You are on page 1of 55

ĐỀ SỐ BỘ ĐỀ THI MẪU

10 Kỳ thi đánh giá năng lực ĐHQG Hà Nội


***** Thời gian làm bài: 195 phút

PHẦN 1: TƯ DUY ĐỊNH LƯỢNG


Lĩnh vực: Toán học (50 Câu hỏi - 75 phút)
Câu 1: Hình vẽ dưới đây cập nhật số ca nhiễm Covid 19 ở Việt Nam chiều ngày 16/4/2020

Hỏi từ ngày 07/03/2020 đến ngày 15/04/2020, ngày nào Việt Nam có số người bị lây nhiễm cộng đồng
nhiều nhất?
A. 29/03/2020. B. 22/03/2020. C. 30/03/2020. D. 18/03/2020.

Câu 2: Cho chuyển động xác định bởi phương trình , trong đó được tính bằng giây và
được tính bằng mét. Gia tốc tại thời điểm vận tốc triệt tiêu là

A. . B. . C. . D.

Câu 3: Phương trình có nghiệm là

A. . B. . C. . D. .

Câu 4: Nghiệm của bất phương trình là

A. . B. . C. . D. .

Câu 5: Gọi là nghiệm phức có phần ảo dương của phương trình . Trên mặt phẳng tọa
độ , điểm biểu diễn số phức là

A. . B. . C. . D. .

Câu 6: Phương trình mặt phẳng đi qua điểm và có vectơ pháp tuyến là

A. B. .

C. . D. .

Câu 7: Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho ba vectơ . Tìm tọa độ

của vectơ .

A. . B. . C. . D. .

Câu 8: Tập nghiệm của bất phương trình là

A. . B. . C. . D.

Câu 9: Cho phương trình . Tổng các nghiệm thuộc của phương trình là

A. . B. . C. . D. .
Câu 10: Bốn số tạo thành một cấp số cộng có tổng bằng 28 và tổng các bình phương của chúng bằng 276
. Tích của bốn số đó là
A. 585 . B. 161 . C. 404 . D. 276 .

Câu 11: là một nguyên hàm của . Nếu thì bằng

A. B. C. . D.

Câu 12: Cho hàm số , hàm số liên tục trên và có đồ thị như hình vẽ. Bất phương trình

( là tham số thực) nghiệm đúng với mọi khi và chỉ khi


A. . B. . C. . D. .

Câu 13: Một vật đang đứng yên và bắt đầu chuyển động với vận tốc v at , với a,b là
các số thực dương, là thời gian chuyển động tính bằng giây. Biết rằng sau 5 giây thì vật đi được quãng
đường là , sau 10 giây thì vật đi được quãng đường là . Tính quãng đường vật đi được sau
20 giây.

A. . B. . C. . D. .

Câu 14: Sự tăng dân số được ước tính theo công thức , trong đó là dân số của năm lấy làm
mốc tính, là dân số sau năm, i là tỉ lệ tăng dân số hàng năm. Biết năm 2003 Việt Nam có khoảng

80902400 người và tỉ lệ tăng dân số năm đó là . Nếu cứ tăng dân số với tỉ lệ như vậy thì đến năm
2025 (sau 22 năm) ước tính dân số nước ta là bao nhiêu?
A. 111792388 người. B. 111792401 người.
C. 111792390 người. D. 105479630 người.

Câu 15: Tập nghiệm của bất phương trình là

A. . B. . C. . D. .
Câu 16: Diện tích phần hình phẳng gạch chéo trong hình vẽ bên được tính theo công thức nào dưới đây?

A. . B. .
C. . D. .

Câu 17: Tập hợp tất cả các giá trị của tham số thực để hàm số nghịch

biến trên khoảng là

A. . B. . C. . D. .

Câu 18: Nghịch đảo của số phức có phần ảo bằng

A. . B. C. 4 . D. .

Câu 19: Gọi là nghiệm của phương trình . Tập hợp các điểm biểu diễn số phức

thỏa mãn là đường thẳng có phương trình

A. . B. . C. . D. .

Câu 20: Trong hệ tọa độ , cho . Tìm tọa độ điểm I sao cho .

A. . B. . C. . D. .

Câu 21: Trong mặt phẳng với hệ tọa độ , tam giác đều có và đường cao

. Tọa độ đỉnh là

A. C . B. . C. C . D. .

Câu 22: Trong không gian (Oxyz), mặt phẳng đi qua hai điểm và vuông góc

với mặt phẳng có phương trình là

A. . B. .

C. . D. .

Câu 23: Cho khối nón có bán kính đáy bằng 3 và diện tích xung quanh bằng . Tính thể tích

của khỗi nón .

A. . B. . C. . D. .
Câu 24: Một sợi dây (không co giãn) được quấn đối xứng đúng 10 vòng quanh một ống trụ tròn đều có

bán kính (như hình vẽ).


Biết rằng sợi dây có chiều dài . Hãy tính diện tích xung quanh của ống trụ đó.

A. . B. . C. . D. .

Câu 25: Cho hình lăng trụ có đáy tam giác đều cạnh a. Hình chiếu của trên mặt phẳng

là trung điểm của , góc giữa và mặt phẳng đáy bằng . Khi đó thể tích khối lăng
trụ là

A. B. . C. . D. .

Câu 26: Gọi là trọng tâm tứ diện ABCD. Gọi là trọng tâm của tam giác BCD. Tính tỉ số .

A. 2 . B. 3 . C. . D. .

Câu 27: Trong không gian với hệ tọa độ , cho đường thẳng và mặt cầu (S)

tâm I có phương trình . Đường thẳng cắt tai hai điểm A, B.


Tính diện tích tam giác IAB.

A. . B. . C. . D. .

Câu 28: Trong không gian với hệ tọa độ , cho mặt phẳng và hai điểm

. Hình chiếu vuông góc của đoạn thẳng trên mặt phẳng có độ dài bao
nhiêu?

A. . B. . C. . D. .

Câu 29: Cho hàm số có đồ thị như hình vẽ bên. Có bao nhiêu giá trị nguyên của tham số để

hàm số có 5 điểm cực trị?


A. 1 . B. 2 . C. 4 . D. 5 .

Câu 30: Trong không gian với hệ tọa độ cho ba điểm . Điểm

thay đổi trên mặt phẳng và là điểm trên tia sao cho . Biết rằng khi
thay đổi, điểm luôn thuộc một mặt cầu cố định. Tính bán kính của mặt cầu đó.

A. . B. . C. . D. .

Câu 31: Cho hàm số . Hàm số có đồ thị như hình bên. Hàm số

đồng biến trên khoảng nào dưới đây?

A. . B. . C. . D. .

Câu 32: Số giá trị nguyên của để phương trình có nghiệm dương là
A. 2 . B. 1 . C. 4 . D. 3 .

Câu 33: Cho hàm số có đạo hàm liên tục trên , thỏa mãn và .

Giá trị bằng

A. . B. . C. D. .
Câu 34: Xếp ngẫu nhiên 3 học sinh lớp A, 2 học sinh lớp B và 1 học sinh lớp C vào sáu ghế xếp quanh
một bàn tròn (mỗi học sinh ngồi đúng một ghế). Tính xác suất để học sinh lớp C ngồi giữa 2 học sinh lớp
B.

A. . B. . C. . D. .

Câu 35: Cho hình hộp có . Gọi M, N là hai điểm thuộc hai cạnh và

sao cho . Mặt phẳng (AMN) chia khối hộp thành hai phần, gọi là thể tích khối đa diện

chứa và là thể tích phần còn lại. Tỉ số bằng

A. . B. 2 . C. . D. 3 .

Câu 36: Tiếp tuyến của đồ thị hàm số tại điểm có hệ số góc bằng bao nhiêu? Câu 37:

Tìm số điểm cực trị của hàm số .

Câu 38: Trong không gian với hệ trục tọa độ , cho tam giác có tọa độ các đỉnh

và là trọng tâm của tam giác ABC. Tính giá trị của biểu thức
a.b.c.
Câu 39: Có bao nhiêu số tự nhiên gồm 6 chữ số khác nhau từng đôi một, trong đó phải có mặt chữ số 8
và chữ số 9 đồng thời giữa hai số này có đúng hai chữ số khác?

Câu 40: Cho là một đa thức thỏa mãn . Tính .

Câu 41: Độ giảm huyết áp của một bệnh nhân được cho bởi công thức , trong đó

là liều lượng thuốc tiêm cho bệnh nhân ( được tính bằng miligam) và . Hãy tìm liều
lượng thuốc cần tiêm cho bệnh nhân để huyết áp giảm nhiều nhất.

Câu 42: Có bao nhiêu giá trị nguyên của tham số để hàm số có đúng
một cực trị?

Câu 43: Cho hai hàm số và có đồ thị cắt

nhau tại 3 điểm có hoành độ (như hình vẽ). Ký hiệu lần lượt là diện tích các hình phẳng

giới hạn bởi đồ thị hàm số và (phần tô đậm). Biết . Tính


Câu 44: Cho hàm số liên tục trên và có đồ thị như hình bên. Với tham số thực

thì phương trình có ít nhất bao nhiêu nghiệm thực thuộc

Câu 45: Tập hợp tất cả các điểm biểu diễn các số phức thỏa mãn: là đường tròn có tâm

I . Tính .

Câu 46: Cho hình lập phương có cạnh bằng a . Số đo của góc giữa (BA'C) và (DA'C)
bằng bao nhiêu độ?

Câu 47: Trong không gian , cho đường thẳng và điểm . Gọi
là điểm đối xứng của điểm qua đường thẳng . Tính khoảng cách từ điểm đến mặt phẳng

Câu 48: Cho hai số thực dương x, y thỏa mãn . Giá trị nhỏ nhất của biểu

thức bằng bao nhiêu?

Câu 49: Cho hình hộp dứng có đáy là một hình thoi cạnh ,

. Biết , tính khoảng cách giữa hai đường thẳng và .


Câu 50: Kim tự tháp Kê-ốp ở Ai Cập được xây dựng vào khoảng 2500 năm trước Công Nguyên. Kim tự
tháp này là một khối chóp tứ giác đều có chiều cao là 147m, cạnh đáy là 230m. Thể tích của khối kim tự
tháp đó là bao nhiêu m3.

