến của đồ thị hàm số tại điểm có hệ số góc bằng bao nhiêu?

Đáp án:

Câu 37. Giá trị cực tiểu của hàm số bằng bao nhiêu?

Đáp án:

Câu 38. Trong không gian với hệ tọa độ , cho mặt phẳng có phương trình: và

điểm . Khoảng cách từ đến bằng bao nhiêu?

Đáp án:
Câu 39. Thầy Lưu có 10 kit test nhanh SARS-CoV-2 thuộc 5 nhãn hiệu khác nhau, mỗi nhãn hiệu có 2
kit. Thầy Lưu lấy ngẫu nhiên đồng thời ra 3 kit để test nhanh cho các thành viên trong gia đình.
Hỏi xác suất để 3 kit lấy ra thuộc 2 nhãn hiệu khác nhau?

Đáp án:
Câu 40. Cho hàm số xác định trên đồng thời thỏa mãn Tính

Đáp án:

Câu 41. Tìm giá trị nhỏ nhất của hàm số trên khoảng .

Đáp án:

Câu 42. Tìm số nguyên nhỏ nhất để đồ thị hàm số có điểm cực tiểu là

Đáp án:

Câu 43. Cho các hàm số và có đồ thị như hình vẽ. Diện
tích hình phẳng giới hạn bởi hai đồ thị hàm số trên (phần tô đậm) bằng bao nhiêu?

Đáp án:

Câu 44. Cho hàm số có đồ thị như hình vẽ.


Tính tổng tất cả các giá trị nguyên dương của tham số để phương trình
có đúng nghiệm thực phân biệt.

Đáp án:

Câu 45. Xét các số phức thỏa mãn Gọi lần lượt là giá trị lớn nhất và giá

trị nhỏ nhất của Tính .

Đáp án:

Câu 46. Cho hình chóp có đáy là nửa lục giác đều nội tiếp trong đường tròn đường
kính , và vuông góc với mặt phẳng . Tính tang của góc giữa hai

mặt phẳng và .

Đáp án:

Câu 47. Trong không gian , cho điểm . Gọi điểm đối xứng với điểm

qua mặt phẳng . Độ dài đoạn thẳng bằng bao nhiêu?

Đáp án:

Câu 48. Cho các số thực thuộc đoạn . Tìm giá trị nhỏ nhất của biểu thức

Đáp án:

Câu 49. Cho hình lăng trụ tam giác đều có , . Khoảng cách giữa hai đường
thẳng và bằng bao nhiêu?

Đáp án:
Câu 50. Một công ty muốn thiết kế một loại hộp không nắp có dạng hình hộp chữ nhật có đáy là hình
vuông sao cho thể tích của khối hộp được tạo thành là và diện tích toàn phần đạt giá trị
nhỏ nhất. Độ dài cạnh đáy của khối hộp muốn thiết kế là bao nhiêu dm?

Đáp án:

