You are on page 1of 19

CHƯƠNG I: NHẬP MÔN

I. Sự ra đời của CNXHKH


1. Hoàn cảnh lịch sử ra đời
a. Điều kiện KT - XH
● Về kinh tế
○ Những năm 40 TK XIX: CMCN hoàn thành ở Anh →
chuyển sang Pháp, Đức → xuất hiện đại công nghiệp
→ Phương thức sản xuất TBCN phát triển vượt bậc
● Về xã hội
○ Giai cấp tư sản >< Giai cấp vô sản (công nhân)
○ Cuộc đấu tranh chống lại sự áp bức diễn ra càng ngày
càng quyết liệt
⇒ Phải có một hệ thống lý luận soi đường và một cương
lĩnh chính trị làm kim chỉ nam

b. Tiền đề KHTN và TTLL


● Tiền đề KHTN
○ Học thuyết tiến hoá của Darwin
○ Định luật bảo toàn và chuyển hoá năng lượng của
Lomonosov
○ Học thuyết tế bào của Matthias
⇒ Tiền đề khoa học cho sự ra đời của CNDVBC và CNDVLS
⇒ Cơ sở phương pháp luận cho các nhà sáng lập CNXHKH
nghiên cứu các vấn đề CT - XH

● Tiền đề TTLL
○ Triết học cổ điển Đức của Hêghen và Phoiơbắc
○ KTCT học cổ điển anh của Adam và David
○ CNXH không tưởng phê phán của Saint Simon và
Owen

2. Vai trò của CM và AG


a. Sự chuyển biến lập trường triết học và chính trị
● CM và AG là hai thành viên của clb Hêghen trẻ → chịu ảnh
hưởng quan điểm triết học, nhận ra những mặt tích cực và
hạn chế của Hêghen và Phoiơbắc → xây dựng lý thuyết mới
là CNDVBC
● Thời gian: 1843 - 1848

b. Ba phát kiến vĩ đại


● Chủ nghĩa duy vật lịch sử
● Học thuyết giá trị thặng dư
● Học thuyết về SMLS toàn thế giới của GCCN

c. Tuyên ngôn của ĐCS đánh dấu sự ra đời của CNXHKH


● Tháng 2/1848 → Tuyên ngôn của ĐCS do CM và AG soạn
thảo được công bố trên toàn TG
→ Đánh dấu sự ra đời của CN Mác gồm: triết học, KTCT, CNXHKH
⇒ Cương lĩnh chính trị, kim chỉ nam của phong trào cộng sản và
công nhân quốc tế. Chỉ ra SMLS và điều kiện tiên quyết để hoàn
thành của GCCN → tổ chức ra chính đảng

II. Các giai đoạn phát triển cơ bản


1. CM và ĂG phát triển CNXHKH
a. Từ 1848 - Công xã Paris (1871)
● 1848 - 1852: Thời kỳ diễn ra nhiều sự kiện quan trọng của
CMDCTS ở Châu Âu
● CM và ĂG tiếp tục phát triển nội dung CNXHKH
○ Tư tưởng về đập tan bộ máy nhà nước tư sản, thiết
lập chuyên chính vô sản
○ Bổ sung tư tưởng về CM không ngừng
○ Tư tưởng về xây dựng khối liên minh giữa GCCN và
GCND

b. Sau Công xã Paris đến 1895


● CM và ĂG phát triển toàn diện CNXHKH:
○ Bổ sung và phát triển tư tưởng đập tan bộ máy nhà
nước quan liêu chứ không phải toàn bộ bộ máy tư
sản nói chung
○ Thừa nhận Công xã Paris là một hình thái nhà nước
của GCCN
○ Luận chứng sự ra đời và phát triển của CNXHKH
○ Nêu ra nhiệm vụ nghiên của về SMLS và điều kiện để
GCCN hoàn thành SMLS
○ Yêu cầu tiếp tục bổ sung và phát triển CNXHKH học
cho phù hợp với điều kiện lịch sử mới

