You are on page 1of 15

Chủ Nghĩa Xã Hội

STT:20
Tuần 1
CHƯƠNG 1: VỊ TRÍ, ĐỐI TƯỢNG, PPNC CỦA CNXH
1.CNXHKH

-Hiểu theo nghĩa rộng : CN MÁC

-Hiểu theo nghĩa hẹp: 1 trong 3 bộ phận cấu thành của CN MÁC-
LÊNIN

2.Hoàn cảnh ra đời CNXHKH

*KT-XH

-Những năm 40 XIX

-Sự ptrien của đại công nghiệp

-Sự mâu thuẫn giữa LLSX VÀ QHSX

*CT-XH:

-Sự ra đời của GCTS-GCVS

-Phong trào đấu tranh của GCVS

(+Phong trào công nhân dệt Lyon-Pháp ( 1831)-diễn ra ở ngành dệt đầu
tiên vì : những ng lđ ở ngành dệt không được trả mức lương xứng đáng
với công sức họ bỏ ra)

-Phong trào Hiến chương Anh 1838-1848

Mục tiêu:

+Đòi quyền phổ thông bầu cử

+Tăng lương
+Giam giờ làm

* VH-XH

-KHTN : Tiến hóa (Darwin); Tế bào (Schleiden);..

-Tư tưởng lí luận :

+Những phép biện chứng trong triết học cổ điển Đức với đại diện là
Hegen

+ Những quan điểm trong KTCT cổ điển Anh với vai trò của Adam
Smith, Ricardo

+CNXH không tưởng phê phán A-P( Henri de Saint Simon)

=> Tiền đề khách quan

-Gía trị :

+Thức tỉnh mn

+Phê phán XHTBCN

+Phác họa mô hình XH tương lai

2.Vai trò của Mác-Ph.Angghen ( Tiền đề chủ quan)

- Chuyển biến lập trường từ duy tâm sang duy vật

-Chuyển biến lập trường từ dân chủ CM sang cộng sản CN

-CNXH sở dĩ trở thành pp luận vì có 3 phát kiến vĩ đại :

+CN duy vật lịch sử

+Gía trị thặng dư

+Sứ mệnh lịch sử của GCCN

-1987: Cải tổ “Tổ chức Liên đoàn những người chính nghĩa”=> “Liên
đoàn những người cộng sản”
-1948: Tác phẩm “Tuyên ngôn của ĐCS”

+Cương lĩnh chính trị

+Chiến lược, sách lược của những người CS

3. Các giai đoạn phát triển cơ bản của CNXHKH

-GĐ Mác, Ăngghen phát triển CNXHKH:

+1848-Công xã Pari 1871

+1871-1895

-GĐ Lenin

+Trước CM tháng 10 Nga

+Sau CM tháng 10 Nga

-GĐ các ĐCS- Công nhân TG

+1924-1991:

(53-59: Cuba)

+1991-nay:

II. Đối tượng NC của CNKHX

1.Phân biệt đối tượng NC của KTCT, Triết và CNKHXH


Giống -NC quá trình chuyển biến của xh từ
CNTB-CNTS

Khác Triết KTCT CNXHKH


-CN duy vật -Gía trị thặng -Sứ mệnh lịch
lịch sử dư(m) sử của GCCN
-Quy luật -Quy luật kinh -Quy luật CT-
chung tế XH

2. PPNC

-Kết hợp logic-lịch sử


-Kết hợp lí luận, thực tiễn : nhìn trường hợp sụp đổ của Đông Âu và
Liên Xô và rút ra KN

-Kế thừa quá khứ-hiện đại

-Liên hệ khách quan theo quy luật phủ định của phủ định

-Tổng kết thực tiễn

-NC các XH cụ thể

3. Giới thiệu về vị trí, vai trò và đối tượng NC của XHKH với 1 hình
thức sáng tạo

CHƯƠNG 2 : SỨ MỆNH LỊCH SỬ CỦA GIAI CẤP CÔNG NHÂN

I.Quan điểm cơ bản của CNML về GCCN

1.Khái niệm và đặc điểm của GCCN

-Về mặt thuật ngữ : C.Mac và PH.Ăngghen đã sử dụng nhiều thuật ngữ
khác nhau:giai cấp vô sản; giai cấp vô sản hiện đại, GCCN thế kỉ XIX,
GCCN đại công nghiệp,…=> GCCN hiện đại- con đẻ của nền sx đại
CN, GCCN đại diện cho LLSX tiên tiến, cho PTSX hiện đại.

