Professional Documents
Culture Documents
(123doc) Ngan Hang Cau Hoi Trac Nghiem Mon Vi Dieu Khien
(123doc) Ngan Hang Cau Hoi Trac Nghiem Mon Vi Dieu Khien
$ Vi xử lý đầu tiên có bao nhiêu bit dữ liệu? bao nhiêu bit địa chỉ
~ 4 bit dữ liệu – 8 bit địa chỉ
~ 4 bit dữ liệu – 12 bit địa chỉ
~ 8 bit dữ liệu – 8 bit địa chỉ
~ 8 bit dữ liệu – 12 bit địa chỉ
$ CPU có ở :
~ Vi xử lý.
~ Vi điều khiển.
~ Có cả ở vi xử lý và vi điều khiển.
~ Không có ở đâu.
$ Loại bộ nhớ ROM cho phép ta ghi dữ liệu vào và xóa dữ liệu đi bằng tia cực tím:
~ MROM
~ PROM
~ UV-EPROM
~ Flash ROM
$ Loại bộ nhớ ROM cho phép ta ghi dữ liệu vào và xóa dữ liệu bằng tín hiệu điện:
~ MROM
~ PROM
~ UV-EPROM
~ Flash ROM
$ Loại bộ nhớ có thể mất dữ liệu ngay khi vẫn còn nguồn điện còn cung cấp:
~ SRAM
~ DRAM
~ MROM
~ PROM
$ Bộ nhớ bán dẫn 8 bit có mã số 62512 cho biết dung lượng của bộ nhớ này:
~ 512 KB
~ 512 Kbit
~ 62512 KB
~ 62512 Kbit
$ Bộ nhớ bán dẫn 8 bit có mã số 62256 cho biết dung lượng của bộ nhớ này:
~ 62256 KB
~ 256 Kbit
~ 256 KB
~ 62256 Kbit
$ Bộ nhớ bán dẫn 8 bit có mã số 62128 cho biết dung lượng của bộ nhớ này:
~ 62128 Kbit
~ 62128 KB
~ 128 KB
~ 128 Kbit
$ Bộ nhớ bán dẫn 8 bit có mã số 6264 cho biết dung lượng của bộ nhớ này:
~ 64 Kbit
~ 6264Kbit
~ 64 KB
~ 6264 KB
$ Bộ nhớ bán dẫn 8 bit có mã số 6232 cho biết dung lượng của bộ nhớ này:
~ 6232 KB
~ 6232Kbit
~ 62 KB
~ 32 Kbit
$ Bộ nhớ bán dẫn 8 bit có mã số 27128 cho biết dung lượng của bộ nhớ này:
~ 16 KB
~ 16Kbit
~ 512 KB
~ 128 KB
$ Bộ nhớ bán dẫn 8 bit có mã số 27512 cho biết dung lượng của bộ nhớ này:
~ 64 KB
~ 27512Kbit
~ 512 KB
~ 27512 KB
$ Trong hệ thống bus của máy tính, loại bus nào là bus hai chiều:
~ Bus dữ liệu
~ Bus địa chỉ
~ Bus điều khiển
~ Cả a, b, và c đều đúng
$ Trong hệ thống bus của máy tính, bus địa chỉ có chiều di chuyển thông tin địa chỉ đi từ
~ Từ CPU đến bộ nhớ và thiết bị ngoại vi.
~ Từ bộ nhớ và thiết bị ngoại vi đến CPU.
~ Cả hai câu a và b đều đúng.
~ Cả hai câu a và b đều sai.
$ Trong hệ thống bus của máy tính, bus dữ liệu có chiều di chuyển thông tin đi
~ Từ CPU đến bộ nhớ và thiết bị ngoại vi.
~ Từ bộ nhớ và thiết bị ngoại vi đến CPU.
~ Cả hai câu a và b đều đúng.
~ Cả hai câu a và b đều sai.
$ Timer chỉ có ở:
~ Vi xử lý.
~ Vi điều khiển.
~ Có cả ở vi xử lý và vi điều khiển.
~ Không có ở đâu.
$ Mã lệnh từ bộ nhớ chương trình bên ngoài, sau khi được CPU đọc vào sẽ được chứa tại bộ
phận nào trong CPU?
~ Thanh ghi PC
~ Thanh ghi IR
~ ALU
~ Instruction Decoder
$ Bộ phận nào trong CPU dùng để lưu giữ địa chỉ của lệnh kế tiếp trong bộ nhớ chương trình mà
CPU cần thực hiện?
~ Thanh ghi PC
~ Thanh ghi IR
~ ALU
~ Instruction Decoder
$ Hệ vi xử lý bao gồm :
~ CPU, bộ nhớ, I/O, BUS.
~ CPU, bộ nhớ, Timer, I/O, BUS.
~ CPU, Watch dog, bộ nhớ, Timer, I/O, BUS.
~ CPU, Watch dog, bộ nhớ, SPI, Timer, I/O, BUS.
1. 2 Bài tập
1.2.1 Bài tập dễ
$ Bảng mã ASCII tiêu chuẩn có:
~ 128 ký tự ứng với các mã số từ 0…127
~ Từ 128 đến 255
~ 128 ký tự ứng với các mã số từ 0…258
~ Từ 128 đến 256
$ Chip vi điều khiển AVR được sản xuất vào năm nào?
~ 1976 – Hãng Intel
~ 1976 – Hãng Motorola
~ 1996 - Atmel
~ 1980 – Hãng Zilog
$ Bộ nhớ bán dẫn 8 bit có mã số 6116 cho biết số chân địa chỉ của bộ nhớ này?
~ 12
~ 14
~ 13
~ 11
$ Bộ nhớ bán dẫn 8 bit có mã số 61256 cho biết số chân địa chỉ của bộ nhớ này?
~ 12
~ 14
~ 15
~ 16
$ Bộ nhớ bán dẫn 8 bit có mã số 2732 cho biết số chân địa chỉ của bộ nhớ này?
~ 12
~ 14
~ 15
~ 16
$ Một bộ vi xử lý có 20 đường địa chỉ. Cho biết số lượng vị trí nhớ mà bộ vi xử lý đó có khả
năng truy xuất:
~ 1024
~ 1024 K
~ 1024 M
~ 1024 G
$ Bộ nhớ bán dẫn 8 bit có 10 đường địa chỉ cho biết dung lượng của bộ nhớ là bao nhiêu?
~ 1 KB
~ 2 KB
~ 4 KB
~ 8 KB
$ Nếu dùng một thiết bị ngoại vi có dung lượng là 8 KB thì cần phải truy xuất bao nhiêu
đường địa chỉ:
~ A0.. A10
~ A0.. A11
~ A0.. A12
~ A0.. A13
$ Cổng nào của 8051 là cổng xuất địa chỉ byte cao khi truy xuất bộ nhớ ngoài:
~ P2
~ P0
~ P1
~ P3
$ Cổng nào của 8051 là cổng xuất địa chỉ byte thấp khi truy xuất bộ nhớ ngoài:
~ P2
~ P0
~ P1
~ P3
$ Chân nào nhận tín hiệu để đếm sự kiện trong chế độ counter:
~ P3.2
~ P3.1
~ P3.4
~ P1.4
$ Chân nào nhận tín hiệu để đếm sự kiện trong chế độ counter:
~ P3.2
~ P3.5
~ P3.1
~ P2.4
$ Chân nào nhận tín hiệu để đếm sự kiện trong chế độ counter:
~ P3.4
~ P3.5
~ Không có chân nào.
~ Cả A và B
$ Tần số ở chân ALE bằng bao nhiêu lần tần số thạch anh:
~ 1/12.
~ 1/6.
~ 1/64.
~ 1/32
$ Khi cấp xung clock TTL cho vi điều khiển thì cấp vào chân :
~ XTAL1.
~ XTAL2.
~ XTAL 1 và XTAL2.
~ ALE.
$ Để thực thi chương trình chứa trong bộ nhớ ngoài thì chân /EA cần:
~ Bỏ ngỏ
~ Nối lên +5V
~ Nối xuống GND
~ Cả a và b đều đúng
$ Khi thực thi chương trình chứa trong ROM nội thì chân /PSEN cần duy trì ở mức logic:
~ Logic 1
~ Logic 0
~ Cả a và b
~ Cả a và b đều sai
$ Khi thực thi chương trình chứa trong bộ nhớ ngoài thì chân /PSEN cần duy trì ở mức logic:
~ Logic 1
~ Logic 0
~ Cả a và b đều đúng
~ Cả a và b đều sai
$ Tín hiệu điều khiển ghi vào RAM ngoài được xuất ra từ chân
~ RXD
~ T1
~ WR\
~ RD\
$ Tín hiệu điều khiển đọc từ RAM ngoài được xuất ra từ chân
~ RXD
~ T1
~ WR\
~ RD\
$ Trong chip vi điều khiển 8051, các port chỉ có chức năng xuất nhập cơ bản là:
~ P0
~ P1
~ P2
~ P3
$ Khi chip 8051 sử dụng bộ nhớ bên ngoài hay các chức năng đặc biệt thì port nào đóng vai trò
là các tín hiệu điều khiển:
~ P0
~ P1
~ P2
~ P3
$ Chân PSEN của chip 8051 thường được nối với chân nào của bộ nhớ chương trình bên ngoài:
~ CS\
~ WR\
~ RD\
~ OE\
$ Các dãy thanh ghi (bank) của chip 8051 nằm trong:
~ Bộ nhớ chương trình bên trong.
