You are on page 1of 1

DẠNG ĐỀ 1 # KINH TẾ VĨ MÔ 1

Thời gian làm bài: 90 phút Loại đề: Được sử dụng tài liệu
NỘI DUNG
Câu 1 (3 điểm): Hãy cho biết những nhận định sau đây đúng hay sai? Giải thích và trình bày
trên đồ thị?
a/ Trên thị trường tiền tệ, khi suy thoái kinh tế tác động làm giảm thu nhập cân bằng, kết quả là
cung, cầu tiền giảm và lãi suất cân bằng giảm.
b/ Trong mô hình AD-AS trong ngắn hạn, sự kiện Việt Nam tham gia hiệp định tự do hóa thương
mại EVFTA sẽ tác động làm tăng tổng cầu, tổng cung và sản lượng cân bằng của nền kinh tế.
c/Vận dụng mô hình giao điểm Keynes, trong điều kiện mức giá cố định và tổng cầu quyết định
sản lượng cân bằng, khi chính phủ quyết định giảm thuế suất, đường tổng cầu sẽ dịch chuyển
tăng và sản lượng cân bằng tăng.
d/ Trong hàm tiết kiệm, khi tiêu dùng tự định giảm, đường tiết kiệm dịch chuyển giảm độ dốc.
e/ Trên thị trường tiền tệ, khi Ngân hàng trung ương quyết định bơm thêm tiền vào nền kinh tế thông
qua việc giảm lãi suất chiết khấu, kết quả làm cung, cầu tiền tăng và lãi suất cân bằng giảm.
f/ Trong mô hình AD-AS trong ngắn hạn, việc Ngân hàng trung ương giảm tỷ lệ dự trữ bắt buộc
trên thị trường tiền tệ sẽ dẫn đến kết quả làm gia tăng mức giá và sản lượng cân bằng trên thị
trường hàng hóa.
Câu 2 (2 điểm): Giả sử một nền kinh tế sản xuất và tiêu dùng ba loại hàng hóa cuối cùng là A, B
và C. Biết năm 2016 là năm gốc. Đơn vị tính: P (nghìn đồng/kg); Q(kg).Số liệu các năm như sau:
Năm 2016 2020 2021
P Q P Q P Q
Hàng hóa
A 10 15 15 20 16 30
B 15 30 20 50 22 55
C 30 30 35 40 36 45
a/ Tính GDP thực tế của các năm, tốc độ tăng trưởng kinh tế liên hoàn năm 2021 và tăng trưởng
kinh tế bình quân giai đoạn 2016-2021.
b/ Tính tỷ lệ lạm phát năm 2021 và tỷ lệ lạm phát bình quân giai đoạn 2016-2021 dựa trên chỉ số
giá tiêu dùng CPI và chỉ số điều chỉnh GDP.
Câu 3 (3 điểm): Xét nền kinh tế với những số liệu sau (ĐVT: tỷ đồng)
S=-205+0,1Yd I=350-10r G=580 X=350
M=200+0,12Y T=50+0,2Y Yp=3200 Un=3%
MD =700-10r H=325 Tỷ lệ dự trữ thực tế của các NHTM: ra=20%;
Tỷ lệ tiền mặt ngoài ngân hàng so với tiền gửi: s=60%.
a/ Xác định cung tiền và lãi suất cân bằng trên thị trường tiền tệ
b/ Xác định hàm tổng cầu và sản lượng cân bằng. Biểu diễn trên đồ thị?
c/ Tại trạng thái cân bằng, xác định giá trị tiêu dùng, tiết kiệm và tỷ lệ thất nghiệp thực tế?
Câu 4 (2 điểm): Phân biệt chính sách tài khóa thuận chu kì và chính sách tài khóa nghịch chu
kì? Chính phủ nên can thiệp thông qua chính sách tài khóa nào và tại sao? Ưu và nhược điểm của
các biện pháp can thiệp kể trê

You might also like