You are on page 1of 4

1

Thầy NGUYỄN TẤN TRUNG


BỔ TRỢ KIẾN THỨC HÓA 12 – LTĐH
ĐT: 090 234 94 64
CACBOHIDRAT

GIỚI THIỆU CHUNG VỀ CACBOHIDRAT

1. ĐỊNH NGHĨA
Cacbohidrat (gluxit, saccarit) là những hợp chất hữu cơ tạp chức luôn có nhóm chức ancol
(-OH).
2. CTTQ: Cn(H2O)m ; Với n ; m ≥ 6
3. PHÂN LOẠI
Cacbohidrat được phân thành 3 nhóm chính:
a) Monosaccarit:
- Là nhóm cacbohidrat đơn giản nhất, không thủy phân được.
- CTPT: C6H12O6 hay C6.(H2O)6
- Gồm 2 đồng phân: glucozơ, fructozơ.
b) Đisaccarit:
- Là nhóm cacbohidrat (gồm 2 gốc monosaccarit), khi thủy phân sinh ra 2 phân tử
monosaccarit
- CTPT: C12H22O11 hay C12.(H2O)11
- Gồm 2 đồng phân: saccarozơ, mantozơ.
c) Polisaccarit:
- Là nhóm cacbohidrat phức tạp (gồm 2 gốc monosaccarit), khi thủy phân đến cùng sinh ra
nhiều phân tử monosaccarit
- CTPT: (C6H10O5)n hay C6n.(H2O)5n
- Gồm: tinh bột, xenlulozơ

Tinh bột và xenlulozơ không phải là đồng phân (vì chỉ số n khác nhau)

1. (THPT QG – 2021) Chất nào sau đây thuộc loại monosaccarit?


A. Glucozơ. B. Tinh bột. C. Saccarozơ. D. Glixerol.
2. (THPT QG – 2021) Cacbohidrat nào sau đây thuộc loại polisaccarit?
A. Saccarozơ. B. Xenlulozơ C. Glucozơ. D. Fructozơ.
3. (THPT QG – 2019) Chất nào sau đây thuộc loại polisaccarit?
A. Fructozo. B. Glucozo. C. Saccarozo. D. Xenlulozo.
4. (THPT QG – 2018) Fructozơ là một loại monosaccarit có nhiều trong mật ong, có vị ngọt sắc.
Công thức phân tử của fructozơ là
A. C6H12O6. B. (C6H10O5)n. C. C6H10O5 D. C12H22O11.
5. Glucozo không thuộc loại:
A. hợp chất tạp chức. B. cacbohidrat. C. monosaccarit. D. đisaccarit.
6. Cho biết chất nào sau đây thuộc hợp chất monosaccarit?
A. mantozo. B. glucozo. C. saccarozo. D. tinh bột.
7. Đường saccarozơ (đường mía) thuộc loại saccarit nào?
A. monosaccarit. B. đisaccarit. C. polisaccarit. D. oligosaccarit.
8. Saccarozơ và mantozơ đều là đisaccarit vì
A. có khối lượng mol phân tử bằng 2 lần khối lượng mol phân tử
B. phân tử có số nguyên tử cacbon gấp 2 lần số nguyên tử cacbon của monosaccarit.
C. thủy phân sinh ra 2 đơn vị monosaccarit.
D. có tính chất hóa học tương tự monosaccarit.
9. Chất thuộc loại đisaccarit là
A. saccarozơ B. fructozơ C. glucozơ D. xenlulozơ
10. Cho dãy các chất: tinh bột, xenlulozơ, glucozơ, fructozơ, saccarozơ. Số chất trong dãy thuộc loại
monosaccarit là
A. 3 B. 2 C. 1 D. 4
11. Cho các chất: tinh bột, xenlulozơ, glucozơ, saccarozơ. Số chất trong dãy thuộc loại polisaccarit là
A. 3. B. 2. C. 4. D. 1.
12. Tinh bột và xenlulozơ là
A. đồng phân. B. đisaccarit. C. đồng đẳng. D. polisaccarit.

