Professional Documents
Culture Documents
● Tiền đề TTLL
○ Triết học cổ điển Đức của Hêghen và Phoiơbắc
○ KTCT học cổ điển anh của Adam và David
○ CNXH không tưởng phê phán của Saint Simon và
Owen
2. Lênin vận dụng và phát triển CNXHKH trong điều kiện mới
a. Trước CMT10 Nga
● Đấu tranh chống các trào lưu phi mác - xít
● Kế thừa di sản của CM và ĂG về chính Đảng
● Kế thừa và phát triển tư tưởng CM không ngừng của CM
và ĂG
● Phát triển quan điểm về khả năng thắng lợi của CMXHCN
trên cơ sở phân tích và nghiên cứu về CNĐQ
● Gắn lý luận với thực tiễn CM
○ Lênin trực tiếp lãnh đạo Đảng của GCCN Nga chống
chế độ chuyên chế Nga hoàng, tiến tới giành chính
quyền về tay công nhân và nhân dân lao động
3. Vận dụng và phát triển sáng tạo từ sau khi Lênin qua đời
đến nay
a. Từ 1924 - trước 1991
● CTTG II để lại hậu quả nặng nề → CNXH từ một nước trở
thành hệ thống
● Thập niên 80 đầu 90 của TK XX: mô hình XHCN của Liên Xô
và Đông Âu sụp đổ, chỉ còn một số nước tiếp tục định
hướng XHCN do còn Đảng lãnh đạo
○ Trung Quốc: tiến hành cải cách, mở cửa từ năm 1978
○ Việt Nam: công cuộc đổi mới do ĐCS khởi xướng và
lãnh đạo từ Đại hội VI (1986) thành công
III. Đối tượng, phương pháp và ý nghĩa của việc nghiên cứu
CNXHKH
1. Đối tượng
● Những quy luật, tính quy luật CT - XH của quá trình phát
sinh, hình thành và phát triển của hình thái KT - XH CSCN
mà giai đoạn thấp là CNXH
● Những nguyên tắc cơ bản, điều kiện, con đường, và hình
thức, phương pháp đấu tranh của GCCN và NDLĐ để từ
CNTB lên CNXH và CNCS
2. Phương pháp
a. Phương pháp luận chung
● CNDVBC
● CNDVLS
b. Phương pháp nghiên cứu cụ thể
● Kết hợp logic và lịch sử
● Khảo sát và phân tích về mặt CT - XH
● So sánh
● Có tính liên ngành: tổng hợp, thống kê, so sánh,…
● Tổng kết thực tiễn (CT - XH)
3. Ý nghĩa
a. Về mặt lý luận
● Trang bị những nhận thức CT - XH và PPL khoa học về quá
trình tất yếu lịch sử dẫn đến sự hình thành, phát triển
HTKT - XH CSCN
● Góp phần định hướng CT - XH cho hoạt động thực tiễn của
ĐCS trong cuộc cuộc xây dựng và bảo vệ Tổ quốc
● Trang bị nhận thức khoa học để cảnh giác phân tích đúng
và đấu tranh chống lại những nhận thức sai lệch,…
b. Về mặt thực tiễn
● Nghiên cứu CNXHKH góp phần củng cố niềm tin vào sự
thắng lợi tất yếu của CNXH, CNCS trên toàn TG
● Giáo dục niềm tin khoa học vào mục tiêu, lý tưởng XHCN
● Giúp người học nhận thức rõ trách nhiệm của mình đối với
sự nghiệp xây dựng CNXH ở VN
b. Đặc điểm
- Lao động bằng phương thức công nghiệp
- Là sản phẩm của nền đại công nghiệp, chủ thể của quá
trình sản xuất vật chất hiện đại
- Nền sản xuất đại công nghiệp và phương thức sản xuất
tiên tiến đã rèn luyện cho GCCN những phẩm chất đặc
biệt
-> GCCM và có tinh thần CM triệt để