HẾT ĐỀ THI PHẦN 1


PHẦN 2 – TƯ DUY ĐỊNH TÍNH
LĨNH VỰC: NGỮ VĂN – NGÔN NGỮ
50 CÂU – 60 PHÚT

Đọc và trả lời các câu hỏi từ 51 đến 100

Đọc đoạn trích sau đây và trả lời các câu hỏi từ câu 51 đến 55
“Tây Tiến đoàn binh không mọc tóc
Quân xanh màu lá dữ oai hùm
Mắt trừng gửi mộng qua biên giới
Đêm mơ Hà Nội dáng kiều thơm
Rải rác biên cương mồ viễn xứ
Chiến trường đi chẳng tiếc đời xanh
Áo bào thay chiếu anh về đất
Sông Mã gầm lên khúc độc hành...”
(Quang Dũng, Tây Tiến, Ngữ văn 12, tập một,
NXB Giáo dục Việt Nam, 2017, tr 89)
Câu 51. Nội dung khái quát của đoạn thơ trên là gì?
A. Ngoại hình độc đáo của đoàn binh Tây Tiến.
B. Nỗi khó khăn vất vả trong cuộc đời người lính.
C. Bức tượng đài bất tử về đoàn binh Tây Tiến.
D. Vẻ đẹp tâm hồn, lý tưởng sống cao cả.
Câu 52. Hình ảnh “áo bào” được sử dụng trong câu thơ “Áo bào thay chiếu anh về đất” nhằm mục
đích:
A. Gợi vẻ đẹp oai hùng của tráng sĩ thủa xưa.
B. Tô đậm sự đau xót, ngậm ngùi.
C. Chỉ hiện thực chiến tranh khốc liệt.
D. Nói về cách tiễn biệt các chiến sĩ khi mất.
Câu 53. Câu thơ "Đêm mơ Hà Nội dáng kiều thơm" Quang Dũng chủ yếu muốn nhấn mạnh nét đặc sắc
nào trong tâm hồn người lính Tây Tiến?
A. Mơ mộng.
B. Hào hoa, lãng mạn.
C. Lạc quan.
D. Chung thủy.
Câu 54. Việc sử dụng những từ Hán Việt trong đoạn thơ giúp cho lời thơ:
A. mang vẻ đẹp sang trọng.
B. nhuốm sắc màu hoài cổ.
C. trang trọng, cổ kính.
D. mang âm hưởng hào hùng.
Câu 55. Những biện pháp nghệ thuật nào được tác giả sử dụng trong câu thơ“Quân xanh màu lá dữ oai
hùm”:
A. Ẩn dụ, so sánh.
B. Nhân hóa, ẩn dụ.
C. So sánh, cường điệu.
D.Ẩn dụ, cường điệu.
Đọc đoạn trích sau đây và trả lời các câu hỏi từ 56 đến 60:
(1)“Từng nghe nói rằng: Người hiền xuất hiện ở đời, thì như ngôi sao sáng trên trời cao. Sao
sáng ắt chầu về ngôi Bắc Thần, người hiền ắt làm sứ giả cho thiên tử. Nếu như che mất ánh
sáng, giấu đi vẻ đẹp, có tài mà không được đời dùng, thì đó không phải là ý trời sinh ra người
hiền vậy.
(2)Trước đây thời thế suy vi, Trung châu gặp nhiều biến cố, kẻ sĩ phải ở ẩn trong ngòi khe, trốn
tránh việc đời, những bậc tinh anh trong triều đường phải kiêng dè không dám lên tiếng. Cũng
có kẻ gõ mõ canh cửa, cũng có kẻ ra biển vào sông, chết đuối trên cạn mà không biết, dường
như muốn lẩn tránh suốt đời.
(3)Nay trẫm đang ghé chiếu lắng nghe, ngày đêm mong mỏi, nhưng những người học rộng tài
cao chưa thấy có ai tìm đến. Hay trẫm ít đức không đáng để phò tá chăng? Hay đang thời đổ nát
chưa thể ra phụng sự vương hầu chăng?
(4)Kìa như, trời còn tăm tối, thì đấng quân tử phải trổ tài. Nay đương ở buổi đầu của nền đại
định, công việc vừa mới mở ra. Kỉ cương nơi triều chính còn nhiều khiếm khuyết, công việc
ngoài biên đương phải lo toan. Dân còn nhọc mệt chưa lại sức mà đức hoá của trẫm chưa kịp
nhuần thấm khắp nơi. Trẫm nơm nớp lo lắng, ngày một ngày hai vạn việc nảy sinh. Nghĩ cho kĩ
thì thấy rằng: Một cái cột không thể đỡ nổi một căn nhà lớn, mưu lược một người không thể
dựng nghiệp trị bình. Suy đi tính lại trong vòm trời này cứ cái ấp mười nhà ắt phải có người
trung thành tín nghĩa. Huống nay trên dải đất văn hiến rộng lớn như thế này, há trong đó lại
không có lấy một người tài danh nào ra phò giúp cho chính quyền buổi ban đầu của trẫm hay
sao?”
(Ngô Thì Nhậm, Chiếu cầu hiền, tập một,
NXB Giáo dục Việt Nam, 2014, tr 68,69)
Câu 56. Phong cách ngôn ngữ của đoạn trích là gì?
A. Phong cách ngôn ngữ chính luận.
B. Phong cách ngôn ngữ nghệ thuật.
C. Phong cách ngôn ngữ hành chính.
D. Phong cách ngôn ngữ khoa học.
Câu 57. Theo tác giả, người hiền và thiên tử có mối quan hệ nào?
A. Người hiền có thể tự giấu mình, giấu đi ánh sáng trước thiên tử.
B. Người hiền ắt làm sứ giả cho đất nước, phục vụ cho đất nước.
C. Người hiền ắt làm sứ giả cho thiên tử, như vậy là hợp ý trời.
D. Người hiền có thể trở thành thiên tử.
Câu 58. Theo nội dung đoạn trích, hãy cho biết vua Quang Trung KHÔNG có thái độ nào khi cầu hiền?
A. Khiêm tốn, chân thành lắng nghe.
B. Tha thiết cầu hiền, trân trọng người hiền tài.
C. Phê phán, răn đe người hiền khi “có tài mà không được đời dùng”.
D. Lo lắng cho vận mệnh đất nước khi không có người hiền giúp đỡ.
Câu 59. Nội dung đoạn (2) trong đoạn trích trên là gì?
A. Nêu mục đích cầu người hiền tài của vua Quang Trung.
B. Nêu cách thức tiến cử người hiền tài.
C. Nêu vai trò của người hiền tài từ xưa đến nay.
D. Nêu suy nghĩ của vua Quang Trung về người hiền tài ở Bắc Hà.
Câu 60. Câu văn “Suy đi tính lại trong vòm trời này cứ cái ấp mười nhà ắt phải có người trung thành tín
nghĩa” có hàm ý nào?
A. Khẳng định người đi theo vua Quang Trung rất đông.
B. Khẳng định đất Bắc Hà có nhiều nhân tài.
C. Khẳng định dân cư ở đất Bắc Hà rất đông.
D. Khẳng định đất Bắc Hà đang tuyển chọn nhân tài.
Đọc đoạn trích sau đây và trả lời các câu hỏi từ 61 đến 65:
(1) Nhiều người có xu hướng khoác lên mình tấm áo cá nhân để phủ kín giá trị cộng đồng.
Chúng ta đánh đồng chủ nghĩa tự do với việc theo đuổi lợi ích cá nhân tuyệt đối, không quan
tâm đến cuộc đời kẻ khác. Ngoài những thứ “quy ra thóc”, người ta có thể để mặc ô nhiễm
môi trường, chặt phá rừng, tệ nạn xã hội, kẹt xe, tham nhũng… cho những người khác lo. Thị
dân an phận với văn phòng máy lạnh, nông dân an phận với đồng xanh, ngư dân an phận với
biển cả, chúng ta luôn muốn an phận với những gì mình có và hạn chế tối đa việc “ăn cơm nhà
vác tù và hàng tổng”. Nhưng khi biển nhiễm độc, không chỉ ngư dân thiệt hại. Khi nông dân
mất đất phải bỏ xứ mà đi, không phải chỉ mình họ chịu thiệt. Thực phẩm bẩn không chỉ tấn
công người thành phố. Số phận đặt chúng ta vào chung một cộng đồng, gắn liền vận mệnh với
nhau. Dù bạn có kiếm được bao nhiêu tiền đi nữa, khi ra ngoài đường vẫn có thể bị thanh xà gồ
từ công trình đường sắt đô thị rơi vào đầu. Dù bạn có đi chiếc xe siêu sang, vẫn phải chờ dài
trong tuyệt vọng giữa những ngã ba tắc nghẽn, len lỏi giữa phố xá đầy khói bụi. Dù bạn có yên
vị ở những căn biệt thự xa hoa, vẫn có thể có ngày nước ngập đầy nhà và cướp ghé thăm,...
(2) Điều ít nhất mà chúng ta có thể làm là lên tiếng. Im lặng trước cái đẹp là gián tiếp phủ nhận
nó. Im lặng trước điều xấu là ngấm ngầm cho phép nó lộng hành. Cuộc sống không tự dưng tốt
đẹp lên, và nếu chỉ biết vun vén cho riêng mình, cố làm ngơ trước những vấn đề chung, chúng
