You are on page 1of 15

ĐỀ ÔN TẬP KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ 1 – KHỐI 12 TỔ HÓA HỌC – THPT MARIE CURIE

NĂM HỌC 2022-2023

BỘ ĐỀ ÔN TẬP
KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ 1 – MÔN HÓA HỌC – KHỐI 12
NĂM HỌC 2022-2023
ĐỀ ÔN TẬP SỐ 1

Câu 1. Tên gọi của este HCOOCH3 là


A. metyl axetat. B. metyl fomat. C. etyl fomat. D. etyl axetat.
Câu 2. Đun nóng este CH3COOC2H5 với một lượng vừa đủ dung dịch NaOH, sản phẩm thu được

A. HCOONa và C2H5OH. B. CH3COONa và CH3OH.
C. C2H5COONa và CH3OH. D. CH3COONa và C2H5OH.
Câu 3. Vinyl axetat có công thức cấu tạo là
A. CH2=CHCOOCH3. B. HCOOCH=CH2.
C. CH3COOCH=CH2. D. CH3COOCH3.
Câu 4. Este X có công thức phân tử C3H6O2. Số công thức cấu tạo của X thỏa mãn là
A. 3 B. 1 C. 4 D. 2
Câu 5. Thủy phân este X trong môi trường kiềm, thu được natri axetat và rượu etylic. Công thức
của X là
A. CH3COOC2H5. B. C2H5COOCH3.
C. CH3COOCH3. D. C2H3COOC2H5.
Câu 6. Có thể gọi tên este (C17H33COO)3C3H5 là
A. tripanmitin B. tristearin C. trilinolein D. triolein
Câu 7. Chất béo là trieste của axit béo với
A. ancol etylic. B. ancol metylic. C. etylen glicol. D. glixerol.
Câu 8. Axit nào sau đây không phải là axit tạo ra chất béo?
A. Axit oleic B. Axit acrylic
C. Axit stearic D. Axit panmitic
Câu 9. Thủy phân triolein có công thức (C17H33COO)3C3H5 trong dung dịch NaOH, thu được
glyxerol và muối X. Công thức của X là
A. C17H35COONa. B. CH3COONa.
C. C2H5COONa. D. C17H33COONa.
Câu 10. Triolein không tác dụng với chất (hoặc dung dịch) nào sau đây?
A. H2O (xúc tác H2SO4 loãng, đun nóng). B. Cu(OH)2 (ở điều kiện thường).
C. Dung dịch NaOH (đun nóng). D. H2 (xúc tác Ni, đun nóng).
Câu 11. Công thức phân tử của glucozơ là
A. C2H4O2. B. C12H22O11. C. (C6H10O5)n. D. C6H12O6.
Câu 12. Để chứng minh trong phân tử của glucozơ có nhiều nhóm hiđroxyl, người ta cho dung
dịch glucozơ phản ứng với chất nào sau đây?
A. kim loại Na. C. AgNO3/NH3, đun nóng.
B. Cu(OH)2 trong NaOH, đun nóng. D. Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường.
Câu 13. Cho các bước tiến hành thí nghiệm tráng bạc của glucozơ:
(1) Thêm 3 - 5 giọt glucozơ vào ống nghiệm.
(2) Nhỏ từ từ dung dịch NH3 cho đến khi kết tủa tan hết.

1
ĐỀ ÔN TẬP KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ 1 – KHỐI 12 TỔ HÓA HỌC – THPT MARIE CURIE
NĂM HỌC 2022-2023

(3) Đun nóng nhẹ hỗn hợp ở 60 - 70°C trong vài phút.
(4) Cho 1 ml dung dịch AgNO3 1% vào ống nghiệm sạch.
Thứ tự tiến hành đúng là
A. (4), (2), (1), (3). B. (1), (4), (2), (3).
C. (1), (2), (3), (4). D. (4), (2), (3), (1).
Câu 14. Saccarozơ là loại đường phổ biến nhất, có nhiều trong cây mía, củ cải đường và hoa thốt
nốt. Công thức phân tử của saccarozơ là
A. (C6H10O5)n. B. C12H24O12. C. C12H22O11. D. C6H12O6.
Câu 15. Trong các công thức sau đây, công thức nào là của xenlulozơ?
A. [C6H5O2(OH)5]n B. [C6H7O2(OH)2]n
C. [C6H5O2(OH)3]n D. [C6H7O2(OH)3]n
Câu 16. Tinh bột là hỗn hợp gồm
A. glucozơ và fructozơ. B. nhiều gốc glucozơ.
C. amilozơ và amilopectin. D. saccarozơ và xenlulozơ.
Câu 17. Xenlulozơ có thể tan trong
A. etanol B. benzen C. dietyl ete D. nước svayde
Câu 18. Tinh bột, xenlulozơ, saccarozơ đều có khả năng tham gia phản ứng nào sau đây?
A. thủy phân. B. tráng gương.
C. trùng ngưng. D. hoà tan Cu(OH)2/OH-
Câu 19. Polime thiên nhiên X được sinh ra trong quá trình quang hợp của cây xanh. Ở nhiệt độ
thường, X hấp phụ với iot tạo dung dịch có màu xanh tím. Polime X là
A. tinh bột. B. xenlulozơ. C. saccarozơ. D. glicogen.
Câu 20. Dãy gồm các dung dịch đều tham gia phản ứng tráng bạc là
A. Glucozơ, fructozơ, axit fomic, anđehit axetic.
B. Fructozơ, saccarozơ, glixerol, anđehit axetic.
C. Glucozơ, glixerol, saccarozơ, axit fomic.
D. Glucozơ, fructozơ, saccarozơ, tinh bột.
Câu 21. Dãy các chất đều có khả năng tham gia phản ứng thủy phân trong dung dịch H2SO4
đun nóng là
A. glucozơ, tinh bột và xenlulozơ. B. saccarozơ, tinh bột và xenlulozơ.
C. glucozơ, saccarozơ và fructozơ. D. fructozơ, saccarozơ và tinh bột.
Câu 22. Thuỷ phân hoàn toàn 11,44 gam este no, đơn chức, mạch hở X với 100 ml dung dịch
NaOH 1,3 M (vừa đủ) thu được 5,98 gam một ancol Y. Tên gọi của X là
A. Etyl fomiat. B. Etyl axetat.
C. Etyl propionat. D. propyl axetat.
Câu 23. Hỗn hợp (X) gồm vinyl axetat, metyl axetat và etyl fomat. Đốt cháy hoàn toàn 3,08 gam
(X) thu được 2,16 gam H2O. Thành phần phần trăm số mol của vinyl axetat trong (X) là
A. 27,92% B. 75% C. 25% D. 72,08%
Câu 24. Xà phòng hóa hoàn toàn 17,24 gam chất béo cần vừa đủ 0,06 mol NaOH. Cô cạn dung
dịch sau phản ứng thu được khối lượng xà phòng là
A. 17,80 gam. B. 18,24 gam. C. 16,68 gam. D. 18,38 gam.
Câu 25. Xà phòng hóa một chất béo trung tính thì thu được m gam muối natri stearat, 20,85 gam
muối natri panmitat và 6,9 gam glixerol. Công thức của chất béo và giá trị m là
A. (C15H31COO)2C3H5OOCC17H35; 45,9.
B. (C17H35COO)2C3H5OOCC15H31; 45,9.