PHẦN 2: TƯ DUY ĐỊNH TÍNH


Lĩnh vực: Ngữ văn (50 Câu hỏi - 60 phút)
Đọc đoạn trích sau đây và trả lời các câu hỏi từ 1 đến 5:
Sóng gợn tràng giang buồn điệp điệp,
Con thuyền xuôi mái nước song song.
Thuyền về nước lại, sầu trăm ngả;
Củi một cành khô lạc mấy dòng.
Lơ thơ cồn nhỏ gió đìu hiu,
Đâu tiếng làng xa vãn chợ chiều.
Nắng xuống, trời lên sâu chót vót;
Sông dài, trời rộng, bến cô liêu.
(Tràng giang - Huy Cận)
Câu 51: Âm hưởng chính của đoạn thơ trên là gì?
A. Đau xót, bi ai B. Sâu lắng, buồn man mác
C. Bi thương, uất hận D. Tiếc nuối, xót xa
Câu 52: Hình ảnh "Củi một cành khô lạc mấy dòng" hàm ý chỉ điều gì?
A. Không gian đìu hiu, heo hút, ảm đạm thiếu sức sống
B. Cuộc sống chìm nổi lênh đênh của những người phụ nữ
C. Thân phận nhỏ bé, lạc loài của những người nông dân nghèo
D. Thân phận lênh đênh, lạc loài của con người giữa dòng đời
Câu 53: Đoạn thơ thể hiện phong cách thơ Huy Cận như thế nào?
A. Sôi nổi, yêu đời đắm say
B. Giàu chất trữ tình và chính luận
C. Băn khoăn, trắc trở và khát khao dâng hiến
D. Giàu triết lí, suy tưởng, mang nỗi buồn nhân thế
Câu 54: Trong đoạn trích trên, dòng thơ nào diễn tả sự vắng lặng, cô tịch của không gian?
A. Đâu tiếng làng xa vãn chợ chiều B. Nắng xuống, trời lên sâu chót vót
C. Con thuyền xuôi mái nước song song D. Củi một cành khô lạc mấy dòng
Câu 55: Câu thơ "Lơ thơ con nhỏ gió đìu hiu" sử dụng biện pháp nghệ thuật nào?
A. Đảo ngữ B. Liệt kê C. Đối lập D. Ẩn dụ
Đọc đoạn trích sau đây và trả lời các câu hỏi từ 6 đến 10:
Đọc sách không cốt lấy nhiều, quan trọng nhất là phải chọn cho tinh, đọc cho kĩ. Nếu đọc được mười
quyển sách không quan trọng, không bằng đem thời gian, sức lực đọc mười quyển ấy mà đọc một quyển
thật sự có giá trị. Nếu đọc được mười quyển sách mà chỉ lướt qua, không bằng chỉ lấy một quyển mà đọc
mười lần. "Sách cũ trăm lần xem chẳng chán - Thuộc lòng, ngẫm kĩ một mình hay", hai câu thơ đó đáng
làm lời răn cho mỗi người đọc sách. ... Đọc ít mà đọc kĩ, thì sẽ tập thành nếp suy nghĩ sâu xa, trầm ngâm
tích luỹ, tưởng tượng tự do đến mức làm đổi thay khí chất; đọc nhiều mà không chịu nghĩ sâu, như cưỡi
ngựa qua chợ, tuy châu báu phơi đầy, chỉ tổ làm mắt hoa, ý loạn, tay không mà về. Thế gian có biết bao
người đọc sách chỉ để trang trí bộ mặt, như kẻ trọc phú khoe của chỉ biết lấy nhiều làm quý. Đối với việc
học tập, cách đó chỉ là lừa mình dối người, đối với việc làm người thì cách đó thể hiện phẩm chất tầm
thường, thấp kém.
Sách đọc nên chia làm mấy loại, một loại là sách đọc để có kiến thức phổ thông mà mọi công dân thế
giới hiện nay đều phải biết, một loại là sách đọc để trau dồi học vấn chuyên môn. Muốn có kiến thức phổ
thông, hiện nay các bài học ở trung học và năm đầu đại học, nêu chăm chỉ học tập thì cũng đủ dùng. Nếu
chăm chỉ học tập mà chỉ đọc thuộc giáo trình thì chẳng có ích lợi gì, mỗi môn phải chọn lấy từ 3 đến 5
quyển xem cho kĩ. Môn học kiến thức phổ thông tổng số không quá mời mấy môn, mỗi môn chọn từ 3 đến
5 quyển, tổng cộng số sách cần đọc cũng chẳng qua trên dưới 50 quyển. Đây không thể xem là đòi hỏi
quá đáng. Nói chung số sách mà một người đã đọc, phần lớn không chỉ có thể nếu họ không thu được lợi
ích thực sự là do họ thiếu lựa chọn, khi đọc lẽ ra đọc kĩ thì họ lại đọc qua loa.
(Bàn về đọc sách - Chu Quang Tiềm)
Câu 56: Câu "Nêu đọc được mười quyển sách không quan trọng, không bằng thời gian đem sức lực đọc
mười quyển ấy mà đọc một quyển thực sự có giá trị" có ý nghĩa gì?
A. Không nên đọc nhiều sách B. Nên lựa chọn sách để đọc
C. Đọc sách cần đọc kĩ D. Đọc sách ít tốt hơn là đọc sách nhiều
Câu 57: Từ "trọc phú" trong đoạn trích trên có thể hiểu là gì?
A. Người giàu có thích khoe khoang, coi trọng số lượng hơn chất lượng
B. Người giàu có và có ngoại hình bệ vệ, oai nghi
C. Người ít tiền mà khoe mình giàu có
D. Người giàu có nhưng keo kiệt, xu nịnh
Câu 58: Theo đoạn trích, tại sao cần chia sách làm nhiều loại?
A. Để thể hiện sự am hiểu chuyên sâu về các loại sách
B. Để trau dồi kiến thức phổ thông và học vấn chuyên môn
C. Để xác định số lượng sách cần đọc trong suốt cuộc đời
D. Để biết cách tìm các loại sách quan trọng để đọc
Câu 59: Theo đoạn trích, tại sao người ta không thu được lợi ích gì khi đọc sách?
A. Do chỉ đọc sách giáo trình
B. Do đọc quá nhiều sách dẫn đến quên kiến thức
C. Do không có nhiều loại sách để lựa chọn
D. Do đọc sách qua loa, không kĩ lưỡng
Câu 60: Nội dung nào dưới đây không được đề cập trong đoạn trích?
A. Người đọc sách cần chọn sách cho tinh
B. Đọc sách cần có phương pháp
C. Sách hay không có nhiều
D. Phải đọc nhiều loại sách khác nhau để tăng thêm kiến thức
Đọc đoạn trích sau đây và trả lời các câu hỏi từ 51 đến 55:
Một nhóm các nhà khoa học nghiên cứu về hành vi của động vật cho rằng một số loài động vật có khả
năng ghi nhớ các sự việc đã diễn ra quá khứ, dự đoán các sự việc sắp diễn ra trong tương lai, từ đó lập
kế hoạch và đưa ra lựa chọn, đồng thời có khả năng phối hợp làm việc nhóm. Tuy nhiên, những khả năng
đặc biệt đó của động vật là hành động có ý thức hay hoàn toàn theo bản năng vẫn là câu hỏi chưa được
giải đáp.
Trong một nghiên cứu của các nhà khoa học, có thể thấy loài ong truyền tin cho nhau biết những vị trí
có thể lấy mật hoa bằng cách nhảy theo mô hình số tám. Định hướng của điệu nhảy cho biết vị trí của
thức ăn so với phương hướng của mặt trời và tốc độ của điệu nhảy cho biết nguồn thức ăn cách tổ ong
bao xa. Hầu hết các nhà nghiên cứu đều cho rằng khả năng biểu diễn và mã hóa điệu nhảy là bẩm sinh
và không có trí thông minh đặc biệt nào tác động đến khả năng này. Nhưng trong một nghiên cứu, khi
những người thử nghiệm liên tục thay đổi địa điểm của nguồn thức ăn, mỗi lần di chuyển thức ăn xa hơn
25% so với vị trí trước đó, ong mật kiếm ăn bắt đầu dự đoán nơi nguồn thức ăn sẽ xuất hiện tiếp theo.
Khi các nhà nghiên cứu đến địa điểm mới, họ thấy những con ong đã đến đó trước để chờ đợi thức ăn.
vẫn chưa ai giải thích được bằng cách nào mà những con ong có bộ não chỉ nặng 113 gam lại có thể suy
ra vị trí của địa điểm mới. Một nhà khoa học đã chỉ ra rằng một số loài động vật có thể sử dụng các vật
dụng thô sơ trong tự nhiên để làm công cụ: rái cá dùng đá để làm nứt vỏ trai; tinh tinh mẹ hướng dẫn cho
những con tinh tinh con cách sử dụng đá để mở các loại hạt cứng. Các nhà khoa học đã làm một nghiên
cứu trên những con tinh tinh. Họ cho những con tinh tinh lựa chọn một trong hai căn phòng: một căn
phòng để hai thùng socola, trong đó một thùng có năm hộp và một thùng có ba hộp; căn phòng còn lại họ
chỉ để một thùng, nhưng trong đó có mười hộp socola, một số con tinh tinh ngay lập tức chọn căn phòng
chỉ có một thùng nhưng số hộp socola nhiều hơn. Điều đó cho thấy loài tinh tinh có khả năng tính toán,
so sánh và lựa chọn. Họ còn có thể đào tạo cho những con tinh tinh biết tính toán đơn giản và ghi số
lượng lên nhãn dán của các mặt hàng.
Câu 61: Chủ đề của đoạn trích trên là gì?
A. Nghiên cứu về ý thức trong hành vi của động vật
B. Việc sử dụng thức ăn trong nghiên cứu hành vi động vật
C. Vai trò của bản năng đối với tập tính của động vật
D. Sự khác nhau giữa tập tính của các loài động vật
Câu 62: Khả năng nào của động vật KHÔNG được chỉ ra trong các nghiên cứu ở đoạn văn trên?
A. Truyền đạt cảm xúc C. Đưa ra các lựa chọn
B. Ghi nhớ sự việc trong quá khứ D. Dự đoán sự việc sắp diễn ra
Câu 63: Theo đoạn trích, các nhà khoa học đã khám phá ra điều gì khi nghiên cứu về loài ong?
A. Ong thường hay di chuyển theo hình số 8 khi đi kiếm mồi
B. Ong có thể dự đoán được nơi tiếp theo các nhà khoa học sẽ đặt thức ăn của chúng
C. Ong mật thường gặp khó khăn trong việc di chuyển đi tìm thức ăn
D. Những con ong có thể di chuyển xa hơn 25% so với dự tính của các nhà khoa học
Câu 64: Theo đoạn trích, một số loài động vật sử dụng các vật dụng thô sơ trong tự nhiên để làm gì?
A. Làm vũ khí tự vệ B. Vệ sinh cơ thể
C. Tách vỏ thức ăn D. Làm đồ chơi
Câu 65: Có thể rút ra kết luận gì từ thí nghiệm tinh tinh với socola?
A. Loài tinh tinh thích làm việc theo cặp hoặc theo nhóm hơn là làm việc độc lập
B. Loài tinh tinh gặp khó khăn khi đưa ra các lựa chọn
C. Loài tinh tinh chỉ thích ăn socola
D. Loài tinh tinh có khả năng tính toán đơn giản
Đọc đoạn trích sau đây và trả lời các câu hỏi từ 66 đến 70:
Thiên nhiên đóng vai trò hết sức quan trọng đối với việc học tập ở trẻ em bởi nguyên nhân mấu chốt
xuất phát từ nguồn gốc loài người. Trong hơn 99% lịch sử tiến hóa của chúng ta, con người chủ yếu phải
tìm cách thích nghi với các thế lực tự nhiên. Ngày nay, chúng ta đang dần có xu hướng hòa nhập với
thiên nhiên. "Hòa nhập với thiên nhiên" còn là một khái niệm mơ hồ đối với con người. Ở đây, chúng ta
chỉ đề cập đến vai trò của thiên nhiên trong học tập và phát triển. Các bằng chứng khoa học còn hạn chế
nhưng những nghiên cứu về y tế, giáo dục, giải trí và cộng động chỉ ra rằng tiếp xúc với thiên nhiên là
điều quan trọng không thể thay thế đối với sự phát triển của trẻ. Một nghiên cứu dành cho đối tượng trẻ
em từ 5 đến 12 tuổi với sự tham gia của 90 trường học ở Úc phát hiện ra rằng hoạt động ngoài trời giúp
trẻ em tự tin hơn, năng động, hoạt bát hơn, cải thiện sự quan tâm, mối quan hệ và sự tương tác với người
lớn. Được chìm đắm trong vẻ đẹp sống động của những cánh rừng, những bờ biển và đồng cỏ... giúp trẻ
phát triển những kĩ năng cơ bản như nhận biết, xác định, phân tích và đánh giá. Từ đó, trẻ biết phân biệt
những sự vật cơ bản, gần gũi xung quanh cuộc sống của trẻ như phân biệt cây trong nhà với cây ngoài
vườn, cây dây leo với dương xỉ, kiến với ruồi, gà với vịt, sinh vật thật với những con thú tưởng tượng. Bên
cạnh đó, trẻ còn được phát triển kĩ năng định lượng với hoạt động đếm côn trùng và hoa; tìm hiểu vật lí
khi nhìn nước suối chảy qua những hòn đá; tìm hiểu về các dạng địa chất khi nhận biết đồi, núi, thung
lũng, ao, hồ, sông, suối,... Khi tương tác với các sự vật trong tự nhiên, từ cây cối đến động vật, trẻ em
được tiếp xúc với nguồn cảm hứng vô tận, từ đó phát triển về tình cảm, kĩ năng xã hội và có thêm động
lực học tập. Quá trình thích ứng với thế giới tự nhiên thay đổi không ngừng và thường không thể dự báo
sẽ giúp trẻ em học cách thích nghi và giải quyết vấn đề.
Câu 66: Nội dung chính của đoạn trích là gì?
A. Vai trò của thiên nhiên đối với việc học tập và phát triển của trẻ em
B. Nguồn gốc của loài người xuất phát từ tự nhiên
C. Phương pháp giúp trẻ kết nối và hòa nhập với thiên nhiên
D. Con người cần tìm cách thích nghi với thiên nhiên
Câu 67: Lợi ích nào dưới đây của hoạt động ngoài trời KHÔNG được nhắc tới trong đoạn trích trên?
A. Hoạt động ngoài trời giúp trẻ em tự tin hơn, năng động, hoạt bát hơn
B. Hoạt động ngoài trời giúp trẻ em phát triển những kĩ năng cơ bản
C. Hoạt động ngoài trời giúp trẻ phát triển về tình cảm, kĩ năng xã hội
D. Hoạt động ngoài trời giúp trẻ em phát triển về thể chất và các kĩ năng vận động
Câu 68: Theo đoạn trích, thông qua hoạt động đếm công trùng và hoa, trẻ được phát triển kĩ năng gì?
A. Kĩ năng định lượng B. Kĩ năng phân tích và đánh giá
C. Kĩ năng xã hội và phản biện D. Kĩ năng nhận biết
Câu 69: Theo đoạn trích, việc thích ứng với thế giới tự nhiên thay đổi không ngừng và thường không thể
dự báo có tác dụng gì đối với trẻ em?
A. Giúp trẻ phát triển về tình cảm, kĩ năng xã hội
B. Giúp trẻ biết phân biệt những sự vật cơ bản, gần gũi xung quanh
C. Giúp trẻ em học cách thích nghi và giải quyết vấn đề
D. Giúp trẻ nhận biết được các dạng địa chất và vật lí
Câu 70: Theo đoạn trích, việc tương tác với các sự vật trong tự nhiên có tác dụng gì đối với trẻ?
A. Khơi nguồn cảm hứng, phát triển cảm xúc ở trẻ
B. Giúp trẻ được chìm đắm trong vẻ đẹp sống động của thiên nhiên
C. Thoát ra khỏi sự phụ thuộc vào Internet và công nghệ
D. Giúp trẻ cải thiện các mối quan hệ và sự tương tác với người lớn
Câu 71: Xác định một từ/ cụm từ SAI về ngữ pháp/ hoặc ngữ nghĩa/ logic/ phong cách
Thực phẩm bẩn giờ đây đã trở thành một vấn đề chung của xã hội, tuy khó phát hiện nhưng người tiêu
dùng tập trung phòng tránh bằng cách cẩn thận trong chọn mua và nấu nướng hằng ngày.
A. giờ đây B. vấn đề C. tập trung D. cẩn thận
Câu 72: Xác định một từ/ cụm từ SAI về ngữ pháp/ hoặc ngữ nghĩa/ logic/ phong cách
Chị Dậu là điển hình cho người phụ nữ phong kiến xưa với những tố chất tốt đẹp như sự chân thật và
khỏe khoắn.
A. điển hình B. chân thật C. khỏe khoắn D. tố chất
Câu 73: Xác định một từ/ cụm từ SAI về ngữ pháp/ hoặc ngữ nghĩa/ logic/ phong cách
Văn Miếu - Quốc Tử Giám không chỉ là trường đại học đầu tiên của nước ta mà còn như một ngọn nến
luôn bùng cháy, thắp sáng truyền thống hiếu học của người Việt.
A. không chỉ B. mà còn C. bùng cháy D. hiếu học
Câu 74: Xác định một từ/ cụm từ SAI về ngữ pháp/ hoặc ngữ nghĩa/ logic/ phong cách
Galileo Galilei - nhà vật lí, toán học và nhà thiên văn học vĩ đại người Italia đã có những đóng góp quan
trọng trong cuộc cách mạng khoa học với những phát minh nổi tiếng, các khám phá đột xuất trong ngành
thiên văn học, vật lí học và những phát minh đó vẫn còn giữ nguyên giá trị cho đến ngày nay.
A. vĩ đại B. quan trọng C. đột xuất D. giá trị
Câu 75: Xác định một từ/ cụm từ SAI về ngữ pháp/ hoặc ngữ nghĩa/ logic/ phong cách
Bài thơ Sang thu được sáng tác năm 1977, thể hiện những cảm nhận tinh tế của tác giả trước những
chuyển đổi của thiên nhiên, sức sống của tạo vật trong những khoảnh khắc giao mùa.
A. cảm nhận B. chuyển đổi C. sức sống D. những khoảnh khắc
Câu 76: Chọn một từ mà nghĩa của nó KHÔNG cùng nhóm với các từ còn lại.
A. cầm B. nắm C. đào D. nhặt
Câu 77: Chọn một từ mà nghĩa của nó KHÔNG cùng nhóm với các từ còn lại.