-Note : Tồn tại xh quyết định tư duy ,ý thức xh

-Về tiêu chí xác định GCCN:

*Phương tiện KT-XH

+GCCN là người trực tiếp hoặc gián tiếp vận hành những công cụ SX
có tính chất công nghiệp ngày càng hiện đại, mang tính XHH cao=> LĐ
có đặc điểm : SX bằng máy móc=> LĐ có tính XHH cao => NSLĐ
cao=>Tạo ra phần lớn của cải cho XH

*Phương diện Chính trị-XH

+Trong QHSX TBCN:


=>GCCN không sở hữu TLSX

=>Phải bán SLĐ cho nhà TB

=>Bị nhà TB bóc lột GTTD

=>GCCN><GCTS

a. GCCN gồm : những người LĐ trong lĩnh vực công nghiệp và


dịch vụ công nghiệp

-KN GCCN : tập đoàn xh ổn định, lđ bằng phương thức công nghiệp, là
người làm thuê, bị GCTS bóc lột GTTD, phủ định chế độ TBCN, xây
dựng

b. Đặc điểm của GCCN

-LĐ bằng phương thức công nghiệp với công cụ là máy móc hiện đại,
tạo ra NSLĐ cao, quá trình LĐ mang tính XHH

-Là sản phẩm của bản thân nền ĐCN => Đại biểu cho LLSX tiên
tiến, PTSX hiện đại

-Nền ĐCN rèn luyện cho GCCN có những phẩm chất đặc biệt. Tính
tổ chức kỷ luật, tinh thần hợp tác, tâm lý lđ trong công nghiệp => có
tinh thần CM triệt để

=> Những phẩm chất cần thiết để GCCN đảm bảo vai trò lãnh đạo CM

-Bài 1/19 : Luận điểm “Cùng với sự phát triển của đại công nghiệp, giai
cấp công nhân ngày càng tăng về chất lượng, giảm về số lượng” là sai

+ĐCN ngày càng phát triển , máy móc hiện đại làm cho chất lượng tăng

+GD đào tạo , văn hóa , sự phát triển xh làm cho chất lượng đào tạo
ngày càng tăng

+ĐCN phát triển => nhiều ngành nghề mới phát triển
+MR SX không giới hạn => Quy luật của CNTB

2. Nội dung sứ mệnh lịch sử của GCCN

-Sứ mệnh lịch sử của một giai cấp : Là những nhiệm vụ mà một GC
buộc phải thực hiện do điều kiện kte-xh quy định nhằm đưa loài người
từ HTKT-XH này lên HTKT-XH cao hơn

( CMDCTS đưa HTKT-XH PK lên HTKT-XH TBCN)

(Địa chủ đưa HTKT-XH CHNL lên HTKT-XH PK)

-Sứ mệnh : nhiệm vụ mà GCCN cần phải thực hiện với tư cách là lực
lượng đi đầu trong cuộc CM xác lập HTKT-XH CSCN

-ND : GCCN thông qua ĐCS, tổ chức, lãnh đạo NDLĐ đấu tranh xóa
bỏ tận gốc chế độ người bóc lột người, xóa bỏ CNTB, giải phóng
GCCN, NDLĐ và toàn thể nhân loại khỏi mọi áp bức bóc lột, nghèo
nàn lạc hậu; xây dựng xã hội CNCS văn minh.