2
ĐỀ ÔN TẬP KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ 1 – KHỐI 12 TỔ HÓA HỌC – THPT MARIE CURIE
NĂM HỌC 2022-2023

C. (C17H35COO)2C3H5OOCC15H31; 22,95.
D. (C15H31COO)2C3H5OOCC17H35; 22,95.
Câu 26. Cho m gam glucozơ tác dụng hết với dung dịch AgNO 3 trong amoniac thu được 4,32
gam bạc. Giá trị của m là
A. 2,4 B. 3,6 C. 1,8 D. 7,2
Câu 27. Khi lên men 1 tấn ngô chứa 65% tinh bột thì khối lượng ancol etylic thu được là bao
nhiêu (biết hiệu suất lên men đạt 80%)?
A. 290 kg B. 295,3 kg C. 300 kg D. 350 kg
Câu 28. Từ 16,20 tấn xenlulozơ người ta sản xuất được m tấn xenlulozơ trinitrat (biết hiệu suất
phản ứng tính theo xenlulozơ là 90%). Giá trị của m là
A. 26,73. B. 33,00. C. 25,46. D. 29,70.
Câu 29. Lên men x (gam) glucozơ, cho toàn bộ lượng CO 2 sinh ra hấp thụ vào dung dịch nước
vôi trong tạo thành 7,5 gam kết tủa. Khối lượng dung dịch sau phản ứng so với dung dịch
nước vôi trong ban đầu giảm 2,55 gam. Biết hiệu suất của quá trình lên men là 90%. Giá
trị của x là
A. 22,5. B. 11,25. C. 10,125. D. 9,1125.
Câu 30. Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm xenlulozơ, glucozơ và saccarozơ cần 2,52 lít
O2 (ddktc), thu được hỗn hợp Y gồm khí cacbonic và hơi nước. Hấp thụ hoàn toàn Y vào
dung dịch nước vôi trong (dư) thu được x gam kết tủa. Giá trị của x là
A. 22,50 B. 33,75 C. 45,00 D. 11,25

---- HẾT ----

3
ĐỀ ÔN TẬP KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ 1 – KHỐI 12 TỔ HÓA HỌC – THPT MARIE CURIE
NĂM HỌC 2022-2023

ĐỀ ÔN TẬP SỐ 2

Câu 1. Đốt cháy hỗn hợp các este no, đơn chức cho kết quả nào sau đây?
A. nH2O < nCO2 B. không xác định. C. nH2O > nCO2 D. nH2O= nCO2
Câu 2. Phản ứng nào không chứng minh cấu tạo glucozơ?
A. Phản ứng với H2 /Ni, nhiệt độ.
B. Phản ứng tráng gương.
C. Lên men tạo ancol.
D. Phản ứng với Cu(OH)2.
Câu 3. Chất béo có đặc điểm chung nào sau đây?
A. Là chất rắn không tan trong nước, nhẹ hơn nước, có trong thành phần chính của dầu,
mỡ động, thực vật.
B. Không tan trong nước, nặng hơn nước, có trong thành phần chính của dầu, mỡ động,
thực vật.
C. Là chất lỏng không tan trong nước, nhẹ hơn nước, có trong thành phần chính của dầu,
mỡ động, thực vật.
D. Không tan trong nước, nhẹ hơn nước, có trong thành phần chính của dầu, mỡ động,
thực vật.
Câu 4. Để chứng minh trong phân tử glucozơ có nhiều nhóm hiđroxyl, người ta cho dung dịch
glucozơ phản ứng với:
A. Phản ứng với Na.
B. AgNO3 trong dung dịch NH3, đun nóng.
C. Cu(OH)2 trong NaOH, đun nóng.
D. Cu(OH)2 trong NaOH ở nhiệt độ thường
Câu 5. Dầu mỡ để lâu bị ôi thiu là
A. Chất béo bị vữa ra.
B. Chất béo bị thủy phân với nước trong không khí.
C. Chất béo bị thủy phân thành các anđehyt có mùi khó chiệu.
D. Chất béo bị oxi hóa chậm bởi oxi không khí.
Câu 6. Thuỷ phân este có công thức phân tử C 4H8O2 (có mặt axit) thu được 2 sản phẩm hữu cơ
X và Y. Từ Y có thể điều chế trực tiếp ra X bằng một phản ứng duy nhất. Tên gọi của
este là
A. Ancol etylic. B. Etyl axetat.
C. Propyl fomat. D. Metyl propionat
Câu 7. Hợp chất X có công thức đơn giản là CH 2O. X tác dụng được với dung dịch NaOH
nhưng không tác dụng được với Na. Công thức cấu tạo của X là
A. HCOOCH3. B. CH3COOH. C. CH3COOCH2CH3. D. CH3COOCH3.
Câu 8. Giữa glixerol và axit béo C17H35COOH có thể tạo được tối đa bao nhiêu este đa chức
A.5 B. 3 C. 4 D. 2
Câu 9. Tinh bột và xenlulozơ khác nhau ở
A. Cấu trúc mạch phân tử.
B. Thuỷ phân cho sản phẩm sau cùng là glucozơ.
C. Độ tan.
D.Thành phần phân tử.
Câu 10. C4H8O2 có số đồng phân đơn chức là