CAÂU HOÛI LYÙ THUYEÁT -– CAÂU HOÛI THI THPTQG 2020


1. (THPT QG – 2022) Chất nào sau đây là đồng phân của glucozơ?
A. Tinh bột. B. Fructozơ. C. Xenlulozơ. D. Saccarozơ.
2. (THPT QG – 2022) Công thức cấu tạo thu gọn của anđehit fomic là
A. OHC-CHO. B. CH3-CHO. C. HCHO. D. CH2=CH-CHO.
3. (THPT QG – 2022) Thủy phân este nào sau đây trong dung dịch NaOH thu được natri fomat?
A. CH3COOCH3. B. CH3COOC2H5. C. HCOOC2H5. D. CH3COOC3H7.
4. (THPT QG – 2022) Thuỷ phân hoàn toàn m gam metyl axetat bằng dung dịch NaOH đun nóng thu
được 8,2 gam muối. Giá trị của m là
A. 6,0. B. 7,4. C. 8,2. D. 8,8.
5. (THPT QG – 2020) Tên gọi của este CH3COOC2H5 là
A. Etyl fomat. B. Etyl axetat. C. Metyl axetat. D. Metyl fomat.
6. (THPT QG – 2020) Tên gọi của este CH3COOCH3 là
A. Metyl propionat. B. Etyl axetat. C. Metyl axetat. D. Metyl fomat.
7. (THPT QG – 2020) Số nguyên tử hiđro trong phân tử fructozơ là
A. 10. B. 12. C. 22. D. 6.
8. (THPT QG – 2020) Số nguyên tử oxi trong phân tử glucozơ là
A. 12. B. 5. C. 6. D. 10.
9. (THPT QG – 2020) Polisaccarit X là chất rắn, ở dạng bột vô định hình, màu trắng và được tạo thành
trong cây xanh nhờ quá trình quang hợp. Thủy phân X, thu được monosaccarit Y. Phát biểu nào sau
đây đúng?
A. Y tác dụng với H2 tạo sorbitol. B. X có phản ứng tráng bạc.
C. Phân tử khối của Y là 162. D. X dễ tan trong nước lạnh.
10. (THPT QG – 2020) Thuỷ phân saccarozơ, thu được hai monosaccarit X, Y. Chất X có trong máu
người với nồng độ 0,1 %. Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Y thuỷ phân trong môi trường kiềm. B. X không có phản ứng tráng bạc.
C. X có phân tử khối là 180. D. Y không tan trong nước.
11. (THPT QG – 2020) Khi đốt cháy hoàn toàn 4,32 gam hỗn hợp glucozơ và saccarozơ cần vừa đủ
0,15 mol O2 thu được CO2 và m gam nước. Giá trị của m là
A. 2,52. B. 2,07. C. 2,7. D. 3,60.
12. (THPT QG – 2020) Khi đốt cháy hoàn toàn 3,51 gam hỗn hợp glucozơ và saccarozơ cần vừa đủ
0,12 mol O2 thu được CO2 và m gam nước. Giá trị của m là
A. 1,8. B. 2,07. C. 1,80. D. 3,60.
13. (THPT QG – 2020) Khi thủy phân hết 3,35 gam hổn hợp X gồm hai este đơn chức, mạch hở thì cần vừa
đủ 0,05 mol NaOH thu được một muối và hỗn hợp Y gồm hai ancol cùng dãy đông đẳng. Đốt cháy hết
Y trong O2 dư, thu được CO2 và m gam H2O. Giá trị của m là
A. 1,80. B. 1,35. C. 3,15. D. 2,25.
14. (THPT QG – 2020) Khi thủy phân hết 3,42 gam hổn hợp X gồm hai este đơn chức, mạch hở thì cần vừa
đủ 0,05 mol NaOH thu được một muối và hỗn hợp Y gồm hai ancol cùng dãy đông đẳng. Đốt cháy hết Y
trong O2 dư, thu được CO2 và m gam H2O. Giá trị của m là
A. 1,89. B. 1,44. C. 3,78. D. 2,34.
TÍNH TOAÙN

Thủy phân hoàn toàn a gam triglixerit X trong dung dịch NaOH, thu được dung dịch chứa m
gam hỗn hợp muối. Đốt cháy hoàn toàn a gam X cần 3,1 mol O2, thu được 2,04 mol H2O và 2,2
mol CO2. Giá trị của m là
1 A. 35,44. B. 32,24. C. 39,12. D. 34,72.

