You are on page 1of 52

ĐỀ SỐ BỘ ĐỀ THI MẪU

7 Kỳ thi đánh giá năng lực ĐHQG Hà Nội


***** Thời gian làm bài: 195 phút

PHẦN 1: TƯ DUY ĐỊNH LƯỢNG


Lĩnh vực: Toán học (50 câu hỏi - 75 phút)
Câu 1: Biểu đồ dưới đây biểu thị lợi nhuận sau thuế của công ty cổ phần Vincom Retail từ năm 2017 đến
năm 2020.

(Nguồn: VRE, PHFM tổng hợp)


Hỏi từ năm 2017 đến năm 2020 thì năm nào có lợi nhuận sau thuế của công ty cổ phần Vincom Retail là
cao nhất?
A. Năm 2017. B. Năm 2018. C. Năm 2019. D. Năm 2020.

Câu 2: Một chất điểm chuyển động theo quy luật với là thời gian tính từ lúc bắt đầu

chuyển động, là quãng đường đi được trong khoảng thời gian . Tính thời điểm mà tại đó vận tốc
đạt giá trị lớn nhất.

A. . B. . C. . D. .

Câu 3: Số nghiệm của phương trình bằng


A. 0 . B. 1 . C. 2 . D. 3 .

Câu 4: Với giá trị nào của a thì hệ phương trình có nghiệm thỏa

A. . B. . C. . D. .
Câu 5: Trên mặt phẳng Oxy , điểm biểu diễn của số phức có tọa độ là

A. . B. . C. . D. .

Câu 6: Trong không gian với hệ tọa độ , cho hai điểm . Viết phương trình mặt
phẳng trung trực của đọan .

A. . B. . C. . D.

Câu 7: Trong không gian , cho điểm . Gọi là điểm đối xứng với qua trục Ox .
Tính độ dài đoạn .

A. . B. . C. . D. .

Câu 8: Tổng các nghiệm nguyên của bất phương trình trên đoạn
bằng
A. 5 . B. 6 . C. 21 . D. 40 .

Câu 9: Phương trình có tổng các nghiệm thuộc khoảng bằng

A. . B. . C. . D. .

Câu 10: Cho cấp số cộng có số hạng tổng quát . Tổng của 10 số hạng đầu tiên của cấp
số cộng bằng

A. . B. . C. . D.

Câu 11: Trong các hàm số sau, hàm số nào là một nguyên hàm của trên khoảng

A. . B. . C. . D. .

Câu 12: Cho hàm số , hàm số liên tục trên và có đồ thị như hình vẽ dưới đây. Bất

phương trình (m là tham số thực) nghiệm đúng với mọi khi và chỉ khi
A. . B. . C. . D.

Câu 13: Một chiếc ô tô chuyển động với vận tốc , có gia tốc a . Biết

vận tốc của ô tô tại giây thứ 6 bằng . Tính vận tốc của ô tô tại giây thứ 20 .

A. . B. . C. . D. .
Câu 14: Ông Tuấn gửi 100 triệu đồng vào ngân hàng theo thể thức lãi kép kì hạn một năm với lãi suất là
12% năm. Sau n năm ông Tuấn rút toàn bộ tiền (cả vốn lẫn lãi). Tìm n nguyên dương nhỏ nhất để ông
Tuấn nhận được số tiền lãi nhiều hơn 40 triệu đồng (giả sử rằng lãi suất hàng năm không thay đổi).
A. 2 . B. 3 . C. 5 . D. 4 .

Câu 15: Số nghiệm nguyên của bất phương trình là


A. 0 . B. 1 . C. Vô số. D. 2 .

Câu 16: Cho hình phẳng giới hạn với đường cong , trục hoành và các đường thẳng

. Khối tròn xoay tạo thành khi quay quanh trục hoành có thể tích bằng bao nhiêu?

A. B. C. D.

Câu 17: Có tất cả bao nhiêu giá trị nguyên của tham số m để hàm số
đồng biến trên
A. 3 . B. 2 . C. 4 . D. 5 .

Câu 18: Gọi là các nghiệm của phương trình . Giá trị của bằng

A. 10 . B. 12 . C. . D. .

Câu 19: Cho số phức z thỏa mãn . Hỏi tập hợp các điểm biểu diễn số phức là
đường tròn tâm có tọa độ là

A. . B. . C. . D. .

Câu 20: Trong hệ tọa độ , cho . Tìm tọa độ điểm sao cho

A. . B. . C. . D. .

Câu 21: Trong mặt phẳng với hệ tọa độ , gọi là trực tâm tam giác , phương trình của các

cạnh và đường cao tam giác là . Phương trình


đường cao là

A. B. . C. . D. .
Câu 22: Trong không gian , cho điểm và mặt phẳng . Mặt phẳng

đi qua điểm và song song với mặt phẳng có phương trình là

A. . B. .

C. . D. .

Câu 23: Cắt hình nón bởi một mặt phẳng đi qua trục ta được thiết diện là một tam giác vuông cân,

cạnh huyền bằng . Thể tích khối nón bằng

A. . B. . C. . D. .

Câu 24: Người ta muốn tạo ra một hình trụ bằng cách cắt một tấm tôn hình chữ nhật thành hai
hình chữ nhật, hình chữ nhật ADFE cuộn thành mặt xung quanh của hình trụ, hình chữ nhật BCFE được
cắt thành hai hình tròn bằng nhau để làm hai đáy của hình trụ (tham khảo hình vẽ bên). Biết thể tích của

khối trụ tạo thành bằng . Diện tích của tấm tôn bằng

A. . B. . C. 36 . D.

Câu 25: Cho lăng trụ có đáy là tam giác đều cạnh , độ dài cạnh bên bằng ,

hình chiếu của đỉnh trên mặt phẳng trùng với trọng tâm của tam giác . Thể tích khối

lăng trụ bằng

A. B. . C. D. .

Câu 26: Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình bình hành. Gọi là trọng tâm tam giác

và là trung điểm . Gọi là giao điểm của với mặt phẳng . Tính .

A. . B. . C. 2 . D. 3 .

Câu 27: Trong không gian Oxyz, cho mặt phẳng và mặt cầu

. Tọa độ điểm nằm trên mặt cầu sao cho khoảng cách từ

điểm đến mặt phẳng đạt giá trị lớn nhất là


A. . B. .

C. . D. .
Câu 28: Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, viêt phương trình tham số của đường thẳng qua

và vuông góc với mặt phẳng .

A. B. C. D.

Câu 29: Cho hàm số có đạo hàm liên tục trên và . Biết hàm có

đồ thị như hình vẽ bên. Số điểm cực trị của hàm số là

A. 2 . B. 1 . C. 4 . D. 3 .
Câu 30: Trong không gian với hệ trục tọa độ Oxyz, cho tứ diện ABCD có điểm

. Trên các cạnh lần lượt lấy các điểm

thỏa mãn . Viết phương trình mặt phẳng biết tứ diện có thể
tích nhỏ nhất?

A. . B. .

C. . D. .

Câu 31: Cho hàm số có đạo hàm trên và . Đồ thị hàm số như hình bên.

Có bao nhiêu số nguyên dương a để hàm số nghịch biến trên


A. 2 . B. 3 . C. Vô số. D. 5 .

Câu 32: Số nghiệm của phương trình là bao nhiêu?


A. 0 . B. 1 . C. 2 . D. 3 .

Câu 33: Cho hàm số có đạo hàm không âm và đồng biến trên [1;4], thỏa mãn

với mọi . Biết rằng , tính tích phân .

A. . B. . C. . D. .
Câu 34: Một nhóm gồm 8 học sinh, gồm 4 em nam và 4 em nữ, trong đó có em nam tên Hoàng và em nữ
tên Nhi, được xếp vào hai dãy ghế đối diện nhau, mỗi dãy 4 ghế sao cho mỗi ghế có đúng một học sinh
ngồi. Tính xác suất để 2 em ngồi đối diện khác giới trong đó Hoàng và Nhi ngồi đối diện nhau hoặc ngồi
cạnh nhau.

A. . B. . C. . D. .

Câu 35: Cho tứ diện có thể tích , gọi lần lượt là trọng tâm tam giác ABC,

và . Thế tích khối tứ diện bằng

A. . B. C. . D. .

Câu 36: Hệ số góc của tiếp tuyến với đồ thị hàm số tại điểm có hoành độ là bao
nhiêu?

Câu 37: Cho hàm số có đạo hàm . Hàm số đã cho có bao nhiêu điểm cực
trị?

Câu 38: Mặt phẳng đi qua ba điểm và có phương trình dạng

. Tính khoảng cách từ đến mặt phẳng .


Câu 39: Có bao nhiêu số tự nhiên gồm 7 chữ số, biết rằng chữ số 2 có mặt hai lần, chữ số 3 có mặt ba lần
và các chữ số còn lại có mặt nhiều nhất một lần?
Câu 40: Cho biết . Tìm giá trị của a.
Câu 41: Một loại thuốc được dùng cho một bệnh nhân và nồng độ thuốc trong máu của bệnh nhân được
giám sát bởi bác sĩ. Biết rằng nồng độ thuốc trong máu của bệnh nhân sau khi tiêm vào cơ thể trong giờ

được tính theo công thức . Sau khi tiêm thuốc bao lâu thì nồng độ thuốc trong máu
của bệnh nhân cao nhất?

Câu 42: Tìm tất cả các giá trị của tham số để hàm số có cực tiểu mà
không có cực đại.

Câu 43: Cho hình thang cong giới hạn bởi các đường , và . Đường

thẳng chia thành hai phần có diện tích là và như hình vẽ bên. Biết với

thì . Tính .

Câu 44: Cho hàm số là hàm đa thức bậc ba và có đồ thị như hình vẽ bên.

Phương trình có bao nhiêu nghiệm thuộc đoạn [0;3]

Câu 45: Cho số phức z = a+bi, thỏa mãn và là một số thực. Tính
.

Câu 46: Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình thang vuông tại và . Gọi I

là trung điểm cạnh , biết hai mặt phẳng cùng vuông góc với đáy và thế tích khối chóp

bằng . Tính góc giữa hai mặt phẳng .

Câu 47: Trong không gian với hệ trục tọa độ , cho điểm và mặt phẳng

. Biết mặt phẳng đi qua và vuông góc với .


Tính giá trị biểu thức .

Câu 48: Có bao nhiêu cặp số nguyên (x;y) thõa mãn và ?

Câu 49: Cho hình chóp tứ giác đều S.ABCD có thể tích . Gọi là trung điểm cạnh SD.

Nếu thì khoảng cách từ đến mặt phẳng (MAC) bằng bao nhiêu?