ta đang tự xây toà lâu đài của mình trên cát.
(Khắc Giang, Mưa lụt, cống tắc và một số thứ “quy ra thóc”,
Vietnamnet.vn, ngày 01/10/2016)
Câu 61. Lối sống an phận, ích kỉ cá nhân được minh chứng qua những đối tượng nào trong đoạn trích?
A. Thị dân, nông dân, ngư dân.
B. Thị dân, công nhân, nông dân.
C. Thị dân, nông dân, viên chức nhỏ.
D. Thị dân, ngư dân, công nhân.
Câu 62. Đoạn văn (2) được trình bày theo quy tắc nào?
A. Quy nạp.
B. Diễn dịch.
C. Song hành.
D. Móc xích.
Câu 63. Cụm từ “quy ra thóc” (gạch chân, in đậm) trong đoạn trích được hiểu như thế nào?
A. Sự tính toán, đặt mục đích cuối cùng là tiền bạc hoặc các giá trị vật chất khác.
B. Sự tính toán để có được địa vị cao trong xã hội của con người.
C. Sự tính toán, quy đổi mọi giá trị ra thóc gạo.
D. Sự tính toán để có được bình yên, no đủ cho gia đình.
Câu 64. Ý nào sau đây KHÔNG được đề cập đến trong đoạn trích?
A. Con người thường đánh đồng chủ nghĩa tự do với việc theo đuổi lợi ích cá nhân tuyệt đối.
B. Hãy lựa chọn cách sống cho riêng mình, không nhất thiết theo số đông.
C. Chúng ta cần lên tiếng trước những vấn đề nhức nhối của cộng đồng.
D. Lối sống an phận, ích kỉ đang là hiện tượng phổ biến ở nhiều người.
Câu 65. Những nguy cơ nào KHÔNG được đề cập đến trong đoạn trích?
A. Biển nhiễm mặn.
B. Nông dân mất đất canh tác.
C. Thành phố bị ngập nước.
D. Thiếu lương thực.
Đọc đoạn trích sau đây và trả lời các câu hỏi từ 66 đến 70:
Bất kỳ một quan điểm nào cũng có thể thay đổi, điều quan trọng là bạn có “muốn” thay đổi hay
không mà thôi. Mọi thứ không bỗng dưng mà có, thái độ cũng vậy. Để có một thái độ sống
đúng đắn, trước tiên ta cần hình thành nó, rồi dần dần phát triển lên, biến nó thành tài sản quý
giá cho bản thân.
Một số người từ chối việc thay đổi, họ cho rằng “Tôi đã quen sống như này từ nhỏ, thay đổi
chỉ làm cuộc sống thêm rắc rối mà thôi!” hoặc “Cha mẹ sinh mình ra thế nào thì cứ thế ấy, thay
đổi làm gì cho mệt!”. Bạn cần biết rằng, không bao giờ là quá trễ cho một sự thay đổi. Nhờ
thay đổi, con người mới có những bước tiến vượt bậc. Không chấp nhận thay đổi, cuộc sống
của bạn sẽ trở nên nghèo nàn, thậm chí bạn sẽ gặp những rắc rối lớn. Bạn gọi một cái cây
không đâm chồi nảy lộc, không ra hoa kết trái là gì? Đó chẳng phải là “cây chết” hay sao? Con
người chúng ta cũng vậy. Cuộc sống sẽ luôn được vận hành tốt nếu ta không ngừng hoàn thiện
bản thân.
Những ai không chịu thay đổi cho phù hợp với cuộc đời sẽ chẳng thể nào thích nghi được với
hoàn cảnh. Có thể họ vẫn hiện hữu nhưng trong cuộc sống của họ sẽ bị tách biệt, không bắt
nhịp được với đồng loại của mình.
(Wayne Cordeiro, Thái độ quyết định thành công,
NXB Tổng hợp TP. Hồ Chí Minh, 2016, tr. 34)
Câu 66. Xác định phương thức biểu đạt chính được sử dụng trong đoạn trích trên.
A. Miêu tả.
B. Biểu cảm.
C. Nghị luận.
D. Tự sự.
Câu 67. Theo tác giả, để có một thái độ sống đúng đắn, ta cần phải làm gì?
A. Có ý thức thay đổi bản thân, rồi dần dần thích nghi với hoàn cảnh.
B. Hình thành nó, rồi dần dần phát triển lên, biến nó thành tài sản quý giá cho bản thân.
C. Có cái nhìn lạc quan về cuộc sống, rồi dần dần hoàn thiện bản thân..
D. Rèn luyện bản lĩnh cho bản thân để có thể thích nghi với mọi hoàn cảnh.
Câu 68. Theo đoạn trích, sự thay đổi sẽ mang lại cho con người lợi ích gì?
A. Con người mới có những bước tiến vượt bậc.
B. Con người mới có thái độ sống đúng đắn.
C. Con người sẽ có tài sản quý giá cho bản thân.
D. Con người sẽ có tầm nhìn lớn hơn.
Câu 69. Đoạn trích trên đề cập đến vấn đề gì?
A. Lợi ích của việc thay đổi.
B. Cuộc sống sẽ luôn được vận hành tốt nếu ta không ngừng hoàn thiện bản thân.
C. Bất kì một quan điểm nào cũng có thể thay đổi.
D. Lợi ích của việc thay đổi và tác hại nếu con người không chịu thay đổi.
Câu 70. Từ “thay đổi”(in đậm, gạch chân) trong đoạn trích gần nghĩa hơn cả với từ ngữ nào?
A. Thích nghi.
B. Điều chỉnh.
C. Làm lại.
D. Tân trang.
Câu 71. Xác định một từ/cụm từ SAI về ngữ pháp/hoặc ngữ nghĩa/logic/phong cách.
Càng tiếp xúc với anh, tôi càng nhận ra yếu điểm của anh là: do dự, trù trừ, không quyết đoán.
A. tiếp xúc.
B. yếu điểm.
C. trù trừ.
D. quyết đoán.
Câu 72. Xác định một từ/cụm từ SAI về ngữ pháp/hoặc ngữ nghĩa/logic/phong cách.
Hồn thơ Xuân Diệu – nhà thơ mới nhất trong các nhà thơ mới – tiêu biểu cho trào lưu văn học
lãng mạng giai đoạn 1930-1945.
A. hồn thơ.
B. mới nhất.
C. trào lưu.
D. lãng mạng.
Câu 73. Xác định một từ/cụm từ SAI về ngữ pháp/hoặc ngữ nghĩa/logic/phong cách.
Thơ Xuân Hương là tiếng nói Xuân Hương là nụ cười Xuân Hương là nước mắt Xuân Hương.
Chính vì vậy thơ Xuân Hương rất chi cảm xúc dễ đi vào lòng người.
A. nụ cười.
B. nước mắt.
C. đi vào.
D. rất chi.
Câu 74. Xác định một từ/cụm từ SAI về ngữ pháp/hoặc ngữ nghĩa/logic/phong cách.
Dịch bệnh Covid 19 hoành hành, tác động đến mọi mặt của đời sống xã hội nhưng có người
vẫn bàng quang trước thực tại.
A. hoành hành.
B. tác động.
C. bàng quang.
D. thực tại.
Câu 75. Xác định một từ/cụm từ SAI về ngữ pháp/hoặc ngữ nghĩa/logic/phong cách.
Truyện Kiều là tiếng nói cảm thương cho số phận bị đọa đày trong kiếp nô lệ của Vương Thúy
Kiều trong xã hội phong kiến nửa thực dân.
A. cảm thương.
B. đọa đày.
C. kiếpnô lệ
D. phong kiến nửa thực dân.
Câu 76. Chọn một từ mà nghĩa của nó KHÔNG cùng nhóm với các từ còn lại.
A. Chí hướng.
B. Ý chí.
C. Chí thú.
D. Chí thân.
Câu 77. Chọn một từ mà nghĩa của nó KHÔNG cùng nhóm với các từ còn lại.
A. Mở rộng.
B. Ban phát.
C. Phát triển.
D. Tăng trưởng.
Câu 78. Chọn một từ mà nghĩa của nó KHÔNG cùng nhóm với các từ còn lại.
A. Tự trọng.
B. Ngay thẳng.
C. Tự giác.
D. Tự tin.
Câu 79. Tác phẩm nào KHÔNG cùng thể loại với tác phẩm còn lại?
A. Vịnh khoa thi Hương.
B. Bài ca ngắn đi trên bãi cát.
C. Tự tình.
D. Câu cá mùa thu.
Câu 80. Tác giả nào KHÔNG thuộc thời kì văn học sau năm 1975?
A. Lưu Quang Vũ.
B. Nguyễn Minh Châu.
C. Nguyễn Thi.
D. Thanh Thảo.
Câu 81. Chọn từ/cụm từ thích hợp nhất điền vào chỗ trống trong câu dưới đây:
____ cá heo đều có nhãn lực tinh tường cả ____ và ngoài môi trường nước và có thể cảm nhận
các tần số cao gấp 10 lần tần số người có thể nghe được.
A. Tất cả/ trong.
B. Nhiều/ dưới.
C. Hầu hết/ trong.
D. Phần lớn/ trên.
Câu 82. Chọn từ/cụm từ thích hợp nhất điền vào chỗ trống trong câu dưới đây:
Đề tài là ____ chỉ loại các hiện tượng đời sống được miêu tả, ____ trực tiếp trong sáng tác  văn