~ Bộ nhớ chương trình bên ngoài.
~ Bộ nhớ dữ liệu bên trong.
~ Bộ nhớ dữ liệu bên ngoài.
$ Không gian bộ nhớ chương trình bên trong chip 8051 có dung lượng là:
~ 128 byte
~ 256 byte
~ 4 KB
~ 8 KB
$ Trong không gian bộ nhớ dữ liệu bên trong của chip 8051, các thanh ghi chức năng đặc biệt
(SFR) có địa chỉ:
~ 00H-1FH
~ 20H-2FH
~ 30H-7FH
~ 80H-FFH
$ Trong không gian bộ nhớ dữ liệu bên trong của chip 8051, vùng RAM định địa chỉ bit có địa
chỉ:
~ 00H-1FH
~ 20H-2FH
~ 30H-7FH
~ 80H-FFH
$ Trong không gian bộ nhớ dữ liệu bên trong của chip 8051, vùng RAM đa chức năng có địa chỉ:
~ 00H-1FH
~ 20H-2FH
~ 30H-7FH
~ 80H-FFH
$ Dung lượng bộ nhớ chương trình ngoài và bộ nhớ dữ liệu ngoài tối đa mà chip 8051 có khả
năng truy xuất là:
~ 32 KB
~ 64 KB
~ 128 KB
~ 256 KB
$ Các bank thanh ghi trong Ram bên trong 8051 có địa chỉ ?
~ 00H đến 1FH
~ 20H đến 2FH
~ 00H đến 2FH
~ 30H đến 7FH
$ Trong chip vi điều khiển 8051, các port xuất nhập đa chức năng là:
~ P1, P2, P3
~ P0, P1, P2
~ P0, P2, P3
~ P0, P1, P3
$ Để chọn dãy thanh ghi tích cực là bank 2 thì các bít RS0, RS1 phải có giá trị là bao nhiêu ?
~ RS1 = 0, RS0 = 1
~ RS1 = 0, RS0 = 0
~ RS1 = 1, RS0 = 0
~ RS1 = 1, RS0 = 1
$ Để chọn dãy thanh ghi tích cực là bank 1 thì các bít RS0, RS1 phải có giá trị là bao nhiêu ?
~ RS1 = 0, RS0 = 1
~ RS1 = 0, RS0 = 0
~ RS1 = 1, RS0 = 0
~ RS1 = 1, RS0 = 1
$ Để chọn dãy thanh ghi tích cực là bank 3 thì các bít RS0, RS1 phải có giá trị là bao nhiêu ?
~ RS1 = 0, RS0 = 1
~ RS1 = 0, RS0 = 0
~ RS1 = 1, RS0 = 0
~ RS1 = 1, RS0 = 1
$ Để chọn dãy thanh ghi tích cực là bank 0 thì các bít RS0, RS1 phải có giá trị là bao nhiêu ?
~ RS1 = 0, RS0 = 1
~ RS1 = 0, RS0 = 0
~ RS1 = 1, RS0 = 0
~ RS1 = 1, RS0 = 1
$ 8051 có khả năng truy cập được bộ nhớ ngoài có dung lượng:
~ 4KB.
~ 32KB.
~ 64KB.
~ 128KB.
$ 8051 có khả năng truy cập bộ nhớ ngoài có dải địa chỉ:
~ 0000H - 0FFFH
~ 0000H - 1FFFH
~ 0000H - FFFFH
~ 0000H - 7FFFH
$ Thanh ghi con trỏ ngăn xếp SP VĐK 8051 có địa chỉ và chức năng:
~ 81H; quản lý địa chỉ của bộ nhớ ngăn xếp
~ 80H; quản lý địa chỉ của bộ nhớ ngăn xếp
~ 81H; địa chỉ hóa từng bit, từng byte
~ 80H; truy xuất ngầm
$ Khi reset 8051 thì thanh ghi SP mang giá trị mặc định là:
~ 06h
~ 07h
~ 08h
~ 05h
$ Sau khi reset xong VĐK 8051 bắt đầu thực hiện chương trình tại địa chỉ nào?
~ 0000H
~ 0001H
~ 1000H
~ 0002H
$ Nếu không có giao tiếp với bộ nhớ chương trình bên ngoài thì chân PSEN:
~ Đọc các byte mã lệnh
~ Chân PSEN bỏ trống
~ Chân PSEN nối đến OE
~ Chân PSEN nối đến RD
$ Lệnh nhảy đến địa chỉ rel nếu nội dung thanh chứa (thanh ghi A) bằng 0:
~ JNZ rel
~ JZ rel
~ JNC rel
~ JC rel
$ Lệnh nhảy đến địa chỉ rel nếu nội dung cờ nhớ bằng 0:
~ JNZ rel
~ JZ rel
~ JNC rel
~ JC rel
$ Lệnh nhảy đến địa chỉ rel nếu nội dung cờ nhớ khác 0:
~ JNZ rel
~ JZ rel
~ JNC rel
~ JC rel
$ Lệnh nào sau đây sử dụng kiểu định địa chỉ trực tiếp cho toán hạng nguồn:
~ MOV R0,#00H
~ MOV 00H,R0
~ MOV R0,00H
~ MOV 00H,@R0
$ Lệnh nào sau đây sử dụng kiểu định địa chỉ gián tiếp cho toán hạng nguồn:
~ MOV R0, #00H
~ MOV 00H, R0
~ MOV R0, 00H
~ MOV 00H, @R0
$ Lệnh nào sau đây sử dụng kiểu định địa chỉ thanh ghi cho toán hạng nguồn:
~ MOV R0,#00H
~ MOV 00H,R0
~ MOV R0,00H
~ MOV 00H,@R0
$ Lệnh nào sau đây sử dụng kiểu định địa chỉ tức thời cho toán hạng nguồn:
~ MOV R0,#00H
~ MOV 00H,R0
~ MOV R0,00H
~ MOV 00H,@R0
$ Lệnh nào sau đây sử dụng kiểu định địa chỉ tương đối:
~ SJMP rel
~ ACALL rel
~ LCALL rel
~ MOVC A,@A+DPTR
$ Lệnh nào sau đây sử dụng kiểu định địa chỉ tuyệt đối:
~ SJMP rel
~ ACALL rel
~ LCALL rel
~ MOVC A,@A+DPTR
$ Lệnh nào sau đây sử dụng kiểu định địa chỉ dài :
~ SJMP rel
~ ACALL rel
~ LCALL rel
~ MOVC A,@A+DPTR
$ Lệnh nào sau đây sử dụng kiểu định địa chỉ chỉ số:
~ MOVC A,@A+DPTR
~ ACALL rel
~ LCALL rel
~ SJMP rel
$ Lệnh nhân 2 số không dấu “MUL AB” trong 8051 cho kết quả
~ 8 bit với kết quả đặt trong thanh ghi A
~ 16 bit với kết quả đặt A= byte thấp, B= byte cao
~ 16 bit với kết quả đặt A= byte cao, B= byte thấp
~ 8 bit với kết quả đặt trong thanh ghi B
$ Lệnh chia 2 số không dấu “DIV AB” trong 8051 cho kết quả
~ 8 bit với kết quả đặt trong thanh ghi A
~ 8 bit với kết quả đặt A= số dư, B= thương số
~ 8 bit với kết quả đặt A= thương số, B= số dư
~ 8 bit với kết quả đặt trong thanh ghi B
$ Lệnh so sánh nội dung của ô nhớ 4EH với nội dung của thanh ghi A và nhảy đến địa chỉ rel nếu
nội dung của chúng không bằng nhau:
~ CJNE A, #4AH, rel
~ CJNE #4EH, A, rel
~ CJNE 4AH, A, rel
~ CJNE A,4EH, rel
$ Lệnh so sánh nội dung của thanh ghi R0 với một hằng số có giá trị 00H và nhảy đến địa chỉ rel nếu
nội dung của chúng không bằng nhau (ở chế độ mặc định):
~ CJNE 00H, R0, rel
~ CJNE 00H, #00H, rel
~ CJNE R0, 00H, rel
~ CJNE #00H, R0, rel
$ Trong các lệnh nhân và chia 8051 sử dụng các thanh ghi nào?
~ Thanh ghi A và thanh ghi B
~ Thanh ghi A và thanh ghi R0
~ Thanh ghi B và R0
~ Thanh ghi R0 và R1
$ Khi thực hiện lệnh “LCALL addr16” của 8051, lệnh này chiếm bao nhiêu byte và thời gian
thực hiện?