Câu 50: Một cốc nước có dạng hình trụ chiều cao là , đường kính đáy là , lượng nước ban
đầu trong cốc cao . Thả vào cốc nước 5 viên bi hình cầu có cùng đường kính là . Hỏi sau khi
thả 5 viên bi, mực nước trong cốc cách miệng cốc bao nhiêu cm ? (Kết quả làm tròn sau dấu phẩy 2 chữ
số).
PHẦN 2: TƯ DUY ĐỊNH TÍNH
Lĩnh vực: Ngữ văn (50 câu hỏi - 60 phút)
Đọc đoạn trích sau đây và trả lời các câu hỏi từ 51 đến 55:
Sông Mã xa rồi Tây Tiến ơi!
Nhớ về rừng núi, nhớ chơi vơi
Sài Khao sương lấp đoàn quân mỏi
Mường Lát hoa về trong đêm hơi
Dốc lên khúc khuỷu dốc thăm thẳm
Heo hút cồn mây súng ngửi trời
Ngàn thước lên cao ngàn thước xuống
Nhà ai Pha Luông mưa xa khơi
Anh bạn dãi dầu không bước nữa
Gục lên súng mũ bỏ quên đời!
Chiều chiều oai linh thác gầm thét
Đêm đêm Mường Hịch cọp trêu người
Nhớ ôi Tây Tiến cơm lên khói
Mai Châu mùa em thơm nếp xôi.
(Tây Tiến - Quang Dũng)
Câu 51: Cảm xúc bao trùm toàn bộ đoạn thơ trên là gì?
A. Nỗi nhớ B. Tình yêu C. Sự đợi chờ D. Niềm hi vọng
Câu 52: Câu thơ dưới đây sử dụng biện pháp tu từ nào?
Chiều chiều oai linh thác gầm thét
Đêm đêm Mường Hịch cọp trêu người
A. So sánh B. Nhân hóa C. Ẩn dụ D. Hoán dụ
Câu 53: Bức tranh thiên nhiên trong đoạn thơ hiện lên với những vẻ đẹp nào?
A. Tình tứ, trong sáng và hung dữ, nguy hiểm
B. Tràn đầy sức sống và tàn bạo, dữ dội
C. Trữ tình và hung bạo, dữ dằn
D. Thơ mộng, trữ tình và hoang sơ, dữ dội, hiểm trở
Câu 54: Đoạn thơ thể hiện phong cách thơ Quang Dũng như thế nào?
A. Trữ tình, chính luận B. Uyên bác, hướng nội
C. Lãng mạn, tài hoa D. Trữ tình, chính trị
Câu 55: Hình ảnh "súng ngửi trời" trong câu thơ "Heo hút cồn mây súng ngửi trời" gợi lên vẻ đẹp nào
của những người lính Tây Tiến?
A. Tếu táo, hóm hỉnh, đầy chất lính B. Lãng mạn, hào hoa
C. Anh dũng trong chiến đấu D. Kiên trì, dũng cảm vượt lên trên hoàn cảnh
Đọc đoạn trích sau đây và trả lời các câu hỏi từ 56 đến 60:
Hùng vĩ của sông Đà không phải chỉ có thác đá. Mà nó còn là những cảnh đá bờ sông, dựng thành
vách, mặt sông chỗ ấy chỉ lúc đúng ngọ mới có mặt trời. Có chỗ vách đá thành chẹt lòng sông Đà như
một cái yết hầu. Đứng bên này bờ nhẹ tay ném hòn đá qua bên kia vách. Có quãng con nai, con hổ đã có
lần vọt từ bờ này qua bờ kia. Ngồi trong khoang đò qua quãng ấy, đang mùa hè mà cũng thấy lạnh, cảm
thấy mình như đứng ở một hè một cái ngõ mà ngóng vọng lên một khung cửa sổ nào trên cái tầng nhà
cao thứ mấy nào vừa tắt phụt đèn điện.
Lại như quãng mặt ghềnh Hát Loóng, dài hàng cây số nước xô đá, đá xô sóng, sóng xô gió, cuồn
cuộn luồng gió gùn ghè suốt năm như lúc nào cũng đòi nợ xuýt bất cứ người lái đò Sông Đà nào tóm
được qua đây. Quãng này mà khinh suất tay lái thì cũng dễ lật ngửa bụng thuyền ra.
(Người lái đò sông Đà - Nguyễn Tuân)
Câu 56: Từ "đúng ngọ" (được in đậm trong đoạn trích) có thể được thay thế bằng từ nào sau đây?
A. Giữa trưa B. Bình minh C. Buổi chiều D. Gần trưa
Câu 57: Từ "khinh suất" trong câu "Quãng này mà khinh suất tay lái thì cũng dễ lật ngửa bụng thuyền
ra." có nghĩa là gì?
A. Không kiên trì B. Không thận trọng
C. Không có kinh nghiệmD. Không tinh tế
Câu 58: Câu văn in đậm sử dụng những biện pháp tu từ nào?
A. Ẩn dụ, so sánh, điệp từ, nhân hóa
B. Điệp cấu trúc, điệp từ, nhân hóa, so sánh
C. So sánh, điệp cấu trúc, hoán dụ
D. Điệp từ, liệt kê, đối lập, ẩn dụ
Câu 59: Nội dung chính của đoạn trích trên là gì?
A. Vẻ đẹp thơ mộng, trữ tình của sông Đà
B. Vẻ đẹp vừa thơ mộng vừa hung bạo của sông Đà
C. Vẻ đẹp đơn sơ, mộc mạc, hấp dẫn của sông Đà
D. Vẻ hung bạo, dữ dằn và hùng vĩ của sông Đà
Câu 60: Đoạn trích thể hiện tài năng nổi bật của nhà văn Nguyễn Tuân ở phương diện nào?
A. Sử dụng kho từ vựng phong phú, với những liên tưởng bất ngờ, độc đáo
B. Sử dụng những hình ảnh ẩn dụ độc đáo, giàu liên tưởng
C. Quan sát, miêu tả thiên nhiên và con người trên phương diện nghệ thuật
D. Sử dụng bút pháp chấm phá, cốt để gợi tả chứ không miêu tả chi tiết
Đọc đoạn trích sau đây và trả lời các câu hỏi từ 61 đến 65:
(1) Tất cả các sinh vật sống đều có những đặc điểm riêng biệt, nhưng mọi thứ ở loài hải sâm đều khác
thường. Có thể nói đây là loài động vật kì dị nhất trong số những loài động vật kì dị.
(2) Nơi sống chủ yếu của hải sâm là vùng nước nông, có nhiều cát hoặc trên bề mặt của các bãi bùn.
Thức ăn chính của chúng là bùn, tảo, ốc và các chất hữu cơ dưới biển. Một trong những cách chúng bắt
mồi là nằm trong làn nước và bắt những loài phù du trôi trong đó bằng các xúc tu. Hải sâm rất phàm ăn,
chúng kiếm ăn gần như liên tục cả ngày lẫn đêm nhưng lại có thể sống mà không cần ăn trong thời gian
dài. Khác với nhiều loài sinh vật khác ngủ đông, sâm biển thường ngủ hè bởi cơ thể của chúng rất nhạy
với sự thay đổi nhiệt độ của nước biển, khả năng chịu nóng kém. Với đặc điểm đó, vào mùa hè, sâm biển
thường nằm im dưới đáy biển và hầu như không ăn uống, bơi lội. Chúng sẽ xuất hiện trở lại khi thời tiết
chuyển sang thu. Trong khoảng thời gian đó, sự trao đổi chất của chúng diễn ra rất chậm. Vĩ thế mà các
sinh vật phù du có thời gian sinh sôi và phát triển. Nếu không, với sức ăn của chúng, nguồn thức ăn sẽ
nhanh chóng cạn kiệt và chúng sẽ bị chết đói.
(3) Hải sâm có nhiều màu sắc khác nhau, từ đen đến nâu đỏ đến màu cát và gần như trắng, có loại còn
có xúc tu màu tím sặc sỡ. Tên tiếng Anh của loài này là Sea cucumber, nghĩa là dưa chuột biển do thân
hình của loài vật này giống quả dưa chuột. Hình dáng dặc biệt kết hợp với sự mềm dẻo, linh hoạt của cơ
thể cho phép chúng dễ dàng len lỏi vào các khe đá, ở đó chúng được an toàn trước những kẻ săn mồi và
dòng chảy của đại dương.
(4) Nhắc đến hải sâm chúng ta đều nghĩ chúng là loài động vật khá nhàm chán. Tuy nhiên khi phải đối
mặt với sự sống còn thì mọi thứ lại trở nên thú vị. Giống như sao biển và nhím biển, hải sâm là động vật
da gai và chúng có thể tự tái tạo bộ phận cơ thể bị mất nếu cần thiết. Hải sâm sẽ tự đào thải và tự tái sinh
khi bị dính vào một thứ gì đó hoặc bị vật khác chạm vào; nó cũng sẽ làm như vậy nếu nhiệt độ nước xung
quanh quá cao hoặc nguồn nước trở nên quá ô nhiễm. Khi bị đe dọa, những con hải sâm sẽ phun tất cả
các cơ quan nội tạng của mình xuống nước, những thứ này chứa một hóa chất độc hại có thể giết chết kẻ
thù.
Câu 61: Nội dung chính của đoạn trích trên là gì?
A. Những nơi có thể tìm thấy hải sâm B. Nguồn gốc tên hải sâm
C. Cách nhận biết hải sâm D. Những đặc điểm đặc
biệt của hải sâm
Câu 62: Theo đoạn trích trên, tại sao hải sâm lại ngủ vào mùa hè?
A. Bộ máy tiêu hóa của hải sâm không hoạt động vào mùa hè
B. Do thiếu nguồn thức ăn, các loài sinh vật phù du không sinh sôi, phát triển
C. Hải sâm không chịu được sức nóng khi nhiệt độ tăng cao
D. Cơ bộ phận cơ thể của hải sâm đang tự tái tạo, làm mới
Câu 63: Theo đoạn trích trên, hình dạng đặc biệt của hải sâm có vai trò gì đối với chúng?
A. Trở nên hấp dẫn trong mắt bạn tình
B. Bảo vệ chúng khỏi những nguy hiểm
C. Dễ dàng tiêu hóa thức ăn
D. Di chuyển trong bùn dễ dàng hơn
Câu 64: Đoạn văn thứ tư chủ yếu đề cập đến vấn đề gì?
A. Thói quen ăn của hải sâm B. Nguồn thức ăn của hải sâm
C. Sự sinh sản của hải sâm D. Cơ chế tự vệ của hải sâm
Câu 65: Có thể suy ra điều gì từ cơ chế tự vệ của hải sâm?
A. Chúng rất nhạy cảm với những kích thích xung quanh
B. Chúng là loài động vật yếu đuối, vô dụng
C. Chúng cũng giống như hầu hết các sinh vật biển khác
D. Chúng thường sống thành bầy đàn và bảo vệ lẫn nhau
Đọc đoạn trích sau đây và trả lời các câu hỏi từ 66 đến 70:
Đại đa số thanh niên thời trước không ai suy nghĩ, trăn trở gì lắm về cuộc đời, vì ai đã có phận nấy.
Phận là cái phận mà cuộc sống, xã hội dành cho mỗi người. Phận làm trai, phận giàu, phận nghèo,
phận đàn bà, phận làm tôi,... Con nhà lao động nghèo, nhiều lắm học đến chín, mười tuổi, là đã phải lo
làm ăn mong kế nghiệp cha, anh. Con nhà giàu theo học lên cao thì làm quan, kém hơn thì làm thầy. Sinh
ra nó ở phận nào, theo phận ấy, chỉ số ít là thoát khỏi.
Trái lại, thanh niên ngày nay tuy cái phận mỗi người vẫn còn, song trước mặt mọi người đều có khả
năng mở ra nhiều con đường. Ngày nay sự lựa chọn và cố gắng của bản thân, sự giúp đỡ của bạn bè
đóng vai trò quyết định. Có lựa chọn tất phải có suy nghĩ, trăn trở.
Hết lớp tám, lớp chín, học gì đây? Trung học hay học nghề, hay đi sản xuất? Trai gái gặp nhau bắt đầu
ngập ngừng? Yêu ai đây? Yêu như thế nào? Sức khỏe tăng nhanh, kiến thức tích lũy đã khá, sống như thế
nào đây? Ba câu hỏi ám ảnh: Tình yêu, nghề nghiệp, lối sống. Không thể quy cho số phận. Cơ hội cũng
chia đều sàn sàn cho mọi người.
Thanh niên ngày xưa bước vào đời như người đi xem phim đã biết trước ngồi ở rạp nào, xem phim gì,
ghế số bao nhiêu, cứ thế mà ngồi vào. Ngày nay, chưa biết sẽ xem phim gì, ở rạp nào, ngồi ghế số mấy,
cạnh ai. Cho đến khi ổn định được chỗ ngồi trong xã hội, xác định đúng được vai trò và vị trí của mình là
phải trải qua cả một thời gian dài.
Thời gian sẽ xây dựng cho mình một niềm tin và đạo lí.
(Thanh niên và số phận - Nguyễn Khắc Viện, Ngữ Văn 11 Nâng cao, tập 2)
Câu 66: Đoạn trích trên sử dụng chủ yếu thao tác lập luận nào?
A. Giải thích B. Chứng minh C. So sánh D. Bàn luận
Câu 67: Theo đoạn trích, vì sao đại đa số thanh niên thời trước không suy nghĩ, trăn trở nhiều về số phận
của bản thân?
A. Họ không được tự quyết định số phận của mình
B. Họ tin vào sự sắp đặt của số mệnh
C. Họ đã biết trước số phận của mình
D. Họ luôn bằng lòng với số phận của mình
Câu 68: Theo đoạn trích, vì sao thanh niên thời nay thường hay suy nghĩ, trăn trở về số phận?
A. Họ có nhiều con đường để lựa chọn
B. Sự cạnh tranh trong cuộc sống ngày càng khốc liệt
C. Họ luôn khao khát được khẳng định giá trị của bản thân
D. Những khó khăn, trắc trở trong cuộc sống dễ làm họ nản chí
Câu 69: Theo đoạn trích trên, yếu tố nào dưới đây KHÔNG có ý nghĩa quyết định đối với thành công và
hạnh phúc của một con người trong thời đại ngày nay?
A. Sự lựa chọn B. Sự cố gắng của bản thân
C. Sự hậu thuẫn của gia đình D. Sự giúp đõ của bạn bè
Câu 70: Theo đoạn trích, ba yếu tố khiến thanh niên ám ảnh là gì?
A. Học hành, tình yêu, sức khỏe B. Tình yêu, nghề nghiệp, lối sống
C. Tiền bạc, tình yêu, vị trí xã hội D. Sức khỏe, nghề nghiệp, tình yêu
Câu 71: Xác định một từ/cụm từ SAI về ngữ pháp/ hoặc ngữ nghĩa/ logic/ phong cách
Văn học Việt Nam từ năm 1945 đến năm 1975 đã kế thừa và tiếp nối mạnh mẽ những yếu tố truyền
thống tư tưởng lớn của dân tộc: chủ nghĩa nhân đạo, đặc biệt là chủ nghĩa yêu nước và chủ nghĩa anh
hùng.
A. kế thừa B. kết nối
C. truyền thống tư tưởng D. chủ nghĩa anh hùng
Câu 72: Xác định một từ/cụm từ SAI về ngữ pháp/ hoặc ngữ nghĩa/ logic/ phong cách
Những đứa con trong gia đình là một trong những truyện ngắn xuất sắc nhất của Nguyễn Thi, được viết
trong những ngày chiến đấu hào hùng khi ông công tác ở tạp chí Văn nghệ Quân giải phóng.
A. hào hùng B. tạp chí C. công tác D. xuất sắc
Câu 73: Xác định một từ/cụm từ SAI về ngữ pháp/ hoặc ngữ nghĩa/ logic/ phong cách
Hoàng hôn ngày 25 tháng 10, lúc 17h 30, tại km 19 quốc lộ 1A đã xảy ra một vụ tai nạn giao thông đặc
biệt nghiêm trọng.
A. đặc biệt B. nghiêm trọng C. hoàng hôn D. tại
Câu 74: Xác định một từ/cụm từ SAI về ngữ pháp/ hoặc ngữ nghĩa/ logic/ phong cách
Hệ thống cơ học của Niu-tơn đã vận hành hết sức là tốt trong hơn hai trăm năm; đến mức, ở cuối thế kỉ
XIX, nhiều nhà vật lí đã tin rằng chỉ còn là vấn đề thời gian trước khi sách giáo khoa Vật lí có thể khép
lại mà không phải viết thêm gì nữa.
A. hết sức là B. đến mức C. vận hành D. vấn đề thời gian
Câu 75: Xác định một từ/cụm từ SAI về ngữ pháp/ hoặc ngữ nghĩa/ logic/ phong cách
Sau khủng hoảng tài chính kết hợp với Covid-19, sản lượng của EU sẽ là 20%, tương đương 3.000 tỷ
Euro, ít hơn so với mức tăng trong mà khối duy trì trong những năm 2000-2007.
A. kết hợp B. tương đương C. tăng trọng D. duy trì
Câu 76: Tác phẩm nào dưới đây KHÔNG thuộc phong trào thơ Mới?
A. Chiều tối B. Vội vàng C. Tương tư D. Tiếng thu
Câu 77: Tác phẩm nào KHÔNG cùng thể loại với các tác phẩm còn lại?
A. Chiếc thuyền ngoài xa B. Ai đã đặt tên cho dòng sông?
C.Vợ chồng A Phủ D. Vợ nhặt
Câu 78: Chọn một từ mà nghĩa của nó KHÔNG cùng nhóm với các từ còn lại.
A. Đứng B. Cúi C. Ngồi D. Nhảy
Câu 79: Chọn một từ mà nghĩa của nó KHÔNG cùng nhóm với các từ còn lại.
A. Trọng điểm B. Ưu điểm C. Thế mạnh D. Điểm tốt