4
ĐỀ ÔN TẬP KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ 1 – KHỐI 12 TỔ HÓA HỌC – THPT MARIE CURIE
NĂM HỌC 2022-2023

A. 2 B. 4 C. 6 D. 5
Câu 11. Cho chất X vào dung dịch AgNO 3 trong amoniac, đun nóng, không thấy xảy ra phản ứng
tráng gương. Chất X có thể là
A. Axetanđehit. B. Saccarozơ. C. Fructozơ. D. Glucozơ.
Câu 12. Chất không tan trong nước lạnh là
A. Tinh bột. B. Glucozơ. C. Saccarozơ. D. Xà phòng.
Câu 13. Xenlulozơ là nguyên liệu điều chế
A. Xà phòng. B. Polime thiên nhiên.
C. Chất giặt rữa tổng hợp D. Tơ visco.
Câu 14. Trong cac chất sau, chất có phản ứng tráng gương là
A. Xenlulozơ. B. Fructozơ C. Saccarozơ. D. Tinh bột
Câu 15. Trong các chất sau, chất nào có phản ứng thuỷ phân?
A. Este. B. Fructozơ. C. Glucozơ. D. Benzen.
Câu 16. Trieste của glixerol với các axit monocacboxylic có mạch cacbon dài không phân nhánh
gọi là
A. Gluxit B. Chất béo C. polime thiên nhiên D. Lipit
Câu 17. Glucozơ và saccarozơ có đặc điểm giống nhau:
A. Đểu lấy từ củ cải đường.
B. Đều có phản ứng tráng gương.
C. Đều hoà tan Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường cho dung dịch xanh lam.
D. Đều có trong biệt dược "huyết thanh ngọt".
Câu 18. Một este đơn chức X có công thức phân tử là C 4H8O2 tác dụng với NaOH đun nóng, thu
được muối Y có phân tử khối lớn hơn phân tử khối của X. Tên gọi của X là
A. etyl axetat B. metyl propionat
C. isopropyl fomat D. n-propyl fomat
Câu 19. Mô tả nào dưới đây không đúng với glucozơ?um
A. Chất rắn, màu trắng, tan trong nước và có vị ngọt.
B. Glucozơ còn có tên gọi là đường nho.
C. Có mặt trong hầu hết các bộ phận của cây, nhất là trong quả chín.
D. Có 0,1% trong máu người.
Câu 20. Để phân biệt dung dịch các chất riêng biệt gồm: tinh bột, saccarozơ, glucozơ, người ta
dùng thuốc thử nào dưới đây
A. Dung dịch I2. B. Dung dịch HCl.
-
C. Cu(OH)2/OH . D. Dung dịch AgNO3/NH3.
Câu 21. Đun nóng dung dịch chứa 27 gam glucozơ với dung dịch AgNO 3 /NH3 thì khối lượng Ag
thu được bao nhiêu? Biết hiệu suất phản ứng là 80%.
A. 21,6 g. B. 10,8 g. C. 32,4 g. D. 25,92 g.
Câu 22. Trong phân tử este X no, đơn chức,mạch hở, oxi chiếm 36,36% khối lượng. Số công thức
cấu tạo của X là
A. 5 B. 2 C. 4 D. 3
Câu 23. Khi đốt cháy hoàn toàn một este X cho n CO2= nH2O. Để thủy phân hoàn toàn 6,0 gam este
X cần dung dịch chứa 0,1 mol NaOH. Công thức phân tử este là
A. C5H10O2 B. C2H4O2 C. C3H6O2 D. C4H8O2
Câu 24. Đốt cháy một este no, đơn chức, mạch hở thu được 1,8 gam H 2O. Thể tích khí CO2 thu
được (đkc) là
A. 1,12 lit B. 2,24 lit C. 3,36 lit D. 4,48 lit

5
ĐỀ ÔN TẬP KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ 1 – KHỐI 12 TỔ HÓA HỌC – THPT MARIE CURIE
NĂM HỌC 2022-2023

Câu 25. Xà phòng hóa hoàn toàn 2,22 gam hỗn hợp hai este A, B là đồng phân của nhau cần dùng
vừa hết 30 ml dung dịch NaOH 1M. Mặt khác khi đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp este đó
thu được khí CO2 và H2O với thể tích bằng nhau (ở cùng điều kiện). Công thức cấu tạo
hai este là
A. CH3COOCH3 và HCOOC2H5 B. HCOOC3H7 và C2H5COOCH3
C. CH3COOC2H5 và CH3CH2COOCH3
D. CH3COOCH=CH2 và CH2=CHCOOCH3
Câu 26. Trong một nhà máy rượu, người ta dùng nguyên liệu mùn cưa chứa 50% xenlulozơ để
sản xuất ancol etylic, biết hiệu suất toàn bộ quá trình là 70%. Để sản xuất 1 tấn ancol
eytlic thì khối lượng mùn cưa cần dùng là
A. 5000 kg. B. 503 kg. C. 6000 kg. D. 5031 kg.
Câu 27. Xenlulozơ trinitrat được điều chế từ xenlulozơ và axit nitric đặc có xúc tác là axit
sunfuric đặc nóng. Để có 29,7 kg xenlulozơ trinitrat cần dùng dung dịch chứa m kg axit
nitric (hiệu suất phản ứng 90%). Giá trị của m là
A. 30 B. 18,9 C. 21 D. 17,01
Câu 28. Cho 2,25 kg glucozơ chứa 20% tạp chất lên men thành ancol etylic. Trong quá trình chế
biến hao hụt mất 10%. Khối lượng ancol thu được là
A.1,022 kg B. 0,92 kg C. 1,242 kg D. 0,828 kg
Câu 29. Lên men 1 tấn tinh bột chứa 5 % tạp chất trơ thành ancol etylic, hiệu suất mỗi giai đoạn
lên men là 85 %. Khối lượng ancol etylic thu được là
A. 458,56 kg B. 389,78 kg. C. 398 kg D. 400 kg.
Câu 30. Cho m gam glucozơ lên men thành ancol etylic với hiệu suất 75%. Toàn bộ khí CO 2 sinh
ra được hấp thụ hết vào dung dịch Ca(OH)2 dư tạo ra 80 gam kết tủa. Giá trị m là
A. 96. B. 72. C. 54. D. 108.