A. gập ghềnh B. khúc khuỷu C. gồ ghề D. chênh vênh
Câu 78: Chọn một từ KHÔNG cùng nhóm với các từ còn lại.
A. xộc xệch B. rũ rượi C. soàn soạt D. rón rén
Câu 79: Tác phẩm nào dưới đây KHÔNG thuộc giai đoạn văn học từ 1945 đến 1975?
A. Chí Phèo B. Vợ chồng A Phủ C. Vợ nhặt D. Rừng xà nu
Câu 80: Nhà thơ nào dưới đây KHÔNG thuộc phong trào Thơ mới giai đoạn 1932 - 1945?
A. Tố Hữu B. Xuân Diệu C. Thế Lữ D. Nguyễn Bính
Câu 81: Điền từ/ cụm từ thích hợp nhất để điền vào chỗ trống trong câu dưới đây.
Điều đáng lưu ý là văn thơ nói đến những nội dung yêu nước đã không chỉ tồn tại ở dạng quan niệm,
…….. đơn thuần mà quan trọng hơn là sự tồn tại ở dạng cảm xúc, cảm hứng, tâm huyết với đủ màu vẽ và
cung bậc.
A. tư tưởng B. ý chí C. ý nghĩ D. tâm tưởng
Câu 82: Điền từ/ cụm từ thích hợp nhất để điền vào chỗ trống trong câu dưới đây.
"Tuyên ngôn độc lập" là …….. lịch sử to lớn, có ý nghĩa khẳng định chủ quyền độc lập của dân tộc cũng
như tư thế làm chủ của nhân dân.
A. văn kiện B. văn bản C. văn tự D. văn phong
Câu 83: Điền từ/ cụm từ thích hợp nhất để điền vào chỗ trống trong câu dưới đây.
………. trong văn học là những hình ảnh cụ thể, sinh động, gợi cảm, nhưng lại mang ý nghĩa quy ước của
nhà văn hoặc người đọc.
A. Hình tượng B. Nghệ thuật C. Thẩm mĩ D. Ngôn từ
Câu 84: Điền từ/ cụm từ thích hợp nhất để điền vào chỗ trống trong câu dưới đây.
Bài thơ Tây Tiến đã khắc họa thành công hình tượng người lính Tây Tiến với vẻ đẹp ……… và cũng rất
………….
A. ngang tàng - ngạo nghễ B. chân thực - giản dị
C. hào hoa - dũng cảm D. trẻ trung - hào hùng
Câu 85: Điền từ/ cụm từ thích hợp nhất để điền vào chỗ trống trong câu dưới đây.
Các nhân vật như Chí Phèo, lão Hạc, chị Dậu, dù có ít nhiều nguyên mẫu của thực tế, nhưng đều là nhân
vật ………….
A. văn học B. có thật C. hư cấu D. giả định
Câu 86: Đọc đoạn trích sau đây và trả lời câu hỏi:
"... Còn xa lắm mới đến cái thác dưới. Nhưng đã thấy tiếng nước réo gần mãi lại réo to mãi lên. Tiếng
nước thác nghe như là oán trách gì, rồi lại như là van xin, rồi lại như là khiêu khích, giọng gằn mà chế
nhạo. Thế rồi nó rống lên như tiếng một ngàn con trâu mộng đang lồng lộn giữa rừng vẩu tre nứa nổ lửa,
đang phá tuông rừng lửa, rừng lửa cùng gầm thét với đàn trâu da cháy bùng. "
(Người lái đò Sông Đà - Nguyễn Tuân)
Đoạn trích trên thể hiện thái độ gì của tác giả đối với vẻ đẹp hùng vĩ của con sông Đà?
A. Phấp phỏng, âu lo B. Say mê, hứng khởi
C. Bình thản, ung dung D. Ngạc nhiên, sửng sốt
Câu 87: Đọc đoạn trích sau đây và trả lời câu hỏi:
Sớm hôm sau, lính tỉnh dẫn đến cửa ngục thất sáu tên tù mà công văn chiều hôm qua đã báo trước cho
ngục quan biết rõ tên tuổi, làng xóm và tội hình. Sáu phạm nhân mang chung một chiếc gông dài tám
thước. Cái thang dài ấy đặt ngang trên sáu bộ vai gầy. Cái thang gỗ lim nặng, đóng khung lấy sáu cái cổ
phiến loạn, nếu đem bắc lên mỏ cân, có thể nặng đến bảy, tám tạ. Thật là một cái gông xứng đáng với tội
án sáu người tử tù. Gỗ thân gông đã cũ và mồ hôi cổ, mồ hôi tay kẻ phải đeo nó đã phủ lên một nước
quang dầu bóng loáng. Những đoạn gông đã bóng thì loáng như có người đánh lá chuối khô. Những
đoạn không bóng thì lại xỉn lại những chất ghét đen sánh. Trong khi chờ đợi cửa ngục mở rộng, Huấn
Cao, đứng đâu gông, quay cổ lại bảo mấy bạn đồng chí:
- Rệp cắn tôi, đỏ cả cổ lên rồi. Phải dỗ gông đi.
Sáu người đều quì cả xuống đất, hai tay ôm lấy thành gông đầu cúi cả về phía trước. Một -tên lính áp
giải đùa một câu:
- Các người chả phải tập nữa. Mai mốt chi đây sẽ có người sành sỏi dẫn các người ra làm trò ở pháp
trường. Bây giờ tha hồ mà tập. Đứng dậy không ông lại phết cho mấy hèo bây giờ.
Huấn Cao, lạnh lùng, chúc mũi gông nặng, khom mình thúc mạnh đầu thang gông xuống thềm đá tảng
đánh thuỳnh một cái. Then ngang chiếc gông bị giật mạnh, đập vào cổ năm người sau, làm họ nhăn mặt.
Một trận mưa rệp đã làm nền đá xanh nhạt lấm tấm những điểm nâu đen.
(Chữ người tử tù - Nguyễn Tuân)
Đoạn trích trên thể hiện nét tính cách gì ở nhân vật Huấn Cao?
A. Khí phách hiên ngang B. Tâm hồn cao đẹp
C. Tài hoa, nghệ sĩ D. Trân quý cái đẹp
Câu 88: Đọc đoạn trích sau đây và trả lời câu hỏi:
Dốc lên khúc khuỷu dốc thăm thẳm,
Heo hút cồn mây, súng ngửi trời.
Ngàn thước lên cao, ngàn thước xuống,
Nhà ai Pha Luông mưa xa khơi.
(Tây Tiến - Quang Dũng)
Nhà thơ Quang Dũng chỉ sử dụng thanh bằng trong câu thơ "Nhà ai Pha Luông mưa xa khơi" nhằm nhấn
mạnh điều gì?
A. Tinh thần lạc quan yêu đời của những người lính trẻ
B. Nét hùng vĩ, hoang sơ của thiên nhiên miền Tây
C. Nỗi nhớ về người dân Tây Bắc da diết, khôn nguôi
D. Hiện thực cuộc sống khắc nghiệt, gian lao
Câu 89: Đọc đoạn trích sau đây và trả lời câu hỏi:
Chị Chiến lại nói, giọng còn rành rọt hơn cả hồi nãy:
- Bây giờ chị Hai ở xa. Chị em mình đi thì thằng út sang ở với chú Năm, chú nuôi. Còn cái nhà này ba
má làm ra đó thì cho các anh ở xã mượn mở trường học. Chú Năm nói có con nít học ê a có gì nó quét
dọn cho. Thằng út cũng học ở đây. Mày chịu không?
Việt chụp một con đom đóm úp trong lòng tay:
- Sao không chịu ?
- Giường ván cũng cho xã mượn làm ghế học, nghen ?
- Hồi đó má dặn chị làm sao, giờ chị cứ làm y vậy, tôi chịu hết.
- Má dặn tao hồi nào? Giờ còn có tao với mày thôi. Nếu đồng ý thì nồi, ly, chén, đĩa, cuốc, vá, đèn soi
với nơm để gởi chú Năm. Chừng nào chị Hai ở dưới biển về làm giỗ má, chị có muốn lấy gì thì chị chở về
dưới, nghen?
- Tôi nói chị tính sao cứ tính mà...
(Những đứa con trong gia đình - Nguyễn Thi)
Đoạn trích thể hiện tính cách nổi bật nào của nhân vật Chiến?
A. Yêu nước, căm thù giặc B. Đảm đang, tháo vát
C. Yêu thương, tình nghĩa D. Ngoan ngoãn, hiếu thảo
Câu 90: Đọc đoạn trích sau đây và trả lời câu hỏi:
Thế mà hơn 80 năm nay, bọn thực dân Pháp lợi dụng lá cờ tự do, bình đẳng, bác ái, đến cướp đất nước
ta, áp bức đồng bào ta. Hành động của chúng trái hẳn với nhân đạo và chính nghĩa.
Về chính trị, chúng tuyệt đối không cho nhân dân ta một chút tự do dân chủ nào.
Chúng thi hành những luật pháp dã man. Chúng lập ba chế độ khác nhau ở Trung, Nam, Bắc để ngăn
cản việc thống nhất nước nhà của ta, để ngăn cản dân tộc ta đoàn kết.
Chúng lập ra nhà tù nhiều hơn trường học. Chúng thẳng tay chém giết những người yêu nước thương
nòi của ta. Chúng tắm các cuộc khởi nghĩa của ta trong những bể máu.
Chúng ràng buộc dư luận, thi hành những chính sách ngu dân.
Chúng dùng thuốc phiện, rượu cồn để làm cho nòi giống ta suy nhược.
Về kinh tế, chúng bóc lột dân ta đến xương tủy, khiến cho dân ta nghèo nàn, thiếu thốn, nước ta xơ xác,
tiêu điều. Chúng cướp không ruộng đất, hầm mỏ, nguyên liệu.
Chúng giữ độc quyền in giấy bạc, xuất cảng và nhập cảng.
Chúng đặt ra hàng trăm thứ thuế vô lí, làm cho dân ta, nhất là dân cày và dân buôn, trở nên bần cùng.
Chúng không cho các nhà tư sản ta ngóc đầu lên. Chúng bóc lột công nhân dân ta một cách vô cùng
tàn nhẫn.
(Tuyên ngôn độc lập - Hồ Chí Minh)
Thao tác lập luận chính trong đoạn trích trên là gì?
A. Giải thích B. Phân tích C. Chứng minh D. Bàn luận
Câu 91: Đọc đoạn trích sau đây và trả lời câu hỏi:
Tiếng ai tha thiết bên cồn
Bâng khuâng trong dạ, bồn chồn bước đi
Áo chám đưa buổi phân li
Cầm tay nhau biết nói gì hôm nay
(Việt Bắc - Tố Hữu)
Từ “áo chàm” sử dụng biện pháp tu từ gì?
A. Ẩn dụ B. Hoán dụ C. Nhân hóa D. So sánh
Câu 92: Đọc đoạn trích sau đây và trả lời câu hỏi:
Đất là nơi Chim về
Nước là nơi Rồng ở
Lạc Long Quân và Âu Cơ
Đẻ ra đồng bào ta trong bọc trứng
Những ai đã khuất
Những ai bây giờ
Yêu nhau và sinh con đẻ cái
Gánh vác phần người đi trước để lại
Dặn dò con cháu chuyện mai sau
Hằng năm ăn đâu làm đâu
Cũng biết cúi đầu nhớ ngày giỗ Tổ.
(Đất nước - Nguyễn Khoa Điềm)
Chất liệu văn hóa dân gian nào được sử dụng trong đoạn trích trên?
A. Ca dao B. Tục ngữ C. Truyền thuyết D. Thể thơ dân tộc
Câu 93: Đọc đoạn trích sau đây và trả lời câu hỏi:
Phải nhiều thế kỉ đi qua, người tình mong đợi mới đến đánh thức người gái đẹp nằm ngủ mơ màng giữa
đồng Châu Hóa đầy hoa dại. Ngay từ đầu vừa ra khỏi vùng núi, sông Hương đã chuyển dòng một cách
liên tục, vòng giữa khúc quanh đột ngột, uốn mình theo những đường cong thật mềm, như một cuộc tìm
kiếm có ý thức để đi tới nơi gặp thành phố tương lai của nó. Từ ngã ba Tuần, sông Hương theo hướng
nam bắc đi qua điện Hòn Chén; vấp Ngọc Trản, nó chuyển hướng sang Tây Bắc, vòng qua thềm đất bãi
Nguyệt Biều, Lương Quán rồi đột ngột vẽ một hình cung thật tròn về phía đông bắc, ôm lấy chân đồi
Thiên Mụ, xuôi dần về Huế. Từ Tuần về đây, sông Hương vẫn đi trong dư vang của Trường Sơn, vượt qua
một lòng vực sâu dưới chân núi Ngọc Trản sắc nước trở nên xanh thẳm, và từ đó nó trôi đi giữa hai dãy
đôi sừng sững như thành quách, với những điểm cao đột ngột như Vọng Cảnh, Tam Thai, Lựu Bảo mà từ
đó, người ta luôn luôn nhìn thấy dòng sông mềm như tấm lụa, với những chiếc thuyền xuôi ngược chỉ bé
vừa bằng con thoi. Những ngọn đôi này tạo nên những mảng phản quang nhiều màu sắc trên nên trời tây
nam thành phố, "sớm xanh, trưa vàng, chiều tím" như người Huế thường miêu tả.
(Ai đã đặt tên cho dòng sông? - Hoàng Phủ Ngọc Tường)
Nội dung chính của đoạn hích trên là gì?
A. Sông Hương ở thượng nguồn B. Sông Hương về châu thổ
C. Sông Hương về Huế D. Sông Hương chia tay với Huế
Câu 94: Đọc đoạn trích sau đây và trả lời câu hỏi:
Chiều, chiều rồi. Một chiều êm ả như ru, văng vẳng tiếng ếch nhái kêu ran ngoài đồng ruộng theo gió
nhẹ đưa vào. Trong cửa hàng hơi tối, muỗi đã bắt đầu vo ve. Liên ngồi yên lặng bên mấy quả thuốc sơn
đen; đôi mắt chị bóng tối ngập đầy dần và cái buồn của buổi chiều quê thấm thìa vào tâm hồn ngây thơ
của chị: Liên không hiểu sao, nhưng chị thấy lòng buồn man mác trước cái giờ khắc của ngày tàn.
- Em thắp đèn lên chị Liên nhé?
Nghe tiếng An, Liên đứng dậy trả lời:
- Hẵng thong thả một lát nữa cũng được. Em ra ngồi đây với chị kẻo trong muỗi.
(Hai đứa trẻ - Thạch Lam)
Không gian được miêu tả trong đoạn trích trên vào mùa nào?
A. Mùa xuân B. Mùa hè C. Mùa thu D. Mùa đông
Câu 95: Đọc đoạn trích sau đây và trả lời câu hỏi:
Thuyền ai đậu bến sông trăng đó
Có chở trăng về kịp tối nay ?
(Đây thôn Vĩ Dạ - Hàn Mặc Tử)
Từ "kịp" trong hai câu thơ trên diễn tả tâm trạng gì của nhân vật trữ tình?
A. Một lời thỉnh cầu, hi vọng được gặp lại người thương
B. Nỗi buồn nhớ xa xăm đối với người thương
C. Niềm khao khát, thúc bách chạy đua với thời gian
D. Niềm mong ngóng, trông đợi đối với người thương
Câu 96: Đọc đoạn trích sau đây và trả lời câu hỏi:
Tháng giêng ngon như một cặp môi gần;
Tôi sung sướng. Nhưng vội vàng một nửa:
Tôi không chờ nắng hạ mới hoài xuân.
(Vội vàng - Xuân Diệu)
Dấu chấm đặt giữa câu "Tôi sung sướng. Nhưng vội vàng một nửa" mang ý nghĩa gì?
A. Trong niềm vui vẫn thoảng thốt nỗi buồn lo
B. Tâm trạng vội vàng làm gián đoạn niềm vui sướng
C. Tâm trạng vội vàng lấn át niềm vui sướng
D. Trong niềm vui vẫn có sự thất vọng
Câu 97: Đọc đoạn trích sau đây và trả lời câu hỏi:
Từ ấy trong tôi bừng nắng hạ
Mặt trời chân lí chói qua tim
Hồn tôi là một vườn hoa lá
Rất đậm hương và rộn tiếng chim.
(Từ ấy-Tố Hữu)
Cụm từ "bừng nắng hạ" trong đoạn trích trên mang ý nghĩa gì?
A. Anh sáng rực rỡ chói chang của mùa hè
B. Sự sục sôi của phong trào cách mạng
C. Cảm xúc bừng tỉnh khi được lĩnh hội lí tưởng cách mạng
D. Khí thế hăng say, nồng nhiệt sẵn sàng tham gia cách mạng
Câu 98: Đọc đoạn trích sau đây và trả lời câu hỏi:
Thôn Đoài ngồi nhớ thôn Đông,
Một người chín nhớ mười mong một người.
(Tương tư- Nguyễn Bính)
Hai câu thơ trên sử dụng biện pháp nghệ thuật gì?
A. Nhân hóa B. So sánh C. Ấn dụ D. Hoán dụ
Câu 99: Đọc đoạn trích sau đây và trả lời câu hỏi:
"Tnú không cứu sống được vợ, được con. Tối đó, Mai chết. Còn đứa con thì đã chết rồi. Thằng lính to
béo đánh một cây sắt vào ngang bụng nó, lúc mẹ nó ngã xuống, không kịp che cho nó. Nhớ không, Tnú,
mày cũng không cứu sống được vợ mày. Còn mày thì bị chúng nó bắt, mày chỉ có hai bàn tay trắng,
chúng nó trói mày lại. Còn tau thì lúc đó tau đứng sau gốc cây vả. Tau thấy chúng nó trói mày bằng dây
rừng. Tau không nhảy ra cứu mày. Tau cũng chỉ có hai bàn tay không. Tau không ra, tau quay đi vào
rừng, tau đi tìm bọn thanh niên. Bọn thanh niên thì cũng đã đi vào rừng, chúng nó đi tìm giáo má. Nghe
rõ chưa, các con, rõ chưa? Nhớ lấy, ghi lấy. Sau này tau chết rồi, bay còn sống phải nói lại cho con cháu:
Chúng nó đã cầm súng, mình phải cầm giáo!... ".
(Rừng xà nu - Nguyễn Trung Thành)
Câu "Chúng nó đã cầm súng, mình phải cầm giáo!" có ý nghĩa gì?
A. Phải dùng bạo lực cách mạng để chống lại bạo lực phản cách mạng
B. Việt Nam có vũ khí thô sơ, lạc hậu hơn vũ khí của kẻ thù
C. Không bao giờ được quên tội ác giặc Mĩ đã gây ra cho người dân Việt Nam
D. Phải nuôi chí căm thù, quyết tâm trả thù cho những người đã hi sinh
Câu 100: Đọc đoạn trích sau đây và trả lời câu hỏi:
Thế rồi, khi ghép đời Từ vào cuộc đời của hắn, hắn có cả một gia đình phải chăm lo. Hắn hiểu thế nào
là giá trị của đồng tiền; hắn hiểu những nỗi đau khổ của một kẻ đàn ông khi thấy vợ con mình đói rách.
Những bận rộn tẹp nhẹp, vô nghĩa lí, nhưng không thể không nghĩ tới, ngốn một phần lớn thì giờ của hắn.
Hắn phải cho in nhiều cuốn văn viết vội vàng. Hắn phải viết những bài báo để người ta đọc rồi quên
ngay sau lúc đọc. Rồi mỗi lần đọc lại một cuốn sách hay một đoạn văn kí tên mình, hắn lại đỏ mặt lên,
cau mày, nghiến răng vò nát sách và mắng mình như một thằng khốn nạn... Khốn nạn! Khốn nạn! Khốn
nạn thay cho hắn! Bởi vì chính hắn là một thằng khốn nạn! Hắn chính là một kẻ bất lương!
(Đời thừa - Nam Cao)
Đoạn trích trên viết về đối tượng nào?
A. Nông dân B. Trí thức nghèo C. Tiểu thương D. Tư sản