Câu 80: Chọn một từ mà nghĩa của nó KHÔNG cùng nhóm với các từ còn lại.
A. Đề xuất B. Đề cử C. Đề đạt D. Đề cương
Câu 81: Điền từ/ cụm từ thích hợp nhất để điền vào chỗ trống trong câu dưới đây.
Văn Nguyễn Thi vừa giàu chất ………………..., đầy những chi tiết dữ dội, ác liệt của chiến tranh, vừa
đằm thắm chất trữ tình với một ngôn ngữ phong phú, góc cạnh, đậm chất Nam Bộ, có khả năng tạo nên
những nhân vật có cá tính mạnh mẽ.
A. sử thi B. hiện thực C. suy tưởng D. hào hùng
Câu 82: Điền từ/ cụm từ thích hợp nhất để điền vào chỗ trống trong câu dưới đây.
Với vốn am hiểu sâu sắc và gắn bó với nông thôn và người nông dân nên những truyện của ……………
thường xoay quanh những nếp sinh hoạt, cảnh ngộ, phong tục truyền thống của
người nông dân Bắc Bộ.
A. Kim Lân B. Vũ Trọng Phụng
C.. Nguyễn Trung Thành D. Thạch Lam
Câu 83: Điền từ/ cụm từ thích hợp nhất để điền vào chỗ trống trong câu dưới đây.
Phát triển trong hoàn cảnh của một nước thuộc địa, chịu sự chi phối mạnh mẽ và sâu sắc của phong trào
đấu tranh giải phóng dân tộc, văn học Việt Nam từ đầu thế kỉ XX đến Cách mạng tháng Tám năm 1945
đã hình thành hai bộ phận: …………. và ………… .
A. hiện thực - lãng mạn B. công khai - không công khai
C. yêu nước - nhân đạo D. lãng mạn - sử thi
Câu 84: Điền từ/ cụm từ thích hợp nhất để điền vào chỗ trống trong câu dưới đây.
Văn học …………….. là một khuynh hướng cảm hứng thẩm mĩ được khởi nguồn từ sự khẳng định cái
tôi ý thức cá nhân, cá thể, giải phóng về tình cảm, cảm xúc và trí tưởng tượng. Nó phản ứng lại cái duy lí,
khuôn mẫu của chủ nghĩa cổ điển.
A. lãng mạn B. thế sự C. hiện thực D. trào phúng
Câu 85: Điền từ/ cụm từ thích hợp nhất để điền vào chỗ trống trong câu dưới đây.
Truyện ngắn Hai đứa trẻ đã thể hiện một cách nhẹ nhàng mà thấm thìa niềm ………….. của Thạch
Lam đối với những kiếp người sống cơ cực, quẩn quanh, tăm tối ở phố huyện nghèo trước Cách mạng.
A. luyến tiếc B. yêu quý C. xót thương D. đau khổ
Câu 86: Đọc đoạn trích sau đây và trả lời câu hỏi:
- Mình đi, có nhớ những ngày
Mưa nguồn suối lũ, những mây cùng mù
Mình về, có nhớ chiến khu
Miếng cơm chấm muối, mối thù nặng vai?
Mình về, rừng núi nhớ ai
Trám bùi để rụng, măng mai để già.
(Việt Bắc - Tố Hữu)
Đoạn trích trên là lời của ai nói với ai?
A. Người dân Việt Bắc nói với bộ đội
B. Chiến sĩ cách mạng nói với người dân Việt Bắc
C. Tác giả nói với người dân Việt Bắc
D. Đôi lứa yêu nhau nói với nhau
Câu 87: Đọc đoạn trích sau đây và trả lời câu hỏi:
... Còn xa lắm mới đến cái thác dưới. Nhưng đã thấy tiếng nước réo gần mãi lại, réo to mãi lên. Tiếng
nước thác nghe như là oán trách gì, rồi lại như là van xin, rồi lại như là khiêu khích, giọng gằn mà chế
nhạo. Thế rồi nó rống lên như tiếng một ngàn con trâu mộng đang lông lộn giữa rừng vầu, rừng tre nứa
nổ lửa, đang phá tuông rừng lửa, rừng lửa cùng gầm thét với đàn trâu da cháy bùng bùng. Tới cái thác
rồi. Ngoặt khúc sông lượn, thấy sóng bọt đã trắng xóa cả chân trời đá. Đá ở đây từ ngàn năm vẫn mai
phục hết trong lòng sông, hình như mỗi lần có chiếc thuyền nào xuất hiện ở quãng ầm ầm mà quạnh hiu
này, mỗi lần có chiếc nào nhô vào đường ngoặt sông là một số hòn bèn nhổm cả dậy để vồ lấy thuyền.
Mặt hòn đá nào trông cũng ngỗ ngược, hòn nào cũng nhăn nhúm méo mó hơn cả cái mặt nước chỗ này.
(Người lái đò sông Đà - Nguyễn Tuân)
Trong đoạn trích trên, tác giả đã sử dụng tổng hợp tri thức của những ngành nghề nào?
A. Địa lí, hội họa, quân sự B. Hội họa, địa lí, lịch sử
C. Âm nhạc, địa lí, hội họa D. Âm nhạc, quân sự, hội họa
Câu 88: Đọc đoạn trích sau đây và trả lời câu hỏi:
Biết trông tre đợi ngày thành gậy
Đi trả thù mà không sợ dài lâu.
(Đất nước - Nguyễn Khoa Điềm)
Hai câu thơ trên được lấy ý từ:
A. Một câu ca dao xưa B. Truyền thuyết Thánh Gióng
C. Truyện cổ tích "Cây tre trăm đốt" D. Bài thơ "Tre Việt Nam" của Nguyễn Duy
Câu 89: Đọc đoạn trích sau đây và trả lời câu hỏi:
Sông Hương là vậy, là dòng sông của thời gian ngân vang, của sử thi viết giữa màu cỏ lá xanh biếc.
Khi nghe lời gọi, nó biết cách tự hiến đời mình làm một chiến công, để rồi nó trở về với cuộc sống bình
thường, làm một người con gái dịu dàng của đất nước. Thỉnh thơảng, tôi vẫn còn gặp trong những ngày
nắng đem ra phơi, một sắc áo cưới của Huế ngày xưa, rất xưa: màu áo điều lục với loại vải vân thưa màu
xanh chàm lồng lên một màu đỏ ở bên trong, tạo thành một màu tím ẩn hiện, thấp thơáng theo bóng
người, thuở ấy các cô dâu trẻ vẫn mặc sau tiết sương giáng. Đấy cũng chính là màu của sương khói trên
sông Hương, giống như tấm voan huyền ảo của thiên nhiên, sau đó ẩn giấu khuôn mặt thực của dòng
sông...
(Ai đã đặt tên cho dòng sông? - Hoàng Phủ Ngọc Tường)
Trong đoạn trích trên, sông Hương được cảm nhận dưới góc độ nào?
A. Âm nhạc B. Thi ca C. Lịch sử D. Văn hóa
Câu 90: Đọc đoạn trích sau đây và trả lời câu hỏi:
Gió theo lối gió mây đường mây
Dòng nước buồn thiu, hoa bắp lay.
(Đây thôn Vĩ Dạ - Hàn Mặc Tử)
Hai câu thơ trên gợi nỗi niềm gì?
A. Niềm say đắm trước vẻ đẹp của cảnh vật
B. Nỗi buồn chia lìa
C. Niềm gắn bó, yêu thương
D. Nỗi luyến tiếc, nhớ nhung
Câu 91: Đọc đoạn trích sau đây và trả lời câu hỏi:
Hắn vừa đi vừa chửi. Bao giờ cũng thế, cứ rượu xong là hắn chửi. Bắt đầu chửi trời, có hề gì? Trời có
của riêng nhà nào? Rồi hắn chửi đời. Thế cũng chẳng sao: Đời là tất cả nhưng cũng chẳng là ai. Tức
mình hắn chửi ngay tất cả làng Vũ Đại. Nhưng cả làng Vũ Đại ai cũng nhủ: "Chắc nó trừ mình ra!".
Không ai lên tiếng cả. Tức thật! Ồ thế này thì tức thật! Tức chết đi được mất! Đã thế, hắn phải chửi cha
đứa nào không chửi nhau với hắn. Nhưng cũng không ai ra điều. Mẹ kiếp! Thế thì có phí rượu không?
Thế thì có khổ hắn không? Không biết đứa chết mẹ nào đẻ ra thân hắn cho hắn khổ đến nông nỗi này! A
ha! Phải đây hắn cứ thế mà chửi, hắn chửi đứa chết mẹ nào đẻ ra thân hắn, đẻ ra cái thằng Chí Phèo?
Mà có trời biết! Hắn không biết, cả làng Vũ Đại cũng không ai biết.
(Chí Phèo - Nam Cao)
Tiếng chửi của Chí Phèo trong đoạn trích trên có ý nghĩa gì?
A. Tiếng chửi trong vô thức của người say rượu
B. Cách Chí Phèo thị uy, tạo sự lo lắng đối với dân làng Vũ Đại
C. Tiếng lòng của một con người đang cô độc, bất mãn
D. Chí Phèo muốn thu hút sự chú ý của Bá Kiến để kiếm cớ gây sự
Câu 92: Đọc đoạn trích sau đây và trả lời câu hỏi:
Ngoài đường đê cỏ non tràn biếc cỏ,
Đàn sáo đen sà xuống mổ vu vơ
Mấy cánh bướm rập rờn trôi trước gió.
Những trâu bò thong thả cúi ăn mưa.
Trong đồng lúa xanh rờn và ướt lặng
Lũ cò con chốc chốc vụt bay ra,
Làm giật mình một cô nàng yếm thắm.
Cúi cuốc cào cỏ ruộng sắp ra hoa.
(Chiều xuân - Anh Thơ)
Bức tranh chiều xuân trong đoạn trích trên hiện lên như thế nào?
A. Thanh bình, vắng lặng, nên thơ B. Hiu quạnh, ảm đạm, heo hút
C. Nhộn nhịp, tấp nập, đông vui D. Hùng vĩ, tráng lệ, dữ dội
Câu 93: Đọc đoạn trích sau đây và trả lời câu hỏi:
Con gặp lại nhân dân như nai về suối cũ
Cỏ đón giêng hai, chim én gặp mùa,
Như đứa trẻ thơ đói lòng gặp sữa
Chiếc nôi ngừng bỗng gặp cánh tay đưa.
( Tiếng hát con tàu - Chế Lan Viên)
Biện pháp tu từ nào được sử dụng chủ yếu trong đoạn trích hên?
A. So sánh B. Nhân hóa C. Ẩn dụ D. Hoán dụ
Câu 94: Đọc đoạn trích sau đây và trả lời câu hỏi:
Đám than đã vạc hẳn lửa. Mị không thổi cũng không đứng lên. Mị nhớ lại đời mình. Mị tưởng tượng
như có thể một lúc nào, biết đâu A Phủ chẳng trôh được rồi, lúc đó bồ'con thống lí sẽ đổ là Mị đã cởi trói
cho nó, Mị liền phải trói thay vào đấy. Mị chết trên cái cọc ấy. Nghĩ thế, nhưng làm sao Mị cũng không
thấy sợ... Trong nhà tối bưng, Mị rón rén bước lại, A Phủ vẫn nhắm mắt. Nhumg Mị tưởng như A Phủ
biết có người bước lại... Mị rút con dao nhỏ cắt lúa, cắt nút dây mây. A Phủ thở phè từng hơi, như rắn
thở, không biết mê hay tỉnh. Lần lần, đến lúc gỡ được hết dây trói ở người A Phủ thì Mị cũng hốt hoảng.
Mị chỉ thì thào được một tiếng "Đi đi..." rồi Mị nghẹn lại. A Phủ khuỵu xuống không bước nổi. Nhưng
trước cái chết có thể đến nơi ngay, A Phủ lại quật sức vùng lên, chạy.
Mị đứng lặng trong bóng tối.
Trời tối lắm. Mị vẫn băng đi. Mị đuổi kịp A Phủ, đã lăn, chạy xuống tới lưng dốc.
(Vợ chồng A Phủ - Tô Hoài)
Trong đoạn trích trên, tại sao câu văn "Mị đứng lặng trong bóng tối." được tách thành một dòng riêng?
A.. Đánh dấu sự khép lại quãng đời tủi nhục và mở ra tương lai hạnh phúc của Mị
B. Diễn tả tâm lí Mị lo sợ sẽ bị cha con thống lí Pá Tra phát hiện
C. Thể hiện niềm khát khao sống, khát khao tự do của Mị rất mãnh liệt
D. Mị phân vân, lưỡng lự khi chạy theo A Phủ
Câu 95: Đọc đoạn trích sau đây và trả lời câu hỏi:
Của ong bướm này đây tuần tháng mật;
Này đây hoa của đồng nội xanh rì;
Này đây lá của cành tơ phơ phất;
Của yến anh này đây khúc tình si.
Và này đây ánh sáng chớp hàng mi;
Mỗi sáng sớm, thần vui hằng gõ cửa;
Tháng giêng ngon như một cặp môi gần;
Tôi sung sướng. Nhưng vội vàng một nửa:
Tôi không chờ nắng hạ mới hoài xuân.
(Vội vàng - Xuân Diệu)
Bức tranh thiên nhiên trong trong đoạn trích trên có vẻ đẹp như thế nào?
A. Tươi tắn, tràn đầy sức sống B. Cổ điển, trang nhã
C. Lung linh, thơ mộng D. Thanh bình, yên ả
Câu 96: Đọc đoạn trích sau đây và trả lời câu hỏi:
Sóng bắt đầu từ gió
Gió bắt đầu từ đâu ?
Em cũng không biết nữa
Khi nào ta yêu nhau.
(Sóng - Xuân Quỳnh)
Đoạn trích trên thể hiện khía cạnh nào của tình yêu?
A. Sự vĩnh hằng B. Sự mong manh C. Sự bí ẩn D. Sự nồng nàn
Câu 97: Đọc đoạn trích sau đây và trả lời câu hỏi:
Sơn thôn thiếu nữ ma bao túc
Bao túc ma hoàn, lô dĩ hồng.
(Chiều tối - Hồ Chí Minh)
Hình ảnh con người xuất hiện trong hai câu thơ trên thể hiện điều gì?
A. Cuộc sống quanh quẩn, mờ nhạt của con người nơi núi rừng
B. Con người làm cho bức tranh chiều tối trở nên tươi vui, ấm áp
C. Con người quá nhỏ bé, làm cho cảnh thêm lạnh lẽo, hoang vu
D. Sự cô đơn, trống trải của người tù trên đường chuyển lao
Câu 98: Đọc đoạn trích sau đây và trả lời câu hỏi:
Về chính trị, chúng tuyệt đối không cho nhân dân ta một chút tự do dân chủ nào.
Chúng thi hành những luật pháp dã man. Chúng lập ba chế độ khác nhau ở Trung, Nam, Bắc, để ngăn
cản việc thống nhất nước nhà của ta, để ngăn cản dân tộc ta đoàn kết.
Chúng lập ra nhà tù nhiều hơn trường học. Chúng thẳng tay chém giết những người yêu nước thương
nòi của ta. Chúng tắm các cuộc khởi nghĩa của ta trong những bể máu.
Chúng ràng buộc dư luận, thi hành chính sách ngu dân.
Chúng dùng thuốc phiện, rượu cồn để làm cho nòi giống ta suy nhược.
(Tuyên ngôn độc lập - Hồ Chí Minh)
Câu được in đậm trong đoạn trích trên sử dụng biện pháp tu từ nào?
A. Ẩn dụ B. Hoán dụ C. Nhân hóa D. Nói quá
Câu 99: Đọc đoạn trích sau đây và trả lời câu hỏi:
Đâu gió cồn thơm đất nhả mùi
Đâu ruồng tre mát thở yên vui
Đâu từng ô mạ xanh mơn mởn
Đâu những nương khoai ngọt sắn bùi?
(Nhớ đồng - Tố Hữu)
Giọng điệu chủ đạo của toàn bộ đoạn trích là gì?
A. Da diết, nhớ thương B. Phấp phỏng, lo âu
C. Suy tư, triết lý D. Thương cảm, tiếc nuối
Câu 100: Đọc đoạn trích sau đây và trả lời câu hỏi:
Vòng tuần hoàn của nước trên trái đất phụ thuộc rất nhiều vào nhiệt độ, do đó, không có gì đáng ngạc
nhiên khi nhiệt độ đang tăng lên của hành tinh sẽ tác động đến cách nước di chuyến và phân bổ. Nhiệt độ
toàn cầu tăng làm cho nước bay hơi với số lượng lớn hơn, dẫn đến mức hơi nước trong khí quyển cao
hơn, gây ra các trận mưa lớn ngày một dữ dội và thường xuyên hơn. Sự thay đối này sẽ dẫn đến lũ lụt
nhiều hơn vì thực vật và đất không thể hấp thụ hết nước. Phần nước còn lại sẽ chảy vào các nguồn nước
gần đó, mang theo các chất gây ô nhiễm như phân bón trên đường đi. Dòng chảy dư thừa cuối cùng di
chuyển đến các vùng nước lớn hơn như hồ, cửa sông và đại dương, gây ô nhiêm nguồn cung cấp nước và
hạn chế sự tiếp cận nước của con người và hệ sinh thải.
(Nước và biến đổi khí hậu - Theo Tạp chí Khoa học và Đời sống)
Cụm từ “Sự thay đồi này’ được in đậm trong đoạn trích trên có nghĩa sát nhất với diễn đạt nào dưới đây?
A. Hơi nước trong khí quyển cao hơn khi nhiệt độ toàn cầu tăng.
B. Nhiệt độ của trái đất ảnh hưởng đến nhiệt độ của nước.
C. Vào mùa mưa, lượng nước bốc hơi rất mạnh.
D. Mưa lớn làm cho thực vật và đất không thể hấp thụ hết nước.
PHẦN 3: KHOA HỌC
Lĩnh vực: Khoa học tự nhiên và xã hội (50 câu hỏi - 60 phút)
Câu 101: Sắp xếp các thông tin ở cột I với cột II sau đây để xác định đúng trình tự các kế hoạch quân sự
mà Pháp thực hiện trong chiến tranh xâm lược Việt Nam (1945 - 1954).

