You are on page 1of 54

ĐỀ SỐ BỘ ĐỀ THI MẪU

8 Kỳ thi đánh giá năng lực ĐHQG Hà Nội


***** Thời gian làm bài: 195 phút

PHẦN 1: TƯ DUY ĐỊNH LƯỢNG


Lĩnh vực: Toán học (50 câu hỏi - 75 phút)
Câu 1: Biểu đồ dưới đây là tình hình kinh doanh Công ty cổ phần đầu tư Thế giới di động từ tháng
1/2020 đến tháng 2/2021.

(Nguồn: MWG, PHFM tổng hợp)


Hỏi giữa các tháng nào dưới đây thì tình hình kinh doanh của Công ty có tốc độ tăng trưởng lợi nhuận sau
thuế nhanh nhất?
A. Từ tháng 1/2020 đến tháng 2/2020. B. Từ tháng 12/2020 đến tháng 1/2021.
C. Từ tháng 5/2020 đến tháng 6/2020. D. Từ tháng 10/2020 đến tháng 11/2020.

Câu 2: Một chất điểm chuyển động có phương trình , trong đó được tính bằng giây,

được tính bằng mét. Gia tốc của chất điểm tại thời điểm vận tốc bằng là

A. B. . C. . D. .

Câu 3: Tập nghiệm của bất phương trình là

A. . B. . C. . D. .
Câu 4: Số nghiệm của hệ phương trình là
A. 1 . B. 3 . C. 2 . D. 0 .

Câu 5: Kí hiệu là nghiệm phức có phần thực âm và phần áo dương của phương trình

. Trên mặt phẳng tọa độ, điểm nào dưới đây là điểm biểu diễn số phức w ?

A. . B. . C. . D. .

Câu 6: Trong không gian với hệ trục tọa độ cho các điểm . Phương
trình mặt phẳng đi qua và vuông góc với là

A. . B. . C. . D. .

Câu 7: Trong không gian , cho các vectơ . Giá trị của

sao cho là

A. B. C. D.

Câu 8: Bất phương trình có tập nghiệm là

A. B. . C. . D. .

Câu 9: Tính tổng của các nghiệm của phương trình trên đoạn .

A. B. . C. . D. .

Câu 10: Cho cấp số cộng và gọi là tổng số hạng đầu tiên của nó. Biết và

. Tìm số hạng tổng quát của cấp số cộng đó.

A. . B. . C. . D. .

Câu 11: Họ tất cả các nguyên hàm của hàm số trên khoáng là

A. B. C. D. .

Câu 12: Cho hàm số , hàm số liên tục trên và có đồ thị như hình vẽ bên. Bất phương

trình ( là tham số thực) nghiệm đúng với mọi khi và chỉ khi
A. . B. .

C. . D. .

Câu 13: Một vật chuyển động với vận tốc có gia tốc . Vận tốc
ban đầu của vật là . Tính vận tốc của vật sau 5 giây.

A. . B. . C. . D. .

Câu 14: Sự tăng trưởng của một loại vi khuẩn được tính theo công thức , trong đó là số
lượng vi khuẩn ban đầu, là tỉ lệ tăng trưởng, là thời gian tăng trưởng. Biết rằng số lượng vi khuẩn
ban đầu là 500 con và tốc độ tăng trưởng là trong 1 giờ. Hỏi cần ít nhất bao nhiêu thời gian để số
lượng vi khuẩn sẽ tăng lên đến 1000000 (một triệu con)?
A. 53 giờ. B. 25 giờ. C. 100 giờ. D. 51 giờ.

Câu 15: Tập nghiệm của bất phương trình là

A. . B. . C. . D. .

Câu 16: Cho ( là hình phẳng giới hạn bởi , và trục hoành (phần tô màu trong

hình vẽ). Cho hình phẳng quay xung quanh trục tạo ra khối tròn xoay . Tính thể tích của

khối tròn xoay .


A. . B. . C. . D. .

Câu 17: Tập hợp tất cả các giá trị thực của tham số để hàm số nghịch biến

trên khoảng là

A. . B. . C. . D. .

Câu 18: Cho hai số phức . Môđun của số phức bằng

A. . B. 3 . C. 5 . D. 25 .

Câu 19: Tập hợp các điểm biểu diễn số phức z thỏa mãn là

A. Một đường thẳng. B. Đường tròn có bán kính .

C. Một đoạn thẳng. D. Đường tròn có bán kính .

Câu 20: Trong mặt phẳng với hệ tọa độ , cho hai điểm và . Tìm tọa độ điểm

trên trục sao cho diện tích tam giác bằng 1 ?

A. và . B. . C. . D. .

Câu 21. Trong mặt phẳng với hệ tọa độ , cho đường tròn . Đường

thẳng d đi qua và cắt theo một dây cung ngắn nhất có phương trình là

A. . B. . C. . D. .

Câu 22: Trong không gian Oxyz, phương trình mặt phẳng đi qua ba điểm

A. B. . C. . D.

Câu 23: Cho hình nón có góc ở đỉnh bằng , diện tích xung quanh bằng . Tính thể tích của
khối nón đã cho.

A. . B. . C. . D. .

Câu 24: Tính thể tích vật thể tròn xoay khi quay mô hình như hình vẽ bên quanh trục DF (với
thẳng hàng).
A. . B. . C. . D. .

Câu 25: Cho hình lăng trụ tam giác đều có , góc giữa đường thẳng ' và mặt

phẳng bằng . Thể tích khối lăng trụ bằng

A. . B. . C. . D.

Câu 26: Cho tứ diện ABCD và ba điểm P, Q, R lần lượt lấy trên ba cạnh AB, CD, BC. Cho và

. Gọi giao điểm của và là . Chọn khẳng định đúng ?

A. . B. . C. . D. .

Câu 27: Trong không gian với hệ tọa độ , cho các điểm , . Mặt cầu có

bán kính nhỏ nhất, đi qua có tâm là

A. . B. . C. . D. I .
Câu 28: Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, viết phương trình tham số của đường thẳng đi qua điểm

và song song với giao tuyến của hai mặt phẳng , (Q):

A. B. C. D.

Câu 29: Cho hàm số có đồ thị như hình vẽ bên. Đồ thị hàm số
có tối đa bao nhiêu điểm cực trị?
A. 5 . B. 6 . C. 3 . D. 7 .

Câu 30: Trong không gian Oxyz, cho ba điểm . Tìm điểm sao cho

đạt giá trị nhỏ nhất.

A. . B. . C. . D. .

Câu 31: Cho hàm số như hình vẽ bên. Có bao nhiêu giá trị nguyên của

tham số để phương trình có 6 nghiệm phân biệt?

A. 4 . B. 2 . C. 5 . D. 3 .

Câu 32: Giá trị của tham số a để phương trình có nghiệm duy nhất là

A. . B. C. . D. .

Câu 33: Cho hàm số liên tục trên thỏa mãn . Tính

tích phân .
A. . B. . C. 2 . D. 1 .

Câu 34: Gọi là tập hợp tất cả các số tự nhiên có 4 chữ số đôi một khác nhau lập từ các chữ số
0,1,2,3,4,5,6,7. Chọn ngẫu nhiên một số từ tập S. Tính xác suất để số được chọn có đúng 2 chữ số chẵn.

A. . B. . C. . D. .

Câu 35: Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình vuông cạnh a, SA vuông góc với đáy,

. Một mặt phẳng đi qua vuông góc với cắt lân lượt tại . tích khối chóp

là:

A. B. . C. . D.

Câu 36: Hệ số góc của tiếp tuyến với đồ thị hàm số tại điểm là bao nhiêu?

Câu 37: Cho hàm số có . Hàm sô đã cho có bao nhiêu điểm cực
tiểu?

Câu 38: Trong không gian cho mặt phẳng . Khoảng cách từ

đến mặt phẳng có giá trị bằng . Tính .


Câu 39: Có bao nhiêu số tự nhiên có 7 chữ số khác nhau từng đôi một, trong đó chữ số 2 đứng liền giữa
hai chữ số 1 và 3 ?

Câu 40: Biết , trong đó là các số nguyên

dương và phân số tối giản. Tính giá trị biểu thức .


Câu 41: Trung tâm A chứa tối đa mỗi phòng học là 200 em học sinh. Nếu một phòng học có x học sinh

thì học phí cho mỗi học sinh là (nghìn đồng). Một buổi học thu được số tiên học phí cao nhất
là bao nhiêu nghìn đồng?

Câu 42: Cho hàm số biết . Có bao nhiêu giá trị nguyên của
tham số để hàm số đã cho có đúng một điểm cực trị?

Câu 43: Cho tích phân , với . Tính tổng .

Câu 44. Cho hàm số có đồ thị là đường cong trong hình vẽ bên.

Tìm số nghiệm của phương trình .


Câu 45: Có bao nhiêu số nguyên để phương trình có hai nghiệm không là số
thực?

Câu 46: Cho lăng trụ có là hình chóp tam giác đều có . Tính

góc giữa hai mặt phẳng và .

Câu 47: Trong không gian , cho mặt phẳng . Hình chiếu vuông góc của

điểm lên mặt phẳng có tọa độ là . Tính .

Câu 48: Có tất cả bao nhiêu cặp số với a,b là các số nguyên dương thỏa mãn

Câu 49: Cho hình chóp S.ABCD có đáy là hình thang vuông tại và . Biết SA

vuông góc với mặt phẳng đáy, . Tính khoảng cách từ điểm đến mặt phẳng với
.

Câu 50: Người ta muốn xây một cái bể chứa nước dạng khối hộp chữ nhật không nắp có thể tích
. Đáy bể là hình chữ nhật có chiều dài gấp đôi chiều rộng, giá thuê nhân công để xây bể là 500000 đồng

. Nếu biết xác địhh kích thước của bể hợp lí thì chi phí thuê nhân công sẽ thấp nhất, chi phí thấp nhất
bằng bao nhiêu triệu đồng?