2. Lênin vận dụng và phát triển CNXHKH trong điều kiện mới
a. Trước CMT10 Nga
● Đấu tranh chống các trào lưu phi mác - xít
● Kế thừa di sản của CM và ĂG về chính Đảng
● Kế thừa và phát triển tư tưởng CM không ngừng của CM
và ĂG
● Phát triển quan điểm về khả năng thắng lợi của CMXHCN
trên cơ sở phân tích và nghiên cứu về CNĐQ
● Gắn lý luận với thực tiễn CM
○ Lênin trực tiếp lãnh đạo Đảng của GCCN Nga chống
chế độ chuyên chế Nga hoàng, tiến tới giành chính
quyền về tay công nhân và nhân dân lao động

b. Sau CMT10 Nga - 1924 (Lênin mất)


● Lênin đã viết nhiều tác phẩm quan trọng về: Chuyên chính
vô sản, Thời kỳ quá độ chính trị từ CNTB chủ nghĩa lên
CNCS, chế độ dân chủ,…
● Lênin nhiều lần dự thảo xây dựng CNXH ở Cương lĩnh xây
dựng CNXH ở Nga và nêu ra nhiều luận điểm khoa học
● Lênin đặc biệt coi trọng vấn đề dân tộc, ông đưa ra 3
nguyên tắc cơ bản trọng việc giải quyết vấn đề dân tộc và
được trình bày thành Cương lĩnh dân tộc

3. Vận dụng và phát triển sáng tạo từ sau khi Lênin qua đời
đến nay
a. Từ 1924 - trước 1991
● CTTG II để lại hậu quả nặng nề → CNXH từ một nước trở
thành hệ thống
● Thập niên 80 đầu 90 của TK XX: mô hình XHCN của Liên Xô
và Đông Âu sụp đổ, chỉ còn một số nước tiếp tục định
hướng XHCN do còn Đảng lãnh đạo
○ Trung Quốc: tiến hành cải cách, mở cửa từ năm 1978
○ Việt Nam: công cuộc đổi mới do ĐCS khởi xướng và
lãnh đạo từ Đại hội VI (1986) thành công

III. Đối tượng, phương pháp và ý nghĩa của việc nghiên cứu
CNXHKH
1. Đối tượng
● Những quy luật, tính quy luật CT - XH của quá trình phát
sinh, hình thành và phát triển của hình thái KT - XH CSCN
mà giai đoạn thấp là CNXH
● Những nguyên tắc cơ bản, điều kiện, con đường, và hình
thức, phương pháp đấu tranh của GCCN và NDLĐ để từ
CNTB lên CNXH và CNCS

2. Phương pháp
a. Phương pháp luận chung
● CNDVBC
● CNDVLS
b. Phương pháp nghiên cứu cụ thể
● Kết hợp logic và lịch sử
● Khảo sát và phân tích về mặt CT - XH
● So sánh
● Có tính liên ngành: tổng hợp, thống kê, so sánh,…
● Tổng kết thực tiễn (CT - XH)

3. Ý nghĩa
a. Về mặt lý luận
● Trang bị những nhận thức CT - XH và PPL khoa học về quá
trình tất yếu lịch sử dẫn đến sự hình thành, phát triển
HTKT - XH CSCN
● Góp phần định hướng CT - XH cho hoạt động thực tiễn của
ĐCS trong cuộc cuộc xây dựng và bảo vệ Tổ quốc
● Trang bị nhận thức khoa học để cảnh giác phân tích đúng
và đấu tranh chống lại những nhận thức sai lệch,…
b. Về mặt thực tiễn
● Nghiên cứu CNXHKH góp phần củng cố niềm tin vào sự
thắng lợi tất yếu của CNXH, CNCS trên toàn TG
● Giáo dục niềm tin khoa học vào mục tiêu, lý tưởng XHCN
● Giúp người học nhận thức rõ trách nhiệm của mình đối với
sự nghiệp xây dựng CNXH ở VN