~ 3 byte; 2 chu kỳ máy
~ 3 byte; 1 chu kỳ máy
~ 2 byte; 2 chu kỳ máy
~ 1 byte; 2 chu kỳ máy
$ Thanh ghi điều khiển hoạt động của bộ định thời trong chip 8051:
~ TIMER0
~ TMOD
~ TIMER1
~ TCON
$ Nguồn xung nhịp cho các Timer là xung vuông có tần số bằng… tần số dao động thạch anh:
~ 1/2
~ 1/12
~ 1/4
~ 1/6
$ Khi chọn chế độ định thời cho timer là chế độ 1 cần thiết lập hai bit M1M0 có giá trị:
~ 00
~ 01
~ 10
~ 11
$ Khi chọn chế độ định thời cho timer là chế độ 0 cần thiết lập hai bit M1M0 có giá trị:
~ 00
~ 01
~ 10
~ 11
$ Khi chọn chế độ định thời cho timer là chế độ 3 cần thiết lập hai bit M1M0 có giá trị:
~ 00
~ 01
~ 10
~ 11
$ Khi chọn chế độ định thời cho timer là chế độ 2 cần thiết lập hai bit M1M0 có giá trị:
~ 00
~ 01
~ 10
~ 11
$ Khi muốn sử dụng Timer 0 ở mode 2 cần khởi động thanh ghi TMOD:
~ MOV TMOD, #02H
~ MOV TMOD, #12H
~ MOV TMOD, #20H
~ MOV TMOD, #10H
$ Khi muốn sử dụng Timer 1 ở mode 1 cần khởi động thanh ghi TMOD:
~ MOV TMOD, #10H
~ MOV TMOD, #02H
~ MOV TMOD, #20H
~ MOV TMOD, #01H
$ Khi sử dụng Timer và điều khiển Timer hoạt động, cần thiết lập bit:
~ C/T = 0
~ C/T = 1
~ TR = 0
~ TR = 1
$ Khi sử dụng Timer và để điều khiển Timer dừng, cần thiết lập bit:
~ C/T = 0
~ C/T = 1
~ TR = 0
~ TR = 1
$ Khi bit GATE được xóa bằng 0 thì Timer sẽ hoạt động khi:
~ TRx=1
~ INTx\=1
~ TFx=1
~ Cả 3 đều sai
$ Khi bit GATE set lên 1 thì Timer sẽ hoạt động khi:
~ TRx=1
~ INTx\=1
~ TFx=1
~ Cả 3 đều sai
$ Trong chế độ Counter nguồn clock cung cấp cho bộ đếm timer của 8051 sẽ được lấy từ:
~ Bộ dao động bên trong 8051
~ Từ một chân bên ngoài của 8051
~ Từ nguồn cấp clock riêng của timer
~ Cả ba câu trên đều sai.
$ Để timer 1 của 8051 hoạt động trong chế độ 1 định thời cho phép chạy từ bên trong bằng
lệnh thì giá trị của TMOD phải là:
~ 0001 0000B
~ 0101 0000B
~ 1001 0000B
~ 0000 0001B
$ Cờ tràn trong bộ định thời 8051 được kiểm tra bởi:
~ Phần cứng
~ Phần mềm
~ Phần cứng và mềm
~ Tất cả đều đúng
$ Trong chế độ 0 bộ định thời 8051, thanh ghi định thời byte cao THx được nối với:
~ 5 bit thấp của thanh ghi TLx
~ 3 bit cao của thanh ghi TLx
~ 4 bit thấp của thanh ghi TLx
~ 2 bit thấp của thanh ghi TLx
$ Trong chế độ mode 1 bộ định thời 8051, cờ tràn trong thanh ghi điều khiển TCON được đọc và
ghi bằng:
~ Phần mềm
~ Phần cứng
~ Cả a và b đều đúng
~ Cả a và b đều sai
$ Bit TRx trong thanh ghi TCON của 8051 dùng để:
~ Khởi động timer
~ Báo timer tràn
~ Báo timer đã đếm đủ giá trị mong muốn
~ Chuyển timer sang chế độ đếm sự kiện
$ Với câu lệnh: MOV TMOD #01H Cho biết bộ định thời nào và ở chế độ nào được dùng trong
câu lệnh trên
~ Chế độ 1 của bộ định thời Timer 1
~ Chế độ 1 của bộ định thời Timer 0
~ Chế độ 2 của bộ định thời Timer 0
~ Chế độ 2 của bộ định thời Timer 1
$ Với câu lệnh: MOV TMOD #20H . Cho biết bộ định thời nào và ở chế độ nào được dùng
trong câu lệnh trên
~ Chế độ 1 của bộ định thời Timer 1
~ Chế độ 1 của bộ định thời Timer 0
~ Chế độ 2 của bộ định thời Timer 1
~ Chế độ 2 của bộ định thời Timer 0
$ Với câu lệnh: MOV TMOD #12H Cho biết bộ định thời nào và ở chế độ nào được dùng trong
câu lệnh trên
~ Chế độ 1 của bộ định thời Timer 1
~ Chế độ 1 của bộ định thời Timer 0 và chế độ 1 của bộ định thời Timer 1
~ Chế độ 1 của bộ định thời Timer 1 và chế độ 2 của bộ định thời Timer 0
~ Chế độ 2 của bộ định thời Timer 1 và chế độ 1 của bộ định thời Timer 0
$ Với câu lệnh: MOV TMOD #23H Cho biết bộ định thời nào và ở chế độ nào được dùng trong
câu lệnh trên
~ Chế độ 1 của bộ định thời Timer 1
~ Chế độ 2 của bộ định thời Timer 1 và chế độ 3 của bộ định thời Timer 0
~ Chế độ 1 của bộ định thời Timer 0 và chế độ 1 của bộ định thời Timer 1
~ Chế độ 2 của bộ định thời Timer 1 và chế độ 1 của bộ định thời Timer 0
$ Có bao nhiêu chế độ định thời dùng được cho Timer 1 của 8051:
~2
~3
~4
~1
$ Có bao nhiêu chế độ định thời dùng được cho Timer 0 của 8051:
~2
~3
~4
~1
$ Để khởi tạo chế độ hoạt động của bộ định thời trong 8051 cần nạp giá trị vào thanh ghi:
~ TMOD
~ TCON
~ Cả a và b đều đúng
~ Cả a và b đều sai
$ Trong chế độ nào của bộ định thời thì giá trị của thanh ghi THx được tự động nạp vào TLx:
~ Chế độ 1
~ Chế độ 2
~ Chế độ 3
~ Chế độ 0
$ Bit nào trong thanh ghi TMOD quyết định chế độ khởi động của Timer:
~ TRx
~ GATE
~ C/T
~ TFx
$ Giá trị đếm tức thời lớn nhất của Timer có thể có:
~ 0FFH
~ 0FFFH
~ 0FFFFH
~ 7FFFH
$ Để tạo baud cho 8051 trong truyền thông với sai số nhỏ nhất thì nên dùng thạch anh nào dưới
đây:
~ 12MHz
~ 11.059 MHz
~ 11.058 MHz
~ 16MHz
$ Để 8051 truyền thông với chế độ 1, định khung truyền là 8bit dữ liệu, 1 bit Start và 1 bit Stop
thì cần nạp vào thanh ghi SCON giá trị nào sau đây:
~ 50H
~ 55H
~ 54H
~ 05H
$ Chuẩn kết nối truyền thông với máy tính PC của 8051 là chuẩn nào sau đây:
~ RS485
~ RS422
~ RS232
~ Tất cả
$ Chip 8051 sử dụng thạch anh 6MHz truyền thông chế độ 0 có baudrate (tốc độ truyền) là:
~ 5.105
~ 106
~ 6.106
~ 105
$ Trong các chế độ truyền thông của 8051, các chế độ có tốc độ baud thay đổi là
~ Chế độ 0 và 1
~ Chế độ 1 và 2
~ Chế độ 2 và 3
~ Chế độ 1 và 3
$ Trong các chế độ truyền thông của 8051, những chế độ nào có khung truyền 10 bit:
~ Chế độ 0
~ Chế độ 1
~ Chế độ 2
~ Chế độ 3
$ Trong các chế độ truyền thông của 8051, những chế độ nào có khung truyền 11 bit:
~ Chế độ 0 và 1
~ Chế độ 1 và 2
~ Chế độ 2 và 3
~ Chế độ 3 và 1
$ Truyền thông đa xử lý hoạt động ở những chế độ nào của port nối tiếp:
~ Chế độ 0 và 1
~ chế độ 1 và 2
~ Chế độ 2 và 3
~ Chế độ 3 và 1
$ Thứ tự nào sau đây đúng theo chuỗi vòng ngắt của 8051 (sắp xếp theo trình tự từ cao tới thấp)
~ Ngắt ngoài 0 →Ngắt ngoài 1→Ngắt Timer 0→Ngắt Timer 1 →Ngắt port nối
~ Ngắt ngoài 0 →Ngắt Timer 0→Ngắt ngoài 1→Ngắt Timer 1 →Ngắt port nối tiếp
~ Ngắt Timer 0→ Ngắt ngoài 0 →Ngắt ngoài 1→Ngắt Timer 1 →Ngắt port nối tiếp
~ Ngắt Timer 0→Ngắt Timer 1 → Ngắt ngoài 0 →Ngắt ngoài 1→Ngắt port nối tiếp
$ Trong 8051 khi một trình phục vụ ngắt được trỏ tới thì cờ gây ngắt nào sau đây không tự động
bị xóa về 0.
~ IE0 và IE1
~ TF0 và TF1
~ TF1 và TI
~ RI và TI
$ Bit SMOD là bit có thể tăng tốc độ Baud lên gấp bao nhiêu lần:
~ 2.
~ 3.
~ 4.