PHẦN 2: TƯ DUY ĐỊNH TÍNH


Lĩnh vực: Ngữ văn (50 câu hỏi - 60 phút)
Đọc đoạn trích sau đây và trả lời các câu hỏi từ 51 đến 55:
Nhớ khi giặc đến giặc lùng
Rừng cây núi đá ta cùng đánh Tây
Núi giăng thành lũy sắt dày
Rừng che bộ đội rừng vây quân thù
Mênh mông bốn mặt sương mù
Đất trời ta cả chiên khu một lòng.
Ai về ai có nhớ không?
Ta về ta nhớ Phủ Thông, đèo Giàng
Nhớ sông Lô, nhớ phố Ràng
Nhớ từ Cao-Lạng nhớ sang Nhị Hà...
(Việt Bắc - Tố Hữu)
Câu 51: Cảm xúc bao trùm toàn bộ đoạn thơ trên là gì?
A. Nỗi nhớ B. Niềm hi vọng C. Sự vui suớng D. Niềm mong đợi
Câu 52: Hai câu thơ duới đây sử dụng biện pháp tu từ gì?
Núi giăng thành lũy sắt dày
Rừng che bộ đội rừng vây quân thù
A. So sánh B. Nhân hóa C. Ẩn dụ D. Liệt kê
Câu 53: Cảm hứng chủ đạo trong đoạn thơ trên là gì?
A. Lãng mạn B. Thế sự C. Sử thi D. Hiện thực
Câu 54: Đại từ "ta" trong đoạn thơ dùng để chỉ ai?
A. Nguời cán bộ kháng chiến
B. Nguời dân Việt Bắc
C. Toàn bộ chiến sĩ và người dân Việt Nam
D. Nguời dân Việt Bắc và bộ đội, cán bộ kháng chiến
Câu 55: Nội dung chính của đoạn thơ trên là gì?
A. Bức tranh kì vĩ, rộng lớn của những ngày Việt Bắc cùng đất trời đánh giặc
B. Bức tranh thiên nhiên núi rừng Việt Bắc
C. Công cuộc đánh giặc của con nguời Việt Bắc
D. Bức tranh Việt Bắc hào hùng, khí thế
Đọc đoạn trích sau đây và trả lời các câu hỏi từ 56 đến 70:
Một loạt đạn súng lớn văng vẳng dội đến. ầm ĩ trên ngọn cây. Rồi loạt thứ hai...Việt ngóc dậy. Rõ ràng
không phải tiếng pháo lễnh lãng của giặc. Đó là những tiếng nổ quen thuộc, gom vào một chỗ, lớn nhỏ
không đều, chen vào đó là những dây súng nổ vô hồi vô tận. Súng lớn và súng nhỏ quyện vào nhau như
tiếng mõ và tiếng trống đình đám dậy trài dậy đất hồi Đồng khởi. Đúng súng của ta rồi! Việt muốn reo
lên. Anh Tánh chắc ở đó, đơn vị mình ở đó. Chà, nổ dữ, phải chuẩn bị lựu đạn xung phong thôi! Đó, lại
tiếng hụp hùm...chắc là một xe bọc thép vừa bị ta bắn cháy. Tiếng súng nghe thân thiết và vui lạ. Những
khuôn mặt anh em mình lại hiện ra...Cái cằm nhọn hoắt ra của anh Tánh, nụ cười và cái nheo mắt của
anh Công mỗi lần anh động viên Việt tiến lên...Việt vẫn còn đây, nguyên tại vị trí này, đạn đã lên nòng,
ngón cái còn lại vẫn sẵn sàng nổ súng. Các anh chờ Việt một chút. Tiếng máy bay vẫn gầm rú hỗn loạn
trên cao, nhưng mặc xác chúng. Kèn xung phong của chúng ta đã nổi lên. Lựu đạn ta đang nổ rộ...
(Những đứa con trong gia đình - Nguyễn Thi)
Câu 56: Đoạn trích trên sử dụng phương thức biểu đạt chính nào?
A. Tự sự B. Miêu tả C. Biểu cảm D. Nghị luận
Câu 57: Câu văn in đậm trong đoạn trích trên sử dụng biện pháp tu từ nào?
A. Nhân hóa B. Đảo ngữ C. So sánh D. Ẩn dụ
Câu 58: Tại sao đối với Việt "tiếng súng nghe thân thiết và vui lạ"?
A. Tiếng súng báo hiệu chiến thắng của quân và dân ta
B. Tiếng súng của đồng đội, gọi Việt tiến về sự sống
C. Tiếng súng cuối cùng, báo hiệu kết thúc trận đánh lớn
D. Tiếng súng đầu tiên, mở đầu cho chiến dịch của quân ta.
Câu 59: Nội dung chính của đoạn trích là gì?
A. Kể lại lần Việt bị thương, tỉnh lại ở chiến trường, nghe thấy tiếng súng của đồng đội.
B. Nỗi phấp phỏng, lo âu, hồi hộp của Việt khi rơi vào ổ phục kích
C. Tâm trạng của Việt trong lần đầu tiên nghe thấy tiếng súng chiến thắng.
D. Tinh thần chiến đấu ngoan cường, anh dũng của Việt khi ở chiến trường
Câu 60: Đoạn trích thể hiện tài năng nổi bật của nhà văn Nguyễn Thi ở phương diện nào?
A. Xây dựng nhân vật có cá tính mạnh mẽ.
B. Sử dụng câu văn linh hoạt, giàu hình ảnh.
C. Nghệ thuật miêu tả tâm lí nhân vật.
D. Tạo tình huống kịch tính, có sự đối lập
Đọc đoạn trích sau đây và trả lời các câu hỏi từ 61 đến 65:
Hầu hết mọi người có thể nhớ một số điện thoại trong tối đa ba mươi giây. Tuy nhiên, khi khoảng thời
gian ngắn này trôi qua, các dữ liệu sẽ bị xóa khỏi bộ nhớ. Làm thế nào để ghi nhớ các thông tin ngay từ
lần đâu tiền ?
Thông tin đi đến bộ nhớ ngắn hạn sẽ thông qua hệ thông giác quan. Bộ não có một bộ lọc cho phép các
thông tin cần ghi nhớ ngay lập tức truyền đến bộ nhớ ngắn hạn. Các nhà nghiên cứu cho rằng người ta
có thể tăng dung lượng của trí nhớ ngắn hạn bằng cách phân chia hoặc phân loại các thông tin tương tự
với nhau. Bằng cách sắp xếp thông tin, người ta có thể tôi ưu hóa bộ nhớ ngắn hạn và cải thiện khả năng
của bộ nhớ, từ đó chuyển sang bộ nhớ dài hạn.
Khi cố gắng ghi nhớ điều gì đó, chẳng hạn kiến thức cho một kỳ thi, nhiều người lựa chọn phương pháp
học thuộc lòng, có nghĩa là đọc to, lặp đi lặp lại kiến thức đó, cố gắng lưu giữ khối lượng kiến thức đó
tồn tại thật lâu trong trí nhớ. Tuy nhiên, kiểu học thuộc này chỉ thành công khi không có sự gián đoạn.
Ngay sau khi người học ngừng lặp lại thông tin, thông tin đó sẽ nhanh chóng biến mất. Khi cần lưu lại
một số điện thoại mà không có giấy và bút, mọi người thường cố gắng ghi nhớ bằng cách đọc lặp đi lặp
lại số điện thoại đó. Nhưng nếu có người bấm chuông cửa hoặc có tiếng chó sủa, anh ta có thể sẽ ngay
lập tức quên mất số điện thoại đang cố gắng ghi nhớ. Do đó, học thuộc lòng không phải là một cách hiệu
quả để truyền thông tin từ trí nhớ ngắn hạn sang trí nhớ dài hạn. Một cách tốt hơn để ghi nhớ đó là mã
hóa thông tin, có nghĩa là gán ý nghĩa hoặc hình ảnh cho thông tin đó để nó có thể được lưu trữ cùng với
những kí ức dài hạn khác đã tồn tại từ trước.
Mã hóa thông tin cũng khiến cho thông tin dễ được truy xuất hơn. Việc truy xuất thông tin có thể được
thực hiện bằng cách ghi nhận hoặc thu hồi. Con người có thể dễ dàng nhớ lại những kí ức được lưu trữ
trong bộ nhớ dài hạn và được sử dụng thường xuyên. Nếu một kí ức vô tình bị lãng quên thì cũng có thể
lấy lại được bằng cách nhắc nhở. Một người có thể chuyển hóa thông tin về dạng hình ảnh, kí hiệu thì
khả năng khôi phục kí ức càng cao. Đây là lý do tại sao các bài kiểm tra trắc nghiệm thường được sử
dụng cho các môn học yêu cầu ghi nhớ nhiều.
Câu 61: Theo đoạn trích trên, làm thế nào tăng dung lượng của bộ nhớ ngắn hạn?
A. Truy xuất thông tin từ bộ nhớ dài hạn
B. Phân loại, sắp xếp các thông tin tương tự với nhau
C. Lọc các thông tin ngay từ đầu khi tiếp nhận
D. Lặp đi lặp lại một thông tin nhiều lần
Câu 62: Theo đoạn trích trên, ý nào dưới đây nói đúng về phương pháp học thuộc lòng?
A. Là phương pháp học thuộc tốt nhất
B. Hiệu quả hơn việc mã hóa thông tin
C. Không có hiệu quả trong việc ghi nhớ lâu dài
D. Hay gặp gián đoạn
Câu 63: Đoạn đoạn trích trên, tiếng chó sủa được nhắc đến với mục đích gì?
A. So sánh với một âm thanh khác lớn như tiếng chuông cửa
B. Chứng minh rằng loài chó có trí nhớ tốt hơn con người
C. Để làm ví dụ về một loại gián đoạn
D. Đưa ra ví dụ về một cách thức ghi nhớ
Câu 64: Theo đoạn trích trên, mã hóa thông tin nghĩa là gì?
A. Sắp xếp, phân loại thông tin B. Lặp đi lặp lại thông tin
C. Chuyển hóa thông tin về dạng hình ảnh D. Truy xuất thông tin
Câu 65: Nhận định nào dưới đây không được nhắc tới trong đoạn trích trên?
A. Kí ức được duy trì nhờ sự lặp lại liên tục
B. Thi trắc nghiệm là hình thức thi khó nhất
C. Việc gợi ý giúp người ta nhớ lại thông tin
D. Mã hóa thông tin khiến ghi nhớ lâu hơn
Đọc đoạn trích sau đây và trả lời các câu hỏi từ 66 đến 70:
"(1) Hôm rồi tôi có dịp ghé nhà một ông tá hải quân cùng quê chơi. Ông hiện phụ trách quân lực của
cả một vùng. Ông vừa cất xong ngôi nhà (biệt thự thì đúng hơn) và sắm xe hơi mới. Bước vào phòng
khách ngôi nhà, ập vào mắt tôi chính là chiếc tủ rượu hoành tráng được gắn sát chiêm diện tích gần nửa
bức tường chính diện. Thôi thì đủ thương hiệu rượu danh tiếng: từ Chivas, Hennessy, Napoleon, Johnnie
Walker cho tới Vodka xịn tận bên Nga... được gia chủ bày khá ngay ngắn trên kệ. Ông đi giới thiệu cho
chúng tôi xuất xứ từng chai rượu: chai này thằng bạn đi nước ngoài về tặng, chai kia đồng nghiệp cho,
chai nọ do cấp dưới biếu với giọng khá hào hứng cũng như thể hiện sự am hiểu về rượu ngoại....
(2) Câu chuyện thứ hai tôi muốn đề cập với các bạn thói quen đọc sách của người Do Thái. "Trong mỗi
gia đình Do Thái luôn luôn có 1 tủ sách được truyền từ đời này sang đời khác. Tủ sách phải được đặt ở vị
trí đâu giường để trẻ nhỏ dễ nhìn, dễ thấy từ khi còn nằm nôi. Để sách hấp dẫn trẻ, phụ huynh Do Thái
thường nhỏ nước hoa lên sách để tạo mùi hương cho các em chú ý." Tác giả Nguyễn Hương trong bài
"Người Việt ít đọc sách: Cần những chính sách để thay đổi toàn diện" (đăng trên trang tin điện tử
Cinet.com của Bộ VH-TT-DL) kể với chúng ta như vậy.
(3) Câu chuyện về cái "tủ rượu" của ông tá hải quân trong câu chuyện đầu bài và cái "tủ sách" của
người Do Thái, hay câu chuyện "văn hóa đọc" của người Việt Nam có mối liên hệ chặt chẽ với khoảng
cách phát triển hiện tại giữa chúng ta với thế giới. Để đất nước và con người Việt Nam phát triển về mọi
mặt, bền vững, việc đầu tiên là phải làm sao để "văn hóa đọc" của người Việt lan tỏa và thăng hoa, tạo
thói quen đọc sách và yêu sách. Muốn phát triển như Âu-Mỹ, Nhật hay người Do Thái, trước hết phải học
hỏi văn hóa đọc từ họ. Phải làm sao nhà nhà đều có "tủ sách" để tự hào và gieo hạt, chứ không phải là
"tủ rượu" để khoe mẽ vật chất và phô trương cái tư duy trọc phú. Mọi thay đổi phải bắt đầu từ thế hệ trẻ."
(Tủ rượu của người Việt và tủ sách của người Do Thái) Báo điện tử vanhoagiaoduc.vn)
Câu 66: Nội dung chính của đoạn trích trên là gì?
A. Không nên khoe mẽ phô trương vật chất
B. Mỗi nhà cần xây dựng một tủ sách
C. Thói quen đọc sách của người Do Thái
D. Văn hóa đọc sách ở Việt Nam cần được trau dồi và phát hiển
Câu 67: Theo đoạn trích, tại sao tủ sách của người Do Thái thường được đặt ở đầư giường?
A. Để trẻ em ngửi được mùi nước hoa trên sách
B. Một kiểu trang trí nội thất của người Do Thái
C. Để nhấn mạnh truyền thống của gia đình
D. Để trẻ nhỏ dễ nhìn, dễ thấy, dễ tiếp cận sách
Câu 68: Tác giả kể về tủ rượu ngoại của người bạn mình với mục đích gì?
A. Để kể về trải nghiệm được thưởng thức rượu ngon của mình
B. Để liên hệ tới sự trân trọng và am hiểu về sách
C. Để lên án sự khoe mẽ vật chất và phô trương
D. Để chứng tỏ đất nước Việt Nam đang ngày càng phát triển và giàu có
Câu 69: Cụm từ "tư duy trọc phú" trong đoạn trích trên có ý nghĩa gì?
A. Coi trọng tiền bạc hơn học thức B. Thích khoe mẽ, phô trương
C. Giàu có nhưng dốt nát D. Kiêu căng, hợm hĩnh
Câu 70: Nhận định nào dưới đây KHÔNG đúng với đoạn trích trên?
A. Ở Do Thái, cha mẹ thường rèn cho con cái thói quen đọc sách từ nhỏ
B. Người Việt cần tự tạo dựng thói quen đọc sách
C. Người Việt thích khoe vật chất, không đề cao giá trị của sách
D. Mỗi gia đình người Việt nên xây dựng "tủ sách" thay vì "tủ rượu"
Câu 71: Xác định một từ/cụm từ SAI về ngữ pháp/ hoặc ngữ nghĩa/ logic/ phong cách
Tác phẩm Những đứa con trong gia đình thể hiện những đặc sắc về nghệ thuật truyện ngắn của Nguyễn
Thi: trần thuật qua dòng tưởng tượng của nhân vật, khắc họa và miêu tả tâm lí sắc sảo, ngôn ngữ phong
phú, góc cạnh và đậm chất Nam Bộ.
A. trần thuật B. tưởng tượng C. góc cạnh D. sắc sảo
Câu 72: Xác định một từ/cụm từ SAI về ngữ pháp/ hoặc ngữ nghĩa/ logic/ phong cách
Rừng xà nu là một thiên truyện mang ý nghĩa của một khúc sử thi trong văn xuôi hiện đại, tái hiện được
vẻ đẹp tráng lệ, hào hoa của núi rừng, con người và truyền thống văn hóa Tây Nguyên.
A. sử thi B. văn hóa C. tráng lệ D. hào hoa
Câu 73: Xác định một từ/cụm từ SAI về ngữ pháp/ hoặc ngữ nghĩa/ logic/ phong cách
Truyện ngắn Vợ nhặt của Kim Lân không chỉ miêu tả tình cảnh thê lương của người nông dân nước ta
trong nạn đói khủng khiếp năm 1945 mà còn thể hiện được bản chất tốt đẹp và sức sống dai dẳng của họ.
A. thê lương B. tốt đẹp C. dai dẳng D. khủng khiếp
Câu 74: Xác định một từ/cụm từ SAI về ngữ pháp/ hoặc ngữ nghĩa/ logic/ phong cách
Trong đời sống văn học, nếu tác giả là người sáng tạo văn học thì tác phẩm là phương tiện truyền thông
của văn học và người đọc là chủ thể tiếp nhận văn học.
A. sáng tạo văn học B. đời sống văn học
C. phương tiện truyền thông D. chủ thể tiếp nhận
Câu 75: Xác định một từ/cụm từ SAI về ngữ pháp/ hoặc ngữ nghĩa/ logic/ phong cách
Chữ Nôm là thành qưả văn hóa lớn lao, biểu hiện ý thức độc lập tự chủ của dân tộc và là phương tiện
sáng tạo nên một nền văn học chữ Nôm ưu Viêt.
A. thành quả B. ưu Việt C. phương tiện D. độc lập tự chủ
Câu 76: Tác phẩm nào dưới đây KHÔNG; cùng thể loại với các tác phẩm còn lại?
A. Chữ người tử tù B. Vợ chồng A Phủ
C. Vĩnh biệt Cửu Trùng Đài D. Hai đứa trẻ
Câu 77: Tác giả nào dưới đây KHÔNG thuộc phong trào thơ Mới
A. Nguyễn Bính B. Thế Lữ C. Xuân Diệu D. Nguyễn Khuyến
Câu 78: Chọn một từ mà nghĩa của nó KHÔNG cùng nhóm với các từ còn lại.
A. Thành tựu B. Hiệu quả C. Thành tích D. Thành quả
Câu 79: Chọn một từ mà nghĩa của nó KHÔNG cùng nhóm với các từ còn lại.
A. Xem B. Quan sát C. Thấy D. Nhìn
Câu 80: Chọn một từ mà nghĩa của nó KHÔNG cùng nhóm với các từ còn lại.
A. Bâng khuâng B. Náo nức C. Hồi hộp D. Lom khom
Câu 81: Tiểu thuyết Số đỏ của Vũ Trọng Phụng là một tiểu thuyết …………. dùng hình thức giễu nhại để
lật tây sự giả dối, bịp bợm của xã hội trưởng giả những năm trước Cách mạng.
A. hiện thực B. trào phúng C. trào lộng D. châm biếm