học.
A. khái niệm/ khắc hoạ.
B. định nghĩa/ tái hiện.
C. tiêu chí/ phản ánh.
D. khái niệm/ phản ánh.
Câu 83. Chọn từ/cụm từ thích hợp nhất điền vào chỗ trống trong câu dưới đây:
Lễ hội truyền thống là một ____ văn hóa lâu đời, lễ hội là dịp để các ____ dân cư cùng sinh
sống trên địa bàn thể hiện mối quan hệ gắn bó, tình đoàn kết, giúp đỡ, tương trợ lẫn nhau trong
cuộc sống cũng như trong lao động, sản xuất.
A. phong tục/ dân tộc.
B. sinh hoạt/ cộng đồng.
C. nét đẹp/ nhóm.
D. giá trị/ bộ phận.
Câu 84. Chọn từ/cụm từ thích hợp nhất điền vào chỗ trống trong đoạn văn dưới đây:
Cái đói đã ____ xóm này tự lúc nào. Những gia đình từ những vùng Nam Định, Thái Bình, đội
chiếu lũ lượt bồng bế, dắt díu nhau lên xanh xám như những bóng ma, và nằm ngổn ngang
khắp lều chợ.
A. tràn đến.
B. kéo đến.
C. đi đến.
D. kéo về.
Câu 85. Chọn từ/cụm từ thích hợp nhất điền vào chỗ trống trong câu dưới đây:
Phản ánh bức tranh xã hội rộng lớn là đặc trưng của thể loại____.
A. truyện ngắn.
B. tuỳ bút.
C. tiểu thuyết.
D. thơ.
Câu 86. Đọc đoạn trích sau và trả lời câu hỏi:
Sao anh không về chơi thôn Vĩ?
Nhìn nắng hàng cau nắng mới lên
Vườn ai mướt quá xanh như ngọc
Lá trúc che ngang mặt chữ điền.
(Hàn Mặc Tử, Đây thôn Vĩ Dạ,Ngữ văn 10, tập hai,
NXB Giáo dục, 2007, tr. 39)
Câu thơ Nhìn nắng hàng cau nắng mới lên sử dụng biện pháp tu từ nào?
A. Điệp từ.
B. So sánh.
C. Ẩn dụ.
D. Hoán dụ.
Câu 87. Đọc đoạn trích sau và trả lời câu hỏi:
Ngày 9-3-1945, ở Đông Dương, phát xít Nhật quật thực dân Pháp xuống chân đài chính trị.
Không đầy hai mươi bốn tiếng đồng hồ, trong các thành phố lớn, thực dân Pháp đều hạ súng
xin hàng. Nhiều quân đội của Pháp nhằm biên giới cắm đầu chạy. Riêng ở Cao Bằng và Bắc
Cạn, một vài đội quân của Pháp định thống nhất hành động với Quân Giải Phóng Việt Nam
chống Nhật. Ở Bắc Cạn, họ đã cùng ta tổ chức “Ủy ban Pháp - Việt chống Nhật”. Nhưng không
bao lâu họ cũng bỏ ta chạy sang Trung Quốc. Có thể nói là quân Pháp ở Đông Dương đã không
kháng chiến và công cuộc kháng chiến ở Đông Dương là công cuộc duy nhất của nhân dân ta.
[…]
(Trường Chinh, Cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân Việt Nam,
tập 1,NXB Sự thật, 1976, tr. 331)
Phong cách ngôn ngữ của đoạn trích trên là gì?
A. Phong cách ngôn ngữ nghệ thuật.
B. Phong cách ngôn ngữ báo chí.
C. Phong cách ngôn ngữ chính luận.
D. Phong cách ngôn ngữ khoa học.
Câu 88. Đọc đoạn trích sau và trả lời câu hỏi:
Tháng giêng ngon như một cặp môi gần;
Tôi sung sướng. Nhưng vội vàng một nửa:
Tôi không chờ nắng hạ mới hoài xuân.
(Xuân Diệu, Vội vàng,Ngữ văn 10, tập hai,
NXB Giáo dục, 2007, tr. 22)
Chỉ ra hiệu quả nghệ thuật của biện pháp tu từ so sánh trong đoạn trích trên.
A. Tăng sức gợi hình, gợi cảm; tạo ấn tượng mạnh với người đọc.
B. Tăng sức gợi hình, gợi cảm;nhấn mạnh vẻ đẹp, sự quyến rũ của tháng giêng; thể hiện
tình yêu cuộc sống nồng nàn của nhà thơ.
C. Nhấn mạnh vẻ đẹp của tháng giêng, vẻ đẹp của bờ môi người thiếu nữ đầy sức sống, quyến
rũ, say mê, lôi cuốn.
D. Nhấn mạnh những liên tưởng, so sánh táo bạo; cho thấy sự bay bổng, phong phú trong thơ
Xuân Diệu.
Câu 89. Đọc đoạn trích sau và trả lời câu hỏi:
“Ai ở xa về, có việc vào nhà thống lý Pá Tra thường trông thấy có một cô con gái ngồi quay sợi
gai bên tảng đá trước cửa, cạnh tàu ngựa. Lúc nào cũng vậy, dù quay sợi, thái cỏ ngựa, dệt vải,
chẻ củi hay đi cõng nước dưới khe suối lên, cô ấy cũng cúi mặt, mặt buồn rười rượi. Người ta
thường nói: nhà Pá Tra làm thống lý, ăn của dân nhiều , đồn Tây lại cho muối về bán, giàu lắm,
nhà có nhiều nương, nhiều bạc, nhiều thuốc phiện nhất làng. Thế thì con gái nó còn bao giờ
phải xem cái khổ mà biết khổ, mà buồn. Nhưng rồi hỏi ra mới rõ cô ấy không phải con gái nhà
Pá Tra: cô ấy là vợ A Sử, con trai thống lý Pá Tra.”
(Tô Hoài, Vợ chồng A Phủ,Ngữ văn 12, tập hai,
NXB Giáo dục, 2008, tr. 4)
Người kể chuyện ở đây là ai?
A. Tác giả.
B. Người dân Hồng Ngài
C. Nhân vật A Phủ.
D. Người dân Phiềng Sa.
Câu 90. Đọc đoạn trích sau và trả lời câu hỏi:
“Ông Huấn Cao vẫn thản nhiên nhận rượu thịt, coi như đó là một việc vẫn làm trong cái hứng
sinh bình lúc chưa bị giam cầm. Rồi đến một hôm, quản ngục mở khóa cửa buồng kín, khép
nép hỏi ông Huấn:
- Đối với những người như ngài, phép nước ngặt lắm. Nhưng biết ngài là một người có nghĩa
khí, tôi muốn châm chước ít nhiều. Miễn là ngài giữ kín cho. Sợ đến tai lính tráng họ biết, thì
phiền lụy riêng cho tôi nhiều lắm. Vậy ngài có cần thêm gì nữa xin cho biết. Tôi sẽ cố gắng chu
tất.
Ông đã trả lời quản ngục:
- Ngươi hỏi ta muốn gì? Ta chỉ muốn có một điều. Là nhà ngươi đừng đặt chân vào đây.”
(Nguyễn Tuân, Chữ người tử tù,Ngữ văn 11, tập một,
NXB Giáo dục, 2007, tr. 111)
Đoạn trích thể hiện phẩm chất nổi bật nào của nhân vật Huấn Cao?
A. Khí phách hiên ngang, dũng cảm.
B. Nghệ sĩ tài hoa.
C. Thiên lương trong sáng.
D. Tự trọng, cao thượng.
Câu 91. Đọc đoạn trích sau và trả lời câu hỏi:
“Đèn thương nhớ ai
Mà đèn không tắt
Mắt thương nhớ ai
Mắt ngủ không yên”
(Ca dao than thân,yêu thương tình nghĩa; Ngữ văn 10,tập một,
NXB Giáo dục Việt Nam, 2012, tr 83)
Chỉ ra một biện pháp tu từ được sử dụng trong đoạn trích?
A. So sánh.
B. Đảongữ.
C. Hoán dụ.
D.Câu hỏi tu từ.
Câu 92. Đọc đoạn trích sau và trả lời câu hỏi:
Hương gượng đốt hồn đà mê mải
Gương gượng soi lệ lại châu chan
Sắt cầm gượng gảy ngón đàn
Dây uyên kinh đứt, phím loan ngại chùng
(Đặng Trần Côn, Tình cảnh lẻ loi của người chinh phụ, trích Chinh phụ ngâm,
Ngữ văn 10, tập hai, NXB Giáo dục Việt Nam, 2012, tr 87)
Chỉ ra hiệu quả nghệ thuật của biện pháp tu từ điệp ngữ trong đoạn trích trên?
A. Tạo sự hài hoà, cân đối, nhịp nhàng; nhấn mạnh vẻ đẹp nét tài hoa của nhân vật trữ tình.
B. Tạo sự hài hoà, cân đối, nhịp nhàng;nhấn mạnh vào hành động diễn ra trong sự miễn
cưỡng, gượng ép.
C. Tạo sắc thái tương phản; nhấn mạnh hành động diễn ra trong sự tập trung, cẩn trọng vì
lo âu cho thân phận.
D. Tạo sắc thái tương phản; nhấn mạnh khát vọng về tình yêu và hạnh phúc lứa đôi.
Câu 93. Đọc đoạn trích sau và trả lời câu hỏi:
“Hắn bâng khuâng như tỉnh dậy sau một cơn say rất dài. Cũng như những người say tỉnh dậy,
hắn thấy miệng đắng, lòng mơ hồ buồn. Người thì bủn rủn, chân tay không buồn nhấc. Hay là
đói rượu? Nghĩ đến rượu, hắn hơi rùng mình. Ruột gan lại nôn nao lên một tí. Hắn sợ rượu