2. Nội dung SMLS
- Khái niệm: là những nhiệm vụ mà GCCN cần thực hiện với
tư cách là lực lượng đi đầu trong cuộc CM xác lập HTKT -
XH CSCN
II. GCCN và việc thực hiện SMLS của GCCN hiện nay
1. GCCN hiện nay
a. Điểm tương đồng, ổn định so với TK XIX
- LLSX hàng đầu của XH hiện đại
- Ở các nước TBCN hiện nay, công nhân vẫn bị GCTS và
CNTB bóc lột giá trị thặng dư
- Phong trào cộng sản và công nhân luôn là lực lượng đi đầu
trong các cuộc đấu tranh
=> Lý luận về SMLS của GCCN trong CNMLN vẫn mang giá trị
KH - CM và có ý nghĩa thực tiễn to lớn
b. CT - XH
- Ở các nước TBCN, mục tiêu đấu tranh trực tiếp là chống
bất công và bất bình đẳng XH, mục tiêu lâu dài là giành
chính quyền về tay nhân dân
- Ở các nước XHCN, nhiệm vụ là giải quyết thành công các
nhiệm vụ trong thời kỳ quá độ lên CNXH, đặc biệt là xây
dựng Đảng cầm quyền
c. VH - TT
- Trước hết hết là cuộc đấu tranh ý thức hệ
- Các giá trị lao động, sáng tạo, công bằng, dân chủ, bình
đẳng, tự do là những giá trị thừa nhận và phấn đấu thực
hiện
- Đấu tranh để giáo dục nhận thức và niềm tin khoa học đối
với lý tưởng, mục tiêu của CNXH cho GCCN và NDLĐ
b. Đặc điểm
- Sớm thể hiện là lực lượng chính trị tiên phong lãnh đạo
cuộc đấu tranh GPDT, GPGC
- Gắn bó mật thiết với các GC, tầng lớp khác trong XH
- Ra đời trước GCTS và phát triển chậm
c. Biến đổi
- Tăng nhanh về số lượng và chất lượng
- Đa dạng cơ cấu nghề nghiệp, có mặt trong mọi thành
phần kinh tế
- Công nhân tri thức là lực lượng chủ đạo
- Đứng trước thời cơ phát triển nhưng cũng đầy thách thức
2. Nội dung
a. Kinh tế
- Là nguồn nhân lực chủ yếu tham gia phát triển nền KTTT
hiện đại
- Phát huy vai trò và trách nhiệm của lực lượng đi đầu trong
sự nghiệp CNH, HĐH
- Phát huy, thực hiện vai trò khối liên minh công - nông - trí
thức để tạo ra động lực phát triển nông nghiệp - nông
thôn và nông dân
b. Chính trị
- Giữ vững và tăng cường sự lãnh đạo của Đảng => Nhiệm
vụ trung tâm
- Giữ vững bản chất giai cấp công nhân của Đảng
- Tăng cường xây dựng, chỉnh đốn Đảng, ngăn chặn, đẩy lùi
suy thoái
b. Giải pháp
HTKT - XH
CSCN
Quá độ
2. Đặc điểm
a. Kinh tế
- Tồn tại nhiều thành phần, có thành phần đối lập
b. Chính trị
- Sự thống trị của GCCN với chức năng thực hiện dân chủ
đối với nhân dân, chuyên chính với những phần tử thù
địch
- Tiếp tục đấu tranh giai cấp
d. Xã hội
- Còn tồn tại giai cấp, tầng lớp vừa hợp tác vừa đấu tranh lẫn
nhau
- Còn tồn tại khác biệt giữa nông thôn và thành thị, lao
động trí óc và chân tay
- Là thời kì đấu tranh giai cấp, xóa bỏ tàn dư XH cũ
2. DC XHCN
a. Sự ra đời
- Được phôi thai từ đấu tranh giai cấp ở Pháp và Công xã
Paris 1871
- 1917: CMT10 Nga thành công -> DC XHCN được xác lập