Câu 82: Điền từ/ cụm từ thích hợp nhất để điền vào chỗ trống trong câu dưới đây.
………… là toàn bộ những nhân tố xã hội, địa lí, chính trị, kinh tế, văn hóa, phong tục, tập quán,... của
cộng đồng ngôn ngữ. Nó tạo nên bối cảnh văn hóa của một đơn vị ngôn ngữ, một sản phẩm ngôn ngữ.
A. Bối cảnh giao tiếp rộng B. Bối cảnh giao tiếp hẹp
C. Văn cảnh D. Ngữ cảnh
Câu 83: Điền từ/ cụm từ thích hợp nhất để điền vào chỗ trống trong câu dưới đây.
Nam Cao là nhà văn hiện thực lớn, một nhà nhân đạo của nghĩa lớn. Ông có nhiều đóng góp quan trọng
đối với việc hoàn thiện truyện ngắn và tiểu thuyết Việt Nam trên quá trình ………… ở nửa đầu thế kỉ
XX.
A. thi vị hóa B. hiện đại hóa C. cách tân D. cá tính hóa
Câu 84: Điền từ/ cụm từ thích hợp nhất để điền vào chỗ trống trong câu dưới đây.
Truyện ngắn Chí Phèo của Nam Cao đã khái quát một hiện tượng xã hội ở nông thôn Việt Nam trước
Cách mạng: một bộ phận nông dân lao động lương thiện bị đẩy vào con đường
A. tha hóa - lưu manh hóaB. bần cùng hóa - quỷ hóa
C. nghèo đói - tha hóa D. cùng cực - lưu manh
Câu 85: Điền từ/ cụm từ thích hợp nhất để điền vào chỗ trống trong câu dưới đây.
Theo báo cáo tình hình trẻ em thế giới 2006 được UNICEF …………. ngày 11-12, trong vòng nhiều
năm qua, Việt Nam luôn dẫn đầu khu vực châu Á - Thái Bình Dương về các chỉ số bình đẳng giới.
A. giới thiệu B. truyền ra C. báo cáo D. công bố
Câu 86: Đọc đoạn trích sau đây và trả lời câu hỏi:
Lát lâu sau mụ lại mới nói tiếp:
- Mong các chú cách mạng thông cảm cho, đám đàn bà hàng chài ở thuyền chúng tôi cần phải có người
đàn ông để chèo chống phong ba, để cùng làm ăn nuôi nấng đặng một sắp con, nhà nào cũng trên dưới
chục đứa. Ông trời sinh ra người đàn bà là để đẻ con, rồi nuôi con cho đến khi khôn lớn cho nên phải
gánh lấy cái khổ. Đàn bà ở thuyền chúng tôi phải sống cho con chứ không thể sống cho mình như ở trên
đất được! Mong các chú lượng tình cho cái sự lạc hậu. Các chú đừng bắt tôi bỏ nó! - Lần đầu tiên trên
khuôn mặt xấu xí của mụ chợt ửng sáng lên như một nụ cười - vả lại, ở trên chiếc thuyền cũng có lúc vợ
chồng con cái chúng tôi sống hòa thuận, vui vẻ.
- Cả đời chị có một lúc nào thật vui không? Đột nhiên tôi hỏi.
- Có chứ, chú! Vui nhất là lúc ngồi nhìn đàn con tôi chúng nó được ăn no...
Viên chánh án huyện rời chiếc bàn xếp đến phát ngốt lên những chồng hồ sơ, giấy má. Đẩu đi đi lại lại
trong phòng, hai tay thọc sâu vào hai bên túi chiếc quan quân phục đã cũ. Một cái gì mới vừa vỡ ra trong
đầu vị Bao Công của cái phố huyện vùng biển, lúc này trông Đẩu rất nghiêm nghị và đầy suy nghĩ.
(Chiếc thuyền ngoài xa - Nguyễn Minh Châu)
Trong đoạn trích trên, "một cái gì mới vừa vỡ ra trong đầu vị Bao Công của cái phố huyện vùng biển" là
điều gì?
A. Cuộc sống của người dân vùng biển còn quá nhiều khó khăn
B. Người phụ nữ vùng biển luôn sống nhẫn nhục, cam chịu
C. Tình yêu thương vô bờ bến của người đàn bà hàng chài với những đứa con
D. Không thể đơn giản, phiến diện trong việc nhìn nhận cuộc sống và con người
Câu 87: Đọc đoạn trích sau đây và trả lời câu hỏi:
Dẫu xuôi về phương Bắc
Dẫu ngược về phương Nam
Nơi nào em cũng nghĩ
Hướng về anh - một phương
(Sóng - Xuân Quỳnh)
Những biện pháp tu từ nào được sử dụng trong đoạn trích trên?
A. Điệp cấu trúc, đối lập B. Ẩn dụ, điệp cấu trúc
C. Ẩn dụ, đăng đối D. Đối lập, liệt kê
Câu 88: Đọc đoạn trích sau đây và trả lời câu hỏi:
Tiếng trống thu không trên cái chòi của huyện nhỏ; từng tiếng một vang ra để gọi buổi chiều. Phương
tây đỏ rực như lửa cháy và những đám mây ánh hồng như hòn than sắp tàn. Dãy tre làng trước mặt đen
lại và cắt hình rõ rệt trên nền trời. Chiều, chiều rồi. Một chiều êm ả như ru, văng vẳng tiếng ếch nhái kêu
ran ngoài đồng ruộng theo gió nhẹ đưa vào. Trong cửa hàng hơi tối muỗi đã bắt đầu vo ve. Liên ngồi yên
lặng bên mấy quả thuốc sơn đen; đôi mắt chị bóng tối ngập đầy dần và cái buồn của buổi chiều quê thấm
thía vào tâm hồn ngây thơ của chị; Liên không hiểu sao, nhưng chị thấy lòng buồn man mác trước cái giờ
khắc của ngày tàn.
(Hai đứa trẻ - Thạch Lam)
Đoạn trích trên sử dụng phương thức biểu đạt chính nào?
A. Tự sự B. Miêu tả C. Biểu cảm D. Nghị luận
Câu 89: Đọc đoạn trích sau đây và trả lời câu hỏi:
Hồn Trương Ba: (sau một lát) Ông Đế Thích ạ, tôi không thể tiếp tục mang thân anh hàng thịt được
nữa, không thể được!
Đế Thích: Sao thế? Có gì không ổn đâu!
Hồn Trương Ba: Không thể bên trong một đằng, bên ngoài một nẻo được. Tôi muốn được là tôi toàn
vẹn.
Đế Thích: Thế ông ngỡ tất cả mọi người đều được là mình toàn vẹn ư? Ngay cả tôi đây. Ở bên ngoài,
tôi đâu có được sống theo những điều tôi nghĩ bên trong. Mà cả Ngọc Hoàng nữa, chính người lắm khi
cũng phải khuôn ép mình cho xứng với danh vị Ngọc Hoàng. Dưới đất, trên trời đều thế cả, nữa là ông.
Ông bị gạch tên khỏi sổ Nam Tào. Thân thể thật của ông đã tan rữa trong bùn đất, còn chút hình thù gì
của ông đâu!
Hồn Trương Ba: Sống nhờ vào đồ đạc, của cải người khác, đã là chuyện không nên, đằng này đến cái
thân tôi cũng phải sống nhờ anh hàng thịt. Ông chỉ nghĩ đơn giản là cho tôi sống, nhưng sống như thế
nào thì ông chẳng cần biết!
(Hồn Trương Ba, da hàng thịt - Lưu Quang Vũ)
Câu nói "Không thể bên trong một đằng, bên ngoài một nẻo được. Tôi muốn được là tôi toàn vẹn." của
hồn Trương Ba trong đoạn trích trên có ý nghĩa gì?
A. Con người sống phải có khát vọng và lý tưởng
B. Con người phải có cuộc sống đầy đủ về vật chất và tinh thần
C. Con người phải thống nhất, hài hòa giữa tâm hồn và thể xác
D. Con người phải có sự thống nhất giữa hành động và suy nghĩ
Câu 90: Đọc đoạn trích sau đây và trả lời câu hỏi:
Sông Mã xa rồi Tây Tiến ơi!
Nhớ về rừng núi, nhớ chơi vơi.
Sài Khao sương lấp đoàn quân mỏi,
Mường Lát hoa về trong đêm hơi.
(Tây Tiến - Quang Dũng)
Theo đoạn trích trên, điều gì đã khơi nguồn nỗi nhớ của tác giả về đoàn binh Tây Tiến?
A. Sông Mã B. Rừng núi C. Sài Khao D. Mường Lát
Câu 91: Đọc đoạn trích sau đây và trả lời câu hỏi:
Thôn Đoài ngồi nhớ thôn Đông,
Một người chín nhớ mười mong một người.
Gió mưa là bệnh của giời,
Tương tư là bệnh của tôi yêu nàng.
Hai thôn chung lại một làng,
Cớ sao bên ấy chẳng sang bên này?
Ngày qua ngày lại qua ngày,
Lá xanh nhuộm đã thành cây lá vàng.
(Tương tư - Nguyễn Bính)
Đoạn trích trên được viết theo thể thơ nào?
A. Tự do B. Lục bát C. Song thất lục bát D. Thất ngôn bát cú
Câu 92: Đọc đoạn trích sau đây và trả lời câu hỏi:
"Mưa đổ bụi êm êm trên bến vắng
Đò biếng lười nằm mặc nước sông trôi
Quán tranh đứng im lìm trong vắng lặng
Bên chòm xoan hoa tím rụng tơi bời"
(Chiều xuân - Anh Thơ)
Biện pháp tu từ nào được sử dụng trong đoạn trích trên?
A. Nhân hóa B. Ẩn dụ C. Hoán dụ D. Liệt kê
Câu 93: Đọc đoạn trích sau đây và trả lời câu hỏi:
Năm 56, cô bán ngôi nhà ở Hàng Bún cho một người bạn mới ở kháng chiến về. Một năm sau có một
cán bộ đến hỏi về nhà cửa và có nhắc tới ngôi nhà ở Hàng Bún. Cô trả lời tỉnh khô: "Xin mời anh tới
ngôi nhà anh vừa nói, hỏi thẳng chủ nhà xem họ trả lời ra sao. Nếu còn thắc mắc xin mời anh trở lại".
Cũng trong năm 56, ông chú tôi muốn mua một cái máy in nhỏ để kinh doanh trong ngành in vì chế độ
mới không cho phép ông mở trường tư thục. Bà vợ hỏi lại: "Ông có đứng máy được không?" - Ồng chồng
trả lời: "Không" - "Ông có sắp chữ được không?" - "Không" - "Ông sẽ phải thuê thợ chứ gì. Đã có thợ
tất có chủ, ông muốn làm một ông chủ dưới chế độ này à?”. Ông chồng tính vốn nhát, rút lui ngay.
(Một người Hà Nội - Nguyễn Khải)
Nhân vật cô Hiền trong đoạn trích trên là một người như thế nào?
A. Bản lĩnh, thức thời B. Bảo thủ, khó tính
C. Trầm tĩnh, khiêm tốn D. Dịu dàng, nhẫn nhịn
Câu 94: Đọc đoạn trích sau đây và trả lời câu hỏi:
Bà lão cúi đâu nín lặng. Bà lão hiểu rồi. Lòng người mẹ nghèo khổ ấy còn hiểu ra biết bao nhiêu cơ sự,
vừa ai oán vừa xót thương cho số kiếp đứa con mình. Chao ôi, người ta dựng vợ gả chồng cho con là lúc
trong nhà ăn nên làm nổi, những mong sinh con đẻ cái mở mặt sau này. Còn mình thì... Trong kẽ mắt kèm
nhèm của bà rủ xuống hai dòng nước mắt... Biết rằng chúng nó có nuôi nổi nhau sống qua được cơn đói
khát này không?
( Vợ nhặt - Kim Lân)
Đoạn trích trên thể hiện tâm trạng gì của bà cụ Tứ khi thấy Tràng dẫn người "vợ nhặt" về?
A. Lo lắng, xót thương B. Tức giận, phản đối
C. Thất vọng, chán nản D. Bồn chồn, phấp phỏng
Câu 95: Đọc đoạn trích sau đây và trả lời câu hỏi:
Trên Tây Bắc! Ôi mười năm Tây Bắc
Xứ thiêng liêng rừng núi đã anh hùng
Nơi máu rỏ tâm hồn ta thấm đất
Nay dạt dào đã chín trái đầu xuân.
Ơi kháng chiến! Mười năm qua như ngọn lửa
Nghìn năm sau, còn đủ sức soi đường,
Con đã đi nhưng con cần vượt nữa
Cho con về gặp lại mẹ yêu thương.
(Tiếng hát con tàu - Chế Lan Viên)
Cụm từ "chín trái đầu xuân" trong đoạn trích trên mang ý nghĩa gì?
A. Rừng núi Tây Bắc có nhiều hoa trái chín vào mùa xuân
B. Tây Bắc, mảnh đất bị tàn phá ngày xưa đã tự hồi phục lại
C. Trở lại Tây Bắc, tâm hồn nhà thơ vui như trái chín mùa xuân
D. Niềm tin của nhà thơ vào ngày mai tươi đẹp của đất nước
Câu 96: Đọc đoạn trích sau đây và trả lời câu hỏi:
Xuân đương tới, nghĩa là xuân đương qua,
Xuân còn non, nghĩa là xuân sẽ già,
Mà xuân hết, nghĩa là tôi cũng mất.
Lòng tôi rộng, nhưng lượng trời cứ chật,
Không cho dài thời trẻ của nhân gian,
Nói làm chi rằng xuân vẫn tuần hoàn,
Nếu tuổi trẻ chẳng hai lần thắm lại!
Còn trời đất, nhưng chẳng còn tôi mãi,
Nên bâng khuâng tôi tiếc cả đất trời.
(Vội vàng - Xuân Diệu)
Cảm nhận về dòng chảy của thời gian, trong đoạn trích trên nhà thơ "tiếc" nhất điều gì?
A. Cuộc đời B. Tuổi trẻ C. Thời gian D. Mùa xuân
Câu 97: Đọc đoạn trích sau đây và trả lời câu hỏi:
Ta về, mình có nhớ ta
Ta về, ta nhớ những hoa cùng người.
Rừng xanh hoa chuối đỏ tươi
Đèo cao nắng ánh dao gài thắt lưng.
Ngày xuân mơ nở trắng rừng
Nhớ người đan nón chuốt từng sợi giang.
Ve kêu rừng phách đổ vàng
Nhớ cô em gái hái măng một mình.
Rừng thu trăng rọi hoà bình
Nhớ ai tiếng hát ân tình thuỷ chung.
(Việt Bắc - Tố Hữu)
Bức tranh tứ bình bốn mùa trong đoạn trích trên được sắp xếp theo trình tự nào?
A. Xuân - hè - thu - đông B. Hè - xuân - đông - thu
C. Thu - hè - xuân - đông D. Đông - xuân - hè - thu
Câu 98: Đọc đoạn trích sau đây và trả lời câu hỏi:
Quyện điểu quy lâm tầm túc thụ
Cô vân mạn mạn độ thiên không.
(Chiều tối - Hồ Chí Minh)
Âm hưởng chủ đạo của hai câu thơ trên là gì?
A. Phấp phỏng, âu lo B. Cô đơn, trống vắng
C. Mệt mỏi, cô quạnh D. Chán nản, thất vọng
Câu 99: Đọc đoạn trích sau đây và trả lời câu hỏi:
Lúc ấy đã khuya. Trong nhà ngủ yên. Mị trở dậy thôi lửa, ngọn lửa bập bùng sáng lên. Mị trông sang
thấy hai mắt A Phủ cũng vừa mở. Dòng nước mắt lấp lánh bò xuống hai hõm má đã xám đen. Thấy tình
cảnh thế, Mị chợt nhớ đêm năm trước, A Sử trói Mị, Mị cũng phải trói đứng thế kia. Nước mắt chảy
xuống miệng, xuống cổ, không biết lau đi được. Trời ơi nó bắt trói đứng người ta đến chết. Nó bắt mình
chết cũng thôi. Nó đã bắt trói đến chết người đàn bà ngày trước ở cái nhà này. Chúng nó thật độc ác. Chỉ
đêm mai là người kia chết, chết đau, chết đói, chết rét, phải chết. Ta là thân đàn bà, nó đã bắt về trình ma
rồi, chỉ còn biết đợi ngày rũ xương ở đây thôi... Người kia việc gì mà phải chết. A Phủ... Mị phảng phất
nghĩ như vậy.
Đám than đã vạc hẳn lửa. Mị không thổi cũng không đứng lên. Mị nhớ lại đời mình. Mị tưởng tượng
như có thể một lúc nào, biết đâu A Phủ chẳng trốn được rồi, lúc đó bố con thống lý sẽ đổ là Mị đã cởi
trói cho nó, Mị liền phải trói thay vào đây. Mị chết trên cái cọc ấy. Nghĩ thế, nhưng làm sao Mị cũng
không thấy sợ...
( Vợ chồng A Phủ - Tô Hoài)
Bút pháp nghệ thuật nổi bật nhất của tác giả trong đoạn trích là gì?
A. Chọn chi tiết, hình ảnh ấn tượng
B. Xây dựng tình huống truyện độc đáo
C. Miêu tả tâm lí nhân vật sắc sảo
D. Sử dụng từ ngữ độc đáo
Câu 100: Đọc đoạn trích sau đây và trả lời câu hỏi:
Đôi khi cuộc sống dường như muốn cố tình đánh ngã bạn. Nhưng hãy đừng mất lòng tin. Tôi biết chắc
chắn rằng, điều duy nhất đã giúp tôi tiếp tục bước đi chính là tình yêu của tôi dành cho những gì tôi đã
làm. Các bạn phải tìm ra được cái các bạn yêu quý. Điều đó luôn đúng cho công việc và cho cả những
người thân yêu của bạn. Công việc sẽ chiếm phần lớn cuộc đời bạn và cách duy nhất để thành công một
cách thực sự là hãy làm những việc mà bạn tin rằng đó là những việc tuyệt vời. Và cách để tạo ra những
công việc tuyệt vời là bạn hãy yêu việc mình làm. Nếu như các bạn chưa tìm thấy nó, hãy tiếp tục tìm
kiếm. Đừng bỏ cuộc bởi vì bằng trái tim bạn, bạn sẽ biết khi bạn tìm thấy nó. Và cũng sẽ giống như bất kỳ
một mối quan hệ nào, nó sẽ trở nên tốt dần lên khi năm tháng qua đi. Vì vậy hãy cố gắng tìm kiếm cho
đến khi nào bạn tìm ra được tình yêu của mình, đừng từ bỏ.
(Những bài phát biểu nổi tiếng - Steve Jobs)
Nội dung chính của đoạn trích trên là gì?
A.. Hãy chọn công việc mình yêu thích và làm việc với niềm say mê, hứng thú.
B. Đừng dễ dàng bỏ cuộc và đánh mất niềm tin vào cuộc sống.
C. Cố gắng tìm kiếm cho đến khi nào tìm ra được tình yêu đích thực của mình.
D. Đôi khi cuộc sống dường như muốn cố tình làm ta gục ngã.