PHẦN 3: KHOA HỌC


Lĩnh vực: Khoa học tự nhiên và xã hội (50 câu hỏi - 60 phút)
Câu 101: Sắp xếp thông tin ở cột I với cột II sau đây để xác định đúng trình tự thời gian các bản hiệp ước
mà triều Nguyễn lần lượt kí với thực dân Pháp trong cuộc kháng chiến chống Pháp xâm lược cuối thế kỉ
XIX.

I II

1. Hiệp ước Pa-tơ-nốt.

2. Hiệp ước Giáp Tuất.

3. Hiệp ước Nhâm Tuất.

4. Hiệp ước Hác-măng.

A. 3, 2, 4, 1. B. 4, 2, 3, 1. C. 2, 1, 4, 3. D. 2, 3, 4, 1.
Câu 102: Dựa vào thông tin được cung cấp để trả lời câu hỏi sau đây:
Bảng số lượng quân đưa từ miền Bắc vào miền Nam giai đoạn 1959 -1975:

Năm Số quân (Người)

1959 500

1964 17 000

1968 141 000

1972 153 000

1975 117 000

(Hồ Khang, Miên Bắc, hậu phương lớn của sự nghiệp kháng chiến chống Mỹ, cứu nước,
https://nhandan.com.vn)
Miền Bắc viện trợ quân số nhiều nhất cho miền Nam Việt Nam khi Mĩ đang thực hiện chiến lược chiến
tranh nào?
A. Chiến tranh cục bộ. B. Việt Nam hóa chiến tranh.
C. Chiến tranh đặc biệt. D. Chiến tranh đơn phương.
Câu 103: Những giai cấp, tầng lớp mới xuất hiện ở Việt Nam trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất
của thực dân Pháp (1897 - 1914) là
A. công nhân, nông dân, tiểu tư sản. B. nông dân, địa chủ phong kiến, tư sản.
C. công nhân, nông dân, tư sản. D. tiểu tư sản, công nhân, tư sản.
Câu 104: Nội dung nào dưới đây phản ánh đúng tính chất của Cách mạng tháng Mười Nga năm 1917?
A. Là cuộc cách mạng tư sản. B. Là cuộc cách mạng vô sản.
C. Là cuộc cách mạng dân chủ nhân dân. D. Là cuộc cách mạng giải phóng dân tộc.
Câu 105: Dựa vào thông tin được cung cấp sau đây để trả lời câu hỏi:
Cuộc tiến công đã giáng đòn nặng nề vào chiến lược "Việt Nam hóa chiến tranh", buộc Mĩ phải tuyên
bố "Mĩ hóa" trở lại chiến tranh xâm lược, tức thừa nhận sự thất bại của chiến lược "Việt Nam hóa chiến
tranh".
(Sách giáo khoa Lịch sử 12, trang 183)
Đoạn trích trên đề cập đến thắng lợi quân sự nào của quân dân Việt Nam trong thời kì kháng chiến chống
Mĩ, cứu nước (1954 - 1975)?
A. Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy mùa Xuân năm 1975.
B.. Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy xuân Mậu Thân năm 1968.
C. Cuộc Tiến công chiến lược xuân - hè năm 1972.
D. Cuộc chiến "Điện Biên Phủ trên không" năm 1972.
Câu 106: Sự kiện nào dưới đây đánh dấu sự sụp đổ của trật tự thế giới hai cực Ianta?
A. Liên Xô và Mĩ tuyên bố chấm dứt Chiến tranh lạnh.
B. Chế độ xã hội chủ nghĩa sụp đổ ở Liên Xô.
C. Bức tường Béc-lin sụp đổ, nước Đức tái thống nhất.
D. Tổ chức Hiệp ước Vác-sa-va ngừng hoạt động.
Câu 107: Cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai của thực dân Pháp (1919 - 1929) ở Việt Nam đã khiến giai
cấp tư sản bị phân hóa thành
A. tư sản dân tộc và tiểu tư sản. B. tiểu tư sản và vô sản.
C. vô sản và tư sản mại bản. D. tư sản dân tộc và tư sản mại bản.
Câu 108: Nội dung nào phản ánh đặc điểm nổi bật nhất của phong trào yêu nước ở Việt Nam trong những
năm 1919 -1930?
A. Diễn ra do chính sách khai thác thuộc địa của thực dân Pháp.
B. Giai cấp công nhân bước lên vũ đài chính trị, trở thành một lực lượng chính trị độc lập.
C. Sự bế tắc của con đường yêu nước theo khuynh hướng dân chủ tư sản.
D. Khuynh hướng dân chủ tư sản và vô sản cùng giành quyền lãnh đạo cách mạng.
Dựa vào những thông tin được cung cấp sau đây để trả lời từ câu hỏi số 109 đến câu số 110:
Trong lịch sử dựng nước và giữ nước của dân tộc ta, chiến thắng Điện Biên Phủ là một trong những
đỉnh cao chói lọi, một kỳ tích vẻ vang. Trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp, chiến thắng lịch sử
Điện Biên Phủ là chiến thắng vĩ đại nhất, giáng đòn quyết định, tạo bước ngoặt làm thay đổi cục diện
chiến tranh, trực tiếp đưa đến việc ký kết Hiệp định Giơ-ne-vơ về chấm dứt chiến tranh, lập lại hòa bình ở
Đông Dương.
Chiến thắng Điện Biên Phủ đã củng cố niềm tin tưởng vào sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản Việt Nam;
cổ vũ toàn Đảng, toàn dân, toàn quân chiến đấu dưới lá cờ vẻ vang của Đảng vì độc lập, tự do của Tổ
quốc, vì hạnh phúc của nhân dân.
Chiến thắng Điện Biên Phủ mang tầm vóc thời đại, góp phần to lớn vào phong trào đấu tranh vì hoà
bình, tiến bộ của nhân loại, đây là là chiến thắng chung của các nước trên bán đảo Đông Dương, của
phong trào cộng sản và công nhân quốc tế, của phong trào đấu tranh vì hòa bình, tiến bộ xã hội trên toàn
thế giới. Chứng minh một chân lý của thời đại: các dân tộc bị áp bức, bị xâm lược nếu có ý chí kiên
cường và đường lối đúng đắn, sáng tạo, biết đoàn kết đấu tranh vì độc lập tự do thì dân tộc đó nhất định
giành thắng lợi.
(Chiến thắng lịch sử Điện Biên Phủ (7/5/1954), https://tulieuvankien.dangcongsan.vn)
Câu 109: Chiến thắng Điện Biên Phủ năm 1954 đã đưa đến việc kí kết Hiệp định nào dưới đây?
A. Hiệp định Giơ-ne-vơ về Đông Dương. B. Hiệp định Pa-ri về Việt Nam.
C. Hiệp định Pa-ri về Campuchia. D. Hiệp định Pa-ri về Đông Dương.
Câu 110: Nội dung nào dưới đây không chứng tỏ chiến thắng Điện Biên Phủ của nhân dân Việt Nam
mang tầm vóc thời đại?
A. Đập tan mắt xích quan trọng trong hệ thống thuộc địa của chủ nghĩa thực dân cũ.
B. Cổ vũ mạnh mẽ các dân tộc thuộc địa trên thế giới đứng lên đấu tranh giành độc lập.
C. Mở đầu cho sự sụp đổ hệ thống thuộc địa của chủ nghĩa thực dân mới trên thế giới.
D. Chứng minh chân lý có thể đánh đuổi đế quốc của các dân tộc thuộc đia.
Câu 111: Cây trồng nào sau đây chiếm vị trí quan trọng nhất trong trồng trọt ở Trung Quốc?
A. Lương thực. B. Củ cải đường. C. Mía. D. Chè.
Câu 112: Nguyên nhân chủ yếu khu vực Đông Nam Á có vị trí địa - chính trị rất quan trọng là
A. tài nguyên khoáng sản phong phú và đa dạng.
B. đông dân nhất thế giới, nhiều thành phần dân tộc.
C. kinh tế phát triển mạnh, công nghiệp hóa nhanh.
D. tiếp giáp hai đại dương, vị trí cầu nối hai lục địa.
Câu 113: Ở nước ta, rừng không được phân chia thành
A. rừng sản xuất. B. rừng ven biển. C. rừng phòng hộ. D. rừng đặc dụng.
Câu 114: Biển Đông có đặc điểm nào sau đây?
A. Biển tương đối kín, không có quần đảo. B. Nằm ở phía đông của Thái Bình Dương.
C. Nằm trong vùng nhiệt đới ẩm gió mùa. D. Phía đông và đông nam là lục địa rộng.
Câu 115: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 15, cho biết các đô thị nào sau đây có số dân từ 500 001
đến 1 000 000 người?
A. Đà Nẵng, Biên Hoà, Cần Thơ. B. Cần Thơ, Nam Định, Vinh,
C. Thủ Dầu Một, Huế, Đà Lạt. D. Đà Lạt, Vũng Tàu, Biên Hòa.
Câu 116: Cho biểu đồ về diện tích gieo trồng lúa phân theo các vụ ở nước ta
(Nguồn: Số liệu theo Niên giám thống kê Việt Nam 2016, NXB Thống kê, 2017)
Biểu đồ thể hiện nội dung nào sau đây?
A. Chuyển dịch cơ cấu diện tích gieo trồng lúa phân theo các vụ giai đoạn 2000 - 2016.
B. Quy mô và cơ cấu diện tích gieo trồng lúa phân theo các vụ giai đoạn 2000 - 2016.
C. Tình hình phát triển diện tích gieo trồng lúa phân theo các vụ giai đoạn 2000 - 2016.
D. Tốc độ tăng trưởng diện tích gieo trồng lúa phân theo các vụ giai đoạn 2000 - 2016.
Câu 117: Các vùng chuyên canh cây công nghiệp ở nước ta thường gắn liền với các khu công nghiệp chế
biến có tác động nào sau đây?
A. Tạo thêm nhiều nguồn hàng xuất khẩu có giá trị.
B. Nâng cao chất lượng và hạ giá thành sản phẩm.
C. Khai thác tiềm năng đất đai và khí hậu mỗi vùng.
D. Thúc đẩy cơ giới hoá, hoá học hoá, thuỷ lợi hoá.
Câu 118: Nội thương ở nước ta hiện nay có đặc điểm nào sau đây?
A. Đã thu hút sự tham gia của nhiều thành phần kinh tế.
B. Chưa có sự tham gia của các tập đoàn bán lẻ quốc tế lớn.
C. Không có hệ thống siêu thị nào do người Việt quản lí.
D. Phát triển chủ yếu dựa vào các doanh nghiệp Nhà nước.
Câu 119: Năng suất lúa của vùng Đồng bằng sông Hồng cao nhất cả nước là do
A. mở rộng diện tích trồng lúa. B. nguồn lao động kinh nghiệm.
C. đây mạnh trình độ thâm canh. D. tăng cường công tác thủy lợi.
Câu 120: Phương châm "sống chung với lũ" ở vùng Đồng bằng sông Cửu Long nhằm mục đích nào sau
đây?
A. Giảm bớt các thiệt hại do lũ mang lại. B. Thích nghi với sự biến đổi của khí hậu.
C. Thay đổi tốc độ dòng chảy của sông. D. Khai thác các nguồn lợi về kinh tế từ lũ.
Câu 121: Cách biểu diễn lực tương tác giữa hai điện tích đứng yên trường hợp nào sau đây là sai?
A. Hình 1. B. Hình 2. C. Hình 3. D. Hình 4.
Câu 122: Một tia sáng truyền trong không khí tới mặt thoáng của một chất lỏng. Tia phản xạ và tia khúc
xạ vuông góc với nhau như hình vẽ. Trong các điều kiện đó, giữa các góc i và r có hệ thức nào?

A. i = r + 90°. B. i = 90° -r . C. i = r-90°. D. i = 60° -r .


Câu 123: Hai kim nam châm nhỏ đặt trên Trái Đất xa các dòng điện và các nam châm khác; đường nối
hai trọng tâm của chúng nằm theo hướng Nam - Bắc. Nếu từ trường Trái Đất mạnh hơn từ trường kim
nam châm, khi cân bằng, hai kim nam châm đó sẽ có dạng như thế nào?