~5
$ Địa chỉ vectơ ngắt của ngắt ngoài 1 trong 8051 (dạng hex):
~ 1AH
~ 1BH
~ 13H
~ 03H
$ Khi ngắt bộ định thời xảy ra, cờ tràn được xóa bằng:
~ Phần mềm
~ Phần cứng
~ Cả a và b đều đúng
~ Cả a và b đều sai
$ Khi ngắt truyền thông xảy ra, cờ gây ngắt được xóa bằng:
~ Phần mềm
~ Phần cứng
~ Cả a và b đều đúng
~ Cả a và b đều sai
$ Khi ngắt ngoài xảy ra, cờ gây ngắt được xóa bằng:
~ Phần mềm
~ Phần cứng
~ Cả a và b đều đúng
~ Cả a và b đều sai
$ Hai ngắt phần cứng trong 8051 là INT0 và INT1 được kích hoạt dạng:
~ Ngắt theo mức
~ Ngắt theo sườn
~ Cả a và b đều đúng
~ Cả a và b đều sai
$ Trong trường hợp không ưu tiên các ngắt INT0 và INT1 cùng được kích hoạt thì:
~ Sau khi ngắt INT0 đã được phục vụ xong thì ngắt INT1 mới được phục vụ
~ Sau khi ngắt INT1 đã được phục vụ xong thì ngắt INT0 mới được phục vụ
~ Cả 2 ngắt được phục vụ đồng thời.
~ Cả 2 ngắt đều không được phục vụ.
$ Trong trường hợp không ưu tiên các ngắt TIMER 0 và TIMER 1 cùng được kích hoạt thì:
~ Sau khi ngắt TIMER 1 đã được phục vụ xong thì ngắt TIMER 0 mới được phục vụ
~ Sau khi ngắt TIMER 0 đã được phục vụ xong thì TIMER 1 mới được phục vụ
~ Cả 2 ngắt được phục vụ đồng thời.
~ Cả 2 ngắt đều không được phục vụ.
$ Nếu không thiết lập mức ưu tiên ngắt nào được thực hiện sớm nhất trong các ngắt sau:
~ Ngắt Timer 0.
~ Ngắt ngoài 0.
~ Ngắt ngoài 1
~ Ngắt Timer 1
$ Các vector ngắt có dung lượng nhớ trong bộ nhớ chương trình (trừ ngắt reset):
~ 8 byte
~ 9 byte
~ 3 byte
~ 12 byte
$ Để thông báo cho trình dịch về dãy thanh ghi tích cực hiện tại, ta dùng chỉ dẫn
~ DW
~ USING
~ EQU
~ DB
$ Các chỉ dẫn nào sau đây không dùng để khởi động vùng nhớ
~ DSEG
~ DW
~ DB
~ DS
$ Để thiết lập một gốc mới cho chương trình ta sử dụng chỉ dẫn sau:
~ END
~ PUBLIC
~ DSEG
~ ORG
$ Đối với chip 8051 thì vùng nhớ được dùng làm ngăn xếp (stack) được lưu giữ trong:
~ Bộ nhớ chương trình bên trong.
~ Bộ nhớ chương trình bên ngoài.
~ Bộ nhớ dữ liệu bên trong.
~ Bộ nhớ dữ liệu bên ngoài.
$ Vùng nhớ được dùng làm ngăn xếp có địa chỉ kết thúc là:
~ 7FH
~ FFH
~ 2FH
~ 08H
$ Nếu người lập trình không khởi động thanh ghi SP thì khi 8051 khởi động sẽ tự động nạp vào
thanh ghi SP một giá trị là bao nhiêu?
~ 80H
~ 08H
~ 07H
~ 30H
$ Con trỏ ngăn xếp SP của 8051 có thể trỏ trong phạm vi địa chỉ từ:
~ 00H ÷ 80H
~ 00H ÷ FFH
~ 00H ÷ 7FH
~ 00H ÷ 2FH
$ Loại RAM nào sau đây mất điện không mất giữ liệu:
~ SRAM
~ DRAM
~ NV_RAM
~ Cả a,b và c đều đúng
$ Loại RAM nào sau đây phải làm tươi trong khi sử dụng:
~ SRAM
~ DRAM
~ NV_RAM
~ Cả a, b và c đều đúng
$ 8051 có khả năng truy cập được 210 bit trong các miền:
~ Vùng chương trình.
~ Vùng 128 byte RAM.
~ Vùng ROM và RAM.
~ Vùng 128 byte RAM và vùng SFR.
$ Giá trị của con trỏ ngăn xếp (SP) thường được đặt bằng:
~ 1Fh.
~ 2Fh.
~ 0Fh.
~ 7Fh.
$ Để báo kết quả phép toán của phép toán số học (phép toán có dấu) có nằm trong khoảng từ
-127 đến +128 hay không thì chip 8051 sử dụng cờ nào?
~ CY
~ AC
~ OV
~ F0
$ Để báo số chữ số 1 trong thanh ghi A là số chẵn hay lẻ thì chip 8051 sử dụng cờ nào?
~ CY
~ AC
~ OV
~P
$ Lệnh nhảy nào trong số các lệnh sau đây có tầm nhảy đến phải ở trong cùng khối 2KB của bộ
nhớ chương trình
~ SJMP
~ AJMP
~ LJMP
~ RJMP
$ Lệnh giảm nội dung của thanh ghi R1 và nhảy đến địa chỉ rel nếu nội dung của thanh ghi R1 khác 0
(ở chế độ mặc định):
~ CJNE R1, #00H, rel
~ DJNZ rel, R1
~ CJNE R1, 00H, rel
~ DJNZ R1, rel
$ Khi CPU thực hiện phép tính số học có nhớ thì chip 8051 đặt cờ nào lên mức 1?
~ CY
~ AC
~ OV
~ F0
$ Khi tần số thạch anh là 12MHz tần số ngoài lớn nhất mà Counter có thể đếm được bằng:
~ 600KHz
~ 500KHz
~ 500MHz
~ 12MHz
$ Khi lập trình định thì với khoảng thời gian từ 256 tới 65536 µs (giả sử dùng thạch anh là
12MHz) nên dùng kỹ thuật :
~ Timer 16 bit
~ Timer 8 bit tự động nạp lại giá trị đầu
~ Điều chỉnh bằng phần mềm
~ Timer 16 bit kết hợp với các vòng lặp
$ Khi lập trình định thì với khoảng thời gian nhỏ hơn 256µs (giả sử dùng thạch anh là 12Mhz)
nên dùng kỹ thuật:
~ Điều chỉnh bằng phần mềm
~ Timer 16 bit kết hợp với các vòng lặp
~ Timer 16 bit
~ Timer 8 bit tự động nạp lại giá trị đầu
$ Khi lập trình định thì với khoảng thời gian lớn hơn 65536µs (giả sử dùng thạch anh là
12Mhz) nên dùng kỹ thuật:
~ Điều chỉnh bằng phần mềm
~ Timer 16 bit kết hợp với các vòng lặp
~ Timer 16 bit
~ Timer 8 bit tự động nạp lại giá trị đầu
$ Trong chế độ thanh ghi dịch, cổng nối tiếp của 8051 sẽ truyền nhận dữ liệu theo kiểu:
~ Song công
~ Bán song công
~ Đơn công
~ Cả 03 câu trên đều sai.