cũng như những người ốm thường sợ cơm. Tiếng chim hót ngoài kia vui vẻ quá! Có tiếng cười
nói của những người đi chợ. Anh thuyền chài gõ mái chèo đuổi cá. Những tiếng quen thuộc ấy
hôm nào chả có. Nhưng hôm nay hắn mới nghe thấy... Chao ôi là buồn!”
(Nam Cao, Chí Phèo,Ngữ văn 11, Tập một,
NXB Giáo dục Việt Nam, 2012, tr 149)
Đoạn trích được trần thuật qua điểm nhìn của nhân vật nào?
A. Chí Phèo.
B. Bá Kiến.
C. Thị Nở.
D. Bà cô Thị Nở.
Câu 94. Đọc văn bản sau đây và trả lời câu hỏi:
“Phiên âm
Quyện điểu quy lâm tầm túc thụ,
Cô vân mạn mạn độ thiên không.
Sơn thôn thiếu nữ ma bao túc,
Bao túc ma hoàn lô dĩ hồng.
Dịch nghĩa
Chim mỏi về rừng tìm cây ngủ,
Chòm mây lẻ trôi lững lờ trên tầng không;
Thiếu nữ xóm núi xay ngô,
Ngô xay vừa xong, lò than đã đỏ.”
(Hồ Chí Minh, Chiều tối (Mộ), Ngữ văn 11, Tập hai,
NXB Giáo dục Việt Nam, 2012, tr 41)
Hình tượng Sơn thôn thiếu nữ(Thiếu nữ xóm núi) được miêu tả trong văn bản gợi vẻ đẹp nổi bật là
A. Vẻ đẹp hài hòa giữa thiên nhiên và con người.
B. Vẻ đẹp trẻ trung, tràn đầy sức sống của con người trong nhịp sống đời thường.
C. Vẻ đẹp đằm thắm, duyên dáng của người thiếu nữ.
D. Vẻ đẹp cao quý, sang trọng của đời sống con người.
Câu 95. Đọc đoạn trích sau và trả lời câu hỏi:
“Mình về, rừng núi nhớ ai
Trám bùi để rụng, măng mai để già.
Mình đi, có nhớ những nhà
Hắt hiu lau xám, đậm đà lòng son”
(Tố Hữu, Việt Bắc, Ngữ văn 12, Tập một,
NXB Giáo dục Việt Nam, 2012, tr 110)
Nêu ý nghĩa của những từ láy hắt hiu, đậm đàđược sử dụng trong đoạn thơ?
A. Thể hiện tâm trạng buồn bã vì nhớ thương da diết và mức độ tình cảm sâu đậm, bền chặt của
nhân vật trữ tình.
B. Thể hiện tình cảm yêu thương mặn nồng, thuỷchung của đôi lứa.
C. Thể hiện mức độ nỗi nhớ khi xa cách, tâm trạng buồn bã vì nhớ thương của người ra đi.
D. Thể hiện nỗi nhớ da diết của người phụ nữ bày tỏ với người yêu.
Câu 96. Đọc văn bản sau đây và trả lời câu hỏi:
Làm trai cho đáng sức trai
Khom lưng chống gối gánh hai hạt vừng
(Ca dao hài hước, Ngữ văn 10, tập một,
NXB Giáo dục Việt Nam, 2012, tr 91)
Nhận xét giọng điệu của bài ca dao trên?
A. Giọng điệu mang sắc thái ngợi ca, ngưỡng mộ.
B. Giọng điệu mang sắc thái giễu cợt, răn đe.
C. Giọng điệu mang sắc thái hóm hỉnh, tự hào.
D. Giọng điệu mang sắc thái mỉa mai, phê phán.
Câu 97. Đọc đoạn trích sau và trả lời câu hỏi:
“Đêm tối đối với Liên quen lắm, chị không còn sợ nó nữa. Tối hết cả, con đường thăm thẳm ra
sông, con đường qua chợ về nhà, các ngõ vào làng lại càng sẫm đen hơn nữa. Giờ chỉ còn ngọn
đèn con của chị Tí, và cả cái bếp lửa của bác Siêu, chiếu sáng một vùng đất cát; trong cửa hàng,
ngọn đèn của Liên, ngọn đèn vặn nhỏ, thưa thớt từng hột sáng lọt qua phên nứa. Tất cả phố xá
trong huyện bây giờ đều thu nhỏ lại nơi hàng nước của chị Tí. Thêm được một gia đình bác
xẩm ngồi trên manh chiếu, cái thau sắt trắng để trước mặt, nhưng bác chưa hát vì chưa có
khách nghe”
(Thạch Lam, Hai đứa trẻ, Ngữ văn 11, Tập một,
NXB Giáo dục Việt Nam, 2012, tr 98)
Hình tượng bóng tối và ánh sáng được miêu tả trong đoạn trích trên có ý nghĩa gì?
A. Bóng tối lấn át ánh sáng; cuộc sống tăm tối, lay lắt của con người nơi phố huyện.
B. Con người mong mỏi bóng tối để thắp lên ánh sáng cho cuộc sống mưu sinh hàng ngày.
C. Thể hiện một cách chân thực về cuộc sống cùng những xúc cảm vui buồn của những con
người ở phố huyện nghèo.
D. Phản ánh cuộc sống nhộn nhịp, sôi động của phố huyện nối tiếp từ ban ngày đến đêm tối.
Câu 98. Đọc đoạn trích sau và trả lời câu hỏi:
“Quanh năm buôn bán ở mom sông
Nuôi đủ năm con với một chồng
Lặn lội thân cò khi quãng vắng
Eo sèo mặt nước buổi đò đông”.
(Trần Tế Xương, Thương vợ, Ngữ văn 11, Tập một,
NXB Giáo dục Việt Nam, 2012, tr 29)
Đoạn thơ đãdiễn tả, thái độ tình cảm nào của tác giả?
A. Đồng cảm, xót thương cho số phận bất hạnh của người phụ nữ.
B. Đồng cảm,trân trọng cuộc sống đầy vất vả và đề cao công lao, tinh thần trách nhiệm của
người vợ đối với gia đình.
C. Xót xa khi chứng kiến cảnh buôn bán bấp bênh, nhiều bon chen mà vợ đã trải qua mỗi ngày
D. Phản ánh cuộc sống đầy vất vả, bon chen và sự đảm đang, tháo vát của bà Tú.
Câu 99. Đọc đoạn trích sau và trả lời câu hỏi:
"Ít lâu nay hắn xe thóc Liên đoàn lên tỉnh. Mỗi bận qua cửa nhà kho lại thấy mấy chị con gái
ngồi vêu ra ở đây. Hắn đoán họ ngồi đấy nhặt hạt rơi vãi, hay ai có công việc gì gọi đến thì
làm. Một lần hắn đang gò lưng kéo cái xe bò thóc vào dốc tỉnh, hắn hò một câu chơi cho đỡ
nhọc. Hắn hò rằng:
Muốn ăn cơm trắng mấy giò này!
Lại đây mà đẩy xe bò với anh, nì!
Chủ tâm hắn cũng chẳng có ý chòng ghẹo cô nào, nhưng mấy cô gái lại cứ đẩy vai cô ả này ra
với hắn, cười như nắc nẻ:
– Kìa anh ấy gọi! Có muốn ăn cơm trắng mấy giò thì ra đẩy xe bò với anh ấy!
Thị cong cớn:
– Có khối cơm trắng mấy giò đấy! Này, nhà tôi ơi, nói thật hay nói khoác đấy?
Tràng ngoái cổ lại vuốt mồ hôi trên mặt cười:
– Thật đấy, có đẩy thì ra mau lên!
Thị vùng đứng dậy, ton ton chạy lại đẩy xe cho Tràng.”
(Kim Lân, Vợ nhặt, Ngữ văn 12, Tập hai,
NXB Giáo dục Việt Nam, 2012, tr 26)
Phương thức trần thuật thể hiện qua đoạn tríchlà:
A. Trần thuật theo điểm nhìn của nhân vật Tràng.
B. Trần thuật theo kiểu hồi ức có tính tư liệu.
C. Trần thuật theo dòng hồi tưởng của nhân vật.
D.Trần thuật theo điểm nhìn của nhân vật “thị”.
Câu 100. Đọc đoạn trích sau và trả lời câu hỏi:
“Tới cái thác rồi. Ngoặt khúc sông lượn, thấy sóng bọt đã trắng xóa cả một chân trời
đá. Đá ở đây từ ngàn năm vẫn mai phục hết trong lòng sông, hình như mỗi lần có chiếc thuyền
nào xuất hiện ở quãng ầm ầm mà quạnh hiu này, mỗi lần có chiếc nào nhô vào đường ngoặt
sông là một số hòn bèn nhổm cả dậy để vồ lấy thuyền. Mặt hòn đá nào trông cũng ngỗ ngược,
hòn nào cũng nhăn nhúm méo mó hơn cả cái mặt nước chỗ này. Mặt sông rung tít lên như
tuyếc bin thủy điện nơi đáy hầm đập. Mặt sông trắng xóa càng làm bật rõ lên những hòn những
tảng mới trông tưởng như nó đứng nó ngồi nó nằm tùy theo sở thích tự động của đá to đá bé.”
(Nguyễn Tuân, Người lái đò Sông Đà, Ngữ văn 12, Tập một,
NXB Giáo dục, 2012, tr 188)
Nội dung chính của đoạn trích là
A. Khung cảnh hùng vĩ của Sông Đà nhìn từ bao quát toàn cảnh.
B. Bản chất hung bạo, nham hiểm của Sông Đà.
C. Vẻ đẹp huyền bí, quyến rũ của Sông Đà.
D.Vẻ thơ mộng, trữ tình của Sông Đà.