-NỘI DUNG CỤ THỂ SMLS CỦA GCCN

*ND Kte:

+GCCN là nhân tố hàng đầu của LLSX XHH cao => GCCN tạo tiền
đề vật chất kỹ thuật cho sự ra đời XH mới

+Là đại biểu cho QHSX mới, dựa trên chế độ công hữu về TLSX
=> GCCN đại biểu cho lợi ích chung của XH vì họ là GC duy nhất
không có lợi ích riêng với nghĩa là tư hữu

-Ở các nước XHCN, GCCN thông qua quá trình CNH=> tăng NSLĐ
và thực hiện các nguyên tắc sở hữu, quản lí phân phối phù hợp; thực
hiện toàn bộ và công bằng XH
-Để thực hiện SMLS của mình về nội dung KT, GCCN phải đóng vai
trò nòng cốt trong quá trình giải phóng LLSX, thúc đẩy LLSX phát
triển để tạo cơ sở cho QHSX mới, XHCN mới

=> GCCN VN đóng vai trò nòng cốt trong quá trình CNH, HĐH đất
nước, CNH gắn với phát triển KT tri thức và bảo vệ tài nguyên môi
trường.

-ND Ctri:

+GCCN, NDLĐ thông qua ĐCS, tiến hành cuộc CM chính trị xóa bỏ
chế độ TBCN giành chính quyền về tay

+Thiết lập nhà nước kiểu mới, mang bản chất GCCN và XD nền DC
XHCN

+Sử dụng NN của mình để cải tạo xã hội cũ, tổ chức xây dựng XH
mới trên mọi lĩnh vực.

VD : CMT10 Nga, CMT8 1945

-ND tư tưởng, văn hóa:

+GCCN phải tiến hành cải tạo XH cũ, xây dựng XH mới trên lĩnh vực
tư tưởng văn hóa.Phsir XD hệ giá trị mới của XH :LĐ, công bằng, dân
chủ, bình đẳng và tự do

=> Đấu tranh khắc phục, đi đến xóa bỏ hệ tư tưởng cũ,lạc hậu

=> XD và củng cố hệ tư tưởng của GCCN

=> PT văn hóa, XD con người mới, đạo đức và lối sống mới XHCN

-Liên hệ VN : xóa bỏ hệ tư tưởng cũ,lạc hậu : trọng nam khinh nữ, nhất
quan nhì quen,…

BT/16

1C, 2A,3B
*Điều kiện quy định SMLS của GCCN :

-Chủ quan:

a,Vai trò sự phát triển của bản thân GCCN :

- PT về số lượng phải gắn với sự phát triển về chất lượng

-PT về chất lượng thể hiện ở:

+Sự trưởng thành về ý thức chính trị

+Năng lực và trình độ làm chủ KHKT và CN hiện đại

+Trình độ VHSX, VHLĐ

=>(1) Phát triển CN- tiền đề thực tiễn tuyệt đối cần thiết

=>(2) Phát triển ĐCS- hạt nhân chính trị của GCCN

b, Vtro ĐCS ( QTRONG NHẤT)

c,GCCN phải thực hiện liên minh với các GC, tầng lớp LĐ khác dưới
sự lãnh đạo của ĐCS

*KN ĐCS

-ĐCS là đội tiên phong của GCCN đảm nhận vai trò lãnh đạo cuộc CM
là dấu hiệu về sự trưởng thành vượt bậc của GCCN với tư cách là giai
cấp cách mạng

-Quy luật ra đời của ĐCS

ĐCSCNMac-PTCN

ĐCSVNCNMac-PTCN-PTYN

-Mối quan hệ giữa ĐCS với GCCN

+ĐCS là tổ chúc chính trị cao nhất của GCCN, đại biểu cho trí tuệ,
lợi ích của GCCN, NDLĐ và của cả dân tộc
+GCCN là cơ sở XH-GC của Đảng, là nguồn bổ sung lực lượng cho
Đảng. Không đồng nhất Đảng với GCCN

+ĐCS là đội tiên phong chiến đấu, là lãnh tụ chính trị, là bộ tham
mưu của GCCN và cả dân tộc

-Vai trò lãnh đạo của Đảng:

+Đề ra cương lĩnh, đường lối phù hợp với từng gđ CM

+Tuyên truyền, vận động, tổ chức thực hiện để đưa đường lối vào thực
tiễn cuộc sống