I II

1. Kế hoạch Đờ Lát dơ Tátxinhi.

2. Kế hoạch Bôlae.

3. Kế hoạch Nava.

4. Kế hoạch Rơve.

A. 3, 2,1, 4. B. 4, 2,1, 3. C. 2, 4,1, 3. D. 1,2, 4, 3.


Câu 102: Dựa vào thông tin được cung cấp để trả lời câu hỏi sau đây:
Bảng: Số lượng quân đồng minh của Mĩ trên chiến trường miền Nam Việt Nam năm 1967

Tên nước Số quân (người)

Thái Lan 2 242

Ô-xtrây-li-a 6 579

Phi-líp-pin 2 021

Hàn Quốc 48 839

Niu Di-lân 534

(Tết Mậu Thân 1968 qua những số liệu, https://nhandan.com.vn)


Năm 1967, những đồng minh nào hỗ trợ nhiều quân nhất cho Mĩ trong chiến tranh Việt Nam?
A. Phi-líp-pin, Niu Di-lân. B. Thái Lan, Hàn Quốc,
C. Ô-xtrây-li-a, Thái Lan. D. Hàn Quốc, Ô-xtrây-li-a.
Câu 103: Nội dung nào phản ánh điểm khác biệt về tinh thần chống Pháp xâm lược của nhân dân Việt
Nam so với vua quan triều đình nhà Nguyễn?
A. Không kiên định chống Pháp, bị phân hóa thành hai phái chủ hòa và chủ chiến.
B. Làm theo mọi chỉ thị của triều đình để đánh bại cuộc xâm lược của thực dân Pháp.
C. Nhanh chóng tước bỏ vũ khí và đầu hàng trước uy lực của thực dân Pháp.
D. Kiên quyết đấu tranh chống Pháp đến cùng, không chịu sự chi phối của triều đình.
Câu 104: Phong trào đấu tranh chống Pháp ở Lào và Cam-pu-chia giai đoạn 1936 - 1939 đặt dưới sự lãnh
đạo của tổ chức nào dưới đây?
A. Đông Dương Cộng sản đảng. B. An Nam Cộng sản đảng.
C. Đảng Cộng sản Đông Dương. D. Đảng Cộng sản Việt Nam.
Câu 105: Dựa vào thông tin được cung cấp sau đây để trả lời câu hỏi:
Sau nhiều lần đưa quân tới khiêu khích, chiều 31 - 8 - 1858 liên quân Pháp - Tây Ban Nha với khoảng
3000 binh lính và sĩ quan, bố trí trên 14 chiến thuyền, kéo tới dàn trận trước cửa biển Đà Nẵng.
Sáng 1 - 9 -1858, địch gửi tối hậu thư, đòi Trấn thủ thành Đà Nằng trả lời trong vòng 2 giờ. Nhưng
không đợi hết hạn, liên quân Pháp - Tây Ban Nha đã nổ súng rồi đổ bộ lên bán đảo Sơn Trà.
Quân dân ta anh dũng chống trả quân xâm lược, đẩy lùi nhiều đợt tấn công của chúng, sau đó lại tích
cực thực hiện "vườn không nhà trống" gây cho quân Pháp nhiều khó khăn. Liên quân Pháp - Tây Ban
Nha bị cầm chân suốt 5 tháng (từ cuối tháng 8 -1858 đến đầu tháng 2 - 1859) trên bán đảo Sơn Trà. Về
sau, quân Tây Ban Nha rút khỏi cuộc xâm lược.
(SGK Lịch sử 11, trang 108-110)
Liên quân Pháp - Tây Ban Nha mở đầu công cuộc xâm lược Việt Nam bằng cuộc tiến công vào
A. thành Đà Nẵng. B. bán đảo Sơn Trà.
C. kinh thành Huế. D. bán đảo Đà Nẵng.
Câu 106: Những quốc gia nào dưới đây tham gia Hội nghị Ianta (2/1945)?
A. Anh, Pháp, Mĩ. B. Liên Xô, Mĩ, Anh.
C. Anh, Mĩ, Pháp. D. Mĩ, Liên Xô, Pháp.
Câu 107: Sự kiện nào dưới đây đã mở ra kỉ nguyên độc lập, tự do cho dân tộc Việt Nam?
A. Cách mạng tháng Tám năm 1945.
B. Chiến thắng Điện Biên Phủ năm 1954.
C. Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân năm 1968.
D. Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy mùa Xuân năm 1975.
Câu 108: Bài học kinh nghiệm lớn nhất rút ra từ thắng lợi của Cách mạng tháng Tám năm 1945 đối với
công cuộc xây dựng và bảo vệ Tổ quốc ngày nay là gì?
A. Kết hợp sức mạnh của dân tộc với sức mạnh của thời đại.
B. Vận dụng chủ nghĩa Mác - Lênin vào cách mạng Việt Nam.
C. Tăng cường liên minh chiến đấu giữa ba nước Đông Dương.
D. Tổ chức lãnh đạo quần chúng đấu tranh công khai, hợp pháp.
Dựa vào thông tin được cung cấp sau đây để trả lời từ câu hỏi số 109 đến câu số 110:
Hiệp định Giơnevơ năm 1954 về Đông Dương được kí kết đã chấm dứt cuộc chiến tranh xâm lược ba
nước Việt Nam, Lào, Campuchia của thực dân Pháp, có sự giúp sức của đế quốc Mĩ.
Thực hiện Hiệp định Giơnevơ, ngày 10 - 10 - 1954, quân ta tiến vào tiếp quản Hà Nội trong không khí
tưng bừng của ngày hội giải phóng. Ngày 1 -1 -1955, Trung ương Đảng, Chính phủ và Chủ tịch Hồ Chí
Minh ra mắt nhân dân Thủ đô. Toán lính Pháp cuối cùng rút khỏi đảo Cát Bà (Hải Phòng) ngày 16 - 5 -
1955. Miền Bắc nước ta được hoàn toàn giải phóng.
Giữa tháng 5 - 1956, Pháp rút quân khỏi miền Nam khi chưa thực hiện cuộc hiệp thương tổng tuyển cử
thống nhất hai miền Nam - Bắc Việt Nam theo điều khoản của Hiệp định Giơnevơ.
Ngay sau khi Hiệp định Giơnevơ năm 1954 về Đông Dương được kí kết, Mĩ liền thay thế Pháp, dựng
lên chính quyền Ngô Đình Diệm ở miền Nam, thực hiện âm mưu chia cắt Việt Nam, biến miền Nam Việt
Nam thành thuộc địa kiểu mới và căn cứ quân sự của Mĩ ở Đông Dương và Đông Nam Á.
(SGK Lịch sử 12, trang 157 - 158)
Câu 109: Đến năm 1956, điều khoản nào của Hiệp định Giơnevơ năm 1954 về Đông Dương vẫn chưa
được thực hiện?
A. Pháp rút hết quân về nước, không can thiệp vào công việc nội bộ của Đông Dương.
B. Việt Nam tiến tới thống nhất bằng cuộc tổng tuyển cử tự do vào năm 1956.
C. Quân đội Nhân dân Việt Nam tập kết, chuyển quân ra khu vực phía Bắc vĩ tuyến 16.
D. Quân đội viễn chinh Pháp tập kết, chuyển quân ra khu vực phía Nam vĩ tuyến 16.
Câu 110: Ngay sau Hiệp định Giơnevơ, Mĩ nhanh chóng thay thế Pháp và dựng lên chính quyền Ngô
Đình Diệm ở miền Nam Việt Nam nhằm mục đích gì?
A. Biến miền Nam Việt Nam thành căn cứ quân sự duy nhất của Mĩ.
B. Biến miền Nam Việt Nam thành thuộc địa kiểu cũ của Mĩ.
C. Chia cắt lâu dài hai miền Nam - Bắc Việt Nam.
D. Thiết lập sự thống trị ở Đông Dương và Đông Nam Á.
Câu 111: Các đồng bằng lớn ở Trung Quốc sắp xếp thứ tự lần lượt từ Nam lên Bắc là
A. Hoa Nam, Hoa Trung, Hoa Bắc, Đông Bắc.
B.. Đông Bắc, Hoa Bắc, Hoa Trung, Hoa Nam.
C. Đông Bắc, Hoa Nam, Hoa Trung, Hoa Bắc.
D. Hoa Trung, Hoa Nam, Hoa Bắc, Đông Bắc.
Câu 112: Thị trường chung châu Âu đảm bảo quyền tự do lưu thông cho các nước thành viên về
A. con người, giáo dục, dịch vụ, văn hóa. B. tiền vốn, dịch vụ, con người, quân sự.
C. hàng hóa, con người, tiền vốn, dịch vụ. D. dịch vụ, du lịch, con người, hàng hóa.
Câu 113: Miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ khác với miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ ở những đặc điểm nào
sau đây?
A. Mùa hạ chịu tác động mạnh của Tín phong và có đủ ba đai cao.
B. Ảnh hưởng gió mùa Đông Bắc giảm và tính nhiệt đới tăng dần.
C. Địa hình núi ưu thế, có nhiều cao nguyên và lòng chảo giữa núi.
D. Đồi núi thấp chiếm ưu thế, gió mùa Đông Bắc hoạt động mạnh.
Câu 114: Tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa của Biển Đông được thể hiện rõ ở
A. khoáng sản biển. B. các yếu tố hải văn.
C. thiên tai ven biển. D. các dạng địa hình.
Cäu 115: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 15, cho biết hai đô thị đặc biệt của nước ta là
A. Hà Nội, Hải Phòng. B. Hải Phòng, Đà Nẵng.
C. Đà Nẵng, TP. Hồ Chí Minh. D. TP. Hồ Chí Minh, Hà Nội.
Câu 116: Cho biểu đồ:
LƯỢNG MƯA, LƯỢNG BỐC HƠI VÀ CÂN BẰNG ẨM CỦA MỘT SỐ ĐỊA ĐIỂM
(Nguồn: Số liệu theo Niêm giám thống kê Việt Nam 2018, NXB Thống kê, 2019)
Căn cứ vào biểu đồ trên, cho biết nhận xét nào sau không đúng về lượng mưa, lượng bốc hơi và cân bằng
ẩm của Hà Nội, Huế và TP. Hồ Chí Minh?
A. Lượng mưa tăng dần từ Bắc vào Nam. B. Lượng bốc hơi tăng dần từ Bắc vào Nam.
C. Huế có lượng cân bằng ẩm cao nhất D. Cân bằng ẩm của Huế cao hơn Hà Nội.
Câu 117: Các cây công nghiệp lâu năm có giá trị kinh tế cao của nước ta là
A. Cà phê, cao su, mía. B. Hồ tiêu, bông, chè.
C. Cà phê, điều, chè. D. Điều, chè, thuốc lá.
Câu 118: Nhân tố quan trọng nhất khiến cho kim ngạch xuất khẩu của nước ta liên tục tăng trong những
năm gần đây là do
A. điều kiện tự nhiên thuận lợi, giàu khoáng sản.
B. mở rộng thị trường và đa dạng hóa sản phẩm.
C. nguồn lao động đông, có trình độ chuyên môn.
D. cơ sở vật chất - kĩ thuật tốt, vốn đầu tư rất lớn.
Câu 119: Nguyên nhân chủ yếu tài nguyên đất ở Đồng bằng sông Hồng bị xuống cấp là do
A. lạm dụng phân hữu cơ.B. đất bị khô, đông cứng.
C. xói mòn, rửa trôi mạnh. D. hệ số sử dụng đất cao.
Câu 120: Định hướng chính đối với sản xuất lương thực của vùng Đồng bằng sông Cửu Long là
A. đẩy mạnh thâm canh, tăng vụ kết hợp với khai hoang.
B. thay đổi cơ cấu mùa vụ phù hợp với điều kiện canh tác.
C. phá thế độc canh cây lúa, mở rộng diện tích cây khác.
D. đẩy mạnh công nghiệp chế biến nông sản, thủy hải sản.
Câu 121: Không thể nói về hằng số điện môi của chất nào duới đây?
A. Không khí khô. B. Nước tinh khiết. C. Thủy tinh. D. Dung dịch muối.
Câu 122: Trong các trường hợp truyền ánh sáng như hình vẽ, trường hợp nào có hiện tượng phản xạ toàn
phần?