A. Hình 4. B. Hình 3. C. Hình 2. D. Hình 1


Câu 124: Hai nhạc cụ phát ra hai âm có đồ thị dao động mô tả như hình bên. Chọn phát biểu đúng?

A. Độ cao của âm 1 lớn hơn âm 2. B. Hai âm có củng âm sắc.


C. Hai âm có cùng tần số. D. Độ cao của âm 2 lớn hơn âm 1.
Câu 125: Ở Hà Nội, một sóng điện từ truyền theo phương thẳng đứng chiều từ dưới lên. Tại một điểm
nhất định trên phương truyền sóng, khi vectơ cảm ứng từ hướng về phía Nam thì vectơ cường độ điện
trường hướng về phía nào?
A. Đông. B. Nam. C. Bắc. D. Tây.
Câu 126: Các phản ứng hạt nhân không tuân theo định luật nào?
A. Bảo toàn năng lượng toàn phần. B. Bảo toàn điện tích.
C. Bảo toàn khối lượng. D. Bảo toàn động lượng.
Câu 127: Một con lắc lò xo đặt trên mặt phẳng nằm ngang gồm lò xo nhẹ có một đầu cố định, đầu kia
gắn với vật nhỏ có khối lượng m. Ban đầu vật m được giữ ở vị trí để lò xo bị nén 9cm . Vật M có khối
lượng bằng một nửa khối lượng vật m nằm sát m. Thả nhẹ m để hai vật chuyển động theo phương của
trục lò xo. Bỏ qua mọi ma sát. Ở thời điểm lò xo có chiều dài cực đại lần đầu tiên, khoảng cách giữa hai
vật m và M có giá trị bằng bao nhiêu cm? Làm tròn đến chữ số thập phân thứ nhất.
Câu 128: Trong thí nghiệm Young về giao thoa ánh sáng đơn sắc với bước sóng , khoảng cách giữa hai
khe là 1,0 mm. Vân giao thoa được quan sát qua một kính lúp có tiêu cự 5cm đặt cách mặt phẳng hai khe
một khoảng L = 65 cm. Một người có mặt bình thường đặt mắt sát kính lúp và quan sát hệ vân trong trạng
thái không điều tiết thì thấy góc trông khoảng vân là 20,5'. Bước sóng của ánh sáng dùng trong thí
nghiệm trên là bao nhiêu?
A. 620 nm. B. 500 nm. C. 580 nm. D. 550 nm.
Câu 129: Đặt điện áp xoay chiều U vào hai đầu một đoạn mạch ghép nối tiếp gồm điện trở R, một cuộn
cảm thuần có độ tự cảm L và một tụ điện có điện dung C thay đổi được. Gọi i là cường độ dòng điện tức
thời qua mạch, là độ lệch pha giữa u và i. Khi điều chỉnh C thì thấy sự phụ thuộc của tan theo ZC
được biểu diễn như đồ thị hình bên. Giá trị của R là bao nhiêu?

A. 5 . B. 5,8 . C. 10 . D. 7,2 .
Câu 130: Nguồn sáng có công suất P = 2 W, phát ra bức xạ có bước sóng = 0,597 m tỏa theo mọi
hướng. Tính xem ở khoảng cách bao xa người ta còn có thể trông thấy được nguồn sáng này, biết rằng
mắt còn thấy nguồn sáng khi có ít nhất n = 80 photon lọt vào mắt trong 1 giây. Biết con ngươi có đường
kính d = 4mm . Bỏ qua sự hấp thụ photon của môi trường.
A. 274.103 m. B. 234.103m. C. 254.103m. D. 264.103m.
Câu 131: Một hỗn hợp X gồm ankan A và anken B, A có nhiều hơn B một nguyên tử cacbon, A và B đều
ở thể khí (ở đktc). Khi cho 6,72 lít khí X (đktc) đi qua nước brom dư, khối lượng bình brom tăng lên 2,8
gam; thể tích khí còn lại chỉ bằng 2/3 thể tích hỗn hợp X ban đầu. Công thức phân tử của A, B và khối
lượng của hỗn hợp X lần lượt là (Cho biết nguyên tử khối của các nguyên tố: H = 1; C =12; Br = 80.)
A. C3H8; C2H4; 5,8 gam. B. C4H10; C3H6; 12,8 gam.
C. C4H10; C3H6; 5,8 gam. D. C3H8; C2H4; 11,6 gam.
Câu 132: Cho từ từ dung dịch HCl vào dung dịch chứa 0,15 mol Na2CO3 và 0,10 mol KHCO3. Số mol
khí CO2 thu được phụ thuộc vào số mol HCl được biểu diễn trên đồ thị hình bên. Giá trị của (a + b) là

A. 0,45. B. 0,30. C. 0,35. D. 0,40.


Câu 133: X là kim loại thuộc nhóm IIA. Cho 1,7 gam hỗn hợp gồm kim loại X và Zn tác dụng với lượng
dư dung dịch HCl, sinh ra 0,672 lít khí H2 (đktc). Mặt khác, khi cho 1,9 gam X tác dụng với lượng dư
dung dịch H2SO4 loãng, thấy thể tích khí hiđro sinh ra chưa đến 1,12 lít (đktc). Kim loại X là (Cho biết
nguyên tử khối của các nguyên tố: Mg = 24; Ca = 40; Zn=65; Sr = 88; Ba = 137.)
A. Ba. B. Ca. C. Sr. D. Mg.
Câu 134: Cho 13,35 gam hỗn hợp X gồm H2NCH2CH2COOH và CH3CH(NH2) COOH tác dụng
với V ml dung dịch NaOH 1M thu được dung dịch Y. Biết dung dịch Y tác dụng vừa đủ với 250 ml dung
dịch HCl 1M. (Cho biết nguyên tử khối của các nguyên tố: H=1; O=12; N=14; 0=16; Na=23; Cl=35,5.)
Giá trị của V là
A. 100. B. 150. C. 200. D. 250.
Câu 135: Phản ứng điều chế etyl axetat trong phòng thí nghiệm được mô tả như hình vẽ:

Cho các phát biểu sau:


(a) Etyl axetat có nhiệt độ sôi thấp nên dễ bị bay hơi khi đun nóng.
(b) H2SO4 đặc vừa làm chất xúc tác, vừa có tác dụng hút nước.
(c) Etyl axetat qua ống dẫn dưới dạng hơi nên cần làm lạnh bằng nước đá để ngưng tụ.
(d) Phản ứng xảy ra trong thí nghiệm trên được gọi là phản ứng este hóa.
(e) Để nâng cao hiệu suất phản ứng có thể thay hỗn hợp trong ống nghiệm bằng rượu trắng, giấm ăn và
H2SO4 đặc.
Số phát biểu đúng là
A. 4. B. 5. C. 2. D. 3.
Câu 136: Chất có thể trùng hợp tạo ra polime là
A. CH3OH. B. CH3COOH. C. CH3COOCH3. D. CH2 =CH-COOH.
Câu 137: Nung nóng hoàn toàn 27,3 gam hỗn hợp chất rắn gồm NaNO3 và Cu(NO3)2. Sau phản
ứng xảy ra hoàn toàn, hỗn hợp khí thoát ra được dẫn vào nước dư thấy có 1,12 lít khí (đktc) không bị hấp
thụ (lượng oxi hòa tan trong nước không đáng kể). Khối lượng Cu(NO3)2 ban đầu là (Cho biết nguyên tử
khối của các nguyên tố: N = 14; O = 16; Na = 23; Cu = 64.)
A. 4,4 gam. B. 10,3 gam. C. 18,8 gam. D 28,2 gam.
Câu 138: Cho các dung dịch: NaCl, NaOH, NH3, Ba(OH)2 có cùng nồng độ mol, dung dịch có pH lớn
nhất là dung dịch
A. NaOH. B. Ba(OH)2. C. NH3. D. NaCl.

Câu 139: Cho cân bằng hóa học: CaCO3(r) CaO(r) + CO2(k). Biết phản ứng thuận là phản ứng thu
nhiệt. Để cân bằng đã cho chuyển dịch theo chiều thuận thì phải
A. tăng nồng độ khí CO2. B. tăng áp suất.
C. giảm nhiệt độ. D. tăng nhiệt độ.
Câu 140: Đốt cháy 8,56 gam hỗn hợp E gồm hai este mạch hở X, Y (đều được tạo thành từ axit
cacboxylic và ancol; MX < MY) cần vừa đủ 0,34 mol O2, thu được CO2 và H2O. Mặt khác, cho 8,56 gam E
tác dụng với dung dịch NaOH (lấy dư 25% so với lượng phản ứng), thu được dung dịch Z. Cô cạn Z thu
được các ancol cùng dãy đồng đẳng và hỗn hợp chất rắn T. Đốt cháy T, thu được sản phẩm gồm CO2,
0,27 gam H2O và 0,075 mol Na2CO3. Biết các chất trong T đều có phân tử khối nhỏ hơn 180 và các phản
ứng xảy ra hoàn toàn. Khối lượng của Y trong 8,56 gam E bằng bao nhiêu gam? (Cho biết nguyên tử khối
của các nguyên tố: H = 1; C = 12; O = 16; Na = 23.)
Câu 141: Ở lá, hơi nước thoát chủ yếu qua con đường nào?
A. Qua lớp cutin. B. Qua khí khổng. C. Qua gân lá. D. Qua mô giậu.
Câu 142: Để kích thích mô sẹo (callus) mọc chồi khi nuôi cây trong ống nghiệm, môi trường nuôi cấy
cần có các hoocmôn và nồng độ tương quan giữa chúng như thế nào?
A. Nồng độ auxin cao hơn xitôkinin. B. Nồng độ auxin thấp hơn xitôkinin.
C. Nồng độ gibêrêlin cao hơn axit abxixic. D. Nồng độ gibêrêlin thấp hơn axit abxixic.
Câu 143: Khi nói về sự thụ tinh ở động vật, nhận định nào sau đây sai?
A. Ở động vật có hình thức thụ tinh trong hoặc thụ tinh ngoài.
B. Sự thụ tinh ngoài chỉ có thể diễn ra ở môi trường nước.
C. Sự thụ tinh trong thường diễn ra trong cơ quan sinh dục của con cái.
D. Ếch đồng là động vật sinh sản bằng hình thức thụ tinh trong.
Câu 144: Cho các loài cây sau:
I. Dưa hấu. II. Đậu tương.
III. Nho. IV. Củ cải đường.
Trong những loài trên, có bao nhiêu loài có thể áp dụng phương pháp tạo giống cây tam bội để làm tăng
năng suất cây trồng?
A. 1. B. 2. C. 4. D. 3.
Câu 145: Cho các bước sau:
I. Phân lập dòng tế bào chứa ADN tái tổ hợp.
II. Tạo ADN tái tổ hợp.
III. Đưa ADN vào trong tế bào nhận.
Trình tự đúng trong kĩ thuật chuyển gen là
A. II III I. B. II I III. C. III I II. D. III II I.
Câu 146: Trong một chuỗi thức ăn ở hệ sinh thái trên cạn, nhóm sinh vật nào đứng liền kề phía sau sinh
vật sản xuất?
A. Sinh vật tiêu thụ bậc 0.B. Sinh vật tiêu thụ bậc 1.
C. Sinh vật tiêu thụ bậc 2.D. Sinh vật tiêu thụ bậc 3.
Câu 147: Có bao nhiêu nhận định sau đây là đúng khi nói về giao phối không ngẫu nhiên trong quần thể?
I. Làm thay đổi tần số alen của quần thể không theo một hướng nhất định.
II. Có thể dẫn đến làm nghèo vốn gen của quần thể, giảm sự đa dạng di truyền.
III. Làm thay đổi thành phần kiểu gen nhưng không thay đổi tần số alen của quần thể.
IV. Làm tăng dần tần số kiểu gen đồng hợp, giảm dần tần số kiểu gen dị hợp.
A. 2. B. 4. C. 3. D. 1.
Câu 148: Giả sử một quần xã có lưới thức ăn như sau. Biết loài A là sinh vật sản xuất, các loài còn lại là
sinh vật tiêu thụ. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng khi nói về lưới thức ăn này?

I. Chuỗi thức ăn dài nhất có 6 bậc dinh dưỡng.


II. Có tổng số 11 chuỗi thức ăn.
III. Nếu loại bỏ bớt cá thể của loài A thì các loài còn lại đều có xu hướng giảm số lượng cá thể.
IV. Nếu loài A bị nhiễm độc ở nồng độ thấp thì loài H sẽ bị nhiễm độc ở nồng độ cao hơn so với loài A.
A. 1. B. 3. C. 4. D. 2.
Câu 149: Quan sát hình vẽ sau:
Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu phù hợp với hình vẽ?
I. Hình vẽ trên mô tả sự điều hoà hoạt động của opêron Lac khi môi truờng không có lactôzo.
II. Khi môi trường không có lactôzơ, prôtêin ức chế liên kết với vùng khởi động ngăn cản quá trình phiên
mã làm cho các gen cấu trúc không hoạt động.
III. Khi môi trường không có lactôzo, enzim ARN pôlimeraza bám vào vùng vận hành và khỏi đầu phiên
mã.
IV. Gen điều hoà R nằm trong opêron Lac khi hoạt động sẽ tổng hợp nên prôtêin ức chế.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 150: Có một bệnh thoái hóa xuất hiện ở những người từ độ tuổi 35 đến 45. Bệnh gây ra bởi một alen
trội. Một cặp vợ chồng có hai con đều đang ở độ tuổi dưới 20. Một trong hai bố mẹ (dị hợp tử) biểu hiện
bệnh, nhưng người còn lại, ở độ tuổi trên 50, thì không. Xác suất để cả hai đứa trẻ đều biểu hiện bệnh khi
đến tuổi trưởng thành là bao nhiêu?
BẢNG ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN GIẢI ĐỀ SỐ 10

1.C 2.A 3.A 4.A 5.B 6.D 7.A 8.D 9.A 10.A

11.D 12.B 13.C 14.C 15.D 16.D 17.D 18.A 19.D 20.C

21.A 22.A 23.A 24. D 25. C 26.B 27.A 28.B 29.B 30.A

31.A 32. B 33.D 34. B 35.B 36.-6 37.3 38.6 39.9240 40.2

41.20 42.2019 43.3 44.4 45.-3 46.60 47.4 48.104 49.2 50.2592100

51.B 52.A 53.D 54.A 55.A 56.B 57.A 58.B 59.D 60.C

61.A 62.A 63.B 64. C 65. D 66.A 67.D 68.A 69.C 70.A

71.C 72.D 73. C 74. C 75.B 76. C 77. D 78.C 79.A 80.A

81.A 82.A 83.A 84. C 85.C 86.B 87. A 88.A 89.B 90.C

91.B 92. C 93.B 94. B 95.C 96.A 97.C 98.D 99.A 100.B

101.A 102.B 103.D 104. B 105.B 106.B 107.D 108.D 109.A 110.C

111.A 112.D 113.B 114.C 115.A 116.A 117.B 118.A 119.C 120.D

121.B 122.B 123.D 124. C 125.D 126.C 127.4,2 128.B 129.A 130.A

131.D 132.B 133.B 134.A 135.A 136.D 137.C 138.B 139.D 140.7,1

141.B 142. B 143.D 144.D 145.A 146.B 147. C 148.B 149.A 150.0,25

PHẦN 1: TƯ DUY ĐỊNH LƯỢNG


Câu 1: Ngày 30/03/2020 có 14 ca lây nhiễm cộng đồng. Chọn C

Câu 2: Ta có

Khi vận tốc triệt tiêu ta có

Khi đó gia tốc là . Chọn A

Câu 3: Ta có: Chọn A

Câu 4: Điều kiện xác định:

TH1:

kết hợp điều kiện ta được

TH2:
kết hợp đk, suy ra

Vậy tập nghiệm . Chọn A

Câu 5: Ta có: .