CHƯƠNG II: SMLS CỦA GCCN


I. Quan điểm cơ bản của CN MLN về GCCN và SMLS thế
giới của GCCN
1. Khái niệm GCCN
a. Khái niệm
- Là một tập đoàn xã hội ổn định, hình thành và phát triển
cùng quá trình phát triển của nền công nghiệp hiện đại, là
người làm thuê không có TLSX
- Tiêu chí xác định:
- KT - XH: những người lao động trực tiếp / gián tiếp
vận hành các công cụ sản xuất
- CT - XH: công nhân không sở hữu TLSX nên phải bán
sức lao động cho tư bản và bị bóc lột

b. Đặc điểm
- Lao động bằng phương thức công nghiệp
- Là sản phẩm của nền đại công nghiệp, chủ thể của quá
trình sản xuất vật chất hiện đại
- Nền sản xuất đại công nghiệp và phương thức sản xuất
tiên tiến đã rèn luyện cho GCCN những phẩm chất đặc
biệt
-> GCCM và có tinh thần CM triệt để
2. Nội dung SMLS
- Khái niệm: là những nhiệm vụ mà GCCN cần thực hiện với
tư cách là lực lượng đi đầu trong cuộc CM xác lập HTKT -
XH CSCN

a. Nội dung tổng quát


- Tổ chức, lãnh đạo NDLĐ đấu tranh xóa bỏ tận gốc chế độ
người bóc lột người, CNTB, giải phóng GCCN và NDLĐ, xây
dựng xã hội CNCS văn minh

b. Nội dung trên các phương diện cụ thể


- Kinh tế:
- Là nhân tố hàng đầu
- Đại biểu cho PTSX tiến bộ nhất (XHCN)
-> GCCN đóng vai trò nòng cốt
- Chính trị:
- Cùng với NDLĐ dưới sự lãnh đạo của ĐCS tiến hành
CMCT để lật đổ giai cấp thống trị
- Thiết lập nhà nước kiểu mới, mang bản chất giai cấp
công nhân
- Sử dụng nhà nước của mình để cải tạo xã hội cũ và
xây dựng xã hội mới trên tất cả các phương diện

- Văn hoá - tư tưởng:


- Tập trung xây dựng hệ giá trị mới: lao động, công
bằng, dân chủ, bình đẳng và tự do
- Cải tạo cái cũ lỗi thời, xây dựng cái mới, tiến bộ trong
lĩnh vực ý thức, tư tưởng,...

3. Những điều kiện quy định


a. Điều kiện khách quan
- Do địa vị KT:
- Là sản phẩm của nền đại công nghiệp trong PTSX
TBCN, chủ thể của quá trình sản xuất vật chất hiện
đại
- Đại diện cho PTSX tiên tiến và LLSX hiện đại
- Là người sản xuất ra chủ yếu của cải cho XH
- Là lực lượng phá vỡ QHSX TBCN, giành chính quyền
về tay, là lực lượng duy nhất đủ điều kiện tổ chức lãnh
đạo XH
- Do địa vị CT - XH:
- Đối lập trực tiếp với lợi ích GCTS
- Thống nhất với lợi ích cơ bản của NDLĐ
- Có những phẩm chất của một giai cấp tiên tiến

b. Điều kiện chủ quan


- Sự phát triển của bản thân GCCN về số lượng và chất
lượng
- ĐCS là nhân tố chủ quan quan trọng nhất để GCCN thực
hiện thắng lợi SMLS
- Phải có sự liên minh giai cấp giữa các giai cấp thông qua
sự lãnh đạo của Đảng

II. GCCN và việc thực hiện SMLS của GCCN hiện nay
1. GCCN hiện nay
a. Điểm tương đồng, ổn định so với TK XIX
- LLSX hàng đầu của XH hiện đại
- Ở các nước TBCN hiện nay, công nhân vẫn bị GCTS và
CNTB bóc lột giá trị thặng dư
- Phong trào cộng sản và công nhân luôn là lực lượng đi đầu
trong các cuộc đấu tranh
=> Lý luận về SMLS của GCCN trong CNMLN vẫn mang giá trị
KH - CM và có ý nghĩa thực tiễn to lớn

b. Điểm biến đổi, khác biệt của GCCN hiện đại


- Xu hướng “trí tuệ hoá” tăng nhanh
- XU hướng “trung lưu hoá” gia tăng
- Ở các nước XHCN: GCCN thành giai cấp lãnh đạo, ĐCS
thành Đảng cầm quyền
- GCCN tăng nhanh về số lượng, chất lượng, thay đổi lớn về
cơ cấu