A. Trường hợp (1). B. Trường hợp (2). C. Trường hợp (3). D. Trường hợp (4).
Câu 123: Hình vẽ nào dưới đây xác định không đúng hướng của véc tơ cảm ứng từ tại M gây bởi dòng
điện thẳng dài vô hạn?

Câu 124: Trong một số máy lọc nước RO, có một bộ phận mà khi nước chảy qua, nó sẽ phát ra một loại
tia có thể diệt được 99% vi khuẩn (theo quảng cáo). Đó là tia nào?

A. Tia hồng ngoại. B. Tia tử ngoại. C. Tia Rơn-ghen. D. Tia gama.


Câu 125: Để hạn chế tai nạn cho người tham gia giao thông, lực lượng cảnh sát đã được trang bị súng
bắn tốc độ nhằm phát hiện những hành vi vi phạm giao thông. Súng bắn tốc độ sử dụng tia laser đo thời
gian kể từ lúc máy phát ra tia sáng hồng ngoại, đến khi tia sáng tiếp xúc với xe và phản hồi lại. Trong cấu
tạo "máy bắn tốc độ" xe cộ trên đường
A. có cả máy phát và máy thu sóng vô tuyến.
B. chỉ có máy thu sóng vô tuyến.
C. chỉ có máy phát sóng vô tuyến.
D. không có máy phát và máy thu sóng vô tuyến.
Câu 126: Một học sinh thực hiện thí nghiệm sóng dừng trên sợi dây có hai đầu cố định, một đầu gắn với
cần rung dao động với tần số sóng là 100 Hz, biết dây dài 1,5 m. Hãy quan sát hình và cho biết giá trị vận
tốc truyền sóng trên dây.
A. 100 m/s. B. 50 m/s. C. 150 m/s. D. 200 m/s.
Câu 127: Đặt điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng U không đổi nhưng tần số thay đổi được vào hai
đầu đoạn mạch AB gồm cuộn dây thuần cảm có độ tự cảm L, điện trở R và tụ điện có điện dung C mắc
nối tiếp như hình vẽ. Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của điện áp hiệu dụng giữa hai đầu đoạn mạch AN
(đường màu đỏ) và điện áp hiệu dụng giữa hai đầu đoạn mạch MN (đường màu đen) theo giá trị tần số
góc như hình vẽ. Khi = y thì hệ số công suất của đoạn mạch AB có giá trị nào sau đây? Làm tròn
đến số thập phân thứ nhất.

Câu 128: Một vật thực hiện đồng thời hai dao động điều hoà cùng phương có phương trình dao

động lần lượt là cm và cm. Gọi x là li độ tổng hợp của hai

dao động trên. Biết x1 = - 8 cm thì x2 = 3,2 cm. Khi x2= 0 thì cm và độ lệch pha của hai dao
động thành phần nhỏ hơn 90°. Biên độ của dao động tổng hợp là
A. 24,6 cm. B. 20 cm. C. 14 cm. D. 22,4 cm.

Câu 129: Một bệnh nhân điều trị bằng đồng vị phóng xạ, dùng tia để diệt tế bào bệnh. Thời gian chiếu
xạ lần đầu là t = 20 phút, đồng vị phóng xạ đó có chu kỳ bán rã T = 4 tháng (coi t T) và vẫn
dùng nguồn phóng xạ trong lần đầu. Do bệnh mới ở giai đoạn đầu nên lịch hẹn cụ thể của bệnh nhân với
bác sĩ như sau:

Thời gian: 8h ngày 2/4/2021 Phương pháp điều trị: Chiếu phóng xạ

Thời gian: 8h ngày 2/5/2021 Phương pháp điều trị: Chiếu phóng xạ

Thời gian: 8h ngày 2/6/2021 Phương pháp điều trị: Chiếu phóng xạ

Hỏi lần chiếu xạ thứ 3 phải tiến hành trong bao lâu để bệnh nhân được chiếu xạ với cùng một lượng tia
như lần đầu?
A. 28,2 phút. B. 22,2 phút. C. 26/2 phút. D. 24/2 phút.
Câu 130: Khi electron ở quỹ đạo dừng thứ n thì năng lượng của nguyên tử hiđrô được xác đinh bởi công

thức (eV) (với n = 1, 2, 3,...). Khi electron trong nguyên tử hiđrô chuyển từ quỹ đạo dừng n

= 3 về quỹ đạo dừng n = 1 thì nguyên tử phát ra phôtôn có bước sóng . Khi electron chuyển từ quỹ đạo

dừng n = 5 về quỹ đạo dừng n = 2 thì nguyên tử phát ra phôtôn có bước sóng . Mối liên hệ giữa hai

bước sóng và là

A. 27 = 128 . B. =5 . C. 189 = 800 . D. =4 .


Câu 131: Đốt cháy hoàn toàn một thể tích khí thiên nhiên gồm metan, etan, propan bằng oxi không khí
(oxi chiếm 20% thể tích không khí), thu được 7,84 lít khí CO2 (ở đktc) và 9,9 gam nước. Thể tích không
khí (ở đktc) cần dùng để đốt cháy hoàn toàn lượng khí thiên nhiên trên là (Cho biết nguyên tử khối của
các nguyên tố: H=1; C=12; N=14; O=16).
A. 70,0 lít. B. 78,4 lít. C. 56,0 lít. D. 84,0 lít.
Câu 132: Cho hai bình như nhau, bình A chứa 0,5 lít axit clohiđric 2M; bình B chứa 0,5 lít axit axetic 2M
được bịt kín bởi hai bóng cao su như nhau. Hai mẫu Mg khối lượng như nhau được thả xuống cùng một
lúc. Kết quả sau 1 phút và sau 10 phút (phản ứng đã kết thúc) được thể hiện ở bình dưới đây?

Nhận định nào sau đây không đúng?


A. Axit clohiđric là axit mạnh, phân li một chiều nên lượng H+ tại thời điểm 1 phút nhiều hơn nên phản
ứng xảy ra nhanh hơn.
B. Sau 10 phút, khí thoát ra ở cả hai bình đều bằng nhau.
C. Axit axetic có phân tử khối lớn hơn nên tại thời điểm 1 phút, tốc độ thoát khí chậm hơn.
D. Sau 1 phút, tốc độ thoát khí ở bình A nhanh hơn bình B.
Câu 133: Dung dịch X gồm Na2CO3 và NaHCO3 chưa rõ nồng độ. Để xác định nồng độ các chất trong X
ta thực hiện thí nghiệm sau:
TN1: Cho từ từ dung dịch Ca (OH)2 dư vào 20 ml dung dịch X thu được 5 gam kết tủa trắng. TN2: Cho từ
từ 400 ml dung dịch HCl 0,1 M vào 20 ml dung dịch X thu được 0,224 lít CO2.
Nồng độ mol của Na2CO3 và NaHCO3 lần lượt là (Cho biết nguyên tử khối của các nguyên tố: H=1;
C=12; N=14; O=16; Na=23; Cl=35,5; Ca=40).
A. 1,5M và 1M. B. 1M và 1,5M. C. 2M và 0,5M. D. 0,5M và 2M.
Câu 134: Dung dịch X chứa 0,01 mol H2NCH2COOH, 0,03 mol HCOOC6H5 và 0,02 mol
ClH3N-CH2COOH. Để tác dụng hết với dung dịch X cần tối đa V ml dung dịch NaOH 0,5M, đun nóng
thu được dung dịch Y. (Cho biết nguyên tử khối của các nguyên tố: H=1; C=12; N=14; O=16; Na=23;
Cl=35,5.) Giá trị của V là
A. 200. B. 220. C. 120. D. 160.
Câu 135: Tiến hành các thí nghiệm theo các bưóc sau:
Bưóc 1: Cho vào hai ống nghiệm mỗi ống 2 ml etyl axetat.
Bước 2: Thêm 2 ml dung dịch H2SO4 20% vào ống thứ nhất; 4 ml dung dịch NaOH 30% vào ống thứ hai.
Bước 3: Lắc đều cả hai ống nghiệm, lắp ống sinh hàn, đun sôi nhẹ trong khoảng 5 phút, để nguội. Cho các
phát biểu sau:
(a) Sau bước 2, chất lỏng trong cả hai ống nghiệm đều phân thành hai lớp.
(b) Sau bước 2, chất lỏng trong cả hai ống nghiệm đều đồng nhất.
(c) Sau bước 3, ở hai ống nghiệm đều thu được sản phẩm giống nhau.
(d) Ở bước 3, có thể thay việc đun sôi nhẹ bằng đun cách thủy (ngâm trong nước nóng).
(e) Ống sinh hàn có tác dụng hạn chế sự thất thoát của các chất lỏng trong ống nghiệm.
Số phát biểu đúng là
A. 2. B. 4. C. 5. D. 3.
Câu 136: Polime nào sau đây có cấu trúc mạch phân nhánh?
A. Amilopectin. B. Polietilen. C. Amilozơ. D. Poli(vinyl clorua).
Câu 137: Hòa tan 4,59 gam Al bằng dung dịch HNO3 dư thu được hỗn hợp khí NO và N2O (không còn
sản phẩm khử nào khác) có tỉ khối hơi đối với hiđro bằng 16,75. Thể tích NO và N2O (đktc) thu được lần
lượt là (Cho biết nguyên tử khối của các nguyên tố: H=1; N=14; O=16; Al=27).
A. 1,972 lít và 0,448 lít. B. 2,24 lít và 6,72 lít.
C. 2,016 lít và 0,672 lít. D. 0,672 lít và 2,016 lít.
Câu 138: Cho dãy các chất: NH4Cl, (NH4)2SO4, NaCl, MgCl2, FeCl2. Số chất trong dãy tác dụng với
lượng dư dung dịch Ba(OH)2 tạo thành kết tủa là
A. 3. B. 5. C. 4. D. 1.
Câu 139: Cho các cân bằng hóa học:

(1)N2(k) + 3H2(k) 2NH3(k) (2)H2(k) +I2(k) 2HI(k)

(3)2SO2(k) + O2(k) 2SO3(k) (4)2NO2(k) N2O4(k)


Khi thay đổi áp suất những cân bằng hóa học bị chuyển dịch là:
A. (1), (2), (3). B. (2), (3), (4). C. (1), (3), (4). D. (1), (2), (4).
Câu 140: Cho hỗn hợp E gồm 2 este mạch hở X và Y (MX < MY < 120; đều tạo bởi axit cacboxylic và
ancol) tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH, thu được muối Z và hỗn hợp ancol T. Đốt cháy hoàn toàn
hỗn hợp T cần 0,15 mol O2, thu được nước và 0,11 mol CO2. Nếu cho hỗn hợp T tác dụng với Na dư, thu
được 1,232 lít H2 (đktc). Phần trăm khối lượng của Y trong E bằng bao nhiêu? (Cho biết nguyên tử khối
của các nguyên tố: H=1; C=12; N=14; O=16; Na=23.)
Câu 141: Cây lá lốt ưa bóng sống dưới tán cây trong vườn và cây bạch đàn ưa sáng sống ở trên đồi, cây
nào có cường độ thoát hơi nước qua cutin mạnh hơn?
A. Cây bạch đàn thoát hơi nước qua cutin mạnh hơn.
B. Cây bạch đàn và cây lá lốt có cường độ thoát hơi nước qua cutin như nhau.
C. Cây bạch đàn và cây lá lốt đều không thoát hơi nước qua cutin.
D. Cây lá lốt thoát hơi nước qua cutin nhiều hơn.
Câu 142: Loại hoocmôn nào sau đây ở thực vật có tác dụng làm chậm sự già hóa của tế bào?
A. Xitôkinin. B. Tirôxin. C. Etilen. D. Axit abxixic.
Câu 143: Có bao nhiêu loài động vật dưới đây có hệ tuần hoàn đơn?
I. Tôm sú. II. Cá chép. III. Cá sấu. IV. Chim bồ câu.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 144: Nguyên nhân nào sau đây dẫn đến phát sinh đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể?
A. Rối loạn trong nhân đôi hoặc trao đổi chéo giữa các nhiễm sắc thể.
B. Một số cặp nhiễm sắc thể nào đó không phân li trong giảm phân.
C. Trong nguyên phân có một cặp nhiễm sắc thể nào đó không phân li.
D. Toàn bộ bộ nhiễm sắc thể không phân li trong nguyên phân hoặc giảm phân.
Câu 145: Có bao nhiêu đặc điểm chỉ có ở thể dị đa bội mà không có ở thể tự đa bội?
I. Không có khả năng sinh sản hữu tính (bị bất thụ).
II. Tế bào sinh dưỡng mang bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội của hai loài khác nhau.
III. Hàm lượng ADN ở trong tế bào sinh dưỡng tăng lên so với dạng lưỡng bội.
IV. Bộ nhiễm sắc thể tồn tại theo từng cặp tương đồng.
V. Mỗi cặp NST tồn tại thành 4 chiếc giống nhau.
VI. Có thể được hình thành do lai xa kèm theo đa bội hóa.
A. 2. B. 3. C. 4. D. 5.
Câu 146: Phương pháp nào sau đây có thể được ứng dụng để tạo ra sinh vật mang đặc điểm của hai loài?
A. Nuôi cấy hạt phấn. B. Gây đột biến gen.
C. Dung hợp tế bào trần. D.. Nhân bản vô tính.
Câu 147: Có bao nhiêu nhận định sau đây là đúng khi nói về các yếu tố ngẫu nhiên trong quần thể?
A. Vừa làm thay đổi tần số alen vừa làm thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể.
B. Làm thay đổi tần số alen của quần thể không theo một chiều hướng nhất định.
C. Luôn làm tăng tần số alen có lợi, giảm tần số alen có hại trong quần thể.
D. Luôn tạo ra alen mới, là nguồn nguyên liệu của tiến hóa.
A. 3. B. 1. C. 2. D. 4.
Câu 148: Khi nói về lưới thức ăn, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Lưới thức ăn ở rừng mưa nhiệt đới thường đơn giản hơn lưới thức ăn ở thảo nguyên.
B. Quần xã càng đa dạng về thành phần loài thì lưới thức ăn càng đơn giản.
C. Lưới thức ăn của quần xã vùng ôn đới luôn phức tạp hơn so với quần xã vùng nhiệt đới.
D. Trong diễn thế sinh thái, lưới thức ăn của quần xã đỉnh cực phức tạp hơn so với quần xã suy thơái.
Câu 149: Giả sử kết quả khảo sát về diện tích khu phân bố (tính theo m2) và kích thước quần thể (tính
theo số lượng cá thể) của 4 quần thể sinh vật cùng loài ở cùng một thời điểm như sau:

Quần thể I Quần thể II Quần thể III Quân thể IV

Diện tích 3558 2486 1935 1954

Kích thước QT 4270 3730 3870 4885

Xét tại thời điểm khảo sát, mật độ cá thể của quần thể nào trong 4 quần thể trên là cao nhất?
A. Quần thể I. B. Quần thể III.
C. Quần thể II. D. Quần thể IV.
Câu 150: Ở ruồi giấm, alen A quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen; alen B
quy định cánh dài trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt; hai cặp gen này cùng nằm trên một cặp
nhiễm sắc thể thường. Alen D quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định mắt trắng; gen này
nằm ở vùng không tương đồng trên nhiễm sắc thể giới tính X. Cho ruồi đực và ruồi cái (P) đều có thân
xám, cánh dài, mắt đỏ giao phối với nhau, thu được F1 có 5% ruồi đực thân đen, cánh cụt, mắt trắng. Biết
rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, tỉ lệ ruồi cái thân đen, cánh cụt, mắt đỏ ở F1 chiếm tỉ lệ là bao
nhiêu phần trăm?
BẢNG ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN GIẢI ĐỀ SỐ 7

1.C 2.D 3.C 4.A 5.A 6.B 7.D 8.D 9.B 10.C

11.B 12.C 13.C 14.B 15.B 16.A 17.C 18.A 19.A 20.C

21.D 22.B 23.D 24.B 25.B 26.A 27.C 28.D 29.D 30.A

39.1134
31.B 32.B 33.D 34.B 35.C 36.36 37.2 38.1 40.3
0

41.1 42.3 43.7 44.2 45.10 46.60 47.-4 48.11 49.0,5 50.4,26

51.A 52.B 53.D 54.C 55.A 56.A 57.B 58.B 59.D 60.A

61 .D 62.c 63.B 64.D 65. A 66.c 67.A 68.A 69.C 70.B

71. A 72.A 73.C 74.A 75.c 76.A 77.B 78.D 79.A 80.D

81.B 82.A 83.B 84.A 85.c 86.A 87.D 88.B 89.D 90.B

91.C 92.A 93. A 94.A 95.A 96.c 97.B 98.A 99. A 100.A

101.C 102.D 103.D 104.C 105.B 106 B 107.A 108.A 109.B 110.C

111.A 112.C 113.D 114.B 115.D 116.A 117.C 118.B 119.D 120.A

127.0,
121.D 122.D 123.C 124.B 125.A 126.A 128.B 129.A 130.C
9

140.54,1
131.A 132.C 133.A 134.B 135.D 136.A 137.C 138.A 139.C
3

141.D 142.A 143.A 144.A 145.A 146.C 147.C 148.D 149.D 150.10

PHẦN 1: TƯ DUY ĐỊNH LƯỢNG


Câu 1: Chọn C

Câu 2: Ta có có đồ thị là Parabol, do đó . Chọn D

Câu 3: Ta có .

Vậy phương trình đã cho có hai nghiệm. Chọn

Câu 4: Từ hệ phương trình ta giải được: .

Nên ta có: . Chọn A

Câu 5: Có điểm biểu diễn số phức là . Chọn


Câu 6: Chọn là trung điểm của đoạn .

Mặt phẳng trung trực của đoạn đi qua và nhận làm 1 vecto pháp tuyến:

. Chọn B

Câu 7: Gọi là hình chiếu của lên trục suy ra là điểm đối xứng với qua
trục thì H là trung điểm của .
Khi đó ta có

. Suy ra . Chọn D

Câu 8: Bất phương trình

Chọn D

Câu 9: Ta có .

Họ nghiệm không có nghiệm nào thuộc khoảng .

Vậy phương trình có hai nghiệm thuộc khoảng là và .

Từ đó suy ra tổng các nghiệm thuộc khoảng của phương trình này bằng . Chọn B

Câu 10: Ta có: .

Áp dụng công thức: Chọn C

Câu 11: Với điều kiện ta tính đạo hàm hàm số ta có .


Chọn B

Câu 12: Ta có . Xét hàm số trên . Ta có

nên hàm số nghịch biến trên . Do đó đúng với mọi


khi . Chọn C

Câu 13: Ta có: .

Lại có: . Suy ra .

Vậy vận tốc của ôtô tại giây thứ 20 bằng . Chọn C

Câu 14: Số tiền ông Tuấn nhận được sau n năm là .

Vậy giá trị nguyên dương nhỏ nhất của n là 3. Chọn B

Câu 15: Ta có .

Do nguyên nên . Chọn B


Câu 16: Thể tích khối tròn xoay được tính theo công thức

. Chọn A

Câu 17: Ta có: .

Hàm số đồng biến trên . (*) .

Với , ta có Thỏa mãn bài toán.

Với được thỏa mãn khi và chỉ khi

thì hàm số đã cho đồng biến trên . Vậy có 4 giá trị m thỏa mãn. Chọn C

Câu 18: . Xét .

Phương trình có hai nghiệm phức phân biệt là .

Khi đó: . Chọn A

Câu 19: Đặt . Ta có .


Do đó

Vậy tập hợp điểm biểu diễn số phức là đường tròn tâm . Chọn

Câu 20: Gọi E(x;y). Ta có

. Chọn C

Câu 21: mà nên có phương trình trong

đó là nghiệm của hệ: .

Vậy phương trình đường cao .

Cách khác: Đường cao nên có vectơ pháp tuyến . Chọn D

Câu 22: Mặt phẳng có một vectơ pháp tuyến . Mặt phẳng song song với mặt

phẳng nên có một vectơ pháp tuyến .

Mặt phẳng đi qua điểm .

Phương trình mặt phẳng là . Chọn B


Câu 23:

Ta có: vuông cân tại nên .


Chọn D

Câu 24: Đặt a suy ra đường kính của hai đường tròn là .

Khi đó hình trụ có chiều cao , bán kính đáy .

Thể tích khối trụ

Chu vi đường tròn đáy bằng độ dài cạnh nên .

Diện tích hình chữ nhật bằng . Chọn B

Câu 25: Gọi là trọng tâm của tam giác . Ta có:

Chọn B

Câu 26: Gọi .

Trong mặt phẳng (SBD), kéo dài GI cắt tại .

Trong tam giác , có là hai đường trung tuyến.


Suy ra I là trọng tâm tam giác SAC

Ta có .

Vậy . Chọn A

Câu 27: Mặt cầu có tâm và bán kính . Khoảng cách từ đến mặt phẳng (P) là

nên cắt . Khoảng cách từ thuộc đến lớn nhất

đi qua I và vuông góc với . Phương trình .

Ta có: Mà

Thử lại ta thấy: nên thỏa yêu cầu bài toán. Chọn C

Câu 28: Mặt phẳng có VTPT . Đường thẳng qua và

vuông góc với có VTCP . Vậy : . Chọn D


Câu 29:
Xét

Nếu thì phương trình vô nghiệm vì nên

Nếu , đặt có nghiệm duy nhất

Vì nên ta có bảng biến thiên của h(x) như sau:

Vậy hàm số có 3 cự c trị. Chọn D

Câu 30: Áp dụng bất đẳng thức ta có:

Để nhỏ nhất khi và chỉ khi .


Lúc đó mặt phẳng song song với mặt phẳng và đi qua

Phương trình mặt phẳng . Chọn A

Câu 31: Đặt do

Bài toán trở thành: Có bao nhiêu số nguyên dương a để hàm số nghịch biến trên

khoảng .

Ta có:

Với thì đồ thị hàm số nằm phía dưới trục

Khi đó: .

Xét hàm số trên .

Ta có .

Do đó . Vậy . Chọn B

Câu 32: Điều kiện .

Chọn B

Câu 33: Từ giả thiết suy ra và .

Ta có .

Suy ra: . Vì .

Do đó .Vậy . Chọn D

Câu 34: Ta có ! . Gọi A là biến cố “ 2 em ngồi đối diện khác giới trong đó Hoàng và Nhi ngồi
đối diện nhau hoặc ngồi cạnh nhau".
TH1: Hoàng ngồi đối diện Nhi: Chọn 1 ghế cho Hoàng có 8 cách. Xếp cho Nhi ngồi đối diện Hoàng có 1
cách. Xếp các ghế còn lại có 6.3.4.2.2.1 = 288 cách. Vậy TH1 có 2304 cách.
TH2: Nhi ngồi cạnh Hoàng và Hoàng ngồi ở các vị trí đầu hoặc cuối hàng ghế. Chọn 1 ghế cho Hoàng có
4 cách. Xếp cho Nhi ngồi cạnh Hoàng có 1 cách. Xếp các bạn nữ ngồi đối diện Hoàng có 3 cách. Xếp các
bạn nam ngồi đối diện Nhi có 3 cách. Xếp các ghế còn lại có: 4.2.2.1=16 cách. Số cách xếp trong trường
hợp này là 576 cách.
TH3: Nhi ngồi cạnh Hoàng và Hoàng ngồi ở các vị trí giữa hàng ghế. Chọn 1 ghế cho Hoàng có: 4 cách.
Xếp cho Nhi ngồi cạnh Hoàng có 2 cách. Xếp các bạn nữ ngồi đối diện Hoàng có 3 cách. Xếp các bạn
nam ngồi đối diện Nhi có 3 cách. Xếp các ghế còn lại có cách. Số cách xếp trong trường hợp
này là 1152 cách.

Vậy . Chọn B
Câu 35: Gọi E, F, I lần lượt là trung điểm các đoạn thẳng BC, CD, BD .

Ta có .

Chọn C

Câu 36: Hệ số góc của tiếp tuyến: . Đáp án: 36

Câu 37: Ta có là các nghiệm đơn. Do đó hàm số có 2 điểm cực trị. Đáp án: 2
Câu 38: Áp dụng phương trình mặt phẳng theo đoạn chắn ta có phương trình mặt phẳng (ABC) là

. Vậy . Đáp án: 1

Câu 39: Gọi số tự nhiên thỏa mãn bài toán có dạng .

Xét trường hợp có cả chữ số 0 đứng đầu. Số cách chọn vị trí cho chữ số 2 là .
Số cách chọn vị trí cho chữ số 3 là .

Số cách chọn 2 chữ số còn lại trong tập hợp để xếp vào hai vị trí cuối là .

Do đó có số

Xét trường hợp chữ số 0 đứng đầu, nên có 1 cách chọn.

Số cách chọn vị trí cho chữ số 2 là: .

Số cách chọn vị trí cho chữ số 3 là .

Số cách chọn 2 chữ số còn lại trong tập hợp là 7 cách. Do đó có: .

Vậy số các số thỏa yêu cầu bài toán: . Đáp án: 11340

Câu 40: Ta có Đáp án: 3

Câu 41: Với ta có . Cho .


Bảng biến thiên

Vậy khi .
Cách khác:

Với , ta có . Dấu “=” xảy ra .

Do đó, . Vậy khi . Đáp án: 1

Câu 42: Ta có:

TH1: , ta có: .
Bảng xét dấu

Hàm số có 1 cực tiểu duy nhất.

TH2: . Ta có: .

Để hàm số đã cho chỉ có một cực tiểu thì phương trình không có hai nghiệm phân biệt

Vậy . Có 3 giá trị nguyên là thỏa mãn. Đáp án: 3

Câu 43: Dựa vào hình vẽ ta có: .

Theo đề ra: . Đáp án: 7

Câu 44. Xét phương trình . Trên đoạn đồ thị hàm số

cắt đường thẳng tại ba điểm phân biệt

Khi đó từ (*) ta có có 2 nghiệm phân biệt, vô nghiệm. Đáp án: 2

Câu 45: Ta có: (1).

Và i là số thực nên . Thay vào ta được

. Đáp án: 10
Câu 46: Diện tích hình thang
Độ dài đường cao .

Vẽ tại .

Ta có .

Đáp án: 60

Câu 47: Ta có VTPT của là: .

Theo bài ra (1).

Mặt khác: (2).

Từ (1) và (2) giải ra tìm được . Đáp án:

Câu 48: Ta có:

Mà với mỗi nên có 11 cặp nguyên (x;y) thỏa bài toán. Đáp án: 11

Câu 49: Gọi là tâm hình vuông


Đặt .

Tam giác SBD vuông tại nên .

(Vì )

Ta có:

Lại có: . Đáp án: 0,5

Câu 50: .

Thể tích của cốc nước sau khi thả 5 viên bi: .

Thể tích của phần còn trống: .

