You are on page 1of 1

Tiếng Anh O)ine Tiếng Anh trực tuyến 1 kèm 1

Tiếng Anh trực tuyến

Tìm kiếm... 

Tiếng Anh trẻ em

Trang chủ / Ngữ Pháp Tiếng Anh / TOÀN BỘ CẤU


TRÚC REGRET - CÁCH DÙNG, VÍ DỤ & BÀI TẬP CÓ
ĐÁP ÁN

TOÀN BỘ CẤU TRÚC REGRET -


CÁCH DÙNG, VÍ DỤ & BÀI TẬP
CÓ ĐÁP ÁN

Thích 3 Chia sẻ

Nội dung [Ẩn]

1. Cấu trúc regret và cách sử dụng trong


tiếng Anh
1.1 Cấu trúc regret + to V
1.2 Cấu trúc regret + V-ing
1.3 Sự khác nhau giữa 2 cấu trúc
regret
2. Phân biệt cấu trúc regret với remember
và forget
3. Bài tập cấu trúc regret trong tiếng Anh
có đáp án

Cấu trúc regret xuất hiện rất nhiều trong các bài tập ngữ
pháp tiếng Anh. Đây là cấu trúc để diễn tả sự nuối tiếc về
một điều gì đó. Thế nhưng, có hai dạng cấu trúc regret
khác nhau khiến người học lúng túng và dễ dàng nhầm lẫn.
Hôm nay, hãy cùng Langmaster tìm hiểu kỹ về cấu trúc này
nhé!

1. Cấu trúc regret và cách sử


dụng trong tiếng Anh
Trong tiếng Anh, “regret” vừa có thể là danh từ, vừa có thể
là động từ. Khi là danh từ, regret mang nghĩa là “sự hối
hận”, “sự hối tiếc”. Khi regret là động từ, nó có nghĩa là
“cảm thấy hối tiếc”, “cảm thấy hối hận” về một sự việc nào
đó đã làm trong quá khứ.

Có nhiều người thắc mắc về cấu trúc Regret to V hay Ving?


Câu trả lời là cả 2. Có 2 dạng cấu trúc regret chính, là
Regret + to V và Regret +Ving. Cùng tìm hiểu công thức và
cách dùng của cả hai dạng này nhé!

1.1 Cấu trúc regret + to V

Công thức: Regret (not) + to + V (nguyên mẫu)

Cấu trúc này được sử dụng khi người nói muốn diễn tả về
sự hối hận do chưa làm hay không làm một điều gì đó.
Hoặc, người nói muốn lấy làm tiếc để thông báo một sự
việc nào đó.

Ví dụ:

I regret not to bring my camera, the sky is beautiful


today. (Tôi hối tiếc vì không đem theo máy ảnh, bầu
trời hôm nay rất đẹp.)

I regret to tell him that he didn't get the job. ( Tôi lấy
làm tiếc phải thông báo với anh ấy rằng anh ấy không
có được công việc này.)

I regret to say that you didn’t pass the exam. (Tôi lấy
làm tiếc phải nói rằng bạn đã không vượt qua kỳ thi.)

1.2 Cấu trúc regret + V-ing

Cấu trúc regret + V-ing được sử dụng khi người nói muốn
diễn tả sự hối hận của mình về một việc đã thực hiện hoặc
một việc đã xảy ra trong thời gian ở quá khứ.

Công thức: Regret (not) + Ving

Ví dụ:

I regret not study hard last semester. (Tôi hối tiếc vì


đã không học tập chăm chỉ trong học kỳ vừa rồi.)

I regret not reading the book last night. (Tôi hối hận vì
tối hôm qua không đọc sách.)

I regret letting her know the truth. (Tôi hối tiếc vì nói
cho cô ấy sự thật.)

Xem thêm:

=> SỬ DỤNG CẤU TRÚC AVOID NHƯ THẾ NÀO? PHÂN BIỆT
AVOID VÀ PREVENT

=> CẤU TRÚC ADVISE LÀ GÌ? TOÀN BỘ CÁCH DÙNG


ADVISE TRONG TIẾNG ANH

1.3 Sự khác nhau giữa 2 cấu trúc


regret

Như vậy, khi nào chúng ta sử dụng regret + to V, khi nào


chúng ta sử dụng regret + V-ing? Sau đây là sự khác nhau
giữa 2 cấu trúc này, cần ghi nhớ để sử dụng chính xác nhé!