2. Thực hiện SMLS trên TG hiện nay


a. KT - XH
- Sự tham gia trực tiếp là nhân tố KT - XH thúc đẩy sự chín
muồi của các tiền đề của CNXH
- Mâu thuẫn lợi ích cơ bản giữa GCCN và GCTS càng ngày
càng sâu sắc
- Toàn cầu hoá đã thúc đẩy cuộc đấu tranh chống chế độ
bóc lột trên phạm vi TG

b. CT - XH
- Ở các nước TBCN, mục tiêu đấu tranh trực tiếp là chống
bất công và bất bình đẳng XH, mục tiêu lâu dài là giành
chính quyền về tay nhân dân
- Ở các nước XHCN, nhiệm vụ là giải quyết thành công các
nhiệm vụ trong thời kỳ quá độ lên CNXH, đặc biệt là xây
dựng Đảng cầm quyền

c. VH - TT
- Trước hết hết là cuộc đấu tranh ý thức hệ
- Các giá trị lao động, sáng tạo, công bằng, dân chủ, bình
đẳng, tự do là những giá trị thừa nhận và phấn đấu thực
hiện
- Đấu tranh để giáo dục nhận thức và niềm tin khoa học đối
với lý tưởng, mục tiêu của CNXH cho GCCN và NDLĐ

III. SMLS của GCCN VN


1. Đặc điểm
a. Khái niệm
- Là lực lượng XH to lớn, đáng phát triển
- Những người lao động tay chân và trí óc, làm công hưởng
lương

b. Đặc điểm
- Sớm thể hiện là lực lượng chính trị tiên phong lãnh đạo
cuộc đấu tranh GPDT, GPGC
- Gắn bó mật thiết với các GC, tầng lớp khác trong XH
- Ra đời trước GCTS và phát triển chậm

c. Biến đổi
- Tăng nhanh về số lượng và chất lượng
- Đa dạng cơ cấu nghề nghiệp, có mặt trong mọi thành
phần kinh tế
- Công nhân tri thức là lực lượng chủ đạo
- Đứng trước thời cơ phát triển nhưng cũng đầy thách thức

2. Nội dung
a. Kinh tế
- Là nguồn nhân lực chủ yếu tham gia phát triển nền KTTT
hiện đại
- Phát huy vai trò và trách nhiệm của lực lượng đi đầu trong
sự nghiệp CNH, HĐH
- Phát huy, thực hiện vai trò khối liên minh công - nông - trí
thức để tạo ra động lực phát triển nông nghiệp - nông
thôn và nông dân

b. Chính trị
- Giữ vững và tăng cường sự lãnh đạo của Đảng => Nhiệm
vụ trung tâm
- Giữ vững bản chất giai cấp công nhân của Đảng
- Tăng cường xây dựng, chỉnh đốn Đảng, ngăn chặn, đẩy lùi
suy thoái

c. Văn hoá, tư tưởng


- Xây dựng và phát triển nền văn hoá VN tiên tiến, đậm đà
bản sắc
- Bảo vệ sự trong sáng của CN MLN và tư tưởng HCM
=> GCCN VN phải có ý thức giai cấp, bản lĩnh chính trị, chủ
nghĩa yêu nước và quốc tế, kết hợp với sức mạnh dân tộc và thời
đại

3. Phương hướng và một số giải pháp


a. Phương hướng

b. Giải pháp

CHƯƠNG III: CNXH VÀ THỜI KỲ QUÁ ĐỘ LÊN CNXH


I. CNXH
1. CNXH, giai đoạn đầu của HTKT - XH CSCN
a. Khái niệm
- Là phong trào thực tiễn, đấu tranh của NDLĐ chống lại áp
bức, bất công
- Là trào lưu tư tưởng, lý luận phản ánh lí tưởng giải phóng
NDLĐ
- Là một KH - CNXH KH, KH về SMLS
- Là một chế độ XH tốt đẹp, giai đoạn đầu của HTKT - XH
CSCN
Giai đoạn thấp Giai đoạn cao
GCCN giành CQ