- Phát triển từ thấp lên cao, từ chưa hoàn thiện đến hoàn
thiện trên cơ sở kế thừa có chọn lọc
- Để quyền lực thực sự thuộc về nhân dân thì:
- GCCN phải là giai cấp lãnh đạo thông qua ĐCS
- Nâng cao trình độ dân trí
- Xây dựng cơ chế pháp luật đảm bảo quyền dân chủ
của nhân dân trên các lĩnh vực
b. Bản chất
- Chính trị
- Mang bản chất GCCN
- Có tính nhân dân rộng rãi, tính dân tộc sâu sắc
- Kinh tế
- Dựa trên chế độ công hữu về TLSX chủ yếu
- Thực hiện chế độ phân phối theo lao động là chủ yếu
- Tư tưởng - văn hoá - xã hội
- Chủ nghĩa MLN đóng vai trò chủ đạo
- Kế thừa tinh hoa văn hoá dân tộc và nhân loại
- Kết hợp hài hòa về lợi ích giữa cá nhân, tập thể và
toàn XH
II. NN XHCN
1. Sự ra đời, bản chất, chức năng
a. Sự ra đời
- Nhà nước ra đời là biểu hiện của những mâu thuẫn giai
cấp không thể điều hoà được
- Nhà nước trong xã hội có giai cấp luôn mang bản chất của
giai cấp cầm quyền
=> Sự ra đời của NN XHCN là kết quả của cuộc CM do GCCN và
NDLĐ tiến hành dưới sự lãnh đạo của ĐCS
b. Khái niệm
- Là một kiểu nhà nước mà sự thống trị chính trị thuộc về
GCCN, do CM XHCN sản sinh ra và có sứ mệnh xây dựng
thành công CNXH
c. Bản chất
- Chính trị
- Mang bản chất của GCCN, là lực lượng giữ vị trí thống
trị chính trị
- Có lợi ích phù hợp với lợi ích chung của NDLĐ
- Kinh tế
- Là chế độ sở hữu xã hội về TLSX chủ yếu
- Vừa là bộ máy chính trị - hành chính, vừa là một tổ
chức quản lý kinh tế - xã hội của NDLĐ -> “nửa nhà
nước”
d. Chức năng
- Chức năng giai cấp (bạo lực trấn áp):
- Trấn áp kẻ thù và những phần tử chống đối
- Chức năng XH (tổ chức xây dựng XH mới):
- Cải tạo XH cũ, xây dựng XH mới trên mọi lĩnh vực
2. Mối quan hệ
- DC XHCN là cơ sở, nền tảng cho việc xây dựng và hoạt
động của NN XHCN
- NNXHCN trở thành công cụ quan trọng để thực thi quyền
làm chủ của người dân
b. Bản chất
- Dân chủ phải được thực hiện trong đời sống thực tiễn ở tất
cả các cấp, các lĩnh vực
- Gắn với pháp luật
- Dân chủ trực tiếp: các thành viên trong XH tự bàn bạc và
quyết định công việc chung
- Dân chủ gián tiếp (đại diện): các thành viên trong XH bầu
ra các đại diện và giao trách nhiệm thay mặt bàn bạc và
quyết định công việc chung
b. Đặc điểm
- Xây dựng NN do NDLĐ làm chủ, của dân do dân vì dân
- NN được tổ chức và hoạt động dựa trên cơ sở của HIến
pháp và pháp luật
- Quyền lực nhà nước là thống nhất, phân công rõ ràng, cơ
chế phối hợp nhịp nhàng giữa lập pháp, hành pháp và tư
pháp
- Phải do Đảng lãnh đạo. “dân biết, dân bàn, dân làm, dân
kiểm tra”
- Tôn trọng quyền con người, coi con người là trung tâm của
sự phát triển
- Có hoạt động của bộ máy NN theo nguyên tắc tập trung
dân chủ, có sự phân công, phân cấp, phối hợp và kiểm soát
lẫn nhau