Cấu trúc regret + to V: Mang ý nghĩa là hối hận khi


chưa làm điều gì/ Lấy làm tiếc để thông báo một sự
việc nào đó.
Cấu trúc regret + V-ing: Mang ý nghĩa là hối hận vì đã
làm gì

Ví dụ về phân biệt 2 cấu trúc này:

I regret to say that you didn’t pass the interview. ( Tối


lấy làm tiếc khi phải thông báo rằng bạn đã không
đậu phỏng vấn.)

We regret hurting her. (Chúng tôi hối hận vì đã làm tổn


thương cô ấy.)

2. Phân biệt cấu trúc regret


với remember và forget
Khi tìm hiểu về cấu trúc regret thì không ít người học tiếng
Anh nhầm lẫn cấu trúc này với remember và forget. Ba cấu
trúc này có ý nghĩa khác nhau nhưng lại có cấu trúc khá
tương đương nhau. Sau đây là cách để bạn có thể nhận
biết được 3 cấu trúc này.

Cấu trúc đi với V-ing

Regret, remember và forget đều có thể đi cùng với V-ing khi


muốn nói về một sự việc nào đó đã xảy ra trong quá khứ.
Riêng với động từ forget chỉ được dùng ở dạng phủ định
hoặc chứa “will never forget”.

Ví dụ:

I regret not taking her home last night. (Tôi hối hận vì
đã không đưa cô ấy về nhà vào tối qua.)
Sophie remembered turning off the light before she
gone to sleep. ( Sophie nhớ đã tắt điện trước khi cô ấy
đi ngủ.)
I will never forget making the report again. (Tôi sẽ
không bao giờ quên làm báo cáo nữa.)

Cấu trúc đi với to +V

Regret, remember và forget đi với “to + V” sử dụng để diễn


tả hành động xảy ra trước. Lưu ý là đi theo sau “regret”
thường sẽ là các động từ như say, tell, inform. announce.

Ví dụ:

I regret to tell you that you are not hired. (Tôi rất tiếc
phải thông báo bạn rằng bạn không được tuyển
dụng.)
I will remember to close the window. (Tôi sẽ nhớ đóng
cửa sổ.)
She often forgets to shut down the computer. (Cô ấy
thường xuyên quên tắt máy tính.)

Xem thêm:

=> CỰC DỄ! CÁCH DÙNG CẤU TRÚC AFTER TRONG TIẾNG
ANH

=> CẤU TRÚC THÌ HIỆN TẠI TIẾP DIỄN VÀ BÀI TẬP THỰC
HÀNH

3. Bài tập cấu trúc regret


trong tiếng Anh có đáp án
Chia động từ thích hợp trong ngoặc đơn để hoàn thiện
những câu sau.

1. We regret (inform)...............that your zight was


canceled.

2. I regret not (buy)............this book.

3. Mary regret (speak)..............rudely to Jack.

4. Helen regretted not (take).......a coat when going out

5. I regret (tell)............you what we have to do.

Đáp án:

1- to inform

2- buying

3- speaking

4-taking

5- to tell

Trên đây Langmaster đã cung cấp toàn bộ kiến thức về


cấu trúc regret mà bạn cần nắm. Cũng như, cách để phân
biệt 3 cấu trúc regret, remember và forget một cách đơn
giản. Đừng quên lưu lại bài viết này để ôn lại khi quên nhé!
Chúc bạn thành công trên con đường chinh phục Anh ngữ
của mình.

Tags: #cấu trúc regret #cấu trúc regret và wish

#cấu trúc sau regret

Nội Dung Hot

HỌC TIẾNG ANH GIAO TIẾP CHO NGƯỜI MỚI


BẮT ĐẦU

Mô hình học 4CE: Class - Club - Conference -


Community - E-learning độc quyền của Langmaster

Đội ngũ giảng viên tối thiểu 7.5 IELTS hoặc 900 TOEIC
cam kết đạt chuẩn về chuyên môn và năng lực giảng
dạy.

Ứng dụng phương pháp Lập trình tư duy (NLP), TPR


(Phản xạ toàn thân), ELC (Học thông qua trải
nghiệm).