HTKT - XH
CSCN

Quá độ

2. Điều kiện ra đời


a. Kinh tế
- CNTB đã tạo ra bước phát triển vượt bậc của LLSX
- LLSX mang tính xã hội hoá >< QHSX TBCN

b. Chính trị - xã hội


- GCCN >< GCTS => Lỗi thời
- Sự ra đời của ĐCS là sự trưởng thành vượt bậc của GCCN
- Sự phát triển của LLSX và trưởng thành của GCCN là điều
kiện, tiền đề cho sự ra đời của HTKT - XH CSCN

3. Những đặc trưng cơ bản


- Giải phóng giai cấp, dân tộc, xã hội, con người
- Có nền kinh tế phát triển cao và chế độ công hữu về TLSX
- Chế độ do nhân dân làm chủ
- Có NN kiểu mới mang bản chất GCCN
- Có nền văn hoá phát triển cao
- Bảo đảm bình đẳng, đoàn kết và quan hệ hữu nghị

II. Thời kỳ quá độ lên CNXH


1. Tính tất yếu khách quan
- Phải trải qua thời kỳ quá độ chính trị -> MLN
- GCVS phải có thời gian cải tạo XH cũ, xây dựng XH mới
- Hai loại quá độ CNTB lên CNCS:
- Quá độ trực tiếp với những nước đã trải qua CNTB
phát triển
- Quá độ gián tiếp đối với những nước chưa trải qua
CNTB phát triển

2. Đặc điểm
a. Kinh tế
- Tồn tại nhiều thành phần, có thành phần đối lập

b. Chính trị
- Sự thống trị của GCCN với chức năng thực hiện dân chủ
đối với nhân dân, chuyên chính với những phần tử thù
địch
- Tiếp tục đấu tranh giai cấp

c. Tư tưởng - văn hoá


- Còn tồn tại nhiều tư tưởng khác nhau
- GCCN thông qua ĐCN xây dựng nền văn hoá vô sản

d. Xã hội
- Còn tồn tại giai cấp, tầng lớp vừa hợp tác vừa đấu tranh lẫn
nhau
- Còn tồn tại khác biệt giữa nông thôn và thành thị, lao
động trí óc và chân tay
- Là thời kì đấu tranh giai cấp, xóa bỏ tàn dư XH cũ

III. Quá độ lên CNXH ở VN


1. Đặc điểm quá độ lên CNXH ở VN là bỏ qua chế độ
TBCN
a. VN tiến lên CNXH trong điều kiện vừa thuận
lợi vừa khó khăn
- Hậu quả chiến tranh nặng nề, lực lượng sản xuất rất thấp
- CM KHCNHĐ diễn ra mạnh mẽ cuốn hút ở các nước
- Bây giờ vẫn là thời đại quá độ từ CNTB lên CNXH
b. Quá độ lên CNXH ở VN bỏ qua chế độ TBCN
- Là con đường CM tất yếu, khách quan
- Bỏ qua việc xác lập vị trí thống trị của QHSX và KTTT TBCN
- Kế thừa thành tựu để phát triển XH
- Tạo ra sự biến đổi về chất của XH trên tất cả các lĩnh vực ->
Thời điểm rất khó khăn

2. Những đặc trưng và phương hướng xây dựng hiện


nay
a. Những đặc trưng bản chất
- Dân giàu, nước mạnh, dân chủ, công bằng, văn minh
- Do nhân dân làm chủ
- Có nền kinh tế phát triển cao dựa trên LLSXHĐ và QHSX
tiến bộ phù hợp
- Có nền văn hoá tiên tiến, đậm đà bản sắc dân tộc
- Con người được sống ấm no, tự do, hạnh phúc, có điều
kiện phát triển toàn diện
- Các dân tộc bình đẳng, đoàn kết, tôn trọng và giúp đỡ
nhau
- Có NN pháp quyền XHCN của nhân dân, do nhân dân, vì
nhân dân do ĐCS lãnh đạo
- Có quan hệ hữu nghị, hợp tác với TG

b. Phương hướng xây dựng


- Đẩy mạnh CNH, HĐH gắn với phát triển kinh tế tri thức,
bảo vệ môi trường
- Phát triển KTTT định hướng XHCN
- Xây dựng nền văn hoá tiên tiến, con người, nâng cao đời
sống nhà dân
- Đảm bảo vững chắc quốc phòng và an ning quốc gia, trật
tự, an toàn XH
- Thực hiện đường lối đối ngoại độc lập, tự chủ, hoà bình,
hữu nghị, hợp tác,...
- Xây dựng nền dân chủ XHCN, thực hiện đại đoàn kết dân
tộc
- Xây dựng NNPQ XHCN
- Xây dựng Đảng trong sạch vững mạnh