$ Trong truyền thông đa xử lý, ngắt port nối tiếp sẽ được yêu cầu chỉ trong trường hợp bit:
~ RB8=1
~ TB8=1
~ RB8=0
~ TB8=0
$ Để thiết lập lại trạng thái ban đầu cho hệ thống thì tín hiệu vào chân RST phải ở mức cao trong
thời gian tối thiểu là:
~ 1 chu kỳ máy
~ 2 chu kỳ máy
~ 3 chu kỳ máy
~ 4 chu kỳ máy
$ Khi Reset hệ thống thì các cổng của 8051 được cấu hình là:
~ Cổng vào
~ Cổng ra
~ Cả a và b đều đúng
~ Cả a và b đều sai
$ Nếu Reset lại 8051 lúc đang chạy thì nội dung của Ram trên chip sẽ:
~ Không bị ảnh hưởng
~ Mất hết
~ Trở về giá trị xác lập ban đầu
~ Cả a, b và c đều sai
$ Cổng nào của 8051 cần phải có điện trở treo khi muốn là cổng vào/ra:
~ P2
~ P0
~ P1
~ P3
$ Khi ấn và giữ nút reset vi điều khiển thì chân reset ở mức logic nào:
~0
~1
~ Không xác định giá trị
~ Có thể ở 0 hoặc 1
$ Khi đốt hay nạp cho EPROM cần một điện áp khoảng 12,5 V hoặc cao hơn cung cấp vào chân:
~ Vpp
~ /PSEN
~ Vcc
~ Cả a và b
$ Nếu thạch anh dao động gắn bên ngoài chip 8051 có tần số là 12MHz thì một chu kỳ máy dài
~ 0.5 µs
~ 1 µs
~ 2 µs
~ 4 µs
$ Nếu thanh ghi SP có giá trị là 4FH thì vùng nhớ của ngăn xếp (stack) có địa chỉ bắt đầu là:
~ 4FH
~ 4EH
~ 50H
~ 51H
$ Nếu thanh ghi SP có giá trị là 21H thì vùng nhớ của ngăn xếp (stack) có địa chỉ bắt đầu là:
~ 20H
~ 21H
~ 22H
~ 23H
$ Nếu thanh ghi SP có giá trị là 31H thì vùng nhớ của ngăn xếp (stack) có địa chỉ là:
~ 30H-7FH
~ 31H-FFH
~ 32H-7FH
~ 32H-FFH
$ Nếu thạch anh dao động gắn bên ngoài chip 8051 có tần số là 6MHz thì một chu kỳ máy dài:
~ 0.5 µs
~ 1 µs
~ 2 µs
~ 4 µs
$ Cho biết trạng thái các cờ sau khi chip 8051 thực hiện phép toán số học (73H + 59H)
~ AC = 0, OV = 0
~ AC = 0, OV = 1
~ AC = 1, OV = 0
~ AC = 1, OV = 1
$ Cho biết trạng thái các cờ sau khi chip 8051 thực hiện phép toán số học (D3H + 9AH)
~ CY = 1, AC = 0
~ CY = 0, AC = 1
~ CY = 0, AC = 0
~ CY = 1, AC = 1
$ Cho biết trạng thái các cờ sau khi chip 8051 thực hiện phép toán số học (A7H + D4H)
~ CY = 0, AC = 0
~ CY = 0, AC = 1
~ CY = 1, AC = 1
~ CY = 1, AC = 0
$ Cho biết trạng thái các cờ sau khi chip 8051 thực hiện phép toán số học (43H + 5FH)
~ AC = 0, OV = 0
~ AC = 0, OV = 1
~ AC = 1, OV = 0
~ AC = 1, OV = 1
$ Cho biết trạng thái các cờ sau khi chip 8051 thực hiện phép toán số học (25H + 87H)
~ AC = 0, P = 0
~ AC = 0, P = 1
~ AC = 1, P = 0
~ AC = 1, P = 1
$ Cho biết trạng thái các cờ sau khi chip 8051 thực hiện phép toán số học (14H + C3H)
~ OV = 0, CY = 0
~ OV = 0, CY = 1
~ OV = 1, CY = 0
~ OV = 1, CY = 1
$ Cho biết trạng thái các cờ sau khi chip 8051 thực hiện phép toán số học (2FH+DDH)
~ CY = 0, OV = 0
~ CY = 0, OV = 1
~ CY = 1, OV = 0
~ CY = 1, OV = 1
$ Cho biết trạng thái các cờ sau khi chip 8051 thực hiện phép toán số học (20H+47H)
~ AC = 0, P = 0
~ AC = 0, P = 1
~ AC = 1, P = 0
~ AC = 1, P = 1
$ Với thạch anh 11.059MHz thì 1 chu kỳ máy của 8051 có thời gian là:
~ 1µs
~ 1,085µs
~ 1,035µs
~ 1,6µs
$ Với 4KB bộ nhớ ROM, không gian nhớ của 8051 có địa chỉ từ:
~ 1000H ÷ 1FFFH
~ 0000H ÷ 0FFFH
~ 0000H ÷ 1FFFH
~ 0000H ÷ FFFFH
$ Với 8KB bộ nhớ ROM mở rộng, không gian nhớ của 8051 có địa chỉ từ:
~ 1000H ÷ 2FFFH
~ 0000H ÷ 1FFFH
~ 0000H ÷ 2000H
~ 0000H ÷ FFFFH
$ Nếu thanh ghi A chứa giá trị 0x3Ch. Sau lệnh “ORL A, #11H” thì thanh ghi A chứa kết quả:
~ 0x3CH
~ 0x3BH
~ 0x3DH
~ 0x3AH
$ Nếu thanh ghi A chứa giá trị 0x11H. Sau lệnh “ORL A, #40H” thì thanh ghi A chứa kết quả:
~ 0x41H
~ 0x51H
~ 0x61H
~ 0x31H
$ Nếu thanh ghi A chứa giá trị 0x22H. Sau lệnh “ORL A, #30H” thì thanh ghi A chứa kết quả:
~ 0x32H
~ 0x42H
~ 0x52H
~ 0x62H
$ Nếu thanh ghi A chứa giá trị 0xFBH. Sau lệnh “ANL A, #3AH” thì thanh ghi A chứa kết quả:
~ 0x3AH
~ 0x3BH
~ 0x3CH
~ 0x3DH
$ Nếu thanh ghi A chứa giá trị 0x11H. Sau lệnh “ANL A, #40H” thì thanh ghi A chứa kết quả:
~ 0x10H
~ 0x00H
~ 0x01H
~ 0x02H
$ Nếu thanh ghi A chứa giá trị 0x77H. Sau lệnh “ANL A, #30H” thì thanh ghi A chứa kết quả:
~ 0x70H
~ 0x37H
~ 0x30H
~ 0x77H
$ Nếu thanh ghi A chứa giá trị 0x54H. Sau lệnh “XRL A, #78H” thì thanh ghi A chứa kết quả:
~ 0x3CH
~ 0x2CH
~ 0x1CH
~ 0x4CH
$ Nếu thanh ghi A chứa giá trị 0x6AH. Sau lệnh “XRL A, #40H” thì thanh ghi A chứa kết quả:
~ 0x2AH
~ 0x4BH
~ 0x3AH
~ 0x1AH
$ Nếu thanh ghi A chứa giá trị 0x77H. Sau lệnh “XRL A, #30H” thì thanh ghi A chứa kết quả:
~ 0x27H
~ 0x37H
~ 0x47H
~ 0x87H
$ Nếu thanh ghi A chứa giá trị 0x54H. Sau lệnh “RL A” thì thanh ghi A chứa kết quả:
~ 0x98H
~ 0xA8H
~ 0xB8H
~ 0xC8H
$ Nếu thanh ghi A chứa giá trị 0x6AH. Sau lệnh “RL A,” thì thanh ghi A chứa kết quả:
~ 0xD4H
~ 0x8AH
~ 0xB6H
~ 0xA6H
$ Nếu thanh ghi A chứa giá trị 0x97H. Sau lệnh “RL A” thì thanh ghi A chứa kết quả:
~ 0x2FH
~ 0xF7H
~ 0x1FH
~ 0x3FH
$ Nếu thanh ghi A chứa giá trị 0x39H. Sau lệnh “RR A” thì thanh ghi A chứa kết quả:
~ 0x72H
~ 0x9CH
~ 0x8AH
~ 0x6AH
$ Nếu thanh ghi A chứa giá trị 0x39H, CF = 0. Sau lệnh “RRC A” thì thanh ghi A chứa kết quả:
~ 0x72H
~ 0x1CH
~ 0x8AH
~ 0x2CH
$ Khi chân /EA = Vcc, 8051 kết nối với ROM ngoài 2864 dung lượng 8K byte, số đường truy
cập vào ROM cần bao nhiêu đường địa chỉ:
~ 13
~ 14
~ 16
~ 12
$ Với thạch anh 12MHz . Tính các giá trị nạp vào thanh ghi TH và TL của Timer 0 ở chế độ 16
bit để có thời gian trễ là 10ms.
~ TH là 0D8H TL là 0F0H
~ TH là 0B1H TL là 0DFH
~ TH là 5BH TL là 0EFH
~ TH là 52H TL là 0EFH
$ Với thạch anh 12MHz . Tính các giá trị nạp vào thanh ghi TH và TL của Timer 1 ở chế độ 16
bit để có thời gian trễ là 15ms.
~ TH là 0D8H TL là 0EFH
~ TH là 0C5H TL là 68H
~ TH là 5BH TL là 0A0H
~ TH là 0A5H TL là 68H
$ Với thạch anh 12MHz . Tính các giá trị nạp vào thanh ghi TH và TL của Timer 1 ở chế độ 16
bit để có thời gian trễ là 35ms.
~ TH là 0D8H TL là 0A0H
~ TH là 77H TL là 48H
~ TH là 5BH TL là 45H
~ TH là 4BH TL là 45H
$ Với thạch anh 12MHz. Tính các giá trị nạp vào thanh ghi TH và TL của Timer 1 ở chế độ 16
bit để có thời gian trễ là 50ms.