PHẦN 3: KHOA HỌC


Lĩnh vực: Khoa học tự nhiên và xã hội (50 câu hỏi - 60 phút)
Câu 101: Sắp xếp thông tin ở cột I với cột II sau đây để xác định đúng tiến trình thống nhất đất nước về
mặt nhà nước (1975 -1976).

I II

1. Cuộc Tổng tuyển cử bầu Quốc hội chung trong cả nước.

2. Kì họp thứ nhất Quốc hội khóa VI ở Hà Nội.

3. Nghị quyết Hội nghị lần thứ 24 Ban Chấp hành Trung ương Đảng.

4. Hội nghị Hiệp thương chính trị thống nhất đất nước tại Sài Gòn.

A. 3, 4, 1, 2. B. 2, 1, 4, 3. C. 4, 3, 1, 2. D. 1, 3, 4, 2.
Câu 102: Dựa vào thông tin được cung cấp để trả lời câu hỏi sau đây:
Bảng: Tốc độ tăng trưởng GDP của Mĩ giai đoạn 1950 -1975 (%)

Năm Tốc độ tăng trưởng GDP

1950 8,7

1955 7,1

1960 2,6

1965 6,5

1970 0.2

1975 -0,2

(US GDP by Year Compared to Recessions and Events, https://www.thebaiance.com)


Kinh tế Mĩ phát triển mạnh mẽ nhất trong giai đoạn nào?
A. Giai đoạn 1950 -1955. B. Giai đoạn 1955 - 1960.
C. Giai đoạn 1960 -1965. D. Giai đoạn 1970 -1975.
Câu 103: Với hiệp ước nào dưới đây, triều đình nhà Nguyễn đã chính thức thừa nhận sáu tỉnh Nam Kì là
đất thuộc Pháp?
A. Hiệp ước Nhâm Tuất. B. Hiệp ước Giáp Tuất.
C. Hiệp ước Hácmăng. D. Hiệp ước Patonốt.
Câu 104: Đầu thế kỉ XX, quốc gia nào dưới đây đã tiến hành nhiều biện pháp nhằm biến Mĩ Latinh thành
"sân sau" của mình?
A. Anh. B. Pháp. C. Đức. D. Mĩ.
Câu 105: Dựa vào thông tin được cung cấp sau đây để trả lời câu hỏi:
"Mặc dù có nhiều tổn thất và hạn chế, song ý nghĩa của cuộc tiến công này vẫn hết sức to lớn, đã làm
lung lay ý chí xâm lược của quân Mĩ, buộc Mĩ phải tuyên bố "phi Mĩ hóa" chiến tranh xâm lược (tức thừa
nhận sự thất bại của "Chiến tranh cục bộ), chấm dứt không điều kiện chiến tranh phá hoại miền Bắc, chấp
nhận đến đàm phán ở Pari để bàn về chấm dứt chiến tranh ở Việt Nam..."
(Sách giáo khoa Lịch sử 12, trang 177)
Nội dung trên phản ánh về thắng lợi nào của dân tộc Việt Nam trong cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu
nước (1954 - 1975)?
A. Cuộc Tiến công chiến lược xuân - hè năm 1972.
B. Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy mùa Xuân năm 1975.
C. Cuộc tiến công chiến lược đông - xuân 1966 -1967.
D. Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân năm 1968.
Câu 106: Nội dung nào dưới đây phản ánh điểm tương đồng giữa Cương lĩnh chính trị (2/1930) và Luận
cương chính trị (10/1930) của Đảng?
A. Xác định nhiệm vụ chiến lược của cách mạng là đánh đổ phong kiến và đế quốc Pháp.
B. Xác định động lực của cách mạng là giai cấp công nhân, nông dân, tiểu tư sản, trí thức.
C. Xác định lãnh đạo cách mạng là liên minh công - nông với đội tiên phong là Đảng Cộng sản.
D. Khẳng định cách mạng Đông Dương là một bộ phận khăng khít của cách mạng thế giới.
Câu 107: Sau Cách mạng tháng Tám năm 1945, quân đội những nước nào dưới đây đã vào nước ta với
danh nghĩa giải giáp phát xít Nhật?
A. Anh, Pháp. B. Mĩ, Liên Xô.
C. Pháp, Trung Hoa Dân quốc. D. Anh, Trung Hoa Dân quốc.
Câu 108: Chiến lược chiến tranh nào của Mĩ ở Việt Nam chủ yếu được thực hiện bằng lực lượng quân
Mĩ?
A. Chiến lược "Chiến tranh đặc biệt".
B. Chiến lược "Chiến tranh cục bộ".
C. Chiến lược "Việt Nam hóa chiến tranh".
D. Chiến lược "Đông Dương hóa chiến tranh".
Dựa vào thông tin được cung cấp sau đây để trả lời từ câu hỏi số 109 đến câu số 110:
Do ảnh hưởng của cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới, từ năm 1930, kinh tế Việt Nam bước vào thời kỳ
suy thoái. Trong nông nghiệp, lúa gạo bị sụt giá, ruộng đất bị bỏ hoang. Hoạt động sản xuất công nghiệp
bị suy giảm. Năm 1929, tổng giá trị khai khoáng của Đông Dương là 18 triệu đồng, năm 1933 chỉ còn 10
triệu đồng. Trong thương nghiệp, xuất nhập khẩu đình đốn, hàng hóa khan hiếm, giá cả đắt đỏ. Hậu quả
của cuộc khủng hoảng kinh tế ở Việt Nam rất nặng nề so với các nước thuộc địa khác của Pháp cũng như
các nước trong khu vực.
(Sách giáo khoa lịch sử 12, trang 90)
Câu 109. Cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới (1923 - 1933) ở các nước tư bản ảnh hưởng đến tất cả các
lĩnh vực kinh tế của Việt Nam vì
A. Việt Nam cũng đi theo con đường tư bản chủ nghĩa.
B. kinh tế Việt Nam chịu ảnh hưởng kinh tế của Pháp.
C. kinh tế Việt Nam hoàn toàn phụ thuộc vào kinh tế Pháp.
D. Việt Nam là thị trường của các nước tư bản.
Câu 110. Cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới (1923 - 1933) ảnh hưởng lớn nhất đến lĩnh vực kinh tế nào
sau đây ở Việt Nam?
A. Nông nghiệp. B. Công nghiệp. C. Thương nghiệp. D. Thủ công nghiệp.
Câu 111: Các nông sản chính của các đồng bằng Hoa Trung, Hoa Nam?
A. Lúa gạo, ngô. B. Chè, bông. C. Ngô, lúa mì. D. Củ cải đường, mía.
Câu 112: Tiền thân của Liên minh Châu Âu ra đời vào năm nào sau đây?
A. 1951. B. 1958. C. 1957. D. 1967.
Câu 113: Biện pháp nào sau đây là quan trọng nhất để phòng chống khô hạn ở nước ta?
A. Xây dựng công trình thủy lợi. B. Chuyển đổi cơ cấu mùa vụ.
C. Thực hiện tốt công tác dự báo. D. Tạo ra các giống cây chịu hạn.
Câu 114: Biển Đông là biển bộ phận của
A. Đại Tây Dương. B. Bắc Băng Dương,
C. Ấn Độ Dương. D. Thái Bình Dương.
Câu 115: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 15, cho biết các đô thị nào có số dân trên
1 000 000 người?
A. Hà Nội, Hải Phòng, Đà Nang. B. Hà Nội, Hải Phòng, TP. Hồ Chí Minh,
C. Hà Nội, Đà Nắng, Cần Thơ. D. Hà Nội, Biên Hoà, TP. Hồ Chí Minh.
Câu 116: Cho biểu đồ về một số sản phẩm công nghiệp chế biến ở nước ta

(Nguồn: Số liệu theo Niên giám thống kê Việt Nam 2017, NXB Thống kê, 2018)
Biểu đồ thể hiện nội dung nào sau đây của nước ta?
A. Tốc độ tăng trưởng một số sản phẩm công nghiệp chế biến giai đoạn 2005 - 2017.
B. Chuyển dịch cơ cấu một số sản phẩm công nghiệp chế biến giai đoạn 2005 - 2017.
C. Tình hình phát triển một số sản phẩm công nghiệp chế biến giai đoạn 2005 - 2017.
D. Quy mô và cơ cấu một số sản phẩm công nghiệp chế biến giai đoạn 2005 - 2017.
Câu 117: Nguyên nhân nào sau đây là chủ yếu nhất làm giảm tỉ trọng nông - lâm - ngư nghiệp trong cơ
cấu lao động của nước ta hiện nay?
A. Quá trình đô thị hóa diễn ra mạnh.
B. Tác động của công nghiệp hóa, hiện đại hóa.
C. Đẩy mạnh xây dựng nông thôn mới.
D. Cơ sở hạ tầng ngày càng được hoàn thiện.
Câu 118: Nhân tố nào sau đây là chủ yếu nhất làm cho Hà Nội có công nghiệp chế biến sữa phát triển
mạnh?
A. Lao động có chuyên môn tốt. B. Cơ sở chăn nuôi phát triển mạnh.
C. Thị trường tiêu thụ rộng lớn. D. Cơ sở hạ tầng được đầu tư nhiều.
Câu 119: Việc đẩy mạnh sản xuất cây công nghiệp và cây đặc sản ở Trung du và miền núi Bắc Bộ có tác
động chủ yếu nào sau đây đối với phát triển kinh tế - xã hội?
A. Mở rộng các hoạt động dịch vụ. B. Đẩy mạnh phát triển công nghiệp.
C. Tăng cường xuất khẩu lao động. D. Phát triển nông nghiệp hàng hóa.
Câu 120: Khó khăn lớn nhất đối với phát triển nông nghiệp ở Đồng bằng sông Cửu Long vào mùa khô là
A. thiếu nước ngọt trầm trọng. B. xâm nhập mặn và phèn.
C. triều cường xảy ra mạnh. D. nguy cơ cháy rừng lớn.
Câu 121: Có hai thanh kim loại M, N bề ngoài giống hệt nhau. Khi đặt chúng gần nhau (hình vẽ) thì
chúng hút nhau. Tình huống nào sau đây không thể xảy ra?

A. Đó là hai nam châm mà hai đầu gần nhau là hai cực khác tên.
B. M là sắt, N là thanh nam châm.
C. M là thanh nam châm, N là thanh sắt.
D. Đó là hai thanh nam châm mà hai đầu gần nhau là hai cực Bắc.
Câu 122: Vị trí vật thật và ảnh của nó qua thấu kính ở hình nào dưới đây không đúng?

A. Hình 1. B. Hình 2. C. Hình 3. D. Hình 4.


Câu 123: Một dây dẫn thẳng được đặt vuông góc với mặt phẳng hình vẽ. Đường sức từ quay ngược chiều
kim đồng hồ. Chiều đi của dòng điện là

A. đi vào mặt phẳng. B. đi ra khỏi mặt phẳng.


C. quay theo chiều kim đồng hồ. D. quay ngược chiều kim đồng hồ.
Câu 124: Cho một nguồn phát bức xạ điện từ chủ yếu (xem mỗi dụng cụ phát một bức xạ) gồm:
(I). Remote điều khiển từ xa.
(II). Đèn hơi thủy ngân.
(III). Máy chụp kiểm tra tổn thương xương ở cơ thể người.
(IV). Điện thoại di động.