Gọi là khoảng cách từ mực nước trong cốc dến miệng cốc, ta có:

Đáp án: 4,26

PHẦN 2: TƯ DUY ĐỊNH TÍNH


Câu 51: Dựa theo hoàn cảnh ra đời của bài thơ và các cụm từ nhớ, nhớ chơi vơi đã cho thấy nỗi nhớ là
mạch cảm xúc xuyên suốt bài thơ. Chọn A
Câu 52: Nhân hóa (thác gầm thét, cọp trêu người). Chọn B
Câu 53: - Thơ mộng, trữ tình: hoa về trong đêm hơi, nhà ai Pha Luông mưa xa khơi, Mai Châu mùa em
thơm nếp xôi.
- Hoang sơ, dữ dội, hiểm trở: sương lấp, dốc lên khúc khuỷu, dốc thăm thẳm, heo hút cồn mây... Chọn D
Câu 54: Trữ tình chính luận, uyên bác hướng nội, trữ tình chính trị không phải là đặc điểm sáng tác của
Quang Dũng. Chọn C
Câu 55: Trong cuộc chiến đấu gian khổ, hiện thực là các anh đang đứng ở đỉnh núi cao, với những "dốc
thăm thẳm", nhưng với sự tếu táo, hóm hỉnh đầy chất lính, trong mắt các anh, hiện thực gian khổ trở nên
thi vị hóa "súng ngửi trời". Chọn A
Câu 56: Đúng ngọ là chỉ 12 giờ trưa, giữa trưa. Chọn A
Câu 57: Khinh suất thể hiện sự thiếu thận trọng, không chú ý đầy đủ, có sự coi thường, chủ quan. Chọn
B
Câu 58: - Điệp cấu trúc: Danh từ - xô - danh từ.
- Điệp từ: xô.
- Nhân hóa: gùn ghè, đòi nợ xuýt.
- So sánh: cuồn cuộn luồng gió gím ghè suốt năm như lúc nào cũng đòi nợ xuýt bất cứ người lái đò Sông
Đà nào tóm được qua đấy. Chọn B
Câu 59: Đoạn trích miêu tả sự hung bạo, dữ dằn của sông Đà qua những thác đá, vách đá....
Chọn D
Câu 60: Đoạn trích thể hiện tài năng nổi bật của Nguyễn Tuân ở phương diện sử dụng kho từ vựng phong
phú, có những so sánh liên tưởng độc đáo nhằm diễn tả sự hung bạo, nguy hiểm của con sông Đà. Chọn
A
Câu 61: Chủ đề của đoạn trích nằm ở đoạn văn số 1. Chọn D
Câu 62: Thông tin xuất hiện ở đoạn 2: "sâm biển thường ngủ hè bởi cơ thể của chúng rất nhạy cảm với sự
thay đổi nhiệt độ của nước biển, khả năng chịu nóng kém". Chọn C
Câu 63: Thông tin xuất hiện ở đoạn 3: "Hình dáng đặc biệt kết hợp với sự mềm dẻo, linh hoạt của cơ thể
cho phép chúng dễ dàng len lỏi vào các khe đá, ở đó chúng được an toàn trước những kẻ săn mồi và dòng
chảy của đại dương." Chọn B
Câu 64: Đoạn văn nhắc đến cơ chế tự vệ và cách phục hồi khi bị tấn công của hải sâm. Chọn D
Câu 65: Thông tin nằm ở đoạn 4: "Hải sâm sẽ tự đào thải và tự tái sinh khi bị dính vào một thứ gì đó
hoặc bị vật khác chạm vào; nó cũng sẽ làm như vậy nếu nhiệt độ nước xung quanh quá cao hoặc nguồn
nước trở nên quá ô nhiễm". Chọn A
Câu 66: Đoạn trích so sánh cách nghĩ của thanh niên ngày xưa và ngày nay về cuộc sống.
Chọn C
Câu 67: Thông tin nằm ở đoạn số 1: "Đại đa số thanh niên thời trước không ai suy nghĩ, trăn trở gì lắm
về cuộc đời, vì ai đã có phận nấy." Chọn A
Câu 68: Thông tin nằm ở đoạn số 3: "thanh niên ngày nay tuy cái phận mỗi người vẫn còn, song trước
mặt mọi người đều có khả năng mở ra nhiều con đường." Chọn A
Câu 69: Các đáp án A, B, D đều xuất hiện trong đoạn văn số 3. Chọn C
Câu 70: Thông tin nằm ở đoạn số 4: "Ba câu hỏi ám ảnh: Tình yêu, nghề nghiệp, lối sống".
Chọn B
Câu 71: Sai về ngữ nghĩa; "tiếp nối" là nối tiếp với giai đoạn trước, không để bị ngắt quãng, chưa phù
hợp) với nội dung ngữ cảnh và bị trùng nghĩa với từ trước nó (kế thừa), vì vậy, có thể sửa thành phát
triển. Chọn A
Câu 72: Lỗi về logic, tính từ "hào hùng" diễn tả khí thế mạnh mẽ, sôi nổi, chưa phủ hợp với tính chất
cuộc chiến đấu trong giai đoạn 1945 - 1975, có thể thay thế bằng từ ác liệt. Chọn A
Câu 73: Lỗi sai về phong cách: đoạn trích trên thuộc phong cách ngôn ngữ báo chí, nhưng từ hoàng hôn
lại thuộc phong cách ngôn ngữ nghệ thuật, do đó không phù hợp với phong cách và có thể thay bằng từ
chiều. Chọn C
Câu 74: Lỗi về phong cách: Hết sức là thuộc phong cách ngôn ngữ sinh hoạt (ngôn ngữ nói), do đó, nó
không phù hợp và có thể thay thế bằng từ rất. Chọn A
Câu 75: Lỗi sai ngữ nghĩa, từ tăng trọng là chỉ về sự tăng trọng lượng, xét về ngữ cảnh câu này đang nói
về sự phát triển kinh tế bị giảm xuống so với các năm trước, nên thay thế "tăng trọng = tăng trưởng".
Chọn C
Câu 76: Chiều tối thuộc thơ ca cách mạng còn các tác phẩm khác thuộc phong trào thơ Mới. Chọn A
Câu 77: Chiếc thuyền ngoài xa, Vợ chồng A Phủ, Vợ nhặt thuộc thể loại truyện ngắn còn Ai đã đặt tên
cho dòng sông? thuộc thể loại kí. Chọn B
Câu 78: Đứng, cúi, ngồi là các hoạt động không có sự thay đổi vị trí của chân còn nhảy là hoạt động có
sự dịch chuyển chân. Chọn D
Câu 79: "Ưu điểm, thế mạnh, điểm tốt" là những mặt mạnh, những điều tốt đã thực hiện được còn "trọng
điểm" là những vấn đề, những nơi có vai trò quan trọng. Chọn A
Câu 80: Đề xuất, đề cử, đề đạt là cùng đưa ra ý kiến, quan điểm của bản thân còn đề cương là vấn đề
trọng tâm, cốt lõi để ôn tập. Chọn D
Câu 81: Văn Nguyễn Thi viết về đề tài đất nước, về những con người bình dị mang phẩm chất anh hùng,
khắc họa cái dữ dội của chiến tranh chống ngoại xâm, vì vậy, nó mang tính sử thi. Chọn B
Câu 82: Trong 4 nhà văn được nhắc tới chỉ có Kim Lân viết về đời sống của những con người ở làng quê
Bắc Bộ. Chọn A
Câu 83: Vì chịu sự chi phối của một nước thuộc địa nên văn học cũng chịu sự kiểm soát của nước thuộc
địa, vì vậy chia làm hai bộ phận công khai và không công khai. Chọn B
Câu 84: Tất cả những đặc điểm đó đều thuộc văn học lãng mạn. Chọn A
Câu 85: Với những kiếp người sống cơ cực, tình cảm dành cho họ là niềm xót thương. Chọn C
Câu 86: Các từ "mình đi, mình về" đều chỉ người chiến sĩ cách mạng. Đây là lời người dân Việt Bắc hỏi
chiến sĩ cách mạng khi các chiến sĩ rời căn cứ địa Việt Bắc để về Hà Nội. Chọn A.
Câu 87:
- "tiếng nước réo gần mãi lại, réo to mãi lên. Tiếng nước thác nghe như là oán trách gì, rồi lại như là van
xin, rồi lại như là khiêu khích, giọng gằn mà chế nhạo. Thế rồi nó rống lên như tiếng một ngàn con trâu
mộng...": tri thức âm nhạc.
- "Đá ở đây từ ngàn năm vẫn mai phục hết trong lòng sông, hình như mỗi lần có chiếc thuyền nào xuất
hiện ở quãng ầm ầm mà quạnh hiu này, mỗi lần có chiếc nào nhô vào đường ngoặt sông là một số hòn bèn
nhổm cả dậy để vồ lấy thuyền.": tri thức quân sự
- "Mặt hòn đá nào trông cũng ngỗ ngược, hòn nào cũng nhăn nhúm méo mó hơn cả cái mặt nước chỗ
này.": tri thức hội họa. Chọn D.

Câu 88: Trong 4 đáp án, chỉ có trong "Truyền thuyết Thánh Gióng", cây tre mới dùng để đánh giặc.
Chọn B.
Câu 89: Các chi tiết "sắc áo cưới của Huế ngày xưa: màu áo lục điều với vải vân thưa màu xanh chàm
lồng lên một màu đỏ ở bên trong tạo thành một màu tím ẩn hiện, thấp thoáng theo bóng người, thuở ấy
các cô dâu trẻ vẫn mặc sau tiết sương giáng. Đấy cũng chính là màu của sương khói trên sông Hương,
giống như tấm voan huyền ảo của thiên nhiên, sau đó ẩn giấu khuôn mặt thực của dòng sông..." cho thấy
đây là những nét văn hóa đặc trưng của xứ Huế. Chọn D.
Câu 90: Trong hai câu thơ, gió đi đường gió, mây đi đường mây gợi nỗi chia lìa, khiến cho "dòng nưóc
buồn thiu, nỗi buồn chia lìa thấm sâu vào cảnh vật. Chọn B.
Câu 91: Sau khi đi tù về, Chí Phèo tha hóa trở nên lưu manh, mang hình dạng và tính cách của một con
quỷ, không ai muốn gần hắn, hay có mối liên hệ nào tới hắn. Bởi vậy lời chửi của hắn không ai đáp lại.
Như vậy Chí Phèo đã bị cự tuyệt quyền làm người. Hắn cô độc và bất mãn với cuộc đời, với những gì đã
gây nên cho hắn sự bất hạnh đó. Chọn C.
Câu 92: Bức tranh chiều xuân với những chi tiết: "cỏ non tràn bờ đê, đàn sáo đen sà xuống mổ vu vơ,
mấy cánh bướm rập rờn trước gió, đồng lúa xanh rờn,..." cho thấy khung cảnh yên bình, nên thơ. Chọn
A.
Câu 93: So sánh "Con gặp lại nhân dân" - "nai về suối cũ", "cỏ đón giêng hai", "chim én gặp mùa", "trẻ
thơ đói lòng gặp sữa", "chiếc nôi ngừng gặp cánh tay đưa". Chọn A.
Câu 94: Câu văn tách ra một dòng như bản lề khép lại quãng đời tăm tối trước đó của Mị và mở ra cuộc
sống mới tươi sáng hơn khi Mị chạy trốn cùng A Phủ. Chọn A.
Câu 95: Những chi tiết "ong bướm, tuần tháng mật, hoa của đồng nội xanh rì, cành tơ phơ phất, khúc tình
si, thần vui hằng gõ cửa, tháng giêng ngon như một cặp môi gần" gợi một khung cảnh mùa xuân tươi mới,
tràn đầy sức sống. Chọn A.
Câu 96: Câu hỏi tu từ được nhân vật trữ tình đặt ra "Em cũng không biết nữa, khi nào ta yêu nhau" diễn
tả tâm trạng suy tư về nguồn cội của tình yêu. Tình yêu là thứ bí ẩn mà ngàn đời nay con người vẫn đi tìm
lời giải đáp. Chọn C.
Câu 97: Bài thơ được viết trên đường chuyển lao của Chủ tịch Hồ Chí Minh. Khung cảnh chiều tối nơi
xứ người cùng hoàn cảnh lao tù khiến tâm trạng người tù như trùng xuống nhưng hình ảnh con người lao
động bên bếp lửa hồng khiến cho không gian trở nên ấm áp hơn, xua tan đi cái ảm đạm trong lòng người
tù, khiến tâm trạng người tù trở nên tươi vui hơn. Chọn B.
Câu 98: Chúng tắm các cuộc khởi nghĩa của ta trong những bể máu là hình ảnh ẩn dụ cho việc quân địch
đàn áp các cuộc khởi nghĩa của ta, tàn sát nhân dân và bộ đội của ta. Chọn A.
Câu 99: Bài thơ được sáng tác trong hoàn cảnh nhà thơ bị giam ở nhà lao Thừa Phủ. Trong hoàn cảnh bị
giam cầm, ông nhớ tới cảnh vật thiên nhiên gần gũi bên ngoài nhà lao. Điệp từ "đâu" như lời phủ định, có
nghĩa là "đâu có" như nhấn mạnh nỗi nhớ của nhà thơ. Chọn A.
Câu 100: Thông tin nằm ở câu: "Nhiệt độ toàn cầu tăng làm cho nước bay hơi với số lượng lớn hơn, dẫn
đến mức hơi nước trong khí quyển cao hơn, gây ra các trận mưa lớn ngày một dữ dội và thường xuyên
hơn." Chọn A