---- HẾT ----

6
ĐỀ ÔN TẬP KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ 1 – KHỐI 12 TỔ HÓA HỌC – THPT MARIE CURIE
NĂM HỌC 2022-2023

ĐỀ ÔN TẬP SỐ 3

Câu 1. Phản ứng tương tác của ancol với axit cacboxylic tạo thành este được gọi là
A. phản ứng trung hòa B. phản ứng ngưng tụ
C. phản ứng este hóa D. phản ứng kết hợp
Câu 2. Thủy phân este trong môi trường kiềm, khi đun nóng gọi là phản ứng:
A. Xà phòng hóa B. Hiđrat hóa C. Crackinh D. Sự lên men
Câu 3. Este nào sau đây có mùi chuối chín?
A. Etyl fomat B. Benzyl axetat C. Isoamyl axetat D. Etyl butirat
Câu 4. Công thức nào sau đây có thể là công thức của chất béo?
A. (C16H33COO)3C3H5. B. C15H31COOCH3.
C. (C17H33COO)2C2H4. D. (C17H35COO)3C3H5.
Câu 5. Xà phòng hóa chất nào sau đây thu được glixerol?
A. Benzyl axetat. B. Tristearin. C. Metyl fomat. D. Metyl axetat.
Câu 6. Thủy phân hoàn toàn một lượng tristearin trong dung dịch NaOH (vừa đủ), thu được 1
mol glixerol và
A. 3 mol natri stearat. B. 3 mol axit stearic.
C. 1 mol natri stearat. D. 1 mol axit stearic.
Câu 7. Chất thuộc loại cacbohiđrat là
A. lipit. B. polietilen. C. tinh bột. D. glixerol.
Câu 8. Chất nào sau đây còn có tên gọi là đường nho?
A. Glucozơ. B. Saccarozơ. C. Fructozơ. D. Tinh bột.
Câu 9. Polime thiên nhiên X là thành phần chính tạo nên màng tế bào thực vật, tạo nên bộ khung
của cây cối. X là chất rắn dạng sợi, màu trắng, không có mùi vị, không tan trong nước và
nhiều dung môi hữu cơ như etanol, benzen… nhưng tan trong nước Svayde (dung dịch
Cu(OH)2 trong NH3).
Polime X là
A. tinh bột. B. xenlulozơ. C. saccarozơ. D. amilopectin.
Câu 10. Thủy phân hoàn toàn xenlulozơ trong môi trường axit, thu được chất nào sau đây?
A. Glucozơ. B. Saccarozơ. C. Ancol etylic. D. Fructozơ.
Câu 11. Khi thủy phân saccarozơ trong môi trường axit thu được sản phẩm là
A. glucozơ và fructozơ. B. chỉ có fructozơ. C. chỉ có glucozơ. D. ancol etylic.
Câu 12. Tinh bột, xenlulozơ, saccarozơ đều có khả năng tham gia phản ứng
A. hòa tan Cu(OH)2/OH- B. trùng ngưng.
C. tráng gương. D. thủy phân.
Câu 13. Chất X có công thức cấu tạo CH3COOCH2CH2CH3. Tên gọi của X là
A. propyl axetat. B. metyl propionat. C. isopropyl axetat. D. etyl axetat.
Câu 14. Đặc điểm của phản ứng thủy phân lipit trong môi trường axit là
A. thuận nghịch. B. xà phòng hóa
C. không thuận nghịch D. cho nhận electron
Câu 15. Hãy chọn nhận định đúng:
A. lipit là chất béo.
B. Lipit là tên chung cho dầu mỡ động, thực vật.
C. Lipit là este của glixerol với các axit béo

7
ĐỀ ÔN TẬP KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ 1 – KHỐI 12 TỔ HÓA HỌC – THPT MARIE CURIE
NĂM HỌC 2022-2023

D. Lipit là những hợp chất hữu cơ có trong tế bào sống, không hòa tan trong nước nhưng
hòa tan trong các dung môi hữu cơ không phân cực. Lipit bao gồm chất béo, sáp, steroit,
photpholipit....
Câu 16. Cho dãy các chất: glucozơ, fructozơ, tinh bột, xenlulozơ, sobitol, etylen glicol. Số chất
trong dãy tác dụng được với Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường là
A. 2. B. 4. C. 3. D. 5
Câu 17. Cho sơ đồ chuyển hóa sau: Tinh bột→ X→ Y→ axit axetic. X và Y lần lượt là:
A. ancol etylic, andehit axetic. B. sacarozơ, glucozơ.
C. fructozơ, etyl axetat. D. glucozơ, ancol etylic
Câu 18. Cho các phát biểu sau:
(a) Dẫn khí hiđro vào dung dịch glucozơ, đun nóng có Ni làm xúc tác, thu được sobitol.
(b) Trong dung dịch, glucozơ và fructozơ đều hòa tan được Cu(OH)2.
(c) Tinh bột dễ bị thủy phân trong môi trường axit, bazơ hoặc trung tính.
(d) Công thức của xenlulozơ có thể biểu diễn là [C6H7O2(OH)3]n.
(e) Phân tử xenlulozơ được cấu tạo từ các gốc fructozơ.
(g) Cacbohidrat và hiđrocacbon có cùng thành phần nguyên tố.
Số phát biểu đúng là
A. 2. B. 3. C. 4. D. 5.
Câu 19. Cho dãy các chất: saccarozơ, amilozơ, amilopectin và xenlulozơ. Số chất trong dãy khi
thủy phân hoàn toàn sinh ra sản phẩm duy nhất là glucozơ có
A. 2 chất. B. 3 chất. C. 5 chất. D. 4 chất.
Câu 20. Cho 8,8 gam CH3COOC2H5 phản ứng hết với dung dịch NaOH (dư), đun nóng. Khối
lượng muối CH3COONa thu được là
A. 12,3 gam. B. 16,4 gam. C. 4,1 gam. D. 8,2 gam.
Câu 21. Đun nóng dung dịch chứa 27,0 gam glucozơ với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3,
đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam Ag. Giá trị của m là
A. 21,6. B. 32,4. C. 16,2. D. 10,8.
Câu 22. Thủy phân hoàn toàn 2,2 gam este đơn chức, mạch hở X với 100 ml dung dịch KOH
0,25M (vừa đủ) thu được 1,15 gam một ancol. Tên gọi của X là
A. etyl fomat. B. etyl propionat. C. etyl axetat. D. propyl axetat.
Câu 23. Khi xà phòng hóa một trieste bằng một lượng KOH vừa đủ thu được 9,2 gam glixerol và
31,8 gam kali linoleat C17H31COOK và m gam muối kali oleat C 17H33COOK. Giá trị của
m là
A. 32,0. B. 30,4. C. 60,8. D. 64,0.
Câu 24. Cho m gam glucozơ lên men, khí thoát ra được dẫn vào dung dịch nước vôi trong dư
thu được 55,2 gam kết tủa trắng. Khối lượng glucozơ đã lên men là bao nhiêu? (biết
hiệu suất lên men là 92%).
A. 54 B. 58 C. 84 D. 46
Câu 25. Muốn có 2610 gam glucozơ thì khối lượng saccarozơ tối thiểu cần đem thuỷ phân hoàn
toàn là
A. 4595 gam. B. 4468 gam. C. 4959 gam. D. 4995 gam.
Câu 26. Xenlulozơ trinitrat là chất dễ cháy và nổ mạnh, được điều chế từ xenlulozơ và axit
nitric. Thể tích axit nitric 63% (D = 1,52g/ml) cần để sản xuất 594 g xenlulozơ trinitrat
nếu hiệu suất đạt 60% là
A. 324,0 ml B. 657,9 ml C. 1520,0 ml D. 219,3 ml