Cho a gam triglixerit X tác dụng hết với NaOH, thu được glixerol và dung dịch chứa m gam hỗn
hợp muối (gồm natri stearat; natri panmitat và natri linoleat). Đốt cháy hoàn toàn a gam X cần
1,86 mol O2, thu được H2O và 1,32 mol CO2. Giá trị của m là
2 A. 21,552. B. 19,344. C. 23,472. D. 21,264.

Đốt cháy hoàn toàn m gam 1 chất béo triglixerit cần 1,61 mol O2, sinh ra 1,14 mol CO2 và 1,06
mol H2O. Cho 7,088 gam chất béo tác dụng vừa đủ với dd NaOH thì khối lượng muối tạo thành

3 A. 7,312 gam B. 7,512 gam C. 7,648 gam D. 7,612 gam

Xà phòng hóa hoàn toàn chất béo X trong NaOH (dư) đun nóng thu được 9,2 gam glixerol và
91,2 gam một muối natri của axit béo. Tên của X là
4 A. tristearin. B. triolein. C. tripanmitin. D. trilinolein.

Đốt cháy hoàn toàn a gam triglixerit X cần vừa đủ 3,2 mol O2, thu được 2,28 mol CO2 và 2,08
mol H2O. Mặt khác, cho a gam X vào 500 ml NaOH 0,3M, sau phản ứng cô cạn dung dịch thu
được chất rắn chứa m gam muối khan. Giá trị của m là
5 A. 43,14. B. 37,12. C. 36,48. D. 37,68.

Đốt cháy hoàn toàn a gam triglixerit X cần vừa đủ 4,83 mol O2, thu được 3,42 mol CO2 và 3,18
mol H2O. Mặt khác, cho a gam X phản ứng vừa đủ với dung dịch NaOH, thu được b gam muối.
Giá trị của b là:
6 A. 53,16. B. 57,12. C. 60,36. D. 54,84.

Hiđro hóa hoàn toàn m gam chất béo X (xúc tác Ni, to), thu được (m + 0,2) gam chất béo Y no.
Đốt cháy hoàn toàn m gam X, thu được 2,75 mol CO2 và 2,55 mol H2O. Mặt khác, thủy phân hoàn
toàn m gam X trong dung dịch NaOH dư đun nóng, thu được a gam muối. Giá trị của a là
7 A. 47,2. B. 44,3. C. 41,6. D. 42,4.

Đốt cháy hoàn toàn 44,3 gam triglixerit X cần vừa đủ 4,025 mol O2, thu được số mol CO2 nhiều
hơn số mol H2O là 0,2 mol. Mặt khác, xà phòng hoá hoàn toàn 0,1 mol X bằng dung dịch NaOH
vừa đủ thu được glixerol và m gam hỗn hợp muối của các axit béo có số nguyên tử cacbon bằng
nhau trong phân tử. Nhận xét nào sau đây sai?
A. Khối lượng mol của X là 886 gam/mol.
8 B. Giá trị của m là 91,4.
C. Hiđro hoá hoàn toàn 0,1 mol X cần lượng vừa đủ là 0,2 mol H2.
D. Có 2 công thức cấu tạo thoả mãn tính chất của X.
 ĐÁP ÁN TÍNH TOÁN
1A 2D 3A 4B 5D 6D 7B 8D

ĐÁP ÁN VẬN DỤNG


1A 2B 3D 4A 5D 6B 7B 8C 9A 10B 11B 12D

ĐÁP ÁN LUYỆN TẬP


1A 2C 3D 4C 5B 6C 7A 8C 9A 10B 11D 12D

You might also like