+Gương mẫu trong thực hiện đường lối

+Dự báo tình hình và đưa ra những quyết định trong những thời điểm
lịch sử quan trọng

-Khách quan:

a,Địa vị kte của GCCN

+GCCN là sản phẩm của nền ĐCN; là bộ phận quan trọng nhất của
LLSX; là chủ thể của quá trình sx vật chất hiện đại

+GCCN đại diện cho PTSX tiên tiến, có vai trò quyết định sự phát triển
của XH hiện đại

+Là LL phá vỡ QHSX TBCN, giành chính quyền về tay; là LL duy nhất
đủ điều kiện tổ chức lãnh đạo XH

b,Địa vị ctri-xh của GCCN

+GCNN là giai cấp SX ra của cải vật chất NHƯNG lại không sở hữu
TLSX, phải bán SLĐ và bị bóc lột GTTD (giá trị thặng dư)=>
GCCN><GCTS

+GCCN là sản phẩm của nền ĐCN=> có những phẩm chất của 1 GC
tiên tiến; tính tổ chức và kỷ luật cao; có tinh thần cách mạng triệt để
 GCCN là GC duy nhất có khả năng lãnh đạo CM ĐCN

Bài 3: CNXH

I.Chủ Nghĩa Xã Hội

1. “CNXH”

-Là một trào lưu tư tưởng,lí luận, khoa học( đỉnh cao là CNXHKH)
phản ánh lý tưởng giải phóng nhân loại khỏi áp bức bóc lột

-Phong trào xh hiện thực ,phong trào đấu tranh ( khác biệt CNTB)- đặc
trưng xóa bỏ sở hữu, tư hữu, chống lại giai cấp thống trị

-Là gđ đầu/thấp của CNCS, thoát thai từ CNTB hoặc còn mang dấu viết
cũ của CNTB

-Chế độ xã hội hiện thực với bản chất, đặc trưng khác biệt CNTB

-Giai đoạn thấp của KT-XH CSCN

-Con đường đi lên của toàn nhân loại

2.Điều kiện cơ bản cho sự ra đời của CNXH

-Ở các nước TBCN

+KT-XH: Sự phát triển vượt bậc của LLSX

+CT-XH: Sự ra đời, lớn mạnh của GCCN(bãi công, biểu tình)

+VH-XH: Sự phát triển của ĐCN gắn với VH, GD,KHKT

-Ở các nước chưa qua chế độ TBCN

+ĐK 1: CNTB trên thế giới đã chuyển sang “gc tột cùng”- giai đoạn đế
quốc chủ nghĩa

+ĐK 2: Sự phát triển mạnh mẽ của PTCM thế giới(trụ cột là PTCS
&CN quốc tế)
+ĐK 3 : Đảng của GCCN ra đời, phát triển

3.Đặc trưng cơ bản của CNXH

-Đặc trưng 1: CNXH có mục tiêu giải phóng GCXH, con người; tạo
điều kiện cho con người phát triển toàn diện.

-Đặc trưng 2: CNXH dựa trên :

+LLSX phát triển cao

+Chế độ công hữu về TLSX chủ yếu từng bước xác lập

+Tổ chức quản lí hiệu quả

+Năng suất lđ cao

+Phân phối theo lđ là chủ yếu

-Đặc trưng 3:

+ XHCN là một XH dân chủ, có Nhà nước XHCN do ĐCS lãnh đạo

+Nhà nước XHCN vừa mang bản chất của GCCN, vừa mang tính nhân
dân rộng rãi

-Đặc trưng 4:

+CNXH có nền văn hóa phát triển cao, kế thừa, phát huy những giá trị
của văn hóa dân tộc và tinh hoa văn hóa nhân loại

-Đặc trưng 5:

+KH XHCN là một XH bảo đảm công bằng, bình đẳng, đoàn kết giữa
các dân tộc

-Đặc trưng 6:

+Quan hệ dân tộc và quốc tế được giải quyết trên cơ sở kết hợp CN yêu
nước với CN qte của GCCN
II. Thời kì quá độ lên CNXH

1.Tính tất yếu khách quan của thời kì quá độ lên CNXH:

-Hai kiểu quá độ:

-Trực tiếp ( từ CNTB) & gián tiếp (từ XH tiền TB)

-Độ dài của TKQĐ khác nhau tùy thuộc vào điều kiện LS,KT,XH mỗi
nước.