8
ĐỀ ÔN TẬP KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ 1 – KHỐI 12 TỔ HÓA HỌC – THPT MARIE CURIE
NĂM HỌC 2022-2023

Câu 27. Cho m gam glucozơ và fructozơ tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO 3/NH3 tạo ra
43,2 gam Ag. Cũng m gam hỗn hợp này tác dụng vừa hết với 8 gam brom trong dung
dịch. Số mol glucozơ và fructozơ trong hỗn hợp này lần lượt là
A. 0,05 mol và 0,15 mol. B. 0,10 mol và 0,15 mol.
C. 0,2 mol và 0,2 mol. D. 0,05 mol và 0,35 mol.
Câu 28. Ba chất hữu cơ X, Y và Z có cùng công thức phân tử C 4H8O2, có đặc điểm sau:
+ X có mạch cacbon không phân nhánh, tác dụng được với NaOH và NaHCO 3.
+ Y được điều chế trực tiếp từ axit và ancol có cùng số nguyên tử cacbon.
+ Z tác dụng được với NaOH, không tham gia phản ứng tráng bạc.
Các chất X, Y, Z lần lượt là
A. CH3[CH2]2COOH, CH3COOCH2CH3, HCOOCH2CH2CH3.
B. CH3[CH2]2COOH, CH3CH2COOCH3, CH3COOCH2CH3.
C. (CH3)2CHCOOH, CH3COOCH2CH3, CH3CH2COOCH3.
D. CH3[CH2]2COOH, CH3COOCH2CH3, CH3CH2COOCH3.
Câu 29. Cho 1 mol triglixerit X tác dụng với dung dịch NaOH dư, thu được 1 mol glixerol, 1 mol
natri oleat và 2 mol natri stearat. Có các phát biểu sau:
(a) Phân tử X có 5 liên kết π.
(b) Có 2 đồng phân cấu tạo thỏa mãn tính chất của X.
(c) Công thức phân tử chất X là C57H108O6.
(d) 1 mol X làm mất màu tối đa 2 mol Br2 trong dung dịch.
(e) Đốt cháy 1 mol X thu được khí CO 2 và H2O với số mol CO2 lớn hơn số mol H2O 3
mol.
Số phát biểu đúng là
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 30. Cho các phát biểu sau:
(a) Dung dịch saccarozơ phản ứng với Cu(OH) 2 tạo dung dịch màu xanh lam.
(b) Xenlulozơ bị thuỷ phân trong dung dịch kiềm đun nóng.
(c) Glucozơ bị thủy phân trong môi trường axit.
(d) Ở nhiệt độ thường, tinh bột tạo với dung dịch iot hợp chất có màu xanh tím.
(e) Amilozơ có cấu trúc mạch không nhánh còn amilopectin có cấu trúc mạch phân
nhánh.
(g) Tinh bột là một trong những lương thực cơ bản của con người.
Số phát biểu đúng là
A. 5. B. 2. C. 3. D. 4.

---- HẾT ----

9
ĐỀ ÔN TẬP KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ 1 – KHỐI 12 TỔ HÓA HỌC – THPT MARIE CURIE
NĂM HỌC 2022-2023