CHƯƠNG IV: DC XHCN VÀ NN XHCN


I. Dân chủ và DC XHCN
1. Dân chủ và sự ra đời, phát triển
a. Quan niệm
- Ngôn ngữ Hy Lạp cổ: Demokratos - quyền lực thuộc về
nhân dân
- Là một giá trị xã hội phản ánh những quyền cơ bản của
con người
- Là một hình thức tổ chức nhà nước của giai cấp cầm
quyền, có quá trình ra đời, phát triển
=> Vừa là phạm trù lịch sử, vừa là phạm trù vĩnh viễn
Hình thức NN, chế độ DC Hệ giá trị XH

b. Sự ra đời và phát triển


- Xã hội Cộng sản nguyên thuỷ:
- Chưa xuất hiện khái niệm dân chủ
- Có những hoạt động mang tính dân chủ -> sơ khai,
nguyên thuỷ
- Xã hội Chiếm hữu nô lệ:
- Là XH có giai cấp và đấu tranh giai cấp đầu tiên
- Lập ra nhà nước dân chủ chủ nô
- Dân chủ thuộc về những người có tiền có quyền
- Xã hội Phong kiến:
- Có nhiều tiến bộ nhất định hơn chiếm hữu nô lê
- Không phải một chế độ dân chủ
- Xã hội Tư bản chủ nghĩa:
- GCTS sử dụng dân chủ để đấu tranh, cho ra đời nền
DCTS
- Là một bước tiến dài trong lịch sử nhưng vẫn chỉ là
của thiểu số
- Xã hội chủ nghĩa:
- CMT10 Nga thành công mở ra một thời đại mới
- Xuất phát điểm của nền DC XHCN
=> Phạm trù vĩnh viễn: hệ giá trị phản ánh trình độ phát triển
của cá nhân và cộng đồng
=> Phạm trù chính trị: gắn với pháp luật nên không thể áp đặt
hệ giá trị của nước này sang nước khác. Ngoài ra còn bị chi phối
bởi văn hoá, truyền thống

2. DC XHCN
a. Sự ra đời
- Được phôi thai từ đấu tranh giai cấp ở Pháp và Công xã
Paris 1871
- 1917: CMT10 Nga thành công -> DC XHCN được xác lập
- Phát triển từ thấp lên cao, từ chưa hoàn thiện đến hoàn
thiện trên cơ sở kế thừa có chọn lọc
- Để quyền lực thực sự thuộc về nhân dân thì:
- GCCN phải là giai cấp lãnh đạo thông qua ĐCS
- Nâng cao trình độ dân trí
- Xây dựng cơ chế pháp luật đảm bảo quyền dân chủ
của nhân dân trên các lĩnh vực

b. Bản chất
- Chính trị
- Mang bản chất GCCN
- Có tính nhân dân rộng rãi, tính dân tộc sâu sắc

- Kinh tế
- Dựa trên chế độ công hữu về TLSX chủ yếu
- Thực hiện chế độ phân phối theo lao động là chủ yếu
- Tư tưởng - văn hoá - xã hội
- Chủ nghĩa MLN đóng vai trò chủ đạo
- Kế thừa tinh hoa văn hoá dân tộc và nhân loại
- Kết hợp hài hòa về lợi ích giữa cá nhân, tập thể và
toàn XH