HẾT ĐỀ THI PHẦN 2


PHẦN 3 – KHOA HỌC
LĨNH VỰC: KHOA HỌC TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI
50 CÂU – 60 PHÚT

Đọc và trả lời các câu hỏi từ 101 đến 150

Câu 101. Văn kiện nào có ý nghĩa lịch sử mở đường cho thắng lợi của Cách mạng tháng Mười Nga năm
1917?
A. Sắc lệnh “Ruộng đất”.
B. Sắc lệnh “Hòa bình”.
C. Nội chiến cách mạng.
D. “Luận cương tháng tư”.
Câu 102. Nội dung nào sau đây là đóng góp lớn nhất của Phan Bội Châu, Phan Châu Trinh và các sĩ phu
yêu nước thức thời cho phong trào vận động giải phóng dân tộc ở Việt Nam đầu thế kỉ XX?
A. Khởi xướng phong trào giải phóng dân tộc mang tính chất yêu nước và cách mạng.
B. Xác định mục tiêu đấu tranh mới: giành độc lập sau đó xây dựng chế độ tư bản.
C. Sáng tạo thêm nhiều hình thức đấu tranh mới: bạo động, cải cách, thành lập hội.
D. Chuyển biến tư tưởng yêu nước của nhân dân từ lập trường phong kiến sang tư sản.
Câu 103. Trong những năm 80 (thế kỉ XX), Mĩ và Liên Xô đã đạt được thỏa thuận quan trọng nào sau
đây?
A. Ngừng chế tạo bom nguyên tử.
B. Thủ tiêu chế độ phân biệt chủng tộc.
C. Thủ tiêu tên lửa tầm trung ở châu Âu.
D. Thủ tiêu chủ nghĩa thực dân.
Câu 104. Tổ chức Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN) mở rộng thành viên từ 5 nước lên 10
nước được quyết định bởi yếu tố nào sau đây?
A. Hội nghị cấp cao lần thứ nhất ở Bali (2 - 1976).
B. Trật tự hai cực Ianta đã bị sụp đổ (12 - 1991).
C. Hiệp định hòa bình về Campuchia kí kết (1991).
D. Các nước trong khu vực có động thái tích cực.
Câu 105. Nhật Bản bình thường hóa quan hệ ngoại giao với Liên Xô khi Chiến tranh lạnh
A. chưa diễn ra.
B. gần kết thúc.
C. bao trùm thế giới.
D. đã kết thúc.
Câu 106. Bản “Yêu sách của nhân dân An Nam” được Nguyễn Ái Quốc gửi đến Hội nghị Vecxai (1919)
nhằm đòi quyền lợi gì?
A. Kinh tế.
B. Tự quyết của dân tộc Việt Nam.
C. Độc lập dân tộc.
D. Kết hợp quyền lợi kinh tế và chính trị.
Câu 107. Việc Đảng Cộng sản Đông Dương đề cao nhiệm vụ giải phóng dân tộc trong giai đoạn 1939 -
1945 thực chất là sự điều chỉnh
A. tính chất của cuộc cách mạng tư sản dân quyền.
B. Chiến lược làm cách mạng giải phóng dân tộc.
C. hình thức tiến hành cuộc cách mạng giải phóng.
D. phương hướng chiến lược của cuộc cách mạng.
Câu 108. Trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp của nhân dân Việt Nam (1945 - 1954), đấu tranh
ngoại giao
A. là cơ sở thực lực cho mặt trận quân sự.
B. là mặt trận độc lập với mặt trận quân sự.
C. quyết định thắng lợi của cuộc kháng chiến.
D. phát huy tính chính nghĩa của cuộc kháng chiến.
Dựa vào thông tin được cung cấp sau đây để trả lời từ câu hỏi số 109 đến câu số 110:
Hiệp định về chấm dứt chiến tranh, lập lại hoà bình ở Việt Nam được kí chính thức ngày 27-1-
1973 tại Pari giữa bốn ngoại trưởng, đại diện cho các chính phủ tham dự Hội nghị và bắt đầu có
hiệu lực.
Nội dung Hiệp định gồm những điều khoản cơ bản sau đây:
- Hoa Kì và các nước cam kết tôn trọng độc lập, chủ quyền, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ của
Việt Nam.
- Hai bên ngừng bắn ở miền Nam vào lúc 24 giờ ngày 27 - 1 - 1973 và Hoa Kì cam kết chấm
dứt mọi hoạt động quân sự chống miền Bắc Việt Nam.
- Hoa Kì rút hết quân đội của mình và quân các nước đồng minh, huỷ bỏ các căn cứ quân sự,
cam kết không tiếp tục dính líu quân sự hoặc can thiệp vào công việc nội bộ của miền Nam
Việt Nam.
- Nhân dân miền Nam Việt Nam tự quyết định tương lai chính trị của họ thông qua tổng tuyển
cử tự do, không có sự can thiệp của nước ngoài.
- Các bên thừa nhận thực tế miền Nam Việt Nam có hai chính quyền, hai quân đội, hai vùng
kiểm soát và ba lực lượng chính trị (lực lượng cách mạng, lực lượng hoà bình trung lập và lực
lượng chính quyền Sài Gòn).
- Hai bên trao trả tù binh và dân thường bị bắt.
- Hoa Kì cam kết góp phần vào việc hàn gắn vết thương chiến tranh ở Việt Nam và Đông
Dương, thiết lập quan hệ bình thường cùng có lợi với Việt Nam.
(Nguồn: SGK Lịch sử 12, trang 187, NXBGDVN 2021)
Câu 109. Điểm giống nhau giữa Hiệp định Giơnevơ về Đông Dương (1954) và Hiệp định Pari về Việt
Nam (1973) là
A.đều đưa đến thắng lợi trọn vẹn của cuộc kháng chiến chống thực dân và đế quốc xâm lược.
B. các nước cam kết tôn trọng độc lập, chủ quyền, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ của Việt
Nam.
C. đều quy định thời gian rút quân là trong vòng 30 ngày đối với đội quân xâm lược.
D. quy định vị trí đóng quân giữa hai bên ở hai vùng riêng biệt, có giới tuyến quân sự.
Câu 110. Điều khoản nào trong Hiệp định Pari về Việt Nam (1973) có ý nghĩa quyết định đối với sự phát
triển của cách mạng miền Nam Việt Nam?
A. Hoa Kì rút hết quân đội của mình và quân các nước đồng minh, hủy bỏ các căn cứ quân sự.
B. Nhân dân miền Nam Việt Nam tự quyết định tương lai chính trị thông qua tổng tuyển cử tự do.
C. Hoa Kì cam kết chấm dứt mọi hoạt động quân sự chống miền Bắc Việt Nam.
D. Các bên thừa nhận thực tế miền Nam Việt Nam có hai chính quyền.
Câu 111. Quốc đảo Nhật Bản nằm ở khu vực
A. Bắc Á. B. Nam Á.
C. Đông Á. D. Tây Á.
Câu 112. Khu vựcĐông Nam Á biển đảo nằm trong đới khí hậu
A. nhiệt đới và xích đạo. B. cận xích đạo và xích đạo.
C. cận nhiệt đới và nhiệt đới. D. cận nhiệt đới và cận xích đạo.
Câu 113. Nước ta có nhiệt độ trung bình năm cao và mưa nhiều do
A. vị trí nằm trong vùng nội chí tuyến, giáp biển Đông.
B. lãnh thổ trải dài trên nhiều vĩ độ, địa hình đồi núi thấp.
C. lãnh thổ hẹp ngang, chịu tác động mạnh mẽ của gió mùa.
D. địa hình chủ yếu là đồi núi, nằm trong vùng nội chí tuyến.
Câu 114. Biện pháp quan trọng nhất để nâng cao hiệu quả sử dụng đất của khu vực đồng bằng nước ta là
A. trồng cây theo băng nơi có địa hình dốc.
B. tiến hành thâm canh một cách phù hợp.
C. làm ruộng bậc thang để sử dụng đất hợp lí.
D. tăng cường các biện pháp nông - lâm kết hợp.
Câu 115. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 25, cho biết trung tâm du lịch nào sau đây là trung tâm
quốc gia?
A. Hạ Long. B. Hải Phòng.
C. Hà Nội. D. Vũng Tàu.
Câu 116. Cho biểu đồ về lao động nông thôn và thành thị của nước ta giai đoạn 2010 - 2019:

Biểu đồ thể hiện nội dung nào sau đây?