ĐỀ ÔN TẬP SỐ 4

Câu 1. Este etyl axetat có công thức là


A. CH3COOH. B. CH3COOC2H5. C. CH3CH2OH. D. CH3CHO.
Câu 2. Phản ứng hóa học giữa axit cacboxylic và ancol được gọi là phản ứng
A. este hóa. B. trung hòa. C. kết hợp. D. ngưng tụ.
Câu 3. Đun nóng este HCOOCH3 với một lượng vừa đủ dung dịch NaOH sản phẩm thu được là
A. CH3COONa và CH3OH B. HCOONa và CH3OH
C. HCOONa và C2H5OH D. CH3COONa và C2H5OH
Câu 4. So sánh nhiệt độ sôi của 3 chất: CH3CH2CH2COOH (1), CH3[CH2]2CH2OH (2) và
CH3COOC2H5 (3). Trật tự nhiệt độ sôi tăng dần là
A. (1) < (2) < (3) B. (3) < (2) < (1) C. (3) < (1) < (2) D. (2) < (1) < (3)
Câu 5. Số đồng phân đơn chức, mạch hở ứng với công thức phân tử C 4H8O2 có phản ứng tráng
bạc là
A. 1. B. 4. C. 2. D. 3.
Câu 6. Chất béo nào sau đây tồn tại trạng thái lỏng ở điều kiện thường?
A. (C15H31COO)3C3H5. B. (C17H31COO)3C3H5.
C. C15H31COOC3H5(OOCC17H35)2. D. (C17H35COO)3C3H5.
Câu 7. Công thức hóa học nào sau đây có thể là công thức của chất béo?
A. (CH3COO)3C3H5 B. ( C17H33COO)3C2H5
C. (C17H33COO)3C3H5 D. (C2H3COO)3C3H5
Câu 8. Để điều chế xà phòng, người ta
A. đun chẩt béo với dung dịch axit B. đun chất béo trong môi trường kiềm.
C. thủy phân este trong môi trường kiềm. D. làm lạnh chất béo.
Câu 9. Thủy phân triolein trong dung dịch NaOH, thu được glixerol và muối X. Công thức của
X là
A. C17H35COONa. B. CH3COONa.
C. C2H5COONa. D. C17H33COONa.
Câu 10. Thủy phân chất béo luôn thu được chất nào sau đây?
A. ancol metylic B. glixerol.
C. axit panmitic. D. muối natri stearat.
Câu 11. Cacbohiđrat nào sau đây thuộc loại monosaccarit?
A. Xenlulozơ B. Glucozơ C. Saccarozơ D. Amilozơ
Câu 12. Công thức cấu tạo dạng mạch hở của glucozơ viết gọn là
A. CH2OH(CHOH)3COCH2OH B. CH2OH(CHOH)4CHO
C. CH2OH(CHOH)3(CH2OH)2 D. CH2OHCO(CHOH)3CHO
Câu 13. Glucozơ không tham gia phản ứng với chất nào sau đây?
A. kim loại Na B. thủy phân C. Cu(OH)2 /to thường D. Nước Brom
Câu 14. Trong các công thức sau đây, công thức nào là của xenlulozơ?
A. [C6H5O2(OH)5]n B. [C6H7O2(OH)2]n
C. [C6H5O2(OH)3]n D. [C6H7O2(OH)3]n
Câu 15. Tinh bột và xenlulozơ thuộc loại
A. monosaccarit B. Đisaccarit C. Đồng phân D. Polisaccarit
Câu 16. Nhận biết tinh bột, người ta dùng
A. Cu(OH)2 / to thường B. Nước Brom C. dd NaOH D. I2.

10
ĐỀ ÔN TẬP KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ 1 – KHỐI 12 TỔ HÓA HỌC – THPT MARIE CURIE
NĂM HỌC 2022-2023

Câu 17. Dãy các chất đều có khả năng tham gia phản ứng thủy phân l à
A. glucozơ, tinh bột và xenlulozơ. B. saccarozơ, tinh bột và xenlulozơ.
C. glucozơ, saccarozơ và fructozơ. D. fructozơ, saccarozơ và tinh bột.
Câu 18. Cho các phương trình phản ứng sau:
(1) 6n CO2 + 5n H2Oánh sáng→, diệplục (C6H10O5)n + 6n O2

(2) (C6H10O5)n + n H2O n C6H12O6

(3) C12H22O11 + n H2O C6H12O6 + C6H12O6


o
+ ¿,t
2+¿ , H ¿
(4) C2H2 + H2O Hg →
¿ CH3CHO
Phản ứng nào là phản ứng thủy phân
A. Phản ứng (1), (2), (3), (4) B. Phản ứng (2), (3), (4)
C. Phản ứng (2), (4) D. Phản ứng (2) và (3).
Câu 19. Thực hiện thí nghiệm theo hình vẽ sau:

Thí nghiệm trên đang chứng minh cho kết luận nào sau:
A. Dung dịch glucozơ tạo kết tủa xanh thẫm với Cu(OH)2.
B. Dung dịch glucozơ có nhiều nhóm -OH kề nhau nên tạo phức xanh lam với Cu(OH)2.
C. Dung dịch glucozơ tạo phức với Cu(OH)2 khi đun nóng.
D. Dung dịch glucozơ có nhóm chức anđehit.
Câu 20. Cho các phát biểu sau:
(1) Chất béo triolein và fructoz đều làm mất màu nước brom
(2) Tinh bột và xenlulozơ đều do các gốc glucozơ liên kết với nhau nên là đồng phân
của nhau.
(3) Xenlulozơ trinitrat được dùng làm thuốc súng không khói.
(4) Thủy phân tinh bột và xenlulozơ đều thu được cùng một loại monosaccarit.
(5) Thành phần amilopectin trong tinh bột có dạng mạch phân nhánh.
Số phát biểu đúng là
A. 3 B. 5 C. 4 D. 2
Câu 21. Cho các chất sau: meyl fomat; etyl axetat; glucozơ; triolein; fructozơ; tinh bột. Số chất
tạo kết tủa Ag khi cho vào dung dịch AgNO3/NH3 đun nhẹ là:
A. 3 B. 5 C. 4 D. 2
Câu 22. Este X có CTPT C2H4O2. Đun nóng m gam X trong dung dịch NaOH vừa đủ đến khi
phản ứng xảy ra hoàn toàn. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 1,7 gam muối. Giá
trị của m là
A. 1,5. B. 15,0. C. 1,3. D. 2,2.

11
ĐỀ ÔN TẬP KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ 1 – KHỐI 12 TỔ HÓA HỌC – THPT MARIE CURIE
NĂM HỌC 2022-2023