Môi trường học tập tích cực, cởi mở và năng động


giúp học viên được thỏa sức “đắm mình” vào tiếng
Anh và liên tục luyện tập giao tiếp."

Chi tiết

KHOÁ HỌC TRỰC TUYẾN


1 KÈM 1

Học trực tiếp 1 thầy 1 trò suốt cả buổi học.

Giao tiếp liên tục, sửa lỗi kịp thời, bù đắp lỗ hổng ngay
lập tức.

Lộ trình được thiết kế riêng cho từng học viên khác


nhau.

Dựa trên mục tiêu, đặc thù từng ngành việc của học
viên.

Học mọi lúc mọi nơi, thời gian linh động.

Chi tiết

KHOÁ HỌC TRỰC TUYẾN

Mô hình học trực tuyến, cùng học tập - cùng tiến bộ

Giao tiếp liên tục giữa thầy và trò, bạn cùng lớp với
nhau giúp sửa lỗi, bù lỗ hổng kiến thức kịp thời

Đội ngũ giảng viên chất lượng cao, có nhiều năm kinh
nghiệm

Lộ trình học thiết kế theo đúng quy chuẩn của Châu


Âu

Không đổi - ghép lớp suốt quá trình học

Chi tiết

0 bình luận

Sắp xếp theo Mới nhất

Viết bình luận...

Plugin bình luận trên Facebook

CÁC KHÓA HỌC TẠI LANGMASTER

Tiếng Anh Giao Tiếp O2ine

Khóa Học Trực Tuyến Nhóm

Khóa Học Trực Tuyến 1-1

Khóa Học Tiếng Anh Cho Người Đi


Làm

Sách Học Tiếng Anh Giao Tiếp

Đăng Ký Test Miễn Phí

BÀI VIẾT LIÊN QUAN

CÁCH SỬ DỤNG CẤU TRÚC NEED TRONG


TIẾNG ANH DỄ DÀNG NHẤT

CẤU TRÚC IT IS VÀ CÁC DẠNG CÂU GIẢ ĐỊNH


THƯỜNG GẶP

CẤU TRÚC ALTHOUGH - CÁCH PHÂN BIỆT


ALTHOUGH, EVEN THOUGH, DESPITE & IN
SPITE OF

CÁCH DÙNG CẤU TRÚC HAD BETTER CHUẨN


NHẤT VÀ BÀI TẬP CÓ ĐÁP ÁN

TỪ A-Z CÁCH DÙNG CẤU TRÚC HAD BETTER


CHUẨN XÁC NHẤT KÈM BÀI TẬP

CÁCH DÙNG CẤU TRÚC BECAUSE OF VÀ


BECAUSE CHO NGƯỜI MỚI BẮT ĐẦU

CÁCH SỬ DỤNG CẤU TRÚC IF ONLY VÀ SO


SÁNH VỚI CẤU TRÚC WISH

CẤU TRÚC IT WAS NOT UNTIL - CÁCH DÙNG


CHUẨN NHẤT & BÀI TẬP LUYỆN TẬP

CHUẨN NHẤT! CÁCH DÙNG CẤU TRÚC IF


ONLY TRONG TIẾNG ANH

CẤU TRÚC THIS IS THE FIRST TIME, CÁCH


DÙNG VÀ BÀI TẬP

ĐĂNG KÝ NHẬN TƯ VẤN

Họ Tên

Số điện thoại

Email

- Tỉnh thành bạn đang sinh sống -

Phương thức liên lạc khác (Facebook, Zalo, In

GỬI THÔNG TIN

LANGMASTER trên facebook

SOCIAL NETWORKS
Trung tâm tiếng Anh giao tiếp
Langmaster chào bạn. Admin có thể
hỗ trợ gì cho bạn ạ?
LIÊN HỆ
Langmaster ngay bây giờ
 Cơ sở: 169 Xuân Thủy, Cầu Giấy, Hà Nội
 0962.195.439
1
 Cơ sở: 179 Trường Chinh, Thanh Xuân, Hà Nội
 0962.152.228
Trang chủ Tiếng Anh công sở Khóa o)ine Khóa 1 kèm 1 Khóa 1-N

You might also like