Các bức xạ do các nguồn trên phát ra sắp xếp theo thứ tự tần số giảm dần là:
A. (IV), (I), (III), (II). B. (IV), (II), (I), (III). C. (III), (IV), (I), (II). D. (III), (II), (I),(IV).
Câu 125: Sóng âm lần lượt truyền trong các môi trường: kim loại, nước và không khí. Tốc độ truyền âm
có giá trị
A. lớn nhất khi truyền trong nước và nhỏ nhất khi truyền trong không khí.
B. lớn nhất khi truyền trong kim loại và nhỏ nhất khi truyền trong không khí.
C. lớn nhất khi truyền trong kim loại và nhỏ nhất khi truyền trong nước.
D. như nhau khi truyền trong ba môi trường.
Câu 126: Để xác định được mức độ cao của mực cà phê, nước ngọt, chất lỏng, trong lon, hộp;... người ta
sử dụng thiết bị cảm biến quang. Cảm biến quang là thiết bị nhạy sáng, khi ánh sáng chiếu vào thì kim
trên đồng hồ của nó nhảy số thể hiện tương ứng năng lượng mà ánh sáng chiếu vào. Để xác định khoảng
vân trong thí nghiệm giao thoa ánh sáng với khe I-âng người ta cũng sử dụng cảm biến quang. Biết
khoảng cách giữa hai khe là 1mm, khoảng cách từ hai khe đến màn quan sát là 2m. Nguồn sáng phát đồng
thời hai bức xạ có bước sóng 450 nm và 750 nm. Di chuyển cảm biến quang trên màn từ vân sáng trung
tâm ra xa. Vị trí cảm biến quang hiện số "0" lần đầu tiên cách vân sáng trung tâm một khoảng bằng

A. 4,75 mm. B. 1,25 mm. C. 3,25 mm. D. 2,25 mm.


Câu 127: Một con lắc lò xo đang dao động điều hòa. Hình bên là đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của động
năng Wđ của con lắc theo thời gian t. Biết t3 - t2 = 0,25 s. Giá trị của t4 - t1 là

A. 0,40 s. B. 0,50 s. C. 0,45 s. D. 0,54 s.


Câu 128: Mạch điện X (gồm 3 phần tử: R1, L1, C1 mắc nối tiếp) có tần số góc khi cộng hưởng là 1 = 94
rad/s và mạch điện Y (gồm 3 phần tử: R2, L2, C2 mắc nối tiếp) có tần số góc khi cộng hưởng là 2 = 76
rad/s. Biết L1 = 2L2. Mắc nối tiếp 2 mạch X và Y với nhau thì tần số góc khi cộng hưởng của mạch có giá
trị bằng bao nhiêu rad/s ? Làm tròn đến số thập phân thứ nhất.
Câu 129: Các bác sĩ chuyên ngành chẩn đoán hình ảnh cho biết phóng xạ có khả năng phá hủy cơ thể ở
cấp độ tế bào và phân tử, làm hư hại phân tử ADN . Các tế bào có ADN bị hư hại sẽ chết đi hoặc diễn ra
quá trình sửa chữa. Ở các cấp độ khác nhau, cơ thể chúng ta sẽ bị ảnh hưởng khác nhau. Hãy sắp xếp theo

thứ tự giảm dần về khả năng đâm xuyên của các tia phóng xạ , , sau đây?

A. , , . B. , , . C. , , . D. , , .

Câu 130: Trên hình vẽ, bộ pin có suất điện động 10 V, điện trở trong 1 ; A là ampe kế hoặc miliampe
kế có điện trở rất nhỏ; R là quang điện trở (khi chưa chiếu sáng giá trị là R1 và khi chiếu sáng giá trị là R2)
và L là chùm sáng chiếu vào quang điện trở. Khi không chiếu sáng vào quang điện trở thị số chỉ của
miliampe kế là 5 A và khi chiếu sáng thì số chỉ của ampe kế là 0,5A . Chọn kết luận đúng?

A. R1 = 2M ; R2 = 19 . B. R1 = 1,5M ; R2 = 19 .

C. R1 = 1,5M ; R2 = 14 . D. R1 = 2M ; R2 = 14 .
Câu 131: Hỗn hợp khí X gồm etilen và propin. Cho a mol X tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3
trong NH3, thu được 17,64 gam kết tủa. Mặt khác a mol X phản ứng tối đa với 0,34 mol
H2 (Ni,t°). (Cho biết nguyên tử khối của các nguyên tố: H=1; C=12; N=14; O=16; Ag=108.) Giá trị của a

A. 0,32. B. 0,34. C. 0,46. D. 0,22.
Câu 132: Cho dung dịch X lần lượt vào các dung dịch: KOH, HNO3,HCl, K2CO3. Kết quả thí nghiệm
được ghi theo bảng sau:

KOH HNO3 HCl K2CO3

(+): có xảy ra phản ứng


Dung dịch X (+) (-) (-) (+)
(-): không xảy ra phản ứng

Dung dịch X là dung dịch nào sau đây?


A. Dung dịch FeCl2. B. Dung dịch AgNO3.
C. Dung dịch Ca(HCO3)2.D. Dung dịch MgCl2.
Câu 133: Đốt cháy hoàn toàn một lượng hỗn hợp X chứa glucozo, fmctozo và saccarozo cần dùng vừa đủ
37,632 lít khí O2 (đktc) thu được CO2 và H2O. Cho toàn bộ sản phẩm cháy qua dung
dịch Ba(OH)2 dư thấy có m gam kết tủa xuất hiện. (Cho biết nguyên tử khối của các nguyên tố: H=1;
C=12; N=14; O=16; Ba=137.) Giá trị của m là
A. 220,64. B. 287,62. C. 330,96. D. 260,04.
Câu 134: Thủy phân hết m gam tetrapeptit Ala - Ala - Ala - Ala (mạch hở) thu được hỗn hợp gồm 5,696
gam Ala, 6,4 gam Ala - Ala và 5,544 gam Ala - Ala - Ala. (Cho biết nguyên tử khối của các nguyên tố:
H=1; C=12; N=14; O=16.) Giá trị của m là
A. 13,288. B. 18,120. C. 22,348. D. 16,308.
Câu 135: Một học sinh thực hiện thí nghiệm tổng hợp etyl axetat từ ancol etylic và axit axetic (xúc tác
axit H2SO4 ). Học sinh thu được hỗn hợp X gồm axit axetic, ancol etylic, etyl axetat và chất xúc tác.
Phương pháp tách nào dưới đây dùng để tách este ra khỏi hỗn hợp trên là thích hợp nhất?
A. Thêm dung dịch NaCl bão hòa và làm lạnh hỗn hợp X. Có lớp este không màu, mùi thơm nổi lên
trên.
B. Đun nóng hỗn hợp X, sau đó thu toàn bộ chất bay hơi vì etyl axetat dễ bay hơi hơn so với ancol
etylic và axit axetic.
C. Cho NaHCO3 rắn dư vào hỗn hợp X, axit axetic và H2SO4 phản ứng với NaHCO3 tạo muối, etyl
axetat không phản ứng và không tan trong nước tách ra khỏi hỗn hợp.
D. Rửa hỗn hợp với nước để loại xúc tác. Sau đó cô cạn hỗn hợp sau khi rửa thu được chất không bay
hơi là etyl axetat (vì etyl axetat có khối lượng phân tử lớn nên khó bay hơi).
Câu 136: Cho các polime sau: polietilen, tơ nitron, tơ nilon-6, cao su buna. Số polime được điều chế
bằng phản ứng trùng hợp là
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 137: Nung 6,58 gam Cu(NO3)2 trong bình kín không có không khí, sau một thời gian thu
được 4,96 gam chất rắn và hỗn hợp khí X. Hấp thụ hoàn toàn X vào nước để được 300 ml dung dịch Y.
(Cho biết nguyên tử khối của các nguyên tố: H=1; N=14; O=16; Cu=64.) pH của dung dịch Y là
A. 2. B. 4. C. 1. D. 3.
Câu 138: Cho phương trình ion rút gọn sau: H+ + OH- H2O. Phương trình trên không là phương trình
ion rút gọn của phản ứng hóa học nào dưới đây?
A. 2HNO3 + Ba(OH)2 Ba(NO3)2 +2H2O.
B. H2SO4 + 2NaOH 2H2O + Na2SO4.
C. 2KOH+2NaHSO4 2H2O + K2SO4 + Na2SO4.
D. H2SO4 +Ba(OH)2 BaSO4 +2H2O.

Câu 139: Cho cân bằng hóa học sau: 2SO2(k) + O2(k) 2SO3(k); H < 0.
Cho các biện pháp: (1) tăng nhiệt độ, (2) tăng áp suất chung của hệ phản ứng, (3) hạ nhiệt độ, (4) dùng
thêm chất xúc tác V2O5, (5) tăng nồng độ SO2, (6) giảm áp suất chung của hệ phản ứng. Những biện pháp
làm cân bằng trên chuyển dịch theo chiều thuận là:
A. (1), (2), (5). B. (2), (3), (5). C. (3), (4), (6). D. (1), (2), (4).
Câu 140: Đốt cháy hoàn toàn 8,58 gam triglixerit X, thu được H2O và 0,55 mol CO2. Cho 8,58 gam X tác
dụng với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được glixerol và m gam muối. Mặt khác, 8,58 gam X tác dụng
được tối đa với 0,02 mol Br2 trong dưng dịch. Giá trị của m bằng bao nhiêu? (Cho biết nguyên tử khối
của các nguyên tố: H=1; C=12; N=14; O=16; Na=23).
Câu 141: Nitơ được thực vật hấp thụ dưới dạng nào?
A. Dạng axit amin. B. Dạng khí N2.
C. Dạng NH4+ và NO3-. D. Dạng khí NO và NO2.
Câu 142: Động vật nào sau đây có dạ dày đơn?
A. Bò. B. Trâu. C. Ngựa. D. Cừu.
Câu 143: Khi nói về độ pH của máu ở người bình thường, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Độ pH trung bình dao động trong khoảng 5,0 - 6,0.
B. Hoạt động của thận có vai trò trong điều hòa độ pH.
C. Khi cơ thể vận động mạnh luôn làm tăng độ pH.
D. Giảm nồng độ CO2 trong máu sẽ làm giảm độ pH.
Câu 144: Dạng đột biến nào sau đây làm tăng số lượng alen của một gen trong tế bào nhưng không làm
tăng số loại alen của gen này trong quần thể?
A. Đột biến gen.
B. Đột biến đa bội.
C. Đột biến đảo đoạn nhiễm sắc thể.
D. Đột biến chuyển đoạn trong một nhiễm sắc thể.
Câu 145: Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng khi nói về mã di truyền và quá trình nhân đôi ADN?
I. Enzim ADN polimeraza làm nhiệm vụ tháo xoắn phân tử ADN và kéo dài mạch mới.
II. Kết thúc quá trình nhân đôi, từ một phân tử ADN tạo ra hai phân tử ADN con, trong đó có một phân tử
ADN mới và một phân tử ADN cũ.
III. Mỗi axit amin chỉ được mã hóa bởi một bộ ba.
IV. Số axit amin nhiều hơn số bộ ba mã hóa.
V. Có thể đọc mã di truyền từ bất cứ điểm nào trên mARN, chỉ cần theo chiều 5' - 3'.
VI. Mã di truyền có tính thoái hóa nghĩa là nhiều bộ ba khác nhau có thể cùng mã hóa cho một loại axit
amin.
A. 2. B. 3. C. 4 D. 1.
Câu 146: Khu sinh học nào sau đây có độ đa dạng sinh học cao nhất?
A. Rừng mưa nhiệt đới. B. Hoang mạc.
C. Rừng lá rộng ôn đới. D. Thảo nguyên.
Câu 147: Theo quan điểm của thuyết tiến hóa hiện đại, nguồn biến dị thứ cấp cung cấp nguyên liệu cho
quá trình tiến hóa là
A. biến dị tổ hợp. B. đột biến gen. C. đột biến NST. D. thường biến.
Câu 148: Phương pháp nào sau đây có thể tạo ra được nhiều con vật có kiểu gen giống nhau từ một phôi
ban đầu?
A. Lai tế bào sinh dưỡng. B. Gây đột biến nhân tạo.
C. Nhân bản vô tính. D. Cấy truyền phôi.
Câu 149: Trên tro tàn núi lửa xuất hiện quần xã tiên phong. Quần xã này sinh sống và phát triển làm tăng
độ ẩm và làm giàu thêm nguồn dinh dưỡng hữu cơ, tạo thuận lợi cho cỏ thay thế. Theo thời gian, sau cỏ là
trảng cây thân thảo, thân gỗ và cuối cùng là rừng nguyên sinh. Theo lí thuyết, khi nói về quá trình này, có
bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Đây là quá trình diễn thế sinh thái.
II. Rừng nguyên sinh là quần xã đỉnh cực của quá trình biến đổi này.
III. Độ đa dạng sinh học có xu hướng tăng dần trong quá trình biến đổi này.
IV. Một trong những nguyên nhân gây ra quá trình biến đổi này là sự cạnh tranh gay gắt giữa các loài
trong quần xã.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 150: Sơ đồ sau đây mô tả sự di truyền của hai bệnh P và Q ở người.

Cho biết không xảy ra đột biến, bệnh Q do gen lặn nằm trên vùng không tương đồng của NST X quy
định. Biết rằng quần thể người này đang ở trạng thái cân bằng với tần số alen gây bệnh P là 1/10. Xác
suất sinh con trai bị cả hai bệnh P và Q của cặp vợ chồng III10 và III11 bao nhiêu?
HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT

BẢNG ĐÁP ÁN

1.B 2.A 3.B 4.C 5.D 6.C 7.D 8.D 9.D 10.B

11.A 12.A 13.A 14.D 15.D 16.A 17.A 18.C 19.B 20.A

21.C 22.D 23.D 24.C 25.A 26.A 27.C 28.D 29.A 30.D

39.744
31.D 32.B 33.A 34.D 35.C 36.-11 37.1 38.7 40.13
0

41.432
42.7 43.1 44.4 45.4 46.60 47.3 48.2 49.2 50.75
0

51.A 52.B 53.C 54.D 55.A 56.A 57.C 58.B 59.A 60.C

61.B 62. C 63.C 64.C 65.B 66.D 67.D 68.B 69.A 70.C

71.B 72.D 73.C 74.C 75.B 76.C 77.D 78.B 79.C 80.D

81.B 82.A 83.B 84.A 85.D 86.D 87.A 88.B 89.C 90.A

91.B 92.A 93.A 94. B 95.B 96.B 97.D 98.C 99.C 100.A

101.A 102.A 103.B 104.D 105.D 106.A 107.D 108.B 109.C 110.A

111.B 112.C 113.A 114.D 115.B 116.A 117.B 118.C 119.D 120.A

128.88,
121.D 122.D 123.A 124.D 125.B 126.D 127.B 129.C 130.A
4

131.D 132.D 133.C 134.D 135.A 136.D 137.C 138.D 139.B 140.8,86

142. 150.0,01
141.C 143.B 144.B 145.D 146.A 147.A 148.D 149.D
C 2

PHẦN 1: TƯ DUY ĐỊNH LƯỢNG


Câu 1: Chọn B

Câu 2: Ta có .
Chọn A

Câu 3: Điều kiện xác định:

Vậy tập nghiệm của bất phương trình là: . Chọn B

Câu 4: Khi thì hệ trở thành (loại)


Khi thì hệ trở thành (loại)

Khi thì hệ trở thành (nhận)

Khi thì hệ trở thành (nhận). Chọn C

Câu 5: Xét suy ra phương trình có hai nghiệm phức là

Theo đề bài ta có là nghiệm phức có phần thực âm và phần ảo dương của phương trình

nên .