2.Đặc điểm thời kì quá độ lên CNXH:

-CT: NN của GCVS được thiết lập, củng cố &không ngừng hoàn thiện

-KT: nhiều tp KT , nhiều hình thức sở hữu khác nhau về TLSX

=> Khó khăn, lâu dài,phức tạp

-XH: Cơ cấu XH có nhiều GC( trong đó có những GC có lợi ích cơ bản


chưa hoàn toàn phù hợp với nhau, thậm chí đối lập)

=>Thời kì đấu tranh GC quyết liệt

-VH:

+Hệ tư tưởng của GCCN & tàn dư của hệ tư tưởng cũ, lạc hậu

+Đặc thù dân tộc thể hiện rõ nét

III.Qúa độ lên CNXH ở VN

1.Tính tất yếu của TKQĐ lên CNXH ở Việt Nam

+Lí luận: LLSX><QHSX

-Thực tiễn:

+CNTB không phải là tươn lai của XH loài người


+CNXH Liên Xô, Đông Âu sụp đổ kéo theo nhiều tệ nạn, khủng
khoảng là bài học cho VN

+VN có ĐCS lãnh đạo đã xây dựng được 1 số cơ sở kinh tế NN & tập
thể, nhân dân cần cù, yêu nước.

2.Bản chất TKQĐ lên CNXH ở Việt Nam

-Con đường đi lên CNXH của nước ta là sự phát triển quá độ lên
CNXH, bỏ qua chế độ TBCN, tức là BỎ QUA việc xác lập vị trí thống
trị của QHSX & KTTT TBCN, nhưng tiếp thu, kế thừa những thành tựu
mà nhân loại đã đạt được dưới CNTB, đặc biệt về KH, CN(công nghệ)
để phát triển nhanh LLSX, xây dựng nền KT hiện đại.

3. Đặc trưng CNXH ở Việt Nam

a,Đặc trưng cơ bản CNXH ( 8 đặc trưng)

=>Có nền VH tiên tiến, đậm đà bản sắc dân tộc

=> Con người có cuộc sống ấm no, tự do, hạnh phúc, có điều kiện phát
triển toàn diện

b, Phương hướng

- Một là đẩy mạnh CNH, HĐH gắn boeis phát triển kte tri thức, bve tài
nguyên, môi trường

-Hai là phát triển kte thị trường định hướng XHCN

-Ba là xd nền vh tiên tiến, đậm đà bản sắc dtoc

-Bốn là bảo đảm vững chắc quốc phòng, an ninh

-Năm là thực hiện đối ngoại độc lập , tự chủ, hòa bình, hữu nghị, hợp
tác và phát triển, chủ độ hội nhập quốc tê.

-Sáu là xd nền dân chủ XHCN, thực hiện đại đoàn kết dtoc
-Bảy là xd nhà nước pháp quyền của dân, do dân, vì dân

-Tám là xd Đảng trong sạch, vững mạnh

CHƯƠNG 4: DẪN CHỦ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VÀ NHÀ NƯỚC XÃ


HỘI CHỦ NGHĨA

I.Dân chủ và dân chủ XHCN

1.Dân chủ và sự ra đời, phát triển của dân chủ

-Quan niệm về dân chủ

+Bắt nguồn từ ngôn ngưc Hy Lạp cổ : Demoskratos ( demos- nhân dân;


kratos-cai trị )=> quyền lực thuộc về nhân dân

VD: Nói đến dân chủ chủ nô, GCCQ là chủ nô, tất cả lĩnh vực đsxh be
quyền lợi cho chủ nô

-GCCQ trong XHCN là nhân dân

-Sự ra đời và phát triển của dân chủ

2. Dân chủ XHCN

-Sự ra đời

-KN

-Bản chất

You might also like