Câu 23. Thuỷ phân hoàn toàn một este no, đơn chức, mạch hở X cần dùng 100 ml dung dịch
NaOH 1,5 M (vừa đủ) thu được 14,4 gam một muối Z và 6,9 gam một ancol Y. Tên gọi
của X là
A. Etyl fomiat. B. Etyl axetat. C. Etyl propionat. D. propyl axetat.
Câu 24. Thuỷ phân hoàn toàn chất béo E bằng dung dịch NaOH thu được 3,22 gam glixerol và
29,19 gam muối của một axit béo duy nhất. Chất béo đó là
A. (C17H33COO)3C3H5. B. (C17H35COO)3C3H5.
C. (C15H31COO)3C3H5. D. (C15H29COO)3C3H5.
Câu 25. Thủy phân hoàn toàn 38,61 gam một một chất béo X thu được 4,14 gam glixerol và hai
loại axit béo. Hai loại axit béo đó là
A. C15H31COOH và C17H35COOH. B. C17H33COOH và C15H31COOH.
C. C17H31COOH và C17H33COOH. D. C17H33COOH và C17H35COOH.
Câu 26. Thuỷ phân saccarozơ, thu được 9 gam hỗn hợp glucozơ và fructozơ. Khối lượng
saccarozơ đã thuỷ phân là
A. 8,8 gam. B. 15,2 gam. C. 8,55 gam. D. 17,1 gam.
Câu 27. Thuỷ phân 48,6 gam tinh bột với hiệu suất phản ứng là 75%, khối lượng glucozơ thu
được là
A. 40,5 gam B. 25,5 gam C. 72 gam D. 54 gam
Câu 28. Cho m gam glucozơ lên men, khí thoát ra được dẫn vào dung dịch nước vôi trong dư thu
được 30 gam kết tủa trắng. Khối lượng glucozơ đã lên men là (xem như hiệu suất lên
men là 100%)
A. 27 gam. B. 18 gam. C. 44 gam. D. 36 gam.
Câu 29. Cho xenlulozơ tác dụng với dung dịch HNO3 60% (D = 1,15 g/ml) thu được 59,4 gam
xenlulozơ trinitrat với hiệu suất phản ứng 90%. Thể tích dung dịch HNO3 đã tham gia
phản ứng là
A. 20,29ml. B. 54,78 ml. C. 60,87 ml. D. 18,26 ml.
Câu 30. Hỗn hợp T gồm 2 este đơn chức X, Y (M X < MY). Đun nóng 15 gam T với một lượng
dung dịch NaOH vừa đủ, thu được m gam hỗn hợp Z gồm 2 ancol (có phân tử khối hơn
kém nhau 14) và hỗn hợp hai muối. Đốt cháy m gam Z, thu được 9,408 lít CO 2 (đktc) và
10,8 gam H2O. Phần trăm khối lượng của X trong T là
A. 59,2%. B. 40,8%. C. 70,4%. D. 29,6%.

---- HẾT ----

12
ĐỀ ÔN TẬP KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ 1 – KHỐI 12 TỔ HÓA HỌC – THPT MARIE CURIE
NĂM HỌC 2022-2023

ĐỀ ÔN TẬP SỐ 4

Câu 1. Tên gọi của este CH3COOCH3 là


A. etyl fomat B. metyl propionat C. metyl axetat D. etyl axetat
Câu 2. Ðun sôi hỗn hợp gồm ancol etylic và acit axetic (có axit H 2SO4 đặc làm xúc tác) sẽ xảy ra
phản ứng
A. xà phòng hóa B. trùng hợp C. ester hóa D. trùng ngưng
Câu 3. Este nào sau đây tác dụng với dung dịch NaOH, thu được natri format?
A. HCOOCH3 B. CH3COOC2H5
C. CH3COOCH3 D. C2H5COOC2H5
Câu 4. Chất béo là trieste của axit béo với
A. ancol metylic B. etylen glicol C. ancol etylic D. glixerol
Câu 5. Công thức của triolein là
A. (CH3[CH2]14COO)3C3H5
B. (CH3[CH2]7CH = CH[CH2]5COO)3C3H5
C. (CH3[CH2]16COO)3C3H5
D. (CH3[CH2]7CH = CH[CH2]7COO)3C3H5
Câu 6. Trong công nghiệp, một lượng lớn chất béo dùng để sản xuất
A. glucozơ và glixerol B. xà phòng và ancol etylic
C. xà phòng và glixerol D. glucozơ và ancol etylic
Câu 7. Thí nghiệm nào sau đây chứng tỏ trong phân tử glucozơ có 5 nhóm hidroxyl?
A. Cho glucoz tác dụng với Cu(OH)2.
B. Tiến hành phản ứng tạo este của glucozơ với anhiđrit axetic.
C. Khử hoàn toàn glucozơ thành hexan.
D. Thực hiện phản ứng tráng bạc.
Câu 8. Tinh thể chất rắn X không màu, vị ngọt, dễ tan trong nước. X có nhiều trong quả nho
chín nên còn gọi là đường nho. Khử chất X bằng H 2 thu được chất hữu cơ Y. Tên gọi của
X và Y lần lượt là
A. glucozơ và fructozơ B. glucozơ và sobitol
C. saccarozơ và glucozơ D. fructozơ và sobitol
Câu 9. Cho dãy các chất: tinh bột, xenlulozơ, glucozơ, fructozơ, saccarozơ. Số chất trong dãy
thuộc loại monosaccarit là
A. 2 B. 3 C. 4 D. 1
Câu 10. Chất nào sau đây thuộc loại Polisaccarit?
A. Fructozơ B. Glucozơ C.Tinh bột D. Saccarozơ
Câu 11. Chất nào sau đây không thủy phân trong môi trường axit?
A. Tinh bột B. Glucozơ C. Saccarozơ D. Cellulozơ
Câu 12. Ở nhiệt độ thường, nhỏ vài giọt dung dịch iot vào hồ tinh bột thấy xuất hiện màu
A. vàng B. hồng C. xanh tím D. nâu đỏ
Câu 13. Thủy phân este X trong dung dịch axit, thu được CH 3COOH và CH3OH. Công thức cấu
tạo của X là
A. HCOOC2H5 B. CH3COOC2H5 C. C2H5COOCH3 D. CH3COOCH3
Câu 14. Số ester đồng phân ứng với công thức phân tử C3H6O2 là
A. 2 B. 3 C. 5 D. 4

13
ĐỀ ÔN TẬP KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ 1 – KHỐI 12 TỔ HÓA HỌC – THPT MARIE CURIE
NĂM HỌC 2022-2023