Vậy điểm là điểm biểu diễn số phức . Chọn D

Câu 6: Ta có .

Vậy phương trình mặt phẳng đi qua và vuông góc với có dạng:

. Chọn C

Câu 7: . Ta có: . Chọn D

Câu 8: Bất phương trình tương đương với

. Chọn D

Câu 9: Ta có: . Vì nên . Chọn D

Câu 10: Giả sử cấp số cộng có số hạng đầu là và công sai .

Ta có:

Khi đó: . Chọn B

Câu 11: .

( Do nên ). Chọn A
Câu 12:

Ta có .

Xét hàm số trên . Ta có .

Dựa vào đồ thị ta có .

Suy ra .

Do đó nghịch biến trên .


Dựa vào bảng biến thiên hình bên

suy ra . Chọn A

Câu 13: Có . Lại có .

Vậy vận tốc của vật sau 5 giây là . Chọn A

Câu 14: Áp dụng công thức ta có: giờ. Chọn D

Câu 15: Điều kiện xác định:

Khi đó bất phương trình

So sánh điều kiện ta được tập nghiệm của bất phương trình là: . Chọn D

Câu 16: Gọi là thể tích khối tròn xoay khi quay hình phẳng giới hạn bởi các đường
.

Gọi là thể tích khối tròn xoay khi quay hình phẳng giới hạn bởi các đường

Thể tích cần tìm là (đvtt). Chọn A

Câu 17: Ta có . Để hàm số nghịch biến trên khoảng thì với

Đặt . Ta có

Khi đó . Vậy suy ra hay . Chọn A

Câu 18: Ta có .

Vậy Chọn C

Câu 19: Gọi

Suy ra tập hợp điểm biểu diễn số phức là đường tròn có bán kính . Chọn C

Câu 20: , gọi . Vì diện tích tam giác bằng ,

. Chọn A

Câu 21: Đặt .

Ta có . Vậy ở trong (C).


Dây cung ngắn nhất lớn nhất, mà ngắn nhất

có vectơ pháp tuyến là .

Vậy có phương trình: . Chọn C

Câu 22: Sử dụng phương trình mặt chắn ta có mặt phẳng đi qua ba điểm có phương trình

Chọn D

Câu 23: là tam giác đều nên ta có

Thể tích của khối nón đã cho là: . Chọn D


Câu 24: Khối tròn xoay được tạo thành gồm hai phần:

Phần thứ nhất là khối trụ có bán kính và chiều cao .

Phần thứ hai là khối nón có bán kính và chiều cao

Chọn C

Câu 25: ABC.A'B'C' là lăng trụ tam giác đều là lăng trụ đứng và đáy là tam giác đều.

Ta có:
vuông cân tại .

Chọn A

Câu 26: Gọi I là giao điểm của BD và RQ. Nối với , cắt AD tại .

Ta có mà

suy ra .

Vì song song với suy ra .

Lại có . Chọn A

Câu 27: Gọi J là trung điểm

Tam giác ABO vuông tại nên là tâm đường tròn ngoại tiếp tam giác .

Gọi I là tâm mặt cầu qua các điểm A, B, O.

Ta có đường thẳng IJ qua và có một VTCP là nên có phương trình: .

Dấu “=” xảy ra Vạy Chọn C

Câu 28: Gọi là đường thẳng cần tìm. có vecto chỉ phương
Suy ra phương trình tham số của là Chọn D
Câu 29:

Xét hàm số , ta có:

Dựa vào đồ thị của hàm và như hình bên ta có bảng biến thiên của hàm số :

Ta thấy hàm số có 2 cực trị và phương trình có nhiều nhất 3 nghiệm.

Vậy hàm số có nhiều nhất 5 điểm cực trị. Chọn A

Câu 30: Giả sử


Dấu "=" xảy ra , khi đó . Chọn D

Câu 31:

Từ đồ thị hàm số ta được đồ thị hàm số như hình vẽ. Xét phương trình ,
ta thấy phương trình có 4 nghiệm phân biệt. Để phương trình đã cho có 6 nghiệm phân biệt thì phương
trình (2) phải có 2 nghiệm phân biệt khác các nghiệm của phương trình (1)

Vậy , với các giá trị nguyên của là . Chọn D

Câu 32: Phương trình tương đương với

Xét hàm số

Suy ra, bảng biến thiên của hàm như sau


Yêu cầu bài toán . Chọn B

Câu 33: Đặt Ta có .

Khi đó

Đặt Ta có

Khi đó .

Đặt . Ta có .

Vậy
Chọn A

Câu 34: Đặt .

Gọi biến cố : "Số được chọn có đúng 2 chữ số chẵn".

Gọi số tự nhiên có 4 chữ số khác nhau lấy từ có dạng: :

có 7 cách chọn; có cách chọn.

Số phân tử không gian mẫu là: .


Tính số các được chọn có đúng 2 chữ số chẵn, kể cả chữ số 0 đứng đầu.

Chọn 2 chữ số chẵn trong bộ có cách chọn.

Chọn 2 chữ số lẻ còn lại trong bộ có cách chọn.


Sau khi chọn 4 chữ số trên có 4 ! cách xếp vị trí.

Suy ra số các số được chọn có đúng hai chữ số chẵn, kể cả chữ số 0 đứng đầu là:
Tính số các số được chọn có đúng 2 chữ số chẵn trong đó chữ số 0 đứng đầu.

Chọn 1 chữ số chẳn trong bộ có 3 cách chọn.

Chọn 2 chữ số lẻ còn lại trong bộ có cách chọn.


Sau khi chọn 3 chữ số trên có 3! cách xếp vị trí.

Suy ra số các số được chọn có đúng hai chữ số chẵn trong đó chữ số 0 đứng đầu là:
Khi đó số. Xác suất cần tìm là: . Chọn D
Câu 35:

Ta có: .

Ta có . Do .

Tam giác SAC vuông cân tại nên là trung điểm của SC

Trong tam giác ta có .

Vậy . Chọn C

Câu 36: Ta có . Đáp án:

Câu 37: Ta có . Trong đó: là nghiệm bội chẵn.


Khi đó ta có bảng xét dấu:

Dựa vào bảng xét dấu, ta thấy hàm số đã cho có một điểm cực tiểu. Đáp án: 1
Câu 38: . Khi đó . Đáp án: 7
Câu 39: Vì chữ số 2 đứng liên giữa hai chữ số 1 và 3 nên số cần lập có bộ ba số 123 hoặc 321 .
Trường hợp 1: Số cần lập có bộ ba số 123 .

Nếu bộ ba số 123 đứng đầu thì số có dạng .

Có cách chọn bốn số a, b, c, d nên có số.


Nếu bộ ba số 123 không đứng đầu thì số có 4 vị trí đặt bộ ba số 123 .

Có 6 cách chọn số đứng đầu và có cách chọn ba số b, c, .

Theo quy tắc nhân có số

Theo quy tắc cộng có số.


Trường hợp 2: Số cần lập có bộ ba số 321 .

Do vai trò của bộ ba số 123 và 321 như nhau nên có . Đáp án: 7440

Câu 40: Ta có: .

Do đó, .Vậy Đáp án: 13

Câu 41: Số tiền thu được khi có học sinh là: .

Ta có .

Vậy nghìn đồng. Đáp án: 4320

Câu 42: Cho .

Trong đó là nghiệm bội chẵn, là nghiệm bội lẻ.

Để hàm số đã cho có đúng một điểm cực trị thì chỉ đổi dấu 1 lần.

Trường hợp: .

Do nên . Suy ra có 6 giá trị nguyên của thỏa mãn.

Trường hợp: tam thức có hai nghiệm phân biệt trong đó một nghiệm là .
Khi đó .

Vậy Đáp án: 7

Câu 43: Đặt

Với . Đáp án: 1

Câu 44. Đặt .

Khi đó vô nghiệm;

Đáp án: 4

Câu 45: Ta có: (1);


Phương trình (1) có 2 nghiệm không phải là số thực khi và chỉ khi

Với nguyên ta nhận . Đáp án: 4

Câu 46: Gọi là trọng tâm tam giác vì là hình chóp tam giác đều.
Gọi là trung điểm .

có .
Áp dụng định lý Py-ta-go trong tam giác A'OA

Ta có
,

Ta có Vậy Đáp án: 60

Câu 47: có vectơ pháp tuyến là .

Gọi là hình chiếu của điểm lên mặt phẳng . Khi đó:

Giải hệ trên ta có: hay . Đáp án: 3

Câu 48: Với a, b nguyên dương, ta có

Xét trên đồng biến trên .

Khi đó, phương trình trở thành:

Ta có . Do đó (1) vô nghiệm.

Mà nên . Đáp án: 2


Câu 49:
Gọi I là trung điểm của đoạn .

Ta có và nên tứ giác là hình vuông hay là tam giác


vuông tại .

Kẻ , ta có

hay nên

Gọi , mặt khác . Vậy . Đáp án: 2


Câu 50: Gọi các yếu tố như hình vẽ, diện tích phần phải xây của bể là phần xung quanh và đáy.