A. Quy mô lao động nông thôn và thành thị.
B. Tốc độ phát triển lao động nông thôn và thành thị.
C. Quy mô và cơ cấu lao động nông thôn và thành thị.
D. Chuyển dịch cơ cấu lao động nông thôn và thành thị.
Câu 117. Hoạt động công nghiệp của nước ta hiện nay
A. tập trung ở các đảo. B. có ở nhiều nơi.
C. đều khắp ở đồi núi. D. chỉ có ở đồng bằng.
Câu 118. Ngành chăn nuôi của nước ta hiện nay
A. chỉ phát triển ở khu vực đồng bằng. B. đã đem lại hiệu quả sản xuất rất cao.
C. hoàn toàn dùng thức ăn từ tự nhiên. D. tạo ra được các sản phẩm hàng hóa.
Câu 119. Giải pháp quan trọng nhất để nâng cao hiệu quả kinh tế - xã hội của sản xuất cây công nghiệp ở
vùng Tây Nguyên nước ta là
A. nâng cao trình độ lao động, đẩy mạnh chế biến.
B. tập trung chế biến sản phẩm, đẩy mạnh xuất khẩu.
C. chú trọng bảo vệ rừng, phát triển công tác thuỷ lợi.
D. đa dạng hóa cây trồng, sử dụng hợp lý tài nguyên.
Câu 120. Biện pháp chủ yếu để ứng phó với biến đổi khí hậu trong nông nghiệp ở vùng Đồng bằng sông
Cửu Long nước ta là
A. phát triển trang trại, đẩy mạnh sản xuất hàng hóa.
B. tích cực thâm canh, chủ động sống chung với lũ.
C. chuyển đổi cơ cấu sản xuất, bố trí mùa vụ hợp lí.
D. phát triển công tác thủy lợi, chú trọng cải tạo đất.
Câu 121. Trong 4 đồ thị sau, đồ thị nào biểu diễn đúng sự phụ thuộc của công suất tỏa nhiệt trên một vật
dẫn kim loại (có điện trở không đổi) vào hiệu điện thế ở hai đầu vật dẫn?

A. Đồ thị (1). B. Đồ thị (2). C. Đồ thị (3). D. Đồ thị (4).


Câu 122. Hai dây dẫn thẳng dài đặt vuông góc, rất gần nhau nhưng không chạm vào nhau. Dòng điện
chạy trong hai dây dẫn có cùng cường độ và có chiều như hình vẽ. Từ trường do hai dây dẫn
gây ra có thể triệt tiêu nhau (bằng không) ở vùng nào?

A. Vùng (1) và (2). B. Vùng (3) và (4). C. Vùng (1) và (3). D. Vùng (2) và (4).
Câu 123. Ngày 21/12/2006, hàng nghìn người đã đổ về bờ biển Penglai (Trung Quốc) để chứng kiến hiện
tượng ảo ảnh kỳ lạ: từ trong lớp sương mù dày đặc, một thành phố hiện đại với những tòa nhà
chọc trời, đường sá thênh thang, xe cộ tấp nập,… dần dần lộ ra trên mặt biển, thật và rõ đến
ngỡ ngàng. Với kiến thức Vật lý, hãy cho biến hiện tượng kỳ ảo trên là kết quả của hiện tượng
nào dưới đây?

A. Giao thoa ánh sáng và tán sắc ánh sáng.


B. Giao thoa ánh sáng và nhiễu xạ ánh sáng.
C. Khúc xạ ánh sáng và phản xạ toàn phần.
D. Khúc xạ ánh sáng và nhiễu xạ ánh sáng.

Câu 124. Một con lắc đơn dao động với biên độ , có mốc thế năng được chọn tại vị trí cân bằng
của vật nặng. Gọi tốc độ của vật nặng khi động năng bằng thế năng là và khi độ lớn của lực

căng dây treo bằng trọng lực tác động lên vật là . Tỉ số có giá trị nào sau đây?

A. . B. . C. . D. .
Câu 125. Một ô tô chuyển động với tốc độ hướng ra xa một máy thu đứng yên và lại gần một vách đá.
Còi ô tô phát ra với tần số . Biết tốc độ âm trong không khí là . Máy thu thu
được hai âm có tần số chênh lệch . Tốc độ của ô tô gần giá trị nào sau đây nhất?
A. . B. . C. . D. .

Câu 126. Chất phóng xạ được ứng dụng để trị bệnh ung thư tuyến giáp có chu kỳ bán rã là 8 ngày
đêm, ban đầu một bệnh nhân được uống liều điều trị là , sau khi uống phải cách li 2

ngày và theo dõi. Sau hai ngày đó độ phóng xạ của còn lại là
A. . B. . C. . D. .
Câu 127. Sóng điện từ là quá trình lan truyền của điện từ trường biến thiên trong không gian. Khi nói về
quan hệ giữa điện trường và từ trường của điện từ trường trên thì kết luận nào sau đây là đúng?
A. Véctơ cường độ điện trường và cảm ứng từ cùng phương và cùng độ lớn.
B. Tại mỗi điểm của không gian, điện trường và từ trường luôn dao động ngược pha.

C. Tại mỗi điểm của không gian, điện trường và từ trường luôn dao động lệch pha nhau .
D. Điện trường và từ trường biến thiên theo thời gian với cùng chu kì.
Câu 128. Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sángđơn sắc, trên màn quan sát thu được khoảng cách
giữa 9 vân sáng liên tiếp là . Tịnh tiến màn theo phương vuông góc với màn tới vị trí
mới thì khoảng cách giữa 11 vân sáng liên tiếp cũng là . Khoảng cách giữa màn và mặt
phẳng chứa hai khe lúc đầu là
A. 1,8m. B. 1,5m. C. 2,0m. D. 2,5m.
Câu 129. Trong chân không, ánh sáng nhìn thấy có bước sóng nằm trong khoảng từ đến

Cho biết hằng số P-lăng , tốc độ ánh sáng trong chân không

và . Các phôtôn của ánh sáng này có năng lượng nằm trong
khoảng

A. từ đến . B. từ đến .

C. từ đến . D. từ đến .

Câu 130. Đặt điện áp ( tính bằng , tính bằng ) vào hai đầu đoạn mạch AB
như hình vẽ. Biết , cuộn dây cảm thuần có độ tự cảm , tụ điện có điện dung ,
là một đoạn mạch gồm các linh kiện điện trở, cuộn cảm và tụ điện mắc nối tiếp. Cường độ dòng
điện hiệu dụng trong đoạn mạch bằng . Tại thời điểm , điện áp giữa hai đầu đoạn mạch AB

là . Tại thời điểm thì cường độ dòng điện trong đoạn mạch bằng
không và đang giảm. Công suất tiêu thụ trên đoạn mạch MB (đơn vị ) bằngbao nhiêu?

Đáp án:

Câu 131. Cho butan qua xúc tác ở nhiệt độ cao thu được hỗn hợp X gồm C 4H6, C4H8, C4H10 và H2. Nếu
cho 8,96 lít (đktc) hỗn hợp X qua dung dịch Br2 (dư) thấy có 25,6 gam Br2 phản ứng. Gọi d là tỉ
khối của hỗn hợp X so với hidro. Vậy giá trị của d là:
A. 41,4. B. 34,8. C. 20,7. D. 17,4.

Câu 132. Hãy xác định khối lượng tinh thể MgSO4.6H2O tách khỏi dung dịch khi hạ nhiệt độ 1642 gam
dung dịch bão hòa MgSO4 ở 800C xuống 200C. Biết độ tan của MgSO 4 ở 80oC là 64,2 gam và ở
20oC là 44,5 gam.
A. 601,6 gam. B. 606,4 gam. C. 578,8 gam. D. 624,4 gam.