~ TH là 5CH TL là 0AFH
~ TH là 4BH TL là 0BFH
~ TH là 3CH TL là 0B0H
~ TH là 5BH TL là 0BFH
$ Nếu dùng Timer 1 để tạo ra 1 sóng vuông tần số 2KHz trên chân P2.5 thì cần thiết lập Timer 1
ở chế độ nào và giá trị cần nạp vào các thanh ghi TH, TL là bao nhiêu nếu dùng thạch anh
11,059MHz:
~ Chế độ 1 và giá trị nạp TH là 0AAH và TL là 5FH
~ Chế độ 1 và giá trị nạp TH là 0FFH và TL là 1AH
~ Chế độ 2 và giá trị nạp TH là 0FFH và TL là 2FH
~ Chế độ 2 và giá trị nạp TH là 0FFH và TL là 1AH
$ Nếu dùng Timer 0 để tạo ra 1 sóng vuông tần số 0.2KHz trên chân P2.3 thì cần thiết lập Timer
0 ở chế độ nào và giá trị cần nạp vào các thanh ghi TH, TL là bao nhiêu nếu dùng thạch anh
11.059MHz:
~ Chế độ 1 và giá trị nạp TH là 0AAH và TL là 5FH
~ Chế độ 1 và giá trị nạp TH là 0EEH và TL là 00H
~ Chế độ 2 và giá trị nạp TH là 0FFH và TL là 2FH
~ Chế độ 2 và giá trị nạp TH là 0EEH và TL là 00H
$ Nếu dùng Timer 1 để tạo ra 1 sóng vuông tần số 2KHz trên chân P2.5 thì cần thiết lập Timer 1
ở chế độ nào và giá trị cần nạp vào các thanh ghi TH, TL là bao nhiêu nếu dùng thạch anh
12MHz:
~ Chế độ 1 và giá trị nạp TH là AAH và TL là 5FH
~ Chế độ 1 và giá trị nạp TH là FFH và TL là 06H
~ Chế độ 2 và giá trị nạp TH là FFH và TL là 2FH
~ Chế độ 2 và giá trị nạp TH là FFH và TL là 06H
$ Nếu dùng Timer 0 để tạo ra 1 sóng vuông tần số 0.2KHz trên chân P2.3 thì cần thiết lập Timer
0 ở chế độ nào và giá trị cần nạp vào các thanh ghi TH, TL là bao nhiêu nếu dùng thạch anh
11.059MHz:
~ Chế độ 1 và giá trị nạp TH là 0AAH và TL là 5FH
~ Chế độ 2 và giá trị nạp TH là 0FFH và TL là 2FH
~ Chế độ 1 và giá trị nạp TH là 0ECH và TL là 78H
~ Chế độ 2 và giá trị nạp TH là 0ECH và TL là 78H
$ Nếu dùng Timer 0 để tạo ra 1 sóng vuông tần số 50Hz trên chân P2.5 thì giá trị cần nạp vào các
thanh ghi TH, TL là bao nhiêu nếu dùng thạch anh 11.059MHz:
~ TH là 0DCH và TL là 00H
~ TH là 0EEH và TL là 00H
~ TH là 0FFH và TL là 2FH
~ TH là 0DCH và TL là 2FH
$ Với thạch anh 12MHz. Tính các giá trị nạp vào thanh ghi TH của Timer 1 ở chế độ 8 bit để có
thời gian trễ là 50μs.
~ TH là 0D8H
~ TH là 0CEH
~ TH là 5BH
~ TH là 4BH
$ Với thạch anh 12MHz . Tính các giá trị nạp vào thanh ghi TH của Timer 0 ở chế độ 8 bit để có
thời gian trễ là 55μs.
~ TH là 0C9H
~ TH là 0CEH
~ TH là 5BH
~ TH là 0C8H
$ Với thạch anh 12MHz . Tính các giá trị nạp vào thanh ghi TH của Timer 1 ở chế độ 8 bit để có
thời gian trễ là 200μs.
~ TH là 38H
~ TH là 0FEH
~ TH là 0BCH
~ TH là 0ACH
$ Với thạch anh 12MHz . Tính các giá trị nạp vào thanh ghi TH của Timer 0 ở chế độ 8 bit để có
thời gian trễ là 150μs.
~ TH là 06AH
~ TH là 0CEH
~ TH là 5BH
~ TH là 4BH
$ Nếu dùng Timer 1 để tạo ra 1 sóng vuông tần số 500Hz trên chân P2.1 thì cần thiết lập Timer 1
ở chế độ nào và giá trị cần nạp vào các thanh ghi TH, TL là bao nhiêu nếu dùng thạch anh
12MHz:
~ Chế độ 1 và giá trị nạp TH là F8H và TL là 30H
~ Chế độ 1 và giá trị nạp TH là FAH và TL là 30H
~ Chế độ 2 và giá trị nạp TH là FFH và TL là 2FH
~ Chế độ 1 và giá trị nạp TH là FCH và TL là 18H
$ Nếu dùng Timer 1 để tạo ra 1 sóng vuông tần số 100Hz trên chân P1.2 thì cần thiết lập Timer 1
ở chế độ nào và giá trị cần nạp vào các thanh ghi TH, TL là bao nhiêu nếu dùng thạch anh
12MHz:
~ Chế độ 1 và giá trị nạp TH là ECH và TL là 78H
~ Chế độ 1 và giá trị nạp TH là EAH và TL là 30H
~ Chế độ 2 và giá trị nạp TH là FCH và TL là 78H
~ Chế độ 1 và giá trị nạp TH là ECH và TL là 18H
$ Cho đoạn chương trình con (trường hợp thạch anh 12 MHz):
DELAY:
PUSH 01H
MOV R1,#3
MOV TMOD,#01H
DEL:
MOV TH0,#HIGH(-5000)
MOV TL0,#LOW(-5000)
SETB TR0
JNB TF0,$
CLR TR0
CLR TF0
INC R1
CJNE R1,#7,DEL
POP 01H
RET
Thời gian tạo trễ khi thực hiện đoạn chương trình con trên?
~ 5 ms
~ 20 ms
~ 25 ms
~ 10 ms
$ Cho đoạn chương trình con (trường hợp thạch anh 12 MHz):
DELAY:
PUSH 01H
MOV R1,#4
MOV TMOD,#01H
DEL:
MOV TH0,#HIGH(-5000)
MOV TL0,#LOW(-5000)
SETB TR0
JNB TF0,$
CLR TR0
CLR TF0
INC R1
CJNE R1,#9,DEL
POP 01H
RET
Thời gian tạo trễ khi thực hiện đoạn chương trình con trên?
~ 5 ms
~ 20 ms
~ 25 ms
~ 12 ms
$ Khi lập trình định thì với khoảng thời gian lớn hơn 70 000µs (giả sử dùng thạch anh là 12Mhz)
ta nên dùng kỹ thuật:
~ Timer 16 bit kết hợp với các vòng lặp
~ Timer 8 bit tự động nạp lại giá trị đầu
~ Timer 16 bit
~ Điều chỉnh bằng phần mềm
$ Sử dụng Timer 1 ở chế độ 16 bit tạo thời gian trễ là 40ms, nếu tần số thạch anh là 12MHz thì
giá trị nạp vào TH và TL là:
~ TH là 63 và TL la C0
~ TH là 4B và TL la BF
~ TH là 3C và TL la B0
~ TH là 3C và TL la B0
$ Cho đoạn chương trình con (trường hợp thạch anh 12 MHz):
DELAY:
PUSH 01H
MOV R1,#4
MOV TMOD,#01H
DEL:
MOV TH0,#HIGH(-5000)
MOV TL0,#LOW(-5000)
SETB TR0
JNB TF0,$
CLR TR0
CLR TF0
INC R1
CJNE R1,#9,DEL
POP 01H
RET
Thời gian tạo trễ khi thực hiện đoạn chương trình con trên?
~ 25 ms
~ 10 ms
~ 20 ms
~ 5 ms
$ Cho tần số thạch anh bằng 12MHz, muốn tạo trễ một khoảng thời gian là 500μs phải dùng
Timer ở chế độ nào:
~ 13 bit.
~ 8 bit.
~ 16 bit.
~ Chế độ khác.
$ Cho tần số thạch anh bằng 12MHz, muốn tạo trễ một khoảng thời gian là 200μs thì dùng Timer
ở chế độ nào:
~ 16 bit.
~ 8 bit.
~ Cả A và B.
~ Chế độ khác.