Số chi phí thấp nhất là triệu. Đáp án: 75


PHẦN 2: TƯ DUY ĐỊNH TÍNH
Câu 51: Cảm xúc bao trùm toàn bộ đoạn thơ là nỗi nhớ được thể hiện qua điệp từ nhớ được lặp lại nhiều
lần trong đoạn thơ. Chọn A
Câu 52: Nhân hóa (núi giăng thành lũy, rừng che bộ đội/ vây quân thù). Chọn B
Câu 53: Cảm hứng chủ đạo của đoạn thơ là thể hiện khí thế đánh giặc hào hùng của quân và dân ta, đó là
biểu hiện của tính sử thi. Chọn C
Câu 54: Đại từ ta là chỉ người dân Việt Bắc và bộ đội, chiến sĩ kháng chiến đã cùng nhau chung sức đồng
lòng đánh Tây. Chọn D
Câu 55: Đoạn thơ tái hiện lại chân thực khung cảnh thiên nhiên cùng đất trời Việt Bắc trong cuộc chiến
đánh giặc. Chọn A
Câu 56. Đoạn trích kể lại một lần Việt bị thương và lạc giữa chiến trường, có nhân vật, có các sự việc.
Chọn A
Câu 57: So sánh (âm thanh của súng lớn và súng nhỏ được so sánh với tiếng mõ và tiếng trống đình đám
dậy trời dậy đất hồi Đồng khởi, thông qua từ so sánh là từ như). Chọn C
Câu 58. Đối với nhân vật Việt, "tiếng súng nghe thân thiết và vui lạ" bởi vì đó là tiếng súng của đồng đội
gọi chiến đấu đã tiếp thêm sức mạnh mới để gọi Việt tới, gọi về phía của sự sống khi cái chết đã cận kề.
Chọn B
Câu 59. Đoạn văn kể chuyện nhân vật Việt bị thương nặng trên chiến trường. Một lần tỉnh lại, Việt nghe
tiếng súng của ta, nhớ về đồng đội và quyết tâm tìm về đơn vị. Chọn A
Câu 60. Trong đoạn trích, tài năng nổi bật của nhà văn Nguyễn Thi được thể hiện rõ nét ở phương diện là
miêu tả tâm lí nhân vật Việt khi đang ở ranh giới giữa sự sống và cái chết, làm nổi bật niềm khát khao
sống, sự tỉnh táo, biết phân tích, suy luận khi nhận ra được âm thanh tiếng súng quen thuộc đồng đội.
Chọn C
Câu 61: Thông tin nằm ở dòng 2, 3 của đoạn 2: "Các nhà nghiên cứu cho rằng người ta có thể tăng dung
lượng của trí nhớ ngắn hạn bằng cách phân chia hoặc phân loại các thông tin tương tự với nhau." Chọn B
Câu 62: Thông tin nằm ở đoạn 3: "Do đó, học thuộc lòng không phải là một cách hiệu quả để truyền
thông tin từ trí nhớ ngắn hạn sang trí nhớ dài hạn". Chọn C
Câu 63. Thông tin nằm ở đoạn 3: "Khi cần lưu lại một số điện thoại mà không có giấy và bút, mọi người
thường cố gắng ghi nhớ bằng cách đọc lặp đi lặp lại số điện thoại đó. Nhưng nếu có người bấm chuông
cửa hoặc có tiếng chó sủa, anh ta có thể sẽ ngay lập tức quên mất số điện thoại đang cố gắng ghi nhớ".
Chọn C
Câu 64. Thông tin nằm ở đoạn 3: "Một cách tốt hơn để ghi nhớ đó là mã hóa thông tin, có nghĩa là gán ý
nghĩa hoặc hình ảnh cho thông tin đó để nó có thể được lưu trữ cùng với những kí ức dài hạn khác đã tồn
tại từ trước." Chọn C
Câu 65. Đáp án A được nhắc đến ở đầu đoạn 3: "Khi cố gắng ghi nhớ điều gì đó, chẳng hạn kiến thức cho
một kỳ thi, nhiều người lựa chọn phương pháp học thuộc lòng, có nghĩa là đọc to, lặp đi lặp lại kiến thức
đó, cố gắng lưu giữ khối lượng kiến thức đó tồn tại thật lâu trong trí nhớ".
Đáp án C được nhắc đến trong đoạn 4: "Nếu một kí ức vô tình bị lãng quên thì cũng có thể lấy lại được
bằng cách nhắc nhở".
Đáp án D được nhắc đến trong đoạn 3: "Một cách tốt hơn để ghi nhớ đó là mã hóa thông tin".
Chọn B
Câu 66. Nội dung của đoạn trích nói về văn hóa đọc sách ở Việt Nam cần được trau dồi và phát triển,
nâng niu trân trọng sách giống như nâng niu, am hiểu về những chai rượu ngoại của ông tá hải quân và
cách giữ gìn tử sách như của người Do Thái. Chọn D
Câu 67. Tủ sách của người Do Thái thường được để ở đầu giường để giúp trẻ được ghi nhớ hình ảnh tủ
sách vào trong tiềm thức từ khi còn nhỏ, trẻ dễ nhìn, dễ thấy, dễ tiếp cận sách. Chọn D
Câu 68. Tác giả mượn câu chuyện về tủ rượu ngoại của ông tá hải quân nhằm liên hệ tới việc trân trọng,
giữ gìn và cần phải am hiểu về sách giống như am hiểu về rượu ngoại. Chọn B
Câu 69. Tư duy trọc phú là thể hiện sự coi trọng tiền bạc hơn học thức, đề cao những giá trị về mặt vật
chất hơn giá trị về tri thức. Chọn A
Câu 70. Trong đoạn trích nhắc đến cách người Do Thái dạy con đọc sách ngay từ nhỏ, và thể hiện mong
muốn của tác giả là mỗi người Việt Nam, mỗi gia đình Việt Nam cần tự tạo dựng thói quen đọc sách và
xây dựng tủ sách. Trong đoạn trích không đề cập cụ thể việc Việt thích khoe vật chất, không đề cao giá trị
của sách. Chọn C
Câu 71: Lỗi sai về ngữ nghĩa, không phù hợp với ngữ cảnh tưởng tượng là tạo ra trong trí hình ảnh những
cái không có ở trước mắt hoặc chưa hề có, nó không hoàn toàn phù hợp với ngữ cảnh, có thể thay thế
bằng từ hồi tưởng. Chọn B
Câu 72: Lỗi sai về ngữ nghĩa, không phù hợp với ngữ cảnh: hào hoa là cách ứng xử lịch thiệp, nhã nhặn,
mang khuynh hướng của văn học lãng mạn, nó không phù hợp với ngữ cảnh khi nói về tác phẩm Rừng xà
nu, có thể thay thế bằng từ hào hùng. Chọn D
Câu 73: Lỗi sai về dùng từ chưa phù hợp với ngữ cảnh: dai dẳng là kéo dài rất lâu, gây cảm giác bức bối,
khó chịu, đối lập với sức sống của những con người trong tác phẩm, vì thế, có thể thay thế bằng từ kì
diệu. Chọn C
Câu 74: Lỗi về dùng từ chưa phù hợp với nội dung văn bản, phương tiện truyền thông là những phương
tiện sẵn có hoặc do con người tạo ra để diễn tả và chuyển tải những thông tin, thông điệp từ bản thân đến
người khác hay từ nơi này sang nơi khác một cách nhanh nhất, điều đó không phải là vai trò của văn học
trong quá trình tiếp nhận văn bản, do đó, có thể thay bằng phương tiện truyền bá. Chọn C
Câu 75: Lỗi sai về dùng từ chưa phù hợp nội dung văn bản, có thể thay bằng thuần Việt. Chọn B
Câu 76. Các tác phẩm Chữ người tử tù, Vợ chồng A Phủ và Hai đứa trẻ là truyện ngắn, Vĩnh biệt Cửu
Trùng Đài là kịch. Chọn C
Câu 77. Nguyễn Khuyến là nhà văn thuộc văn học trung đại. Chọn D
Câu 78. Thành tựu, thành tích, thành quả đề để chỉ những kết quả có ý nghĩa lớn, sau một thời gian dài
thực hiện còn hiệu quả kết quả đạt được đáp ứng yêu cầu đặt ra. Chọn B
Câu 79. Xem, quan sát, nhìn là xem, theo dõi một đối tượng một cách chăm chú, có chủ đích còn thấy là
nhìn được một vật gì đó vô tình đập vào mắt ta. Chọn C
Câu 80. Bâng khuâng, náo nức, hồi hộp là các động từ chỉ trạng thái của con người, lom khom là tính từ
chỉ tính chất của sự vật. Chọn D
Câu 81: Số đỏ là cuốn tiểu thuyết trào phúng được viết theo khuynh hướng hiện thực chủ nghĩa. Tác
phẩm đã phát huy cao độ tài năng châm biếm, đả kích sắc sảo của Vũ Trọng Phụng trước những thói xấu
xa, giả dối của xã hội thực dân, phong kiến nửa đầu thế ki XX. Chọn B
Câu 82: Những nhân tố xã hội, địa lí, chính trị, kinh tế, văn hóa, phong tục, tập quán,... của cộng đồng
ngôn ngữ là bối cảnh giao tiếp rộng.
- Bối cảnh giao tiếp hẹp là nơi chốn, thời gian phát sinh câu nói cùng với những sự việc, hiện tượng xảy
ra xung quanh.
- Văn cảnh, còn được gọi là ngữ cảnh, là một đoạn tương đối hoàn chỉnh của lời nói hoặc lời viết, một
vùng ngôn từ bao quanh tác phẩm hoặc một bộ phận tác phẩm, trong đó nghĩa và ý nghĩa của mỗi từ, mỗi
câu được biểu lộ chính xác nhất.
- Hoàn cảnh là toàn thể những nhân tố khách quan có tác động đến con người hay sự vật, hiện tượng nào
đó. Chọn A
Câu 83: Hiện đại hóa được hiểu là quá trình làm cho văn học thoát ra khỏi hệ thống thi pháp văn học
trung đại và đổi mới theo hình thức của văn học phương Tây, có thể hội nhập với nền văn học trên thế
giới. Đầu thế kỉ XX, thực dân Pháp xâm lược và đẩy mạnh công cuộc khai thác thuộc địa, làm cho xã hội
nước ta có nhiều thay đổi: xuất hiện nhiều đô thị và nhiều tầng lớp mới, nhu cầu thẩm mỹ cũng thay đổi.
Từ đó, nền văn học dần thoát khỏi sự ảnh hưởng của văn học Trung Hoa và dần hội nhật với nền văn học
phương tây mà cụ thể là nền văn học nước Pháp. Chọn B
Câu 84: Chí Phèo từ một người nông dân hiền lành lương thiện bị đánh mất dần phẩm chất đạo đức, trở
nên xấu xa, tồi tệ nên sử dụng từ tha hóa và lưu manh hóa là thích hợp nhất. Còn bần cùng hóa, nghèo
đói, cùng cực là cuộc sống chung của người dân lúc bây giờ chưa mang tính điển hình. Chọn A
Câu 85: Xét theo ngữ cảnh của câu văn là "báo cáo tình hình trẻ em thể giới năm 2006" là một văn bản
đã trải qua quá trình khảo sát, nghiên cứu, thống kê số liệu nên sẽ cần được thông báo một cách công khai
cho mọi người biết. Vì vậy, chọn "công bố" là thích hợp. Chọn D
Câu 86. Trước cuộc đối thoại với người đàn bà hàng chài, chánh án Đẩu vẫn nghĩ cuộc sống của chị ta
thật bất hạnh. Nhưng sau khi nghe những lời giãi bày của chị, nghe lí do tại sao chị không bỏ người chồng
vũ phu, nghe chị chia sẻ hạnh phúc của mình "là khi thấy đàn con tôi chúng được ăn no..chánh án Đẩu
mới vỡ lẽ ra, chị ta không cảm thấy cuộc sống đó là bất hạnh, không phải bản chất của lão chồng là kẻ vũ
phu, bạo lực mà vì cuộc sống nghèo khó khiến lão ta trở nên như vậy. Vì thế, "thứ vỡ ra trong đầu vị Bao
Công của cái phố huyện" này chính là "không thể đơn giản, phiến diện trong việc nhìn nhận cuộc sống và
con người. Chọn D
Câu 87. Điệp cấu trúc "dẫu xuôi về..."
Đối lập "phương bắc" > < "phương nam". Chọn A
Câu 88. Đoạn trích miêu tả buổi chiều tàn nơi phố huyện với những chi tiết: "phương tây đỏ rực như lửa
cháy, những đám mây hồng như hòn than sắp tàn, dãy tre làng trước mặt đen lại, tiếng ếch nhái kêu ran
ngoài đồng,..." Chọn B
Câu 89. Khi hồn của Trương Ba sống trong cơ thể của anh hàng thịt, tâm hồn và thể xác đối lập nhau về
suy nghĩ, hành động vì thế cuộc sống gặp nhiều chuyện dở khóc dở cười. => Trương Ba mong muốn một
cuộc sống cả thể xác và tâm hồn được thống nhất, hài hòa với nhau, như thế mới là một con người trọn
vẹn. Chọn C
Câu 90. Con sông Mã gắn liền với chặng đường hành quân của đoàn binh Tây Tiến. Vì vậy, khi nhớ về
Tây Tiến, con sông Mã chính là điểm khơi nguồn nỗi nhớ. Chọn A
Câu 91: Đoạn thơ được trích trong bài thơ "Tương tư" của Nguyễn Bính, thể thơ lục bát. Chọn B
Câu 92: Nhân hóa "Đò biếng lười nằm mặc nước sông trôi", con đò cũng có tính cách giống con người
"biếng lười". Chọn A
Cầu 93. Hành động bán nhà để thoát khỏi tội "tư sản", ngăn cản chồng mua cái máy in vì lợi bất cập hại,
hiểu được hiện thực xã hội lúc bấy giờ thể hiện sự bản lĩnh, thức thời của cô. Chọn A
Câu 94. Những câu văn: "Lòng người mẹ nghèo khổ ấy còn hiểu ra biết bao nhiêu cơ sự, vừa ai oán vừa
xót thương cho số kiếp đứa con mình"; "Biết rằng chúng nó có nuôi nổi nhau sống qua được cơn đói khát
này không" thể hiện tâm trạng vừa lo lắng, vừa xót thương của bà cụ Tứ khi thấy Tràng dẫn người "vợ
nhặt" về? Chọn B
Câu 95. Tây Bắc - "nơi máu rỏ tâm hồn ta thấm đất" có nghĩa là mảnh đất này đã trải qua sự hi sinh mất
mát. Vì thế, "nay dạt dào đã chín trái đầu xuân" có nghĩa là đã phục hồi lại sau những năm tháng bị tàn
phá. Chọn B
Câu 96. Những câu thơ "lượng trời cứ chật không cho dài thời trẻ của nhân gian; nói làm chi rằng xuân
vẫn tuần hoàn, nếu tuổi trẻ chẳng hai lần thắm lại; còn trời đất nhưng chẳng còn tôi mãi. cho thấy điều tác
giả tiếc nuối nhất chính là tuổi trẻ, bởi mùa xuân là tuần hoàn, xuân đi rồi xuân lại đến, còn tuổi trẻ thì
một đi không trở lại. Chọn B
Câu 97. Hai câu đầu: mùa đông; câu 3-4: mùa xuân; câu 5-6: mùa hè; câu 7-8: mùa thu. Chọn D
Câu 98. Hai câu thơ có nghĩa là: Chim bay về núi khi trời tối, chòm mây trôi lững lờ giữa tầng không.
Trời sắp tối mà người tù vẫn đang bị giải đi trên đường chuyển lao, cả ngày dài không được nghỉ ngơi.
Không gian, thời gian, cảnh vật gợi lên sự mệt mỏi, cô quạnh của người tù.
Chọn C
Câu 99. Đoạn văn miêu tả những dòng suy nghĩ miên man của Mị khi nhìn thấy A Phủ bị trói và những
dòng nước mắt của A Phủ. Mị nghĩ đến bản thân mình rồi lại thương người "chỉ đêm mai người kia sẽ
chết, chết đau, chết đói, chết rét, phải chết...", Mị lo sợ A Phủ trốn được, cha con thống lí Pá Tra sẽ bắt tội
Mị. Chọn C
Câu 100. Thông tin nằm ở dòng thứ 3, 4, 5 của đoạn trích: "Công việc sẽ chiếm phần lớn cuộc đời bạn và
cách duy nhất để thành công một cách thực sự là hãy làm những việc mà bạn tin rằng đó là những việc
tuyệt vời. Và cách để tạo ra những công việc tuyệt vời là bạn hãy yêu việc mình làm". Chọn A