Câu 133. Để xác định nồng độ dung dịch NaOH người ta tiến hành như sau: Cân 1,26 gam axit oxalic
ngậm nước (H2C2O4.2H2O) hòa tan hoàn toàn vào nước, định mức thành 100 ml. Lấy 10 ml
dung dịch này thêm vào đó vài giọt phenolphtalein, đem chuẩn độ bằng dung dịch NaOH đến
xuất hiện màu hồng (ở pH = 9) thì hết 12,5 ml dung dịch NaOH. Tính nồng độ dung dịch
NaOH đã dùng.
A. 0,114M. B. 0,260M. C. 0,125M. D. 0,160M.

Câu 134.X là một -aminoaxit no chỉ chứa một nhóm -NH 2 và một nhóm -COOH. Cho 10,3 gam X tác
dụng với dung dịch HCl dư thu được 13,95 gam muối. Công thức cấu tạo thu gọn của X là
A. CH3CH(NH2)COOH. B. H2NCH2COOH.
C. H2NCH2CH2COOH. D. CH3CH2CH(NH2)COOH.
Câu 135. Hình vẽ sau đây mô tả thí nghiệm điều chế chất hữu cơ Y:
Phản ứng nào sau đây xảy ra trong thí nghiệm trên?
A. 2C3H5(OH)3 + Cu(OH)2 → (C3H7O3)2Cu + 2H2O.

B. CH3COOH + C2H5OH CH3COOC2H5 + H2O.

C. C2H5OH C2H4 + H2O.


D. CH3COOH + NaOH →CH3COONa + H2O.

Câu 136. Cho các polime sau: polietilen, poli(vinyl clorua), cao su lưu hóa, nilon-6,6, amilopectin,
xenlulozơ. Số polime có cấu trúc mạch không phân nhánh là
A. 5. B. 3. C. 6. D. 4.

Câu 137.Hòa tan hết 30 gam chất rắn gồm Mg, MgO, MgCO 3 trong dung dịch HNO3 thấy có 2,15 mol
HNO3 phản ứng. Sau phản ứng thu được 4,48 lít (đktc) hỗn hợp khí NO, CO 2 có tỉ khối so với
H2 là 18,5 và dung dịch X chứa m gam muối. Giá trị m là
A. 134,80. B. 143,20. C. 149,84. D. 153,84.
Câu 138. Chất nào sau đây là chất điện li mạnh?
A. NaCl. B. H2S. C. CH3COOH. D. Mg(OH)2.
Câu 139. Cho cân bằng hóa học: H2 (k) + I2 (k) ⇄ 2HI (k); ΔH > 0.

Cân bằng không bị chuyển dịch khi:


A. tăng nhiệt độ của hệ. B. giảm nồng độ HI.
C. tăng nồng độ H2. D. giảm áp suất chung của hệ.
Câu 140.X, Y, Z là 3 este đều đơn chức, mạch hở (trong đó Y và Z không no chứa một liên kết C=C và
có tồn tại đồng phân hình học). Đốt cháy hoàn toàn 21,62 gam hỗn hợp E chứa X, Y, Z, sản
phẩm cháy dẫn qua dung dịch Ca(OH)2 dư thấy khối lượng dung dịch giảm 34,5 gam. Mặt
khác, đun nóng 21,62 gam E với 300 ml dung dịch NaOH 1M (vừa đủ), thu được hỗn hợp T chỉ
chứa 2 muối và hỗn hợp gồm 2 ancol kế tiếp thuộc cùng dãy đồng đẳng. Khối lượng(tính theo
mg) của muối có khối lượng phân tử lớn trong hỗn hợp T là bao nhiêu?

Đáp án:
Câu 141. O2 trong quang hợp ở thực vật có nguồn gốc từ chất nào dưới đây?
A. CO2. B. H2O. C. C6H12O6. D. APG.
Câu 142. Xét các đặc điểm sau:
(I) Thúc quả mau chín. (II) Ức chế rụng lá và quả.
(III) Kích thích rụng lá. (IV) Gây rụng quả.
Đặc điểm đúng nói về vai trò của êtilen là
A. (I), (II) và (IV). B. (I), (III) và (IV). C. (I), (II) và (III). D. (II), (III) và (IV).
Câu 143. Ở người thời kỳ mang thai không có trứng chín và rụng vì khi nhau thai được hình thành 
A. thì thể vàng tiết ra hoocmôn prôgestêrôn ức chế sự tiết ra FSH và LH của tuyến yên.
B. sẽ tiết ra hóc môn kích dục nhau thai (HCG) duy trì thể vàng tiết ra hoocmôn prôgestêrôn ức
chế sự tiết ra FSH và LH của tuyến yên.
C. sẽ tiết ra hoocmôn kích dục nhau thai ức chế sự tiết ra FSH và LH của tuyến yên.
D. sẽ duy trì thể vàng tiết ra hoocmôn prôgestêrôn ức chế sự tiết ra FSH và LH của tuyến yên.
Câu 144. Ở vi khuẩn E.coli, giả sử có 4 chủng đột biến sau đây:
Chủng I: Đột biến ở gen cấu trúc A làm cho phân tử prôtêin do gen này quy định tổng hợp bị
mất chức năng.
Chủng II: Đột biến ở gen điều hoà R làm cho phân tử prôtêin do gen này quy định tổng hợp bị
mất chức năng.
Chủng III: Đột biến ở gen điều hoà R làm cho gen này mất khả năng phiên mã.
Chủng IV: Đột biến ở vùng khởi động (P) của opêron làm cho vùng này bị mất chức năng.
Khi môi trường có đường lactôzơ, có bao nhiêu chủng có gen cấu trúc Z, Y, A không phiên mã?
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.

Câu 145. Khi nói về đột biến gen, phát biểu nào sau đây sai?

A. Đột biến thay thế 1 cặp nuclêôtit có thể không làm thay đổi tỉ lệ của gen.
B.Đột biến điểm có thể không gây hại cho thể đột biến.
C.Đột biến gen có thể làm thay đổi số lượng liên kết hiđrô của gen.
D.Những cơ thể mang alen đột biến đều là thể đột biến.
Câu 146. Dòng vi khuẩn E.coli mang gen mã hóa insulin của người được tạo ra nhờ áp dụng kĩ thuật nào
sau đây?
A. Chuyển gen. B. Gây đột biến.
C. Nhân bản vô tính. D. Cấy truyền phôi.
Câu 147. Theo thuyết tiến hóa hiện đại, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng về chọn lọc tự nhiên
(CLTN)?
(I) CLTN tác động trực tiếp lên kiểu hình và gián tiếp làm biến đổi tần số kiểu gen, qua đó làm
biến đổi tần số alen của quần thể.
(II) CLTN chống lại alen trội làm biến đổi tần số alen của quần thể nhanh hơn so với chọn lọc
chống lại alen lặn.
(III) CLTN làm xuất hiện các alen mới và làm thay đổi tần số alen của quần thể.
(IV) CLTN có thể làm biến đổi tần số alen một cách đột ngột không theo một hướng xác định.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 148. Một quần xã ổn định thường có
A. số lượng loài nhỏ và số lượng cá thể của loài thấp.
B. số lượng loài nhỏ và số lượng cá thể của loài cao.
C. số lượng loài lớn và số lượng cá thể của loài cao.
D. số lượng loài lớn và số lượng cá thể của loài thấp.
Câu 149. Bể cá cảnh được gọi là hệ sinh thái
A. nhân tạo. B. kín. C. vi mô. D. tự nhiên.
Câu 150. Ở người, bệnh phêninkêtô niệu do một trong hai alen của gen nằm trên nhiễm sắc thể thường;
Bệnh máu khó đông do một trong hai alen của gen nằm trên đoạn không tương đồng của nhiễm
sắc thể X quy định. Theo dõi sự di truyền của hai bệnh này trong một gia đình qua hai thế hệ
được thể hiện qua sơ đồ phả hệ dưới đây:
Biết rằng không có sự phát sinh đột biến mới ở tất cả các cá thể trong gia đình; các tính trạng
trội, lặn hoàn toàn. Xác suất (để dưới dạng phân số tối giản) để cặp vợ chồng 7-8 sinh con gái
và không bị cả 2 bệnh là bao nhiêu?

Đáp án:

---HẾT ĐỀ THI---

You might also like