Vì là nghiệm phức có phần ảo dương của phương trình nên .

Khi đó: . Suy ra số phức có điểm biểu diễn trên mặt phẳng tọa độ Oxy

là . Chọn B

Câu 6: Mặt phẳng đi qua điểm và có một vectơ pháp tuyến có phương

trình là: . Chọn D

Câu 7: .

Vậy . Chọn A

Câu 8: Bất phương trình . Chọn D

Câu 9: .

Các nghiệm của phương trình trong đoạn là nên có tổng là . Chọn A

Câu 10: Gọi 4 số cần tìm là .

Ta có: .
Bốn số cần tìm là 1,5,9,13 có tích bằng 585 . Chọn A

Câu 11: , mà .
Chọn D

Câu 12: Ta có: .

Từ đồ thị hàm số ta thấy:


Do đó: bất phương trình nghiệm đúng với mọi khi và chỉ khi

. Chọn B
Câu 13: Từ giả thiết ta có

Suy ra quãng đường vật đi được sau 20 giây là: . Chọn C


Câu 14: Nếu cứ tăng dân số với tỉ lệ như vậy thì đến năm 2025, ước tính dân số nước ta là

(người). Chọn C

Câu 15: Điều kiện xác định: .

Khi đó, bất phương trình đã cho .

Kết hợp điều kiện xác định, suy ra tập nghiệm của bất phương trình là . Chọn D

Câu 16: Ta thấy thì nên

Chọn D

Câu 17: Ta có .

Hàm số nghịch biến trên khoảng khi

.
Đặt có . Ta có bảng biến thiên của :

Dựa vào bảng biến thiên ta thấy . Vậy

hàm số nghịch biến trên khoảng . Chọn D

Câu 18: Ta có .

Vậy phần ảo của số phức nghịch đảo là . Chọn A

Câu 19: Xét phương trình . Goi số phức .

Theo giả thiết

Tập hợp các điểm biểu diễn số phức w thỏa mãn là đường thẳng có phương trình
. Chọn D

Câu 20: Gọi I . Ta có

Chọn C

Câu 21: Vì tam giác ABC đều nên và đối xứng nhau qua

Gọi là đường thẳng qua và

tọa độ điểm là nghiệm của hệ:

Suy ra C . Chọn A
Câu 22: Ta có và một vectơ pháp tuyến của mặt phẳng ( là .

Gọi là vecto pháp tuyến của mặt phẳng ta có .

Phương trình mặt phẳng đi qua và có vectơ pháp tuyến là

. Chọn A

Câu 23: Gọi l là đường sinh của hình nón, ta có .

Diện tích xung quanh của hình nón là , suy ra .

Thể tích khối nón là (đvtt). Chọn A

Câu 24: Chu vi đường tròn đáy là . Cắt hình trụ làm 10 phần bằng nhau sợi dây chạy
hết một phần bằng . Trải một phần hình trụ ra ta được hình sau

Theo Pitago, ta có: Chiều dài đường sinh của hình trụ ban đầu là

Vậy diện tích xung quanh của hình trụ đã cho là . Chọn D

Câu 25: Gọi là trung điểm

Góc giữa và là vuông cân tại

Có đều nên

Chọn C
Câu 26:
Gọi E là trọng tâm của tam giác là trung điểm của CD. Nối BE cắt tại suy ra là

trọng tâm tứ diện. Xét giác , có suy ra . . Theo định

lí Talet .
Chọn B
Câu 27:

Đường thẳng đi qua điểm và có vectơ chỉ phương . Mặt cầu có tâm

, bán kính . Gọi là hình chiếu vuông góc của I lên đường thẳng . Khi đó:

, với

, suy ra

Vậy Chọn A
Câu 28: Ta có

Gọi là hình chiếu của xuông . Khi đó tam giác vuông tại và là hình chiếu của

lên mặt phẳng . Chọn B

Câu 29: Hàm số có 3 điểm cực trị giống như hàm số .

Hàm số có 5 điểm cực trị đồ thị hàm số có 2 giao

điểm với trục Ox (không trùng với điểm cực trị) có 2 nghiệm bội lẻ.

Phương trình (1) .

Phương trình (1) có 2 nghiệm bội lẻ phương trình có 2 nghiệm bội lẻ.
Dựa vào đồ thị ta thấy phương trình (1) có 2 nghiệm bội lẻ

là số chính phương

. Vậy có 2 giá trị nguyên của m thỏa mãn. Chọn B

Câu 30: Phương trình mặt phẳng

Gọi . Theo giả thiết ta có là điểm trên tia sao cho suy ra

. Do đó .

Mặt khác nên

Do đó điểm luôn thuộc một mặt cầu cố định : có tâm

và bán kính . Chọn A


Câu 31:
.

Đặt . Ta có .

Dựa vào đồ thị ta có bảng xét dấu của :

Do đó

Suy ra bảng xét dấu của như sau:

Do đó hàm số đồng biến trên khoảng . Chọn A

Câu 32: Điều kiện xác định: .


Khi đó (2)

PT (1) có nghiệm dương khi PT (2) có nghiệm thuộc

TH1: PT(2) có nghiệm thỏa mãn . Ta tìm được

TH2: có nghiệm thỏa mãn . Ta tìm được

TH3: có nghiệm thỏa mãn . Không tìm được thỏa mãn.

. Vậy có 1 giá trị nguyên m thỏa mãn. Chọn B

Câu 33: Ta có: .

Lấy nguyên hàm hai vế ta có suy ra

Do nên .

Suy ra

Vậy Ta có . Chọn D

Câu 34: Số phân tử của không gian mẫu là .

Gọi A là biến cố "học sinh lớp ngồi giữa 2 học sinh lớp B" .
Vì học sinh lớp C luôn ngồi giữa hai học sinh lớp B nên coi 3 học sinh này là một nhóm.

Xếp 2 học sinh lớp B và 1 học sinh lớp thành nhóm như vậy có 2 cách.

Xếp nhóm này cùng 3 học lớp vào bàn tròn có 3 ! cách .

Xác suất để học sinh lớp ngồi giữa 2 học sinh lớp là . Chọn B

Câu 35: Từ A dựng đường thẳng đi qua trung điểm MN, cắt tại . Dễ thấy . Áp dụng
công thức giải nhanh ta có:
Mà . Chọn B

Câu 36: Ta có . Theo giả thiết: . Đáp án:

Câu 37: Tập xác định: .

Ta có .

Ta có bảng xét dấu của

Vậy hàm số đã cho có 3 điểm cực trị. Đáp án: 3

Câu 38: Ta có tọa độ trọng tâm G của tam giác được tính theo công thức:

. Do đó a.b.c . Đáp án: 6


Câu 39: Trường hợp 1: Xếp các số 0,1,2,3,4,5,6,7,8,9 vào 6 vị trí sao cho phải có mặt chữ số 8 và chữ số
9 đồng thời giữa hai số này có đúng hai chữ số khác.

Xếp số 8 và số 9 có 2 ! cách. Xếp 2 số vào giữa số 8 và số 9 có cách.

Coi 4 số vừa xếp là một số . Xếp và các số còn lại vào 3 vị trí. Xếp X vào một trong 3 vị trí có 3

cách, xếp 6 số còn lại vào 2 vị trí có cách.

Vậy trường hợp 1 có: số.


Trường hợp 2: Xếp số 0 đứng đầu. Khi đó xếp các số 1,2,3,4,5,6,7,8,9 vào 5 vị trí sao cho phải có mặt
chữ số 8 và chữ số 9 đồng thời giữa hai số này có đúng hai chữ số khác.
Xếp số 8 và số 9 có 2 ! cách. Xếp 2 số vào giữa số 8 và số 9 có cách.
Coi 4 số vừa xếp là một số X. Xếp X và các số còn lại vào 2 vị trí. Xếp X vào một trong 2 vị trí có 2 cách,
xếp 5 số còn lại vào 1 vị trí có 5 cách.

Vậy trường hợp 2 có: số.

Vậy có: số thỏa mãn yêu cầu bài toán. Đáp án: 9240

Câu 40: Vì vì nếu thì .

Ta có . Đáp án: 2

Câu 41: Ta có: . Khảo sát hàm , ta có .

Vậy liều lượng thuốc cần tiêm cho bệnh nhân để giảm huyết áp nhiều nhất là 20 mg.
Đáp án: 20

Câu 42: Trường hợp 1: nên hàm số không có cực trị (loại).

Trường hợp 2: . Hàm số có đúng một cực trị

Do nên có 2019 giá trị nguyên của tham số thỏa mãn đề. Đáp án: 2019

Câu 43: Ta có:

Ta có

. Đáp án: 3

Câu 44: Đặt khi đó .


Bảng biến thiên
Với suy ra , có khi có 1 nghiệm thuộc

khi phương trình có ba nghiệm phân biệt .

Xét phương trình khi

Đặt , từ đồ thị hàm số đã cho suy ra:

Với phương trình có hai nghiệm khi đó phương trình có

4 nghiệm phân biệt

Với phương trình có ba nghiệm phân biệt khi đó phương trình

có 9 nghiệm phân biệt .

Vậy với tham số thực thì phương trình có ít nhất 4 nghiệm thực thuộc

.
Đáp án 4.

Câu 45: Gọi số phức .

Ta có

Vậy tập hợp tất cả các điểm biểu diễn các số phức thỏa mãn: là đường tròn có tâm

. Đáp án:

Câu 46: Ta có: . Kẻ .


Do nên .

Do đó: .

Tam giác BID có .

. Vậy . Đáp án: 600

Câu 47: Gọi là mặt phẳng đi qua và vuông góc với đường thẳng . Phương trình của mặt

phẳng là: . Gọi H là hình chiếu của lên

đường thẳng , khi đó

Suy ra , mặt khác .

Vậy .

Gọi là điểm đối xứng với qua đường thẳng , khi đó là trung điểm của suy ra

Khoảng cách từ điểm đến mặt phẳng là: . Đáp án: 4

Câu 48: Điều kiện:

Xét hàm số

Đáp án: 104


Câu 49:

Ta có là mặt phẳng chứa và song song với .

Gọi là tâm hình thoi .

Do là hình hộp đứng nên .

Hình thoi có là tam giác đều .

Vậy . Đáp án: 2


Câu 50: Gọi khối chóp tứ giác đều là S.ABCD có đáy là hình vuông cạnh 230m, chiều cao SH = 147m .
Thể tích của nó là

Đáp án: 2592100

PHẦN 2: TƯ DUY ĐỊNH TÍNH


Câu 51: Đoạn thơ miêu tả cảnh sông nước mênh mang, heo hút của sông Hồng, và tâm trạng buồn man
mác của nhà thơ như dàn trải lên cảnh vật. Điều đó được thể hiện qua các từ ngữ “buồn điệp điệp", "sầu
trăm ngả", "gió đìu hiu", "bến cô liêu"; đoạn thơ cũng không có sự xuất hiện của con người hay âm thanh
"Đâu tiếng làng xa vãn chợ chiều". Vì vậy, âm hưởng chính của đoạn thơ là sâu lắng, buồn man mác.
Chọn B
Câu 52: Tác giả đã sử dụng một hình ảnh thật độc đáo "củi khô" trôi một mình, đơn lẻ trên dòng nước
mênh mông, vô tận, vô định. "Một" gợi lên sự ít ỏi, nhỏ bé, "cành khô" gợi sự khô héo, cạn kiệt nhựa
sống, "lạc" mang nỗi sầu vô định, trôi nổi, bập bềnh trên "mấy dòng" nước thiên nhiên rộng lớn, mênh
mông. Những hình ảnh này được kết hợp với biện pháp đảo ngữ vừa tạo nên điểm nổi bật cho câu thơ,
vừa thể hiện thân phận lênh đênh, lạc loài của con người giữa dòng đời.
Chọn D
Câu 53: Đoạn thơ mang âm hưởng sâu lắng, buồn man mác thể hiện đúng với phong cách của nhà thơ
Huy Cận, đó là: giàu triết lí, suy tưởng, mang nỗi buồn nhân thế. Chọn D
Câu 54: Nắng xuống, trời lên, con thuyền xuôi mái hay củi một cành khô lạc mấy dòng đều diễn tả cảnh
vật. Duy chỉ có câu "Đâu tiếng làng xa vãn chợ chiều" có nghĩa là không có một âm thanh nào của buổi
chợ chiều, hay cũng có thể hiểu là: đâu đó vẳng lại âm thanh của một buổi chợ chiều đã vãn người. Trong
câu thơ này, tác giả đã sử dụng nghệ thuật lấy động tả tĩnh. Lấy tiếng động để làm nổi bật sự tĩnh lặng nên
dù hiểu theo cách nào thì câu thơ đều diễn tả sự vắng lặng, cô tịch của không gian. Chọn A
Câu 55: Trong câu "Lơ thơ cồn nhỏ gió đìu hiu", từ "lơ thơ" được đảo lên trước để nhấn manh sự thưa
thớt, ít ỏi. Vì vậy trong câu thơ đã sử dụng biện pháp nghệ thuật đảo ngữ. Chọn A
Câu 56: "Nếu đọc mười quyển sách không quan trọng, không bằng thời gian đem sức lực đọc muời
quyển ấy mà đọc một quyển thực sự có giá trị". Trong câu này, "mười quyển sách không quan trọng" có
nghĩa là mười quyển sách không có giá trị. Cả câu nói có nghĩa là: nên lựa chọn sách có giá trị mà đọc,
đọc ít nhưng giá trị còn hơn đọc nhiều mà không đem lại giá trị gì. Chọn B
Câu 57: Từ "trọc phú" trong đoạn trích trên chỉ những người hay khoe của "chỉ biết lấy nhiều làm quý",
có nghĩa là thích khoe khoang, coi trọng số lượng hơn chất lượng. Chọn A
Câu 58: Theo đoạn trích, cần chia sách ra làm nhiều loại: một loại là sách đọc để lấy kiến thức phổ thông,
một loại để trau dồi học vấn chuyên môn. (Dòng một 1, 2 đoạn 2) Chọn B
Câu 59: Xem dòng cuối cùng của đoạn trích: "nếu họ không thu được lợi ích thực sự là do họ thiếu sự lựa
chọn, khi đọc lẽ ra phải đọc kĩ thì họ lại đọc qua loa". Chọn D
Câu 60: Đáp án A (Người đọc sách cần chọn sách cho tinh) nằm ở dòng 1 đoạn 1.
Đáp án B (Đọc sách cần có phưong pháp) nằm ở dòng 4, 5, 6 đoạn 1.
Đáp án D (Phải đọc nhiều loại sách khác nhau để tăng thêm kiến thức) nằm ở đoạn 2.
Trong đoạn trích, không có phần nào nhắc đến nội dung "Sách hay không có nhiều" Chọn C
Câu 61: Câu chủ đề nằm ở đoạn 1 "Một nhóm các nhà khoa học nghiên cứu về hành vi của động
vật …….. những khả năng đặc biệt đó của động vật là hành động có ý thức hay hoàn toàn theo bản năng
vẫn là câu hỏi chưa được giải đáp. = > Nghiên cứu về ý thức trong hành vi của động vật. Chọn A
Câu 62: Đoạn 1 nhắc đến các khả năng của động vật: "một số loài động vật có khả năng ghi nhớ các sự
việc đã diễn ra quá khứ, dự đoán các sự việc sắp diễn ra trong tương lai, từ đó lập kế hoạch và đưa ra lựa
chọn, đồng thời có khả năng phối hợp làm việc nhóm.". Trong số đó không có khả năng truyền đạt cảm
xúc. Chọn A
Câu 63: Đoạn 2 có dữ kiện: "khi những người thử nghiệm liên tục thay đổi địa điểm của nguồn thức ăn,
mỗi lần di chuyển thức ăn xa hơn 25% so với vị trí trước đó, ong mật kiếm ăn bắt đầu dự đoán nơi nguồn
thức ăn sẽ xuất hiện tiếp theo. Khi các nhà nghiên cứu đến địa điểm mới, họ thấy những con ong đã đến
đó trước để chờ đợi thức ăn" => Ong có thể dự đoán được nơi tiếp theo các nhà khoa học sẽ đặt thức ăn
của chúng. Chọn B
Câu 64: Trong đoạn trích có dữ kiện: rái cá dùng đá để làm nứt vỏ trai; tinh tinh mẹ hướng dẫn cho
những con tinh tinh con cách sử dụng đá để mở các loại hạt cứng. => Một số loài động vật dùng vật dụng
thô sơ để tách vỏ thức ăn. Chọn C
Câu 65: Trong đoạn trích có dữ kiện: "Điều đó cho thấy loài tinh tinh có khả năng tính toán, so sánh và
lựa chọn. Họ còn có thể đào tạo cho những con tinh tinh biết tính toán đơn giản và ghi số lượng lên nhãn
dán của các mặt hàng." => Loài tinh tinh có khả năng tính toán đơn giản. Chọn D
Câu 66: Đoạn trích có các dữ kiện: "Thiên nhiên đóng vai trò hết sức quan trọng đối việc việc học tập ở
trẻ em" và "Khi tương tác với các sự vật trong tự nhiên, từ cây cối đến động vật, trẻ em được tiếp xúc với
nguồn cảm hứng vô tận, từ đó phát triển về tình cảm, kĩ năng xã hội và có thêm động lực học tập." => Vai
trò của thiên nhiên đối với việc học tập và phát hiển của trẻ em.
Chọn A