PHẦN 3: KHOA HỌC


Câu 101: Dựa vào thời gian diễn ra các sự kiện để sắp xếp:
- Cuộc Tổng tuyển cử bầu Quốc hội chung trong cả nước diễn ra ngày 25/4/1976.
- Kì họp thứ nhất Quốc hội khóa VI ở Hà Nội diễn ra từ 24/6 đến 23/7/1976.
- Nghị quyết Hội nghị lần thứ 24 Ban Chấp hành Trung ương Đảng được ban hành tháng 9/1975.
- Hội nghị Hiệp thương chính trị thống nhất đất nước tại Sài Gòn diễn ra từ 15 đến 21/11/1975. Như vậy
thứ tự đúng là 3, 4, 1, 2. Chọn A.
Câu 102: Dựa vào số liệu trong bảng, ta thấy tốc độ tăng trưởng GDP những năm 1950 và 1955 cao nhất,
do đó có thể khẳng định kinh tế Mĩ phát triển mạnh mẽ nhất trong giai đoạn 1950 - 1955. Chọn A.
Câu 103: Với Hiệp ước Giáp Tuất (1874), triều đình nhà Nguyễn chính thức thừa nhận sáu tỉnh Nam Kì
là đất thuộc Pháp, công nhận quyền đi lại, buôn bán, kiểm soát và điều tra tình hình Việt Nam của Pháp.
Chọn B.
Câu 104: Từ đầu thế kỉ XX, Mĩ áp dụng chính sách "Cái gậy lớn" và "Củ cà rốt", hay chính sách "Ngoại
giao đô-la" nhằm biến Mĩ Latinh thành "sân sau" của mình. Chọn D.
Câu 105: Dựa vào nội dung "buộc Mĩ phải tuyên bố "phi Mĩ hóa" chiến tranh xâm lược (tức thừa nhận sự
thất bại của "Chiến tranh cục bộ), chấm dứt không điều kiện chiến tranh phá hoại miền Bắc, chấp nhận
đến đàm phán ở Pari để bàn về chấm dứt chiến tranh ở Việt Nam", ta thấy đây là ý nghĩa của cuộc Tổng
tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân 1968. Chọn D.
Câu 106: Cả Cương lĩnh chính trị (2/1930) và Luận cương chính trị (10/1930) của Đảng đều xác định xác
định nhiệm vụ chiến lược của cách mạng là đánh đổ phong kiến và đế quốc Pháp. Tuy nhiên, thứ tự thực
hiện những nhiệm vụ này lại khác nhau ở hai văn kiện. Cương lĩnh chính trị (2/1930) xác định nhiệm vụ
đánh đổ đế quốc Pháp giành độc lập dân tộc là nhiệm vụ hàng đầu, còn Luận cương chính trị (10/1930)
xác định nhiệm vụ đánh đổ phong kiến giành ruộng đất cho dân cày là nhiệm vụ hàng đầu. Chọn A.
Câu 107: Sau Cách mạng tháng Tám năm 1945, với danh nghĩa giải giáp phát xít Nhật, quân Trung Hoa
Dân quốc và quân Anh đã vào nước ta ở hai phía Bắc và Nam vĩ tuyến 16. Chọn D.
Câu 108: Chiến lược "Chiến tranh cục bộ" được thực hiện bằng lực lượng quân đội viễn chinh Mĩ, quân
đồng minh của Mĩ và quân đội Sài Gòn, trong đó quân Mĩ được coi là nòng cốt trong chiến lược này.
Chọn B.
Câu 109: Cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới (1923 - 1933) ở các nước tư bản ảnh hưởng đến tất cả các
lĩnh vực kinh tế của Việt Nam vì Việt Nam là thuộc địa của Pháp, do đó kinh tế Việt Nam hoàn toàn phụ
thuộc vào kinh tế Pháp. Chọn C.
Câu 110: Cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới (1923-1933) ảnh hưởng lớn nhất đến lĩnh vực nông nghiệp
của Việt Nam vì lúc này nền kinh tế chủ đạo của Việt Nam vẫn là nông nghiệp. Chọn A.
Câu 111: Đồng bằng châu thổ các sông lớn là các vùng nông nghiệp trù phú của Trung Quốc. Các đồng
bằng Đông Bắc, Hoa Bắc trồng nhiều lúa mì, ngô, củ cải đường. Nông sản chính của các đồng bằng Hoa
Trung, Hoa Nam là lúa gạo, mía, chè, bông. Chọn B.
Câu 112: Năm 1951 Cộng đồng than và thép châu Âu được thành lập; năm 1957 Cộng đồng kinh tế châu
Âu (tiền thân của Liên minh Châu Âu) được thành lập; năm 1958 Cộng đồng nguyên tử châu Âu được
thành lập và năm 1967 Cộng đồng châu Âu (EC) được thành lập. Chọn C.
Câu 113: Để phòng chống khô hạn ở nước ta, biện pháp quan trọng nhất là xây dựng các công trình thủy
lợi. Đặc biệt là ở vùng Đông Nam Bộ, Tây Nguyên và Đồng bằng sông Cửu Long có mùa khô sâu sắc,
thiếu nước ngọt cho sinh hoạt và sản xuất. Chọn A.
Câu 114: Biển Đông là một vùng biển rộng (3,477 triệu km2), có diện tích lớn thứ 2 ở Thái Bình Dương.
Biển Đông là tên riêng mà Việt Nam dùng để gọi vùng biển có tên quốc tế là South China Sea (tiếng Anh,
nghĩa là biển ở phía Nam Trung Quốc). Chọn D.
Câu 115: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 15, các đô thị có số dân trên 1 000 000 ở nước ta là: Hà
Nội, Hải Phòng và TP. Hồ Chí Minh (Kí hiệu bằng ô vuông có hình vuông màu đen đậm ở giữa, xem chú
giải "qui mô dân số" trên bản đồ). Chọn B.
Câu 116: Căn cứ vào biểu đồ (đơn vị %, dạng đường, có 5 mốc năm) và bảng chú giải => Biểu đồ thể
hiện nội dung: Tốc độ tăng trưởng một số sản phẩm công nghiệp chế biến của nước ta giai đoạn 2005 -
2017. Lưu ý: "Chuyển dịch cơ cấu" là biểu đồ miền, loại B, "Quy mô và cơ cấu" là biểu đồ tròn, loại D,
"Tình hình, phát triển" thường là biểu đồ cột hoặc kết hợp, loại C. Chọn A.
Câu 117: Nguyên nhân chủ yếu nhất làm giảm tỉ trọng nông - lâm - ngư nghiệp trong cơ cấu lao động của
nước ta hiện nay là do tác động của công nghiệp hóa, hiện đại hóa. Một phần lao động từ ngành nông -
lâm - ngư nghiệp chuyển sang tìm việc làm hoặc làm việc trong các ngành dịch vụ và công nghiệp - xây
dựng. Chọn B.
Câu 118: Hà Nội vừa là thành phố, vừa là thủ đô có mật độ dân số lớn nhất nước ta. Dân số đông và ngày
càng tăng là thị hường rộng lớn để tiêu thụ các sản phẩm như sữa, bánh kẹo, rượu bia,... => Thúc đẩy các
ngành chế biến và sản xuất hàng tiêu dùng phát hiển mạnh, trong đó có chế biến sữa và các sản phẩm từ
sữa. Chọn C.
Câu 119: Việc đẩy mạnh sản xuất cây công nghiệp và cây đặc sản ở Trung du và miền núi Bắc Bộ sẽ tạo
ra nhiều mặt hàng, sản phẩm nông sản có chất lượng cao => Thúc đẩy kinh tế hàng hóa phát triển. Chọn
D.
Câu 120: Mùa khô ở vùng Đồng bằng sông Cửu Long kéo dài làm mực nước sông hạ thấp gây nên hiện
tượng thiếu nước ngọt cho sản xuất và xâm nhập mặn diễn ra mạnh. Trong điều kiện diện tích đất phèn,
đất mặn lớn và mở rộng, thiếu nước trong mùa khô khiến việc sử dụng và cải tạo đất gặp nhiều khó khăn,
ảnh hưởng trực tiếp đến sản xuất nông nghiệp của vùng. Chọn A.
Câu 121: Khi đặt chúng gần nhau thì chúng hút nhau nên nó có thể là hai thanh nam châm mà hai đầu
gần nhau là hai cực khác tên hoặc trường hợp một trong hai thanh là nam châm, thanh còn lại là sắt.
Chọn D.
Câu 122: Hình 4: Ảnh của một vật qua thấu kính phân kì luôn là ảnh ảo cùng chiều với vật so với thấu
kính, trục chính và nhỏ hơn vật. Chọn D.
Câu 123: Vận dụng quy tắc nắm tay phải ta thấy dòng điện có chiều đi vào mặt phẳng. Chọn A. Câu
124: Nguồn (I) phát ra tia hồng ngoại.
Nguồn (II) phát ra tia tử ngoại.
Nguồn (III) phát ra tia X.
Nguồn (IV) phát ra sóng vô tuyến.
Các bức xạ do các nguồn trên phát ra sắp xếp theo thứ tự tần số giảm dần là: (III), (II), (I),(IV). Chọn D.
Câu 125: Trong các môi trường đề bài cho, tốc độ truyền âm có giá trị lớn nhất khi truyền trong kim loại
và nhỏ nhất khi truyền trong không khí.
Chọn B.
Câu 126: Những chỗ kim điện kế chí 0 tức là ở đó là những vân tối trùng nhau.

Ta có , khoảng vân trùng .


Vị trí cảm biến quang hiện số "0" lần đầu tiên chính là vân tối trùng đầu tiên nên ta có

. Chọn D.

Câu 127: Xét đồ thị

Từ đồ thị, ta có:

+ Tại + Tại

+ Tại + Tại
Vẽ trên vòng tròn lượng giác, ta được:

Ta có góc quét từ thời điểm là

Lại có:

Có góc quét từ thời điểm là

Có: . Chọn B.
Câu 128: Mạch điện khi cộng hưởng ta có

Mạch điện khi cộng hưởng ta có

Khi X và nối tiếp nhau và có cộng hưởng thì (1)

với và

Từ (1) ta có .

Đáp án: 88,4.

Câu 129: Thứ tự giảm dần về khả năng đâm xuyên của các tia phóng xạ là . Chọn C.
Câu 130: Khi không chiếu sáng vào quang điện trở, số chỉ của miliampe kế là

Khi chiếu sáng vào quang điện trở, số chỉ của ampe kế là .
Chọn A.

Câu 131: Gọi x và y lần lượt là số mol của và trong a mol hỗn hợp X
CH3 - C C - H + AgNO3 + NH3 CH3 - C C - Ag + NH4NO3
y mol y mol

C2H4 + H2 C2H6 C3H4 + 2H2 C3H8


x mol x mol 0,12 mol 0,24mol
Ta có: . Chọn D.

Câu 132: Theo bảng trên chỉ có dung dịch là thỏa mãn. Phương trình hóa học:

Chọn D.

Câu 133: Hỗn hợp X gồm các cacbohiđrat đều có công thức phân tử đạng

Suy ra

Khi cho sản phẩm cháy qua dung dịch dư có phản ứng:

1,68 mol 1,68 mol

Câu 134:

Khối lượng tetrapeptit ban đầu là: m = 0,054.(4.89 - 3.18) = 16,308 gam. Chọn D.
Câu 135: Phương pháp phù hợp là: "Thêm dung dịch NaCl bão hòa và làm lạnh hỗn hợp X. Có lớp este
không màu, mùi thơm nổi lên trên." Chọn A.
Câu 136: Các polime được điều chế bằng phản ứng trùng hợp là: polietilen, tơ nitron, tơ nilon-6, cao su
buna.
Lưu ý: Tơ nilon-6 vừa điều chế được bằng phản ứng trùng hợp, vừa điều chế được bằng phản ứng trùng
ngưng. Chọn D.
Câu 137: Gọi X là số mol Cu(NO3)2 bị nhiệt phân hủy.

Cu(NO3)2 CuO + 2NO2 + O2


x mol 2x mol 0,5x mol
Khối lượng chất rắn giảm chính bằng lượng hỗn hợp khí X sinh ra.

= 46.2x + 32.0,5x = 6,58 - 4,96 x = 0,015

Hấp thụ hoàn toàn X vào nước:


0,03 mol 0,03 mol
pH = -lg[H+] =-lg[ ] = 1. Chọn C.
Câu 138: Phương trình: H2SO4 + Ba(OH)2 BaSO4 + 2H2O có phương trình ion rút gọn là:
H+ + SO42- + Ba2+ + OH- BaSO4 + H2O . Chọn D.
Câu 139: Những biện pháp làm cân bằng trên chuyển dịch theo chiều thuận là: (2), (3), (5).

Ta có: H < 0 Phản ứng thuận tỏa nhiệt.


(1) Tăng nhiệt độ cân bằng sẽ chuyển dịch theo chiều phản ứng thu nhiệt (phản ứng nghịch) Loại
(1).
(3) Giảm nhiệt độ cân bằng sẽ chuyển dịch theo chiều phản ứng tỏa nhiệt (phản ứng thuận). Nhận
thấy: Số phân tử khí vế trái = 2+1 > số phân tử khí vế phải = 2.
(2) Tăng áp suất chung của hệ, cân bằng sẽ chuyển dịch theo chiều làm giảm số phân tử khí (phản ứng
thuận).
(6) Giảm áp suất chung của hệ, cân bằng sẽ chuyển dịch theo chiều làm tăng số phân tử khí (phản
ứng nghịch) Loại (6).
(5) Tăng nồng độ SO2, cân bằng chuyển dịch theo chiều giảm nồng độ SO2, tức là chiều thuận. (4) Chất
xúc tác không làm chuyển dịch cân bằng. Chọn B.

Câu 140: 8,58 (gam) triglixerit X (a mol) CO2 (0,55 mol) + H2O (b mol)
X: (RCOO)3C3H5 Trong X có 6 nguyên tử O nO(X) = 6a (mol)
Ta có: mX = mX + mH + mO = 0,55 12 + 2b 1 +16 6a = 8,58 (1)
Gọi số liên kết pi trong X là k = 3+n. Trong đó, n là số liên kết pi trong gốc R n a = 0,02

Mặt khác: = (k-1) nX = k nX - nX = (3 + n) a - a = 3a + 0,02-a = 2a + 0,02

0,55 - b = 2a + 0,02(2). Từ (1) và (2):


(RCOO)3C3H5 + 3NaOH 3RCOONa + C3H5(OH)3
0,01mol 0,03 mol 0,01 mol

BTKL:
Khối lượng muối = 8,58 + 0,03 40 - 0,01 92 = 8,86 (gam). Đáp án: 8,86.
Câu 141: Nitơ được thực vật hấp thụ dưới dạng NH4+ và NO3-. Chọn C.
Câu 142: Động vật có dạ dày đơn là ngựa. Chọn C.
Câu 143: Chỉ đáp án D đúng các đáp án còn lại sai do:
+ pH máu người trung bình dao động từ 7,35 đến 7,45.
+ Khi cơ thể vận động mạnh, pH máu giảm.
+ Giảm nồng độ CO2 thì pH máu tăng. Chọn B.
Câu 144: Dạng đột biến làm tăng số lượng alen của một gen trong tế bào nhưng không làm tăng số loại
alen của gen này trong quần thể là đột biến đa bội. Chọn B.
Câu 145: Ý VI đúng. Các ý còn lại sai do:
+ Enzim ADN polimeraza làm nhiệm vụ kéo dài mạch mới.
+ Kết thúc quá trình nhân đôi, từ một phân tử ADN tạo ra hai phân tử ADN con, trong đó mỗi ADN con
có chứa một mạch cũ của phân tử ADN mẹ và một mạch mới.
+ Nhiều bộ ba cùng mã hóa cho một axit amin
+ Số axit amin ít hơn số bộ ba.
+ Mã di truyền được đọc theo chiều từ 5' - 3', liên tục từng bộ ba không chồng gối lên nhau.
Chọn D.
Câu 146: Khu sinh học có độ đa dạng sinh học cao nhất là rừng mưa nhiệt đới. Chọn A.
Câu 147: Theo quan điểm của thuyết tiến hóa hiện đại, nguồn biến dị thứ cấp cung cấp nguyên liệu cho
quá trình tiến hóa là biến dị tổ hợp. Chọn A.
Câu 148: Phương pháp có thể tạo ra được nhiều con vật có kiểu gen giống nhau từ một phôi ban đầu là
cấy truyền phôi. Chọn D.
Câu 149: Cả 4 ý trên cùng đúng
+ Đây là quá trình diễn thế sinh thái.
+ Rừng nguyên sinh là quần xã đỉnh cực của quá trình biến đổi này.
+ Độ đa dạng sinh học có xu hướng tăng dần trong quá trình biến đổi này.
+ Một trong những nguyên nhân gây ra quá trình biến đổi này là sự cạnh tranh gay gắt giữa các loài trong
quần xã. Chọn D.
Câu 150: Quy ước gen:
+ A- không bệnh P; a - bệnh P, gen trên nhiễm sắc thể thường.
+ B- không bệnh Q; b - bệnh Q, gen trên X không Y.

(1) (2) (3) (4)


AaXBX- AaXBY A-XBX- A-XbY

(6) (7)
(5) (8) (9)
aaXBX- AA : AA : Aa A-XBXb aaXBY
Aa XBY XBX-

(10) (11)
Aa
AA : Aa
XBY XBXB: XBXb

Cặp vợ chồng III10 và III11 sinh con trai bị cả hai bệnh P và Q (có kiểu gen aaXbY)

. Đáp án: 0,012

You might also like