Câu 15. Thủy phân tristearin [(C17H35COO)3C3H5] trong dd NaOH, thu được muối có công thức là
A. C2H3COONa B. HCOONa
C. C17H33COONa D. C17H35COONa
Câu 16. Phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Triolein có khả năng tham gia phản ứng cộng hiđro khi đun nóng có xúc tác Ni
B. Các chất béo thường không tan trong nước và nhẹ hơn nước
C. Chất béo bị thủy phân khi đun nóng trong dung dịch kiềm
D. Chất béo là trieste của etylen glicol với các axit béo
Câu 17. Dãy các chất đều có khả năng tham gia phản ứng thủy phân trong dung dịch H 2SO4 đun
nóng là
A. Fructozơ, saccarozơ và tinh bột B. Glucozơ, saccarozơ và fructozơ
C. Saccarozơ, tinh bột và xenlulozơ D. Glucozơ, tinh bột và xenlulozơ
Câu 18. Cho một số tính chất: có dạng sợi (1); tan trong nước (2); tan trong nước Svayde (3);
phản ứng với acid nitric đặc (xúc tác acid sunfuric đặc) (4); tham gia phản ứng tráng bạc
(5); bị thủy phân trong dung dịch axit đun nóng (6).
Các tính chất của xenlulozơ là
A. (1), (3), (4) và (6) B. (2), (3), (4) và (5)
C. (1), (2), (3) và (4) D. (3), (4), (5) và (6)
Câu 19. Cho glyxerol phản ứng với hỗn hợp acid béo gồm C 17H35COOH và C15H31COOH, số loại
trieste được tạo ra tối đa là
A. 6 B. 5 C. 4 D. 3
Câu 20. Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Amilozơ và amilopectin đều có cấu trúc mạch phân nhánh
B. Glucozơ và fructozơ đều có phản ứng thủy phân
C. Saccarozơ còn được gọi là đường nho
D. Thành phần chính của bông nõn là xenlulozơ
Câu 21. Cho các phản ứng xảy ra theo sơ đồ sau:
X + NaOH Y + Z
Y(rắn) + NaOH(rắn) CH4 + Na2CO3
Z + 2AgNO3 + 3NH3 + H2O CH3COONH4 + 2NH4NO3 + 2Ag
Chất X là
A. metyl acrylat B. etyl axetat C. vinyl axetat D. etyl fomat
Câu 22. Thủy phân este (X) có công thức C 4H8O2 trong dung dịch NaOH, thu được hỗn hợp 2
chất hữu cơ (Y) và (Z), trong đó (Z) có tỷ khối hơi so với H2 bằng 30. Tên của (X) là
A. Propyl fomat B. Metyl axetat
C. Metyl propionat D. Etyl axetat
Câu 23. Cho 50ml dung dịch glucoz chưa rõ nồng độ tác dụng với một lượng dư AgNO 3 (hoặc
Ag2O) trong dung dịch NH3 thu được 2,16 gam bạc kết tủa. Nồng độ mol (hoặc mol/l)
của dung dịch glucoz đã dùng là
A. 0,20M B. 0,10M C. 0,01M D. 0,02M
Câu 24. Este X có công thức phân tử C 2H4O2. Ðun nóng 9,0 gam X trong dung dịch NaOH vừa
đủ đến khi phản ứng xẩy ra hoàn toàn thu được m gam muối. Giá trị của m là
A. 8,2 B. 15,0 C. 12,3 D. 10,2

14
ĐỀ ÔN TẬP KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ 1 – KHỐI 12 TỔ HÓA HỌC – THPT MARIE CURIE
NĂM HỌC 2022-2023

Câu 25. Khi lên men m gam glucozơ thì thu được 0,15 mol C 2H5OH. Mặt khác, m gam glucozơ
tác dụng hết với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được 0,2 mol Ag. Hiệu suất
của quá trình lên men là
A. 80% B. 60% C. 75% D. 70%
Câu 26. Xenlulozơ trinitrat được điều chế từ phản ứng giữa acid nitric với xenlulozơ ( hiệu suất
phản ứng 60% tính theo xenlulozơ). Nếu dùng 2 tấn celluloz thì khối lượng xenlulozơ
trinitrat điều chế được là
A. 1,10 tấn B. 3,67 tấn C. 2,97 tấn D. 2,20 tấn
Câu 27. Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm xenlulozơ, tinh bột, glucozơ và saccarozơ cần
2,52 lít O2 (đktc), thu được 1,8 gam nước. Giá trị của m là
A. 3,15 B. 5,25 C. 6,20 D. 3,60
Câu 28. Khi đốt cháy hoàn toàn 8,64 gam hỗn hợp glucozơ và saccarozơ cần vừa đủ 0,3 mol O 2,
thu được CO2 và m gam H2O. Giá trị của m là
A. 5,04 B. 3,60 C. 7,20 D. 4,14
Câu 29. Thủy phân hoàn toàn 444 gam một lipit thu được 46 gam glixerol (glixerin) và hai loại
acid béo Hai loại acit béo đó là
A. C17H33COOH và C15H31COOH B. C17H33COOH và C17H35COOH
C. C17H31COOH và C17H33COOH D. C15H31COOH và C17H35COOH
Câu 30. Thí nghiệm xác định định tính nguyên tố cacbon và hiđro trong phân tử saccarozơ được
tiến hành theo các bước sau:
- Bước 1: Trộn đều khoảng 0,2 gam saccarozơ với 1 đến 2 gam CuO, sau đó cho hỗn hợp
vào ống nghiệm khô (ống số 1) rồi thêm tiếp khoảng 1 gam CuO để phủ kín hỗn hợp.
Nhồi một nhúm bông có rắc bột CuSO 4 khan vào phần trên ống số 1, rồi nút bằng nút cao
su có ống dẫn khí.
- Bước 2: Lắp ống số 1 lên giá thí nghiệm rồi nhúng ống dẫn khí vào dung dịch Ca(OH)2
đựng trong ống nghiệm (ống số 2).
- Bước 3: Dùng đèn cồn đun nóng ống số 1 (lúc đầu đun nhẹ, sau đó đun tập trung vào
phần có hỗn hợp phản ứng).
Cho các phát biểu sau:
(a) Sau bước 3, màu trắng của CuSO4 khan chuyển thành màu xanh của CuSO4. 5H2O
(b) Thí nghiệm trên còn được dùng để xác định định tính nguyên tố Oxi trong phân tử
saccarozơ.
(c) Dung dịch Ca(OH)2 được dùng để nhận biết CO2 sinh ra trong thí nghiệm trên.
(d) Ở bước 2, lắp ống số 1 sao cho miệng ống hướng lên.
(e) Kết thúc thí nghiệm, tắt đèn cồn để ống số 1 nguội hẳn rồi mới đưa ống dẫn khí ra
khỏi ống số 2.
Số phát biểu đúng là
A. 3 B. 1 C. 4 D. 2

---- HẾT ----

15

You might also like