Câu 67: Đoạn trích có nhắc tới các dữ kiện:


- ...hoạt động ngoài trời giúp trẻ em tự tin hơn, năng động, hoạt bát hơn, cải thiện sự quan tâm, mối quan
hệ và sự tương tác với người lớn.
- Được chìm đắm trong vẻ đẹp sống động của những cánh rừng, những bờ biển và đồng cỏ... giúp trẻ phát
triển những kĩ năng cơ bản như nhận biết, xác định, phân tích và đánh giá.
- Khi tương tác với các sự vật trong tự nhiên, từ cây cối đến động vật, trẻ em được tiếp xúc với nguồn
cảm hứng vô tận, từ đó phát triển về tình cảm, kĩ năng xã hội và có thêm động lực học tập.
- Không có dữ kiện nào nhắc tới: Hoạt động ngoài trời giúp trẻ em phát triển về thể chất và các kĩ năng
vận động. Chọn D
Câu 68: Trong đoạn trích có câu: "Bên cạnh đó, trẻ còn được phát triển kĩ năng định lượng với hoạt động
đếm côn trùng và hoa". Chọn A
Câu 69: Câu cuối cùng của đoạn trích: "Quá trình thích ứng với thế giới tự nhiên thay đổi không ngừng
và thường không thể dự báo sẽ giúp trẻ em học cách thích nghi và giải quyết vấn đề."
Chọn C
Câu 70: Trong đoạn trích có câu: "Khi tương tác với các sự vật trong tự nhiên, từ cây cối đến động vật,
trẻ em được tiếp xúc với nguồn cảm hứng vô tận, từ đó phát triển về tình cảm, kĩ năng xã hội và có thêm
động lực học tập." Chọn A
Câu 71: Lỗi dùng từ chưa hợp nội dung văn bản, từ "tập trung" dồn sự chú ý, quan tâm, hành động chỉ
phòng tránh trong việc cẩn thận chọn mua thực phẩm là chưa đủ, thay thế bằng từ "có thể" ý chỉ cẩn thận
chọn mua và nấu nướng là một trong những biện pháp phòng tránh. Chọn C
Câu 72: Lỗi logic dùng sai từ "tố chất" là chỉ những yếu tố cơ bản bên trong của con người không phù
hợp với việc đại diện cho số đông, thay thế bằng từ "phẩm chất". Chọn D
Câu 73: Lỗi dùng từ chưa hợp lí, từ "bùng phát" thể hiện sự phát sinh, phát triển lên một cách mạnh mẽ
không phù hợp với việc phát triển và duy trì truyền thống hiếu học của dân tộc, thay thế bằng từ "rực
cháy". Chọn C
Câu 74: Dùng từ "đột xuất" mang tính đặc biệt bất ngờ không có trong dự định chưa phù hợp với ngữ
cảnh, thay thế bằng từ "tiên phong". Chọn C
Câu 75: Dùng từ chuyển đổi chưa chính xác, mang nghĩa thay đổi từng bước từ cái này sang cái khác,
thay thế bằng từ "biến chuyển" mang nghĩa thay sang, chuyển sang trạng thái khác. Chọn B
Câu 76: "Đào" chỉ hành động lấy lên một khối lượng đất đá để tạo thành một khoảng trống sâu xuống
hoặc để tìm lấy vật gì ở dưới lòng đất, các từ còn lại là giữ vật ở trong bàn tay. Chọn C
Câu 77: "Chênh vênh" có nghĩa ở vị trí cao mà không có chỗ dựa chắc chắn, gây cảm giác thiếu vững
chãi; những từ còn lại thuộc trường từ vựng: sự nhấp nhô, không bằng phẳng của con đường. Chọn D
Câu 78: "Soàn soạt" là từ tượng thanh, 3 đáp án còn lại là từ tượng hình. Chọn C
Câu 79: "Chí Phèo" sáng tác năm 1941. Chọn A
Câu 80: Khuynh hướng chung của thời kì Thơ mới những năm 1932 - 1945 là khuynh hướng lãng mạn,
là lí tưởng thẩm mỹ cái "tôi" của tác giả, thẩm mĩ hóa cái cuộc sống rối ren, tơi bời của xã hội nửa thực
dân, nửa phong kiến và là tâm trạng buồn sầu, ưu uất, lạc lõng giữa vòng đời. Các tác giả tiêu biểu của
phong trào Thơ mới: Xuân Diệu, Thế Lữ, Nguyễn Bính.
Thơ Tố Hữu là thơ trữ tình - cách mạng, chặng đường thơ của Tố Hữu gắn liền với chặng đường lịch sử
kháng chiến của dân tộc, các bài thơ của ông ra đời để cổ vũ tinh thần cho chiến sĩ và nhân dân. Chọn A
Câu 81: "Tư tưởng": quan điểm và ý nghĩ chung của con người đối với hiện thực khách quan và đối với
xã hội; "tâm tưởng" là tâm tư tình cảm riêng của mỗi người; "ý tưởng" là những điều xảy ra trong đầu; "ý
nghĩ" là điều nảy sinh do kết quả hoạt động của trí tuệ. Chọn A
Câu 82: "Văn kiện" là văn bản có ý nghĩa quan trọng về mặt chính trị, xã hội; "văn bản" cách nói chung
về bản viết hoặc in, mang nội dung nhất định, thường để lưu lại; "văn tự" là giấy tờ do hai bên thoả thuận
kí kết trong việc mua bán; "văn phong" là phong cách viết riêng của mỗi nhà văn. Chọn A
Câu 83: Trong văn học, "hình tượng" nghĩa là hình ảnh mang ý nghĩa tượng trưng, được nhà văn xây
dựng nên để chuyển tải ý nghĩa quy ước của nhà văn, và người đọc có thể hình dung về hình tượng theo
quy ước của người đọc. Chọn A
Câu 84: Chiến sĩ Tây Tiến mang vẻ đẹp hào hoa với những mộng tưởng về dáng kiều thơm Hà Nội, về
những điệu khèn, những đêm lửa trại, với những điệu múa của cô sơn nữ. Mang vẻ đẹp dũng cảm với
diện mạo "không mọc tóc, xanh màu lá, dữ oai hùm, chiến trường đi chẳng tiếc đời xanh,..." Chọn C
Câu 85: Các nhân vật Chí Phèo, lão Hạc, chị Dậu được các nhà văn xây dựng nên theo trí tưởng tượng,
dù có ít nhiều nguyên mẫu thực tế nhưng trong đó đã có sự xây dựng, sắp xếp có ý đồ của tác giả nên đó
là những nhân vật hư cấu. Chọn C

Câu 86: Được chứng kiến tận mắt sự dữ dội, hùng vĩ của con sông Đà, với những so sánh liên tưởng thú
vị "tiếng nước thác nghe như là oán trách gì, rồi lại như là van xin, rồi lại như là khiêu khích, giọng gằn
mà chế nhạo...." có thể thấy thái độ của tác giả rất say mê, hứng khởi. Chọn B
Câu 87: Đoạn trích thể hiện khí phách hiên ngang của Huấn Cao bởi ông không sợ ngục tù, không sợ
phải đối mặt với cái chết. Điều đó được thể hiện qua hành động "dỗ gông", "chúc mũi gông nặng, khom
mình thúc mạnh đầu thang gông xuống thềm đá đánh thuỳnh một cái...."
Chọn A
Câu 88: Những câu trên có nhiều thanh trắc, gợi sự trắc trở, gập ngềnh của đường hành quân, đến câu:
"Nhà ai Pha Luông mưa xa khơi" toàn thanh bằng liên tiếp, gợi tả sự êm dịu, tươi mát của tâm hồn những
người lính trẻ, trong gian khổ vẫn lạc quan yêu đời. Nhịp thơ chậm, âm điệu nhẹ nhàng, sâu lắng tạ sự thư
thái trong tâm hồn của những người lính Tây Tiến. Chọn A
Câu 89: Những hành động như dự tính sắp xếp nhà cửa sau khi hai chị em đi lính ra sao, đưa thằng Út
sang ở với chú Năm, cái nhà cho xã mượn mở trường học,... thể hiện đó là người con gái đảm đang, tháo
vát, chu nghĩ chu toàn trong mọi việc. Chọn B
Câu 90: Trong đoạn trích, Chủ tịch Hồ Chí Minh đã dùng thao tác lập luận chứng minh bằng cách đưa ra
những dẫn chứng về tội ác của giặc Pháp về chính trị, về kinh tế để kết tội chúng. Chọn C
Câu 91: "Áo chàm" là hình ảnh hoán dụ lấy bộ phận chỉ tổng thế, chỉ người dân Việt Bắc bởi màu chàm
là màu áo đặc trưng của những đồng bào dân tộc thiểu số ở Việt Bắc. Chọn B
Câu 92: Đoạn trích nhắc tới truyền thuyết Lạc Long Quân và Âu Cơ, truyền thuyết giỗ Tổ Hùng Vương.
Như vậy, chất liệu văn hóa dân gian được sử dụng trong đoạn trích là truyền thuyết. Chọn C
Câu 93: Đoạn trích mô tả sông Hương sau khi vừa ra khỏi vùng núi, tức là vừa ra khỏi thượng nguồn để
về châu thổ, Sông Hương đi qua những địa danh: ngã ba Tuần, điện Hòn Chén, Ngọc Trản, bãi Nguyệt
Biều, Lương Quán,... "rồi đột ngột vẽ một hình cung thật tròn về phía đông bắc, ôm lấy chân đồi Thiên
Mụ, xuôi dần về Huế". Chọn B
Câu 94: Không gian trong đoạn trích là mùa hè với những đặc trưng như: tiếng ếch nhái kêu râm ran
ngoài đồng ruộng, muỗi kêu vo ve,... Chọn B
Câu 95: Thế giới ánh trăng huyền ảo kia chính là thế giới rực rỡ lung linh, thế giới của sức sống mãnh
liệt căng tràn, đang vẫy gọi Hàn Mặc Tử ở bên ngoài phòng bệnh. Nhà thơ sợ con thuyền đó không kịp
chở trăng về để đoàn tụ với ông vì ông ý thức được thời gian ông còn sống không được bao lâu nữa. Vì
vậy, từ "kịp" trong câu thơ diễn tả niềm khao khát, thúc bách chạy đua với thời gian. Chọn C
Câu 96: Trong niềm vui say mê vẻ đẹp của mùa xuân "tháng giêng ngon như một cặp môi gần", nhà thơ
vẫn thoảng thốt nỗi lo về sự chảy trôi qua mau của thời gian, của tuổi trẻ. Vì vậy trong niềm vui vẫn
thoảng thốt nỗi buồn lo. Chọn A
Câu 97: "Từ ấy" là thời điểm nhà thơ Tố Hữu được giác ngộ lí tưởng Cách mạng. Vì vậy "bừng nắng hạ"
chính là cảm xúc bừng tỉnh khi được lĩnh hội lí tưởng Cách mạng. Chọn C
Câu 98: Thôn Đoài và thôn Đông là hình ảnh hoán dụ lấy địa điểm để chỉ con người (lấy một vật chứa
đựng để gọi một vật bị chứa đựng), chỉ nhân vật trữ tình và đối tượng mà nhân vật trữ tình đang tương tư.
Chọn D
Câu 99: Câu nói của cụ Mết mang ý nghĩa: quân giặc đã dùng vũ khí để đàn áp dân ta, vì thế ta cũng phải
dùng giáo mác để chống lại địch. Có nghĩa là: phải dùng bạo lực cách mạng để chống lại bạo lực phản
cách mạng. Chọn A
Câu 100: Các chi tiết "hắn phải cho in nhiều cuốn văn viết vội vàng. Hắn phải viết những bài báo để cho
người ta đọc rồi quên ngay lúc đọC.." cho thấy đoạn trích viết về đối tượng tri thức nghèo. Chọn B