II. NN XHCN
1. Sự ra đời, bản chất, chức năng
a. Sự ra đời
- Nhà nước ra đời là biểu hiện của những mâu thuẫn giai
cấp không thể điều hoà được
- Nhà nước trong xã hội có giai cấp luôn mang bản chất của
giai cấp cầm quyền
=> Sự ra đời của NN XHCN là kết quả của cuộc CM do GCCN và
NDLĐ tiến hành dưới sự lãnh đạo của ĐCS

b. Khái niệm
- Là một kiểu nhà nước mà sự thống trị chính trị thuộc về
GCCN, do CM XHCN sản sinh ra và có sứ mệnh xây dựng
thành công CNXH

c. Bản chất
- Chính trị
- Mang bản chất của GCCN, là lực lượng giữ vị trí thống
trị chính trị
- Có lợi ích phù hợp với lợi ích chung của NDLĐ

- Kinh tế
- Là chế độ sở hữu xã hội về TLSX chủ yếu
- Vừa là bộ máy chính trị - hành chính, vừa là một tổ
chức quản lý kinh tế - xã hội của NDLĐ -> “nửa nhà
nước”

- Văn hoá - xã hội


- Được xây dựng dựa trên lý luận CNMLN và những giá
trị văn hoá tiên tiến, đồng thời mang bản sắc dân tộc
riêng
- Sự phân hoá giữa các giai cấp, tầng lớp dần dần được
thu hẹp và bình đẳng trong việc tiếp cận các nguồn
lực và cơ hội để phát triển

d. Chức năng
- Chức năng giai cấp (bạo lực trấn áp):
- Trấn áp kẻ thù và những phần tử chống đối
- Chức năng XH (tổ chức xây dựng XH mới):
- Cải tạo XH cũ, xây dựng XH mới trên mọi lĩnh vực

2. Mối quan hệ
- DC XHCN là cơ sở, nền tảng cho việc xây dựng và hoạt
động của NN XHCN
- NNXHCN trở thành công cụ quan trọng để thực thi quyền
làm chủ của người dân

III. DC XHCN và NN pháp quyền XHCN ở VN


1. DC XHCN ở VN
a. Sự ra đời, phát triển
- Chế độ DCNC nước ta được xác lập sau CMT8 / 1945
- 1976: đổi tên thành CHXHCNVN
- Đại hội VI, Đảng đề ra đường lối đổi mới toàn diện đất
nước
- Sau 35 năm đã có nhiều điểm mới:
- Do nhân dân làm chủ
- Dân giàu, nước mạnh, dân chủ, công bằng, văn minh
- DC XHCN vừa là bản chất, là mục tiêu, vừa là động lực
phát triển

b. Bản chất
- Dân chủ phải được thực hiện trong đời sống thực tiễn ở tất
cả các cấp, các lĩnh vực
- Gắn với pháp luật
- Dân chủ trực tiếp: các thành viên trong XH tự bàn bạc và
quyết định công việc chung
- Dân chủ gián tiếp (đại diện): các thành viên trong XH bầu
ra các đại diện và giao trách nhiệm thay mặt bàn bạc và
quyết định công việc chung

2. NN pháp quyền XHCN ở VN


a. Khái niệm
- Là tất cả mọi công dân đều được giáo dục pháp luật và
phải hiểu biết, tuân thủ pháp luật, đảm bảo mang tính
nghiêm minh

b. Đặc điểm
- Xây dựng NN do NDLĐ làm chủ, của dân do dân vì dân
- NN được tổ chức và hoạt động dựa trên cơ sở của HIến
pháp và pháp luật
- Quyền lực nhà nước là thống nhất, phân công rõ ràng, cơ
chế phối hợp nhịp nhàng giữa lập pháp, hành pháp và tư
pháp
- Phải do Đảng lãnh đạo. “dân biết, dân bàn, dân làm, dân
kiểm tra”
- Tôn trọng quyền con người, coi con người là trung tâm của
sự phát triển
- Có hoạt động của bộ máy NN theo nguyên tắc tập trung
dân chủ, có sự phân công, phân cấp, phối hợp và kiểm soát
lẫn nhau

3. Phát huy, xây dựng


- Xây dựng, hoàn thiện thể chế KTTT định hướng XHCN tạo
ra cơ sở kinh tế vững chắc
- Xây dựng ĐCSVN trong sạch, vững mạnh
- Xây dựng NNPQ XHCN vững mạnh
- Nâng cao vai trò của tổ chức CT - XH
- Xây dựng và từng bước hoàn thiện các hệ thống giám sát,
phản biện XH

You might also like