$ Cho tần số XTAL =11.0592 MHz, SMOD = 0 để truyền thông với tốc độ baud là 1200 thì giá
trị cần nạp cho TH1 (dạng hexa) là
~ E7
~ E8
~ F6
~ ED
$ Cho tần số XTAL =11.0592 MHz, SMOD = 0 để truyền thông với tốc độ baud là 2400 thì giá trị cần
nạp cho TH1 (dạng hexa) là
~ F4
~ F5
~ F6
~ FA
$ Cho tần số XTAL =11.0592 MHz, SMOD = 0 để truyền thông với tốc độ baud là 4800 thì giá trị cần
nạp cho TH1 (dạng hexa) là
~ F8
~ FB
~ FA
~ F9
$ Cho tần số XTAL =11.0592 MHz, SMOD = 0 để truyền thông với tốc độ baud là 9600 thì giá trị cần
nạp cho TH1 (dạng hexa) là
~ F4
~ FA
~ F6
~ FD
$ Cho tần số XTAL =11.0592 MHz, SMOD = 1 để truyền thông với tốc độ baud là 9600 thì giá trị cần
nạp cho TH1 (dạng hexa) là
~ F4
~ FA
~ F6
~ FD
$ Cho tần số XTAL =11.0592 MHz, SMOD = 1 để truyền thông với tốc độ baud là 4800 thì giá trị cần
nạp cho TH1 (dạng hexa) là
a. F4
b.FA
c.F6
d.FD
$ Cho tần số XTAL =11.0592 MHz, SMOD = 1 để truyền thông với tốc độ baud là 2400 thì giá trị cần
nạp cho TH1 (dạng hexa) là
~ F4
~ FA
~ E8
~ ED
$ Cho tần số XTAL =11.0592 MHz, SMOD = 1 để truyền thông với tốc độ baud là 19200 thì giá trị cần
nạp cho TH1 (dạng hexa) là
~ F4
~ FA
~ F6
~ FD
$ Cho tần số XTAL =11.0592 MHz, SMOD = 0, SCON=52H, TMOD=20H, TH1=FDH. Hãy cho biết
chế độ truyền thông và tốc độ
~ Chế độ 1 và baudrate=4800
~ Chế độ 3 và baudrate=4800
~ Chế độ 1 và baudrate=9600
~ Chế độ 2 và baudrate=9600
$ Cho tần số XTAL =11.0592 MHz, SMOD = 0, SCON=D2H, TMOD=20H, TH1=FDH. Hãy cho biết
chế độ truyền thông và tốc độ
~ Chế độ 1 và baudrate=4800
~ Chế độ 3 và baudrate=4800
~ Chế độ 1 và baudrate=9600
~ Chế độ 3và baudrate=9600
$ Cho tần số XTAL =11.0592 MHz, SMOD = 0, SCON=52H, TMOD=20H, TH1=FAH. Hãy cho biết
chế độ truyền thông và tốc độ
~ Chế độ 1 và baudrate=4800
~ Chế độ 3 và baudrate=4800
~ Chế độ 1 và baudrate=9600
~ Chế độ 3và baudrate=9600
$ Cho tần số XTAL =11.0592 MHz, SMOD = 0, SCON=D2H, TMOD=20H, TH1=FAH. Hãy cho biết
chế độ truyền thông và tốc độ
~ Chế độ 1 và baudrate=4800
~ Chế độ 3 và baudrate=4800
~ Chế độ 1 và baudrate=9600
~ Chế độ 3và baudrate=9600
$ Cho tần số XTAL =11.0592 MHz, SMOD = 0, SCON=52H, TMOD=20H, TH1=F4H. Hãy cho biết
chế độ truyền thông và tốc độ
~ Chế độ 1 và baudrate=2400
~ Chế độ 3 và baudrate=2400
~ Chế độ 1 và baudrate=4800
~ Chế độ 2và baudrate=2400
$ Cho tần số XTAL =11.0592 MHz, SMOD = 0, SCON=D2H, TMOD=20H, TH1=F4H. Hãy cho biết
chế độ truyền thông và tốc độ
~ Chế độ 1 và baudrate=2400
~ Chế độ 3 và baudrate=2400
~ Chế độ 1 và baudrate=4800
~ Chế độ 2và baudrate=2400
$ Cho tần số XTAL =11.0592 MHz, SMOD = 0, SCON=52H, TMOD=20H, TH1=E8H. Hãy cho biết
chế độ truyền thông và tốc độ
~ Chế độ 1 và baudrate=1200
~ Chế độ 3 và baudrate=2400
~ Chế độ 1 và baudrate=2400
~ Chế độ 3 và baudrate=1200
$ Cho tần số XTAL =11.0592 MHz, SMOD = 0, SCON=D2H, TMOD=20H, TH1=E8H. Hãy cho biết
chế độ truyền thông và tốc độ
~ Chế độ 2 và baudrate=1200
~ Chế độ 3 và baudrate=2400
~ Chế độ 1 và baudrate=2400
~ Chế độ 3 và baudrate=1200
$ Cho tần số XTAL =11.0592 MHz, SMOD = 1, SCON=52H, TMOD=20H, TH1=FDH. Hãy cho biết
chế độ truyền thông và tốc độ
~ Chế độ 1 và baudrate=9600
~ Chế độ 3 và baudrate=4800
~ Chế độ 1 và baudrate=19200
~ Chế độ 2 và baudrate=9600
$ Cho tần số XTAL =11.0592 MHz, SMOD = 1, SCON=D2H, TMOD=20H, TH1=FDH. Hãy cho biết
chế độ truyền thông và tốc độ
~ Chế độ 1 và baudrate=19200
~ Chế độ 3 và baudrate=9600
~ Chế độ 1 và baudrate=9600
~ Chế độ 3và baudrate=19200
$ Cho tần số XTAL =11.0592 MHz, SMOD = 1, SCON=52H, TMOD=20H, TH1=FAH. Hãy cho biết
chế độ truyền thông và tốc độ
~ Chế độ 1 và baudrate=4800
~ Chế độ 3 và baudrate=4800
~ Chế độ 1 và baudrate=9600
~ Chế độ 3và baudrate=9600
$ Cho tần số XTAL =11.0592 MHz, SMOD = 1, SCON=D2H, TMOD=20H, TH1=FAH Hãy cho biết
chế độ truyền thông và tốc độ
~ Chế độ 1 và baudrate=4800
~ Chế độ 3 và baudrate=4800
~ Chế độ 1 và baudrate=9600
~ Chế độ 3và baudrate=9600
$ Cho tần số XTAL =11.0592 MHz, SMOD = 1, SCON=52H, TMOD=20H, TH1=F4H. Hãy cho biết
chế độ truyền thông và tốc độ
~ Chế độ 1 và baudrate=2400
~ Chế độ 3 và baudrate=2400
~ Chế độ 1 và baudrate=4800
~ Chế độ 2và baudrate=2400
$ Cho tần số XTAL =11.0592 MHz, SMOD = 1, SCON=D2H, TMOD=20H, TH1=F4H. Hãy cho biết
chế độ truyền thông và tốc độ
~ Chế độ 1 và baudrate=2400
~ Chế độ 3 và baudrate=2400
~ Chế độ 3 và baudrate=4800
~ Chế độ 2và baudrate=4800
$ Cho tần số XTAL =11.0592 MHz, SMOD = 1, SCON=52H, TMOD=20H, TH1=E8H. Hãy cho biết
chế độ truyền thông và tốc độ
~ Chế độ 1và baudrate= 4800
~ Chế độ 3 và baudrate=2400
~ Chế độ 1 và baudrate=2400
~ Chế độ 3 và baudrate=4800
$ Cho tần số XTAL =11.0592 MHz, SMOD = 1, SCON=D2H, TMOD=20H, TH1=E8H. Hãy cho biết
chế độ truyền thông và tốc độ
~ Chế độ 2 và baudrate=1200
~ Chế độ 3 và baudrate=2400
~ Chế độ 1 và baudrate=2400
~ Chế độ 3 và baudrate=1200
$ Cho tần số XTAL =12 MHz, SMOD = 0, SCON=52H, TMOD=20H. Hãy cho biết giá trị cần nạp vào
TH1 để 8051 truyền thông với tốc độ baud là 1200
~ E8H
~ E6H
~ F6H
~ F8H
$ Cho tần số XTAL =12 MHz, SMOD = 0, SCON=52H, TMOD=20H. Hãy cho biết giá trị cần nạp vào
TH1 để 8051 truyền thông với tốc độ baud là 2400
~ F3H
~ E3H
~ F6H
~ E6H
$ Cho tần số XTAL =12 MHz, SMOD = 1, SCON=52H, TMOD=20H. Hãy cho biết giá trị cần nạp vào
TH1 để 8051 truyền thông với tốc độ baud là 1200
~ DCH
~ ECH
~ CCH
~ E6H
$ Cho tần số XTAL =12 MHz, SMOD = 1, SCON=52H, TMOD=20H. Hãy cho biết giá trị cần nạp vào
TH1 để 8051 truyền thông với tốc độ baud là 2400
~ DCH
~ ECH
~ CCH
~ E6H
$ Nếu tốc độ baud đường truyền dữ liệu trong 8051 là 4800 với SMOD =1 và tần số XTAL
=11.059 MHz thì giá trị cần nạp cho TH1 là:
~ FDH
~ F3H
~ F4H
~ F5H
$ Nếu tốc độ baud đường truyền dữ liệu trong 8051 là 19200 với SMOD =1 và tần số XTAL
=11.059 MHz thì giá trị cần nạp cho TH1 là:
~ FDH
~ FAH
~ F4H
~ F5H
$ Nếu tốc độ baud đường truyền dữ liệu trong 8051 là 4800 với SMOD =1 và tần số XTAL
=11.059 MHz thì giá trị cần nạp cho TH1 là:
~ FDH
~ F3H
~ F4H
~ FAH
$ Nếu tốc độ baud đường truyền dữ liệu trong 8051 là 9600 với SMOD =0 và tần số XTAL
=11.059 MHz thì giá trị cần nạp cho TH1 là:
~ 0FDH
~ 0F3H
~ 0F4H
~ 0E8H
$ Nếu tốc độ baud đường truyền dữ liệu trong 8051 là 1200 với SMOD =0 và tần số XTAL
=11.059 MHz thì giá trị cần nạp cho TH1 là:
~ FDH
~ FAH
~ F4H
~ 0E8H
$ Nếu tốc độ baud đường truyền dữ liệu trong 8051 là 2400 với SMOD =0 và tần số XTAL
=11.059 MHz thì giá trị cần nạp cho TH1 là:
~ FDH
~ F3H
~ F4H
~ 0E8H
$ Để màn hình LCD hiển thị chế độ 2 dòng, 8 bit, font chữ 5x7 thì cần nạp vào thanh ghi
Function Set giá trị (dạng hex):
~ 0x38
~ 0x28
~ 0x18
~ 0x80
$ Để màn hình LCD hiển thị chế độ 2 dòng, 4 bit, font chữ 5x7 thì cần nạp vào thanh ghi
Function Set giá trị (dạng hex):
~ 0x38
~ 0x28
~ 0x18
~ 0x80
$ Để màn hình LCD hiển thị chế độ 1 dòng, 8 bit, font chữ 5x7 thì cần nạp vào thanh ghi
Function Set giá trị (dạng hex):
~ 0x38
~ 0x30
~ 0x28
~ 0x80
$ Để màn hình LCD hiển thị chế độ 1 dòng, 4 bit, font chữ 5x7 thì cần nạp vào thanh ghi
Function Set giá trị (dạng hex):
~ 0x38
~ 0x28
~ 0x20
~ 0x30
$ Để màn hình LCD hiển thị chế độ dịch phải thì cần nạp vào thanh ghi Display/Cusor Shift giá
trị (dạng hex):
~ 0x18
~ 0x1B
~ 0x1C
~ 0x80
$ Để màn hình LCD hiển thị chế độ dịch trái thì cần nạp vào thanh ghi Display/Cusor Shift giá
trị (dạng hex):
~ 0x18
~ 0x1C
~ 0x1E
~ 0x38
$ Để gửi 1 byte lệnh command ra LCD thì giá trị đặt vào các chân điều khiển RS và R/W (dạng
hex):
~ RS =0 , R/W =0
~ RS =0 , R/W =1
~ RS =1 , R/W =1
~ RS =1 , R/W =0
$ Để gửi 1 byte dữ liệu data ra LCD thì giá trị đặt vào các chân điều khiển RS và R/W (dạng
hex):
~ RS =0 , R/W =0
~ RS =1 , R/W =0
~ RS =1 , R/W =1
~ RS =0 , R/W =1
$ PIC là gì?