PHẦN 3: KHOA HỌC


Câu 101: Dựa vào thời gian kí kết các Hiệp ước để sắp xếp:
- Hiệp ước Pa-tơ-nốt được kí kết năm 1884. - Hiệp ước Giáp Tuất được kí kết năm 1874.
- Hiệp ước Nhâm Tuất được kí kết năm 1862. - Hiệp ước Hác-măng được kí kết năm 1883.
Như vậy thứ tự đúng là 3, 2, 4, 1. Chọn A.
Câu 102: Quan sát số liệu, ta thấy năm 1972, số lượng quân được đưa vào miền Nam là 153 000 người
và nhiều nhất so với các năm khác. Năm 1972 là thời gian mà Mĩ thực hiện chiến lược "Việt Nam hóa
chiến tranh". Như vậy, số lượng quân miền Bắc viện trợ nhiều nhất cho miền Nam Việt Nam khi Mĩ đang
thực hiện chiến lược "Việt Nam hóa chiến tranh". Chọn B.
Câu 103: Cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất của thực dân Pháp (1897 - 1914) đã làm xuất hiện những
giai cấp, tầng lớp xã hội mới ở Việt Nam, đó là giai cấp công nhân và tầng lớp tiểu tư sản, tư sản dân tộc.
Chọn D.
Câu 104: Cách mạng tháng Mười Nga năm 1917 là cuộc cách mạng vô sản, lật đổ chính phủ tư sản lâm
thời, đưa nước Nga phát triển theo con đường xã hội chủ nghĩa. Chọn B.
Câu 105: Dựa vào đoạn "buộc Mĩ phải tuyên bố "Mĩ hóa" trở lại chiến tranh xâm lược, tức thừa nhận sự
thất bại của chiến lược "Việt Nam hóa chiến tranh"", ta thấy có thể khẳng định đây là thắng lợi của cuộc
Tiến công chiến lược xuân - hè 1972. Chọn B.
Câu 106: Sự sụp đổ của chế độ xã hội chủ nghĩa ở Liên Xô đã đánh dấu sự sụp đổ của trật tự thế giới hai
cực Ianta, vì một "cực" Liên Xô đã sụp đổ, chỉ còn lại "cực" duy nhất là Mĩ. Chọn B.
Câu 107: Cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai của thực dân Pháp (1919 - 1929) ở Việt Nam đã khiến giai
cấp tư sản bị phân hóa thành hai bộ phận: tư sản dân tộc và tư sản mại bản. Chọn D.
Câu 108: Cả bốn phương án trên đều là đặc điểm nổi bật của phong trào yêu nước ở nước ở Việt Nam
trong những năm 1919 - 1930, nhưng đặc điểm nổi bật nhất là sự hoạt động mạnh mẽ của hai khuynh
hướng dân chủ tư sản và vô sản để giành quyền lãnh đạo cách mạng. Chọn D.
Câu 109: Dựa vào nội dung đoạn "chiến thắng lịch sử Điện Biên Phủ là chiến thắng vĩ đại nhất, giáng
đòn quyết định, tạo bước ngoặt làm thay đổi cục diện chiến tranh, trực tiếp đưa đến việc ký kết Hiệp định
Giơ-ne-vơ về chấm dứt chiến tranh, lập lại hòa bình ở Đông Dương" có thể khẳng định đáp án là phương
án A. Chọn A.
Câu 110: Dựa vào đoạn cuối của bài đọc và liên hệ kiến thức đã học, ta thấy chiến thắng Điện Biên Phủ
mở đầu cho sự sụp đổ của chủ nghĩa thực dân cũ trên toàn thế giới, chứ không phải chủ nghĩa thực dân
mới. Chọn C.
Câu 111: Trong số các cây trồng, cây lương thực có vị trí quan trọng nhất về diện tích và sản lượng ở
Trung Quốc nhưng bình quân lương thực theo đầu người vẫn thấp do dân số đông (Trung Quốc là quốc
gia có dân số đông nhất thế giới, khoảng 1,44 tỉ người - 2020). Chọn A.
Câu 112: Đông Nam Á có vị trí địa - chính trị rất quan trọng vì khu vực này là nơi tiếp giáp giữa hai đại
dương, vị trí cầu nối hai lục địa và là nơi các cường quốc thường cạnh tranh ảnh hưởng. Chọn D.
Câu 113: Rừng ở nước ta được chia làm ba loại, đó là: Rừng phòng hộ, rừng đặc dụng và rừng sản xuất.
Chọn B.
Câu 114: Các đặc điểm của biển Đông là:
- Biển Đông là một biển rộng, có diện tích 3,447 triệu km2.
- Là biển tương đối kín, phía bắc và phía tây là lục địa, phía đông và phía nam được bao bọc bởi các vòng
cung đảo.
- Biển Đông nằm trong vùng nhiệt đới ẩm gió mùa. Chọn C.
Câu 115: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 15, ta thấy một số đô thị có dân cư từ 500 001 -1 000
000 ở nước ta là Đà Nẵng, Biên Hòa và Cần Thơ (Bảng chú giải: kí hiệu ô vuông có dấu chấm tròn màu
đen ở giữa và tìm trên bản đồ). Chọn A.
Câu 116: Căn cứ vào biểu đồ (biểu đồ miền, số liệu tương đối %) và bảng chú giải => Biểu đồ thể hiện
nội dung sự chuyển dịch cơ cấu diện tích gieo trồng lúa phân theo các vụ ở nước ta giai đoạn 2000 - 2016.
Chọn A.
Câu 117: Việc hình thành các vùng chuyên canh cây công nghiệp gắn với công nghiệp chế biến sẽ có tác
động đến việc nâng cao chất lượng và hạ giá thành sản phẩm. Vì nông sản sau khi thu hoạch sẽ được chế
biến ngay, không mất thời gian và chất bảo quản, giữ được chất lượng, chất dinh dưỡng, tươi ngon -> chất
lượng sản phẩm tăng, chi phí giảm. Chọn B.
Câu 118: Nội thương nước ta ngày càng phát triển, hàng hóa đa dạng phong phú và thu hút sự tham gia
các nhiều thành phần kinh tế (Nhà nước, có vốn đầu tư nước ngoài, ngoài Nhà nước,...). Chọn A.
Câu 119: Năng suất lúa của vùng Đồng bằng sông Hồng cao nhất cả nước chủ yếu là do việc đẩy mạnh
trình độ thâm canh cây lúa dựa trên nguồn lực về dân cư và cơ sở vật chất kỹ thuật.
Chọn C.
Câu 120: Phương châm "sống chung với lũ" ở vùng Đồng bằng sông Cửu Long nhằm khai thác các
nguồn lợi về kinh tế do lũ hằng năm đem lại. Chọn D.
Câu 121: Khi cho hai điện tích cùng loại lại gần nhau thì chúng đẩy nhau. Chọn B.
Câu 122: Tia phản xạ và tia khúc xạ vuông góc với nhau nên ta có i' + r = 90° => i + r = 90°
=> i = 90° - r . Chọn B.
Câu 123: Cả hai kim nam châm định hướng theo hướng Nam - Bắc của từ trường Trái Đất nên hình 1
đúng. Chọn D.
Câu 124: Từ đồ thị, ta thấy 2 âm có cùng chu kì (hay nói cách khác là cùng tần số). Chọn C.
Câu 125: Trong quá trình truyền sóng, vectơ cường độ điện trường luôn vuông góc với vectơ cảm ứng từ
và cả hai vectơ này luôn vuông góc với phương truyền sóng, tạo thành một tam diện thuận. Sóng điện từ
truyền theo phương thẳng đứng chiều từ dưới lên. Tại một điểm nhất định trên phương truyền sóng, khi
vectơ cảm ứng từ hướng về phía Nam thì vectơ cường độ điện hường hướng về phía Tây. Chọn D.

Câu 126: Các phản ứng hạt nhân tuân theo các định luật: định luật bảo toàn điện tích, định luật bảo toàn
động lượng, định luật bảo toàn năng lượng toàn phần. Chọn C.
Câu 127: Khi hệ vật chuyển động từ vị trí biên ban đầu đến VTCB: CLLX (m + M = l,5m):

Khi đến VTCB, hai vật tách khỏi nhau do m bắt đầu chuyển động chậm dần, lúc này M chuyển động
thẳng đều với vận tốc vmax ở trên.
Xét CLLX có vật m (vận tốc cực đại không thay đổi):
Từ khi tách nhau (qua VTCB) đến khi lò xo có chiều dài cực đại thì đến vị trí biên , thời gian dao

động là với

Trong thời gian này, đi được quãng đường:

Khoảng cách hai vật: . Đáp án: 4,2


Câu 128: Góc trông vật = góc hợp giữa 2 tia sáng từ 2 đầu mút của vật tới quang tâm của mắt.

Góc trông khoảng vân .


Khi quan sát khoảng vân qua kính lúp, mắt đặt sát kính lúp và muốn quan sát trong trạng thái không điều
tiết (với mắt bình thường) thì ảnh của hệ vân qua kính lúp phải ở vô cùng, tức là khi đó hệ vân giao thoa
sẽ nằm tại tiêu diện vật của kính lúp. Nói cách khác, tiêu diện vật của kính lúp đóng vai trò là màn ảnh
của hệ giao thoa.

Theo đề bài:

Do Chọn B.

Câu 129: Độ lệch pha giữa u và i: .

Từ đồ thị ta thấy khi:

. Chọn A.

Câu 130: Số photon của nguồn sáng phát ra trong 1 giây: .


Gọi D là khoảng cách từ mắt đến nguồn sáng, thì số photon trên được phân bố đều trên mặt hình câu có
bán kính là .

Số photon qua 1 đơn vị diện tích của hình cầu trong 1 giây là: .

Số photon lọt vào con ngươi trong 1 giây là: .

Để mắt còn nhìn thấy được nguồn sáng thì (80 là độ nhạy của mắt - số photon ít nhất lọt vào mắt
mà mắt còn phát hiện ra).

Suy ra: . Chọn A.

Câu 131:

Khi cho đi qua nước brom dư, anken bị giữ lại Khối lượng bình brom tăng cũng chính là khối

lượng anken:

Công thức phân tử của anken có dạng

Suy ra công thức phân tử của anken là

A có nhiều hơn một nguyên tử cacbon suy ra công thức phân tử của ankan A là

Khối lượng của hỗn hợp X là:

Công thức phân tử của và khối lượng của hỗn hợp lần lượt là: gam.
Chọn D.
Câu 132: Các phương trình hóa học lần lượt xảy ra:
HCl + Na2CO3 NaHCO3 + NaCl
0,15 mol 0,15mol 0,15mol 0,15mol
HCl + NaHCO3 NaCl + CO2 + H2O
0,15mol 0,15mol 0,15mol
HCl + KHCO3 KCl + CO2 +H2O
0,1 mol 0,1 mol 0,1 mol
Dựa vào đồ thị và các phản ứng hóa học trên ta suy ra:

+) b là số mol tối đa thu được:

+) a là số mol sinh ra khi lượng thêm vào là 0,2 mol:

. Chọn B.
Câu 133: X và Zn đều có hóa trị II trong hợp chất.
Vậy X là Ca. Chọn B.

Câu 134: .

Ta có: lít . Chọn A.

Câu 135: Các phát biểu đúng là: .


Phát biểu (e) không đúng vì rượu trắng và giấm ăn có nồng độ thấp hơn ancol etylic và axit axetic dùng
trong thí nghiệm trên làm giảm hiệu suất phản ứng. Chọn A .

Câu 136: Chất có thể trùng hợp tạo ra polime là . Chọn D.

Câu 137: Gọi x, y lần lượt là số mol của và

Khí thoát ra được dẫn vào nước dư:

Ta có hệ phương trình:

Khối lượng ban đầu là: . Chọn C.

Câu 138: Dung dịch có pH lớn nhất khi có nồng độ lớn nhất và dung dịch đó là .
Chọn B.
Câu 139: Để cân bằng đã cho chuyển dịch theo chiều thuận thì phải tăng nhiệt độ.
Tăng nhiệt độ làm cân bằng chuyển dịch theo chiều giảm nhiệt độ, hay chiều thu nhiệt (phản ứng thuận).
Ngược lại, giảm nhiệt độ làm cân bằng chuyển dịch theo chiều tăng nhiệt độ, hay chiều tỏa nhiệt (phản
ứng nghịch). Loại C.

Tăng nồng độ khí , cân bằng chuyền dịch theo chiều giảm nồng độ khí , tức là chiều nghịch.
Loại A.

Số phân tử khí vế trái số phân tử khí vế phải Tăng áp suất làm cân bằng chuyển dịch theo
chiều làm giảm số phân tử khí, tức là chiều nghịch. Loại B. Chọn D.

Câu 140: 8,56 gam

Các muối cacboxylat ở trong T không chứa H và các chất trong T đều có phân tử khối
nhỏ hơn 180 suy ra 2 muối trong T là:

(xmol);NaOOC-C

Gọi số trong và lần lượt là và ta có:

Các chất trong

gam. Đáp án: 7,1


Câu 141: Ở lá, hơi nước thoát chủ yếu qua con đường khí khổng. Chọn B.
Câu 142: Để kích thích mô sẹo (callus) mọc chồi khi nuôi cấy trong ống nghiệm, môi trường nuôi cấy
cần có các hoocmôn và nồng độ tương quan: nồng độ auxin thấp hơn xitôkinin (kích thích ra chồi). Chọn
B.
Câu 143: Ếch đồng sinh sản bằng hình thức thụ tinh ngoài. Chọn D.
Câu 144: Các loài cây có thể áp dụng phương tạo giống cây trồng tam bội để tăng năng suất cây trồng là:
dưa hấu, nho, củ cải đường. Người ta thường dùng phương pháp gây biến đổi gen để tạo ra các giống đậu
tương khác nhau. Chọn D.

Câu 145: Trình tự đúng trong kĩ thuật chuyển gen là II III .


II. Tạo ADN tái tổ hợp.
III. Đưa ADN tái tổ hợp vào tế bào nhận.
I. Phân lập dòng tế bào chứa ADN tái tổ hợp. Chọn A.
Câu 146: Trong một chuỗi thức ăn ở hệ sinh thái trên cạn, nhóm sinh vật nào đứng liền kề phía sau sinh
vật sản xuất là sinh vật tiêu thụ bậc 1 . Chọn B.
Câu 147: Các nhận định đúng khi nói về giao phối không ngẫu nhiên trong quần thể là II, III, IV.
Ý I sai do: giao phối không ngẫu nhiên không làm thay đổi tần số alen trong quần thể. Chọn C.
Câu 148: Các ý đúng là I, III, IV.

+ Chuỗi thức ăn dài nhất có 6 bậc dinh dưỡng là: Suy ra đúng.
+ Ý III đúng vì loài A là sinh vật sản xuất, nên nếu loài A bị giảm thì các loài còn lại trong quần thể cũng
có xu hướng giảm.
+ Ý IV đúng do ở bậc dinh dưỡng càng cao thì khả năng tích trữ chất độc càng tăng.
Ý II sai do tổng số chuỗi là 15 chuỗi. Chọn B.
Câu 149: Ý đúng là I. Các ý còn lại sai do:
+ Khi môi trường không có lactôzơ, prôtêin ức chế liên kết với vùng vận hành ngăn cản quá trình phiên
mã làm cho các gen cấu trúc không hoạt động.
+ Khi môi trường không có lactôzơ, các gen cấu trúc không tiến hành quá trình phiên mã.
+ Gen điều hòa R không nằm trong opêron Lạc. Chọn A.
Câu 150: Quy ước gen: A- bị bệnh; aa không bị bệnh
Người bố (mẹ) biểu hiện bệnh có kiểu gen Aa.
Người bố (mẹ) còn lại trên 50 tuổi không biểu hiện bệnh có kiểu gen aa.
P: Aa aa 1Aa: 1aa.
Để 2 người con đều biểu hiện bệnh thì hai người con phải có kiểu gen Aa với xác suất:

. Đáp án: 0,25.

You might also like