PHẦN 3: KHOA HỌC


Câu 101: Dựa vào thời gian diễn ra các kế hoạch để sắp xếp:
- Kế hoạch Đờ lát Đơ Tátxinhi được Pháp đề ra năm 1950.
- Kế hoạch tiến công Việt Bắc được Pháp đề ra năm 1947.
- Kế hoạch Nava được Pháp đề ra năm 1953.
- Kế hoạch Rơve được Pháp đề ra năm 1949.
Như vậy, thứ tự đúng là 2, 4, 1, 3. Chọn C.
Câu 102: Quan sát bảng số liệu, ta thấy số quân Hàn Quốc lớn nhất, sau đó đến số quân của Ô- xtrây-li-a.
Chọn D.
Câu 103: Phân tích từng phương án để đưa ra câu trả lời:
- Phương án A không phản ánh đúng tinh thần chống Pháp của nhân dân vì nhân dân từ đầu đến cuối đều
kiên quyết chống Pháp.
- Phương án B không đúng vì nhân dân không làm theo tất cả chỉ thị của triều đình, thậm chí một số sĩ
phu phong kiến còn chống lại lệnh của triều đình để lãnh đạo nhân dân kháng chiến.
- Phương án C không đúng vì cuộc đấu tranh chống Pháp của nhân dân không bao giờ chấm dứt, ngay cả
khi triều đình đã hoàn toàn đầu hàng Pháp.
- Phương án D đúng vì nhân dân kiên quyết đấu tranh chống Pháp đến cùng và không chịu sự chi phối
của triều đình ngay từ đầu. Chọn D.
Câu 104: Trong những năm 1936 - 1939, phong trào đấu tranh chống Pháp ở Lào và Cam-pu-chia đặt
dưới sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản Đông Dương. Chọn C.
Câu 105: Dựa vào đoạn "Sáng 1 - 9 -1858, địch gửi tối hậu thư, đòi Trấn thủ thành Đà Nẵng trả lời trong
vòng 2 giờ. Nhung không đợi hết hạn, liên quân Pháp - Tây Ban Nha đã nổ súng rồi đổ bộ lên bán đảo
Sơn Trà" có thể khẳng định liên quân Pháp - Tây Ban Nha mở đầu công cuộc xâm lược Việt Nam bằng
cuộc tiến công vào bán đảo Sơn Trà. Chọn B.
Câu 106: Hội nghị Ianta (2/1945) có sự tham gia của ba cường quốc, đó là Liên Xô, Mĩ và Anh. Chọn B.
Câu 107: Cách mạng tháng Tám năm 1945 giành thắng lợi đã mở ra kỉ nguyên mới cho dân tộc Việt
Nam: kỉ nguyên độc lập, tự do, kỉ nguyên nhân dân lao động nắm chính quyền, làm chủ đất nuớc, làm chủ
vận mệnh dân tộc. Chọn A.
Câu 108: Bài học kinh nghiệm lớn nhất rút ra từ thắng lợi của Cách mạng tháng Tám năm 1945 đối với
công cuộc xây dựng và bảo vệ Tổ quốc ngày nay là kết hợp sức mạnh của dân tộc với sức mạnh của thời
đại. Trong Cách mạng tháng Tám, nhân dân ta đã kết hợp sức mạnh trong nước với chiến thắng của quân
Đồng minh trong Chiến tranh thế giới thứ hai (1939 - 1945) trước chủ nghĩa phát xít để nổi dậy khỏi
nghĩa giành chính quyền. Còn ở thời đại ngày nay, ta cần phải kết hợp sức mạnh tổng hợp của quốc gia
cùng xu thế hòa bình, hữu nghị và hợp tác trên thế giới để xây dựng vào bảo vệ Tổ quốc. Chọn A.
Câu 109: Dựa vào nội dung đoạn "Giữa tháng 5 - 1956, Pháp rút quân khỏi miền Nam khi chưa thực hiện
cuộc hiệp thương tổng tuyển cử thống nhất hai miền Nam - Bắc Việt Nam theo điều khoản của Hiệp định
Giơnevo", có thể khẳng định điều khoản Việt Nam tiến tới thống nhất bằng cuộc tổng tuyển cử tự do
trong cả nước vào năm 1956 vẫn chưa được thực hiện. Chọn B.
Câu 110: Dựa vào nội dung đoạn "Mĩ liền thay thế Pháp, dựng lên chính quyền Ngô Đình Diệm ở miền
Nam, thực hiện âm mưu chia cắt Việt Nam, thực hiện âm mưu chia cắt Việt Nam, biến miền Nam Việt
Nam thành thuộc địa kiểu mới và căn cứ quân sự của Mĩ ở Đông Dương và Đông Nam Á" có thể khẳng
định âm mưu của Mĩ khi dựng lên chính quyền Ngô Đình Diệm ở miền Nam Việt Nam là chia cắt lâu dài
hai miền Nam - Bắc Việt Nam. Chọn C.
Câu 111: Các đồng bằng lớn ở Trung Quốc theo thứ tự lần lượt từ Nam lên Bắc là đồng bằng Hoa Nam,
Hoa Trung, Hoa Bắc và đồng bằng Đông Bắc. Chọn A.
Câu 112: Thị trường chung châu Âu được hình thành, đảm bảo quyền tự do lưu thông hàng hóa, con
người, dịch vụ và tiền vốn cho các nước thành viên. Chọn C.
Câu 113: Miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ khác với miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ ở những đặc điểm là
miền này có đồi núi thấp chiếm ưu thế, gió mùa Đông Bắc hoạt động mạnh nhất cả nước. Còn miền Tây
Bắc và Bắc Trung Bộ có địa hình núi cao, hiểm trở nhất nước ta và gió mùa đông Bắc đã suy yếu khi thổi
đến miền này. Chọn D.
Câu 114: Tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa của biển Đông được thể hiện qua các yếu tố hải văn (nhiệt độ,
dòng hải lưu, sóng, thủy triều, độ muối) và sinh vật biển. Chọn B.
Câu 115: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 15, các đô thị đặc biệt ở nước ta là Hà Nội và TP. Hồ
Chí Minh (Kí hiệu chữ viết hoa màu đen đậm, xem chú giải "phân cấp đô thị" trên bản đồ).
Chọn D.
Câu 116: Qua biểu đồ, ta thấy:
- Lượng mưa cao nhất ở Huế, tiếp đến TP. Hồ Chí Minh và Hà Nội thấp nhất => A sai.
- Bốc hơi cao nhất ở TP. Hồ Chí Minh, tiếp đến là Huế, Hà Nội => B đúng.
- Cân bằng ẩm cao nhất ở Huế, tiếp đến là Hà Nội, TP. Hồ Chí Minh thấp nhất => C, D đúng.
Chọn A.
Câu 117: Các cây công nghiệp lâu năm có giá trị kinh tế cao của nước ta là: cao su, cà phê, điều, tiêu,
chè. Các loại cây mía, bông, thuốc lá là cây công nghiệp hàng năm => Đáp án A, B, D sai. Chọn C.
Câu 118: Nhân tố quan trọng nhất khiến cho kim ngạch xuất khẩu của nước ta liên tục tăng trong những
năm gần đây là do việc mở rộng thị trường theo hướng đa phương hóa (từ thị trường truyền thống đến các
thị trường khó tính như EU, Bắc Mĩ, Nhật Bản,...) và đa dạng hóa các sản phẩm nông - công nghiệp, đặc
biệt là các dòng sản phẩm nông nghiệp từ trồng trọt, chăn nuôi đến thủy hải sản. Chọn B.
Câu 119: Đồng bằng sông Hồng có diện tích nhỏ, số dân ngày càng đông => Nhu cầu sử dụng đất cho
các hoạt động kinh tế rất lớn => Khiến hệ số sử dụng đất cao làm cho tài nguyên đất ở Đồng bằng sông
Hồng đang bị xuống cấp nhanh trong những năm gần đây. Chọn D.
Câu 120: Đồng bằng sông Cửu Long là vùng trọng điểm sản xuất lương thực hàng đầu của cả nước (diện
tích và sản lượng đứng đầu cả nước, chiếm > 50%). Tuy nhiên, sản lượng lương thực cao chủ yếu do diện
tích đất sản xuất lớn (năng suất lúa còn thấp hơn so với Đồng bằng sông Hồng). Đinh hướng chính đối
với lương thực của vùng trong thời gian tới là đẩy mạnh thâm canh, tăng vụ, áp dụng nhiều tiến bộ khoa
học kĩ thuật để nâng cao năng suất, chất lượng lương thực. Đồng thời tiếp tục khai thác các thế mạnh tự
nhiên ở những vùng đất mới, đất hoang còn nhiều tiềm năng. Chọn A.
Câu 121: Hằng số điện môi là một đặc trưng quan trọng cho tính chất điện của một chất cách điện. Do
vậy không có ý nghĩa gì khi nói về hằng số điện môi của dung dịch muối. Chọn D.
Câu 122: Hiện tượng phản xạ toàn là hiện tượng phản xạ toàn bộ tia sáng tới, xảy ra ở mặt phân cách
giữa hai môi trường trong suốt. Điều kiện xảy ra PXTP là n1 > n2, i igh . Chọn D.
Câu 123: Vận dụng quy tắc nắm tay phải ta xác định được các chiều của đường sức từ qua M: "Nắm bàn
tay phải rồi đặt sao cho bốn ngón tay hướng theo chiều đường sức từ chạy qua dây dẫn thì ngón tay cái
choãi ra chỉ chiều của dòng điện". Chọn C.
Câu 124: Tia tử ngoại có có tác dụng diệt khuẩn do vậy nó có thể diệt được 99% vi khuẩn.
Chọn B.
Câu 125: Trong "máy bắn tốc độ" xe cộ trên đường ban đầu có cấu trúc cơ bản bao gồm một bộ truyền và
nhận tín hiệu được tích hợp trong một. Chọn A.
Câu 126: Trên dây đang có sóng dừng với 3 bó sóng.

Khi hai đầu dây cố định . Chọn A.


Câu 127: Ta có, khi UAN cực đại thì:

Với .

Từ đồ thị ta thấy

Tại thì , ta có:

Chuẩn hóa số liệu:


Hệ số công suất: . Đáp án: 0,9.

Câu 128: Khi

Khi thì

Áp dụng số phức: . Chọn B.

Câu 129: Lượng tia phóng xạ lần đầu:

(Áp dụng công thức gần đúng: Khi thì , ở đây coi nên ).

Sau thời gian 2 tháng, một nửa chu kì , lượng phóng xạ trong nguồn phóng xạ sử dụng lần đầu còn

Thời gian chiếu xạ lần này

Do đó phút. Chọn A.

Câu 130: Ta có: . Chọn C.

Câu 131: . Bảo toàn oxi ta có:

(lít). Thể tích không khí cần dùng là: (lít). Chọn A.
Câu 132: Nhận định không đúng là: "Axit axetic có phân tử khối lớn hơn nên tại thời điểm 1 phút, tốc độ
thoát khí chậm hơn." do tốc độ thoát khí phụ thuộc vào độ mạnh yếu của axit tham gia, không ảnh hưởng
bởi phân tử khối. Chọn C.

Câu 133: Thí nghiệm 2:


0,03 mol 0,03 mol 0,01mol 0,01
mol

Thí nghiệm 1:

Bảo toàn nguyên tố

0,02 mol 0,02 mol 0,05 mol 0,05 mol

. Chọn A.
Câu 134: Phương trình hóa học:
H2NCH2COOH + NaOH H2NCH2COONa + H2O
0,01 mol 0,01 mol
HCOOC6H5 + 2NaOH HCOONa + C6H5ONa + H2O
0,03 mol 0,06 mol
ClH3N - CH2COOH + 2NaOH NaCl + H2N - CH2COONa + 2H2O
0,02 mol 0,04 mol

Chọn B.

Câu 135: Các phát biểu đúng là: .


Phát biểu (b) sai vì chất lỏng trong 2 ống nghiệm đều phân thành 2 lớp.

Phát biểu (c) sai vì thủy phân trong môi trường axit thu được , trong môi trường bazơ thu

được .
Phương trình hóa học:

CH3COOC2H5 + H2O CH3COOH + C2H5OH

CH3COOC2H5 +NaOH CH3COONa + C2H5OH. Chọn D.


Câu 136: Amilopectin có cấu trúc mạch phân nhánh do các đoạn mạch - glucozơ tạo nên. Chọn A.
Câu 137: nAl = 0,17 mol
Gọi x, y lần lượt là số mol của NO và N2O trong hỗn hợp khí thu được
Các quá trình oxi hóa - khử:

Quá trình khử Quá trình oxi hóa


Al Al3+ + 3e
+3e
0,17 mol 0,51 mol
3xmol xmol

2 + 8e
8ymol y mol

Bảo toàn electron ta có: 3x + 8y = 0,51 (1)

Lại có:

Giải hệ phương trình (1) và (2) ta được:

lít; lít. Chọn C.

Câu 138: Các chất tác dụng với lượng dư dung dịch tạo thành kết tủa là: ,

.
Phương trình hóa học:

Ba(OH)2 +(NH4)2SO4 BaSO4 +2NH3 +2H2O

Ba(OH)2 + MgCl2 BaCl2 +Mg(OH)2

Ba(OH)2 +FeCl2 BaCl2 + Fe(OH)2 . Chọn A.


Câu 139: Khi thay đổi áp suất những cân bằng hóa học bị chuyển dịch là: (1), (3), (4).

Đối với cân bằng: (2)H2(k) + I2(k) 2HI(k)


Nhận thấy: Số phân tử khí vế trái = 1+1 bằng với số phân tử khí vế phải = 2.
Khi thay đổi áp suất thì cân bằng hóa học không bị chuyển dịch. Chọn C.

Câu 140:

Trong các ancol có số nhóm bằng số nhóm

Lại có gồm và

CH3OH +1,5O2 CO2 + 2H2O C2H6O2 + 2,5O2 2CO2 + 3H2O


xmol l,5xmol y mol 2,5ymol

Giải hệ:
E gồm 2 este mạch hở X và Y (MX < MY < 120)
Y là (HCOO)2C2H4(0,03mol) và X là HCOOCH3 (0,05mol)
Phần trăm khối lượng của Y trong E là: . Đáp án: 54,13
Câu 141: Cây lá lốt ưa bóng sống dưới tán cây trong vườn và cây bạch đàn ưa sáng sống ở trên đồi, cây
lá lốt thoát nước qua cutin nhiều hơn do lá lốt là cây ưa bóng, tầng cutin mỏng. Chọn D.
Câu 142: Hoocmôn xitôkinin ở thực vật có tác dụng làm chậm sự già hóa của tế bào. Chọn A.
Câu 143: Động vật có hệ tuần hoàn đơn là cá chép. Tôm sú có hệ tuần hoàn hở, cá sấu và chim bồ câu có
hệ tuần hoàn kép. Chọn A.
Câu 144: Nguyên nhân dẫn đến phát sinh đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể là do rối loạn trong nhân đôi
hoặc trao đổi chéo giữa các nhiễm sắc thể. Chọn A.
Câu 145: Các ý đúng khi nói về đặc điểm chỉ có ở thể dị đa bội mà không có ở thể tự đa bội là
II. Tế bào sinh dưỡng mang bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội của hai loài khác nhau.
IV. Có thể được hình thành do lai xa kèm theo đa bội hóa. Chọn A.
Câu 146: Phương pháp có thể được ứng dụng để tạo ra sinh vật mang đặc điểm của hai loài là dung hợp
tế bào trần. Chọn C.
Câu 147: Các ý đúng khi nói về yếu tố ngẫu nhiên trong quần thể là I, II
Các ý còn lại sai do:
+ Yếu tố ngẫu nhiên làm thay đổi tần số alen không theo 1 chiều hướng nhất định.
+ Yếu tố ngẫu nhiên không tạo ra alen mới cho quần thể. Chọn C.
Câu 148: Ý D đúng, các ý còn lại sai do:
+ Lưới thức ăn ở rừng mưa nhiệt đới phức tạp hơn do độ đa dạng sinh học cao hơn. Vậy A sai.
+ Càng đa dạng loài thì lưới thức ăn càng phức tạp. Vậy B sai.
+ Lưới thức ăn vùng nhiệt đới phức tạp hơn do độ đa dạng loài cao hơn. Vậy C sai. Chọn D.
Câu 149: Áp dụng công thức tính mật độ cá thể = tổng số cá thể/ diện tích

Quần thể Quần thể Quần thể Quần thể


I II III IV

Diện tích khu phân bố 3558 2486 1935 1954

Kích thước quần thể 4270 3730 3870 4885

Mật độ (cá thể/m2) 1,2 1,5 2 2,5

Quần thể có mật độ cao nhất là quần thể IV. Chọn D.


Câu 150: F1 có kiểu hình thân đen, cánh cụt, mắt trắng

dị hợp 3 cặp gen: con đực có kiểu gen .

Ta có con cái cho giao tử


Kiểu gen của

Tỉ lệ ruồi cái thân đen, cánh cụt, mắt đỏ ở . Đáp án: 10

You might also like