~ Microprocessor
~ Computer
~ Programable intelligent Computer
~ Processor in the measurement and control
$ PsoC là gì?
~ Programable Sytem on chip
~ Microcontroller
~ Programable intelligent Computer
~ Processor in the measurement and control
$ ADC 0809 8 bit cho phép người dùng chia tối đa bao nhiêu mức đầu ra
~ 128
~ 256
~ 512
~ 64
$ Chuẩn giao tiếp nối tiếp RS232C quy định mức logic 1 tương ứng với điện áp
~ 5V
~ -2V
~ 12V
~ -12V
$ Chuẩn giao tiếp nối tiếp RS232C quy định mức logic 0 tương ứng với điện áp
~ 2V
~ -5V
~ 12V
~ -12V
$ Vi mạch MAX232 sử dụng kết nối giữa bộ vi điều khiển 8051 với máy tính có chức năng
~ Đổi dữ liệu nối tiếp thành dữ liệu song song
~ Đồi dữ liệu song song thành dữ liệu nối tiếp.
~ Chuyển đổi mức logic của tín hiệu số truyền nhận giữa máy tính và 8051.
~ Cả ba câu trên đều sai.
$ Cách chống rung cho phím nhấn là:
~ Bằng phần mềm
~ Bằng phần cứng
~ Không có cách nào
~ Cả a và b
$ Trong chế độ điều khiển độ rộng xung PWM, độ rộng xung nhỏ thì :
~ Tốc độ động cơ chậm
~ Tốc độ động cơ nhanh
~ Không thay đổi
~ Cả a, b và c đều sai
$ Trong chế độ điều khiển độ rộng xung PWM, độ rộng xung lớn thì :
~ Tốc độ động cơ chậm
~ Tốc độ động cơ nhanh
~ Không thay đổi
~ Cả a,b và c đều sai
$ Khi đang trong quá trình thực hiện một lệnh ở LCD thì cờ BF (Busy flag) sẽ có giá trị là
~0
~1
~ Chuyển từ 1 xuống 0
~ Chuyển từ 0 lên 1
$ Kết nối điều khiển hiển thị giữa vi điều khiển và module LCD có tối đa 80 ký tự cần tối thiểu
~ 6 chân
~ 7 chân
~ 11 chân
~ Cả A và B
$ Trong 2 loại dòng điện Source current (Isource) và Sink curent (Isink) đối với 8051thì giá trị của:
~ Isource > Isink
~ Isource < Isink
~ Isource = Isink
~ Isource < > Isink
$ Có 24 phím nhấn xếp thành ma trận phím. Số pin tối thiểu kết nối giữa vi điều khiển và ma
trận phím đó là:
~ 20
~ 11
~ 10
~9
$ Giả sử có 1 LED 7 thanh kiểu Anot chung được nối trực tiếp vào cổng P1 của 8051 theo trình
tự các thanh abcdefg nối P1.0 ÷ P1.6. Hãy cho biết để LED hiển thị giá trị 4 cần xuất gia cổng 1
giá trị nào dưới đây:
~ 19H
~ 30H
~ 46H
~ 40H
$ Giả sử có 1 LED 7 thanh kiểu Anot chung được nối trực tiếp vào cổng P1 của 8051 theo trình
tự các thanh abcdefg nối P1.0 ÷ P1.6. Hãy cho biết để LED hiển thị giá trị 5 cần xuất ra cổng 1
giá trị nào dưới đây:
~ 88H
~ 12H
~ 10H
~ 46H
$ Giả sử có 1 LED 7 thanh kiểu Anot chung được nối trực tiếp vào cổng P1 của 8051 theo trình
tự các thanh abcdefg nối P1.0 ÷ P1.6. Hãy cho biết để LED hiển thị giá trị 7 cần xuất gia cổng 1
giá trị nào dưới đây:
~ 78H
~ 77H
~ 47H
~ 57H
$ Giả sử mắc 1 Led theo kiểu điều khiển Catot vào chân 8051, điện áp mất ở Led là Uak = 0.7V,
nguồn cấp Vcc = 5V. Nếu muốn dòng qua Led là ILed = 5mA thì điện trở mắc vào đầu Anot của
Led có giá trị:
~ R = 470 Ω
~ R = 560 Ω
~ R = 860 Ω
~ R = 1kΩ
$ Giả sử mắc 1 Led theo kiểu điều khiển Catot vào chân 8051, điện áp mất ở Led là Uak = 0. 6V,
nguồn cấp Vcc = 5V. Nếu muốn dòng qua Led là ILed = 10mA thì điện trở mắc vào đầu Anot của
Led có giá trị:
~ R = 470 Ω
~ R = 440 Ω
~ R = 430 Ω
~ R= 1kΩ
$ Giả sử mắc 1 Led theo kiểu điều khiển Catot vào chân 8051, điện áp mất ở Led là Uak = 0.6V,
nguồn cấp Vcc = 5V. Nếu muốn dòng qua Led là ILed = 11mA thì điện trở mắc vào đầu Anot của
Led có giá trị:
~ R = 400 Ω
~ R = 420 Ω
~ R = 440 Ω
~ R= 480Ω
$ Giả sử mắc 1 Led theo kiểu điều khiển Catot vào chân 8051, điện áp mất ở Led là Uak = 0.6V,
nguồn cấp Vcc = 5V. Nếu muốn dòng qua Led là ILed = 20mA thì điện trở mắc vào đầu Anot của
Led có giá trị:
~ R = 180 Ω
~ R = 200 Ω
~ R = 220 Ω
~ R = 250 Ω
$ Giả sử đặt giải điện áp 0 ÷ 5 VDC đầu vào kênh 0 của ADC 0809. Nếu điện áp đầu vào ở mức
3 V thì giá trị đầu ra 8 bit của ADC (dạng hex) là :
~ 0x8F
~ 0x99
~ 0x9F
~ 0x90
$ Giả sử đặt giải điện áp 0 ÷ 5 VDC đầu vào kênh 0 của ADC 0809. Nếu điện áp đầu vào ở mức
4 V thì giá trị đầu ra 8 bit của ADC (dạng hex) là :
~ 0xCA
~ 0xCB
~ 0xCC
~ 0xC0
$ Giả sử đặt giải điện áp 0 ÷ 5 VDC đầu vào kênh 0 của ADC 0809. Nếu điện áp đầu vào ở mức
1 V thì giá trị đầu ra 8 bit của ADC (dạng hex) là :
~ 0x32
~ 0x33
~ 0x34
~ 0x30
$ Giả sử đặt giải điện áp 0 ÷ 5 VDC đầu vào kênh 0 của ADC 0809. Độ phân giải của ADC
(dạng decimal) là :
~ 0.0195V
~ 0.0185V
~ 0.0175V
~ 0.0189V
$ Cho ADC 0804 có Vref/2= 2V và điện áp Vin=Vin(+) – Vin(-) = 1.5V thì giá trị đầu ra của
ADC là:
~ 50H
~ 60H
~ 4CH
~ 40H
$ Cho ADC 0804 có Vref/2= 1.5V và điện áp Vin=Vin(+) – Vin(-) = 1.5V thì giá trị đầu ra của
ADC là:
~ 50H
~ 60H
~ 4CH
~ 80H
$ Cho ADC 0804 có Vref/2= 1 V và điện áp Vin=Vin(+) – Vin(-) = 1V thì giá trị đầu ra của ADC
là:
~ 40H
~ 60H
~ 4CH
~ 80H
$ Cho ADC 0804 có Vref/2= 1 V và điện áp Vin=Vin(+) – Vin(-) = 0.5V thì giá trị đầu ra của
ADC là:
~ 40H
~ 60H
~ 4CH
~ 80H
$ Cho ADC 0809 có Vref(+) – Vref(-) = 5V - 0V và điện áp Vin = 2V thì giá trị đầu ra của ADC
là:
~ 40H
~ 66H
~ 4CH
~ 80H
$ Cho ADC 0809 có Vref(+) – Vref(-) = 5V - 0V và điện áp Vin = 1V thì giá trị đầu ra của ADC
là:
~ 40H
~ 66H
~ 33H
~ 80H